Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.69 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Một oxit kim loại có công thức MxOy chứa 27,59% O. Khử oxit kim loại này hoàn toàn bằng CO thu được 1,68 gam M. hoà tan hết M trong một lượng dung dịch HNO3 đậm đặc nóng thu được 1,6128 lít hỗn hôp G gồm NO2 và N2O4 ở 1 atm, 54,6 oC có tỉ khối đối với H2 là 34,5 và một dung dịch A chỉ chứa M(NO3)3 1. Giải thích sự hình thành N2O4 từ NO2. Xác định công thức của oxit kim loại trên. 2. Hoà tan G vào dung dịch KOH dư trong diều kiện không có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05 gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Tính thể tích hỗn hợp khí D (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giải 1. Giải thích sự hình thành N2O4 từ NO2. Xác định công thức của oxit kim loại trên Em viết công thức e theo quy tắc bát tử em thấy nguyên tử N trong phân tử NO2 còn có 1 e chưa tham gia liên kết do đó nó có khả năng bỏ e ra góp chung với nguyên tử N trong phân tử NO2 kia để tạo thành liên kết cộng hóa trị Từ công thức tính % khối lượng ta có xM %M 72, 41 ×16 y 57928 2 y = ⇒M= = × 16 y %O 27 ,59 × x 2759 x 2y Ta có a là hóa trị của kim loại a= ta cho các giá tri a =1,2,3 ta thấy không thỏa mãn x Ta chú ý còn có trường hợp ngoại lệ với x=3, y=4 thì M=55,98 56 vậy oxit là Fe3O4 2. Từ giả thiết em sẽ tìm được n N O =nNO =0 ,03 mol , nZn= 0,37mol 2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O 0,03 --------------------------- > 0,015 N2O4 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O 0,03 --------------------------- > 0,03 4Zn + KNO3 + 7KOH → 4K2ZnO2 + 2H2O + NH3 0,18 <------- 0,045 -------------------------------------- > 0,045 Zn + 2KOH → K2ZnO2 + H2 0,19 ------------------------ > 0,19 2. 4. 2. Vkhi = VNH3 + VH2 = (0,045+0,19).22,4=5,264 lít.
<span class='text_page_counter'>(2)</span>