Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.44 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

́


́H



----- ---

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho



̣c K

KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN TẤN THANH TỒN

NGUYỄN THỊ KIỀU NHI

Niên khóa: 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN

́
̣c K

in

h



́H



--------------------


ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Đ

TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Tr

ươ
̀n

g

MỘT THÀNH VIÊN TẤN THANH TOÀN

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Nguyễn Thị Kiều Nhi
Lớp: K48B Kiểm Tốn

Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, 4/2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này em xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc đến q thầy cơ trong khoa Kế toán - Kiểm toán, trường đại
học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho em nhiều kiến
thức quý báu trong quá trình rèn luyện và học tập tại trường. Đặc biệt, em

́



xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp

́H

hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong quá trình thực hiện đề tài.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc công ty TNHH một thành



viên Tấn Thanh Tồn đã tạo điều kiện cho em có cơ hội áp dụng các kiến


h

thức đã học trong quá trình thực tế tại Công ty. Đặc biệt, em xin chân

in

thành cảm ơn các anh chị trong phịng kế tốn đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình

̣c K

và tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và cung cấp cho em các số
liệu cần thiết để em hoàn thành đề tài này.

ho

Do trình độ và kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu cũng như các
tài liệu tham khảo còn ít nên đề tài của em không tránh những thiếu sót,

ại

em mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy cô và ban lãnh đạo

Đ

Công ty để luận văn của em có tính sát thực và hồn thiện hơn.

g

Cuối cùng, em xin gửi lời kính chúc sức khoẻ đến tồn thể q thầy


ươ
̀n

cơ và các anh chị tại cơng Ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Tồn,
đồng thời em xin chúc cho Công ty ngày càng phát triển, vươn cao, vươn

Tr

xa hơn nữa.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Nhi

Nguyễn Thị Kiều Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCTC


Báo cáo tài chính

BVMT

Bảo vệ môi trường

CQT

Cơ quan thuế

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa


HHDV

Hàng hóa dịch vụ

HTK

Hàng tồn kho

HĐKD

Hợp đồng kinh doanh

KH & CN

Khoa học và công nghệ

LNST

Lợi nhuận sau thuế

MTV

Một thành viên

NSNN

Ngân sách nhà nước

ươ
̀n


PTNH

Phải thu ngắn hạn
Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


VCSH

Vốn chủ sỡ hữu

XK

Xuất khẩu

Tr

SXKD

Nguyễn Thị Kiều Nhi

́H

h
in

̣c K

ho

ại

Đ

Nợ phải trả

g


NTP

́

Bán hàng và cung cấp dịch vụ



BH & CCDV


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tình hình lao động của Cơng ty qua 03 năm 2015 – 2017 .............. 333
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn 2015-2017.......................... 35
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017. ................ 388
Bảng 2.4 - Tình hình kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2015-2017................. 411

́



Bảng 2.5. Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào quý IV/2017...…55

́H


Bảng 2.6 Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra q IV/2017………56



Biểu 2.1 Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0001688......................................... 445
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho số 005/11................................................................... 445

in

h

Biểu 2.3: Trích sổ Cái tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ …………...47

̣c K

Biểu 2.4 Trích hóa đơn GTGT đầu ra số 0000359 ........................................... 500
Biểu 2.5 Phiếu xuất kho số 002/11.................................................................... 500

ho

Biểu 2.6 Phiếu thu số 002/11 ............................................................................ 511
Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 3331 ......................................................................................53

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

Biểu 2.8. Tờ khai thuế GTGT quý IV/2017........................................................ 57

Nguyễn Thị Kiều Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT vào tổng nguồn thu thuế của các nước. ...... 8
Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ................... 177
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................... 1919
Sơ đồ 1.4. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp………...…….22

́



Sơ đồ 1.5 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp………………22

́H

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................... 29




Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 311
Sơ đồ 2.3 : Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ......................... 322

in

h

Sơ đồ 2.4 : Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT........................... 433

̣c K

Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào ............................ 444

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra……………………….48


Nguyễn Thị Kiều Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 2

́



4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3

́H

5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3



6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4

h


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 5

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

̣c K

TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu............................................................................... 5

ho

1.1.1. Một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực...................................................................................... 5
1.1.2. Tính mới của đề tài ...................................................................................................................... 5

ại

1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế.................................................................... 6

Đ

1.2.1. Khái niệm về thuế ........................................................................................................................ 6
1.2.2. Đặc điểm cơ bản về thuế.............................................................................................................. 6

ươ
̀n

g


1.2.3. Vai trò của thuế............................................................................................................................ 7

1.3. Nội dung về thuế GTGT............................................................................ 7
1.3.1. Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT. ..................................................... 7

Tr

1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT ................................................................................................ 9

1.4. Nội dung kế toán thuế GTGT................................................................. 15
1.4.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..................................................................... 15
1.4.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp...................................................................... 20
1.4.3. Thủ tục kê khai, nộp thuế, quyết tốn và hồn thuế GTGT..................................................... 23

1.5. Vai trị, nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp ..................... 26
1.5.1. Vai trị ......................................................................................................................................... 26
1.5.2. Nhiệm vụ của kế tốn thuế GTGT ............................................................................................ 26

Nguyễn Thị Kiều Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI
CƠNG TY TNHH MTV TẤN THANH TOÀN................................................. 27
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập................................................................. 27
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ....................................................................................................... 27

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................... 27
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................................................... 28
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy qản lý của công ty................................................................................ 29

́



2.1.5. Tổ chức cơng tác Kế tốn .......................................................................................................... 30
2.1.6. Tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng y TNHH một thành viên

́H

Tấn Thanh Tồn qua 3 năm 2015 -2017............................................................................................. 33



2.2. Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty ........................... 42

h

2.2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế GTGT..................................................................................... 42

in

2.2.2. Kế tốn thuế GTGT đầu vào...................................................................................................... 43

̣c K

2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................................................ 48

2.2.4. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT ....................................................................................... 54

ho

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CƠNG TY

ại

TNHH MTV TẤN THANH TỒN .................................................................... 58

Đ

3.1. Đánh giá và nhận xét ............................................................................... 58
3.1.1. Đánh giá và nhận xét chung...................................................................................................... 58

ươ
̀n

g

3.1.2. Đánh giá về công tác thuế.......................................................................................................... 59

3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế

Tr

GTGT tại cơng ty TNHH MTV TẤN THANH TỒN. ................................ 60
3.2.1. Đối với cơng tác kế tốn............................................................................................................. 60
3.2.2. Đối với cơng tác thuế GTGT ...................................................................................................... 61


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 62
1. Kết luận .......................................................................................................... 62
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 64
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 65

Nguyễn Thị Kiều Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài “Kế tốn thuế GTGT tại cơng ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn”
gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề, phần này chủ yếu giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu,

́



phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm 3 chương:

́H

Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT. Chương này hệ thống




hoá những lý luận cơ bản về thuế và kế toán thuế GTGT làm tiền đề cho công tác

h

nghiên cứu sau này.

in

Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty TNHH một thành

̣c K

viên Tấn Thanh Toàn. Chương này gồm hai nội dung chính:
Một là tìm hiểu khái qt về cơng ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Tồn

ho

thơng qua việc giới thiệu về Công ty, về cơ cấu tổ chức của Công ty, phân tích tình
hình tài chính Cơng ty.

ại

Hai là tìm hiểu về bộ máy kế tốn của Cơng ty cũng như cơng tác kế tốn thuế

Đ

GTGT tại Cơng ty.


g

Chương 3: Một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng

ươ
̀n

ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn. Chương này nêu ra những ưu điểm và
nhược điểm trong cơng tác kế tốn nói chung cũng như cơng tác kế tốn thuế GTGT

Tr

nói riêng. Từ đó, đề xuất những biện pháp phù hợp nhằm cải thiện những điểm yếu và
phát huy thế mạnh cho công tác kế tốn của cơng ty.
Phần III: Kết luận và kiến nghị. Tổng quan lại quá trình nghiên cứu, bao gồm

những mặt đạt được và những điểm hạn chế của đề tài từ đó đưa ra kiến nghị để tiếp
tục nghiên cứu đề tài.

Nguyễn Thị Kiều Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và

phát triển của Nhà nước, là một cơng cụ quan trọng mà bất kì một quốc gia nào cũng
sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Với sự phát triển khơng ngừng về
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hóa

́



– tiền tệ, thuế ngày càng mang một ý nghĩa quan trọng hơn.
Thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh

́H

tế. Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nộp dung phức tạp, hiểu và vận dụng



kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế
- xã hội hiện nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và

in

h

Nhà nước. Thuế không những là nguồn thu quan trọng, chủ yếu của ngân sách nhà

̣c K

nước mà còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi quyết định về
thuế đều liên quan đến việc tích lũy, đầu tư, tiêu dùng, vấn đề phân bổ nguồn lực trong


ho

xã hội.

Vậy nên cơng tác kế tốn thuế tại mỗi doanh nghiệp là một phần hành kế toán

ại

quan trọng trong hệ thống kế tốn. Nắm bắt kịp thời chính sách pháp luật thuế của Nhà

Đ

nước là sự quan tâm hàng đầu của người làm cơng tác kế tốn – tài chính trong doanh
nghiệp. Bởi một sắc thuế được ban hành, mỗi một sự thay đổi thay hay bổ sung, sửa

ươ
̀n

g

đổi là một lần kế toán viên phải cập nhật, nắm bắt và triển khai thực hiện. Mục đích
cuối cùng của mỗi kế toán là giúp cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh

Tr

tuân thủ đúng luật, đặc biệt là chấp hành tốt chính sách, pháp luật Thuế của nhà nước,
tránh tối đa các sai sót trong kê khai, nộp thuế. Thực hiện tốt kế toán thuế giúp cho
doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước từ đó doanh
nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, tránh

tình trạng chậm trễ việc tính tốn thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng đến
phần chi phí mà doanh nghiệp phải chịu tăng lên.
Bất kể doanh nghiệp nào hoạt động cũng hướng tới mục tiêu lợi nhuận, ngoài các
hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí khác thì thuế là một trong những yếu tố
khơng nhỏ ảnh hưởng đến lợi nhuận cơng ty. Vì thế, kế toán thuế là một phần hành
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

thiết yếu và quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Kế toán cần phải hiểu đúng và sâu
hơn về thuế, luật thuế, các thông tư hướng dẫn và cập nhật đầy đủ những thay đổi về
luật thuế để có thể áp dụng một cách chính xác hơn, từ đó giúp cơng ty thực hiện tốt
nghĩa vụ của mình, và tăng tính hợp pháp cho hóa đơn, chứng từ góp phần nâng cao uy
tín của mình trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn thuế đối với doanh nghiệp
nên em muốn đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về thuế, quy trình thực hiện kê khai, hạch

́



tốn thuế tại cơng ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Tồn. Nhằm góp phần xây
dựng một quy trình kế tốn thuế tốt hơn, phù hợp với quy mơ, hoạt động của cơng ty,

́H


hồn thiện hơn về cơng tác kế tốn thuế. Do đó em đã chọn đề tài “Kế toán thuế giá



trị gia tăng tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Tồn” làm đề tài cho
khóa luận của mình.

in

h

2. Mục tiêu của đề tài

̣c K

Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến thuế và kế tốn thuế GTGT.

ho

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty TNHH một thành
viên Tấn Thanh Tồn.

Đ

tốn thuế tại Cơng ty.

ại


- Nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế

3. Phạm vi nghiên cứu

ươ
̀n

g

 Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH một thành viên
Tấn Thanh Toàn

 Về thời gian:

Tr

 Thu thập số liệu của 3 năm, từ năm 2015 – 2017 để phân tích tình hình nguồn

lực, tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của Cơng ty.

 Sử dụng số liệu của quý IV năm 2017 để phục vụ cho việc mơ tả cơng tác kế tốn
thuế GTGT.

 Đề tài được thực hiện từ ngày 01/01/2018 đến ngày 23/04/2018
 Về nội dung: Đề tài nghiên cứu này phân tích, đánh giá thực trạng và hồn
thiện kế tốn thuế GTGT của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế
toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn.

5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập số liệu:

́



 Quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát tình hình tổng qt tại Cơng ty, sơ bộ
về cơng tác kế tốn. Quan sát cách làm việc của các nhân viên kế tốn. Quan sát các

́H

hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán, cách ghi chép, hạch toán số liệu, cách sử dụng



phần mền kế toán MISA, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế… Đồng thời, phỏng vấn cán
bộ kế toán về các thơng tin cần thiết phục vụ cho q trình thực tập, nghiên cứu đề tài.


in

h

Phương pháp này giúp em có cái nhìn tổng qt và đưa ra được nhận định sơ bộ về kế
tốn thuế.

̣c K

 Tìm kiếm tài liệu: Tham khảo tài liệu ở trong các giáo trình về thuế, trên các

ho

bài báo, tạp chí kế tốn, các bài viết, luận văn trên thư viện của trường Đại học Kinh tế
Huế và trên các diễn đàn, web…. thu thập các số liệu liên quan nhằm mục đích hệ

ại

thống hóa cơ sở lí luận về kế tốn thuế và phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

Đ

- Phương pháp xử lý số liệu:

g

Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu để chọn lọc và đưa

ươ
̀n


ra đánh giá khách quan.

 Tổng hợp: Tập hợp các số liệu đã thu thập được để làm cơ sở cho bài nghiên
cứu, đồng thời có cái nhìn nhận tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

Tr

 So sánh và phân tích: sử dụng các phương pháp như phương pháp biến động

tuyệt đối, biến động tương đối… để xử lý số liệu thơ nhằm phân tích tình hình nguồn
lực, nguồn vốn, tài sản và tình hình kinh doanh của Cơng ty.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn thuế GTGT.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty TNHH một thành
viên Tấn Thanh Tồn.


́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Phần III: Kết luận

́H

thuế tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn.




Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực

́



Qua nghiên cứu 2 đề tài cùng lĩnh vực như:

́H

Đề tài 01: “Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thiên Phú Kỳ
Anh”. Tác giả Trần Thị Kim Loan, trường Đại học Kinh Tế Huế.




Đề tài 02: “Thực trạng công tác thuế GTGT và TNDN tại công ty TNHH

h

XD&TM Lan Hùng”. Do Hồ Thị Văn thực hiện, trường Đại học Kinh Tế Huế.

in

Em có nhận xét một số ưu điểm, nhược điểm của đề tài đó như sau:

̣c K

 Ưu điểm:

- Bố cục nội dung hợp lý, logic.

ho

- Nội dung trình bày đầy đủ các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một
đề tài nghiên cứu về thuế GTGT.

ại

- Vẽ ra sơ đồ hạch toán cụ thể cho mỗi loại thuế.

Đ

- Phản ánh vấn đề thực tế dựa trên lý thuyết đã được học cũng như phản ánh đầy


g

đủ và bao quát về công tác thuế tại Công ty.

ươ
̀n

 Nhược điểm:

- Do là đề tài mấy năm trước nên có một số thông tư, quyết định mới chưa được

Tr

cập nhật.

- Chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình cụ thể là đề tài 01.
- Sau mỗi vấn đề đưa ra, tác giả không ghi nguồn lấy ở đâu.
1.1.2. Tính mới của đề tài
 Lần đầu tiên nghiên cứu đề tài thuế GTGT tại Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế

Thuế là một công cụ tài chính vơ cùng quan trọng gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế giống như một vết dầu loang trên
một dịng sơng. Theo thời gian, thuế ngày càng thẩm thấu và lan tỏa ra mọi ngành
nghề, trong nền kinh tế, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

́



1.2.1. Khái niệm về thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên Thế giới vẫn chưa có thống nhất

́H

tuyệt đối về khái niệm thuế. Tương ứng với từng giai đoạn phát triển cụ thể, nền kinh



tế xã hội đã có nhiều học thuyết đưa ra nhiều khái niệm về thuế khác nhau.

h

 Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính cơng” (2006):

in

“Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp

những chi tiêu của Nhà Nước”.


̣c K

do các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thơng qua con đường quyền lực nhằm bù đắp

ho

 Theo Philip E. Taylor trong giáo trình “Thuế I” (2016): “Thuế là sự đóng góp
cưỡng bách của mỗi Chính phủ để trang trải các chi phí vì quyền lợi chung mà ít căn

ại

cứ vào lợi ích riêng được hưởng”.

Đ

 Theo Phạm Thị Giang Thu trong giáo trình Luật thuế (2008): “Thuế là khoản

g

thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có

ươ
̀n

đủ các điều kiện nhất định.”
Như vậy các khái niệm đều thừa nhận: Thuế là một khoảng phải nộp của các tổ

Tr


chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp cho các chi phí của
Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm cơ bản về thuế
- Tính bắt buộc thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thơng qua con
đường quyền lực, người nộp thuế theo luật định phải thực hiện quy trình tuân thủ thuế
để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ các quy định của luật
thuế thì tùy theo mức độ nặng hay nhẹ, người nộp thuế sẽ trở thành tội phạm hành
chính( hoặc hình sự) và bị xử phạt thích đáng hơn với các hành vi vi phạm.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

- Tính khơng hồn trả trực tiếp (khơng đối giá) thuế khơng hồn trả trực tiếp
cho người nộp thuế mà một phần thuế được hồn trả gián tiếp cho người nộp thuế
thơng qua các khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng. Như vậy, một cách gián tiếp,
nhà nước hoàn trả cho người dân qua chi tiêu từ thuế. Tuy nhiên, cần lưu ý, khơng có
sự ngang bằng nhau giữa sự đóng góp vì lợi ích chung cũng như quyền lợi riêng được
hưởng.

́



- Thuế dùng vào chi tiêu công tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân sách Nhà
nước và cân đối chung nhằm đáp ứng như cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế xã


́H

hội. Suy cho cùng, chi tiêu từ thuế của Nhà nước, đều phục vụ lợi ích của cộng đồng



xã hội.

h

(Giáo trình Thuế I của trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh)

in

1.2.3. Vai trị của thuế

̣c K

- Là cơng cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế - xã hội.

ho

- Là công cụ góp phần điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội trong
phân phối.

ại

- Là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội.


Đ

(Giáo trình Thuế I của trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh)

1.3. Nội dung về thuế GTGT

ươ
̀n

g

1.3.1. Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT.
Theo Chương I: Tổng Quan Về Thuế trong giáo trình Thuế I của trường Đại học

Tr

Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh thì:
1.3.1.1. Nguồn gốc hình thành
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế

giới ban hành Luật thuế GTGT (1954). Luật thuế GTGT được Quốc hội Việt Nam
thơng qua và chính thức có hiệu lực thi hành 01/01/1999 (thay thế thuế doanh thu
trước đây).

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

1.3.1.2. Khái niệm
Theo điều 2 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên
khoảng giá trị tăng thêm của hành hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.”.
1.3.1.3. Đặc điểm
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các
hàng hóa, dịch vụ nên có tính lũy thối.

́

́H

- Thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp.



- Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng, đánh trên hầu hết tất cả các HHDV.



- Thuế GTGT là loại thuế có tính lãnh thổ và tính trung lập cao.
1.3.1.4. Vai trò

in

h


Thuế GTGT được coi là một sắc thuế tiến bộ nhất hiện nay, khắc phục được
nhiều nhược điểm của thuế doanh thu, giúp nhà nước đạt được nhiều mục tiêu lớn:

̣c K

- Thuế GTGT khơng có hiện tượng thuế trùng thuế, giúp cho giá cả hàng hóa,
dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn.

ho

- Thuế GTGT động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách

ại

Nhà nước, góp phần hình thành khoản thu ổn định cho ngân sách Nhà nước.

Đ

- Thuế GTGT có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán, đẩy mạnh xuất khẩu.
- Góp phần tăng cường cơng tác hạch tốn, kế tốn, thúc đẩy việc mua bán có

g

hóa đơn, chứng từ.

ươ
̀n

Dưới đây là sơ đồ biểu hiện tỷ trọng đóng góp thuế của thuế GTGT vào tổng


Tr

nguồn thu thuế của một số quốc gia ở khu vực Đông Nam Á:

(Nguồn: Lê Hoàng Anh, slide bài giảng Quản lý thuế, 2017)

Sơ đồ 1.1: Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT vào tổng nguồn thu thuế của các nước.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.3.2.1. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế
a) Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế bao gồm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
(gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu HHDV từ nước ngoài
chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).

́



(Điều 3 TT 219/2013/TT-BTC)


́H

b) Đối tượng chịu thuế



Đối tượng chịu thuế GTGT là HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).

h

(Điều 2 TT 219/2013/TT-BTC)

in

c) Đối tượng khơng chịu thuế
bao gồm 26 nhóm HHDV sau:

̣c K

Theo điều 4 thơng tư 219/2013/TT-BTC thì đối tượng khơng chịu thuế GTGT

ho

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa
chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, các

ại


nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Đ

– Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm cả trứng giống, con

g

giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở

ươ
̀n

các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi,
giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở

Tr

nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống
cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống
cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều
kiện do nhà nước quy định.
– Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
– Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
– Chuyển quyền sử dụng đất.
– Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ
bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các
dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng
cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
– Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khốn.

́



– Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,

́H

phòng bệnh cho người và vật ni, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng



sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho
thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế

in


h

phẩm máu dùng cho người bệnh.

– Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và Internet phổ cập theo chương

̣c K

trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thơng từ nước ngồi vào Việt Nam.
– Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu

ho

sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn

ại

kinh phí chi trả.

Đ

– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao
gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các

ươ
̀n

g


cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở
cho đối tượng chính sách xã hội.
– Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ,

Tr

tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy
các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chun
mơn nghề nghiệp.
– Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật,
sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả
dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

– Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển
hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị
và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thơng vận tải.
– Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu.
– Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
– Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hồn lại.


́



– Hàng hóa chuyển khẩu, q cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập

́H

khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu



để sản xuất, gia cơng hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu
ký kết với bên nước ngồi.

in

h

– Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp

̣c K

hợp đồng chuyển giao cơng nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo
chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng khơng chịu thuế GTGT tính trên phần giá

ho


trị cơng nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp khơng

ại

tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị cơng nghệ, quyền sở hữu

Đ

trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
– Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác

ươ
̀n

g

thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến

thành sản phẩm khác.

Tr

– Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh,

bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và
dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật.
– Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng
năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
– Các hàng hóa, dịch vụ khác được quy định trong điều khoản này.


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

1.3.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế
a) Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
 Giá tính thuế
Giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT
của HHDV đó, cụ thể:
 Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế

GTGT.

́



 Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có

́H

thuế GTGT.




 Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa
có thuế GTGT.

in

h

 Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMT là giá bán đã có
thuế TTĐB, thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.

̣c K

 Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu thực tế

ho

phải nộp, thuế tiêu thụ đăc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
(Điều 7 TT 219/2013/TT-BTC)

Đ

 Thuế suất 0%:

ại

 Thuế suất: Theo thông tư 219/2013/TT-BTC. Gồm 3 mức thuế suất:
 Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở

ươ

̀n

g

nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không
chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
 Không áp dụng thuế suất 0% đối với thuốc lá, rượu bia nhập khẩu sau đó xuất

Tr

khẩu. Thuốc lá, rượu bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu khơng phải tính
thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
 Thuế suất 5%: Theo quy định tại Điều 10 luật thuế GTGT số 219/2013/TTBTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 bao gồm 16 nhóm, bao gồm:
 Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 10%.
 Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích
tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

 Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định của pháp
luật về quản lý thức ăn chăn nuôi, bao gồm các loại đã qua chế biến hoặc chưa chế
biến như: Cám, bã, khô dầu cá loại, bột xương, bột tôm và các loại thức ăn khác dùng
cho gia súc, gia cầm và vật nuôi.

 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nơng nghiệp;
ni trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp.

́



 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ

́H

qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại bao gồm cả thóc, gạo, ngơ, khoai,
sắn, lúa mỳ.



 Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế;

h

lưới dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi,

in

dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.

̣c K

 Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế

biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng….

ho

 Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
 Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa,

Đ

nơng nghiệp.

ại

sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ

g

 Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm

ươ
̀n

máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy giặt, máy giặt đập liên
hợp, máy thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu.

Tr

 Thiết bị, dụng cụ y tế.
 Giáo dục dùng để giảng dạy và học tập
 Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất


phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
 Đồ chơi cho trẻ em, sách các loại.
 Dịch vụ khoa học và công nghệ.
 Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

 Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không thuộc diện chịu
thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.
 Phương pháp tính thuế:
Có 2 phương pháp tính thuế GTGT đó là phương pháp khấu trừ thuế và phương
pháp tính giá trực tiếp trên GTGT. Tuy nhiên để phục vụ đề tài nghiên cứu chỉ sử dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó sẽ khơng đề cập đến
phương pháp trực tiếp. Dưới đây là nội dung của phương pháp tính thuế GTGT theo

́



phương pháp khấu trừ:

́H


Theo Mục II Chương 4 giáo trình Thuế I của trường Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí



Minh thì: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ
kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và đăng ký nộp thuế theo

in

h

phương pháp khấu trừ. Thuế phải nộp được xác định như sau:

Trong đó:
 Thuế GTGT đầu ra:
=

tính thuế

x

Giá tính thuế của
HHDV bán ra

x

Thuế suất

ại


đầu ra

Số lượng

ho

Thuế GTGT

̣c K

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Đ

 Số lượng tính thuế:

g

Là số lượng tiêu thụ trong kỳ tính thuế, kể cả trường hợp trao đổi, tiêu dùng nội

ươ
̀n

bộ không phục vụ sản xuất kinh doanh, cho, biếu tặng.
 Giá tính thuế GTGT đầu ra:

Tr

Là giá các loại HHDV đã bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm ngồi giá

HHDV mà CSKD được hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí CSKD phải nộp NSNN.
Trường hợp CSKD áp dụng hình thức chiết khấu thương mại thì giá tính thuế là giá
bán đã có chiết khấu thương mại.
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Là số thuế GTGT của HHDV mua vào
phục vụ cho hoạt động sản SXKD HHDV chịu thuế GTGT của doanh nghiệp. Bao
gồm cả HHDV mua vào để hình thành TSCĐ, được sử dụng để biếu, tặng, khuyến
mãi, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho việc SXKD HHDV chịu thuế GTGT.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

 Nguyên tắc khấu trừ:
 Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì
được khấu trừ tồn bộ kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa
chịu thuế GTGT bị tổn thất.
 Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu
thuế và khơng chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng
cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT.

́



 Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ của doanh nghiệp như nhà


́H

ăn ca, phịng thay quần áo, nhà để xe, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các



khu công nghiệp.. được khấu trừ toàn bộ.

 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng để biếu, tặng, cho,…

in

h

dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.

̣c K

 Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào thì được kê khai, khấu trừ khi xác
định số thuế phải nộp trong kỳ đó, khơng phân biệt đã xuất dùng hay cịn trong kho...

ho

 Điều kiện khấu trừ:

 Có hóa đơn GTGT hợp pháp.

Đ


triệu đồng trở lên.

ại

 Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào từ 20

g

 Trường hợp mua HHDV của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 triệu đồng

ươ
̀n

nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì
được khấu trừ nếu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Tr

1.4. Nội dung kế toán thuế GTGT
1.4.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.4.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào.

a) Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL).
 Hoá đơn chứng từ đặc thù.
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu 01-2/GTGT).
 Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01- 4A/GTGT).

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

 Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được phân bổ khấu trừ năm
(Mẫu số 01-4A/GTGT).
 Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
 Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi.
 Các sổ kế tốn liên quan.
b) Tài khoản sử dụng

́



Để hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ, kế toán sử dụng
TK133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” và các TK liên quan khác như: TK 152, TK153

́H

TK156, TK 111, TK 112, TK 331,…



c) Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ được


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

thể hiện qua sơ đồ 1.3.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi

16


×