ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
------------------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
LÊ THỊ THANH HẰNG
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH
Khóa học: 2015-2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
------------------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Đ
ại
họ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH
ng
Giảng viên hướng dẫn:
Lê Thị Thanh Hằng
Lớp: K49B – Kế toán
MSV: 15K4051026
Tr
ườ
PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên thực hiện:
Huế, tháng 4 năm 2019
ii
Lời Cảm Ơn
Trong khoảng thời gian gần 4 tháng thực tập tại Cơng ty TNHH
uế
Phúc Duy Thành, em đã hồn thành tốt nhiệm vụ của mình tại cơng ty
tế
H
cũng như hồn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy
Thành”.
h
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Phúc Duy
in
Thành đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành quá trình thực tập
cK
của mình. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến chị Lê Quý Hồng Anh
đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong quá trình em thực
họ
tập tại cơng ty.
Tiếp đó em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo Khoa Kế toán-
Đ
ại
Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những
kiến thức cần thiết để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và đó
sẽ là hành trang cho sự nghiệp của em sau này.
ng
Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Trịnh Văn Sơn đã trực tiếp hướng
ườ
dẫn cho em hồn thành tốt báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các q thầy cơ khác,
Tr
gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm và giải đáp thắc
mắc để em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Sinh viên
Lê Thị Thanh Hằng
iii
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT:
Giá trị gia tăng
XDCB:
Xây dựng cơ bản
TNDN:
Thu nhập doanh nghiệp
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ:
Kinh phí cơng đồn
TSCĐ:
Tài sản cố định
NSNN:
Ngân sách nhà nước
TSNH:
h
in
Chi nhánh
Đ
ại
TSDH:
cK
CN:
Sản xuất kinh doanh
họ
SXKD:
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài khoản
Tr
ườ
ng
TK:
tế
H
TNHH:
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-2018.......................34
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016 – 2018 .....35
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2016 – 2018 ...38
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song...........................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển .............12
uế
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư ...................................13
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty TNHH Phúc Duy Thành ...................32
tế
H
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................43
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................44
Biểu 2.3: Bảng kê chứng từ Có TK 511 ........................................................................45
Biểu 2.4: Sổ cái TK 511 ................................................................................................46
h
Biểu 2.5: Bảng kể thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào khơng có hóa đơn ...................49
in
Biểu 2.6: Hợp đồng mua tơm ........................................................................................50
cK
Biểu 2.7: Giấy đề nghị thanh toán .................................................................................51
Biểu 2.8: Phiếu chi ........................................................................................................51
Biểu 2.9: Bảng thanh tốn tiền th ngồi ....................................................................52
họ
Biểu 2.10: Phiếu chi ......................................................................................................53
Biểu 2.11: Sổ cái TK 632 ..............................................................................................54
Đ
ại
Biểu 2.12: Giấy đề nghị thanh toán ...............................................................................56
Biểu 2.13: Phiếu chi ......................................................................................................57
Biểu 2.14: Sổ cái TK 642 ..............................................................................................58
ng
Biểu 2.15. Chứng từ giao dịch.......................................................................................60
Biểu 2.16: Phiếu chi ......................................................................................................61
ườ
Biểu 2.17: Sổ cái TK 635 ..............................................................................................61
Tr
Biểu 2.18: Sổ cái TK 911 ..............................................................................................67
iii
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
uế
2.1. Mục tiêu tổng quát:...................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................2
tế
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
h
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
in
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu. số liệu: .....................................................................3
4.2. Phương pháp quan sát: .............................................................................................3
cK
4.3. Phương pháp phân tích kinh tế .................................................................................3
4.4. Phương pháp điều tra. phỏng vấn:............................................................................3
4.5. Phương pháp kế toán, hạch tốn:..............................................................................4
họ
5. Cấu trúc khóa luận.......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
Đ
ại
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
ng
doanh nghiệp....................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................................5
ườ
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng .......................................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: ............................................................5
Tr
1.1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................6
1.1.1.4. Vai trị của q trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................6
1.1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ......................7
1.1.2. Các phương thức bán hàng ....................................................................................7
1.1.2.1. Phương thức bán buôn........................................................................................7
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ .............................................................................................8
iv
1.1.2.3. Phương thức hàng đổi hàng................................................................................9
1.1.2.4. Phương thức bán hàng đại lí. kí gửi ...................................................................9
1.1.2.5. Phương thức bán hàng trả góp............................................................................9
1.1.3. Các phương thức thanh tốn..................................................................................9
uế
1.1.4. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho ..................................................10
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................13
tế
H
1.2.1. Kế toán bán hàng .................................................................................................13
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ...........................................13
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................15
1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................17
in
h
1.2.1.4. Kế tốn chi phí tài chính...................................................................................20
1.2.1.5. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh...................................................................21
cK
1.2.2. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại...............26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH28
họ
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Phúc Duy Thành .....................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................28
Đ
ại
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lí của cơng ty .....................................................................29
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty. ..................................................................32
ng
2.1.5. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Cơng ty .............................34
2.1.5.1 Tình hình lao động.............................................................................................34
ườ
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................35
2.1.5.3 Kết quả kinh doanh của công ty ........................................................................38
Tr
2.2. Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành .............................................................................40
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp .............................................40
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................41
2.2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ và tài khoản sử dụng.....................................41
2.2.2.2. Trình tự kế tốn bán hàng tại công ty...............................................................41
v
2.2.2.3. Nội dung Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................42
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................47
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................47
2.2.4.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................47
uế
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................47
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................47
tế
H
2.2.4.4. Phương pháp hạch tốn ....................................................................................47
2.3.5.2. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp...............................................................55
2.3.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.....................................................................59
2.3.6.1. Nội dung kế tốn chi phí hoạt động tài chính...................................................59
in
h
2.3.6.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................59
2.3.6.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................59
cK
2.3.6.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................59
2.3.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................62
2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................63
họ
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY
Đ
ại
THÀNH.........................................................................................................................68
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển Công ty trong thời gian tới ............................68
3.2. Nhận xét cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
ng
TNHH Phúc Duy Thành ................................................................................................69
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................70
ườ
3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy:...........................................................................................70
3.2.1.2. Về hệ thống sổ sách chứng từ:..........................................................................70
Tr
3.2.1.3. Về các chính sách trong doanh nghiệp .............................................................71
3.2.2. Nhược điểm .........................................................................................................71
3.2.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................71
3.2.2.2. Về sử dụng sổ sách kế toán ..............................................................................71
3.2.2.3. Về việc thực hiện chiết khấu thanh tốn cho khách hàng ................................72
3.2.2.4. Lập dự phịng phải thu khó địi.........................................................................72
vi
3.2.2.5. Về hóa đơn GTGT ............................................................................................72
2.2.3.6. Hệ thống tài khoản............................................................................................72
2.2.3.7. Về đầu tư phần mềm kế toán ............................................................................73
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
uế
kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành ..........................................................73
3.3.1. Hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán ...................................................................73
tế
H
3.3.1.1 Về sử dụng phầm mềm kế toán .........................................................................73
3.3.1.2. Về sử dụng sổ sách kế toán ..............................................................................73
3.3.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................73
3.3.1.4. Về hệ thống tài khoản kế tốn ..........................................................................73
in
h
3.3.2 Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng.................................................74
3.3.2.1 Về lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho...........................................................74
cK
3.3.2.2 Về công tác thu hồi nợ:......................................................................................74
3.3.2.3 Hạch toán khoản chiết khấu hàng bán và giảm trừ doanh thu .........................74
3.3.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí .....................................................75
họ
3.3.3.1 Về hạch tốn giá vốn hàng bán..........................................................................75
3.3.3.2 Hạch tốn chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp..........................................75
Đ
ại
3.3.4 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh ...................75
3.3.5. Môt số giải pháp khác: ........................................................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
ng
3.1. Kết luận...................................................................................................................77
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................78
Tr
ườ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79
vii
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp thương mại giữ vai trị phân phối lưu
uế
thơng hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp
thương mại bao gồm 2 giai đoạn mua hàng và bán hàng. Như vậy, trong kinh doanh
tế
H
thương mại bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản. nó giữ vai trị chi phối các
nghiệp vụ khác, các chu kì kinh doanh có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán
hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lợi. Việc bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại là chiếc cầu nối và là khâu trung gian giữa người
h
sản xuất và người tiêu dùng, từ đó sẽ ra các quyết sách định hướng phát triển sản xuất
in
kinh doanh của doanh nghiệp.
cK
Vài năm trở lại đây, việc bán hàng hóa của các doanh nghiệp trên tồn quốc
phải đối mặt với khơng ít khó khăn, thử thách. Một là sự gia tăng ngày càng nhiều của
các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đang làm cho sự cạnh tranh càng trở
họ
nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với chính sách mở cửa của nền kinh tế, các doanh
nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài. Hai
Đ
ại
là cơ chế quản lí kinh tế cịn nhiều bất cập gây khơng ít khó khăn, trở ngại cho các
doanh nghiệp. Do vậy, để có thể đứng vững trên thị trường thì các doanh ngiệp phải tổ
chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp
ng
chủ động thích ứng với mơi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực
hiện có và lâu dài để bảo tồn phát triển vốn. nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền
ườ
với công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh giữ một vai trị hết sức quan trọng vì nó phản ánh tồn bộ q trình
Tr
bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp thơng
tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh từng đối tượng hàng hóa để đưa
ra những quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời và có hiệu quả.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Phúc Duy Thành đã sử dụng
kế tốn như một cơng cụ đắc lực trong điều hành và quản lý các hoạt đơng kinh doanh
của cơng ty. Trong đó, kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
1
Khóa luận tốt nghiệp
theo dõi số lượng hàng hóa bán ra, chi phí bán hàng để cung cấp đầy đủ thông tin về
bán hàng, doanh thu, kết quả kinh doanh từng kì sao cho nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Vì vậy, việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở
Cơng ty đã đi vào nề nếp và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Nhận thức được tầm
uế
quan trọng đó, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành” làm đề tài thực tập cuối khóa của mình.
tế
H
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
h
doanh. từ đó nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán
2.2. Mục tiêu cụ thể:
cK
in
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
họ
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành.
Đ
ại
- Đưa ra một số phải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng vầ xác định kết
qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ng
3.1 Đối tượng nghiên cứu
ườ
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Phúc Duy Thành.
Tr
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Phúc Duy Thành
- Về Thời gian (thu thập số liệu): Số liệu thông tin thứ cấp thu thập qua 2 năm
2017-2018. Số liệu hạch toán tháng và quý trong năm 2018. Bên cạnh đó thì đi sâu tìm
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
2
Khóa luận tốt nghiệp
hiểu về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Phúc Duy Thành trong năm 2018.
- Về Nội dung: Tìm hiểu thực trạng về nội dung, quy trình, phương pháp kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành.
uế
4. Phương pháp nghiên cứu
tế
H
Đề tài sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng chủ yếu là các phương
pháp được sử dụng chủ yếu trong kinh tế sau:
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu. số liệu:
h
Thu thập, tham khảo, tìm hiểu kiến thức, thông tin liên quan đến đề tài nghiên
in
cứu trong các giáo trình, chuẩn mực, thơng tư, nghị định, từ một số bài luận văn... Mục
đích giúp em có thể hệ thống hóa phần cơ sở lí luận của bài.
cK
Thu thập số liệu từ phịng kế tốn bằng cách in, chụp ảnh, photo.… các chứng
từ, bảng biểu, sổ sách của doanh nghiệp.
họ
4.2. Phương pháp quan sát:
Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán bao gồm: Quá trình
Đ
ại
luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu, quá trình lưu trữ chứng từ.…
4.3. Phương pháp phân tích kinh tế
- Sử dụng các phương pháp thống kê. so sánh số liệu
ng
- Từ những số liệu thu thập ban đầu tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống
ườ
theo quy trình, chọn lọc để đưa vào kết luận một cách chính xác, khoa học. So sánh
đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về cơng
Tr
tác Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
4.4. Phương pháp điều tra. phỏng vấn:
Phỏng vấn trực tiếp từ những người có liên quan như các Kế tốn viên và Kế
toán trưởng....
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
3
Khóa luận tốt nghiệp
4.5. Phương pháp kế tốn, hạch tốn:
Đây là phương pháp cơ bản nhất và quan trọng nhất trong q trình hồn thiện
Khóa luận. Vận dụng các phương pháp trong hạch tốn kế tốn có liên quan để nghiên
cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu.
uế
5. Cấu trúc khóa luận.
tế
H
Ngồi phần Đặt vấn đề, Kết luận, nội dung nghiên cứu gồm ba chương sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Phúc Duy Thành.
Chương 2: Thực trạng Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
h
công ty TNHH Phúc Duy Thành.
in
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Kế toán bán hàng và xác
cK
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Phúc Duy Thành.
Q trình thực hiện nghiên cứu tại đơn vị sẽ giúp cho bản thân có cơ hội tiếp
xúc với thực tế cơng tác kế tốn tại đơn vị. Đó là điều kiện tốt giúp bản thân cũng cố
họ
những kiến thức đã học về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
và kiến thức đã học liên quan đến chuyên nghành kế tốn nói chung. Từ đó, học hỏi
Đ
ại
thêm những điều mà mình chưa biết và cũng cố những gì cịn hạn chế. Đó là những
Tr
ườ
ng
điều bổ ích giúp cho bản thân khi thực hiện cơng tác kế tốn trong tương lai.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
4
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
uế
1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tế
H
trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
h
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua
in
vào. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho
cK
người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét về góc độ kinh
tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của DN được chuyển từ hình thái vật chất (hàng
họ
hóa) sang hình thái tiền tệ (tiền Việt Nam. Ngoại tệ).
Quá trình bán hàng ở các DN nói chung và các DN thương mại nói riêng có
những đặc điểm chính sau đây:
Đ
ại
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền ngay.
- Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người
ng
mua có được quyền sở hữu hàng hóa đã mua. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của
ườ
khách hàng một khoản được gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
Doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của đơn vị mình.
Tr
1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:
Theo Đoạn 1 Điều 96 Thông tư 200: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả
hoạt động khác:
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
5
Khóa luận tốt nghiệp
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm. hàng hóa. bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho
uế
thuê hoạt động, chi phí thanh lí, nhượng bán bất đơng sản đầu tư), chi phí bán hàng và
quản lí doanh nghiệp.
chính và chi phí hoạt động tài chính.
tế
H
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các
h
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
in
1.1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
cK
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn
xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng
hóa nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có
họ
quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích kinh doanh cuối cùng của doanh
nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích kinh doanh đó.
Đ
ại
1.1.1.4. Vai trị của q trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng
chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản
ng
thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí đã
ườ
bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống của
người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác
kết quả kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh
Tr
nghiệp đối với nhà nước thơng qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước,
xác định cơ cấu chi phí hợp lí và sử dụng có hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải quyết
hài hòa giữa các lợi ích kinh tế, nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
6
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.5. Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh thì kế tốn có những nhiệm vụ chủ yếu như:
- Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về bán hàng và xác định kết
uế
quả kinh doanh như mức bán ra, doanh thu bán hàng, mà quan trọng nhất là lãi thuần
của hoạt động bán hàng.
tế
H
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất
cả trạng thái: hàng trong kho, hàng gia công chế biến, hàng gửi đại lí.… nhằm đảm
bảo an tồn cho hàng hóa.
in
chấp nhận thanh tốn, hàng trả lại.…
h
- Tính tốn chính xác giá vốn, chi phí khối lượng tiêu thụ hàng hóa, thanh tốn,
- Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả đảm bảo
cK
thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
họ
1.1.2.1. Phương thức bán bn
Bán bn hàng hóa được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian
Đ
ại
để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho nhà sản xuất. Trong phương thức bán bn thì
có hai phương thức:
Bán bn qua kho:
ng
Bán bn hàng hố qua kho là phương thức bán bn hàng hố mà trong đó,
hàng bán phải được xuất từ kho doanh nghiệp. Bán bn hàng hố qua kho có thể thực
ườ
hiện dưới hai hình thức:
- Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là hình thức
Tr
bán hàng trong đó cơng ty xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua.
- Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương
mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển
hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp
đồng.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
7
Khóa luận tốt nghiệp
Bán bn vận chuyển thẳng
Theo phương thức này, công ty thương mại sau khi mua hàng không đưa hàng
về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai
hình thức:
uế
- Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo
hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện
tế
H
của bên mua tại kho người bán.
- Bán buôn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: theo hình
thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương
tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa
in
h
điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán
cK
hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hố
chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
họ
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
Đ
ại
cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị kinh tế tập thể.… Phương thức bán lẻ có thể thực
hiện dưới các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của người mua với nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy
ng
hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ viết hoá đơn và thu tiền của khách hàng.
Cuối ngày, cuối ca nhân viên thu tiền tổng hợp tiền. kiểm kê và xác định doanh thu
ườ
bán hàng, đối chiếu số hàng hiện còn để xác định thừa thiếu.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nghiệp vụ thu tiền của
Tr
người mua và nghiệp vụ giao hàng không tách rời. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân
viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá
tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán
hàng.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
8
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.3. Phương thức hàng đổi hàng
Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem vật tư sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy vật tư, sản phẩm hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán
của hàng hóa, vật tư, sản phẩm đó trên thị trường.
uế
1.1.2.4. Phương thức bán hàng đại lí. kí gửi
tế
H
Bán hàng đại lí. kí gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lí) xuất
hàng giao cho bên nhận đại lí, kí gửi (bên đại lí) để bán. Số hàng kí gửi, đại lí vẫn
thuộc sỡ hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lí sẽ được
hưởng thù lao đại lí dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Thuế GTGT được
h
tính như sau:
in
- Nếu bên đại lí bán hàng theo đúng giá bên giao đại lí quy định và phần hoa
cK
hồng được hưởng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên phần doanh thu chưa có thuế GTGT
thì tồn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lí phải nộp phần thuế GTGT trền
phần hoa hồng được hưởng.
họ
- Nếu bên đại lí hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên tổng giá thanh
toán (gồm cả thuế GTGT) bên đại lí hưởng khoảng chênh lệch giá thì phải chịu thuế
Đ
ại
GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong phạm vi của mình.
1.1.2.5. Phương thức bán hàng trả góp
Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng trả nhiều lần. Người mua sẽ thanh
ng
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở
các kì tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thường số tiền trả ở các kì
ườ
tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và lãi trả chậm. Về thực chất, khi nào
người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Song về
Tr
mặt hạch tốn, khi bán hàng trả góp giao cho người mua thì lượng hàng hóa chuyển
giao được coi là tiêu thụ.
1.1.3. Các phương thức thanh tốn
Việc bán hàng có thể thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau nhưng điều
tất yếu là nó phải gắn liền với việc thanh tốn. Việc thanh toán của người mua được
tiến hành theo các phương thức chủ yếu sau:
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
9
Khóa luận tốt nghiệp
- Phương thức thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt: theo phương thức này, khách
hàng thanh toán cho doanh nghiệp trực tiếp bằng tiền mặt khi nhận hàng hoặc thanh
toán trả chậm vào một thời gian nhất định.
- Phương thức thanh toán qua ngân hàng: thanh toán bằng chuyển khoản qua
uế
ngân hàng với điều kiện khách hàng đã chấp nhận thanh toán, việc bán hàng được xem
là đã thực hiện, doanh nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh toán với khách hàng qua hệ
tế
H
thống ngân hàng.
- Phương thức thanh toán khác: theo phương thức này, khách hàng có thể thanh
tốn bằng các loại Séc, cổ phiếu.… hay bằng các hàng hóa, tài sản có giá trị tương
h
đương.
Có 3 phương pháp kế toán chi tiết:
cK
Phương pháp thẻ song song
in
1.1.4. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho
- Nguyên tắc:
họ
+ Ở kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập xuất, tồn về hiện vật.
chi tiết.
Đ
ại
+ Phịng kế tốn: Ghi chép sự biến động của hàng hố về hiện vật, giá trị trên sổ
- Trình tự ghi chép:
ng
+ Ở kho: Ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá do thủ kho tiến hành
theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
ườ
+ Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế tốn chi tiết để ghi chép tình
hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất do
Tr
thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ. Cuối tháng, sau khi
xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới tiến hành ghi sổ (thẻ) chi
tiết theo chỉ tiêu giá trị.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
10
Khóa luận tốt nghiệp
- Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp
Thẻ quầy
chi tiết
nhập xuất tồn
Sổ kế toán
uế
Sổ kế toán
tổng hợp
tế
H
Thẻ kho
Phiếu xuất
in
h
kho
cK
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
- Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và bộ phận kế tốn cịn trùng lặp về chỉ
họ
tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế
chức năng kiểm tra của kế tốn.
Đ
ại
- Phạm vi sử dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hố,
nghiệp vụ nhập, xuất ít, khơng thường xun, trình độ chun mơn của kế toán thấp.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
ng
- Nguyên tắc:
ườ
+ Ở kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn về hiện vật.
+ Phịng kế tốn: Ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của hàng hoá cả về giá
Tr
trị lẫn hiện vật trên sổ đối chiếu luân chuyển.
- Trình tự ghi chép:
+ Ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho như
phương pháp thẻ song song.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
11
Khóa luận tốt nghiệp
+ Ở phịng kế tốn: kế tốn mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình
nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hố theo cả hai chỉ tiêu: số lượng và giá trị ở
từng kho dùng cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi
vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập, xuất cuối tháng tiến hành
uế
kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán
- Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê nhập vật liệu
in
h
Phiếu nhập kho
tế
H
tổng hợp.
Sổ đối chiếu luân
Sổ kế toán
Thẻ quầy
chuyển
tổng hợp
vật liệu
Đ
ại
kho
Bảng kê xuất
họ
Phiếu xuất
cK
Thẻ kho
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
- Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt (Chỉ ghi một lần
ng
vào cuối tháng).
- Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho
ườ
và phịng kế tốn chỉ tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra trong
Tr
công tác quản lý.
- Phạm vi sử dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất ít các nghiệp vụ
nhập, xuất, khơng bố trí riêng kế tốn chi tiết hàng hố và khơng có điều kiện ghi
chép, theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
12
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp sổ số dư
- Ở kho: Ngoài việc ghi chép thẻ kho giống như hai phương pháp trên, cuối
tháng sau khi tính lượng dư của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số dư.
h
tế
H
uế
- Ở phịng kế tốn: khơng phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhưng định kỳ
phải xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập xuất kho.
Khi nhận chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ. Các chứng từ sau khi nhận về sẽ
được tính thành tiền và tổng hợp số tiền của từng danh điểm nhập hoặc xuất kho để ghi
vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu. Cuối tháng kế toán nhận sổ số
dư ở các kho về để tính số tiền dư cuối tháng của từng danh điểm và đối chiếu với số
tiền dư cuối tháng ở bảng kê nhập xuất tồn kho.
Phiếu giao nhận
in
Phiếu nhập kho
cK
chứng từ nhập
Sổ số dư
Thẻ kho
Đ
ại
Phiếu xuất kho
họ
Thẻ quầy
Sổ kế
Bảng lũy kế nhập
toán
xuất tồn
tổng
hợp
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
ng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
ườ
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán bán hàng
Tr
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo VAS 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5
điều kiện sau:
(1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
13
Khóa luận tốt nghiệp
(2) Người bán khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
tế
H
Chứng từ sổ sách
- Chứng từ
+ Hóa đơn GTGT
- Sổ sách
cK
+ Sổ kho, sổ chi tiết bán hàng
in
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…
h
+ Phiếu xuất kho, phiếu thu
+ Sổ theo dõi thuế GTGT
uế
hàng.
+ Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
họ
+ Sổ cái tài khoản 111, 112, 511, 131, 3331, 632,…
Tài khoản sử dụng
Đ
ại
- Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Theo điều 57 của thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511 gồm 4 tài
khoản cấp 2, bao gồm:
ng
• TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
ườ
• TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5118 - Doanh thu khác
Tr
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
14
Khóa luận tốt nghiệp
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
uế
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
tế
H
Phương pháp hạch toán
TK 511
TK 333
TK 111, 112, 131
Ghi nhận DTBH và
Thuế gián thu phải nộp
CCDV
TK 911
cK
thuần để XĐKQKD
in
Kết chuyển doanh thu
h
TK 3331
họ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Đ
ại
Áp dụng theo thơng tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp khi phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu sẽ hạch toán vào tài khoản 511 thay cho tài khoản 521 theo Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC đã áp dụng trước đây.
Khái niệm
ng
Chuẩn mực 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
ườ
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Tr
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá tsrị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng tr ả lại và từ chối thanh toán.
Chứng từ sổ sách
- Chứng từ
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng
15