Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.49 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010 ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Một số HS thực hiện. 3. Bài mới: - HS nhận xét. a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21) - GV nêu tình huống: - HS dự đoán các cách ứng xử có thể - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy xảy ra. dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó - HS lựa chọn cách ứng xử và trình các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. bày lí do lựa chọn. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22) - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. HS làm bài tập. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhóm 1 : Tranh 1 - Từng nhóm HS thảo luận. Nhóm 2 : Tranh 2 - HS lên chữa bài tập- Các nhóm Nhóm 3 : Tranh 3 khác nhận xét, bổ sung. Nhóm 4 : Tranh 4 - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. + Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> giáo, cô giáo. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22) - GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa - Từng nhóm thảo luận ghi những việc chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy nên làm tờ giấy nhỏ. giáo, cô giáo. - Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” mà nhóm mình đã thảo luận. GV kết luận: - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. - Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc. 4. Củng cố - Dặn dò: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết - HS cả lớp thực hiện. ơn thầy giáo, cô giáo. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23) TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU: 1.Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,… Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất). 2 Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,… Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự tự tin III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu . - Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại: - HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (xem SGV) * Tìm hiểu bài:. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung… chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết. - HS đọc. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi ? Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: cùng bàn trao đổi, trả lời. Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một - Lắng nghe bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy. ? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? + Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. - HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận cặp đôi và trả lời. ? Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất nhau như thế nào ? đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? + Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - Một học sinh nhắc lại. - HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời - HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và câu hỏi. trả lời câu hỏi. ? Vì sao chú Đất lại ra đi ? - Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm. ? Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? - Ông chê chú nhát. ? Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. Nung ? ? Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì - Vì chú muốn được xông pha, làm sao? được nhiều việc có ích - Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu + Lắng nghe. Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở thành người có ích..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Chi tiết "nung trong lửa "tượng trưng cho - Tượng trưng cho gian khổ và thử thách điều gì ? mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. * Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian - Lắng nghe. nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống. ? Ý chính của đoạn cuối bài là gì? + Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung. - Ghi ý chính đoạn 3. - 1 HS nhắc lại. ? Em hãy nêu nội dung chính của câu - Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, chuyện? muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 em nhắc lại ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS đọc câu chuyện theo vai - 4 em phân vai và tìm cách đọc - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo nhóm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn - 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung? HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1). - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (Bài tập 2, không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này). - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1. Ổn định : - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. KTBC : 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên - S2 giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7? - Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 ? Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau d) Luyện tập , thực hành Bài 1a - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên.. - HS nghe giới thiệu. - HS đọc biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Bằng nhau. - HS đọc biểu thức. - Có dạng một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.. - Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách. - Có 2 cách * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một chia. * Lấp từng số hạng chia cho số chia số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia rồi cộng các quả với nhau. nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên - Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 1b : - HS thực hiện tính giá trị của biểu - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 thức trên theo mẫu - Vì áp dụng tính chất một tổng chia - Vì sao có thể viết là : cho một số ta có thể viết : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài. xét và cho điểm HS Bài 2 - HS đọc biểu thức. - GV viết ( 35 – 21 ) : 7 - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp nhận xét. thức theo hai cách..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia - Lần lượt từng HS nêu và lên bảng cho một số . làm bài - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của + Cách I : bài + Cách 2 : - GV nhận xét và cho điểm HS. - Rút ra kết luận. Bài 3 - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm vở. thuận tiện. - Nhận xét cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------CHÍNH TẢ: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, Bài tập chính tả do giáo viên soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp . - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - Lắng nghe. * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp - HS trả lời. như thế nào ? - Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả - Các từ : Phong phanh, xa tanh, loe ra, và luyện viết. hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,… * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS hai dãy lên bảng tiếp sức. - Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các - Mỗi học sinh chỉ điền một từ. nhóm lên thi tiếp sức điền từ . - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Bổ sung. nhóm khác chưa có. xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. ngôi sa, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. - 1 HS đọc các từ vừa điền. Bài 3: a/. HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Học sinh làm việc trong nhóm - Hoạt động nhóm. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi học sinh nhận xét bổ sung - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được - HS đọc lại các từ vừa tìm được. - Đọc các từ trên phiếu. - HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Lời giải: chân thật, thật thà, vất vả ... b/. Tiến hành tương tự phần a/. lấc láo, xấc láo 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. - Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010 TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Chia hết, chia có dư; Bài tập 1 dòng 1, 2; Bài 2). - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b)Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 - HS đọc phép chia. - GV viết phép chia, HS thực hiện phép chia. - HS đặt tính thực hiện phép chia. - HS đặt tính. - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia - Theo thứ tự từ phải sang trái theo thứ tự nào ? - Cho HS thực hiện phép chia. - HS lên bảng, thực hiện phép chia.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS nhận xét bài làm của bạn. ? Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 - Viết phép chia 230859 : 5, HS đặt tính thực hiện phép chia. ? Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? ? Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? c) Luyện tập , thực hành Bài 1(Bỏ dòng 3 câu a,b) - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự tóm tắt bài toán và làm. Bài 3 - HS đọc đề bài. HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. --------------------. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Là phép chia hết - HS đặt tính và thực hiện phép chia Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) - Là phép chia có số dư là 4. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở - HS đọc đề bài toán. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng viết. Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Học sinh tự làm bài. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. câu và sửa cho nhau..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: - Ai còn cách đặt câu khác ? - Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi học sinh đặt. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. - Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. - HS có thể đặt các câu. - Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt. - Học sinh nối tiếp nhau đọc. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Nội dung bài này yêu cầu làm gì? + Gạch chân các từ nghi vấn. - Học sinh tự làm bài. + Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong đoạn văn. a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không ? - Nhận xét kết luận lời giải đúng. b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không ? c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à? Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3. - Các từ nghi vấn : có phải - không ? phải không ? - à ? - HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt câu vào vở. - HS nhận xét chữa bài của bạn. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - GV nhận xét, chữa lỗi. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu * Có phải cậu học lớp 4 A không ? - Cho điểm những câu đặt đúng. * Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không ? Bài 5 : - HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc - Học sinh trao đổi trong nhóm. - 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận - GV gợi ý : Thế nào là câu hỏi ? - Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK - Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi có những câu không phải là câu hỏi. Vậy người khác nhưng cũng có câu hỏi là để câu nào không phải là câu hỏi và không tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ được dùng dấu chấm hỏi. nghi vấn. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi. - Gọi HS phát biểu. HS khác bổ sung. - HS phát biểu. - GV kết luận..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,... - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục HS: - Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK. - Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. - Phiếu học tập cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường. - Hoạt động cả lớp. Cách tiến hành: - HS trả lời - HS hoạt động cả lớp. 1) Những cách làm sạch nước là: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. những cách nào để làm sạch nước ? + Dùng bình lọc nước. + Dùng bông lót ở phễu để lọc. + Dùng nước vôi trong. + Dùng phèn chua. + Dùng than củi. + Đun sôi nước. 2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu 2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một quả như thế nào ? số vi khuẩn gây bệnh cho con người. * Kết luận: Thông thường người ta làm sạch - HS lắng nghe. nước bằng 3 cách. * Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. Cách tiến hành: - HS thực hành lọc nước đơn giản với các - HS thực hiện, thảo luận và trả lời. dụng cụ đã chuẩn bị theo nhóm, hoặc GV làm thí nghiệm yêu cầu HS qua sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau 1) Nước trước khi lọc có màu đục, có khi lọc ? nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì 2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch sao ? các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. - GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm. 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta 1) Cần phải có than bột, cát hay sỏi. cần có những gì ? 2) Than bột có tác dụng gì ? 2) Có tác dụng khử mùi và màu của nước. 3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ? 3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. - Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy - HS lắng nghe. sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Giới thiệu dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các - HS quan sát, lắng nghe. vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2. - HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản - 2 đến 3 HS mô tả. xuất và cung cấp nước của nhà máy. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. Cách tiến hành: - Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản - HS trả lời. hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? - Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em - Cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và cần làm gì ? nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. TH Ể DỤC: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU : - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng. - Trò chơi : “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động. II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, phấn kẻ màu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ lượng chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 - Lớp trưởng tập hợp - Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung giờ học. phút lớp báo cáo. + Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu 1 – 2 phút - HS đứng theo đội gối, hông, vai. hình 4 hàng ngang. + Trò chơi: “ Trò chơi làm theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: 1 – 2 phút a) Trò chơi : “Đua ngựa” 18 – 22 - Tập hợp HS theo đội hình chơi. phút - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và phổ biến 6 – 8 phút luật chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi chính thức. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi nhiệt tình chủ động thực hiện đúng yêu cầu trò chơi. 12 – 14 b) Bài thể dục phát triển chung: phút * Ôn cả bài thể dục phát triển chung 3 – 4 lần 1 lần mỗi Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những động tác HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt. 2 x 8 nhịp * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thực hiện bài thể dục phát triển chung. Từng tổ thực hiện theo sự điều khiển của tổ trưởng. GV cùng HS cả lớp quan sát, nhận xét, đánh giá bình chọn tổ tập tốt nhất 3. Phần kết thúc: - GV cho HS đứng tại chỗ làm một số động tác thả - Đội hình hồi tĩnh và lỏng toàn thân. 1 lần kết thúc. - HS vỗ tay và hát. - GV hệ thống bài học. nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 4 – 6 phút - Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển 1 phút chung. - GV hô giải tán. - HS hô “khỏe”.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày ngày 17 tháng 11 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Bài 1, bài 2(a)). - Biết vận dụng chia một tổng, hiệu cho một số (bài 4(a)). - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính. - GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các - HS trả lời. phép chia hết, phép chia có dư trong bài - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề toán. - HS đọc yêu cầu bài toán. + Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2 - HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2 toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, số đó. cả lớp làm bài vào vở. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc đề : Bài 3 - … ta lấy tổng của chúng chia cho số các - HS đọc đề bài. - HS nêu công thức tính trung bình cộng số hạng. 3 + 6 = 9 toa xe. của các số. - Chúng ta tính trung bình cộng số kg - của 9 toa xe. hàng của bao nhiêu toa xe? - Phải tính tổng số tấn hàng của bao - Tính số kg hàng của 3 toa đầu, tính số kg nhiêu toa xe ? - Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. làm như thế nào ? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Cho HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4 - Phần a: Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho - HS tự làm bài. một số. - HS nêu tính chất mình đã áp dụng để - Phần b: Áp dụng tính chất một hiệu chia giải bài toán. cho một số. - 2 HS phát biểu, lớp theo dõi và nhận xét. - Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên ? - HS cả lớp. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN :. BÚP BÊ CỦA AI ?. I. MỤC TIÊU: Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138. Các băng giấy nhỏ và bút dạï. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS kể trước lớp. Hỏi và trả lời 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Truyện kể về một con búp bê. b. Hướng dẫn kể chuyện: 1/ GV kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rải, nhẹ nhàng. Lời búp Bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật Đật: oán trách; Lời Nga: hỏi - Lắng nghe ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ tranh minh hoạ. * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo lời thuyết minh cho tranh. luận. - Nhóm nào làm xong trước thì dán băng giấy ở - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, dưới mỗi bức tranh. đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy. - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Bổ sung. Đọc lại lời thuyết minh. - HS kể lại truyện trong nhóm. - HS kể lại toàn truyện trước lớp. - 3 HS tham gia kể..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c/ Kể chuyện bằng lời của búp bê. + Kể chuyện bằng lời búp bê là mình - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế đóng vai búp bê để kể lại câu chuyện. nào? - Khi kể phải xưng hô thế nào ? - Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ, mình, em. - HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe. - HS kể lại truyện trong nhóm. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS tập kể trước lớp - 3 HS thi kể từng đoạn, thi kể toàn câu truyện. - Gọi học sinh nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất và kể hay nhất. d/ Phần kết truyện theo tình huống. HS đọc bài tập 3. - 1 HS đọc. - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô - Lắng nghe chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? - HS tự làm bài. - Viết phần truyện ra nháp. - HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ - 5 - 7 HS trình bày. pháp và cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi. - Nhận xét tiết học. - Đồ chơi cũng là một người bạn tốt - Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. suy nghĩ hãy quí trọng tình bạn của nó. - Về nhà thực hiện. TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG ( TT) I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. phục sẵn, xuống thuyền, hoảng hốt, nước xoáy, cộc tuếch,… - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). (Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK) 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : buồn tênh , hoảng hót , nhũn , se , cộc tuếch ,… - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung dám nung mình trong lữa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, trong SGK) II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự tự tin.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài - HS đọc theo trình tự. - Chú ý câu hỏi và câu cảm (Xem SGV) + Đoạn 1: Hai người ... công chúa. + Đoạn 2: Gặp công ... chạy trốn + Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột lại. + Đoạn 4: Hai người bột … đến hết. - HS đọc chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc. (Xem SGV) * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời. - HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. ? Kể lại tai nạn của hai người bột ? - HS trả lời. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Nói về tai nạn của hai người bột. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. ? Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người bột bị + Khi thấy hai người bột gặp nạn chú nạn ? liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng. ? Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước - HS trả lời. cứu hai người bột ? ? Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ? - Đoạn cuối có nội dung chính là gì? - Đoạn cuối của bài kể chuyện Đất - Ghi ý chính đoạn 2. Nung cứu bạn. - HS đặt tên khác cho câu chuyện. - Tiếp nối nhau đặt tên ? Truyện kể Đất Nung là người như thế nào ? - Đất Nung đã trở thành người hữu ích chịu đựng được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. ? Câu chuyện nói lên điều gì? - Muốn trở thành người có ích, phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. - Ghi ý chính của bài. - 1 HS nhắc lại ý chính * Đọc diễn cảm:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS đọc theo vai, lớp theo dõi để tìm ra cách - 4 HS tham gia đọc chuyện. đọc. - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. + 3 nhóm HS thi đọc. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Lắng nghe. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Muốn trở thành người có ích, phải - Nhận xét tiết học. biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó - Dặn HS về nhà học bài. khăn. --------------------. ------------------. LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỹ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. (Học sinh khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố, xây dựng đất nước: Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến kích nông dân sản xuất). + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. II. CHUẨN BỊ : - PHT của HS. - Hình minh hoạ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Phát triển bài : - HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII ….nhà - HS đọc và nêu được các ý chính Trần thành lập”. diễn biến của cuộc chiến sông Cầu. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào? - HS nhận xét. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ? *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. *Hoạt động nhóm : - HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo vào ô - HS đọc. trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: - HS suy nghĩ trả lời. Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, - HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả. xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm. * Hoạt động cả lớp : - HS thảo luận và trả lời. GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt - HS khác nhận xét. chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ 4. Củng cố : - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài học trong khung. - Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước. 5. Tổng kết - Dặn dò: *Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà - HS thực hiệncả lớp. Trần và việc đắp đê”. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------------Thứ Năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được như thế nào là miêu tả (Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bì thơ Mưa (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2. Nhận xét và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc, cả lớp theo dõi, dùng bút chì - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự gạch chân những sự vật được miêu tả. vật được miêu tả và phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả là: Cây xoài, cây cơm nguội, lạch nước. Bài 2: - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Hoạt động nhóm - Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. TT Tên sự Hình Chuyển động Tiếng - HS trao đổi và hoàn thành. vật dáng động - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. M:1 Cây sồi Cao lớn Lá rập rình lay động như - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự những đốm vật được miêu tả. lửa đỏ - HS phát biểu ý kiến. 2 Cây Lá rập rình 3. Bài 3: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Để tả được hình dáng, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? - Để tả được chuyện động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người viết phải làm gì ? * Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hơp rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn sinh động hơn. 3. Ghi nhớ : - HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đặt một số câu miêu tả đơn giản. - Nhận xét và khen những học sinh đặt hay. 4. Luyện tập :. cơm nguội Lạch nước. lay động như đốm lửa vàng Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới những gốc cây ẩm mục. Róc rách chảy. - Đọc thầm lại đoạn văn và TLCH: - Tác giả phải quan sát bằng mắt - Tác giả phải quan sát bằng mắt - Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai - Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - Mẹ em hơi gầy. - Con mèo nhà em lông đen mượt..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 1:. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét kết luận : Trong truyện " Chú Đất nung " chỉ có một câu văn miêu tả : " Đó là chàng kị sĩ ...lầu son " Bài 2: - HS đọc nội dung đề bài. - HS quan sát tranh minh hoạ và giảng : Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng ta cùng thi xem lớp mình ai viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất . - Trong bài thơ "Mưa "em thích nhất hình ảnh nào ?. - HS đọc thầm bài " Chú Đất nung " và làm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc - HS lắng nghe.. - Em thích nhất hình ảnh : Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. - Cây dừa sải tay bơi . - Ngọn mùng tơi nhảy múa . - Khắp nơi toàn màu trắng của nước. - Bố bạn nhỏ đi cày về ,... - Tự viết bài. - Đọc bài văn của mình trước lớp.. - HS tự viết đoạn văn miêu tả - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho học sinh. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của - Về nhà tập ghi lại 1, 2 câu văn miêu tả một giáo viên sự vật mà em quan sát được trên đường đi học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------TOÁN: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích (Bài 1, 2). - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên. - So sánh giá trị của ba biểu thức? - Vậy ta có : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích - Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ? ? 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ? - Khi một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rối lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. c) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng làm gì? - HS tính giá trị của biểu trong bài theo ba cách khác nhau. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - Viết biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức. - Làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (15 bằng mấy nhân mấy). - Vì 15 = 3 x 5 nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) - HS tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 ) - Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ? - HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS nghe giới thiệu bài.. - HS đọc các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Bằng nhau và cùng bằng 24 - Có dạng là một số chia cho một tích. - Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 - Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ). - Là các thừa số của tích ( 3x 2). - HS nghe và nhắc lại kết luận.. - Tính giá trị của biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện yêu cầu. 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) - HS nghe giảng. - HS tính: 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - Bằng 4. - HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 3 - HS đọc đề bài toán - HS tóm tắt bài toán - Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ? ? Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền? - Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác. - GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -. 1 HS đọc đề toán. 1 HS tóm tắt trước lớp. 3 x 2 = 6 quyển vở 7200 : 6 = 1200 đồng. - HS phát biểu ý kiến. HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau - HS về nhà thực hiện.. KHOA HỌC: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiểu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lý nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... + Thực hiện bảo vệ nguồn nước. II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước - Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước - GD HS: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). - HS chuẩn bị giấy, bút màu. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS trả lời. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo định hướng, đảm - HS thảo luận. bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. - Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và - Đại diện nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> trả lời. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng - HS quan sát, thảo luận và trả lời nội dung bổ sung. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Liên hệ. Cách tiến hành: - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, ..... - 2 HS đọc. để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. - HS lắng nghe. - HS phát biểu. - HS phát biểu. - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. Cách tiến hành: - Chia nhóm HS đóng vai. - Thảo luận tìm đề tài. - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - GV nhận xét và cho điểm từng nhóm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần - HS cả lớp thực hiện. biết, luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. ------------------------------------KỸ THUẬT: THÊU MÓC XÍCH ( T2 ) I. MỤC TIÊU : - HS thêu được mũi thêu móc xích đúng quy trình. - Trình bày sản phẩm đúng yêu cầu - GD HS tính cẩn thận khi làm thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bộ cắt khâu thêu III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b) HS thực hành thêu móc xích: * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện - HS nêu ghi nhớ. các bước thêu móc xích..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở T1. - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành - HS thực hành thêu cá nhân. sản phẩm và cho HS thực hành. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - HS trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá các sản phẩm theo thực hành. các tiêu chuẩn trên. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: sgv - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét kết quả thực hành của HS. - Cả lớp. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------THỂ DỤC: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU : - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác. - Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động. II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp - Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, 1 – 2 phút báo cáo. nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học - Khởi động: HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay. + Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. + Trò chơi: “ Trò chơi chim về tổ”. 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi : “Đua ngựa” - Tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và phổ. 1 phút 1 phút 2 phút. - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> biến lại luật chơi . - GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình thức thưởng phạt với đội thua cuộc. - GV quan sát, nhận xét và tuyên bố kết quả. b) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn toàn bài thể dục phát triển chung. Sau mỗi lần tập, GV nhận xét rồi mới cho tập lần tiếp theo. - Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng nhóm (Mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập bài thể dục phát triển chung, cán sự hoặc 1 trong 3 em đó hô nhịp. - Nhận xét ưu khuyết điểm của từng HS trong lớp. - GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung để củng cố. 3. Phần kết thúc: - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV hô giải tán.. 18 – 22 phút 5 – 6 phút. 12 – 14 phút 2 – 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 1 lần (2 lần 8 nhịp) 1 – 2 phút. - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. - HS hô “khỏe”.. Thứ Sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010 TOÁN: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một tích cho một số (Bài 1, 2) - GD HS tính cẩn thận khi làm thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài. b) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số: * So sánh giá trị các biểu thức - HS đọc các biểu thức. ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài thức trên. giấy nháp. - HS so sánh giá trị của ba biểu thức. - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng - Vậy ta có nhau là 45. ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Ví dụ 2 : - GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - HS đọc các biểu thức- Các em hãy tính giá trị của các biểu thức - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào trên. giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - So sánh giá trị của các biểu thức. - bằng nhau và bằng 35. - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế - Có dạng là một tích chia cho một số. nào? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức - Tính tích 9 x 15 = 135 này em làm như thế nào ? rồi lấy 135 : 3 = 45. - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 - Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó - HS nghe và nhắc lại kết luận. ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng - Vì 7 không chia hết cho 3. ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập , thực hành: Bài 1 - HS đọc đề bài, tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Hãy - 2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa lên phát biểu tính chất đó bảng trả lời. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu yêu cầu bài toán. - Ghi ( 25 x 36 ) : 9 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, nhất. HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100 - Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách - HS trả lời làm thứ nhất. - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 3 - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt bài toán và giải. - Ngoài cách giải trên còn có cách giải khác? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .. - HS đọc đề toán, tóm tắt. - HS trả lời cách giải của mình. - HS có thể giải Cách 2. - HS cả lớp.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (Nội dung ghi nhớ) (Học sinh khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III)). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tìn huống cụ thể (BT2, mục III). II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét . - Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ . IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng viết. HS đứng tại chỗ trả lời. - Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và có dấu chấm hỏi. - Không phải là câu hỏi vì nó không hỏi điều mà mình chưa biết. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm dùng bút chì và cu Đất trong truyện " Chú Đất Nung ". gạch chân dưới các câu hỏi. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các - Gọi HS đọc câu hỏi. câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau. Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì ? - HS phát biểu. - Câu "Sao chú mày nhát thế ? "ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ? + Câu " Chứ sao " của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: - HS đọc nội dung. - HS trao đổi trả lời câu hỏi. - HS trả lời, bổ sung - Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 3. Ghi nhớ : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi. - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài * Bài 1 : - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho đến khi nào chính xác. - Nhận xét, kết. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống. - Hoạt động nhóm. - Đại diện cho mỗi nhóm phát biểu. - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng . 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất. - Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất nhát. - Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa. - HS lắng nghe. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê khắng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó -. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Đọc câu mình đặt. Em bé ngoan quá nhỉ ? Cậu cho tớ mượn cây bút được không?. - HS đọc nối tiếp tùng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS trả lời và lắng nghe. - 1 HS đọc. + Chia nhóm và nhận tình huống. - 1 HS đọc tính huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất. - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống. - Đọc tình huống của mình..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ - HS lắng nghe nghi vấn chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 3. Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (Nội dung ghi nhớ). 4. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái tróng trường (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng viết. 2. Bài mới : - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc thành tiếng - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc chú giải. - GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và - Quan sát và lắng nghe. giới thiệu cối xay tre để xay lúa. - Bài văn tả cái gì ? - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy - Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... nói lên điều gì ? gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối - Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..."Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. - Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật - Lắng nghe. được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó. - Các phần mở bài, kết bài đó giống với - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rông những cách mở bài, kết bài nào đã học? trong kiểu văn kể chuyện. + Mở bài trực tiếp là như thế nào ? - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. - Thế nào là kết bài mở rộng ? - Là sự bình luận thêm về đồ vật. + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ thế nào? bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng vào trong từ phần chính đến phần những hình ảnh so sánh, nhân hoá thật sinh phụ..... cả xóm. động: chật như nêm cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> quan. Nhờ sự quan sát .... bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2 : - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. - Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải tả - Lắng nghe. bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. 3. Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 4. Luyện tập : - HS đọc nội dung bài. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi - HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi. của bài. - Câu văn nào tả bao quát cái trống ? - Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống ... âm thanh của cái trống. - Những bộ phận nào của cái trống được - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu miêu tả ? trống. - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. * Hình dáng : Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng. - Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ... - Lắng nghe học sinh được nghỉ. - HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân - Tự làm vào vở. bài trên. - Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi của mình trước lớp. viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. 5. Củng cố - dặn dò: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của - Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và giáo viên kết bài..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯÒI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.. I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt đông jsản xuất chủ yêu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. (Học sinh khá, giỏi giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai cả nước): Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa; Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo). + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lơn và gia cầm. + Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh, thắng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục HS: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB + Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch + Trồng phi lao để ngăn gió + Trồng lúa, trồng trái cây + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản III. CHUẨN BỊ : - BĐ nông nghiệp VN . - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm). IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : - HS trả lời. lớp nhận xét,bổ sung. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước : *Hoạt động cá nhân : - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết - HS các nhóm thảo luận. của mình trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? - GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo. *Hoạt động cả lớp : - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ. - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: *Họat động theo nhóm: - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau : + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình. - HS nêu.. - HS thảo luận theo câu hỏi . + Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về. 0 + Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 20 C? Đó + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C là những tháng nào? Đó là những tháng :1,2,12 . + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? đông; khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết. + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB + Bắp cải, su hào, cà rốt … Bắc Bộ. - Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại - HS các nhóm trình bày kết quả. rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ không ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ. 4. Củng cố : - HS đọc bài trong khung. - HS đọc. - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB HS trả lời câu hỏi. Bắc Bộ . - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài - HS cả lớp. ------------------------------------HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương. B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Theo dõi tiếp thu - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày Thành lập QĐNDVN 20/11 - Vệ sinh lớp, sân trường. DUYỆT CHUYÊN MÔN.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>