Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

giao an van 8, nguyenkhanh, dongngu, tienyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.26 KB, 68 trang )

nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Tuần 19 NHỚ RỪNG Ngày soạn:
Tiết 73 THẾ LỮ Ngày dạy:
I. MUC TIÊU
Giúp học sinh:
• Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thự tại tù túng, tầm
thường giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bò nhốt ở Vườn Bách thú.
• Thấy đượcgiá trò nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Gọi hs nêu vài nét về tác giả
Hoạt đông 1: Đọc và tìm hiểu văn bản
Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc
? Bi thơ đó có bố cục như thế nào? Ý chính của
từng phần?
(5 đoạn)nhưng có 3 ý lớn và chúng ta phân tích theo
3 ý
+Tình cảm con hổ trong vườn bách thú. (đoạn 1+4)
+Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vó của nó
(đoạn 2+3)
+Lời nhắn gửi của con hổ (phần còn lại)
Gọi hs đọc đoạn thơ đầu
? Dưới tên tác phẩm, nhà thơ ghi chú “Lời con hổ ở
vườn Bách thú”. Đọc xong bài thơ, em hiểu con hổ
nói điều gì vvề tâm trạng của nó?
? Hai câu thơ này nói lên điều gì về hoàn cảnh và
tâm trạng của con hổ?


? Tâm trạng của con hổ trong hai câu thơ này là gì?
? Em có nhận xét gì về từ “khối” khi tác giả viết
“khối căm hờn”?
?Trong tâm trạng ấy, con hổ có thái độ như thế nào
với những vật khác? Tìm những chi tiết trong bài
thể hiện thái độ đó?
?Vì sao hổ đau xót khi phải chòu ngang bầy cùng “
bọn gấu dở hơi” và “ cặp báo vô tư lự”?
?Nhận xét về tâm trạng của con hổ trong đoạn thơ
đầu?
?Như vậy dưới con mắt của hổ, chốn giam cầm nó
hay nói khác đi là cảnh vườn Bách thú được hiện ra
như thế nào?
?Tâm trạng của hổ trước cảnh ấy ra sao?
?Em có nhận xét gì về cách ngắt nhòp và giọng điệu
của đoạn 4?
? Tác dụng của việc ngắt nhòp và thay đổi giọng
I. GIỚI THIỆU
1. Tác giả (sgk)
- Thế Lữ tên thật là Nguyễn Thứ
Lễ(1907-1989).
- Là một trong những người tiên
phong của phong trào thơ mới
2. Tc phẩm:
Mượn lời con hổ ở vườn bách thú.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
- Thể thơ 8 chữ theo kiểu hát nói
truyền thống, một thể thơ tự do.
III. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Tình cảnh của con hổ trong

vườn Bách thú
_Gặm một khối căm hờn
_. . . nằm dài trông ngày tháng
dần qua.
_Khinh lũ người kia ngạo mạn,
ngẩn ngơ…giễu oai linh.
_… bọn gấu dở hơi
_… cặp báo… vô tư lự.
Tâm trạng căm hờn uất hận và
nỗi ngao ngán trong cảnh tù hãm.
_ Ghét …cảnh…không đời nào
thay đổi,
_ …. . sửa sang,tầm thường giả
dối.
_ Dải nước…giả suối……bắt chước
vẻ hoang vu.
Tâm trạng chán ghét cảnh
sống hiện tại
Tâm trạng uất hận, căm hờn,
nỗi chán ghét cao độ.
IV- TỔNG KẾT:
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
1
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
điệu ấy? Nghệ thuật
Nội dung
4. Củng cố : Đọc lại bài thơ
5. Dặn dò : Học thuộc lòng bài thơ
Tuần 19 NHỚ RỪNG Ngày soạn:
Tiết 74 THẾ LỮ Ngày dạy:

I. MUC TIÊU
Giúp học sinh:
• Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thự tại tù túng, tầm
thường giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bò nhốt ở Vườn Bách Thú.
• Thấy đượcgiá trò nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
*Gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
?Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh núi rừng được miêu tả như
thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong đoạn thơ trên?
?Việc dùng từ ngữ như thế đã tạo hiệu quả nghệ thuật gì trong
việc miêu tả chốn rừng núi?
?Trong nền cảnh ấy, chúa sơn lâm đã xuất hiện như thế nào?
?Em có nhận xét gì về hình ảnh chúa sơn lâm và sức mạnh
của nó giữa đại ngàn?
*Gọi HS đọc khổ thơ 3.
?Con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì? Vào thời khắc nào?
?Em có nhận xét gì về cảnh vật trong thời điểm khác nhau
đó?
(Đó là thời hoàng kim tươi sáng thơ mộng của con hổ)
?Khổ thơ này về nhòp điệu có gì đặc biệt? Các câu hỏi tu từ
thể hiện tâm trạng con hổ như thế nào?
?Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh tượng của con hổ, ta
thấy tâm sự của con hổ ở vườn Bách thú như thế nào?
(Tâm trạng bất hòa sâu sắc với thực tại và niềm khát khao tự

do mãnh liệt).
Câu hỏi thảo luận
? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự của người Việt Nam
đương thời?
Đó là tâm trạng của nhân vật lãng mạn, đồng thời cũng là tâm
trạng chung của người Việt Nam mất nước khi đó. Có thể nói,
bài thơ đã chạm tới huyệt thần kinh nhạy cảm nhất của người
dân Việt Nam đang sống trong cảnh nô lệ, bò “nhục nhằn tù
2. Cảnh con hổ trong chốn
giang sơn hoang dã.
_. . . . . bóng cả,cây già.
_ . . tiếng gió gào ngàn,
giọng nguồn hét núi.
_. . . thét khúc trường ca dữ
dội.
_. . . bước chân dõng dạc
đường hoàng.
_Lượn tấm thân như sóng
cuộn nhòp nhàng,
_Vờn bóng âm thầm, lá gai,
cỏ sắc.
Vẻ đẹp mãnh liệt oai hùng
của chúa rừng giữa thiên
nhiên hoang dã.
Còn đâu?
_. . . những đêm vàng……uống
ánh trăng tan
_. . . những ngày mưa…ngắm
giang sơn
3. Lời nhắn gửi.

Nỗi lòng quặn đau, ngao
ngán, căm hờn, u uất vì đang
bò cầm tù nhưng vẫn mãi
thuỷ chung với non nước cũ.
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
2
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
hãm”, cũng “gặm một nỗi căm hờn trong cũi sắt” và tiếc
thương khôn nguôi thời oanh liệt với những chiến công vẻ
vang của dân tộc. Chính vì thế mà bài thơ được công chúng
bấy giờ say sưa đón nhận. Họ cảm thấy lời con hổ trong bài
thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ.
Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn gửi thống thiết của con hổ tới
rừng thiêng.
? Lời nhắn gửi ấy có nội dung gì? Ý nghóa của nó đối với tâm
trạng của con người Việt Nam thû ấy?
Ý nghóa: Đó là nỗi căm ghét u uất cảnh đời nô lệ của người
dân Việt Nam nhưng vẫn thuỷ chung, son sắt với giống nòi,
non nước.
Hoạt động 4: Tổng kết nội dung và nghệ thuật
+ Bài thơ nói về con hổ nhưng cũng là nói đến con người nhắc
người ta nhớ đến thû oanh liệt, chán ghét cảnh tù túng nô lệ.
Nét tích cực ở bài thơ là : Tuy hình ảnh con hổ không có khí
thế sổ lồng tung cánh, hay ý chí mãnh liệt muốn đạp tan
phòng mà ra như hình ảnh người tù cách mạng nhưng nó
không chòu đầu hàng, luôn nung nấu căm hờn, ln nhớ về
quá khứ, về quá khứ. Đó là nét tích cực khơi gợi trong lòng
người đọc.
IV-Tổng kết:
Ghi nhớ

4. Củng cố : Nhắc lại những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
5. Dặn dò : Học thuộc lòng bài thơ
Tuần 19 CÂU NGHI VẤN Ngày soạn:
Tiết 75 Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt
câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi
II. Chuẩn bò:
III. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh.
2. Bài cũ:không
3. Bài mới:
Khởi động: ? Câu chia theo mục đích nói gồm mấy kiểu câu
G: Câu nghi vấn là một trong những kiểu câu chia theo mục đích nói  chuyển ý vào bài mới
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Gọi HS đọc VD trong sgk.
?Trong đoạn đối thoại sau đây câu nào là câu
nghi vấn?
I. TÌM HIỂU BÀI:
VD:
_ Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm
không?
_ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
3
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn

?Những dấu hiệu hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn?
?Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng làm
gì?
?Tóm lại, đặc điểm và công dụng của câu nghi
vấn là gì?
*Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
G : Tổ chức nhóm lớp thực hiện.
- Nhóm 1 : bài 1, 2
- Nhóm 2 : bài 3.
- Nhóm 3 : bài 4.
- Nhóm 4: bài 5, 6.
Bài 1 : Xác đònh câu nghi vấn và đặc điểm hình
thức của nó.
Dấu chấm hỏi và những từ gạch chân là dấu
hiệu của câu nghi vấn.
Bài 2 : Căn cứ để xác đònh câu nghi vấn : có từ
hay, không thể thay thế bằng từ hoặc được. Nếu
thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì
câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một
câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý
nghóa khác hẳn.
Bài 3 : Không, vì đó không phải là những câu
nghi vấn.
Câu ( a ) và ( b ) có các từ nghi vấn như có …
không, tại sao, nhưng những kết cấu chứa
những từ .
Hình thức nhận biết: không, thế làm sao,
hay là . . . . . ?

Mục đích: dùng để hỏi
II. BÀI HỌC
GHI NHỚ :( sgk)
III. Luyện tập:
1. Xác đònh câu nghi vấn:
a. Chò khất tiền sưu đến chiều nay phải
không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như
thế?
c. Văn là gì?. . . Chương là gì?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Đùa trò gì?
Cái gì thế
Chò Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy
hả?
Đ. Thầy cháu có nhà không?
Mất bao giờ?
Sao mà mất?
2. a, b có từ “ hay” câu nghi vấn, không
thể thay thế bằng từ khác được.
3. Không. Vì đó không là những câu nghi
vấn.
4. Khác biệt về hình thức: bao giờ đứng đầu
và cuối câu.
Ý nghóa: a hiện thực; b phi hiện thực.
4. Củng cố
-Câu nghi vấn chủ yếu dùng để làm gì? Nhưng trên thực tế cũng có hình thức câu nghi vấn
nhưng mục đích là cầu khiến hay cảm thán. Vì vậy để xác đònh câu nghi vấn, chúng ta cần xác
đònh hình thức và mục đích của nó.
5. Dặn dò :

Học bài, chuẩn bò bài : Viết đoạn văn thuyết minh.

Tuần 19 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày soạn:
Tiết 76 Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
II. Chuẩn bò: bảng phụ
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
4
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
III. Tiến trình dạy và học :
1. Ổn đònh.
2. Bài cũ. :
H: Nhắc lại: khái niệm, phương pháp thuyết minh .
3. Bài mới .
* Giới thiệu bài:
Chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm và phương pháp thuyết minh.
Hôm nay chúng ta cùng luyện tập “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”để có dòp phát
hiện chỗ sai, sửa lại cho đúng.
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn
thuyết minh.
H đọc đoạn văn (a).
G:Đặt vấn đề ? đoạn văn có mấy câu, nội dung của đoạn ?
xác đònh câu chủ đề ?
H: Thảo luận trả lời :
- Câu 1 là câu chủ đề.
- Các câu còn lại nêu ý cụ thể.
H: Đọc đoạn (b).
G: Đặt vấn đề : ? Xác đònh từ chủ đề.

H: Thảo luận trả lời : từ chủ đề là Phạm Văn Đồng các câu
tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liêt
kê các hoạt động đã làm.
Hoạt động 2 : Nhận xét và sửa lại đoạn văn thuyết minh
bút bi.
H: Đọc đoạn văn viết về cây bút bi.
H: Xác đònh nội dung từng câu, nội dung từng đoạn .
G: Đặt vấn đề : Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu
thế nào ? Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi đoạn viết lại
thế nào ?
G:Yêu cầu H làm bố cục ra giấy, giáo viên kiểm tra và cho H
sửa lại đoạn văn trên.
H:Nhóm lớp thảo luận sửa lại cho hợp lý đoạn văn.
G:Đònh hướng.
- Phần văn bản (a) có thể thành hai đoạn văn.
+ Đoạn 1: Phần vỏ bút bi.
+ Đoạn 2: Phần ruột bút bi.
Hoạt động 3:Nhận xét và sửa lại đoạn văn viết về đèn
bàn.
G:Yêu cầu H chỉ rõ những chỗ không hợp lý.
H: Nêu cách sửa và viết lại.
G: - Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào ? Từ đó
nên cách ra làm mấy đoạn ?
H:Thảo luận trả lời :
- (Mỗi đoạn nên viết như thế nào)
- Đoạn 1: Phần đèn .
- Đoạn 2: Phân chao đèn .
- Đoạn 3: Phần đế đèn.
I. Bài tập:
1/ Nhận dạng đoạn văn:

Ví dụ a:
Câu 1 câu chủ đề.
Câu 2-5 nêu lí giải cụ thể về
việc thiếu nước.
Ví dụ b: Đối tượng nh/v Phạm
Văn Đồng.
2/ Sửa lại các đoạn văn,
thuyết minh chưa chuẩn :
a.
- Vỏ bút ống nhựa, nắp đậy,
lò so.
- Ruột bút: Ống nhựa, đầu
bi.
Viết thành hai đoạn văn
b.
- Phần đèn.
- Chao đèn.
- Đế đèn :
Viết thành 3 đoạn
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
5
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
G: Đặt vấn đề: Mỗi đoạn nên viết như thế nào ?
Cho H lập dàn bài vào vở bài tập rồi G kiểm tra xem học sinh
có làm không, sau đó hướng dẫn cách sửa và viết lại.
H: Đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
H: Chọ một hay hai bài để làm .
- Bài 1:Viết đoạn mở bài và kết bài .
- Bài 2: Có thể nào mô phỏng đoạn văn viết về Phạm Văn

Đồng để viết tiếp về chủ tòch HCM .
Bài tập 1: Đối tượng trung bình, yếu
Bài tập 2: HS khá giỏi viết 5 phút
Bài tập 3 :về nhà
II. Bài học :
 Khi viết đoạn văn thuyết
minh, cần xác đònh ý lớn .
- Hình thành câu chủ đề,
từ chủ đề.
- Sắp xếp các ý theo thứ
tự
III. Luyện tập
4. Củng cố :
- Đọc bài viết hay của HS.
5. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập, chuẩn bò bài :Thuyết minh về một phương pháp.
Tuần 20 QUÊ HƯƠNG Ngày soạn:
Tiết 77 ( Tế Hanh ) Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Giúp hs :
Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả
trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
II. Chuẩn bò:
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : - Đọc thuộc lòng diễn cảm đoạn 1, 4, 5 bài thơ “Nhớ rừng”, phân tích tư thế tâm trạng
của con hổ bò nhốt trong vườn bách thú.
- Đọc thuộc lòng diễn cảm đoạn 2 phân tích vẻ đẹp tạo hình của hai câu thơ :
“ ta bước lên … sóng cuộn nhòp nhàng”.
Đọc 1 - 4 bài “ Nhớ rừng của Thế Lữ” - Phân tích tâm trạng của con hổ.

Đọc khổ 2 - 3 phân tích hình ảnh con hổ ở rừng già.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
- Nhà thơ Giang Nam khi viết về quê hương ông gắn liền với tình cảm của mình với những kỷ
niệm.
“ Tuổi thơ ngày hai buổi đến trường
Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ
Ai bảo chăn trâu là khổ
Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao”
- Nhà thơ Đỗ Trung Quân, quê hương với những vật bình thường.
“Quê hương là chùm khế ngọt …
Quê hương là con diều biếc…
Quê hương là cầu tre nhỏ
- Tế Hanh tình yêu quê hương của ông là cái làng chài đầy ắp cuộc sống sôi nổi, trẻ trung …
HOẠT ĐỘNG. NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
H : Đọc chú thích ( A ).
Giáo viên lưu ý vài nét về tác giả.
I. GIỚI THIỆU
1. Tác giả :
Tế Hanh sinh 1921, quê
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
6
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Liên hệ với bài “ Nhớ con sông quê hương” của tác giả.
Cái làng chài ven sông luôn luôn trở đi trở lại trong bài thơ
ông ( quê hương, lời con đường, một làng thương nhớ ) sau
này, thơ Tế Hanh mở rộng về đề tài, nhưng được biết nhiều
nhất vẫn là những bài viết về quê hương miền biển. Trong
thời kỳ ( 1954 – 1975 ) ông viết nhiều về quê hương miền

Nam ( cho H xem chân dung )
- Bài thơ “ Quê hương” viết 1939, khi nhà thơ tròn 18 tuổi
đang học trung học tại Huế.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu Đọc hiểu văn bản.
H : Đọc qua 4 chú thích sgk.
H : Đọc 1 lần bài thơ sau đó phân chia bố cục.
- Hai câu đầu : Giới thiệu chung về “ làng tôi”.
- 6 câu kế : Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá.
- 8 câu tiếp theo : là cảnh thuyền cá trở vào bến.
- 4 câu cuối : Nỗi nhớ làng của tác giả.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
H : Đọc 2 câu đầu.
G : Đặt vấn đề : Nhà thơ giới thiệu chung về làng quê của
mình như thế nào ?
G : Hướng dẫn H phân tích những từ ngữ :
- “ Làng tôi” vang lên âm điệu thân mật, yêu thương, tự
hào.
- Cách giới thiệu tự nhiên mộc mạc nêu rõ : nghề
nghiệp truyền thống của làng : làng đánh cá, vò trí
của làng : “ sống chung với nước . ”
- H : Đọc 6 câu :
G : Nêu câu hỏi : ? Cảnh làng chài ra khơi đánh cá được
miêu tả ra sao ?
H : - Trả lời : Hình ảnh con thuyền cùng trai tráng của làng
ra khơi được miêu tả trong buổi sớm mai hồng, gió nhẹ, trời
trong.
G : Nêu câu hỏi : Trong khổ thơ có những hình ảnh nào
đáng chú ý.
H : Trả lời : Hai hình ảnh đáng chú ý là con thuyền và cánh
buồm.

G : Hướng dẫn H phân tích phép so sánh : so sánh con
thuyền với con tuấn mã, cùng với tính từ “ hăng” động từ :
phăng, vượt đã diễn tả thật ấn tượng cảnh thiên nhiên tươi
sáng vừa tả bức tranh lao động đầy hứng khởi.
G : ? So sánh Cánh buồm giương to như một mảnh hồn làng
hay và ấn tượng như thế nào?
H : Thảo luận trả lời : cánh buồm to biểu tượng cho hình
bóng và sức sống quê hương. Nó tượng trưng cho sức
mạnh, lao động sáng tạo ước mơ về ấm no hạnh phúc của
quê nhà. Nó còn tiêu biểu cho chí khí và khát vọng chinh
phục biển của trai tráng.
- Cánh buồm được nhân hóa 3 chữ “ rướn thân trắng” gợi
Quảng Ngãi. Thơ của ông mang
nặng nỗi buồn và tình yêu quê
hương thắm thiết.
2. Tác phẩm :
- Bài “ Quê hương” viết năm
1939 rút ra trong tập “nghẹn
ngào”, sau in lại trong “hoa
niên”.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Thể loại:
2. Bố cục :
Chia làm bốn đoạn.
III. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Các dân chài bơi thuyền ra
khơi đánh cá.
- Bằng cách nói trực tiếp tác
giả đã giới thiệu cụ thể vò trí và
nghề nghiệp của làng quê bé

nhỏ giữa bốn bề sông nước.
- Hình ảnh so sánh, động tác
mạnh mẽ thể hiện một niềm tin
lớn của người làng chài. “ Chiếc
thuyền … Trường Giang”
- So sánh vật độc đáo cánh
buồm như mang nặng tâm hồn
phóng khoáng dáng dấp hiên
ngang đầy sinh khí của người
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
7
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
tả một cuộc đời qua nhiều mưa nắng.
H : Đọc 8 câu tiếp theo.
G : ? Không khí bến cá. Khi thuyền đánh cá từ biển trở về
được tái hiện như thế nào ?
H : - Được miêu tả trong không khí ồn ào, tấp nập, đông
vui, niềm vui tràn ngập lòng người.
G : Giảng : câu thứ 3 của đoạn được đặt trong dấu ngoặc
kép tác giả miêu trích nguyên văn lời cảm tạ trời yên biển
lặng cho dân chài trở về an toàn cho chuyến ra khơi đầy
thắng lợi.
G : ? Người dân chài và con thuyền ở đây được miêu tả như
thế nào ? câu thơ “ cả thân hình nồng thở vò xa xăm” có
điều gì vô lý.
H : - Hình ảnh người dân chài khoẻ mạnh, can trường được
tôi luyện trong sóng gió đại dương. Hai chữ “ nồng thở” rất
thân tình làm nổi bật nhòp sống lao động hăng say, dũng
cảm của những dân chài mang tình yêu biển. Hình tượng
thơ mang vẻ đẹp lãng mạn.

- Con thuyền nằm yên trên bến giống như hình ảnh con
người đang mệt mỏi say sưa hài lòng sau những ngày lao
động miệt mài trên biển . Con thuyền được nhân hóa thành
nhân vật có hồn - một tâm hồn tinh tế.
G : Liên tưởng câu thơ của Nguyễn Trãi .
“ Con thuyền trên bến suốt ngày ngơi”
G : So sánh hình ảnh “ con thuyền” trong Nguyễn Trãi có
sự u hoài chờ đợi nơi con thuyền có niềm vui trong thơ Tế
Hanh.
H : Đọc lại 4 câu thơ cuối .
G : ? Nhớ làng, người thanh niên Tế Hanh nhớ những gì ?
Tại sao tác giả nhớ nhất cái mùi nồng mặn của quê mình.
H : Thảo luận trả lời :
- Điệp từ “ nhớ” : diễn tả cái nhớ thiết tha sâu lắng.
- Tưởng nhớ quê hương là nhớ màu xanh của nước, màu
bạc của cá, màu vôi của buồm. Chữ “ thoáng” vừa gợi tả
hình ảnh con thuyền ra khơi mà dừng cuối chân trời, dòng
sông, vừa thể hiện niềm “ tưởng nhớ trong hoài niệm”.
- Nhớ cái mùi nồng mặn là mùi vò nồng nàn đặc trưng của
quê hương  tấm lòng vô cùng yêu quý quê hương của
mình nói có cách diễn đạt hay như vậy.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập.
G : Yêu cầu H đọc phần ghi nhớ sgk.
H : Viết đoạn văn ngắn nói về tình cảm của mình về quê
hương.
dân làng chài.
 Chỉ vài nét phát họa hình ảnh
quê hương hiện lên thật bình dò,
ngọt ngào, chứa đựng niềm tin
và sức sống mãnh liệt.

1. Cảnh đoàn thuyền về bến.
- Đoàn thuyền về bến trong
không khí hết sức rộn ràng vui
tươi thỏa mãn.
- Hình ảnh người dân làng chài
với “làn da đen rám nắng”. Cần
mẫn chòu đựng thử thách với
mưa nắng. Mùi “nồng mặn”
cảm nhận tinh tế tô điểm sự gần
gũi, thân thương.
 Cuộc sống vui tươi, ấm no
hạnh phúc.
3. Nỗi nhớ quê của tác giả :
- Hình ảnh quen thuộc : cá bạc,
thuyền, buồm vôi gắn liền với
điệp từ “ nhớ”. Gợi tả cảm xúc
thương nhớ đằm thắm mênh
mang.
IV. Tổng kết :
Ghi nhớ sgk.
V. Luyện tập.
4. Củng cố :
Đọc thêm bài “ Nhớ con sông quê hương” (Tế Hanh ).
5. Dặn dò:
Học bài, chuẩn bò bài “ Khi con tu hú”- Tố Hữu
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
8
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Tuần 20 KHI CON TU HÚ Ngày soạn:
Tiết 78 ( Tố Hữu ). Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
Giúp hs cảm nhận được lòng yêu cuộc sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến
só cách mạng trẻ tuổi đang bò giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm,
và thể thơ lục bát bình dò tha thiết.
II. Chuẩn bò: tranh
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh.
2. Bài cũ.
- Đọc thuộc lòng 8 câu thơ đầu phân tích hai câu thơ :
“ Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thu góp gió”
- Đọc thuộc lòng 12 câu thơ sau phân tích hai câu
“ Dân chài lưới làn da đen rám nắng
Cả thân hình nồng thở vò xa xăm”
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
Tu hú đẻ nhờ, tu hú là chú bồ các … tu hú báo hiệu mùa hè mùa vải chín đã tới, tu hú còn gợi
sự nhớ nhung trong thơ của Bằng Việt “ Tu hú ơi sao không ở cùng bà
Kêu chi hoài trên cánh đồng xa”.
- Còn tiếng tu hú trong bài thơ “ Khi con tu hú” của nhà thơ Tố Hữu ngoài việc báo tin mùa hè,
còn tác động như thế nào đến tâm trạng của người tù trẻ tuổi  dẫn vào tiết học.
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
H : Đọc phần chú thích (* ) sgk, rút ra những nét chính về tác
giả, tác phẩm.
G : cung Cấp thêm :
- Cho hs xem chân dung Tố Hữu.
- Tình yêu Đảng và sự cống hiến bản thân :
“Trái tim anh chia ba phần tươi đỏ
Anh dành riêng cho Đảng phần nhiều

Phần cho thơ phần để em yêu”
…Là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp phôi pha
Là anh của vạn đầu em nhỏ
Không áo cơm cù bất cù bơ. ”
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản:
H : Xem sgk.
G : Cung cấpthêm : bầy ( đàn ) lúa chiêm ( lúa cấy vào tháng 11
- 12 gặt vào tháng 4 - 5 ).
H : Bố cục : 6 câu đầu : Tiếng chim tu hú thức dậy mùa hè rực rỡ
trong lòng nhà thơ.
4 câu cuối : Tiếng chim tu hú bừng lên khát vọng tự
do cháy bỏng trong lòng người tù.
G : Giúp hs tìm hiểu nhanh tiêu đề “ Khi con tu hú” nhan đề chỉ
I. Giới thiệu.
1. Tác giả :
Tố Hữu (1920-2002) tên
khai sinh Nguyễn Kim Thành,
quê tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Ông được coi là lá cờ đầu của
thơ ca cách mạng và kháng
chiến.
2. Tác phẩm :
Bài “ Khi con tu hú”
viết vào tháng 7 năm 1939,
khi tác giả bò tù trong nhà lao
Thừa Thiên.
II. Đọc hiểu văn bản:
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
9

nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
là vế đầu của các vế chính làm thành câu thơ bài thơ (là thành
phần trạng ngữ )
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết:
H : Đọc 6 câu đầu
G : Nêu câu hỏi : Tiếng chim tu hú đã thức dậy cái gì trong tâm
hồn của người chiến só trẻ lần đầu tiên nếm mùi tù ngục của thực
dân Đế quốc ?
H : Trả lời : Tiếng chim tu hú gợi lên khung cảnh mùa hè.
H : Phát hiện hình ảnh, màu sắc, hoạt động …và phân tích giá trò
biểu cảm, miêu tả làm bật khung cảnh mùa hè.
- Âm thanh tiếng ve ran, tiếng sáo ( diều ).
- Hình ảnh cánh đồng lúa, cánh diều, nắng đào.
- Màu sắc : gam màu vàng ( bắp vàng, nắng vàng)
- Từ ngữ chỉ sự vận động; chỉ thời gian hiện tại : ngọt / dần,
đang / chín, dậy, ngàn, rây vàng hạt, lộn nhào.
=>Bức tranh mùa hè sống động, đầy màu sắc.
G : Liên hệ thêm : âm thanh tiếng ve.
- Nguyễn Trãi lấy tiếng ve để nói cảnh tình mùa hè “ dắng dỏi
cầm ve lầu tòch dương”
( Quốc âm thi tập )
- Sau này trong bài Việt Bắc Tố Hữu viết :
“ Ve kêu rừng phách đổ vàng”
Phân tích : tiếng ve dắng dỏi gợi tâm sự trầm tư âm thanh tiếng
ve vào một buổi chiều buồn bã.
- Tiếng “ ve ngân” gợi lên sự rộn ràng, khát khao khung trời cao
rộng.
G : Chuyển ý : Phân tích tâm trạng của tác giả.
H : Đọc 4 câu cuối, chốt ý ngắt nhòp đúng các câu 8 ( 6 - 2 ) câu
9 ( 3 - 3 ), câu 10 ( 6 - 2 )

G : ? Tâm trạng của đoạn này khác với đoạn trên như thế nào ?
H : So sánh :
- Tâm trạng của tác giả ở đoạn trước : cảnh ở 6 câu đầu chủ yếu
là tưởng tượng - bức tranh tự do tâm trạng nao nức của nhà thơ
hòa vào, ẩn sau bức tranh.
- Ở đoạn cuối tâm trạng bộc lộ trực tiếp.
H : Phân tích :
- Cách ngắt nhòp thay đổi khác thường : 2 -2 -2, 6 -2, 3 -3, 6 -2
cùng với các động từ : đạp tan, ngột, chết mất.
- Các tình thái từ : hè ôi ! thôi ! làm sao !
 Tâm trạng u uất, ngột ngạt đầy đau khổ.
G : ? Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc gợi cho người đọc liên
tưởng gì ?
H : Thảo luận :
- Tiếng chim tu hú ở phần đầu gợi mùa hè trong tưởng tượng với
tâm trạng náo nức, bồn chồn. Tiếng chim tu hú ở đoạn cuối nhấn
mạnh vào tâm trạng và cảm giác u uất, bực bội, ngột ngạt, ý
muốn tung phá để giành lại tự do.
- Tiếng chim tu hú chính là tiếng gọi của tự do, tiếng gọi tha thiết
III. Tìm hiểu văn bản :
1. Bức tranh mùa hè.
Chọn lọc chi đặc sắc, động từ
mạnh mẽ. Tác giả vẽ lên cảnh
mùa hè rộn rã âm thanh, rực
rỡ sắc màu, ngọt ngào hương
vò, phần nào ẩn chứa sự khát
khao tự do.
2. Tâm trạng của tác giả :
- Nhòp thơ thay đổi đột ngột
gợi cảm giác bực bội.

- Giọng điệu cảm thán, dường
như cảm xúc bực bội không
nén được cứ trào ra.
 Tâm trạng ngột ngạt cao độ
và niềm khao khát mãnh liệt
hướng về cuộc đời tự do và sự
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
10
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
của cuộc sống đầy quyến rũ.
G : Liên hệ với bài” tâm tư trong tù” để thấy được tâm trạng đau
khổ, sôi sục hướng ra cuộc sống ở bên ngoài :
“ Cô đơn thay là cảnh thân tù
Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu”
Hoạt động 4 : Tổng kết – luyện tập
G : Nhấn mạnh vài nét chính :
- Bài thơ tả cảnh ( trời đất mùa hè) tập trung nhiều hình ảnh vừa
quen thuộc, vừa đầy ấn tượng tất cả đều dạt dào sống, rất có hồn,
tả tình (tâm trạng người tù ) sôi nổi, sâu sắc và da diết .
- Thể thơ lục bát uyển chuyển, bài thơ liền mạch giọng điệu tự
nhiên, cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt
u uất, rất phù hợp với cảm xúc thơ.
H : Đọc ghi nhớ.
Đọc cho bài thơ những nhan đề khác.
sống bên ngoài.
IV. Tổng kết :
Ghi nhớ : sgk.
V. Luyện tập.

4. Củng cố :
- Đọc bài : Từ ấy, Tâm tư trong tù, Một tiếng rao đêm.
5. Dặn dò :
Học bài, soạn bài : Tức cảnh Pác Pó.

Tuần 20 CÂU NGHI VẤN Ngày soạn:
Tiết 79 ( tt ) Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Giúp hs
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu
khiến, khẳng đònh, phủ đònh, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp
II. Chuẩn bò: bảng phụ
III. Tiến trình dạy và học
1. Bài cũ :
Câu nghi vấn là gì ? nêu đặc điểm và chức năng chính của câu nghi vấn ?
Đặt 3 câu nghi vấn với những từ nghi vấn khác nhau?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài:
Thực tế trong cuộc sống giao tiếp, có những câu ngoài mục đích để hỏi còn dùng vào những
mục đích khác. Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi vấn.
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi
vấn.
G : Treo đồ dùng dạy học lên bảng phụ, hs quan sát và đọc ví
dụ.
H : Xác đònh những câu nghi vấn trong đoạn trích :
G : ? các câu nhi vấn trên có dùng để hỏi không ? vì sao ?
I. Tìm hiểu bài:
a. Hồn ở đâu bây giờ ?

b. Mày đònh nói cho cha mày
nghe đấy à ?
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
11
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Nếu H trả lời được, G có thể đưa hình thức trả lời trắc nghiệm
(chọn trong những chức năng sau : 1. cầu khiến, 2. khẳng đònh,
3. phủ đònh, 4. Đe dọa, 5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. )
H : Chọn trả lời :
a. Bộc lộ tình cảm, cả xúc (sự hoài niệm, tiếc nuối)
b. Đe dọa
c. Cả bốn câu đều dùng để đe dọa
d. Khẳng đònh
e. Cả hai câu đều bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên )
G : hướng dẫn H nhận xét về dấu câu
H : Trả lời dấu câu không nhất thiết dấu (?) có thể dấu (. ) hoặc
dấu (!).
H : Gọi H đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
G : Tổ chức nhóm lóp thực hiện
Nhóm 1, 2 : bài 1
Nhóm 3, 4 : bài 2.
G :Nhận xét trong thế so sánh giữa các nhóm
* Gợi ý : Bài 1.
1. a Con người đáng kính ấy bấy giờ theo gót Binh Tư để có
ăn ư ? biểu lộ cảm xúc.
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan …  bí mật ?
 Phủ đònh biểu lộ cảm xúc ( câu than ôi! thời oanh liệt nay
còn đâu!)

c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc (không
phải câu nghe lá nhẹ nhàng rơi ?)  cầu khiến - bộc lộ cảm
xúc.
d. “ Ôi nếu thế thì còn đâu quả bóng bay” ?  phủ đònh bộc lộ
cảm xúc.
Gợi ý bài 2 : Xác đònh câu nghi vấn, đặc điểm hình thức của nó
a. “ Sao cụ lo xa quá ? Tội gì bây giờ nhòn đói mà tiền để lại ?
n mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì lo liệu ?
b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người ra ngợm ấy,
chăn dắt làm sao ?
c. Thằng bé kia mày có việc gì ? sao lại đến đây mà khóc ?
4. Củng cố :
Đọc lại ghi nhớ sgk.
5. Dặn dò
- Làm bài tập 3 - 4
- Chuẩn bò bài : Luyện tập làm văn thuyết minh.
c. Có biết không ? Lính đâu ?
sao bây để nó chạy xồng xộc
vào đây như vậy ? không còn
phép tắc gì nữa à ?
d. Một người hàng ngày chỉ
cặm cụi lo lắng vì mình … há
chẳng phải … văn chương hay
sao ?
e. Con gái tôi vẽ đấy ư ?
II. Bài học :
1. Các chức năng khác của
câu nghi vấn
- Câu nghi vấn còn dùng để :
+ Cầu khiến

+ Khẳng đònh
+ Phủ đònh
+ Đe dọa
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc 
không cần người đối thoại trả
lời có thể sử dụng dấu chấm,
chấm than, chấm lửng.
Ghi nhớ : sgk.
II. Luyện tập :
* Những câu trên dùng để:
a. 1 phủ đònh, 2 phủ đònh, 3
phủ đònh
b. Bộc lộ sự băn khoăn ngần
ngại.
c. Khẳng đònh .
d. 1 hỏi, 2 hỏi.
* Những câu có ý nghóa tương
đương :
a. Cụ không phải lo xa như
thế, không nên nhòn đói
mà để tiền lại. Ăn hết đến
lúc chết không có tiền để
mà lo liệu.
b. Không biết chắc là thằng
bé có thể chăn dắt được
đàn bò hay không ?
c. Thảo mộc tự nhiên có tình
mẫu tử.

Tuần20 THUYẾT MINH PHƯƠNG PHÁP Ngày soạn:

THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
12
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Tiết 80 ( CÁCH LÀM ) Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Giúp hs biết cách thuyết minh về một phương pháp thí nghiệm
II. Chuẩn bò: bảng phụ nhóm
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh .
2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
H : Đọc kó mục a và trả lời các câu hỏi.
G : Nêu vấn đề : Văn bản thuyết minh cách làm đồ chơi gì ?
- Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh một phương pháp là gì ?
Phần nào quan trọng nhất vì sao ?
- Phần nguyên liệu nêu ra để làm gì ? có cần thiết không ?
- Phần cách làm được trình bày như thế nào ? theo trình tự nào ?
- Phần yêu cầu thàng phẩm có cần thiết không ? vì sao ?
-Với kiểu văn bản thuyết minh một đồ chơi có thể thêm phần gì nữa ?
H : Trả lời các vấn đề :
- Văn bản thuyết minh kiểu loại này thường gồm 3 phần chủ yếu :
1. Nguyên vật liệu
2. Cách làm (quan trọng nhất )
3. Yêu cầu thành phẩm ( sản phẩm khi đã hoàn thành )
H : Nêu rõ :
- Phần 1:Nguyên vật liệu không thể thiếu vì nếu không thuyết minh,
giới thệu đầy đủ các nguyên vật liệu thì không có điều kiện vật chất
để tiến hành chế tác sản phẩm

- Phần 2 :Cách làm bao giờ cũng đóng vai trò quan trọng nhất vì nội
dung phần naỳ giới thiệu đầy đủ và tỉ mỉ cách chế tác hoặc cách chơi,
các tiến hành để người đọc làm theo.
- Phần 3 :Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành :Yêu cầu tỉ lệ các bộ phận,
hình dáng, chầt lượng sản phẩm. Phần này cũng rất cần để giúp người
làm so sánh và điều chỉnh, sửa chữa thành phẩm cuả mình .
H :Đọc kó mục b, SGK trang 25 và chuẩn bò trả lời các câu hỏi sau :
G :- Phần nguyên vật liệu được giới thiệu có gì khác với a ?Vì sao ?(về
cách làm, phần yêu cầu thành phẩm ).
H :Thảo luận trả lời :
- Phần nguyên vật liệu :Ngoài loại gì còn thêm phần đònh hướng bao
nhiêu cũ, quả, bao nhiêu gam, …
- Phần cách làm :Đặc biệt chú ý đến trình tự trước sau, đến thời gian
cuả mỗi bước.
- Phần yêu cầu thành phẩm :Chú ý 3 mặt :Trạng thái, màu sắc, mùi vò.
* Lý do sự khác nhau :Đây là thuyết minh cách làm 1 món ăn nhất
đònh phải khác cách làm một đồ chơi.
G :Yêu cầu H trình bày diễn đạt (a) và (b) ?
H :- Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác.
H :Đọc to mục ghi nhớ, SGK/26.
I. Bài tập
(Ví dụ : SGK a,b.
 Nhận xét : Cả hai ví
dụ điều có 3 mục :
Nguyên liệu, cách
làm, yêu cầu thành
phẩm.
-Trong đó phần thuyết
minh cách làm là quan
trọng nhất, cần phải

theo thứ tự nhất đònh.

THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
13
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Hoạt động 2 :Luyện tập.
G :Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài 1 :
-Bước 1 :Nêu một đề bài :Thuyết minh một trò chơi thông dụng của trẻ
em (cướp cờ, ô quan, đánh đũa …) hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu
của đề.
- Bước 2 :Cách làm bài :3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
. Mở bài :Giới thiệu khái quát trò chơi :
- Thân bài :Phải có các mục :
a. Số người chơi, dụng cụ chơi.
b. Cách chơi, thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào phạm
luật.
c. Yêu cầu với trò chơi.
G :Cho H tự chọn trò chơi suy nghó sau đó trình bày trước lớp.
II. Bài học:
Ghi nhớ :SGK
III. Luyện tập :
Bài tập 1
4. Củng cố :
- Cách sử dụng các cụm từ từng phần của bài thuyết minh.
5. Dặn dò :
-Học bài chuẩn bò bài “Tức cảnh Pác pó”
Tuần 21 TỨC CẢNH PÁC PÓ Ngày soạn:
Tiết 81 ( Hồ Chí Minh ) Ngày dạy:
I. Mục tiêu:

Giúp HS:
- Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Pó,
qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến só say mê cách mạng, vừa như một
khách lâm tuyền ung dung sống hòa nhòp vào thiên nhiên.
- Hiểu được giá trò nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
II. Chuẩn bò: tranh
III. Tiến trình dạy và học :
1. Ổn đònh .
2. Bài cũ .
- Phân tích giá trò nội dung và nghệ thuật của 6 câu thơ đầu bài thơ “ Khi con tu hú”.
- Phân tích giá trò nội dung và nghệ thuật của 4 câu thơ cuối. Bài “ Khi con tu hú”.
3. Bài mới :
Khởi động: H nhắc lại những bài thơ học ở chương trình lớp 7 (cảnh khuya, rằm tháng giêng).
G : Vào bài : đó là những bài thơ nổi tiếng của Bác Hồ viết vào đầu kháng chiến chống
pháp ở Việt Bắc. Hôm nay một lần nữa chúng ta gặp lại người ở suối Lê Nin, hang Pác Pó vào mùa
xuân năm 1941, qua bài thơ tứ tuyệt Đường luật “Tức cảnh Pác Pó”.
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu tác giả, tác phẩm
H : Đọc phần chú thích (*) sgk, nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.
G : Cung cấp thêm.
- Cho H xem chân dung của Hồ Chí Minh.
- Sau 30 năm bôn ba hải ngoại tìm đường cứu nước, đầu năm 1941,
Chủ Tòch Hồ Chí Minh về Pác Pó - Cao Bằng. Giây phút đó được
nhà thơ Tố Hữu ghi lại :
“ Ôi sáng xuân nay, xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
I. Giới thiệu:
1. Tác giả :
Hồ Chí Minh (1890 -1969)
Vừa là nhà thơ vừa là lãnh tụ vó

đại của dân tộc Việt Nam.
2. Tác phẩm :
2 - 1941, khi Bác sống và làm
việc ở Pác Pó.
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
14
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Bác về … im lặng con chim hót
Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ”.
( Theo chân Bác ).
- Bình sinh, Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và đặc biệt thích thú khi
được sống giữa thiên nhiên, hòa mình với suối rừng, gió trăng, non
xanh nước biếc. Bài thơ cho thấy rõ “ thú lâm tuyền” của Bác Hồ.
G : Chuyển ý sang phần 2.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chú thích.
G : Hướng dẫn H đọc : giọng vui pha chút hóm hónh, nhẹ nhàng,
thanh thoát, thoải mái, sảng khoái, rõ nhòp thơ 4/3 hoặc 2/2/3.
H : Giải thích từ khó sgk, G cung cấp thêm từ : chông chênh.
G : - Yêu cầu nhắc lại thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Lưu ý cho H thấy được đây là bài thơ viết theo chữ quốc ngữ.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài thơ.
G : Đặt vấn đề : cảm nhận chung của em về giọng điệu bài thơ,
tâm trạng của chủ thể trữ tình - Nhà thơ ?
H : Giọng điệu chung của bài thơ là ung dung, thoải mái, thể hiện
tâm trạng vui, sảng khoái của chủ thể trữ tình.
- Nhắc lại bố cục bài thơ.
G : Yêu cầu H đọc câu 1 : “ Sáng ra bờ suối, tối vào hang”
Câu thơ trên nói về việc gì ? gợi lên nề nếp sinh hoạt của Bác Hồ
như thế nào ?
H : Câu thơ đầu nói về việc ở và nề nếp sinh hoạt hàng ngày của

Bác, nhòp thơ 4/3 tạo câu thơ thành hai vế sóng đôi, toát lên cảm
giác nhòp nhàng. Đặc biệt là tâm trạng thoải mái, ung dung hòa
điệu với nhòp sống núi rừng, với hang, với suối.
G : Đặt vấn đề cho H thảo luận :
- Nếu đổi câu 1 thành :
+ Tối vào hang, sáng ra bờ suối.
+ sáng, tối, ra, vào, suối với hang.
- Thì nội dung và hiệu quả nghệ thuật có gì thay đổi không ? thử
phân tích.
H : - Trao đổi, so sánh, phân tích, giải thích phát biểu.
+ Nếu thay đổi như vấn đề đặt ra thì không phù hợp, ý thơ có vẻ xô
bồ, lộn xộn.
G : Chốt ý : câu thơ có thời gian, không gian và hoạt động. Thời
gian là “ sáng” và “ tối”, không gian là “ suối” và “ hang”, hoạt
động “ ra” và “ vào”.
 Quy luật vận động ấy thể hiện một tinh thần làm chủ hoàn cảnh
khó khăn và luôn lạc quan.
H : Đọc hai câu thơ : “ cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”
G : Nêu vấn đề : ba chữ “ Vẫn sẵn sàng” có mấy cách hiểu. ?
H : Thảo luận trả lời : hai cách hiểu.
- Sống và hoạt động bí mật nơi suối rừng hang động chỉ có cháo bẹ
rau măng nhưng sẵn có đủ dùng.
- Gian khổ nhưng vẫn lạc quan, yêu đời, nhiệt tình cách mạng.
G : Liên hệ với bài “ Cảnh rừng Việt Bắc”.
“ Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
II. Đọc hiểu văn bản :
1. Chú thích :
-Dòch sử Đảng
- Chông chênh.
2. Thể thơ :

Thất ngôn tứ tuyệt.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Thú vui lâm tuyền.
- Câu thơ 1 : Có thời gian, không
gian, hoạt động. Mọi thứ đều
thành nề nếp, đó chính là tinh
thần làm chủ hoàn cảnh rất chủ
động, lạc quan.
- Câu thơ 2 : Hình ảnh cháo bẹ rau
măng những thức ăn bình thường
dân dã. Vẫn sẵn sàng cách nói
hóm hónh là cách nói lạc quan yêu
đời, vượt lên gian khổ .
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
15
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức say”
- Sống giữa núi rừng, muốn ăn gì có nấy, mặc sức hưởng thụ.
H : Đọc câu thơ 3 : “ Bàn đá chông chênh dòch sử Đảng”
G : Nêu vấn đề : Câu tả sự việc gì ? Hình ảnh Bác Hồ ngồi bên
bàn đá chông chênh dòch sử Đảng có ý nghóa gì ?
H : Thảo luận trả lời :
- Câu 3 nói về công việc hàng ngày của Hồ Chí Minh.
- Bàn đá chông chênh : gợi ý tượng trưng cho thế lực cách mạng
nước ta còn đang trong thời kỳ còn khó khăn.
- Bác ngồi với tư thế uy nghi, giống như bức tượng đài vó đại. Dòch
sử Đảng là làm tài liệu giáo dục cán bộ, tìm cách để xoay chuyển
tình thế.

H : Đọc câu cuối : “ Cuộc đời cách mạng thật là sang”
G : Từ nào có ý nghóa quan trọng nhất của câu thơ ?.
G : ? Em hiểu sang là gì ?
H : “ sang” là sang trọng, giàu có, cao quý đẹp đẽ một cảm giác
hài lòng vui thích.
“ Sang” trong cảnh chỉ có “ cháo bẹ rau măng”, “ bàn đá chông
chênh” mà vẫn sang. Đó là cái sang của con người lạc quan, sang
vì lý tưởng.
- Cái “sang” vượt trên điều tầm thường ấy là kết tinh tỏa sáng tinh
thần toàn bài.
G : Liên hệ với bài “ Bác ơi”.
“ Mong manh áo vải hồn muôn trượng
Hơn trượng đồng phơi những lối mòn”
2. Cái sang của cuộc đời cách
mạng :
“ Sang” trong gian khổ, trong
thiếu thốn. Đó là cái sang của con
người lạc quan, sang vì lý tưởng.
IV. Tổng kết.
- Bài thơ hồn nhiên giản dò mà
sâu sắc. Nó gợi lên trong lòng ta
bài học về tinh thần lạc quan yêu
đời, biết sống và hướng về một lý
tưởng cao đẹp.
4. Củng cố :HS Đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài : Ngắm trăng.
Tuần 21 Tiếng Việt Ngày soạn:
Tiết 82 CÂU CẦU KHIẾN Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
Giúp hs :
− Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu
khác.
− Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống
giao tiếp.
II. Chuẩn bò: bảng phụ
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh .
2. Bài cũ .
? Thế nào là câu nghi vấn ? Chức năng của câu nghi vấn ?
Cho ví dụ về câu nghi vấn.
- Câu chứa các từ nghi vấn như: không , chưa, hả , hử… kết thúc bằng dấu chẩm hỏi. Chức năng
để hỏi.
3. Bài mới :
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
16
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
* Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những lúc ta muốn mời gọi, khuyên bảo, yêu cầu muốn thực
hiện chúng ta cần xác đònh kiểu câu nào trong 4 kiểu câu chia theo mục đích nói ? ( H trả lời)- G vào
bài.
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến.
H : Đọc ví dụ : a, b sgk/ 30.
G : Yêu cầu H xác đònh câu cầu khiến trong những đoạn trích nhờ vào
đặc điểm hình thức của kiểu câu này.
H : Nhờ chức năng của các câu cầu khiến.
- Thôi đừng lo lắng. ( khuyên bảo )
- Cứ về đi ( yêu cầu )
- Đi thôi con ( yêu cầu )

G : Yêu cầu H đọc đúng ngữ điệu của các câu trên.
H : Dựa trên những điều phân tích ở ví dụ, hệ thống lại kiến thức về câu
cầu khiến.
G : Gọi H đọc phần ghi nhớ sgk.
Đưa lên bảng phụ : so sánh hình thức và nghóa của hai câu sau.
a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !.
b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
H : a. Không chủ ngữ biểu lộ một ( tình cảm ) thái độ thương cảm, xót
thương.
c. Câu chủ ngữ “ thầy em” thể hiện tình thương yêu, sự chăm sóc chu
đáo của chò Dậu, người vợ hiền thảo đối với chồng trong tai họa.
G : Đưa những trường hợp câu cầu khiến sử dụng trong sáng tác thơ văn.
“ Tiến lên ! chiến só đồng bào”
“ Hãy nhìn đời bằng đôi mắt xanh non
Hãy để trẻ con nói cái ngon của kẹo
Hãy để cho bà nói má thơm của cháu
Hãy nghe tuổi trẻ ca ngợi tình yêu”
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập :
G : Hướng dẫn hs làm bài tập.
Gợi ý :
Bài 5 : So sánh ý nghóa giữa hai câu “ Đi đi con ! ” “Đi thôi con”
- Đi đi con : chỉ có người con đi.
- Đi thôi con : người con đi và cả người mẹ cũng đi.
G : Nói thêm về câu cầu khiến trong I. 1 a con cá vàng không thể nói “
cứ về thôi”, “ cứ về đi”.
I.Tìm hiểu bài:
Ví dụ : sgk.
- Thôi đừng lo lắng.
- Cứ về đi.
- Đi thôi con.

II. Bài học:
* Câu cầu khiến là câu có
những từ cầu khiến như :
hãy, đừng, chớ … đi, thôi,
nào.
- Dùng để ra lệnh yêu cầu,
đề nghò khuyên bảo.
- Khi viết câu cầu khiến
thường kết thúc bằng dấu
chấm than, có khi bằng dấu
chấm.
III. Luyện tập.
4.Củng cố:
G : Đưa ra câu “ Tôi yêu cầu quý vò trật tự”. Có phải là câu cầu khiến không ?
 Đây là câu ngôn hành có hình thức câu trần thuật nhưng chức năng dùng để cầu khiến.
5.Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bò bài “ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. ”
Tuần 21 Tập làm văn: Ngày soạn:
Tiết 83 THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH Ngày dạy:
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
17
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
I. Mục tiêu:
Giúp hs biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
II. Chuẩn bò: tranh về hồ Hoàn Kiếm
III. Tiến trình dạy và học :
1 1. Ổn đònh .
2 2. Bài cũ : Khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật, ta thường nêu những nội dung gì? Cách làm
được trình bài theo thứ tự nào?

3 - Trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản
phẩm đó
- Thứ tự trình bày: nguyên liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm.
4 3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
G : treo những tranh : Hồ Hoàn Kiếm … û. Để thuyết minh về một danh lam thắng cảnh chúng
ta cần thự hiện như thế nào ? G chuyển ý vào bài.
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu bài mẫu.
H : Đọc lại một lần toàn văn bài mẫu Hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn ( trang 33 – 34 ).
G : Lưu ý cho H bài này viết về hai đối tượng gần nhau : Hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn, hồ và đền. Bài viết cho những tri
thức gì ? muốn có những tri thức ấy thì người ta phải làm thế
nào ?
H : Trả lời : phải đọc sách, tra cứu, hỏi han …
G : Yêu cầu H xác đònh bố cục bài văn. Theo em có gì thiếu sót
trong bố cục ? có phải thiếu phần mở bài không ?
H : Bố cục gồm 3 đoạn :
- Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm ( nếu tính từ … thủy quân ).
- Giới thiệu đền Ngọc Sơn ( theo truyền thuyết … Hồ Gươm Hà
Nội ).
- Giới thiệu bờ hồ ( đoạn còn lại ).
+ Trình tự sắp xếp theo không gian, vò trí từng cảnh vật
hồ - đền - bờ hồ.
- Tuy bố cục bài này có 3 phần nhưng lại không phải là phần mở,
thân, kết. Nên bổ sung ngay phần mở bài và kết luận.
. Phần mở bài giới thiệu, dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần
thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm- đền Ngọc Sơn.
. Phần kết luận : ý nghóa lòch sử, xã hội, văn hóa thắng cảnh, bài

học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh.
. Phần thân bài nên bổ sung và sắp xếp lại một cách khoa hơn.
Chẳng hạn : về vò trí của hồ, diện tích, độ sâu qua các mùa, cầu
Thê Húc, nói kó hơn về tháp Rùa, về Rùa hồ Gươm, quang cảnh
đường phố quanh hồ.
G : Chốt ý :
H : Đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.
G : hướng dẫn H luyện tập.
I.Bài tập :
Giới thiệu một danh lam
thắng cảnh.
Văn bản : Hồ Hoàn Kiếm và
đền Ngọc Sơn
II. Bài học:
- Muốn viết bài giới thiệu về
một danh lam thắng cảnh thì
tốt nhất phải đến nơi thăm
thú, quan sát hoặc tra cứu
sách vở, hỏi han những
người hiểu biết về nơi ấy.
- Bài giới thiệu nên có bố
cục 3 phần.
- Lời văn cần chính xác và
biểu cảm.
* Ghi nhớ :
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
18

nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Bài 1 : H trình bày những cách sắp xếp bố cục riêng của bản
thân.
Bài 2 : Nếu muốn giới thiệu trình tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và
đền Ngọc Sơn từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, thì nên giới
thiệu như thế nào ?
H : Thảo luận trả lòi : có thể từ trên gác nhà bưu điện nhìn bao
quát hồ - đền, từ đường Đinh Tiên Hoàng nhìn đài nghiêng, tháp
Bút, qua cầu Thê Húc, vào đền. Tả bên trong đền từ trấn Ba
Đình nhìn ra Hồ về phía Thủy Tạ, phía tháp rùa, giới thiệu tiếp.
Lại từ tầng hai nhà phố hàng Khay, nhìn bao quát cảnh hồ - đền
để kết luận.
Bài 3 : Nếu viết bài này theo bố cục 3 phần, em sẽ chọn chi tiết
tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trò lòch sử và văn hóa của di tích
?
H : Thảo luận trả lời :
- Có thể chọn những chi tiết sau : rùa hồ Gươm, truyền thuyết trả
gươm thần, cầu Thê Húc, tháp Bút, vấn đề giữ gìn cảnh quang và
sự trong sạch hồ Gươm.
Bài 4: Câu nói của nhà văn nước ngoài có thể sử dụng vào các
phần : Mở bài hoặc kết luận của bài viết.
Bài tập 2:
Xa gần
Ngoài trong.
Bài tập 3:
Đài Nghiên
Tháp Bút
Tháp Rùa
Bài 4:
5 4. Củng cố :

G : Đọc cho H nghe bài mẫu.
- Hà Tây - miền đất du lòch.
- Khung cảnh hùng tráng Điện Biên Phủ.
6 5. Dặn dò :
Học bài, chuẩn bò bài “ Ôn tập về văn bản thuyết minh”.
Tuần 21 Tập làm văn: Ngày soạn:
Tiết 84 ÔN TẬP VỀ VĂN THUYẾT MINH Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Giúp hs
- Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm cách làm văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bò: bảng phụ nhóm
III. Tiến trình dạy và học :
1. Ổn đònh .
2. Bài cũ :Kiểm tra trong tiết học.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn khái niệm, cách làm các kiểu bài
thuyết minh.
-Giáo viên cho nhắc lại các kiến thức đã học về văn
thuyết minh.
I. Ôn tập lý thuyết
- Khái niệm về văn bản thuyết minh
- Tính chất
- Đặc điểm
- Các phương pháp thuyết minh
- Các kiểu bài thuyết minh
II. Luyện tập
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
19

nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
Hoạt động 2: Ôn các kiểu bài thuyết minh
-Học sinh chia làm 4 nhóm,mỗi nhóm ứng với 1 kiểu
bài trong phần luyện tập
-Các em thảo luận cách sắp xếp bố cục, sau đó đưa ra
bố cục của cả nhóm.
-Cho học sinh tự nhận xét
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa những sai sót.
Hoạt động 3: Lập dàn ý và viết đọan văn
-Giáo viên chọn 1 đề tài trong SGK, cho học sinh lập
dàn ý.
-Cho học sinh viết đoạn văn, có thể
Cho 3 học sinh lên bảng trình bày
Đoạn văn Mở bài, Thân bài, Kết bài
4. Củng cố
-Thuyết minh là kiểu văn bản ntn ? nhằm mục đích gì
trong cuộc sống con người ? có các kiểu văn bản thuyết
minh nào .
-Trong bài văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, biểu
cảm, tự sự - kể chuyện không ? Liều lượng và tác dụng
của từng yếu tố đó như thế nào ?
Bài tập 1: lập dàn ý
Nhóm 1 :Giới thiệu một đồ dùng trong
học tập
Nhóm 2 :Giới thiệu một danh lam thắng
cảnh ở quê em.
Nhóm 3 :Thuyết minh về một giống vật
nuôi .
Nhóm 4 :Giới thiệu một trò dân gian .
Bài tập 2: Viết đoạn văn

-Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lónh vực đời sống nhằm cung cấp
cho người đọc (nghe) tri thức ( kiến thức )
về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý
nghóa … của các hiện tượng, sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày,
giới thiệu, giải thích
- Các yếu tố, miêu tả, tự sự (kể chuyện),
nghò luận … Không thể thiếu được trong
văn bản thuyết minh, nhưng chiếm tỉ lệ
nhỏ, được sử dụng hợp lí.
5. Dặn dò:
- Lập dàn ý đề bài trong số các đề còn lại
- Học bài, chuẩn bò bài viết bài viết số 5.
Tuần 22 NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG Ngày soạn:
Tiết 85 (Hồ Chí Minh ) Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài dạy:
Giúp hs:
− Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đ b sâu sắc của Bác dù trong hoàn cảnh tù ngục.
− Hiểu được ý nghóa tư tưởng bài thơ: Từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, bài
học cách mạng.
− Rèn kỹ năng cảm thụ phân tích thơ.
II. Chuẩn bò: tranh, bảng phụ.
III. Tiến trình:
1/Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó ? Nêu đại ý bài thơ ?
Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ ? Qua bài thơ em suy nghó gì về Bác Hồ ?
- Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian
khổ ở Pác Bó. Với người làm cách mạng, sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.

- Bài thơ tứ tuyệt bình dò, giọng điệu hóm hỉnh.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
HĐ1: HDẫn, hs tìm hiểu Tg Tp:
Nêu nét chính về TG?
HC sáng tác bài thơ ?
I- Giới thiệu chung:
1/Tác giả:Hồ Chí Minh
2/ Tác phẩm:
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
20
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
HS: trả lời…
(Khi Người bò chính quyền TGT bắt giam)
GV bổ sung chốt ý…
GV: Hdẫn hs đọc
HS đọc văn bản ngắm trăng, tìm hiểu từ khó
SGK ; nhận xét các câu thơ dòch..
HS trả lời…
?Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì ?
GV cho hs chú ý 2 câu thơ đầu.
?BH ngắm trăng trong hoàn cảnh ntn ?
Hs……. trong tù
?Qua 2 câu thơ đầu em thấy Bác có tâm trạng
ntn trước cảnh đẹp của đêm trăng ?
HS ….. (yêu t/n tâm trạng xốn xang bối rối …. )
? Nhận xét giọng điệu bài thơ ?Em suy nghó gì
về tâm hồn nghệ sỹ của Bác ?
HS thảo luận trả lời …hs nhận xét ….
GV Cho hs đọc 2 câu thơ cuối …

?2 câu thơ Bác sử dụng nghệ thuất gì ?T/D biện
pháp nghệ thuật đó ?
HS …. trả lời …
GV nhận xét chốt ý …HS đọc ghi nhớ (sgk )
HĐ2: GV cho hs đọc bài thơ Đi Đường
HS đọc …. HS đọc ….
?Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì ?
?Câu khai đề nói lên điều gì
HS trả lời …
?Câu thừa nói lên điều gì ?
Nghệ thuật sử dụng trong 2 câu trên ?
HS thảo luận trả lời ….
?Phân tích câu 2 và câu 4 để làm nổi bật nỗi
gian lao vất vả của người đi đường và niềm vui
sướng của người đứng trên cao ngắm cảnh?
HS:Thảo luận trả lời …..
?Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh kể
chuyện không ?
HS suy nghó trả lời…
GV nhận xét chốt ý.
HS đọc ghi nhớ (sgk)
II/Đọc hiểu
Văn bản1:NGẮM TRĂNG
1/ Đọc.
2/ Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt .
III- Tìm hiểu văn bản:
1/Hai câu thơ đầu:
“ Trong ……………hờ “
Điệp từ không c/s thiếu thốn về vật chất tt
trong tù.

Giọng điệu vui vẻ
Phong thái ung dung.
_Tâm hồn thi só dung động mãnh liệt trước ánh
trăng đẹp dù đang là thân tù.
2/ Hai câu thơ cuối:
“Người …………thơ “
Nghệ thuật đối nhân hoá.
_ Môí giao cảm giữa tâm hồn và t/y thiên
nhiên.
Ghi nhớ (sgk )
*Văn bản 2: ĐI ĐƯỜNG
I/Đọc hiểu văn bản.
1/Đọc.
2/Thể thơ.
II- Tìm hiểu văn bản:
1/Câu khai:Nỗi gian lao vất vả của người đi
đường.
2/ Câu thừa: Điệp từ càng nhấn mạnh nỗi gian
lao vất vả.
3/Câu chuyển: Tột điểm của sự gian lao vất vả;
Núi non trùng điệp đã vượt qua.
4/Câu hợp: Niềm h/p lớn lao của người c/s khi
c/m thắng lợi.
Ghi nhớ (sgk)
4/Củng cố: Qua bài thơ ngắm trăng em thấy h/ả Bác Hồ hiện ra ntn ?
Qua bài thơ đi đường Bác đã đưa ra bài học gì ?
Suy nghó của em về Bác qua 2 bài thơ ?
5/Dặn dò: Học thuộc 2 bài thơ, nắm nội dung 2 bài thơ .
Cảm nghó của em về Bác qua 2 bài thơ ?
Soạn bài: Câu cảm thán

Học bài cũ Câu cầu khiến.
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
21
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
-------------------------------------------o0o--------------------------------------------------
Tuần 22 Tiếng Việt Ngày soạn:
Tiết 86 CÂU CẢM THÁN Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài dạy :
Giúp hs:
− Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu
khác.
− Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống
g/t.
− Rèn kỹ năng thực hành..
II. Chuẩn bò: Bảng phụ..
III. Tiến trình:
1/Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm, hình thức, chức năng câu cầu khiến ?VD ?
− Chứa những từ ngữ cầu khiến, thường kết thúc bằng dấu chấm than, chức năng chính là để
yêu cầu , sai bảo.
? Làm bài tập 3 sgk ?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
HĐ1:
GV cho hs đọc mục 1 sgk.
HS đọc …
?Trong đoạn trích trên câu nào bộc lộ t/c, c/x?
HS trả lời.. Hỡi ơi lão Hạc …than ôi… Gv đó là câu
cảm thán.

? Những từ nào là hình thức để nhận diện câu cảm
thán ?
HS trả lời…
?Câu cảm thán dùng để làm gì ?
HS …Bộc lộ cảm xúc
Khi viết đơn biên bản hợp đồng, hay trình bày kết
quả giải 1 bài toán. có thể dùng câu cảm thán được
không ?Tại sao ?
HS thảo luận trả lời …(không )
GV đưa thêm bài tập bổ trợ trong bảng phụ …
HS thảo luận làm….
?Vậy em hãy nêu đặc điểm, hình thức chức năng câu
cảm thán ?
HS trả lời…
GV nhận xét chốt ý..
HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2: Luyện tập
HS đọc xác đònh yêu cầu bài tập 1.
?Hãy cho biết các câu trong đoạn trích sau có phải
I/ Tìm hiểu bài:
VD: Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
Đặc điểm, hình thức, chức năng.
+Đặc điểm:
Có chứa từ cảm thán: ôi, than ôi, chao ôi

+Chức năng:
Bộc lộ t/c, c/x …
+Hình thức:
Khi viết kết thúc bằng dấu chấm cảm.


II/ Bài học:
Ghi nhớ (sgk)
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
22
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
đều là câu cảm thán không ?Vì sao ?
HS làm … hs nhận xét …
GV sửa cho điểm.
HS đọc xác đònh bài tâp 2
HS làm HS bổ sung …
GV nhận xét cho điểm. GV gợi ý bài tập 3, 4 về nhà
làm.
GI Ý: bài tập 3 :
- Tìm trong thơ ca những câu cảm thán.
Điền những từ thích hợp để tạo câu cảm thán.
- Một chú chim non, bay giữa bầu trời tự do.
- Mẹ đã về.
III/Luyện tập:
bài tập 1: Than ôi!.. . ..
Có thay …nguy thay…Hỡi cảnh rừng ….
Chao ôi!...
bài tập 2: Tát cả đều là câu cảm thán.
4/Củng cố ;
Nêu đặc điểm, hình thức, chức năng câu cảm thán ?
Khi viết kết thúc bằng dấu gì ?
5/Dặn dò:
Nắm nội dung ghi nhớ SGK
Làm hết bài tập còn lại.
Soạn bài: Ôn tập văn thuyết minh. Chuẩn bò cho bài viết TLV số 5 tại lớp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 22 Tập làm văn Ngày soạn:
Tiết 87, 88 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài dạy :
Giúp HS: Kiểm tra kiến thức về thể loại văn thuyết minh
Rèn kỹ năng viết bài TLV thuyết minh. Qua bài viết Hs cảm thấy yêu quý tự hào về những danh
lam thắng cảnh trên quê hương VN.
II. Chuẩn bò: Đề, đáp án.
III. Tiến trình:
1/Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ: ?
Kiểm tra khâu chuẩn bò giấy bút HS.
3/Bài mới: Đề: Giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh ở quê hương em.
Đáp án +Biểu điểm.
*Yêu cầu: HS xác đònh rõ đây là thể loại văn thuyết minh.
DÀN BÀI BIỂU ĐIỂM
+Mở bài: G/T danh lam thắng cảnh ở quê hương em.
Cảm nghó về danh lam thắng cảnh đó.
+Thân bài: - Vò trí đòa lí của danh lam thắng cảnh đó
-Thắng cảnh có những bộ phận nào. Lần
lướt g/t, miêu tả từng phần.
-Vai trò của của thắng cảnh đó trong đời
sống.
-Tình cảm của con người.
(Cần làm nổi bật yếu tố m/t trong bài viết ;Nhưng
*Thang điểm:
+8-10: Bài viết rõ ràng sạch đẹp, đủ 3
phần. Làm nổi bật đối tượng T/M.
Không sai chính tả câu.
+6-7: Bài viết đúng thể loại T/M, đủ 3
phần. Đôi chỗ còn sơ sài. Sai 1, 2 lỗi

chính tả.
+5-4: Bài viết có nội dung trên nhưng
sai chính tả nhiều hơn. Bố cục còn sơ
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
23
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
không làm mờ đi tri thức, tính chính xác về đối tượng.
)
+Kết luận: Giá trò danh lam thắng cảnh đó cho đến
ngày nay và mai sau.
sài.
+1-3: Lạc đề, không rõ nội dung.
+ 0 : để giấy trắng.
4/ Dặn dò:
- Soạn bài câu trần thuật.
- Học bài cũ câu cảm thán.
Tuần 23 Tiếng Việt Ngày soạn:
Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài dạy :
Giúp hs:
− Hiểu rõ đặc điểm, hình thức câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.
− Nắm vững chức năng của câu TT. Biết sử dụng câu TT phù hợp với tình huống giao tiếp.
− Rèn kỹ năng thực hành.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ.
III. Tiến trình:
1/Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm, hình thức chức năng câu cảm thán ?
− Chứa các từ ngữ cảm thán, thường kết thúc bằng dấu chấm than, dùng để bộc lộ cảm súc, tình
cảm.

?Làm bài tập số 3 sgk ?
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
HĐ1: GV treo bảng phụ.
HS quan sát …Đọc tìm hiểu mục 1 sgk.
? Những câu nào trong đoạn trích trên không có đặc
điểm, hình thức của câu nghi vấn ?câu cảm thán ?câu
cầu khiến ?
HS trả lời nhận xét …
Những câu này dùng để làm gì ?
Hs.. (Kể thông báo nhận đònh )
GV: đó là câu TT.
?Vậy em hãy nêu đặc điểm, h/thức, chức năng của
câu TT ?
HS trả lời …
?Khi viết kết thúc bằng dấu gì ?
HS trả lời GV đưa thêm bài tập bổ trợ
?Cho VD minh hoạ ?
?Trong các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu
cảm thán, câu TT. Kiểu câu nào được dùng nhiều
nhất, tại sao ?
HS.. trả lời…(Câu TT vì.. kể tả …,
GV nhận xét chốt ý ….
HS đọc ghi nhớ sgk.
I/Tìm hiểu bài:
Vd: SGK
II/Bài học:
+Đặc điểm:
Không có đ/điểm, h/thức của kiểu câu
N/V, C/K, C/T.

+Chức năng: Dùng để yêu cầu bộc lộ t/c,
c/x.
+Hình thức:
Khi viết kết thúc bằng dấu chấm. (. )
VD: ngày mai tôi đi chơi.
(kể)
Ghi nhớ (sgk)

III/ Luyện tập:
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
24
nguyenkhanh, Dong Ngu, Tien Yen, Quang NInh 360.yahoo.com/nguyenkhanh_vnn
HĐ2: Luyện tập.
Hs xác đònh yêu cầu bài tập 1
?Xác đònh kiểu câu và chức năng của những câu
trong bài tập ?
HS làm …HS nhân xét …
GV sửa cho điểm.
?Xác đònh yêu cầu bài tập 2
HS làm bài tập 2….
GV nhận xét cho điểm.
GV gợi ý bài tập 3 về nhà làm.
Câu a : Câu cầu khiến, ý nghóa mang tính chất ra
lệnh.
Câu b : Nghi vấn, mang ý đề nghò nhẹ nhàng.
Câu c : Trần thuật, mang ý nghóa đề nghò nhẹ nhàng.
Bài tập 1: a. 1 Câu TT kể ….
a. 2 Bộc lộ c/x ….
a. 3 nt
b. 1 Câu TT kể ….

b. 2 Câu cảm thán….
b. 3 Bộc lộ t/c c/x
b. 4 Bộc lộ t/c, c/x
Bài tập 2:
Nhận xét :
- Nguyên tác : đối thử lương tiêu nại
nhược hà ?
- Dòch nghóa : trước cảnh đẹp đêm nay
biết làm thế nào ?
 Hai câu nghi vấn.
Dòch thơ : cảnh đẹp đêm, khó hững hờ.
 câu trần thuật.
4/Củng cố: Nêu đ/điểm, h/thức, c/năng của câu TT?
Câu TT khi viết thường kết thúc bằng dấu gì ?
5/Dặn dò: Nắm nội dung bài học.
Làm hết bài tập còn lại 4, 5, 6
Soạn bài Chiếu dời đô. Học bài cũ Ngắm trăng, Đi đường.
Tuần 23 Văn bản Ngày soạn:
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Ngày dạy:
(Lí Công Uẩn )
I. Mục tiêu bài dạy :
Giúp hs:
− Từ văn bản thấy được khát vọng của nội dung về 1 đất nước Đ/L thống nhất hùng cường và
khí phách của DT Đại Việt, đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua CDĐ.
− Nắm được đ/đ cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của CDĐ. Là sự kết
hợp giữa lí lẽ và tình cảm.
− Biết vận dụng bài vào viết văn nghò luận..
II. Chuẩn bò: tranh ảnh.
III. Tiến trình:
1/Ổn đònh

2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nội dung và NT bài thơ Ngắm trăng ? Qua bài thơ thấy h /ả Bác hiện ra ntn ?
Tứ tuyệt bình dò, hàm súc, cho thấy tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung
của Bác Hồ ngay cả trong ngục tù tối tăm cực khổ
? Nêu nội dung và NT ………………Đi đường ? Bài học rút ra từ văn bản này ?
Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời, vượt qua gian lao chồng chất, sẽ tới thắng
cợi vẻ vang.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
HĐ1: I- Giới thiệu chung:
THCS DONG NGU TIEN YEN< QUANG NINH, cua 0977082750
25

×