Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an Tran ha kim dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.69 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ 2 ngày 03 tháng 12 năm 2012 Tiết 31. Tập đọc KÉO CO. I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diển tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài Hiểu nội dung : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy Trả lời câu hỏi :SGK - HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc. II - CHUẨN BỊ + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới * Hướng dẫn luyện đọc - Đọc diễn cảm cả bài. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó GV đọc mẫu + Tìm hiểu bài * Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội. - Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ? * Đoạn 2 : Phần còn lại - Tró chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? * Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi. - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? - Ngoài trò chơi kéo co , em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? + Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp ,. Hoạt động của học sinh - Một HS khá đọc bài - HS phân đoạn - HS đọc nối tiếp,giải nghĩa một số từ khó - HS đọc từng khổ thơ và cả bài. - Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. - Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. - Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội. - Đá cầu, đấu vật, đu dây. . ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau : Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . // 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm. - HS nêu nội dung bài Nội dung : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy. TOÁN LUYỆN TẬP. TIẾT 76 I - MỤC TIÊU: -Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số -Giải bài toán có lời văn -Bài:1(dòng 1,2 ) ,2 -HS khá, giỏi làm thêm BT: bài 1ab dòng 3, BT 3, BT4. II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới *Thực hành Bài tập 1: Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số. HS khá, giỏi làm thêm dòng 3 Bài tập 2: Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch : ….m2 Bài tập 3: HS khá, giỏi - Giải toán có lời văn. Tính tổng số sản lượng của đội làm trong 3 tháng. Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm. Bài tập 4: HS khá, giỏi 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS đặt tính rồi tính Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 4725:15=315 35136:18=1952 4674:82= 57 18408:52=354 - HS thảo luận nhóm đôi - HS lên chữa bài ĐS :42m2 - HS thảo luận nhóm 4 - HS lên chữa bài ĐS: 125(sản phẩm ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhà Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 Tiết 16. Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG. I.Mục tiêu Giúp HS: + Nêu được ích lợi của lao động + Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. + Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II.Đồ dùng dạy học -SGK, VBT Đạo đức lớp 4 -Các câu truyện, tấm gương về yêu lao động -Tranh ảnh liên quan nội dung bài. III.Hoạt động trên lớp Tiết 1 Hoạt động của GV oạt động của HS 1.Ổn định -HS hát. 2.KTBC -GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc em đã -3 HS trình bày làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô -Lớp nhận xét. giáo. -GV nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động” b.Nội dung *Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pêchi- a” -HS sắm vai đọc truyện -GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Một ngày của Pê- chi- a” -HS cả lớp thảo luận. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 3 câu hỏi: -3HS trình bày. +Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những -Lớp nhận xét, bổ sung người khác trong câu chuyện. +Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? +Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? -GV kết luận: Lao động giúp con người phát -HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, nhớ của bài. hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1SGK/25, BT1, 2-VBT/24) -GV phát bảng nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động -GV kết luận một số biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. +Yêu lao động: Tích cực tham gia các buổi lao động của trường, lớp ; chăm làm việc nhà giúp bố mẹ, làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp phân công +Lười lao động: Đùn đẩy việc cho người khác, Nhờ người khác làm hộ phần việc của mình -GV yêu cầu HS dựa theo kết quả thảo luận, hoàn thành nhanh BT1, 2-VBT/24 * Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) -GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống:  Nhóm 1,2: Tình huống 1: Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó?  Nhóm 3,4: Tình huống 2: Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao …” Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào? -GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. +Hồng nên khuyên bạn không được lười biếng, càng không thể nói dối thầy cô, khuyên bạn cùng đi lao động với mình. +Lương nên làm xong công việc của mình rồi mới cùng bạn đi chơi bóng vì việc hôm nay chớ để ngày mai. 4.Củng cố - Dặn dò -Chuẩn bị : sưu tầm các tấm gương , những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. -Các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng nhóm -Trình bày bảng nhóm trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. -HS làm bài vào vở bài tập -Các nhóm thảo luận, phân vai, tập các cách ứng xử. -Các nhóm lần lượt trình diễn trước lớp -Lớp nhận xét : Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?. -HS làm BT3-VBT/25 : Điền các từ: lao động, hạnh phúc, nghĩa vụ vào chỗ trống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 16. KÜ thuËt CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 2). I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. 2. Kĩ năng - Có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kỹ năng cắt, khâu, thêu đã học. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận khi cắt, khâu, thêu. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh quy trình của các bài trong chương trình. Mẫu khâu, thêu đã học. - Học sinh: Giấy, vải, chỉ thêu, kéo... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa - Mỗi HS sẽ tự chọn và tiến hành cắt, chọn sản phẩm. khâu, thêu một số sản phẩm mình đã chọn. - Gọi HS nối tiếp nêu sản phẩm đã lựa chọn. - HS nối tiếp nêu. - Hướng dẫn HS với mỗi sản phẩm các em chọn sẽ sử dụng mũi khâu, thêu nào đơn giản, - Lắng nghe. phù hợp như: + Cắt, khâu, thêu khăn tay. + Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm như váy liền áo cho búp bê, gối ôm,... - Yêu cầu HS phác thảo hình vẽ sản phẩm của mình lên vải. - Thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 16. Chính Tả (Nghe viết) KÉO CO. I MỤC TIÊU: Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : Kéo co. Làm đúng bài tập :2ab II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài tờ giấy A4để HS thi làm 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải 2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Giáo viên ghi tựa bài. * Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp….đến chuyển bại thành thắng. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. * Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung *HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2a/b. Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập đấu vật, nhấc, lật đật. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán (tăng) ÔN LUYỆN CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ I-Mục tiêu: - HS củng cố các kiến thức đã học về chia cho số có 2 chữ số - Làm các bài tập liên quan. II- Các hoạt động dạy học: 1)Bài cũ: 2)Bài ôn: - Hướng dẫn làm các bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Tính bằng 2 cách: - HS nêu yc bài tập a) (24 x 5 ) : 4 - HS làm bài vào vở b) (125 x 6) :3 - HS lên chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS nêu yêu cầu bài tập 56088 : 12 ; 87830 : 35 - HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập 1 bao : 50 kg xi măng - HS thảo luận nhóm đôi 2340 kg xi măng ? bao ( thừa ? kg xi - HS lên chữa bài măng) ĐS: 46 bao ( thừa 40 kg) 3)Củng cố dặn dò Hướng dẫn học ở nhà Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2012 TIẾT 77. TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ O. I - MỤC TIÊU: -Thực hiện được phép chia cho số có hai chử số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương -Rèn luyện kỉ năng tính toán cho HS -HS biết vận dụng trong tính toán -HS khá, giỏi làm thêm BT1 ab dòng 3, bài 2,3. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 9450 : 35 HS đặt tính a. Đặt tính. HS làm nháp theo sự hướng dẫn của.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Thử lại:. GV HS nêu cách thử. lấy thương nhân với số chia phải Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương được số bị chia. có chữ số 0 ở giữa. HS đặt tính Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: HS làm nháp theo sự hướng dẫn của Chia, nhân, trừ, hạ) GV Thử lại: HS nêu cách thử. Hoạt động 3: Thực hành lấy thương nhân với số chia rồi Bài tập 1: cộng với số dư phải được số bị chia. HS đặt tính rồi tính. HS khá, giỏi làm dòng 3 Bài tập 2: HS khá, giỏi HS làm bài vào phiếu học tập HS đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán và giải. HS lên chữa bài 1 giờ 12 phút : 97 200 lít HS thảo luận nhóm đôi 1 phút : ………lít HS lên chữa bài Bài tập 3: HS khá, giỏi ĐS: 1350(L) 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà CV: 614 m; DT: 21.210 m2 TIẾT 31. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI. I - MỤC TIÊU: -Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1 ) tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ( BT 2) bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ , tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3 ) - Bồi dưỡng tình yêu, lòng ham học hỏi môn tiêng Việt. II Đồ dùng dạy học 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. Băng dính. III Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới, ghi bảng. * Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: - nói một số trò chơi : ô ăn quan ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất … ) ; lò cò ( nhảy, làm di động một viên sành ,. Hoạt động của học sinh. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô… ) Bài 2 :. + trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, vật. + trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò, đá cầu. + trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - HS lần lượt đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm , thư kí viết câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.. + chơi với lửa : +làm một việc nguy hiểm. + chơi diều đứt dây : +mất trắng tay . + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn : +phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống. + chơi dao có ngày đứt tay : +liều lĩnh ắt gặp tai hoạ Bài 3 : a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. - 1 HS đọc yêu cầu bài. b) chơi dao có ngày đứt tay. - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà. TIẾT 31. KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?. I/ Muïc tieâu: Giuùp HS: -Tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt, khoâng coù maøu, khoâng coù muøi, khoâng coù vò, khoâng coù hình daïng nhaát ñònh. Khoâng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -Biết được ứng dụng tính chất của không khí và đời sống. -Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thôm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả -2 HS trả lời, lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? 2) Em haõy neâu ñònh nghóa veà khí quyeån ? -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hoûi: Xung quanh ta luoân coù gì ? Baïn naøo đã phát hiện (nhìn, sờ, ngửi) thấy không khí bao giờ chưa ? -GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì sao vậy ? Bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó. * Hoạt động 1: Không khí trong suốt, khoâng coù maøu, khoâng coù muøi, khoâng coù vò. Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận bieát tính chaát khoâng maøu, khoâng muøi, khoâng vò cuûa khoâng khí. Caùch tieán haønh: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ? -Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: +Em nhìn thaáy gì ? Vì sao ? +Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ?. -Xung quanh chuùng ta luoân coù khoâng khí.. -HS laéng nghe.. -HS cả lớp. -HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chaát cuûa khoâng khí.. +Maét em khoâng nhìn thaáy khoâng khí vì khoâng khí trong suoát vaø khoâng maøu, khoâng coù muøi, khoâng coù vò. +Em ngửi thấy mùi thơm. +Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí. -HS laéng nghe.. -GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ? +Đó có phải là mùi của không khí -Không khí trong suốt, không có màu, khoâng ? khoâng coù muøi, khoâng coù vò. -GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi -HS hoạt động. nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thaûi … -HS cuøng thoåi boùng, buoäc boùng theo toå. -Vaäy khoâng khí coù tính chaát gì ? -GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. Muïc tieâu: Phaùt hieän khoâng khí khoâng coù hình daïng nhaát ñònh. Caùch tieán haønh: GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Yeâu caàu HS trong nhoùm thi thoåi boùng trong 3 phuùt. -GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình daïng. -Hoûi: +Cái gì làm cho những quả bóng căng phoàng leân ? + Caùc quaû boùng naøy coù hình daïng nhö theá naøo ?. -Trả lời: + Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng caêng phoàng leân. + Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: To, nhoû, hình thuø caùc con vaät khaùc nhau, … + Điều đó chứng tỏ không khí không có hình daïng nhaát ñònh maø noù phuï thuoäc vào hình dạng của vật chứa nó. -HS laéng nghe.. -HS trả lời.. + Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng -HS cả lớp. nhaát ñònh khoâng ? Vì sao ? -HS quan sát, lắng nghe và trả lời: * Keát luaän: Khoâng khí khoâng coù hình daïng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. -Hỏi: Còn những ví dụ nào cho em biết khoâng khí khoâng coù hình daïng nhaát ñònh? * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.. +Trong chiếc bơm tiêm này chứa đầy khoâng khí. +Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Muïc tieâu: -Bieát khoâng khí coù theå bò neùn laïi vaø giaõn ra. -Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. Caùch tieán haønh: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghieäm. +Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chieác bôm tieâm vaø hoûi:Trong chieác bôm tiêm này có chứa gì ?. +Thân bơm trở về vị trí ban đầu, không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa aán thaân bôm vaøo. -Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.. -HS cả lớp. -HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. -HS giaûi thích: +Nhấc thân bơm lên để không khí tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân bơm xuống để không khí nén lại dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến quả boùng laøm cho quaû boùng caêng phoàng leân. -Khoâng khí trong suoát, khoâng coù maøu, khoâng coù muøi, khoâng coù vò, khoâng coù hình daïng nhaát ñònh, khoâng khí coù theå bò nén lại hoặc giãn ra. -Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để baån, thoái, boác muøi vaøo khoâng khí.. +Khi coâ duøng ngoùn tay aán thaân bôm vaøo sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí khoâng ? -Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. +Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? -Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. -Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy -HS trả lời. khoâng khí coù tính chaát gì ? -GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên baûng. -GV tổ chức hoạt động nhóm. -Phaùt cho moãi nhoùm nhoû moät chieác bôm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả boùng. -Các nhóm thực hành làm và trả lời: +Tác động lên bơm như thế nào để biết -HS trả lời. không khí bị nén lại hoặc giãn ra ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Khoâng khí coù tính chaát gì ? -Gv Keát luaän: -Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm -HS trả lời. gì ? 3.Cuûng coá- daën doø: -Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì ? -Daën HS veà nhaø chuaån bò theo nhoùm: 2 caây neán nhoû, 2 chieác coác thuyû tinh, 2 chieác ñóa nhoû. -GV nhaän xeùt tieát hoïc. :. Tập đọc (tăng) LUYỆN. I-Mục tiêu: - Ôn lại nội dung bài tập đọc Tuổi ngựa, Cánh diều ước mơ. - HS đọc lưu loát trôi chảy bài văn. II- Các hoạt động dạy học: 1)Bài cũ: 2)Bài ôn: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS đọc lại bài tập đọc - một số HS yếu đọc - Hướng dẫn làm bài tập: Câu 1: Tác giả đã chọn những chi - HS trả lời tiết nào để tả cánh diều ? - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, Câu 2: Trò chơi thả diều đã đem tiếng sáo vi vu trầm bổng,... lại cho bọn trẻ những niềm vui và + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung ước mơ gì ? sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời +Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đọi một nàng tiên áo xanhbay xuống từ trời, bao giờ cũng h vọng, tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi, bay đi” Bài : Tuổi ngựa - Bạn nhỏ tuồi gì ? - HS làm việc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? * Khổ 2 : - “ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi những đâu ? * Khổ 3 : - Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh đồng hoa ? * Khổ 4 : - Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ? - GV yêu cầu HS khá giỏi đọc câu 5 trả lời câu hỏi : Nếu vẽ bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ vẽ như thế nào ? - Em nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong *Luyện đọc diễn cảm. Tiến hành theo cách lựa chọn của HS. 3)Củng cố dặn dò: - Hướng dẫn học ở nhà.. - Tuổi Ngựa - Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi. - Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền. - Màu sắc của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. - Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. HS nêu ý tưởng của mình - Cậu bé tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi . + Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng. + Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm đường về với mẹ.. Thứ 4 ngày 05 tháng 12 năm 2012 T32. TẬP ĐỌC TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài :Bu- ra- ti- nô ,Tooc-ti- la , Ba-ra-ba , Đu-rêma , A-li-xa , A-di-li-ô -Bước đầu đọc phân biệt rỏ lời người dẩn chuyện với lời nhân vật -Hiểu nd : chú bé người gỗ (Bu- ra- ti- nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời câu hỏi sgk) - HS yêu thích những câu chuyện cổ, yêu sự thông minh , căm ghét kẻ tàn ác. II - CHUẨN BỊ + tranh minh hoạ nội dung bài học. + bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới - Hoạt động 1 : hướng dẫn luyện đọc - chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . GV đọc mẫu – Hoạt động 2 : tìm hiểu bài - Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ? + Đoạn 1 : . . trong nhà bác các-lô ạ . - Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-raba phải nói ra điều bí mật ?. +Đoạn 2 : phần còn lại -Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?. - HS xem tranh minh hoạ Một HS khá đọc toàn bài HS đọc nối tiếp Giải nghĩa từ khó - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc phần giới thiệu truyện. - Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. * HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm - Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên : Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền . Bara-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. + Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. + Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu. + Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa . + Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. + Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . .. d - Hoạt động 4 : đọc diễn cảm - gv đọc diễn cảm bài văn. chú ý : + Lời bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây tâm lí khiếp sợ. + Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, không nói nên lời. + Lời cáo : chậm rãi , ranh mãnh. + Lời người dẫn truyện : chuyển giọng linh hoạt. vào chuyện : đọc giọng chậm rãi. kết chuyện : đọc nhanh hơn, với giọng bất ngờ, li kì - Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, . đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc. Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bốp xuống sàn đá. // Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. // Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // e, củng cố, dặn dò: TIẾT 78. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I - MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số ( chia hết ,chia có dư ) - Rèn luyện kỉ năng tính toán cho hs - HS biết áp dụng trong tính toán - BT 1 câu b( giảm tải BT 1 câu a, BT 2, BT3) II.CHUẨN BỊ: -bảng phụ , phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Hoạt động1: hướng dẫn hs trường hợp chia hết 1944:162=12 1944 : 162 = ? HS đặt tính a. đặt tính. HS làm nháp theo sự hướng dẫn của b. thử lại: GV HS nêu cách thử. lấy thương nhân với số chia phải Hoạt động 2: hướng dẫn hs trường hợp chia có được số bị chia. dư 8469 : 241 = ? HS đặt tính tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: 8469:241=35(dư 34) chia, nhân, trừ, hạ) HS làm nháp theo sự hướng dẫn của thử lại: GV HS nêu cách thử. Hoạt động 3: thực hành lấy thương nhân với số chia rồi cộng Bài tập 1: đặt tính với số dư phải được số bị chia. HS làm câu b HS làm giấy nháp 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà HS lên chữa bài. TIẾT 16. KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rỏ ý - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - bảng lớp viết đề bài. - bảng phụ viết vắn tắt: III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. *Hoạt động 1:hướng dẫn hs phân tích đề. -Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn. -yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Đọc gợi ý: Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em -yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. thích- Kể về việc gìn giữ đồ chơi- Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo . -Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi -yêu cầu hs chú ý:sgk nêu 3 hướng bên ,kể cho cả lớp. xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ -Phát biểu: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi xưng hô-tôi có con búp bê biết bò, biết hát. -yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện. -khen ngợi những hs chuẩn bị tốt. *, hoạt động 2: hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : - Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi trả lời. kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn - Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý học ở nhà nghĩa câu chuyện. TIẾT 31. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Dựa vào bài đọc kéo co thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lể hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diển biến và hoạt động nổi bật. -GD KNS: tìm kiếm và xử lý thông tin. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: -thầy: bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội … -trò: sgk, vở ,bút… III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới *hướng dẫn luyện tập: bài 1: -gọi hs đọc lại bài tập đọc “kéo co” -cho hs đọc thầm nêu tập quán được giới thiệu trong bài thuộc địa phương nào? -gọi hs nêu ý kiến -gv nhận xét cho hs trao đổi theo nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu. -gọi hs trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán “kéo co” -cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương bài 2: -gọi hs đọc yêu cầu đề bài -gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài: .đề bài yêu cầu gì? .Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào? .gv giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh .ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì? -gv chốt ý và nhắc nhở hs .phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? có trò chơi hoặc lễ hội gì? .phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ,. Hoạt động của học sinh -3 Hs nhắc lại -1 hs đọc to -Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài -Vài hs nêu -hs thảo luận trao đổi theo 4 nhóm -Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp -Vỗ tay. -2 hs đọc to -Hs nêu miệng giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở quê em -Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò chơi, lễ hội. -Cả lớp lắng nghe. -HS trao đổi, thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hâm mộ. -gv cho hs thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong -Đại diện lần lượt 4 nhóm lên giới nhóm cùng nghe. thiệu. -gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa -Vỗ tay, tuyên dương. phương mình trước lớp. -cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: Toán (LUYỆN) I-Mục tiêu: - HS củng cố các kiến thức đã học về chia cho số có 3 chữ số - Làm các bài tập liên quan. II- Các hoạt động dạy học: 1)Bài cũ: 2)Bài ôn: - Hướng dẫn làm các bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Tính - HS nêu yc bài tập a) 4480 : 32 b) 56088 :123 - HS làm bài vào vở 5050 : 49 87830 : 357 - HS lên chữa bài Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS nêu yêu cầu bài tập a) 25x 12 x 30 x 4 - HS làm bảng con b) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4 - HS lên chữa bài c) 248 x 2005 – 2005 x 148 Bài 3: 50 kg : 1 bao - HS nêu yêu cầu bài tập 2340 kg ? bao - HS làm bài vào vở 3)Củng cố dặn dò - HS lên chữa bài Hướng dẫn học ở nhà ĐS : 46 bao (thừa 40 kg xi măng) TIẾNG VIỆT (tăng). Luyện: Quan sát- Miêu tả đồ vật I- Mục đích, yêu cầu 1. HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt với đồ vật khác. 2. Luyện cho HS kĩ năng dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ đồ chơi trong SGK. Bảng phụ viết sẵn dàn ý. Vở bài tập TV 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H¸t Ổn định - 1 em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo A.KiÓm tra bµi cò.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B.D¹y bµi míi 1.Giíi thiÖu bµi: Trong tiÕt häc h«m nay các em sẽ học cách quan sát 1 đồ chơi. - GV kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ cña HS 2.Híng dÉn luyÖn quan s¸t Bµi tËp 1 - GV gîi ý - GV nêu các tiêu chí để bình chọn Bµi tËp 2 - GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chó ý g× ?. - GV nªu vÝ dô: Quan s¸t gÊu b«ng. - 1 em đọc bài văn tả chiếc áo. - HS đa ra các đồ chơi đã chuẩn bị - 3 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu và các gợi ý, lớp đọc yêu cầu và viết kết quả quan s¸t vµo nh¸p. - Nhiều em đọc ghi chép của mình - HS đọc yêu cầu + Quan sát theo trình tự từ bao quát đến bé phËn, quan s¸t b»ng nhiÒu gi¸c quan. + Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt. - 2 em đọc ghi nhớ - Lớp đọc thuộc ghi nhớ. 3.PhÇn luyÖn tËp miªu t¶ - HS lµm bµi vµo nh¸p - GV nªu yªu cÇu - Nªu miÖng bµi lµm - GV nhËn xÐt - Làm bài đúng vào vở bài tập VÝ dô vÒ dµn ý: - §äc bµi tríc líp - Mở bài: Giới thiệu đồ chơi gấu bông - Th©n bµi: H×nh d¸ng, bé l«ng, mµu m¾t, mũi, cổ, đôi tay… - KÕt bµi: Em rÊt yªu gÊu b«ng, em gi÷ nã cÈn thËn, s¹ch sÏ 5. Cñng cè, dÆn dß HS đọc. - GV yêu cầu 1 em đọc lại ghi nhớ. - DÆn HS chän 1 trß ch¬i ë quª em. TiÕt 16: ¤n tËp 3 bµi h¸t: -. Em yªu hoµ b×nh - B¹n ¬i l¾ng nghe - Cß l¶.. I/ Môc tiªu: - Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Biết gõ đệm theo phách theo nhịp bài hát. - TËp biÓu diÔn bµi h¸t. II/ ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn: - Nh¹c cô quen dïng. - Nhạc cụ gõ đệm nh: Song loan, thanh phách,... III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:(35') 1. ổn định tổ chức:(2') - Nh¾c häc sinh söa t thÕ ngåi ngay ng¾n. 2. KiÓm tra bµi cò: - TiÕn hµnh trong qu¸ tr×nh «n h¸t. 3. Bµi míi:(33') Hoạt động của giáo viên * ¤n tËp 3 bµi h¸t:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. ¤n tËp bµi h¸t:(10') Em yªu hoµ b×nh. - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát ôn lại bµi h¸t 2,3 lÇn. - Híng dÉn häc sinh h¸t «n b»ng nhiÒu h×nh thøc: H¸t theo d·y bµn, nhãm, tæ, c¸ nh©n. - Cho học sinh vừa hát ôn vừa vận động phụ hoạ cho bài hát đồng thời cho học sinh lên b¶ng biÓu diÔn. 2. ¤n tËp bµi h¸t:(10') B¹n ¬i l¾ng nghe. - Giáo viên đàn giai điệu và hỏi học sinh đó là giai ®iÖu cña bµi h¸t nµo? - Cho häc sinh h¸t «n bµi h¸t B¹n ¬i l¾ng nghe l¹i nhiÒu lÇn. - Cho học sinh hoạt động nhóm, tổ, tổ này hát tæ kia nhËn xÐt vµ ngîc l¹i. 4. ¤n tËp bµi h¸t Cß l¶:(10') - GV treo tranh vµ hái HS bøc tranh vÏ nh÷ng gì? Gợi cho chúng ta nhớ đến bài hát nào chúng ta đã học? - GV híng dÉn l¹i cho HS c¸ch h¸t xíng - x« vµ yªu cÇu tõng tæ tr×nh bµy bµi h¸t. - Gäi HS lªn b¶ng tr×nh bµy bµi h¸t kÕt hîp móa phô ho¹. - GV nhËn xÐt Cñng cè - dÆn dß:(3') - Gi¸o viªn cho häc sinh h¸t l¹i 1 trong 5 bµi h¸t võa «n. - DÆn häc sinh vÒ nhµ häc bµi cho tèt.. - Häc sinh h¸t «n bµi h¸t. - ¤n tËp theo híng dÉn cña gi¸o viªn. - Tõng nhãm, c¸ nh©n lªn b¶ng biÓu diÔn. - Häc sinh ®o¸n tªn bµi h¸t. - H¸t «n bµi h¸t theo yªu cÇu. - Hoạt động nhóm, tổ. - Häc sinh xem tranh vµ tr¶ lêi c©u hái: + + Bµi h¸t Cß l¶ - C¸c tæ thùc hÖn - Thùc hiÖn. - Häc sinh lªn biÓu diÔn.. - Häc sinh h¸t. - Häc sinh l¾ng nghe, ghi nhí.. TOÁN(tăng) Luyện: Thương có chữ số 0 A.Mục tiêu: Củng cố cho HS: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. B.Đồ dùng dạy học: VBT C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2. Kiển tra:VBT 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 88. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 1 - Đặt tính rồi tính? 5974 :58 =? (103) 31902 : 78 =? (409) 28350 : 47 = ? (603dư 9) Bài 2 - Giải toán: Đọc đề- tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? Nêu các bước giải bài toán?. Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng- cả lớp đổi vở kiểm tra. Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng Một bút bi giá tiền: 78000 : 52 =1500(đồng) Nếu mỗi bút giảm 300 đồng thì mỗi bút có số tiền là: 1500- 300 =1200(đồng). GV chấm bài nhận xét: 78000 đồng sẽ mua được số bút là: 78000 : 1200 = 65(cái bút) Đáp số: 65(cái bút) D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 25200 : 72 =? ( 350) 4066 : 38 =? (107) 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Thứ 5 ngày 06 tháng 12 năm 2012 TIẾT 79. TOÁN LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU: -Biết chia cho số có 3 chữ số -Rèn luyện kỉ năng tính toán cho hs -BT 1 câu a (giảm tải BT1 câu b, BT 2, BT 3) II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hoạt động 1: thực hành bài tập 1: hs đặt tính và tính. HS đặt tính rồi tính Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 708:354= 2 7552:236= 32 9060:453= 20. HS làm câu a 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà TIẾT 32 :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ. I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU HIểu thế nào là câu kể , tác dụng của câu kể (ndgn ) Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (bt1,3 ) biết đặt một vài câu kể để kể , tả , trình bày ý kiến ( bt2 ) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong sgk. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 : phần nhận xét * Bài 1: - câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. * Bài 2 - tác dụng của các câu còn lại trong đoạn văn là kể , tả giới thiệu về bu-ra-ti-nô : bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ ( giới thiệu bu-ra-tinô ) / chú có cái mũi rất dài ( tả bu-ra-ti-nô ) / chú người gỗ được bác rùa tốt bụng toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu ( kể sự việc ) , sau các câu trên có dấu chấm. Bài 3 : - ba-ra-ba uống rượu đã say ( kể về ba-raba ) / vừa hơ bộ râu, lão vừa nói ( kể về ba-raba ) bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi ( nói suy nghĩ của ba-ra-ba ). – Hoạt động 2 : phần ghi nhớ – Hoạt động 3 : phần luyện tập * Bài tập 1: - 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể.. Hoạt động của học sinh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sat, làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Bài tập 2 - Hs tự đặt câu 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà T16. + Chiều chiều . . . thả diều thi. -> kể sự việc + Cánh diều . . . cánh bướm . -> tả cánh diều + Chúng tôi . . lên trời . -> nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời + Sáo . . trầm bổng . -> tả tiếng sáo + Sáo đơn . . vì sao sớm. -> kể sự việc. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài cá nhân.- trình bài. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN. I MỤC TIÊU:: -Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng quân xâm lược Mông Nguyên : + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch Tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng) - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II Đồ dùng dạy học : - Tranh giáo khoa . - Phiếu học tập của hs . - Bài “hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Hoạt động1: hoạt động nhóm - phát phiếu học tập cho hs : + trần thủ độ khẳng khái trả lời : “đầu thần … đừng lo” + điện diên hồng đã vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “ … “ + trong bài hịch tướng sĩ có câu : “ … phơi ngoài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Điền vào chỗ trống ( … ) cho đúng câu nói , câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần .. => Trình bày tình thần quyết tâm đánh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nội cỏ , … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng “ . + các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…“ - gv nhận xét và chốt ý: từ vua đến tôi, quân dân nhà trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta. Hoạt động 2: hoạt động nhóm đôi việc quân dân nhà trần ba lần rút quân khỏi thăng long là đúng hay sai? vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?). giặc Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần . - Đọc đoạn : “ Cả ba lần … xâm lược nước ta . “ - HS thảo luận . - Đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu .. Hoạt động 3: hoạt động cả lớp Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản . 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà. SINH HOẠT TẬP THỂ: Sinh hoạt đội (Do Đội tổ chức). Thứ 6 ngày 07 tháng 12 năm 2012 TIẾT 80. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT). I - MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số ( chia hết , chia có dư ). - Rèn luyện kỉ năng tính toán cho hs. -Biết áp dụng trong tính toán. -BT 1a,b (giảm tải BT 2, BT 3) II.CHUẨN BỊ: bảng phụ , phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Hoạt động1:hướng dẫn hs trường hợp chia hết 41535. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> : 195 = ? a. đặt tính. b.tìm chữ số đầu tiên của thương. c. tìm chữ số thứ 2 của thương d. tìm chữ số thứ 3 của thương e. thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: hướng dẫn hs trường hợp chia có dư 80120:245 tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: chia, nhân, trừ, hạ) thử lại:. Hoạt động 3: thực hành Bài tập 1: lưu ý giúp hs tập ước lượng. 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà. TIẾT 32. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 41535:195=213 HS nêu cách thử.. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 80120:245=327(dư 5) HS nêu cách thử. lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 62321:307=203 81350:187=435(dư 5). KHOA HỌC KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I-MỤC TIÊU: -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni – tơ, khí ô- xy , khí các – bô- níc -Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni- tơ và khí ô – xy . Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước , bụi , vi khuẩn ….. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -hình trang 66,67 sgk. -chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. +nước vôi trong. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới “không khí gồm những thành phần nào?” Hoạt động 1:xác định thành phần chính của không khí -cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. -yêu cầu -hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không? -em hãy chú ý mực nước trong cốc: +tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? +phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? +thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào? kết luận: hs đọc mục “bạn cần biết” trang 66 sgk. Hoạt động 2:tìm hiểu một số thành phần khác của không khí -dùng lọ nước vôi trong cho hs quan sát, sau đó bơm không khí vào. nước vôi còn trong như lúc đầu không? -trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu vd chứng tỏ không khí có hơi nước. -hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 sgk và kể thêm những thành phần khác có trong không khí. -che tối phòng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. - vậy không khí gồm những thành phần nào? Kết luận: 3 Củng cố dặn dò: HD học ở nhà. TIẾT 32:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm.. -Không khí mất đi, nước dâng lên chiếm chỗ. Không khí duy trì sự cháy gọi là ô-xi -Không khí không duy trì sự cháy làm nến tắt gọi là ni-tơ. -Không khí gồm hai thành phần: một phần duy trì sự cháy và một phần không duy trì sự cháy. -Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ôxi trong không khí. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng. -Đại diện các nhóm trình bày. -Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do hơi nước trong không khí gặp lạnh và ngưng tụ. -Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn… Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. .. TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Dựa vào dàn ý đã lập ( tlv tuần 15 ) viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần ( mở bài, thân bài , kết bài ). - Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn và miêu tả. II. CHUẨN BỊ: - sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý… - sgk, bút, vở,dàn ý đã chuẩn bị… III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới * Hoạt động 1: hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài -gọi hs đọc đề bài. -cho hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. -cả lớp đọc thầm phần gợi y sgk các mục 2,3,4 -gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: *Mở bài:chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp -cho hs đọc lại minh họa m/sgk và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. *Thân bài: -cho hs đọc lại minh họa m/sgk và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn . *Kết bài: chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng -cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình *Hoạt động 2: hs viết bài -gv nhắc nhở hs những điều cần chú ý. 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà TIẾT 16. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -2 HS nhắc lại. -Hs đọc to -HS đọc thầm -Hs lắng nghe -1 hs đọc -1 hs nêu miệng -1 hs đọc -1 hs nêu miệng -1 hs nêu miệng -Cả lớp làm bài -Hs nộp chấm. ĐỊA LÍ THỦ ĐÔ HÀ NỘI. I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội : thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. -Hà Nội là trung tâm chính trị văn hóa , khoa học và kinh tế lớn của đất nước chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Hs khá giỏi: dựa vào các hình 3,4 sgk so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới. -Có ý thức tìm hiểu & bảo vệ thủ đô Hà Nội. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp việt nam. -Bản đồ Hà Nội. -Tranh ảnh về Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Hoạt động1: hoạt động cả lớp diện tích, dân số của Hà Nội? gv kết luận vị trí của Hà Nội ở đâu? gv treo bản đồ giao thông Việt Nam. từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao thông nào? từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? Hoạt động 2: hoạt động nhóm đôi Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? khi đó kinh đô có tên là gì? tới nay hà nội được bao nhiêu tuổi? khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? nhà cửa, đường phố?) khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố…) kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện phần trình bày. gv kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn Miếu Quốc Tử Giám, Chùa Một Cột…) gv treo bản đồ Hà Nội. hoạt động 3: hoạt động nhóm nêu những dẫn chứng thể hiện hà nội là: + trung tâm chính trị + trung tâm kinh tế lớn + trung tâm văn hoá, khoa học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc SGK & trả lời HS quan sát bản đồ hành chính & trả lời * Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời Đường thuỷ , đường bộ , đường hàng không, đường sắt Học sinh trã lời Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp Hà nội được chọn làm kinh đô nước ta năm 1010 – từ vua Lý Thái Tổ ( Thăng Long ) các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV.. HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới. Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện phần trình bày. 3. Củng cố - Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà Tiết 16:. SINH HOẠT LỚP. I/ Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 16 - Nề nếp tốt . Đồng phục khăn quàng đầy đủ. - Thể dục, vệ sinh tốt. - Đa số HS có đủ đồ dùng học tập, sách vở. - HS đã có ý thức trong học tập. - Đầu giờ có kiểm tra sách vở và bài tập về nhà đều đặn, thường xuyên. - Thực hiện tốt nề nếp chấp hành luật ATGT. - Những HS được tuyên dương: Đức An, Ng. Trâm, Minh Anh, Nguyệt Nam, Như. II/ Kế hoạch hoạt động của lớp trong tuần 17 - Duy trì tốt mọi nề nếp đã đạt. - Duy trì học tăng buổi , kèm cặp HS yếu kém. - Thường xuyên kiểm tra đồ dùng, sách vở và việc học bài của HS - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - HS rèn chữ viết. - Bồi dưỡng cho HS thi “ chữ đẹp”, Olimpic tiếng Anh. - Nuôi heo đất đợt 2. - Ôn thi cuối kì. - BD giải toán trên mạng. - Bình chọn cá nhân xuất sắc cuối tuần..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×