Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Rối loạn phát triển tế bào và mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 39 trang )

RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
TẾ BÀO VÀ MƠ

PhD. Nguyễn Văn Đơ
Dept of Pathophysiology and Immunology


Key/link: Gen.lib.rus.ec

vn


MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Phân biệt được khối u lành tính và ác tính, đặc
điểm của chúng.
2. Liệt kê các dấu hiệu của ung thư.
3. Giải thích những ảnh hưởng tại chỗ và toàn thân
của ung thư.
4. Hiểu được cơ chế xâm lấn, di căn và liên quan
của chúng với các giai đoạn ung thư.
6. Mô tả được các giai đoạn của quá trình sinh bệnh
ung thư, các yếu tố nguy cơ và các biện pháp có
thể phịng ung thư.


ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO BÌNH THƯỜNG

Tổng
hợp
protein


trong tế
bào


ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO BÌNH THƯỜNG
 Mỗi

tế bào có chức năng riêng biệt và góp
phần vào duy trì nội mơi của cơ thể.

 Được

tổ chức thành từng nhóm đặc biệt để
thực hiện các chức năng của mô hoặc cơ
quan.

 Màng

tế bào cho phép chúng thông tin cho
nhau bằng cách cho các chất và hocmon
di chuyển qua lại.

 Tương

tác giữa các tế bào là cơ sở để thực
hiện nhiều nghiên cứu để phòng bệnh,
nghiên cứu ung thư…


ĐỜI SỐNG CỦA TẾ BÀO

 Chết
 Mỗi

theo chương trình (appotosis)

loại tế bào có vịng đời định sẵn:

 Tế

bào da phân chia rất nhanh

 Hồng
 Đời

cầu có đời sống khoảng 120 ngày

sống tế bào bạch cầu từ một số giờ cho

đến một số ngày
 Tế

bào thần kinh có đời sống trong nhiều

năm


ĐỜI SỐNG CỦA TẾ BÀO
(TIẾP)
 Tủy


xương có thể tạo ra các tế bào mới

theo yêu cầu
 Tất

cả các tế bào được kích thích và tăng

trưởng bởi các chất dinh dưỡng, pH và O2
phù hợp, và có thể bị suy giảm nếu thiếu
các “nguyên liệu”, hoặc bị ảnh hưởng bởi
bệnh tật, chất độc, ô nhiễm…


Thuật ngữ của khối u
GỐC TỪ

HẬU TỐ

VÍ DỤ

Mơ mỡ: lip

Lành tính: oma

Lipoma: Khối u
lành tính của
mơ mỡ

Biểu mơ
tuyến:

adeno-

Ung thư biểu
mơ tuyếncarcinoma

Adenocarcinom
a: khối u ác tính
của biểu mơ
tuyến

Mơ liên kết:
fibro-

Ung thư mơ
liên kếtsarcoma

Fibrocarcoma:
khối u ác tính
của mơ liên kết


KHỐI U LÀNH TÍNH VÀ
ÁC TÍNH
 Sự

phát triển của tế bào khơng chịu sự

kiểm sốt bình thường của cơ thể.
 Phát


triển quá mức làm thôi chột các tế

bào khác phát triển.
 Khối

u ác tính phát triển mạnh, làm

tăng khối lượng và tắc cơ học, tăng áp
lực và gây đau ở xung quanh.


U LÀNH VÀ U ÁC TÍNH


Đặc điểm của u lành và u ác tính
A. U lành
tính
Phát triển chậm

B. U ác tính

Bất thường
hình dáng và
bề mặt

Tế bào bất
thường về
hình dáng
và kích
thướcocs


Như tế
bào bình
thường

Có vỏ bọc

Xâm lấn


Hoại
tử
Xâm
lấn
mạch
máu


U DA LÀNH TÍNH


KHỐI U XƯƠNG ÁC
TÍNH


U vú lành tính

U vú ác tính



ĐẶC ĐIỂM CỦA U LÀNH TÍNH
Tăng

số lượng các tế bào biệt hóa

Có

vỏ bọc và to ra, khơng xâm lấn

Có

thể di chuyển được khi sờ nắn

Thường

khơng gây nguy hiểm đến
tính mạng, trừ khi tăng áp lực như
hộp sọ, thực quản


U ÁC TÍNH
 Khơng

biệt hóa, tế bào khơng có
chức năng

 Vơ

tổ chức, hình dáng và bề mặt
khơng bình thường


 Có

khả năng sinh sản nhanh và bất
thường

 Không
 Xâm

bị ức chế bởi các tế bào khác

lấn và di căn


U ÁC TÍNH (TIẾP
THEO)
 Dễ

lan tràn, khơng bị ức chế bởi các tín
hiệu kìm hãm phát triển

 Chèn

ép mạch máu, cơ quan gây viêm và
hoại tử mô xung quanh, mất chức năng
mơ bình thường

 Giải

phóng các enzym làm tổn thương mơ

xung quanh

 Tế

bào kém dính vào nhau, dễ bong ra
ngồi và di căn


TUẦN HOÀN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TẾ
BÀO KHỐI U
 Tế

bào vùng trung tâm khối u thường bị
chết do thiếu máu và dinh dưỡng gây
viêm và hoại tử

 Một

số tế bào tiết các yếu tố sinh trưởng
làm tăng tạo mạch đến khối u. Một số hóa
chất được sử dụng để ức chế tạo mạch


TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA U ÁC TÍNH
 Tại

chỗ – phát triển chậm, trong thời gian
dài.

 Cho


phép phát hiện sớm và loại bỏ trước
khi lan tràn (Pap smears, Nội soi)

 Mức

độ ác tính dựa vào sự biệt hóa

 Mức
 Mức

độ 1 đến IV

độ IV là khơng biệt hóa với nhiều
đặc điểm kích thước và hình dạng khác
nhau, ác tính cao, lan tràn nhanh


TRIỆU CHỨNG BÁO HIỆU
UNG THƯ
 Chảy

máu bất thường

 Thay

đổi thói quen tiểu, đại tiện, sở thích

 Thay


đổi màu sắc, hình dáng nốt ruồi ở
da, chảy máu

 Đau

mà khơng giải thích được nguyên
nhân, hoặc không khỏi

 Giảm

cân không rõ nguyên nhân

 Thiếu

máu do thiếu sắt, Hgb thấp, mệt
mỏi kéo dài

 Ho

kéo dài, khàn tiếng

 Có

khối u rắn, khơng đau


ẢNH HƯỞNG TẠI CHỖ
 Đau,

hoại tử


 Tăng

áp lực, nhận cảm thần kinh bị ảnh
hưởng

 Viêm

và hoại tử mô

 Nhiễm

khuẩn, chảy máu, thiếu máu ở mô

 Tắc

ruột, thực quản, phế quản, hạch
lympho

 Đề

kháng miễn dịch với nhiễm khuẩn
giảm


TẮC RUỘT


Tắc do các khối u ở phối và ruột



ẢNH HƯỞNG TỒN
THÂN
 Giảm

cân và suy mịn
 Do mất protein, carbohydrat, dinh dưỡng
mà tế bào ác tính sử dụng, “cướp” của tế
bào bình thường
 Thiếu máu
 Ăn khơng ngon, thiếu sắt, chảy máu, ức chế
tủy xương
 Mệt mỏi trầm trọng hơn
 Mệt mỏi nghiêm trọng
 Thiếu máu, giảm oxy, trầm cảm


ẢNH HƯỞNG TOÀN
THÂN
 Nhiễm

trùng cơ hội

Viêm

phổi, nấm miệng, nhiễm trùng da,
nhiễm trùng huyết

 Chảy


Khối

máu
u chèn ép mạch máu

Niêm
 Hội

mạc ống tiêu hóa kém tái tạo

chứng bán ung thư

Tác

động bất thường từ khối u sinh ra
chức năng bất thường

Giải

phóng hocmon, chất hóa học ảnh
hưởng đến các cấu trúc khác


×