Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City Huế của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ

́


́H



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K

Đề tài:

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG

ho

MARKETING CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY HUẾ CỦA

PHẠM VIẾT LONG

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IMG HUẾ

Huế 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ

́
́H



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

Đề tài:

h




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG
MARKETING CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY HUẾ CỦA

g

Đ

ại

ho

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IMG HUẾ

: Th.S Phan Thị Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Phạm Viết Long

Lớp

: K49D-QTKD

Mã sinh viên


: 15K4021088

Tr

ươ
̀n

Giảng viên hướng dẫn

Huế 2019


Trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khóa luận, tôi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ trong học tập cũng như trong cuộc sống từ mọi
người xung quanh.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn, lời tri ân sâu sắc đến các giảng viên đang

́



công tác tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế nói chung và đặc biệt là các

́H

giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng, những người đã tận tâm truyền



đạt khơng chỉ về kiến thức mà cịn cả những kinh nghiệm trong cuộc sống và


h

đó sẽ là những hành trang quý báu cho tôi sau này.

in

Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Th.S Phan Thị Thanh Thủy

đợt thực tập tốt nghiệp này.

̣c K

đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và tạo điều kiện để tơi hồn thành tốt

ho

Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến toàn thể các anh chị

ại

cán bộ công nhân viên trong Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế đã luôn tạo

Đ

điều kiện cho tôi trong khoảng thời gian thực tập.

g

Xin bày tỏ lòng biết ơn đến những khách hàng đã tham gia khảo sát để


ươ
̀n

giúp tơi hồn thành nghiên cứu phục vụ cho đề tài của mình
Chân thành cảm ơn tất cả những người thân, gia đình, bạn bè đã ủng hộ,

Tr

động viên tơi trong suốt thời gian qua và những tình cảm ấy có lẻ tơi sẽ chẳng
thể nào qn được.
Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với môi trường thực tế, chưa có nhiều kinh
nghiệm và kỹ năng nên khóa luận sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi xin
chân thành cảm ơn những ý kiến vô cùng quý báu của quý thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế ngày 27, tháng 12, năm 2018
Sinh viên thực hiện


ươ
̀n

Tr
g
ại

Đ
h

in


̣c K

ho

́



́H



Phạm Viết Long


MỤC LỤC
Trang
Phần 1: Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Bố cục đề tài ................................................................................................................4
Phần 2: Nội dung nghiên cứu .......................................................................................5

́




Chương 1: Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và kinh doanh bất động sản ... 5

́H

1.1. Truyền thơng marketing ...........................................................................................5
1.1.1.Khái niệm và vai trị của truyền thơng marketing...............................................5



1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing .................................................................6

h

1.2. Thiết kế chương trình truyền thơng marketing.......................................................17

in

1.2.1. Xác định đối tượng mục tiêu............................................................................18

̣c K

1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông marketing......................................................18
1.2.3.Thiết kế thông điệp truyền thông marketing.....................................................20

ho

1.2.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing ...........................................................20
1.2.5. Xác định ngân sách truyền thông marketing....................................................24

ại


1.2.6. Quyết định công cụ truyền thông marketing....................................................24

Đ

1.2.7. Đo lường kết quả truyền thông marketing .......................................................25
1.3. Bất động sản và thị trường bất động sản ................................................................25

g

1.3.1. Khái niệm về bất động sản ...............................................................................25

ươ
̀n

1.3.2. Đặc điểm của bất động sản ..............................................................................26
1.3.3. Phân loại bất động sản .....................................................................................27

Tr

1.3.4. Vai trò của thị trường bất động sản..................................................................28
1.3.5. Phân loại thị trường bất động sản ....................................................................29

1.4. Mơ hình lý thuyết nền tảng cho nghiên cứu ...........................................................30
1.4.1. Mơ hình vĩ mơ trong truyền thơng marketing..................................................30
1.4.2. Mơ hình truyền thơng marketing AIDA ..........................................................31
1.4.3. Mơ hình lập kế hoạch truyền thơng marketing tích hợp ..................................33
1.5. Khái qt chung về tình hình thị trường bất động sản ...........................................34
1.5.1. Khái quát chung về tình hình thị trường bất động sản tại Việt Nam ...............34
1.5.2. Khái quát chung về tình hình thị trường bất động sản tại Huế ........................38



Chương 2: Thực trạng công tác truyền thông marketing cho dự án An Cựu city
trong thời gian qua ......................................................................................................40
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư IMG Huế và dự án An Cựu City................40
2.1.1. Giới thiệu chung...............................................................................................40
2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần đầu tư IMG Huế....................................41
2.1.3. Giới thiệu về dự án An Cựu City .....................................................................46
2.2. Tình hình kinh doanh của cơng ty IMG từ 2015 – 2017 ........................................56
2.3. Thực trạng công tác truyền thông marketing cho dự án An Cựu City trong thời
gian qua..........................................................................................................................58

́



2.3.1. Các hoạt động marketing cho dự án An Cựu City trong thời gian qua ...........58
2.3.2. Thực trạng hoạt động truyền thông marketing đã triển khai cho dự án An Cựu

́H

City trong thời gian qua .............................................................................................61



2.3.3. Đánh giá kết quả truyền thông marketing trong thời gian qua ........................65
2.4. Kết quả khảo sát ý kiến của khách hàng tiềm năng về dự án An Cựu City ...........66

in


h

2.4.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu................................................................66
2.4.2. Đặc điểm hành vi mua của khách hàng tiềm năng...........................................71

̣c K

Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thơng marketing cho dự án An Cựu
City trong dịp Tết 2019 ...............................................................................................78

ho

3.1. Cơ sở đề xuất chương trình truyền thơng ...............................................................78
3.1.1. Định hướng kinh doanh của công ty IMG trong thời gian tới .........................78

ại

3.1.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa đối với hoạt động kinh doanh của dự án

Đ

An Cựu City trong thời gian tới .................................................................................78

g

3.2. Chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City trong quý 1

ươ
̀n


năm 2019 .......................................................................................................... 80
3.2.1. Tóm lược chiến lược đinh vị thương hiệu An Cựu City qua mơ hình

Tr

Brand Key ..................................................................................................... 80
3.2.2. Chiến dịch truyền thông marketing cho dự án An Cựu City trong quý 1
năm 2019........................................................................................................... 82

Phần 3: Kết luận và kiến nghị ....................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

AIDA

: Attention (Chú ý) - Interest (Quan tâm) - Desire (Ham muốn) Action (Hành động)

B2B

: Business to Business: Doanh nghiệp

BĐS

: bất động sản

FDI


: Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngồi

́



IMC - Integrated Markrting Communication - Truyền thơng marketing
tích hợp

: Marketing Public Relations – Marketing quan hệ công chúng

PR

: Public relations

RFM

: Recency - Frequency - Money amount: Thời gian - Tần suất - Tiền tệ

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

MPR


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1: Năm quyết định trong quảng cáo ....................................................................9
Hình 1.2: Mơ hình vi mơ trong marketing ....................................................................19
Hình 1.3: Mơ hình vĩ mơ trong truyền thơng ................................................................30
Hình 1.4: Mơ hình truyền thơng marketing AIDA........................................................31
Hình 1.5: Mơ hình lập kế hoạch truyền thơng marketing tích hợp ...............................33
Hình 1.6: Hiệu quả tương tác của các thương hiệu Bất Động Sản................................36

́




Hình 1.7: Các hình thức tiếp cận khách hàng trên internet và mạng xã hội .................37
Hình 1.8: Các thơng điệp truyền thơng ấn tượng ..........................................................38

́H

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty IMG ...........................................................................45



Hình 2.2: Hình ảnh sơ đồ tổng quan..............................................................................46
Hình 2.3: Sơ đồ vị trí dự án An Cựu City .....................................................................47

h

Hình 2.4: Khoảng cách từ An Cựu City đến các địa điểm quan trọng..........................48

in

Hình 2.5: Nhà liền kề của An Cựu City ........................................................................49

̣c K

Hình 2.6: Nhà biệt thự phố tại An Cựu City .................................................................50
Hình 2.7: Biệt thự vườn tại An Cựu City ......................................................................52

ho

Hình 2.8: Bể bơi tại An Cựu City..................................................................................53

Hình 2.9: Sân tennis tại An Cựu City............................................................................54

ại

Hình 2.10: Cảnh quan tại An Cựu City .........................................................................54

Đ

Hình 2.11: Sân bóng đá cỏ nhân tạo tại An Cựu City ...................................................55

g

Hình 2.12: Lễ khai mạc giải bóng đá AN CUU CITY Cup 2016 .................................63

ươ
̀n

Hình 3.1: Mơ hình Brandkey........................................................................................80
Hình 3.2: Cơng nghệ thực tế ảo 360 độ trong bất động sản ..........................................90

Tr

Hình 3.3: Sử dụng smartphone để xem hình ảnh 360 độ trong bất động sản ...............90


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện quảng cáo ...............................7
Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh của công ty từ 2015 đến 2017 ...................................56
Bảng 2.2: Tình hình bán nhà tại An Cựu City...............................................................57


́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Bảng 2.3: Quy mô, các loại sản phẩm nhà ở An Cựu City ...........................................59



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

Phần 1: Đặt vấn đề
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường bất động sản (BĐS) là một trong những thị trường có giá trị tạo động
lực, kéo theo và gia tăng sự đóng góp của các thị trường khác vào nền kinh tế. Có thể
nói, xoay quanh BĐS là một hệ sinh thái kinh tế liên quan và cộng hưởng lẫn nhau, có
quan hệ trực tiếp với các thị trường khác như thị trường tài chính - tiền tệ, thị trường
xây dựng, vật liệu xây dựng, thị trường lao động và nhiều năm trở lại đây đã thể hiện

́



rất rõ trong thị trường du lịch.

́H

Ở nước ta, những ngày tháng 6 năm 2018, thị trường BĐS có dấu hiệu tăng rõ
rệt. Theo giới chuyên gia BĐS nhận định, đây được coi là thời điểm “nóng” của thị



trường BĐS với lượng giao dịch có xu hướng tăng và tính thanh khoản cao, có nhiều

h

đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế xã hội nhưng vẫn còn nhiều bất ổn, nhạy cảm


̣c K

của nhà nước, vốn đầu tư nước ngoài,…

in

với các yếu tố như biến động trên thị trường chứng khoán, ngân hàng, chính sách mới

Hiện nay đang trong thời kỳ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các thành phố lớn

ho

ngày càng phát triển trở thành một đô thị thông minh – Smart City. Điều này tạo ra
những cơ hội kinh doanh mới cho thị trường BĐS Việt Nam nói chung hay thị trường

ại

Huế nói riêng. Bên cạnh đó, nó cũng mang lại khơng ít thách thức cho lĩnh vực BĐS -

Đ

lĩnh vực chính mà cơng ty cổ phần IMG Huế đang theo đuổi.

g

Công ty IMG Huế là một trong những công ty hàng đầu về BĐS ở Huế, là chủ

ươ
̀n


đầu tư khu đơ thị mới An Cựu City với diện tích 33ha bao gồm các căn biệt thự, nhà
liền kề. Đây là khu đô thị mới và đẹp của miền Trung, góp phần đưa thành phố Huế từ

Tr

đơ thị loại 2 trở thành đô thị loại 1 trực thuộc Trung Ương.
Tại thị trường Huế, một thị trường năng động, nhiều tiềm năng và cũng có sự

cạnh tranh gay gắt đến từ các ông lớn như Bitexco group, APEC Group, IMG,… Đến
đầu năm 2018, Tập đoàn FLC gia nhập thị trường BĐS Huế với tổ hợp thương mại tại
thành phố Huế, khu du lịch nghỉ dưỡng ở huyện Phú Vang và nghiên cứu đầu tư một
số dự án lớn tại khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô. Đặc biệt, việc vận hành trung tâm
thương mại Vincom Hùng Vương trong năm 2018 sẽ là dấu ấn lớn cho thị trường BĐS
Huế. Đứng trước thực trạng đó, cơng ty IMG Huế đã xác định: trong một thị trường
cạnh tranh gay gắt, một thị trường với nguồn cung lớn như vậy thì địi hỏi công ty CP
SVTH: Phạm Viết Long

1

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

Đầu Tư IMG phải có cho mình một chương trình truyền thơng marketing thích hợp để
đứng vững, cạnh tranh và ngày càng phát triển.
Chính vì những lí do trên, tơi đã chọn đề tài “Xây dựng chương trình truyền

thơng marketing cho dự án An Cựu City Huế của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG
Huế” làm đề tài nghiên cứu, hy vọng có những đóng góp nhất định vào việc nâng cao
hình ảnh, hiệu quả kinh doanh BĐS cho Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng qt:

́



Xây dựng chương trình truyền thơng marketing cho dự án An Cựu City Huế

́H

trong giai đoạn quý 1 năm 2019 nhằm mục đích đưa hình ảnh An Cựu City đến với
khách hàng tiềm năng, cho thấy giá trị của An Cựu City để khách hàng có thể tin



tưởng lựa chọn, từ đó nâng cao kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2019.

h

Mục tiêu cụ thể:

in

Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về truyền thơng marketing

̣c K


và xây dựng chương trình truyền thông marketing.

Thứ hai, nghiên cứu thực trạng các hoạt động truyền thông marketing cho dự án

ho

An Cựu City trong thời gian qua.

Thứ ba, xây dựng chương trình truyền thơng marketing cho dự án An Cựu City

ại

trong quý 1 năm 2019 và đưa ra kiến nghị.

Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

g

3.1. Đối tượng nghiên cứu

ươ
̀n

Đối tượng nghiên cứu là chương trình truyền thơng marketing cho dự án An Cựu
City Huế trong giai đoạn quý 1 năm 2019.

Tr


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: nghiên cứu về hoạt động truyền thông, hoạt động kinh doanh

chủ yếu của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế. Trong đó tập trung nghiên cứu hoạt
động truyền thông chủ yếu của công ty trong thời gian qua từ đó xây dựng chương
trình truyền thông marketing cho công ty trong thời gian tới.
Phạm vi không gian: Tập trung nghiên cứu tại địa bàn kinh doanh của Công Ty
Cổ Phần Đầu tư IMG Huế đối với sản phẩm bất động sản thuộc dự án An Cựu City.
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp của giai đoạn 2015-2017, số liệu sơ cấp thu
thập vào tháng 12 năm 2018, đề xuất chiến dịch cho giai đoạn quý 1 năm 2019.
SVTH: Phạm Viết Long

2

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu
gồm có:
+ Các thơng tin, số liệu về kế tốn, báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh, nhân sự ở công ty,… trang web của công ty cổ phần đầu tư IMG Huế.
+ Các giáo trình tham khảo.




truy cập vào website, các cơng trình nghiên cứu có liên quan trước đó.

́

+ Ngồi ra là các dữ liệu tiến hành thu thập bằng phương pháp ghi chép, tạp chí,

́H

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: khảo sát, phỏng vấn sâu khách hàng có nhu
cầu mua nhà của dự án An Cựu City.



+ Thu thập thông qua bảng hỏi online, tìm kiếm khách hàng khảo sát thơng qua

h

mạng xã hội.

Google Form, Excel.
4.2. Phương pháp chọn mẫu

̣c K

in

+ Phân tích số liệu bằng phương pháp thống kê tần số thông qua các ứng dụng


ho

Vì tính chất đặc biệt của sản phẩm BĐS là giá cao (hàng tỉ đồng), thời gian để
quyết định mua một căn nhà là lâu. Nên khó để tìm kiếm được nhiều khách hàng.

ại

Tổng thể phân bố rộng, khơng có danh sách tồn bộ tổng thể. Vì vậy, tiến hành chọn

Đ

mẫu phi xác suất, kĩ thuật chọn mẫu thuận tiện kết hợp với kĩ thuật ném bóng tuyết

g

(Snowball). Khi bảng hỏi đã được hoàn chỉnh, tiến hành khảo sát 30 khách hàng có

ươ
̀n

nhu cầu mua nhà thực sự, đang tìm kiếm cho mình một ngơi nhà để sinh sống hay để
đầu tư.

Tr

4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu định tính: phỏng vấn các nhân viên marketing, nhân viên kinh

doanh tại công ty cổ phần IMG Huế để biết rõ hơn về các hoạt động truyền thông
của công ty. Mục đích là tạo cơ sở để cung cấp những thông tin cơ bản cần thiết

cho nghiên cứu định lượng. Tham khảo ý kiến rồi từ đó điều chỉnh, bổ sung cho
bảng điều tra khách hàng.
Phỏng vấn các khách hàng có nhu cầu thực sự tìm mua cho mình một căn nhà tại
thành phố Huế bằng kĩ thuật chọn mẫu thuận tiện kết hợp với kĩ thuật ném bóng tuyết

SVTH: Phạm Viết Long

3

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

(Snowball) thơng qua ứng dụng online Google Form. Loại bỏ các kết quả khảo sát
không phù hợp.
Tổng hợp kết quả nghiên cứu để tiến hành lập kế hoạch chương trình truyền
thơng marketing cho dự án An Cựu City.
4.4. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp được phân tích thống kê tuyệt đối, tương đối, lượng tăng giảm
tuyệt đối, tốc độ tăng giảm tương đối để thấy rõ được sự biến động của tình hình kinh

́

Dự liệu sơ cấp:

́H


+ Thu thập dữ liệu thông qua kết quả tại Google Form



doanh của công ty.

+ Tiến hành thống kê tần số, vẽ sơ đồ.



5. Bố cục đề tài

h

Phần 1: Đặt vấn đề

in

Phần 2: Nội dung nghiên cứu

̣c K

Chương 1: Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và kinh doanh bất động sản
Chương 2: Thực trạng công tác truyền thông marketing cho dự án An Cựu city

ho

trong thời gian qua

Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thơng marketing cho dự án An


ại

Cựu City

Tr

ươ
̀n

g

Đ

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Phạm Viết Long

4

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

Phần 2: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và
kinh doanh bất động sản

1.1. Truyền thông marketing
1.1.1.Khái niệm và vai trị của truyền thơng marketing
1.1.1.1. Khái niệm về truyền thơng marketing
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về truyền thông marketing:

́



Theo Kotler, “truyền thông marketing là các hoạt động truyền thông tin một cách

́H

gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm



thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của
doanh nghiệp”.

h

Truyền thơng marketing là tồn bộ các hoạt động nhằm cung cấp thông tin về sản

in

phẩm/dịch vụ/thương hiệu/và bản thân doanh nghiệp cho khách hàng, tạo sự nhận biết,

̣c K


xây dựng lòng tin và thúc đẩy hành động mua của họ. (Trương Đình Chiến, 2016)
Truyền thơng marketing là những phương tiện mà doanh nghiệp sử dụng để

ho

thông báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sản phẩm, thương hiệu của doanh

ại

nghiệp, theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Có thể nói rằng, truyền thơng marketing đại

Đ

diện cho tiếng nói của doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có thể giao tiếp và xây
dựng mối quan hệ với khách hàng. (Nguyễn Thị Minh Hịa, 2015)

g

Truyền thơng marketing bao gồm các hoạt động cụ thể như quảng cáo, quan hệ công

ươ
̀n

chúng, bán hàng cá nhân,… Điều đó có thể thấy, truyền thơng marketing khơng phải là
một hoạt động đơn thuần mà nó là tập hợp của nhiều hoạt động khác nhau nhưng cùng

Tr

hướng đến mục tiêu nhắc nhở, thông tin và thuyết phục khách hàng mua hàng.
1.1.1.2. Vai trị của truyền thơng marketing

Truyền thơng marketing đóng góp quan trọng vào tài sản thương hiệu và doanh
số bằng nhiều cách như tạo ra nhận thức về thương hiệu, tạo lập hình ảnh thương hiệu
trong tâm trí khách hàng, gợi ra những phán đốn hay cảm xúc tích cực về thương hiệu
và củng cố lòng trung thành của khách hàng.
Doanh nghiệp cần phải truyền thơng đến thị trường để khách hàng biết được
những tính năng ứng dụng, tính ưu việt, giá và lợi ích của sản phẩm mình. Ngồi ra,
doanh nghiệp cịn cần phải xây dựng mối quan hệ với khách hàng và duy trì cũng cố
SVTH: Phạm Viết Long

5

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

mối quan hệ này. Vì những yêu cầu trên, doanh nghiệp cần có một chiến lược truyền
thơng marketing.
1.1.2. Các cơng cụ truyền thơng marketing
1.1.2.1. Quảng cáo
 Góc độ pháp lý
Theo pháp lệnh quảng cáo Việt Nam (2010): “Quảng cáo là giới thiệu đến người
tiêu dùng về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm dịch vụ có mục đích
sinh lời và khơng sinh lời. Dịch vụ có mục đích sinh lời là là dịch vụ nhằm tạo ra lợi

́




nhuận cho tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ. Dịch vụ có mục đích khơng sinh lời là

́H

dịch vụ khơng nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ”.

Theo luật quảng cáo Việt Nam (6/2012): “Quảng cáo là việc sử dụng các phương



tiện truyền thông đại chúng nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch

h

vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ khơng có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá

̣c K

sách xã hội; thông tin cá nhân.”

in

nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính

Theo hội quảng cáo Mỹ (1998): “Quảng cáo là hoạt động truyền bá thơng tin,

ho

trong đó nói rõ ý đồ của chủ quảng cáo, tuyên truyền hàng hóa, dịch vụ của chủ quảng

cáo trên cơ sở có thu phí quảng cáo, khơng trực tiếp nhằm cơng kích người khác”.

ại

Theo hiệp hội marketing Mỹ (1998): “Quảng cáo là bất cứ sự loại hình nào của

Đ

sự hiện diện khơng trực tiếp của hàng hóa, dịch vụ hay tư tưởng hành động mà người

g

ta phải trả tiền để nhận biết người quảng cáo”.

ươ
̀n

 Góc độ marketing (góc độ thị trường):
Theo Kotler, nhà nghiên cứu marketing Hoa Kỳ (1995): “Quảng cáo là hình thức

Tr

truyền thơng phi trực tiếp được thực hiện thơng qua các phương tiện truyền tin phải trả
tiền và xác định rõ nguồn kinh phí”.
Theo Tom Ducan, nhà nghiên cứu quảng cáo Hoa Kỳ (2003): “Quảng cáo là sự
truyền đạt thông tin phi cá nhân, thường được trả tiền và về bản chất có tính thuyết
phục, xu khiến về các sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ) hay các ý tưởng đưa ra bởi
những người bảo trợ qua một số phương tiện truyền thơng”.
Tóm lại, với bất cứ hình thức tiếp cận nào, quảng cáo được định nghĩa với những
đặc trưng cơ bản như sau: “Quảng cáo là một hình thức truyền thông phi cá nhân,

không trực tiếp của sản phẩm, dịch vụ, mà người quảng cáo phải trả tiền để truyền tải
SVTH: Phạm Viết Long

6

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

thơng điệp nhằm tạo ra sự thay đổi về nhận thức, cảm xúc hay hành vi công chúng
nhận tin mục tiêu”.
Để phát triển và quản trị chương trình quảng cáo, nhà marketing thường bắt đầu
bằng việc xác định thị trường mục tiêu và động cơ của khách hàng. Sau đó, doanh
nghiệp cần đưa ra năm quyết định quan trọng (5M), bao gồm: Mục tiêu (nhiệm vụ)
(Mision), ngân sách (Money), thông điệp (Message), phương tiện truyền thông
(Media), đo lường kết quả (Measurement).

́

Phương tiện



Bảng 1.1: Ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện quảng cáo
Nhược điểm

địa phương, báo

trung ương)

ngày phát hành)

 Được chấp nhận rộng rãi; độ tin

ho

tưởng cao.

cao

ại

 Phân đoạn địa lí và nhân khẩu học

Đ

 Độ tin tưởng và uy tín cao

g

Quảng cáo trên  Chất lượng hình ảnh tốt
 Tác động lâu dài (tuổi thọ của ấn

ươ
̀n

tạp chí


phẩm cao)

Tr

ngắn hạn, ít người giữ lại báo


h

tuần báo, báo

(hạn đăng kí quảng cáo thường gần

in

báo (nhật báo,

 Đúng thời gian dự định tác động

̣c K

Quảng cáo trên

 Đời sống ngắn, tác động



 Linh hoạt, phạm vi bao phủ tốt

́H


Ưu điểm

quảng cáo

 Dễ truyền thông tin giữa các bạn
đọc.

 Chất lượng bản in thấp (nhất
là in màu)
 Chi phí cho phạm vi bao
phủ cao.
 Thời gian chờ để quảng cáo
lâu
 Một vài tạp chí bị người đọc
bỏ qua
 Khơng biết trước vị trí
quảng cáo trong tạp chí
 Chi phí phần ngàn thấp

 Phạm vi bao phủ rộng và có thể  Chi phí tuyệt đối cao
chọn lọc theo phạm vi địa lý

 Hạn chế về thời gian phát

Quảng cáo trên  Kết hợp hình ảnh, âm thanh và hành quảng cáo
truyền hình

động


 Tuổi thọ của quảng cáo

 Mức độ thu hút cao

thấp, thể hiện hình ảnh thống

 Chi phí phần ngàn thấp

qua, khách hàng không thể cất

SVTH: Phạm Viết Long

7

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy
giữ
 Mức độ lựa chọn khán giả
thấp

 Người tiêu dùng dễ dàng trang bị và

radio

cao
 Chi phí xây dựng và phát quảng cáo

thấp

truyền hình
 Ấn tượng thống qua
 Phạm vi bao phủ của đài
thường giới hạn ở địa phương.



 Dễ thay đổi thông điệp quảng cáo

 Mức độ thu hút thấp hơn

́

Quảng cáo trên

 Phận đoạn địa lí và nhân khẩu học

 Chỉ tác động vào thính giác



đang đi lại

́H

tiếp cận sóng radio, thuận tiện khi

hơn so với truyền hình.


in

h

 Phân đoạn địa lí và nhân khẩu học
cao

̣c K

ngồi trời

 Chi phí thấp, ít cạnh tranh, tác động hàng mục tiêu
lặp lại

 Hạn chế khả năng sáng tạo

 Tác động người tiêu dùng khi họ  Mức độ chú ý thấp, bối cảnh
lộn xộn

ại

không ở nhà

ho

Quảng cáo

 Không lựa chọn được khách


Đ

 Tác động mạnh về thị giác
Quảng cáo trên  Chọn lọc về địa lí
 Đối tượng rộng lớn

g

 Đặc trưng của đối tượng

ươ
̀n

phương tiện

 Giới hạn diện tích quảng cáo

vận chuyển

Tr

Quảng cáo qua
thư gửi trực
tiếp

 Chi phí phần ngàn thấp

khơng rõ ràng

 Chọn lọc đối tượng, trực tiếp hóa  Chi phí cao, khả năng chấp

giao tiếp, đúng lúc

nhận thư của đối tượng thấp

 Tiếp cận phạm vi toàn thế giới

 Thông tin chỉ đến được với

 Thông tin dễ cập nhật, thay đổi một nhóm khách hàng có máy
Quảng cáo trên nhanh chóng
internet

tính và sử dụng mạng, có trình

 Có thể đo được số lượng khách hàng độ học vấn cao
 Chi phí có thể sẽ tăng trong

có ghé thăm quảng cáo

 Thông tin quảng cáo nhanh đến mức tương lai
SVTH: Phạm Viết Long

8

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy


gần như tức thời, rộng và chi phí rẻ
 Bao phủ tốt trong phạm vi địa
Quảng cáo qua
trang vàng
(yellow pages)

Sách quảng cáo
(brochures)

phương

 Cạnh tranh cao, phải đăng kí
trước rất lâu, giới hạn khả

 Mức tín nhiệm cao,, chi phí thấp

năng sáng tạo

 Nhiều đối tượng có thể tiếp cận

 Linh hoạt, có thể kiểm sốt hồn  Làm q nhiều sách quảng
tồn việc phát hành, có thể làm cho cáo hơn mức cần thiết sẽ lãng
mẫu quảng cáo hấp dẫn, kịch tính hơn

phí tiền bạc

báo

́

tồn việc phát hành, có cơ hội để giao

 Chi phí bỏ ra có thể bị lãng
phí



tin dưới dạng

́H

cung cấp thơng  Tính chọn lọc cao, kiểm sốt hồn



Thư quảng cáo

tiếp, chi phí tương đối thấp

in

h

(newsletters)

ho

̣c K

(Nguồn: Nguyễn Thị Minh Hịa, 2015)


Viết thơng điệp
Chọn thơng điệp
Thực hiện thơng
điệp
Trách nhiệm xã hội

Tr

Đ

Giai đoạn chu kỳ
sống
Thị phần, dữ liệu
khách hàng
Đối thủ và quảng
cáo
Tần suất quảng cáo
Sản phẩm thay thế

Đo lường
Tác động truyền
thông và tác động
bán hàng

g

ươ
̀n


Mục tiêu bán hàng
Mục tiêu quảng
cáo

ại

Ngân sách

Mục tiêu
(Nhiệm vụ)

Thông điệp

Phương tiện
truyền thông
Phạm vi, tần số
Các loại phương
tiện truyền thơng
chính
Thời gian truyền
thơn
Phân bố khía cạnh
địa lí của phương
tiện truyền thơng

Hình 1.1: Năm quyết định trong quảng cáo
(Nguồn: Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015)
SVTH: Phạm Viết Long

9


Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

1.1.2.2. Khuyến mãi
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Xúc tiến bán là những hoạt động marketing
khác với hoạt động bán hàng trực tiếp, quảng cáo và tuyên truyền nhằm kích thích
người tiêu dùng mua hàng và làm tăng hiệu quả hoạt động của các đại lý.
Theo Hiệp hội quảng cáo Hoa Kỳ: “Xúc tiến bán là bất kì hoạt động nào tạo ra
một động cơ để mua sản phẩm ngoài các lợi ích vốn có của sản phẩm.
Khuyến mãi, một thành phần quan trọng trong chiến dịch markerting, là tập hợp
các công cụ để kích thích người tiêu dùng, trung gian hoặc lực lượng bán hàng mua

́



sản phẩm, dịch vụ nhanh hơn, nhiều hơn trong một thời gian ngắn.
Trong khi quảng cáo đưa đến lí do mua hàng thì khuyến mãi làm cho khách hàng

́H

mua ngay lập tức. Khuyến mãi không nên sử dụng riêng lẽ mà phải phối hợp với




quảng cáo, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp và các công cụ khác. Khuyến mãi

h

bao gồm các công cụ để xúc tiến tiêu dùng, xúc tiến thương mại, xúc tiến kinh doanh

in

và lực lượng bán hàng.

̣c K

1.1.2.3. Sự kiện và marketing trải nghiệm

Là các chương trình được thiết kế để tạo ra tương tác giữa thương hiệu với người

ho

tiêu dùng, bao gồm các hoạt động thể thao, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện hay
những hoạt động khơng chính thức khác.

ại

Nhìn chung, kinh phí tài trợ cho các sự kiện ít hơn ngân sách quảng cáo nhưng

trường mục tiêu.

Đ

qua đó doanh nghiệp vẫn có thể tương tác, mở rộng và củng cố mối quan hệ với thị


ươ
̀n

g

 Sự kiện hướng đến các mục tiêu sau:
+ Xác định một thị trường mục tiêu hoặc lối sống cụ thể

Tr

+ Tăng sự nhận biết về thương hiệu
+ Tạo ra hoặc tăng cường liên tưởng hình ảnh thương hiệu trong tâm trí của

người tiêu dùng
+ Tạo ra các trải nghiệm và gợi lên cảm xúc
+ Thể hiện cam kết với cộng đồng hoặc xã hội
+ Bán hàng và tăng cơ hội quảng bá
+ Giải trí cho khách hàng quan trọng hoặc tưởng thưởng cho nhân viên quan trọng
 Những quyết định tài trợ chính
+ Lựa chọn sự kiện
SVTH: Phạm Viết Long

10

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

+ Thiết kế chương trình tài trợ
+ Đo lường hoạt động tài trợ
 Sáng tạo trải nghiệm
Marketing trải nghiệm có thể thực hiện tại bất kì đâu và thường mang lại cảm
giác bình dân cho đối tượng mục tiêu. Cách này khơng chỉ truyền đạt tính năng và lợi
ích mà cịn kết nối sản phẩm, dịch vụ với các trải nghiệm độc đáo, thú vị cho người
tiêu dùng. Marketing trải nghiệm không nhằm mục đích bán sản phẩm mà để chứng
minh rằng thương hiệu làm phong phú thêm cuộc sống của khách hàng như thế nào.

́



1.1.2.4. Quan hệ công chúng

́H

Kotler đưa ra định nghĩa về quan hệ công chúng: “Quan hệ công chúng là tập
hợp những biện pháp truyền đi những thông tin có lợi nhằm làm tăng uy tín của sản



phẩm, doanh nghiệp và gián tiếp làm tăng nhu cầu sản phẩm”.

h

Bên cạnh thiết lập mối quan hệ với khách hàng và trung gian, doanh nghiệp phải


̣c K

Các chức năng chính của PR bao gồm:

in

xây dựng mối quan hệ tốt với giới cơng chúng khác.

hướng tích cực nhất có thể.

ho

+ Quan hệ báo chí: cung cấp các tin tức và thơng tin về tổ chức theo chiều

+ Tuyên truyền về sản phẩm: Nỗ lực tài trợ để công chúng biết đến sản phẩm.

ại

+ Tuyên truyền tập đoàn: Quảng bá sự hiểu biết về tổ chức thông qua truyền

Đ

thông bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

g

+ Vận động hành lang: Làm việc với các cơ quan pháp luật và chính phủ để

ươ
̀n


quảng bá hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến luật pháp và quy định.
+ Tư vấn: Tham mưu cho nhà quản trị về các vấn đề công chúng, vị trí và hình

Tr

ảnh của doanh nghiệp trong giai đoạn thuận lợi và khó khăn.
Marketing quan hệ cơng chúng
Nhiều doanh nghiệp đang dần chuyển sang marketing quan hệ công chúng
(MPR) để hỗ trợ xúc tiến và xây dựng hình ảnh sản phẩm, doanh nghiệp. Cũng như PR
tài chính và PR cộng đồng, marketing quan hệ công chúng phục vụ cho bộ phận
marketing.
Các quyết định quan trọng trong marketing quan hệ công chúng
+ Thiết lập mục tiêu
+ Lựa chọn thông điệp và công cụ
SVTH: Phạm Viết Long

11

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

Các cơng cụ của marketing quan hệ công chúng:
 Các ấn phẩm
 Sự kiện
 Tài trợ

 Tin tức
 Bài diễn văn
 Hoạt động phục vụ công cộng
 Bản sắc truyền thông

́



+ Thực hiện kế hoạch và đánh giá kết quả

́H

1.1.2.5. Marketing trực tiếp



Kotler cho rằng marketing trực tiếp là việc sử dụng các kênh liên lạc trực tiếp với
khách hàng để tiếp cận và cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà khơng cần sử dụng trung

h

gian. Còn Hiệp Hội Marketing Trực Tiếp Hoa Kỳ định nghĩa marketing trực tiếp là hệ

in

thống truyền thơng marketing có sự tương tác của một số phương tiện giao tiếp trực

̣c K


tiếp nhằm tạo ra các phản ứng tích cực hoặc trao đổi và giao dịch hàng hóa từ phía
khách hàng mà ít bị giới hạn bởi thời gian và không gian.

ho

Marketing trực tiếp mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, có thể kể đến là: thị
trường ngách tăng lên nhanh chóng. Chi phí đi lại ngày càng cao, thời gian ít, giao

ại

thơng ách tắc, thiếu chỗ đậu xe, các số điện thoại miễn phí, trang web có thể truy cập

Đ

24/7, sự tận tụy trong dịch vụ khách hàng tận nhà của các doanh nghiệp marketing trực

g

tiếp đã khuyến khích người tiêu dùng mua sắm tại nhà. Khách hàng mua sắm tại nhà

ươ
̀n

có thể vui vẻ, thuận tiện, ít gặp rắc rối, tiết kiệm thời gian và có nhiều mặt hàng để lựa
chọn. Khách hàng có thể mua sắm thông qua catalogue trên thư điện tử hoặc dịch vụ

Tr

mua sắm trực tuyến. Khách hàng cũng có thể đặt hàng cho mình hoặc cho người khác.
 Marketing qua thư

Marketing qua thư là việc gửi thư chào hàng, thư thông báo, nhắc nhở hoặc nội
dung khác đến người tiêu dùng cá nhân.
Để xây dựng chiến dịch marketing qua thư có hiệu quả, nhà marketing phải xác
định mục tiêu và thị trường mục tiêu. Bên cạnh đó, họ cần chuẩn bị các yếu tố đề xuất,
phương tiện kiểm tra và đo lường chiến dịch marketing qua thư.
+ Thiết lập mục tiêu. Hầu hết nhà marketing trực tiếp đều mong muốn nhận
được một đơn đặt hàng từ khách hàng triển vọng. Thành công của chiến dịch được
SVTH: Phạm Viết Long

12

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

đánh giá qua tỉ lệ phản hồi. Tỷ lệ phản hồi đặt hàng 2% đến 4% được xem là tốt, mặc
dù con số này thay đổi theo sản phẩm, giá cả.
+ Xác định thị trường mục tiêu. Hầu hết các nhà làm marketing trực tiếp sử dụng
nguyên tắc RFM (thời gian – recency, tần suất – frequency, tiền tệ - money amount) để
chọn lựa khách hàng được marketing trực tiếp. Công thức RFM sẽ cho biết ai là khách
hàng hấp dẫn nhất và chỉ có những khách hàng hấp dẫn nhất mới được nhận thư
marketing trực tiếp. Ngoài ra khách hàng triển vọng còn được nhận diện dựa trên
những cơ sở khác như giới tính, tuổi tác, thu nhập, trình độ học vấn và việc đặt hàng

́




qua thư trước đó.
Các giai đoạn phát triển của marketing qua thư

́H

 Bom thư rải thảm: Thu thập càng nhiều tên và địa chỉ khách hàng càng tốt và



gửi thư mời chào cho tất cả. Cách làm này có tỉ lệ phản hồi rất thấp.

h

 Marketing với cơ sở dữ liệu: Khai thác cơ sở dữ liệu để nhận diện những

in

khách hàng triển vọng, là những người có nhiều hứng thú nhất đối với thư chào hàng.

̣c K

 Marketing tương tác: Marketing qua thư kết hợp với các công cụ khác như
điện thoại, website.

ho

 Marketing cá nhân: Hiểu biết về từng cá nhân khách hàng tương đối đầy đủ
để cá nhân hóa thơng điệp và cung ứng sản phẩm cho từng cá nhân khách hàng.


ại

 Marketing giá trị trọn đời: Dựa trên hiểu biết về những sự kiện và các giai

Đ

đoạn sống khác nhau của khách hàng, từ đó nhà marketing thiết kế kế hoạch marketing

g

cho mỗi khách hàng theo suốt cuộc đời họ.

ươ
̀n

+ Các yếu tố đề xuất: Nhà marketing trực tiếp cần đề xuất sản phẩm, cung ứng,
môi trường, phương thức phân phối và chiến lược sáng tạo. Những yếu tố này đều có

Tr

thể kiểm tra được. Ngồi ra, nhà marketing trực tiếp cịn phải giải quyết năm thành
phần của việc gửi thư cho khách hàng triển vọng, bao gồm phong bì bên ngồi, thư
chào hàng, thơng báo, phiếu trả lời và phong bì phản hồi. Nhà marketing cần gửi thư
điện tử thông báo sau khi đã gửi thư trực tiếp cho khách hàng.
+ Phương tiện kiểm tra. Một trong những lợi thế lớn của nhà marketing trực tiếp
là khả năng kiểm tra các yếu tố khác nhau của một chiến lược như sản phẩm, tính năng
sản phẩm, tóm lược sản phẩm, hình thức gửi thư, bì thư, giá cả và địa chỉ gửi thư.
+ Đo lường sự thành công chiến dịch: giá trị trọn đời. Bằng cách tính tổng cộng
chi phí tồn bộ cho chiến dịch, nhà marketing trực tiếp có thể xác định tỉ lệ đáp ứng
SVTH: Phạm Viết Long


13

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

hịa vốn cần thiết. Tỷ lệ này phải được trừ đi khoản hàng hóa bị trả lại và nợ khó địi.
Một chiến dịch khơng thể hịa vốn trong ngắn hạn nhưng có thể mang lại lợi nhuận về
lâu dài nếu tính đến giá trị trọn đời của khách hàng.
 Marketing qua catalogue
Doanh nghiệp có thể gửi catalogue danh mục sản phẩm cho người tiêu dùng hoặc
khách hàng kinh doanh dưới dạng in ấn, đĩa CD, video hoặc trực tuyến. Doanh nghiệp
sử dụng kết hợp catalogue với website là cách hữu hiệu nhất để bán hàng.
 Marketing qua điện thoại

́



Marketing qua điện thoại sử dụng điện thoại và trung tâm khách hàng để thu hút

́H

khách hàng triển vọng, bán hàng cho khách hàng hiện tại, cung cấp dịch vụ nhận đơn
đặt hàng và trả lời thắc mắc của khách hàng.




Có bốn hình thức marketing qua điện thoại trong doanh nghiệp:

̣c K

+ Khai thác tiềm năng

in

+ Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

h

+ Bán hàng qua điện thoại

+ Hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ khách hàng

ho

 Phương tiện truyền thông khác cho marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp sử dụng tất cả các phương tiện truyền thơng chính để gửi

ại

những lời chào đến khách hàng triển vọng. Báo, tạp chí thực hiện quảng cáo để giới

Đ

thiệu sách, quần áo, đồ gia dụng, kỳ nghỉ, hàng hóa và dịch vụ khác mà khách hàng có


g

thể đặt hàng qua số điện thoại miễn phí,…

ươ
̀n

1.1.2.6. Marketing tương tác
Kênh mới nhất và nhanh nhất để bán hàng trực tiếp và giao tiếp với khách hàng

Tr

là kênh điện tử. Mạng internet cung cấp cho nhà marketing và khách hàng những cơ
hội để tương tác và cá nhân hóa nhiều hơn.
Một số công cụ marketing tương tác mà doanh nghiệp có thể sử dụng: (1)
website, (2) quảng cáo tìm kiếm – Search Marketing, (3) quảng cáo hiển thị - Display
advertising, (4) thư điện tử - email marketing, (5) marketing qua điện thoại di động –
mobile marketing.
 Website
Doanh nghiệp phải thiết kế website nhằm thể hiện mục đích, lịch sử, sản phẩm, tầm

SVTH: Phạm Viết Long

14

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

nhìn hấp dẫn ngay từ đầu và đủ thú vị để lôi kéo những lần truy cập sau đó. Rayport và
Jaworski đề xuất rằng các website hiệu quả phải có 7Cs.
+ Bối cảnh (context): cách sắp đặt và thiết kế.
+ Nội dung (content): văn bản, hình ảnh, âm thanh và đoạn video trên website
+ Tính cộng đồng (community): mức độ cộng đồng khách hàng tương tác
lẫn nhau.
+ Tùy biến (customization): Khả năng của website thích ứng với chính nó và

́

+ Kết nối (connection): mức độ liên kết với các trang khác



những người sử dụng khác hoặc cho phép người sử dụng tùy chỉnh theo ý muốn.

́H

+ Truyền thông (communication): cách thức website liên lạc với người dùng
hoặc người dùng liên lạc với website hoặc cả hai



+ Thương mại (commerce): cho phép thực hiện và hỗ trợ các giao dịch

h


Để tăng hiệu quả truyền thơng, ngồi website chính, doanh nghiệp có thể sử dụng

in

các diễn đàn để bổ sung. Chẳng hạn, người có ơ tơ có thể ít truy cập vào website bảo

̣c K

hiểm nhưng lại thường xuyên vào diễn đàn hướng dẫn lái xe an tồn.
 Quảng cáo tìm kiếm - Search marketing

ho

Là ngành đang tăng trưởng nhanh chóng trong marketing tương tác, quảng cáo
tìm kiếm được hiểu là phương pháp quảng cáo bằng các từ khóa trên những cơng cụ

ại

tìm kiếm. Khi khách hàng truy vấn vào những từ khóa này trên cơng cụ tìm kiếm thì

Đ

website của doanh nghiệp sẽ hiển thị ở những vị trí đầu tiên trên kết quả tìm kiếm.

g

Đối với quảng cáo tìm kiếm có trả tiền, người tiêu dùng có thể sử dụng các từ

ươ
̀n


khóa khác nhau trên trang tìm kiếm như Google, Yahoo hay Bing, từ đó quảng cáo của
doanh nghiệp có thể xuất hiện trên hoặc bên cạnh các kết quả tìm kiếm. Vị trí của mẫu

Tr

quảng cáo có cùng có cùng từ khóa sẽ được sắp xếp theo mức chi trả cho một lần nhấp
chuột của người tìm kiếm lên mẫu quảng cáo. Với hình thức này, doanh nghiệp phải
trả phí cho các cơng cụ tìm kiếm.
+ Đối với quảng cáo khơng tốn phí hay cịn gọi là tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm.
Các cơng cụ tìm kiếm đánh giá cao trang web theo các tiêu chí như nội dung, cấu trúc
và xếp hạng website. Vì vậy, nếu làm tốt các yếu tố trên thì website của doanh nghiệp
sẽ được nằm ở những vị trí đầu trên trang tìm kiếm khi khách hàng sử dụng những từ
khóa mà nhà marketing đã tối ưu hóa cho website của mình. Với hình thức này, doanh

SVTH: Phạm Viết Long

15

Lớp: K49D-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy

nghiệp khơng phải trả tiền nhưng website vẫn xuất hiện ở những vị trí tốt trong danh
mục tìm kiếm.
 Quảng cáo hiển thị - Display advertising
Quảng cáo hiển thị hoặc quảng cáo trên banner là những hình chữ nhật nhỏ chứa

thơng tin, hình ảnh dạng tĩnh hoặc động mà doanh nghiệp trả tiền để xuất hiện trên các
website tích hợp. Khi người xem nhấp chuột vào ô quảng cáo, trang web quảng cáo sẽ
mở ra để người xem theo dõi thông tin. Lượng khách hàng truy cập vào website càng
lớn thì chi phí càng cao. Để có banner xuất hiện trên các website liên quan, doanh

́



nghiệp có thể th các vị trí đặt banner, trao đổi banner và đăng kí sử dụng dịch vụ của

́H

nhà cung cấp quảng cáo trực tuyến.
 Thư điện tử - Email marketing



Qua thư điện tử, nhà marketing có thể thơng báo và giao tiếp với khách hàng

h

nhưng chỉ tốn một phần nhỏ chi phí so với marketing qua thư. Tuy nhiên, người tiêu

in

dùng đang bị bao vây bởi vơ số thư điện tử, mặc dù họ có sử dụng bộ lọc thư rác. Do

̣c K


đó, nhà quảng cáo thường đề nghị người dùng thư điện tử chấp nhận tiếp tục hoặc thôi
không nhận thư. Một thách thức nữa đối với doanh nghiệp khi quảng cáo qua thư điện

ho

tử là làm thế nào để người nhận mở thư điện tử, đọc và phản hồi cho doanh nghiệp.
Cho nên, thư điện tử quảng cáo nên được thiết kế đơn giản, tạo lý do để khách hàng

ại

phản hồi, cá nhân hóa nội dung thư điện tử, cung cấp thơng tin mà khách hàng không

Đ

thể nhận được thông qua marketing bằng thư, làm khách hàng hài lịng, cam kết bí mật

g

thơng tin phản hồi của khách hàng,…

ươ
̀n

 Marketing qua điện thoại di động
Điện thoại di động trở thành một công cụ tương tác với khách hàng rất tốt khi số

Tr

lượng người dùng ngày càng phổ biến và nhà marketing dễ dàng cá nhân hóa thơng
điệp truyền thơng theo đặc điểm nhân khẩu và hành vi của khách hàng. Cùng với sự

phát triển của công nghệ thông tin, việc quảng cáo và marketing qua điện thoại di
động, đặc biệt là điện thoại thơng minh ngày nay đã xuất hiện nhiều hình thức mới như
quảng cáo trong các ứng dụng cho điện thoại, quảng cáo video,…
1.1.2.7. Marketing truyền miệng
Marketing truyền miệng là một hình thức marketing được thực hiện dựa trên thói
quen trao đổi, giao tiếp bằng ngôn ngữ của con người.
 Truyền thông xã hội - Social media
SVTH: Phạm Viết Long

16

Lớp: K49D-QTKD


×