Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an tuan 16CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.24 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Ngày soạn: 17/ 12 / 2012 Ngày giảng: Từ 24 –> 28 /12 / 2012 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tiết 2 - Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm được các bài tập 1, 2. II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 25 và 75. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV hướng dẫn HS mẫu. ( 6% + 15 % = 21 % ). - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: - GV HD HS làm bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS làm bảng lớp. - 3 HS tiếp nối nhau nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.. - HS theo dõi. - 4 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. a, 27,5% + 38% = 65,5% b, 30% - 16% =14%. c, 14,2%  4 = 56,8% d, 216% : 8 = 27%. - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở.. - GV nhận xét sửa sai.. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về họcbài,chuẩn bị bài sau.. Bài giải a, Đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90%. b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5%. * Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5%. Đáp số : a, 90%. b, 117,5% Vượt mức:17,5%..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 3 - Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập và luôn có tấm lòng nhân hậu, bao dung... II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Về ngôi nhà đang xây” và nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 2. Vào bài: a. Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc toàn bài. - GV hướng dẫn giọng đọc. + Bài văn được chia thành mấy phần ? - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó (Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y,). - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn một: + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.. HS cả lớp đọc thầm. + Bài văn được chia thành 3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp đọc theo đoạn. - HS đọc đoạn theo cặp - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng … - Cho HS đọc đoạn hai: - Cả lớp đọc thầm. + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết Ông trong việc ông chữa bệnh cho của một người bệnh không phải do ông người phụ nữ? gây ra… + Qua tìm hiểu đoạn một và hai của * ý1: Lãn Ông là một người có tấm lòng truyện em thấy Lãn Ông là người như nhân ái. thế nào? - Cho HS đọc phần còn lại:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? + Đoạn 3 của bài cho ta thấy Lãn Ông là người như thế nào? * Qua bài em học tập được điều gì ở Hải Thượng Lãn Ông? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. - GV gọi vài HS nêu lại ND bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. + GV đọc mẫu. + HS nhẩm đọc 2 phút - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. Chiều :. - Vì ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã khéo chối từ. - Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa… * ý2 :Lãn Ông không màng danh lợi. - Học tập ông lòng nhân hậu, thương ngời... ND: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS nghe đọc - HS luyện đọc diễn cảm. - 2- 3 HS thi đọc.. Tiết1.Toán (ôn) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Luyện tập về giải toán về tỉ số %. - Rèn kĩ năng học toán. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài: 21,13%. HOẠT ĐỘNG HỌC. 75,6% + 75,42% - 25,6% 23% 12. - Nhận xét cho điểm. B. Ôn tập: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp theo dõi. + Tổng số 32HS, 75% thích tập hát. + Tính số HS thích tập hát. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Số HS thích tập hát của lớp 5A là: 32 : 100 75 = 24 ( HS).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp số : 24 HS - Nhận xét . - Nhận xét cho điểm. * Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét cho điểm. * Bài 4:HSKG. Trung bỡnh cộngsố thúc của hai kho laf225 tấn;kho B nhiều hơn kho A là 300 tấn thóc. Tỡm tỉ số pần trăm số thóc của kho của kho và kho B. - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp theo dõi. + Gửi 3000000 đồng với lãi 0,5%/ tháng. + Cả tiền gửi và tiền lãi là ? -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Số tiền gửi sau 1 tháng là: 3000000 : 100 0,5 = 15000( đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi là: 3000000 + 15000 = 3015000(đồng) Đáp số: 3015000 đồng. - Nhận xét.. - 1 HS đọc đề , lớp theo dõi. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét.. Tiết2: Kỹ Thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I.Mục tiêu: HS cần phải: -Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Có ý thức nuôi gà. II. Đồ dùng dạy - học - G: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. -Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A.Bài mới: Hoạt động 1.Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước tavà địa phương: -Nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.Em hãy kể tên những giống gà mà em -H liên hệ thực tế để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> biết. -G ghi tên các giống gà lên trên bảng theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai. -G kết luận HĐ 1 (SGV-tr 57). Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta -G cho H làm phiếu học tập theo nội dung sau. 1.Hãy đọc ND bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:. -G q/s các nhóm thảo luận. -G NX kết quả của các nhóm,dùng tranh minh họa để H nhớ được những đặc điểm chính của giống gà.G kết luận ND tr59Sgv.. Tên giống gà. Đặc điểm hình dạng. Ưu điểm chủ yếu. Nhược điểm chủ yếu. Gà ri Gà ác Gà lơgo Gà Tam hoàng -H đọc SGK-tr52 thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả HĐ của nhóm.Các nhóm khác NX -H đọc ghi nhớ tr53-Sgk. Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập -?Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta. -?Em hãy kể tên một số giống gà đang được nuôi ở gia đình hoặc địa phương em . IV/Nhận xét-dặn dò: - G nhận xét tinh thần thái độ ,ý thức học tập của H. - H/d HS đọc trước bài " Chọn gà để nuôi ". Tiết 3. Tập làm văn (ôn) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết 1 đoạn văn tả hoạt động của người. - Biết tả hình dáng và hoạt động của người. - Đề bài: Em hãy tả hình dáng và hoạt động của một bạn cùng lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cấu tạo bài văn tả người. - Đoạn văn khác bài văn ntn? - Nhận xét cho điểm. B. Ôn tập: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. - Gọi HS trình bày dàn ý. - Nhận xét bổ sung. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn.- Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu lập dàn ý tả 1 bạn nhỏ hoặc 1 em bé ở tuổi tập nói, tập đi. - Lập dàn ý. - Nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 3- 5 HS đọc. - Theo dõi nhận xét.. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 - Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(Tiếp) I. Mục tiêu - HS biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Làm được các bài tập 1, 2. II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1, Kiểm tra bài cũ - Hs tìm tỉ số phần trăm của 3 và 4. - 2 HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS giải toán về tìm tỉ số phần trăm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. GV giới thiệu cách tính 52,5% của số 800. - GV đọc VD và ghi tóm tắt lên bảng: + Số H/S toàn trường là: 800 HS. + Số HS nữ chiếm: 52,5% + Số HS nữ: .....HS ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt các bước thực hiện. Từ đó đi đến cách tính: 800 : 100  52,5 = 420 Hoặc: 800  52,5 : 100 = 420. - HS chú ý theo dõi các bước thực hiện: + 100% số HS toàn trường là 800 HS. + 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 + 52,5% số HS toàn trường là: 800 : 100  52,5 = 420 (HS). Vậy số HS của 52,5% trong tổng số 100% HS là 420. - HS phát biểu quy tắc. - GV gọi một vài HS phát biểu cách tìm 52,5% của 800. - HS theo dõi. b. Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số - HS nêu miệng lời giải và phép tính, phần trăm. GV ghi nhanh lên bảng: - GV giải thích và HD HS làm bài tập. Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 1000000 : 100  0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng. 2.2, Thực hành Bài 1: - Hướng dẫn HS, tóm tắt và giải bài: Số HS cả lớp: 32 HS Số HS nữ chiếm: 75% Số Hs nam: ...HS? + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). + Tìm số HS 11 tuổi. - GV theo dõi, giúp đỡ.. Bài 2: - GV hướng dẫn: + Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.. - 1 HS đọc bài toán.. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Số HS 10 tuổi là: 32  75 : 100 = 24 (H/S ) Số HS 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 ( HS ) Đáp số: 8 HS . Cách 2: So với cả lớp, số HS 11 tuổi chiếm: 100% - 75% = 25% Số HS 11 tuổi là: 32  25 : 100 = 8 (HS) - 1 HS đọc bài tập. - GV cho 1 HS làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vở. Bài giải. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét sửa sai.. 5000000 : 100  0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng... 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3 - Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2a II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS tìm các từ có chứa âm đầu tr/ ch. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn Hs viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ. + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS viết các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 3 HS lên bảng viết các tiếng đó, HS cả lớp làm bảng con.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. + Đất nước ta đang trên đà phát triển. - HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên… - HS viết bảng con, một HS lên bảng viết. - 1 số HS phát âm lại các tiếng vừa viết.. c. Viết chính tả. - Gv lưu ý Hs cách trình bày thể thơ tự do. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. d. Soát lỗi và chấm bài. - Gv đọc cho HS soát lỗi. - HS theo dõi, soát lỗi. - Gv thu chấm 5 bài, nhận xét. - HS chữa các lỗi phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Y/c HS làm bài theo nhóm 4.. - Nhận xét- kết luận. a. Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn Hạt dẻ, mảnh dẻ. - 1 HS đọc y/c bài tập. - 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác làm vào vở. - 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, nhóm khác bổ sung. - HS đọc lại bảng các từ ngữ. rây bột, mưa rây Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy.. giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. Giây bẩn, giây mực.. Tiết 4 - Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu - HS tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II. Đồ dùng - Giấy khổ to, bút dạ. - Vở học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS nhắc khái niệm từ đồng nghĩa, - 2 HS nhắc lại. trái nghĩa. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - 1 HS đọc Y/c của bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài. - Y/c HS làm bài theo nhóm 4, mỗi - HS làm bài theo nhóm 4. nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với - 4 nhóm làm trên giấy khổ to lên dán một trong các từ đã cho. bảng, đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét- bổ sung. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> phúc hậu, thương người.. ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,…. Thành thực, thành thật, thật thà, Dối trá, gian dối, gian giảo, giả Trung thực thực thà, thẳng thắn, chân thật…. dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,…. Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc Dũng cảm dám nghĩ dám làm, gan dạ,… nhược , nhu nhược…. Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, - lười biếng, lười nhác, đại lãn,…. Cần cù siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,…. Bài 2: - 1 HS đọc Y/c của bài tập. + Bài tập có những yêu cầu nào? + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm; tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. - GV gợi ý để HS làm bài: Để làm được bài tập cần nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm. - Y/c HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi: + Cô Chấm có tính cách gì? - Hs nối tiếp nhau phát biểu: trung thực, - GV ghi bảng. thẳng thắn; chăm chỉ; giản dị; giàu tình cảm, dễ xúc động. - Yêu cầu HS tìm những chi tiết và từ - HS hoạt động nhóm 4; 4 nhóm viết vào ngữ minh hoạ cho từng nét tính cách của giấy lên đính bảng. cô Chấm, mỗi nhóm tìm từ minh hoạ cho một tính cách. - Cả lớp nhận xét – bổ sung. - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3, Củng cố, dặn dò + Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ? Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. + Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.. Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 - Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS biết tìm một số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Làm được các bài tập 1(a,b); 2; 3. II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1, Kiểm tra bài cũ. - 2 Hs nêu cách tìm 52,5% của 800. - Cả lớp tìm 15% của 60.. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1. - 1 HS nêu yêu cầu và cách thực hiện. - 3 Hs làm bảng lớp a. 320  15 : 100 = 48 (kg) b. 235  24 : 100 = 56,4 (m2). - GV nhận xét sửa sai. Bài 2 - GV lưu ý HS cách giải. - GV nhận xét, sửa sai.. Bài 3 - Hướng dẫn HS giải bài: + Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. + Tính 20% của diện tích đó. - Gv nhận xét – bổ sung.. - 1 HS đọc bài toán. - Lớp làm bài vào vở Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120  35 : 100 = 42 ( kg). Đáp số: 42 kg. - 1 HS đọc bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng. Bài giải Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18  15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 279  20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2.. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị Tiết 2 - Khoa học. CHẤT DẺO. I. Mục tiêu. Sau bài học HS có khả năng : Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo. II. Đồ dùng dậy học. - Hình trong sgk trang sgk. - Một vài đồ dùng bằng nhựa ... III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức -Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cao su có tính chất gì? Hãy nêu công dụng của cao su? - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Giới thiệu bài . GV nêu yêu cầu của tiết học. B. Phát triển bài * Hoạt động 1. Quan sát. + Mục tiêu : Giúp HS nói được về hình dạng , độ cứng của một số sản phẩm được làm từ chất dẻo. * Cách tiến hành: B1: - GV cho hs quan sát một số đồ dùng bằng nhựa.., và quan sát tranh trong sách . B2. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát. * GV kết luận * Hoạt động 2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế. + Mục tiêu: HS nêu được tính chất. + Tiến hành. - GV yêu cầu HS được thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV gọi từng HS trả lời câu hỏi . - GV kết luận : - GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.. - HS quan sát trong sgk. và tìm hiểu về tính chất của đồ dùng làm bằng chất dẻo... - HS lắng nghe.. - HS nêu được tính chấtcủa chất dẻo. - HS lắng nghe. - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.. * Hoạt động 3: Kết luận - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 - Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. - Bảng lớp viết đề bài. III. Hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1, Kiểm tra bài cũ - 2 Hs kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS kể chuyện a, Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - GV phân tích đề, gạch chân các từ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. - 4- 5 HS tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp.. - GV cho HS kể chuyện theo nhóm. - Hs kể chuyện theo nhóm 4 và nêu suy nghĩ của mình về buổi sum họp - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm. đó. - GV tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - 3 - 4 HS thi kể trước lớp. - GV theo dõi và viết lên bảng tên những câu - HS kể xong tự nói về suy nghĩ của chuyện mà HS kể để cả lớp nhớ khi nhận xét. mình về không khí đầm ấm của gia - GV và cả lớp nhận xét bình chọn câu đình. chuyện hay nhất người kể hay nhất. - GV nhận xét, cho điểm. - HS cùng Gv nhận xét , bình chọn ... 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn hs chuẩn bị trước bài sau. Tiết 4 - Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu: - HS đọc rành mạch,lưu loát, biết diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức chống mê tín dị đoan... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài 1 – 2 HS đọc và trả lời câu hỏi Thầy thuốc như mẹ hiền. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc toàn bài. - GV hướng dẫn giọng đọc. - Bài văn được chia làm mấy đoạn ?. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó (thuyên giảm…). - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Cụ ún làm nghề gì? - Cho HS đọc đoạn 2: + Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? + Qua đoạn một và hai của câu chuyện cho ta thấy cụ ún bị làm sao? - Cho HS đọc đoạn 3, 4: + Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? + Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?. HS cả lớp đọc thầm theo SGK - 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến học nghề cúng bái. + Đoạn 2: Tiếp cho đến không thuyên giảm. + Đoạn 3: Tiếp cho đến vẫn không lui + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc đoạn theo cặp. - 1 – 2 HS đọc lại cả bài. HS cả lớp theo dõi. - Cụ ún làm nghề thầy cúng - Cả lớp đọc thầm. - Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm. * ý1 : Cụ ún bị bệnh. - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn ba và bốn của chuyện - Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái. - Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. - Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới … * ý2: Nhờ bệnh viện cụ ún đã khỏi bệnh. - Tích cực học tập và tuyên truyền cho mọi người hiểu được không nên mê tín dị đoan... ND: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm.. - GV rút ra ý chính thứ hai của bài. *Qua bài các em cần phải làm gì để góp phần chống mê tín dị đoan? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm phần cuối của bài trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn . 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - Nhắc HS về tích cực luyện đọc. - HS thi đọc. - GV nhận xét giờ học Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 1 - Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(Tiếp theo) I. Mục tiêu: HS biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Giải được các bài tập 1; 2. II. các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1, Kiểm tra bài cũ - HS tìm 5% của 120. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn Hs giải toán về tỉ số phần trăm a. Giới thiệu cách tìm một số biết 52,5% của nó là 420. - GV đọc bài toán và ghi tóm tắt lên - HS theo dõi. bảng: 52,5 % số HS toàn trường là 420HS 100 % số HS toàn trường là…..HS ? - GV giúp HS hiểu: 1% số HS toàn trường là: 420 : 52,5 = 8 (HS) 100% số HS toàn trường là: 8  100 = 800 (HS) - Hướng dẫn HS gộp hai bước tính thành: Số HS của toàn trường là: 420 : 52,5  100 = 800 (HS) - Y/c HS phát biểu cách tính. + Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420  100 rồi chia cho 52,5. b. Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - 1 HS đọc bài toán trong trên bảng phụ. - GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590  100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. 2.3, Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: - Nhận xét- cho điểm.. Bài 2: - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc và phân tích đề bài. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào giấy nháp. Bài giải Số HS trường Vạn Thịnh là: 552  100 : 92 = 600 (HS) Đáp số: 600 HS. - 1 HS đọc và phân tích đề bài. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bài vào vở. Bài giải: Tổng số sản phẩm của xưởng may đó là: 732  100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm.. Tiết 2 - Tập làm văn TẢ NGƯỜI(Kiểm tra viết) I. Mục tiêu - HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn Hs làm bài kiểm tra - Yêu cầu HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. - 4 HS tiếp nối đọc 4 đề trong SGK. - GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các - HS nghe. em đã thực hành luyện tập. Cụ thể, các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. - GV hỏi HS về chủ đề các em chọn viết. - HS tiếp nối nêu chủ đề định chọn viết. - HS nêu thắc mắc, chỗ chưa hiểu của mình về yêu cầu của đề bài. - GV giải đáp những thắc mắc của HS về nội dung yêu cầu trong đề kiểm tra. 2.3, HS viết bài - HS làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gv thu bài về chấm. 3, Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ kiểm tra. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. Chiều:. Tiết 1 - Khoa hoc. TƠ SỢI. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. II. Đồ dùng: - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Vở bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: HOẠT ĐỘNG DẠY. A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó có tính chất gì? 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài (25’) a. Hoạt động 1:Nguồn gốc của một số loại tơ sợi: * Mục tiêu: HS kể tên một số loại tơ sợi. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi dây, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông. - Y/c HS phát biểu ý kiến.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Hát. - 3 HS lên trình bày.. - HS thảo luận theo cặp. - HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến viậc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông. + Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. + Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. + Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.. b. Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi. * Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * Cách tiến hành: - Y/c HS hoạt động theo nhóm để làm - HS hoạt động theo nhóm để làm các thí.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi và tơ sợi nhân tạo nhân tạo - Y/c nhóm trưởng điều khiển các thành - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào vào phiếu bài tập phiếu bài tập Phiếu hoc tập Tổ Loại tơ sợi thí nghiệm Đặc điểm chính. Khi đốt lên Khi nhúng nước 1. Tơ sợi tự nhiên - Có mùi khét Thấm nước - Vải bông thấm - Sợi bông - Tạo thành tàn tro nước có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm. - Sợi đay - Có mùi khét Thấm nước - Thấm nước, bền, - Tạo thành tàn tro dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt , có thể nén với giấy và chất dẻo để làm ván ép. - Tơ tằm - Có mùi khét Thấm nước - óng ả, nhẹ nhàng. - Tạo thành tàn tro 2. Tơ sợi nhân tạo - Không có mùi Không thấm nước - Không thấm ( sợi ni lông) khét nước nước, dai, mềm, - Sợi sun lại. không nhàu, được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc. - y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV nêu kết luận. * Hoạt động 3: Kết luận (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau Tiết 2:Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH. I- Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. II- Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm tiết 1; thẻ bày tỏ thái độ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 2- Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng phụ nữ - Gọi 2 em lên kiểm tra - Nhận xét, tuyên dương. 3- Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống - GV giới thiệu tranh trong SGK - Nhận xét, hướng dẫn HS chọn cách làm hợp lí nhất - Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người x. quanh. Hoạt động 2: Làm BT1 / SGK - GV chia nhóm và yc các nhóm thảo luận để làm bài. - GV nhận xét, k. luận: Để hợp tác với những người x. quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vu cho nhau... tránh hiện tượng việc ai người ấy làm. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT 2) - GV nêu lần lượt từng ý kiến trong BT 2 - GV mời vài HS giải thích lí do. - GV k. luận: + Nên tán thành với ý a; d. + Ko nên tán thành với ý b; c 4. Cũng cố - Dặn dò: Liên hệ GDBVMT (Như ở Mục tiêu) Dặn HS về nhà thực hành theo những nd trong SGK trang 27. - Nhận xét tiết học.. 2 em lần lượt lên bảng hát hoặc đọc thơ, KC ca ngợi 1 người phụ nữ. - Các nhóm HS q. sát 2 tranh ở SGK và thảo luận theo các câu hỏi nêu dưới tranh. - Đại diện nhóm trình bày k. quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Từng nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.. - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến. - HS đọc Ghi nhớ trong SGK.. Tiết 2.Toán(ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Luyện tập về giải toán về tỉ số %. - Rèn kĩ năng học toán. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài: - Nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG HỌC. Tìm 12% của 60. Tìm 0,4% của 54..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. Ôn tập: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét cho điểm. * Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét cho điểm. * Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và nêu cách làm. * Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét cho điểm.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp theo dõi. + Tổng số HSG là 64 em, chiếm 12,8% + Tính số HS của trường? -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Tổng số HS của trường là: 64 : 12,8 100 = 500 (học sinh) Đáp số : 500 HS - Nhận xét . - 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp theo dõi. + Có 44 sản phẩm không đạt chuẩn chiếm 5,5% + Tính tổng số sản phảm? -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Tổng số sản phẩm của nhà máy là: 44 100 : 5,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. - Nhận xét. - Nối tỉ số % với héc - ta tương ứng. - Nối tiếp nhau lên bảng. - Theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc đề , lớp theo dõi. + Diện tích trồng hoa là 250m chiếm 10% + Tính diện tích sân trường? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Diện tích sân trường là: 250 : 10 100 = 2500 (m2) Đáp số : 2500 m2 - Nhận xét.. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 - Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - Làm các bài tập 1b, 2b, 3a; II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1, Kiểm tra bài cũ - HS nêu cách tìm một số biết 52,5 % của nó là 420. - Y/c HS tìm một số, biết 15% của nó - HS làm bảng: 30 : 15  100 = 200 là 30. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1: - HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. b. - Hs làm lớp: - Lưu ý HS cách đặt lời giải. - 1 HS nhắc lại cách thực hiện. - 1 Hs làm bảng lớp. - Gv nhận xét. - Hs dưới lớp làm vào vở. b. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Bài 2: Đáp số: 10,5%. . b. - 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích, tìm cách - 1 Hs làm bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. giải. Số tiền lãi của cửa hàng đó là: - Gv nhận xét. b. 6 000 000 : 100  15 = 900 000 (đồng) Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2 Đáp số: 900 000 đồng. a.Tìm một số biết 30% của nó là 72. a. 72  100 : 30 = 240 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3 - Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu - HS biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3. II. Chuẩn bị - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1: - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Gv ghi cách tính điểm lên bảng: + Bài 1a: mỗi nhóm từ đồng nghĩa đúng cho 1 điểm. + Bài 1b: mỗi tiếng điền đúng cho 1 điểm.. - 4 HS nêu lại các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào phiếu. - 1 HS lên bảng làm bài. a. đỏ - điều - son trắng - bạch xanh - biếc - lục hồng - đào b. Bảng màu đen gọi là bảng đen. Mắt màu đen gọi là mắt huyền. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó màu đen gọi là chó mực Quần màu đen gọi là quần thâm. - Yêu cầu Hs trao đổi bài chấm chéo. - HS chấm bài cho nhau. Sau đó nộp lại cho GV. - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS. - GV kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Y/c HS đọc đoạn văn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 3 đoạn của bài văn. + Trong văn miêu tả người ta hay so + Trông anh ta như một con gấu. sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định + Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa này trong đoạn văn? không trung. + Con lợn béo như một quả sim chín. + So sánh thường kèm theo nhân hoá. + Con gà trống bước đi như một ông Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả tướng. bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy + Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải ví dụ về nhận định này? nhớ về một con đò năm xưa… + Trong quan sát để miêu tả, người ta + Huy - gô thấy bầu trời đầy sao giống phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã cái mới, cái riêng thì không có văn học. bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự non. quan sát. Rồi mới đến cái riêng trong + Mai- a- cốp- xki lại thấy những ngôi sao tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví như những giọt nước mắt của những dụ về nhận định này? người da đen. + Ga- ga- rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 3: - Y/c HS Làm bài theo nhóm.. - Nhận xét – bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Yêu cầu HS ôn lại: từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.. gieo vào vũ trụ. - 1 HS đọc đề. - HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm đặt 3 câu. Một nhóm làm vào giấy khổ to lên đính bảng. + Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. + Đôi mắt bé Nga lúc nào cũng long lanh như có nước. + Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.. Tiết 3 - Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết 1 đoạn văn tả hoạt động của người. - Biết tả hình dáng và hoạt động của người. - Đề bài: Em hãy tả hình dáng và hoạt động của một thầy giáo hoặc cô giáo dạy em mà em có nhiều kỉ niệm đáng nhớ. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. A. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cấu tạo bài văn tả người. - Đoạn văn khác bài văn ntn? - Nhận xét cho điểm. B. Ôn tập: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. - Gọi HS trình bày dàn ý. - Nhận xét bổ sung. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn.- Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò:. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu lập dàn ý tả 1 bạn nhỏ hoặc 1 em bé ở tuổi tập nói, tập đi. - Lập dàn ý. - Nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 3- 5 HS đọc. - Theo dõi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4; Sinh hoạt lớp tuần 16. I. Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động trong tuần 16. Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy. - Phương hướng tuần 17. II. Các hoạt động dạy học.. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. ổn định 2. Tiến hành * Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua. - Đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích. 3. Phương hướng tuần 17 - Học chương trình tuần 17 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, rèn chữ, luyện giải toán. - Lao động vệ sinh trường lớp. - Thi đua học tốt.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét: Đạo đức, học tập, các hoạt động khác. - Nghe –thực hiện.. ********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 2. Luyện đọc ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” - Rèn kĩ năng đọc lưu loát trôi chảy. - Nắm được nội dung bài. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài: Về ngôi nhà đang xây. - Nêu nội dung bài. B. Dạy bài ôn: - Gọi HS khá đọc bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm. - Nêu nội dung bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi. - HS đọc nối tiép theo đoạn(2 lượt) và trả lời câu hỏi. - Luyện đọc theo cặp. - 4 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS nối tiếp nhau nêu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×