Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Đáp án thi thử ĐH Hóa KA lần 9 (2009-2010) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.86 KB, 3 trang )

Đáp án đề 9
1D 6A 11A 16D 21D 26D 31C 36C 41B 46C
2C 7B 12C 17A 22C 27D 32A 37C 42A 47C
3C 8B 13A 18C 23C 28C 33B 38D 43A 48B
4B 9A 14B 19D 24A 29C 34C 39D 44A 49C
5A 10B 15A 20B 25B 30B 35A 40C 45A 50B

Hớng dẫn giải một số câu hỏi
11. Đáp án A
Giải pH = 1 [H
+
] = 10
-1
M = 0,1M hay
2 4
0,1
2
M H SO
C =
= 0,05M
0, 25 1 0, 25
NaOH
n = ì = mol ;
2 4
0,1 0, 05 0,005
H SO
n = ì =

Các phơng trình hóa học :
H
2


SO
4
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (1)
0,005 0,01
CuSO
4
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2

(2)
0,12 0,24

4
0,12
0,1
M CuSO

C =
= 1,2M
12. Đáp án C.
Giải: NH
4
+
+ OH
-


NH
3

+ H
2
O
0,1 . 2

0,2 mol

3
NH
V
= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

13. Đáp án A.
Hớng dẫn:
2 3
19,7
0,1mol

197
BaCl BaCO
n n= = =
.
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có:
2
2
12, 2 0,1.288 19, 7 13,3( )
hh BaCl
hh BaCl
m m m m
m m m m
m gam


+ = +
= +
= + =

14. Đáp án B.
Hớng dẫn
2
2, 24
22, 4
CO
n =
= 0,1 (mol)
áp dụng phơng pháp tăng giảm khối lợng ta có:
Theo PT: 1 mol
2

3
CO


2 mol Cl
-
+ 1mol CO
2

m
muối tăng
= 71 - 60 = 11 g
Theo gt 0,1 mol 0,1mol 11.0,1 = 1,1g
m = 13 + 1,1 = 14,1 gam
15. Đáp án A
Giải thích
Rửa bằng nớc để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH
4
Cl có tính axit yếu để
trung hòa hết kiềm còn d.
17. Đáp án A
1,0
233
3,23
4
2
4
===

BaSO

SO
nn
mol,
moln
NH
3,0
3
=
,

=
2
4
424
)(
SO
SONH
nn
= 0,1 mol

C
M
= 1M
++

=
44
34
NHNH
NONH

nnn
(trong
424
)( SONH
)
= 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)

C
M
= 1 M.
18. Đáp án C
Giải:
Cho dung dịch BaCl
2
vào các dung dịch trên, có kết tủa là dung dịch H
2
SO
4
và dung
dịch Na
2
CO
3
:
BaCl
2
+ H
2
SO
4



BaSO
4

+ 2HCl
BaCl
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3

+ 2NaCl
Lấy một trong 2 dung dịch còn lại làm thuốc thử cho tác dụng với các kết tủa thu đợc
ở 2 phản ứng trên, nếu kết tủa tan thì dung dịch đ lấy là dung dịch HCl và kết tủa tan là
BaCO
3
, còn kết tủa không tan là BaSO
4
(nhận đợc dung dịch Na
2
CO
3
và dung dịch
H

2
SO
4
).
Nếu dung dịch đ lấy làm thuốc thử không hoà tan đợc BaSO
4
và BaCO
3
thì đó là dung
dịch NaOH và dung dịch kia là dung dịch HCl. Tiếp đó lấy dung dịch HCl để phân biệt
BaCO
3
với BaSO
4
.

BaCO
3
+ 2HCl

BaCl
2
+ H
2
O + CO
2


BaSO
4

không tan trong dung dịch HCl
19. Đáp án D
Giải:
Dùng dung dịch H
2
SO
4
long cho tác dụng với các kim loại:
Mg + H
2
SO
4


MgSO
4
+ H
2

(1) Ba +
H
2
SO
4


BaSO
4
+ H
2


(2)
Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2

(3)
Fe + H
2
SO
4


FeSO
4
+ H
2

(4)
Chỉ có phản ứng của Ba với H
2
SO
4

tạo ra kết tủa, nên nhận biết đợc Ba.
Cho nhiều Ba vào dung dịch H
2
SO
4
long để sau khi Ba tác dụng hết với H
2
SO
4
,

nó sẽ
tác dụng với nớc của dung dịch, tạo ra kiềm Ba(OH)
2
:
Ba + 2H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2


Lọc bỏ kết tủa BaSO
4
, nớc lọc là dung dịch Ba(OH)
2
cho tác dụng với 3 kim loại còn lại,

chỉ có Zn bị hoà tan, nhận đợc Zn.
Zn + Ba(OH)
2


BaZnO
2
+ H
2


Lấy dung dịch Ba(OH)
2
đổ vào các dung dịch thu đợc sau phản ứng (1) và (4) tạo ra
kết tủa trắng là của dung dịch MgSO
4
và tạo ra kết tủa trắng xanh rồi dần chuyển sang đỏ
nâu là của dung dịch FeSO
4
.
MgSO
4
+ Ba(OH)
2


BaSO
4

trắng

+ Mg(OH)
2

trắng

FeSO
4
+ Ba(OH)
2


BaSO
4

+ Fe(OH)
2

trắng xanh

4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3


đỏ nâu

20. Đáp án B
Khi tham gia phản ứng oxi hoá -khử thì NH
3
chỉ đóng vai trò chất khử là khẳng định Sai,
thí dụ: 2NH
3
+ 2Na

2NaNH
2
+ H
2

(chất oxi hoá) (chất khử)
21. Đáp án D .
Giải thích :
2 2
4, 48
CO CO CO CO
n n V V= = =
(lít).
22. Đáp án C.
Giải thích:
( )
29 21 8
O trongoxit
m gam= =
; m

Fe (trong oxit)
= 21 gam

3 4
21 8 3
: :
56 16 4
Fe
O
n
oxit Fe O
n
= =


×