Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
h



́H



KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
---------

ho

̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY

ươ
̀n

g

Đ


ại

TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI

Giáo viên hƣớng dẫn

Tr

SVTH: Hà Thị Kiều Anh
Ngành học: Kế Tốn

ThS. Nguyễn Quang Huy

Niên khóa: 2015-2017

Huế, 05/2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Lời Cảm Ơn

́

ho

̣c K


in

h



́H



Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp " Kế tốn tài sản cố định
tại cơng ty TNHH MTV cà phê Gia Lai" là sự cố gắng, cần cù
nghiên cứu của bản thân, đồng thời có sựgiúp đỡ chỉ bảo tận tình và tạo
mọi điều kiện của các anh chị cán bộ nhân viên phịng kế tốn, cũng như
các phịng ban khác trong công ty.Đặc biệt hơn cả là sự hướng dẫn giúp đỡ
tận tình của thầy Nguyễn Quang Huy, người trực tiếp hướng dẫn em
hồn thành khóa luận này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực
hiện nhưng khóa luận tốt nghiệp của em khơng tránh được những thiếu sót.
Em rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy Cơ giáo để Khóa luận tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

ươ
̀n

g

Đ

ại


Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Ths. Nguyễn
Quang Huy - người đã trực tiếp hướng dẫn. Đồng thời em cũng xin cảm
ơn ban lãnh đạo cơng ty, các anh chị phịng kế tốn cơng tyTNHH
MTV cà phê Gia Lai đã nhiệt tình giúp đỡ em trong q trình thực tập
để em hồn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình./.

Tr

Em xin chân thành cảm ơn!
TP Huế, ngày 30 tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực tập
Hà Thị Kiều Anh

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................2

́




4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2

́H

5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
6.Kết cấu khóa luận .........................................................................................................3



PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................5

h

CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC

in

DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................5

̣c K

1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tài sản cố định .......................................................5
1.1.1. Khái niệm, vai trị cuả kế tốn tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh

ho

doanh. .............................................................................................................................. 5

1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5

ại

1.1.1.2. Vai trị và chức năng của kế tốn tài sản cố định ...............................................6

Đ

1.1.2 Phân loại tài sản cố định .........................................................................................7

g

1.1.2.1 Đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh ..................7

ươ
̀n

1.1.2.2 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện ...........................................................8
1.1.2.3 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu ....................................................................8

Tr

1.1.2.4 Phân loại TSCĐ theo cơng dụng và tình hình sử dụng ......................................8
1.1.3 Đánh giá tài sản cố định .......................................................................................10
1.1.3.1. Nguyên giá TSCĐ ............................................................................................ 10
1.1.3.2. Giá trị hao mòn TSCĐ ......................................................................................12
1.1.3.3. Xác định giá trị còn lại .....................................................................................13
1.2 Nội dung kế tốn tài sản cố định hữu hình .............................................................. 13
1.2.1. Kế tốn tăng, giảm tài sản cố định hữu hình .......................................................13
1.2.1.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 13


SVTH: Hà Thị Kiều Anh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.2.1.2. Kế tốn chi tiết tình hình biến động TSCĐ ......................................................14
1.2.2 Kế tốn khấu hao tài sản cố định ..........................................................................16
1.2.2.1 Khái niệm về khấu hao TSCĐ ...........................................................................16
1.2.2.2 Các phƣơng pháp khấu hao ...............................................................................17
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 19
1.2.2.4 Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ ........................................................................19
1.2.2.5 Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ.....................................................................19

́



1.2.3 Kế toán sửa chữa tài sản cố định ..........................................................................19

́H

1.2.3.1 Nội dung sửa chữa TSCĐ ..................................................................................19




1.2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 21
1.2.3.3 Kế toán chi tiết sữa chữa TSCĐ ........................................................................21

h

1.2.3.4 Kế toán sữa chữa TSCĐ ....................................................................................21

in

CHƢƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CƠNG TY TNHH

̣c K

MTV CÀ PHÊ GIA LAI ............................................................................................... 22
2.1. Tổng quan vềcông ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ................................................22

ho

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................22

ại

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị .....................................................................23

Đ

2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................23
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................23

g


2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quảy lý .............................................................................24

ươ
̀n

2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban ..........................................24
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn .....................................................................................25

Tr

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................25
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế tốn ...................................................26
2.1.4.3. Hình thức kế toán đang sử dụng .......................................................................27
2.1.4.4. Chế độ và Một số chính sách kế tốn áp dụng .................................................28
2.1.5 Phân tích năng lực kinh doanh tại cơng ty ........................................................... 29
2.1.5.1 Phân tích lao động ............................................................................................. 29
2.1.5.2 Phân tích tài sản nguồn vốn ...............................................................................30
2.1.5.3 Phân tích kết quả kinh doanh.............................................................................32
SVTH: Hà Thị Kiều Anh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.2. Thực trạng kế tốntài sản cố định tại cơng ty cà phê Gia Lai ................................ 34
2.2.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định hữu hình tại cơng ty .......................................34

2.2.1.1. Phân loại TSCĐ ................................................................................................ 34
2.2.1.2 Đặc điểm kế tốn TSCĐ tại cơng ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ...................37
2.2.1.3. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ .................................................................37
2.2.2. Kế toán chi tiết tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại cơng ty ......................37
2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng ............................................................................37

́



2.2.2.2. Hạch tốn tăng TSCĐ hữu hình .......................................................................38

́H

2.2.3.Kế tốn tổng hợp tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại cơng ty ....................51



2.2.3.1. Hạch tốn tăng TSCĐ hữu hìnhtại cơng ty ......................................................51
2.2.3.2. Hạch tốn giảm TSCĐ hữu hình tại cơng ty ....................................................55

in

h

2.2.4 Kế tốn khấu hao tài sản cố định tại cơng ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ..............56
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................................. 56

̣c K


2.2.4.2 Quy định về khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ...........56
2.2.5 Kế tốn sửa chữa tài sản cố định tại cơng ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ..............59

ho

2.2.5.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................................. 59

ại

2.2.5.2 Kế toán chi tiết sửa chữa tài sản cố định ........................................................... 60

Đ

2.2.5.3 Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định ........................................................65
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TSCĐ

g

HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI ...................................67

ươ
̀n

3.1. Nhận xét về thực trạng cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hìnhtại cơng ty TNHH
MTV cà phê Gia Lai ......................................................................................................67

Tr

3.1.1. Ƣu điểm ...............................................................................................................67
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................68

3.2. Biện pháp cải thiện cơng tác kế tốn tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà
phê Gia Lai ....................................................................................................................69
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................72
1. Kết luận......................................................................................................................72
2. Kiến nghị ...................................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................73
SVTH: Hà Thị Kiều Anh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

: Báo cáo tài chính

CN

: Chi nhánh

DN

: Doanh nghiệp

GTCL


: Giá trị còn lại



: Hợp đồng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

in

h



́H

́

: Bảng cân đối kế toán



BCĐKT


TSNH

ại

VCSH

: Tài sản dài hạn

ho

TSDH

: Tài sản cố định hữu hình

̣c K

TSCĐHH

: Vốn chủ sở hữu
: Xây dựng cơ bản

Tr

ươ
̀n

g

Đ


XDCB

: Tài sản ngắn hạn

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn tăng, giảm TSCĐ ............................................................... 16
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn khấu hao tài sản cố định ................................................20
Sơ đồ 1.3: Hạch toán sửa chữa TSCĐ ...........................................................................21
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................24

́



Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty TNHH MTV cà phê Gia Lai .......................26

Tr

ươ

̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

Sơ đồ 2.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn .........................................................................27

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2014- 2016 .................................29
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014– 2016 ..................31
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh ba năm 2014 – 2016 .....................................................33

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Bảng 2.4: Bảng kê TSCĐ hữu hình tồn cơng ty .......................................................... 35

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có đầy
đủ các yếu tố đầu vào là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và lao động sống. Tài
sản cố định là một bộ phận chủ yếu của tƣ liệu lao động. Nó là tiền đề, là cở sở duy trì

́



và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đó là yếu tố

́H

quyết định đến năng lực sản xuất, trình độ kỹ thuật và quy mô hoạt động của từng




doanh nghiệp.

Việc đầu tƣ trang thiết bị và tổ chức quản lý, sử dụng tài sản cố định một cách

h

hợp lý, phù hợp với thực tế, đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tạo

in

điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hạ giá thành,

̣c K

nâng cao chất lƣợng sản phẩm từ đó có biện pháp tăng khả năng cạnh tranh của các

ho

sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và cung ứng.

Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, tài sản cố định là cơ

ại

sở vật chất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong giai đoạn

Đ


hiện nay, nhu cầu về đầu tƣ đổi mới tài sản cố định thay thế cho những tài sản cũ lạc

ươ
̀n

nói chung.

g

hậu trở thành vấn đề sống còn trong sự vận động phát triển nói riêng và cả nền kinh tế

Có thể thấy rằng, kế toán tài sản cố định ở các doanh nghiệp hiện nay đã có sự

Tr

đổi mới và địi hỏi ngày càng hồn thiện hơn nhằm phản ánh đúng đắn và hợp lý, cung
cấp các thông tin nắm đƣợc tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật và đánh giá đƣợc tình
hình sử dụng tài sản cố định trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Một trong những nội dung khá quan trọng của kế toán tài sản cố định là việc xây
dụng chính sách khấu hao tài sản cố định trong kỳ. Mặc dù yêu cầu của việc xác định
chi phí khấu hao là phải phản ánh tƣơng đối chính xác sự hao mịn của tài sản cố định,
đảm bảo thu hồi và phát triển vốn kinh doanh. Tuy nhiên, cơng tác này vẫn cịn nhiều
bất cập và chƣa hợp lý.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Cơng ty TNHH MTV cà phê Gia Lai là một đơn vị có các nghiệp vụ sản xuất kinh
doanh dựa trên một khối lƣợng tài sản cố định khá lớn. Do đó quản lý TSCĐ hiệu quả
hay không sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Với những
phân tích này tơi chọn đề tài " Kế tốn tài sản cố định tại cơng ty TNHH MTV cà phê
Gia Lai." làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

́



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn TSCĐ.

́H

- Tìm hiểu thực trạng kế tốn TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai.



- Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp cải thiện kế tốn TSCĐ tại cơngty
TNHH MTV cà phê Gia Lai.

in

h

3. Đối tƣợng nghiên cứu


phê Gia Lai.

ho

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

̣c K

- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kế tốn TSCĐ tại cơng ty TNHH MTV cà

ại

Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, nội dung và nhiệm vụ

Đ

nghiên cứu phƣơng pháp nghiên cứu mà đề tài lựa chọn là:

g

- Phƣơng pháp thu thập thông tin:

ươ
̀n

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc thu thập số liệu trên cơ sở điều tra và
thu thập theo hai nguồn:

Tr


+ Thu thập số liệu thứ cấp: nguồn số liệu có sẵn, liên quan đến đề tài nghiên cứu

nhƣ : Báo cáo tài chính của cơng ty, văn kiện, niêm giám thống kê các năm, chứng từ
kế toán, sách báo...
+ Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra qua thực tế, phỏng vấn...
- Phƣơng pháp xử lý thơng tin:
Các số liệu thu thập đƣợc phân tích trên phần mềm Excel.
+ Phƣơng pháp so sánh:

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Nhằm phân tích, đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hóa
và có cùng một nội dung, một tính chất tƣơng tự để xác định những xu hƣớng mức độ
biến động của các chỉ tiêu. Trên cơ sở đó đánh giá những mặt thuận lợi và những khó
khăn, hiệu quả hay khơng hiệu quả, tìm ra giải pháp để đƣa qua biện pháp tạo hiệu quả
cao nhất.
+ Phƣơng pháp phân tích: là phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác
nhau thành những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ theo lịch sử thời gian để

́

́H


lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu.



nhận thức, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của đối tƣợng từ đó chọn



+ Phƣơng pháp tổng hợp:là phƣơng pháp liên quan kết những mặt,những bộ

h

phận, những mối quan hệ thông tin từ các đối tƣợng đã thu thập đƣợc thành một chỉnh

in

thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu.

̣c K

+ Phƣơng pháp hạch toán kế toán:là khoa học thu nhận xử lý và cung cấp tồn bộ
thơng tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra giám sát

ho

toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó.

ại


Ngồi ra cịn kết hợp với các số liệu thực tế đƣợc tập hợp vào bảng, biểu đồ sau

Đ

đó rút ra đƣợc các nhận xét và kết luận về ƣu, nhƣợc điểm trong tổ chức quản lý tài
sản cố định của cơng ty, từ đó đề xuất nâng cao hiệu quả trong tổ chức hạch tốn tài

ươ
̀n

g

sản cố định của Cơng ty TNHH MTV cà phê Gia Lai.
5. Phạm vi nghiên cứu

Tr

Không gian: Tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai
Thời gian: Đề tài tập sử dụng số liệu năm 2014, 2015, 2016.
Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán TSCĐHH tại cơng ty TNHH MTV
cà phê Gia Lai
6.Kết cấu khóa luận
Gồm 3 phần: Phần I – Đặt vấn đề
Phần II –Nội dung và kết quả nghiên cứu

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định trong các
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định tại cơng ty TNHH MTV cà phê
Gia Lai.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tài sản cố định tại cơng
ty TNHH MTV cà phê Gia Lai.

́



Phần III – Kết luận và kiến nghị

́H

7. Tính mới của đề tài



Qua tìm hiểu về tình hình mua sắm, sử dụng và quản lý TSCĐ, cơng tác kế tốn

h

TSCĐ của các cơ quan nhà nƣớc, các DN nói chung và cơng ty TNHH MVT cà phê

in


Gia Lai nói riêng, em nhận thấy trong quá trình thực hiện cịn bộc lộ nhiều mặt hạn

̣c K

chế nhất định nhƣ: Quy trình hình thành TSCĐ, theo dõi đánh giá chất lƣợng TSCĐ,
giải pháp trùng tu bảo dƣỡng nâng cao chất lƣợng TSCĐ... Từ đó em tập trung nghiên

ho

cứu thực trạng về kế tốn TSCĐ tại cơng ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. Đề xuất giải
pháp quản lý và sử dụng TSCĐ của cơng ty góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng

ại

TSCĐ, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh

Tr

ươ
̀n

g

Đ

tranh của sản phẩm trên thị trƣờng.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

1.1. Một số vấn đề chung về kế tốn tài sản cố định

́



1.1.1. Khái niệm, vai trị cuả kế toán tài sản cố định trong hoạt động sản

́H

xuất kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm



" Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh

h


nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn

in

ghi nhận TSCĐHH" ( Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐHH).

̣c K

" Tài sản cố định vơ hình: là tài sản khơng có hình thái vật chất nhƣng xác định
đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung

ho

cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ

ại

vơ hình." ( Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 04 - TSCĐVH).

Đ

Tùy theo điều kiện kinh tế, yêu cầu và trình độ quản lý trong từng thời kỳ nhất
định mà có những quy định cụ thể và tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng để đƣợc

ươ
̀n

g

công nhận là tài sản cố định. Ở nƣớc ta hiện nay theo thơng tƣ45/2013/TT-BTC ngày

25/4/2013 của Bộ tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài

Tr

sản cố định đã qui định tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng ở điều 3 nhƣ sau:
- Về mặt thời gian: " Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên"
- Về mặt giá trị: " Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên".
Tài sản cố địnhlà những tƣ liệu lao động có giá trị lớn thời gian sử dụng dài nhƣ
nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị phƣơng tiện vận tải. Đặc điểm của TSCĐ là
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, chúng bị hao mòn dần còn giá trị đƣợc
chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến lúc hƣ hỏng.
Có thể nói TSCĐ là cơ sở vật chất quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với các
doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bảo toàn, không ngừng đổi mới, nâng
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.

́




1.1.1.2. Vai trò và chức năng của kế tốn tài sản cố định

́H

a. Vai trị của kế tốn TSCĐ:



Hạch tốn nói chung và hạch tốn TSCĐ nói riêng là một nhu cầu khách quan
của bản thân quá trình sản xuất cũng nhƣ của xã hội. Ngày nay khi mà quy mô sản

h

xuất ngày càng lớn, trình độ xã hội hố và sức phát triển sản xuất ngày càng cao, thì

in

hạch tốn nói chung và hạch tốn TSCĐ nói riêng khơng ngừng đƣợc tăng cƣờng và

̣c K

hồn thiện. Nó đã trở thành một cơng cụ để lãnh đạo nền kinh tế và phục vụ các nhu
cầu của con ngƣời.Thơng qua hạch tốn TSCĐ sẽ thƣờng xun trao đổi, nắm chắc

ho

tình hình tăng giảm TSCĐ về số lƣợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mịn TSCĐ,


ại

từ đó đƣa ra phƣơng thức quản lý và sử dụng hợp lý cơng suất của TSCĐ, góp phần

Đ

phát triển sản xuất, thu hồi nhanh vốn đầu tƣ để tái sản xuất và tạo sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.

ươ
̀n

g

b.Chức năng :

- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lƣợng, giá trị TSCĐ hiện có,

Tr

tình trạng tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn doanh nghiệp, cũng nhƣ
tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ. Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra giám sát
thƣờng xuyên việc giữ gìn bảo quản, bảo dƣỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tƣ đổi mới
TSCĐ trong từng đơn vị.
-Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mòn của tài sản theo chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự tốn chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát
việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

- Tính tốn phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi
mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ cũng nhƣ tình hình
thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.
- Hƣớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong doanh nghiệp
thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế toán cần
thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định.

́



- Tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nƣớc và u cầu
bảo tồn vốn, tiến hành phân tích tình trạng bị huy động, bảo quản sử dụng TSCĐ tại

́H

đơn vị.



1.1.2 Phân loại tài sản cố định


in

h

1.1.2.1 Đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh

̣c K

Tài sản cố định là những tƣ liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài:
- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và có giữ ngun hình thái ban đầu

ho

cho đến khi hƣ hỏng không sử dụng đƣợc.

- Khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mịn dần và

ại

giá trị của nó đƣợc chuyển dần từng phần vào chi phi sản xuất, kinh doanh và cấu

Đ

thành giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ kinh doanh ( đối với tài sản cố định

g

dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh). Những tài sản dùng cho hoạt động khác

ươ

̀n

nhƣ: hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, giá trị của tài sản cố định bị tiêuhao dần dần
trong quá trình sử dụng.

Tr

Phần giá trị hao mịn này đƣợc kết chuyển bằng cách tính khấu hao tài sản cố

định theo cách tính khác nhau. Khi sản phẩm sản xuất ra đƣợc tiêu thụ sẽ bổ sung vào
vốn. Vốn này hàng tháng phải tích lũy lại thành nguồn vốn để có thể tái đầu tƣ lại tài
sản cố định khi cần thiết.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất chủ yếu giúp cho doanh nghiệp tổ chức sản xuất
kinh doanh. Vì thế phải ln chú ý đến các đặc điểm của tài sản cố định để quản lý
chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng trong công ty.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.1.2.2 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
- TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể nhƣ nhà xƣởng,
máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, vƣờn cây lâu năm...
- TSCĐ vơ hình: là những TSCĐ khơng có hình thái vật chất thể hiện một lƣợng
chi phí mà DN đã đầu tƣ nhằm thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai bởi những đặc

quyền của DN nhƣ quyền sử dụng đất, quyền phát hành, nhãn hiệu hàng hố...

́



Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho ngƣời quản lý có cách nhìn tổng thể

́H

về cơ cấu đầu tƣ của DN và đó là căn cứ quan trọng để ra phƣơng hƣớng xây dựng hay
có một quyết định đầu tƣ phù hợp với tình hình thực tế DN, giúp cho DN có biện pháp



quản lý, tính tốn khấu hao một cách khoa học đối với từng loại tài sản.

in

h

1.1.2.3 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu

̣c K

Theo cách phân loại này thì TSCĐ đƣợc chia ra làm hai loại:
- TSCĐ tự có: là những TSCĐ đƣợc xây dựng, mua sắm, hình thành từ các

ho


nguồn vốn do ngân sách, do cơ quan quản lý cấp trên cấp, do liên doanh, do nguồn vốn
đi vay và các loại vốn trích từ các quỹ của doanh nghiệp.

ại

- TSCĐ th ngồi: là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định

Đ

theo hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê

ươ
̀n

g

đƣợc chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
+ TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ đi thuê nhƣng doanh nghiệp có quyền kiểm

Tr

sốt và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê.
+ TSCĐ thuê hoạt động: là những TSCĐ không cần thoả mãn bất cứ một điều

kiện nào nhƣ là TSCĐ thuê tài chính. Bên đi thuê đƣợc quyền sử dụng, quản lý và khi
hết hạn hợp đồng thì hồn trả lại cho bên cho thuê.
Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu giúp cho cơng tác quản lý, hạch tốn TSCĐ
đƣợc chặt chẽ, chính xác và thúc đẩy việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả cao nhất.
1.1.2.4 Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng
TSCĐ hữu hình được chia thành:

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

- Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của DN đƣợc hình thành sau q trình thi
cơng, xây dựng nhƣ trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nƣớc, sân bãi,...
- Máy móc thiết bị: là tồn bộ các máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh
doanh của DN nhƣ máy móc chun dùng, thiết bị cơng tác, dây chuyền cơng nghệ,...
- Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phƣơng tiện vận tải gồm
phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng bộ, đƣờng ống và các thiết bị truyền

́



dẫn nhƣ hệ thống thông tin, hệ thống điện, đƣờng ống nƣớc...

́H

- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản



lý hoạt động KD của DN nhƣ máy vi tính, thiết bị điện, dụng cụ đo lƣờng,...
- Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: là các vƣờn cây lâu năm


h

nhƣ vƣờn cà phê, vƣờn chè, vƣờn cao su, vƣờn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh...,

̣c K

in

súc vật làm việc và cho sản phẩm nhƣ đàn voi, đàn ngựa...

- Các TSCĐ khác: là toàn bộ các tài sản khác chƣa liệt kê vào năm loại trên nhƣ

ho

tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật...
TSCĐ vơ hình đƣợc phân loại nhƣ sau:

ại

- Quyền sử dụng đất: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là tồn bộ các chi phí thực

Đ

tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử

ươ
̀n

g


dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng...
- Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là tồn bộ các chi phí thực tế

Tr

doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.
- Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là các chi phí thực tế

chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
- Nhãn hiệu hàng hoá: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là các chi phí thực tế liên
quan tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
- Phần mềm máy vi tính: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là tồn bộ các chi phí
thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

- Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là các
khoản chi ra để doanh nghiệp có đƣợc giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền thực hiện
công việc đó nhƣ giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới...
- TSCĐ vơ hình khác: bao gồm các loại TSCĐ vơ hình khác chƣa đƣợc quy định
phản ánh ở trên nhƣ bản quyền, quyền sử dụng hợp đồng...
- Phân loại TSCĐ theo công dụng và đặc trƣng kỹ thuật giúp cho việc quản lý và


́



hạch toán chi tiết cụ thể theo từng loại, nhóm TSCĐ; thơng qua đó biết đƣợc tỷ trọng
từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp để có sự đầu tƣ, trang bị thích hợp và thực hiện

́H

yêu cầu đổi mới về TSCĐ cho phù hợp với chiến lƣợc phát triển SXKD.



Ngoài ra, doanh nghiệp cịn có cách phân loại khác để phục vụ nhu cầu quản lý

̣c K

1.1.3 Đánh giá tài sản cố định

in

phân loại TSCĐ theo nguồn vốn hình thành...

h

nhƣ: phân loại TSCĐ theo tính chất sử dụng, phân loại TSCĐ theo cơng dụng kinh tế,

ho


Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ tại từng thời điểm nhất
định bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. TSCĐ đƣợc đánh giá lần đầu và có

ại

thể đƣợc đánh giá lại trong q trình sử dụng. Hay nói cách khác, đánh giá TSCĐ là

Đ

điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ, trích khấu hao, phân tích trình độ sử dụng

g

TSCĐ ở doanh nghiệp.

ươ
̀n

Do yêu cầu hạch toán TSCĐ phải phù hợp với đặc điểm của TSCĐ nên chúng ta
đánh giá theo ba chỉ tiêu: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.

Tr

1.1.3.1. Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc

tài sản cố định đó và đƣa tài sản cố định đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định đƣợc xác định theo nguyên tắc giá phí. Theo nguyên
tắc này, chi phí tài sản cố định bao gồm tồn bộ chi phí liên quan đến việc mua hoặc
xây dựng chế tạo tài sản cố định kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử và các chi

phí hợp lý khác, cần thiết khác trƣớc khi sử dụng tài sản.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Nguyên giá TSCĐ đƣợc xác định cho từng đối tƣợng ghi tài sản cố định, là từng
đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản liên
kết với nhau để thực hiện một chức năng nhất định.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - Tài sản cố định hữu hình, nguyên giá
TSCĐHH đƣợc xác định cho từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:
- TSCĐ hữu hình mua sắm:

́



Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm ( kể cả mua mới và cũ) bao gồm giá mua

́H

(Trừ các khoản đƣợc chiết khấu thƣơng mại, giảm giá) các khoản thuế ( không bao
gồm các khoản thuế đã đƣợc hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa




tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ chi phí chuẩn bị mặt hàng, chi phí vận

h

chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử, trừ các khoản thu hồi về sản

̣c K

( trừ thuế giá trị gia tăng).

in

phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác

ho

- TSCĐ hữu hình mua sắm đƣợc thanh tốn theo phƣơng thức trả chậm
Ngun giá TSCĐ hữu hình đó đƣợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời

ại

điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay

Đ

đƣợc hạch tốn vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính

g


vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo quy định vốn hóa chi phí lãi vay.

ươ
̀n

- TSCĐ hữu hình loại đầu tƣ xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tƣ xây dụng cơ bản hình thành theo phƣơng

Tr

thức giao thầu là giá quyết tốn cơng trình xây dựng theo quy định tại quy chế quản lý
đầu tƣ và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trƣớc bạ, các chi phí có liên quan trực
tiếp khác.
Ngun giá TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ
cộng chi phí lắp đặt, chạy thử, các chi phí liên quan đến việc đƣa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí khơng hợp lý nhƣ vật
liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi khác vƣợt mức quy định trong xây dựng
hoặc tự sản xuất).

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

- TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một số tài sản cố

định hữu hình khơng tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của
tài sản cố định nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi đi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một tài sản cố định

́



hữu hình tƣơng tự hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài
sản tƣơng tự (Tài sản tƣơng tự là tài sản có cơng dụng tƣơng tự, trong cùng lĩnh vực

́H

kinh doanh và có giá trị tƣơng đƣơng) là giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.



- Tài sản cố định hữu hình loại đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến:

h

Nguyên giá tài sản cố định đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến... là giá trị cịn lại

in

trên sổ kế tốn của đơn vị cấp, đơn vị chuyển đến hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của

̣c K


Hội đồng giao nhận và các chí phí tân trang, sửa chữa, nâng cấp, chi phí vận chuyển
bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ ( nếu có)... mà bên nhận tài sản cố định phải

ho

chi ra trƣớc khi đƣa tài sản cố định vào sử dụng.

ại

- TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác:

Đ

Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, biếu tặng, đƣợc cho, nhận góp vốn liên
doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa... là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội

g

đồng giao nhận cơng nhận các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đƣa

ươ
̀n

tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Mọi chi phí phát sinh nhƣ: chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất chung,

Tr

chi phí chạy thử và các chi phí khác... nếu khơng liên quan trực tiếp đến việc mua sắm
và đƣa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì khơng đƣợc tính vào nguyên

giá tài sản cố định hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu do máy móc khơng hoạt động đúng
nhƣ dự tính đƣợc hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.3.2. Giá trị hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ là tất yếu khách quan, bất kỳ một TSCĐ nào sử dụng đều bị hao
mịn. Vì thế việc hạch tốn giá trị hao mịn của TSCĐ có vai trị quan trọng trong công

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

tác quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp. Ngồi ra, giá trị hao mịn TSCĐ cịn là cơ sở tính
tốn, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp vào chi phí trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
Theo quy định hiện hành, giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao
mịn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
1.1.3.3. Xác định giá trị còn lại

́



Giá trị cịn lại trên sổ kế tốn của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và giá
trị hao mòn lũy kế của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Việc xác định giá trị còn lại

́H


của TSCĐ là để phản ánh đƣợc trạng thái kỹ thuật của TSCĐ, cho ta biết số tiền còn



lại để tiếp tục thu hồi dƣới hình thức khấu hao và là căn cứ để biết kế hoạch tăng

h

cƣờng, đổi mới TSCĐ.

in

1.2 Nội dung kế tốn tài sản cố định hữu hình

ho

1.2.1.1 Tài khoản sử dụng

̣c K

1.2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình

trên các tài khoản sau:

ại

Theo chế độ hiện hành, việc hạch tốn tài sản cố định hữu hình đƣợc theo dõi

Đ


- Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá

ươ
̀n

nguyên giá.

g

trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm của tồn bộ TSCĐ của doanh nghiệp theo

TK 211 - TSCĐ hữu hình

Tr

Ngun giá TSCĐ hiện có đầu kỳ
Ngun giá của TSCĐ hữu hình tăng do Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều
mua sắm, do đầu tƣ xây dựng cơ bản hoàn chuyển cho các đơn vị khác, do nhƣợng
thành bàn giao đƣa vào sử dụng, do đƣợc bán, thanh lý hoặc đem góp vốn liên
cấp phát, do nhận góp vốn liên doanh, do doanh,...
đƣợc biếu tặng,..

Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt

Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do một số bộ phận.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá
nâng cấp.

lại tài sản cố định theo quy định của pháp

Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá luật
lại TSCĐ theo quy định của pháp luật
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Nguyên giá TSCĐ hiện có cuối kỳ

́



* Lƣu ý: Trị giá của TSCĐ đƣợc phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá.

́H

Nguyên giá của TSCĐ chỉ đƣợc thay đổi khi:




+ Đánh giá lại TSCĐ

h

+ Trang bị, nâng cấp thêm

ho

+ TK 2112: Máy móc thiết bị

̣c K

+ TK 2111: Nhà cửa kiến trúc

in

Tài khoản 211 đƣợc chi tiết đến tài khoản cấp 2 sau:

+ TK 2114: Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn

ại

+ TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý

Đ

+ TK 2115: Cây lâu năm, xúc vật làm việc và cho sản phẩm

ươ

̀n

g

+ TK 2118: TSCĐ hữu hình khác
- Tài khoản 212: Tài sản cố định th tài chính.

Tr

1.2.1.2. Kế tốn chi tiết tình hình biến động TSCĐ
Các chứng từ sử dụng:

* Chứng từ tăng, giảm TSCĐ:
- Quyết định liên quan đến sự tăng, giảm TSCĐ phụ thuộc vào chủ sở hữu TSCĐ.
- Chứng từ TSCĐ, bao gồm các chứng từ:
+ Biên bản giao, nhận TSCĐ ( mẫu số 01 - TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ ( mẫu số 03 - TSCĐ)
SVTH: Hà Thị Kiều Anh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

+ Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04- TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( mẫu số 05 - TSCĐ)
Để hạch toán chi tiết TSCĐ các doanh nghiệp sẽ sử dụng các sổ sau đây:
* Thẻ TSCĐ: Thẻ TSCĐ đƣợc lập khi bàn giao TSCĐ và căn cứ vào biên bản

giao nhận TSCĐ để lập. Mỗi một TSCĐ có một thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ đƣợc đánh số
liên tục từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.

́



* Sổ TSCĐ: Đây là sổ TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp. Sổ này đƣợc

́H

dùng để theo dõi từng loại TSCĐ cho doanh nghiệp nhƣ sau: Máy móc thiết bị,
phƣơng tiện vận tải truyền dẫn,... Mỗi loại sử dụng một quyển hoặc một số trang sổ



tùy thuộc vào quy mô của đơn vị.

h

* Sổ tài sản cố định theo đơn vị sử dụng: Mỗi phòng, ban ( bộ phận) trong đơn

in

vị đều sử dụng một số lƣợng TSCĐ nhất định. Vì vậy, để quản lý và theo dõi tình hình

̣c K

sử dụng những TSCĐ trên, kế toán phải mở sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng.
* Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ: Cuối quý/ năm kế toán căn cứ vào sổ


ho

TSCĐ sẽ lập bảng tăng, giảm TSCĐ.

ại

1.2.1.3 Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ

Đ

Trình tự kế tốn tăng giảm TSCĐ đƣợc biểu diễn ở sơ đồ dƣới đây:

ươ
̀n

g

(1a) :Mua TSCĐ

(1b): Thuế VAT phải nộp khi mua TSCĐ (theo phƣơng thức khấu trừ).

Tr

(2) : Nhận TSCĐ đƣợc cấp, liên doanh tặng biếu.
(3): TSCĐ xây dựng hoàn thành bàn giao.
(4): Nhận lại TSCĐ góp vốn liên doanh ngắn hạn, dài hạn, TSCĐ cho thuê tài chính.
(5): Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ tự có.
(6): Góp vốn bằng TSCĐ.
(7): Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.

(8): TSCĐ thiếu chờ xử lý.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

TK 111, 112, 341, 331

TK 211

TK 221, 222, 228

(1a)

(6)

TK 133
(1b)

(2)

(7)

TK 138 (1381)


́H

TK 241

́

TK 811



TK 411

(8)



(3)

ho

ại

(5)

̣c K

(4)
TK 212

TK 214


in

h

TK 128, 222, 228

Đ

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn tăng, giảm TSCĐ

g

1.2.2 Kế tốn khấu hao tài sản cố định

ươ
̀n

1.2.2.1 Khái niệm về khấu hao TSCĐ
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ

Tr

hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó.
Trong quá trình đầu tƣ và sử dụng, dƣới tác động của môi trƣờng tự nhiên và

điều kiện làm việc cũng nhƣ tiến bộ kỹ thuật, TSCĐ bị hao mòn. Hao mịn này đƣợc
thể hiện dƣới hai dạng:
Hao mịn hữu hình: là sự hao mịn vật lý trong q trình sử dụng do cọ xát, bị ăn
mòn, bị hƣ hỏng từng bộ phận hay do tự nhiên tác động nhƣ độ ẩm, khí hậu,... làm

tăng sự hao mịn hữu hình của TSCĐ.

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Hao mịn vơ hình: là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học kỹ thuật đã
sản xuất ra những TSCĐ cùng loại có nhiều tính năng với năng suất cao hơn và chi phí
thấp hơn. Hao mịn vơ hình khơng chỉ diễn ra với TSCĐ có hình thái vật chất mà ngay
cả đối với các TSCĐ khơng có hình thái vật chất.
Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ, ngƣời ta tiến hành trích khấu hao bằng
cách chuyển giá trị hao mòn này vào giá trị sản phẩm làm ra. Nhƣ vậy, hao mòn là một
hiện tƣợng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ còn khấu hao là

́



biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ.

́H

1.2.2.2 Các phương pháp khấu hao




Theo quy định của luật kế toán, Doanh nghiệp đƣợc tự lựa chọn phƣơng pháp

in

h

trích khấu hao TSCĐ sao cho phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp mình.

̣c K

a. Phương pháp khấu hao đường thẳng

Khái niệm: Là phƣơng pháp trích khấu hao TSCĐ theo mức tính ổn định từng

ho

năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

ại

Cơng thức tính:

Đ

Mức trích khấu hao hàng năm =

Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian trích khấu hao


ươ
̀n

g

Trong đó: Thời gian trích khấu hao phải dựa vào khung quy định.

Tr

- Mức trích khấu hao hàng tháng của TSCĐ theo cơng thức sau:
Mức trích khấu hao hàng năm

Mức trích khấu hao hàng tháng =
12 tháng

b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Khái niệm: Là phƣơng pháp đƣợc áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các
lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi thay đổi, phát triển nhanh.
Cơng thức tính:
Mức khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần có điều chỉnh đƣợc xác định:

SVTH: Hà Thị Kiều Anh

17


×