Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với năng suất 27000 tấn sản phẩm năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA HÓA

THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
VỚI NĂNG SUẤT 27000 TẤN SẢN PHẨM/ NĂM.

Sinh viên thực hiện: La Thị Loan
Số thẻ SV: 107140079 Lớp: 14H2A

Đà Nẵng – Năm 2019


TÓM TẮT

Tên đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi .
Sinh viên thực hiện: La Thị Loan
Số thẻ SV: 107140079 Lớp: 14H2A
Sự phát triển của ngành chăn ni nói chung và ngành sản xuất thức ăn chăn ni
nói riêng sẽ góp phần vào sự phát triển chung của đất nước, mang lại không chỉ lợi
nhuận cho các hộ chăn ni và nhà sản xuất mà cịn giúp giảm bớt sự lệ thuộc của
nguồn thức ăn nhập khẩu từ các thị trường biến động từ đó nâng cao giá trị cho tồn bộ
ngành nơng nghiệp. Do đó việc xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni là rất
cần thiết và phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
Chính vì lí do đó tơi được giao để tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn
nuôi với năng suất 27000 tấn sản phẩm/ năm”.
Nội dung chính của đồ án có 11 chương chính, bao gồm:
Chương 1: Lập luận kinh tế kỹ thuật.
Chương 2: Tổng quan nguyên liệu và sản phẩm.
Chương 3: Chọn và thuyết minh dây chuyền cơng nghệ.
Chương 4: Tính cân bằng vật chất.


Chương 5: Tính và chọn thiết bị.
Chương 6: Tính tốn cân bằng nhiệt.
Chương 7: Tính xây dựng.
Chương 8: Tính lượng nước và hơi tiêu thụ.
Chương 9: Hệ thống thơng gió và hút bụi.
Chương 10: Kiểm tra sản xuất- chất lượng sản phẩm.
Chương 11: An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Năm bản vẽ A0 gồm: Bản vẽ sơ đồ quy trình cơng nghệ, bản vẽ mặt bằng phân
xưởng sản xuất chính, bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất chính, bản vẽ hệ thống hút
bụi và bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập- Tự Do - Hạnh Phúc

KHOA: HÓA

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: La Thị Loan
Lớp: 14H2A

Khoa: Hóa

MSSV: 107140079
Nghành: Cơng nghệ Thực Phẩm.

1. Tên đề tài: “ Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với năng suất 27000 tấn

sản phẩm/ năm’’.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Năng suất: 27000 tấn sản phẩm/năm
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
Mở đầu.
Chương 1: Lập luận kinh tế kỹ thuật.
Chương 2: Tổng quan nguyên liệu và sản phẩm.
Chương 3: Chọn và thuyết minh dây chuyền cơng nghệ.
Chương 4: Tính cân bằng vật chất.
Chương 5: Tính và chọn thiết bị.
Chương 6: Tính tốn cân bằng nhiệt.
Chương 7: Tính xây dựng.
Chương 8: Tính lượng nước và hơi tiêu thụ.
Chương 9: Hệ thống thơng gió và hút bụi.
Chương 10: Kiểm tra sản xuất- chất lượng sản phẩm.
Chương 11: An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo .
Phụ lục.
5. Các bản vẽ và đồ thị (nếu có):
Bản vẽ số 1: Dây chuyền sản xuất (bản vẽ A0, A3).
Bản vẽ số 2: Mặt bằng phân xưởng sản xuất chính (bản vẽ A0, A3).
Bản vẽ số 3: Mặt cắt phân xưởng sản xuất chính (bản vẽ A0, A3).
Bản vẽ số 4: Sơ đồ hệ thống hút bụi (bản vẽ A0, A3).
Bản vẽ số 5: Tổng mặt bằng nhà máy (bản vẽ A0, A3).
6. Họ tên người hướng dẫn: PGS.TS Đặng Minh Nhật


7. Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2019

8. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 29/05/2019
Trưởng bộ môn
Đà Nẵng, ngày…….tháng…….năm 2019.
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

PGS.TS Đặng Minh Nhật


LỜI CẢM ƠN

Sau khi kết thúc các học phần ở trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng, tôi
được giao đề tài đồ án tốt nghiệp về Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với
năng suất 27000 tấn sản phẩm/ năm.
Qua thời gian hơn 3 tháng thực hiện đồ án, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy
giáo Đặng Minh Nhật, sự giúp đỡ của bạn bè và sự nổ lực tìm tịi học hỏi của bản thân
qua các nguồn tài liệu sách vở, internet …cũng như tham khảo từ các quá trình thực
tiễn. Đến nay đồ án cơ bản đã hoàn thành đúng thời gian quy định.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đặng Minh Nhật, thầy là người đã tận tình
hướng dẫn cho tơi những kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
làm đồ án tốt nghiệp. Tôi xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Hóa, đặc biệt là q thầy
cơ trong bộ mơn Cơng Nghệ Thực Phẩm đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập tại trường. Tơi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn tạo
điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành
đồ án tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cám ơn!



LỜI CAM ĐOAN

Tôi: La Thị Loan , xin cam đoan về nội dung đồ án không sao chép nội dung cơ
bản từ các đồ án khác. Các số liệu trong đồ án được sự hướng dẫn của thầy hướng dẫn
và tính tốn của bản thân một cách trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng,
minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu
đã được cơng bố, các website.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Sinh viên thực hiện

La Thị Loan


MỤC LỤC

TÓM TẮT .................................................................................................................... .
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. .
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... .
MỤC LỤC .................................................................................................................... .
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH ............................................................................ 11
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT..........................................................
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT ........................................................... 2
1.1. Địa điểm xây dựng ................................................................................................ 2
1.2. Vùng nguyên liệu .................................................................................................. 2
1.3. Cung cấp điện ....................................................................................................... 2
1.4. Cung cấp nước ...................................................................................................... 2
1.5. Thoát nước và xử lý nước ..................................................................................... 3
1.6. Hệ thống giao thông vận tải .................................................................................. 3
1.7. Nguồn nhân lực..................................................................................................... 3

1.8. Thị trường tiêu thụ ................................................................................................ 3
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM ............................... 4
2.1. Nguyên liệu .......................................................................................................... 4
2.1.1. Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật: ..................................................................... 4
2.1.2. Thức ăn có nguồn gốc từ động vật...................................................................... 8
2.1.3. Thức ăn bổ sung ............................................................................................... 10
2.1.4. Một số nguồn thức ăn khác .............................................................................. 12
2.1.5. Một số thành phần khác bổ sung thức ăn .......................................................... 12
2.2. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi................................................................................ 13
2.2.1. Thức ăn dạng bột ............................................................................................. 14
2.2.2. Thức ăn dạng viên ............................................................................................ 14
2.3. Tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi và nhập khẩu nguyên liệu TACN .............. 15
Chương 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ ...................... 18
3.1. Quy trình cơng nghệ trọng tâm ............................................................................ 18
3.1.1. Công nghệ I ..................................................................................................... 18
3.1.2. Công nghệ II .................................................................................................... 18
3.2. Lựa chọn quy trình cơng nghệ ............................................................................. 19
3.3. Quy trình cơng nghệ............................................................................................ 20
3.4. Thuyết minh quy trình cơng nghệ........................................................................ 22
3.4.1. Tiếp nhận nguyên liệu ...................................................................................... 22
3.4.2. Tách kim loại lần 1........................................................................................... 22


3.4.3. Sàng tạp chất .................................................................................................... 22
3.4.4. Cân định lượng ................................................................................................ 22
3.4.5. Tách kim loại lần 2........................................................................................... 23
3.4.6. Nghiền mịn nguyên liệu thô ............................................................................. 23
3.4.7. Phối trộn .......................................................................................................... 23
3.4.8. Tạo viên ........................................................................................................... 24
3.4.9. Làm nguội viên ................................................................................................ 24

3.4.10. Bẻ viên ........................................................................................................... 25
3.4.11. Sàng phân loại................................................................................................ 25
3.4.12. Cân và đóng bao............................................................................................. 25
Chương 4: TÍNH TỐN CÂN BẰNG VẬT CHẤT .................................................. 26
4.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy .......................................................................... 26
4.2. Giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu ..................................................................... 26
4.3. Xây dựng khẩu phần thức ăn cho vật nuôi. .......................................................... 28
4.3.1. Xây dựng khẩu phần thức ăn cho gà con .......................................................... 28
4.3.2. Xây dựng khẩu phần thức ăn cho gà mái .......................................................... 29
4.3.3. Xây dựng khẩu phần thức ăn cho gà thịt........................................................... 30
4.3.4. Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn con................................................................. 30
4.3.5. Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn thịt ................................................................. 31
4.3.6. Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn nái chửa ......................................................... 32
4.4. Tính tốn cân bằng vật chất................................................................................. 32
4.4.1. Tính cân bằng vật chất đối với thức ăn dạng viên cho gà thịt............................ 32
4.4.2. Tính cân bằng vật chất đối với thức ăn dạng viên cho gà con ........................... 37
4.4.3. Tính cân bằng vật chất đối với thức ăn dạng viên cho gà đẻ ............................. 38
4.4.4. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm dạng bột cho lợn thịt .............................. 38
4.4.5. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm dạng bột cho lợn con.............................. 40
4.4.6. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm dạng bột cho lợn nái chửa ...................... 40
4.5. Tổng kết hao hụt, năng suất qua các công đoạn và chọn năng suất thiết kế .......... 40
Chương 5: TÍNH TỐN VÀ CHỌN THIẾT BỊ ........................................................ 47
5.1. Các thiết bị chính trong sản xuất ......................................................................... 47
5.1.1. Silo chứa .......................................................................................................... 47
5.1.2. Máy tách kim loại lần 1 .................................................................................... 53
5.1.3. Sàng làm sạch nguyên liệu ............................................................................... 53
5.1.4. Cân định lượng tự động.................................................................................... 54
5.1.5. Máy nghiền búa có gắn tấm tách kim loại lần 2 ................................................ 54
5.1.6. Máy trộn hỗn hợp nguyên liệu thô và mịn ........................................................ 55
5.1.7. Máy tạo viên .................................................................................................... 55

5.1.8. Máy làm nguội viên ......................................................................................... 56
5.1.9. Máy bẻ viên ..................................................................................................... 56
5.1.10. Sàng phân loại viên ........................................................................................ 56
5.1.11. Cân và đóng bao sản phẩm ............................................................................. 57


5.2. Các thiết bị vận chuyển nguyên liệu, bán thành phẩm ......................................... 57
5.2.1. Gàu tải ............................................................................................................. 57
5.2.2. Vít tải ............................................................................................................... 58
5.2.3. Băng tải............................................................................................................ 60
5.3. Các thiết bị khác ................................................................................................. 61
5.3.1. Cyclone ............................................................................................................ 61
5.3.2. Máy lọc túi ....................................................................................................... 61
5.3.3. Quạt ................................................................................................................. 62
5.4. Tổng kết các thiết bị trong bản vẽ ....................................................................... 62
Chương 6: TÍNH TỐN CÂN BẰNG NHIỆT .......................................................... 63
6.1. Tính áp suất làm việc của hơi nước ..................................................................... 63
6.1.1. Tính cho cơng đoạn tạo viên: ........................................................................... 63
6.2. Tính áp suất nồi hơi ............................................................................................ 64
Chương 7: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG ......................................................... 65
7.1. Tính tổ chức ........................................................................................................ 65
7.1.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức nhà máy....................................................................... 65
7.1.2. Tổ chức lao động trong nhà máy ...................................................................... 65
7.2. Tính xây dựng ..................................................................................................... 66
7.2.1. Phân xưởng sản xuất chính............................................................................... 66
7.2.2. Kho thành phẩm ............................................................................................... 67
7.2.3. Kho chứa nguyên liệu ...................................................................................... 67
7.2.4. Khu hành chính ................................................................................................ 68
7.2.5. Hội trường, nhà ăn ........................................................................................... 69
7.2.6. Nhà để xe ......................................................................................................... 69

7.2.7. Gara ôtô, nhà để xe điện động .......................................................................... 69
7.2.8. Phân xưởng cơ điện.......................................................................................... 70
7.2.9. Trạm biến áp .................................................................................................... 70
7.2.10. Nhà sinh hoạt vệ sinh ..................................................................................... 70
7.2.11. Nhà bảo vệ ..................................................................................................... 70
7.2.12. Đài nước ........................................................................................................ 71
7.2.13. Phân xưởng lò hơi .......................................................................................... 71
7.2.14. Nhà chứa nhiên liệu ....................................................................................... 71
7.2.15. Trạm cân ........................................................................................................ 71
7.2.16. Trạm bơm nước.............................................................................................. 71
7.3. Tính tổng mặt bằng cần xây dựng nhà máy ......................................................... 71
7.3.1. Khu đất mở rộng .............................................................................................. 71
7.3.2. Diện tích khu đất xây dựng nhà máy ................................................................ 72
Chương 8: TÍNH LƯỢNG NƯỚC VÀ HƠI NƯỚC TIÊU THỤ ............................... 73
8.1. Nước dùng cho nồi hơi........................................................................................ 73
8.2. Nước dùng cho sinh hoạt..................................................................................... 73
8.3. Nước dùng cho cứu hỏa ...................................................................................... 73


Chương 9: THƠNG GIĨ VÀ HÚT BỤI .................................................................... 74
9.1. Tầm quan trọng của thơng gió và hút bụi ............................................................ 74
9.2. Lập sơ đồ hệ thống hút bụi .................................................................................. 74
Chương 10: KIỂM TRA SẢN XUẤT - CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM...................... 75
10.1. Kiểm tra sản xuất .............................................................................................. 75
10.2. Kiểm tra nguyên liệu nhập ................................................................................ 75
10.3. Kiểm tra ở công đoạn nghiền ............................................................................ 79
10.4. Kiểm tra ở công đoạn trộn ................................................................................. 80
10.5. Kiểm tra thành phẩm trước khi đóng bao .......................................................... 80
10.6. Đánh giá chất lượng sản phẩm .......................................................................... 80
10.6.1. Chỉ tiêu cảm quan .......................................................................................... 80

10.6.2. Các chỉ tiêu hóa học và giá trị dinh dưỡng ...................................................... 81
10.6.3. Các chỉ tiêu vệ sinh ........................................................................................ 84
Chương 11: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CƠNG NGHIỆP ....................... 86
11.1. An tồn lao động ............................................................................................... 86
11.1.1. Nguyên nhân gây tai nạn ................................................................................ 86
11.1.2. Những biện pháp hạn chế và yêu cầu cụ thể về an toàn .................................. 86
11.2. Vệ sinh.............................................................................................................. 87
11.2.1. Vệ sinh nhà máy............................................................................................. 87
11.2.2. Nhà cửa và thiết bị ......................................................................................... 88
11.2.3. Vệ sinh cá nhân .............................................................................................. 88
11.3. Xử lý nước thải ................................................................................................. 88
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 90


DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1. Thống kê số ngày số ca làm việc trong 1 năm ........................................... 26
Bảng 4. 2. Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn cho lợn, gà ... 27
Bảng 4. 3. Nhu cầu dinh dưỡng cho gà, heo ............................................................... 27
Bảng 4. 4. Khẩu phần thức ăn cho gà con .................................................................. 29
Bảng 4. 5.Khẩu phần ăn cho gà mái ........................................................................... 29
Bảng 4. 6. Khẩu phần ăn cho gà thịt........................................................................... 30
Bảng 4. 7.Khẩu phần ăn cho lợn con .......................................................................... 31
Bảng 4. 8. Khẩu phần ăn cho lợn thịt ......................................................................... 31
Bảng 4. 9. Khẩu phần ăn cho lợn nái chửa ................................................................. 32
Bảng 4. 10. Bảng tổng kết hao hụt chất khô qua các công đoạn (%)........................... 34
Bảng 4. 11. Tổng kết tỉ lệ hao hụt, năng suất qua các công đoạn; tỉ lệ các nguyên liệu
sử dụng trong sản xuất sản phẩm dạng viên ............................................................... 40

Bảng 4. 12. Tổng kết tỉ lệ hao hụt, năng suất qua các công đoạn; tỉ lệ các nguyên liệu
sử dụng trong sản xuất sản phẩm dạng bột ................................................................. 43
Bảng 5. 1. Tổng kết gàu tải sử dụng trong nhà máy.................................................... 58
Bảng 5. 2. Hệ số C1 ................................................................................................... 59
Bảng 5. 3. Tổng kết vít tải sử dụng trong nhà máy ..................................................... 59
Bảng 5. 4 Các thiết bị sản xuất ................................................................................... 62
Bảng 5. 5 các thiệt bị khác ......................................................................................... 62
Bảng 7. 1. Lao động trực tiếp ..................................................................................... 66
Bảng 7. 2. Tính diện tích chứa của các loại nguyên liệu trong kho nguyên liệu .......... 68
Bảng 7. 3. Tổng kết khu chức năng ............................................................................ 71
Bảng 10. 1. Quy định kỹ thuật đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ....................... 75
Bảng 10. 2. Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà sinh sản
hưởng trứng ............................................................................................................... 80
Bảng 10. 3. Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt .......................... 81
Bảng 10. 4. Hàm lượng tối đa cho phép độc tố nấm mốc, kim loại nặng, vi sinh vật
trong thức ăn bổ sung, thức ăn phụ gia cho gia súc gia cầm ....................................... 81
Bảng 10. 5. Các phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu .............................................. 83
Bảng 10. 6. Các chỉ tiêu hóa học và giá trị dinh dưỡng .............................................. 84
Bảng 10. 7. Các chỉ tiêu vệ sinh của thức ăn hỗn hợp cho gà sinh sản hưởng trứng.... 84
Bảng 10. 8. Các chỉ tiêu vệ sinh cho lợn thịt .............................................................. 85


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1 Sản phẩm thức ăn chăn ni dạng bột ........................................................ 14
Hình 2. 2 Sản phẩm thức ăn chăn ni dạng viên ....................................................... 14
Hình 5. 1 Silo chứa và các loại kích thước trên silo.................................................... 47
Hình 5. 2. Nam châm tách kim loại lần 1 .................................................................. 53
Hình 5. 3. Sàng lồng làm sạch ngun liệu thơ và nguyên liệu mịn ............................ 53
Hình 5. 4. Cân nhập liệu kiểu cộng dồn theo mẻ với 2 phễu....................................... 54
Hình 5. 5. Máy nghiền bú có gắn tấm tách kim loại kết hợp ...................................... 54

Hình 5. 6. Máy trộn 2 trục ngang kiểu mái chèo......................................................... 55
Hình 5. 7. Máy tạo viên ............................................................................................. 55
Hình 5. 8. Máy làm nguội bằng khơng khí ngược dịng .............................................. 56
Hình 5. 9. Máy bẻ viên .............................................................................................. 56
Hình 5. 10. Sàng rung phân loại viên nằm nghiêng .................................................... 57
Hình 5. 11 Cân định lượng và đóng bao tự động sản phẩm. ....................................... 57
Hình 5. 12 Gàu tải...................................................................................................... 58
Hình 5. 13. Vít tải ...................................................................................................... 59
Hình 5. 14 Sơ đồ cyclone ........................................................................................... 61
Hình 5. 15 Sơ đồ máy lọc túi ..................................................................................... 61
Hình 5. 16. Quạt ........................................................................................................ 62


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU
KCN

: Khu cơng nghiệp

H
D

: Chiều cao
: Đường kính

R

: Chiều rộng


t

: Thời gian

T
: Nhiệt độ
L
: Chiều dài
CHỮ VIẾT TẮT
DO

: Dầu Diesel

KCS

: Phòng kiểm tra chất lượng


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

MỞ ĐẦU

Trong các giai đoạn lịch sử trước đây, Việt Nam xuất phát điểm là một quốc gia có
nền nơng nghiệp mạnh về trồng lúa nước, chăn nuôi nhưng trước đây vẫn chưa được
chú trọng đầu tư để trở thành một ngành sản xuất độc lập mà chỉ được coi là hình thức
sản xuất để chủ yếu hỗ trợ cho ngành trồng trọt. Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật
đã được ứng dụng sâu sắc vào các ngành công nghiệp, nhu cầu của xã hội ngày càng
thay đổi dẫn đến yêu cầu người dân về các sản phẩm chăn nuôi cũng theo đó mở rộng
cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu sản phẩm. Do vậy các dự án đầu tư, phát triển của
tồn xã hội cho ngành chăn ni cũng không ngừng tăng lên và đạt nhiều con số kỷ

lục.
Năm 2009, chính phủ Việt Nam đang đẩy nhanh việc thực hiện đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp và ngành chăn nuôi được định hướng cụ thể về các chủ đề như
cung cấp đủ lượng sản phẩm cho thị trường trong nước đồng thời kết hợp các phương
pháp mới để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu trong việc xuất khẩu. Trong giai
đoạn 2008-2015, tăng trưởng bình quân của ngành đạt ngưỡng 5,5-7%/ năm và giá trị
của ngành chăn ni chiếm 35-41,5% giá trị tồn ngành nơng nghiệp.
Trong chăn nuôi, thức ăn được coi như “nguyên liệu” cho sản xuất “công nghiệp”.
Sự tăng trưởng trong ngành chăn nuôi luôn đi kèm với nhu cầu về vấn đề đảm bảo tốt
cung cấp thức ăn chăn nuôi, giai đoạn 2008-2016 ngành chăn ni gia súc có tăng
trưởng 10 – 25% giá trị sản xuất nhờ việc thay thế các thức ăn truyền thống bằng thức
ăn chăn nuôi. Bên cạnh đó ngành ni cá tăng trưởng 8% trong năm 2015 trong khi
ngành nuôi tôm tăng trưởng 18%. Theo cơ quan USDA Post, dự báo tăng trưởng
ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2017-2020 sẽ duy trì ở mức 3,5%.
Sự phát triển của ngành chăn ni nói chung và ngành sản xuất thức ăn chăn ni
nói riêng đã góp phần vào sự phát triển chung của đất nước, mang lại không chỉ lợi
nhuận cho các hộ chăn nuôi và nhà sản xuất mà còn giúp giảm bớt sự lệ thuộc của
nguồn thức ăn nhập khẩu từ các thị trường biến động từ đó nâng cao giá trị cho tồn bộ
ngành nông nghiệp.
Với các yếu tố như trên, thiết kế xây dựng các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
trở thành vấn đề trọng tâm và chủ yếu nhằm đưa ngành chăn nuôi Việt Nam tiến xa
hơn trong giai đoạn 2015-2025. Do vậy tôi được giao nhiệm vụ với đề tài: “Thiết kế
nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với năng suất 27000 tấn sản phẩm/ năm”.

SVTH: La Thị Loan

GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

1



Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT

Sự phát triển của ngành chăn ni nói chung và ngành sản xuất thức ăn chăn ni
nói riêng đã góp phần vào sự phát triển chung của đất nước, mang lại không chỉ lợi
nhuận cho các hộ chăn ni và nhà sản xuất mà cịn giúp giảm bớt sự lệ thuộc của
nguồn thức ăn nhập khẩu từ các thị trường biến động từ đó nâng cao giá trị cho tồn bộ
ngành nơng nghiệp. Do vậy, một nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni sẽ đóng góp một
phần quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thức ăn cho ngành chăn nuôi và cải thiện
hiệu quả hơn ngành chăn nuôi của nước ta.
Việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy phải phù hợp với quy hoạch chung và đảm
bảo sự phát triển chung về kinh tế của địa phương, phải gần vùng nguyên liệu để giảm
giá thành vận chuyển, giảm thất thoát hao hụt nguyên liệu, từ đó giảm giá thành sản
phẩm. Đặc điểm thổ nhưỡng cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp nguyên liệu
cho nhà máy [1].
Nhà máy phải đặt gần nguồn cung cấp năng lượng, nước, thuận lợi về giao thông,
gần trục đường chính để đảm bảo sự hoạt động bình thường và chú ý đến nguồn nhân
lực địa phương .
Sau đây là một số các điều kiện và yêu cầu cần phải có để xây dựng nhà máy, để
nhà máy tồn tại và phát triển.
1.1. Địa điểm xây dựng
Qua nghiên cứu và khảo sát địa hình, khí hậu, tơi chọn vị trí mặt bằng xây dựng
nhà máy tại khu cơng nghiệp Hịa Khánh. Vì tại đây có địa hình bằng phẳng đã quy
hoạch, gần đường quốc lộ. Nơi tập trung của nhiều nhà máy khác nên thuận lợi hơn
trong các vấn đề điện, nước....
1.2. Vùng nguyên liệu
Lấy nguồn nguyên liệu tại các địa phương trong thành phố Đà Nẵng, các tỉnh lân
cận miền Trung và Tây Nguyên.

Hiện nay mạng lưới giao thông trong tỉnh đã phát triển rộng khắp và liên kết các
vùng lại với nhau nên quá trình thu nhận nguyên liệu cũng thuận lợi. Bên cạnh đó, khu
vực miền Trung với đặc điểm đất đai và khí hậu nên nguồn nguyên liệu cho việc sản
xuất khá thuận lợi, nguồn nguyên liệu dồi dào và rất phong phú.
1.3. Cung cấp điện
Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp của khu cơng nghiệp Hịa Khánh.
1.4. Cung cấp nước
Nhà máy sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Đà Nẵng nhằm phục vụ cho các
cơng đoạn trong quy trình sản xuất và chủ yếu là nước phục vụ cho sinh hoạt của đội
SVTH: La Thị Loan

GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

2


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

ngũ cán bộ và cơng nhân của nhà máy.
1.5. Thốt nước và xử lý nước
Nước thải của nhà máy chủ yếu là nước sinh hoạt nên khơng nhất thiết phải có hệ
thống xử lý nước thải riêng. Nước thải trước khi ra cống có thể qua hệ thống xử lý
chung của khu cơng nghiệp.
1.6. Hệ thống giao thông vận tải
Nhà máy được xây dựng trong khu cơng nghiệp Hịa Khánh, gần đường quốc lộ
1A, đồng thời gần tuyến đường sắt Bắc–Nam nên việc vận chuyển, thu mua nguyên
liệu, trao đổi nguyên liệu, trang thiết bị cho nhà máy cũng như việc tiêu thụ sản phẩm
rất thuận lợi.
1.7. Nguồn nhân lực
Dây chuyền sản xuất tự động nên hạn chế được số lượng lao động. Nguồn nhân

công chủ yếu là ở trong thành phố và các vùng lân cận, còn cán bộ quản lý và kỹ thuật
chủ yếu được đào tạo từ các trường đại học trong nước. Nhà máy được xây dựng sẽ
góp phần giải quyết việc làm cho người dân ở địa phương.
1.8. Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu là các tỉnh ở khu vực miền Trung và Tây
Nguyên đặc biệt là ở trong khu vực Đà Nẵng và các tỉnh lân cận.
Kết luận: Qua những thuận lợi kể trên em quyết định chọn địa điểm khu công
nghiệp Hòa Khánh để xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm . Nhằm
phục vụ cho nhu cầu chăn nuôi cho các hộ chăn nuôi , trang trại gia súc gia cầm trong
khu vực và các vùng lân cận. Qua đó tạo cơng ăn việc làm cho công cho công nhân
giải quyết vấn đề lao động dư thừa,nâng cao đời sống nhân dân, đồng thời góp phần
phát triển kinh tế miền Trung nói riêng và cả nước nói chung.

SVTH: La Thị Loan

GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

3


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM

2.1. Nguyên liệu
2.1.1. Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật:
2.1.1.1 Thức ăn xanh:
Thức ăn xanh là loại thức ăn được sử dụng trong chăn nuôi ở trạng thái tươi, bao
gồm các loại cỏ xanh, thân lá, ngọn non của các cây bụi, cây gỗ. Thức ăn xanh chiếm
tỷ lệ cơ bản trong khẩu phần ăn cho lồi nhai lại [2].

Thức ăn xanh có thể chia làm hai nhóm chính:
- Nhóm cây họ đậu như cỏ stylo, cỏ medi, lá keo đậu...
-Nhóm cây hịa thảo như cỏ bãi chăn, cỏ trồng, cỏ voi, cây ngô non và các loại rau
bèo khác như ra muống, rau lấp, bèo cái, bèo hoa dâu,.....
Đặc điểm dinh dưỡng:
Thức ăn xanh là loại thức ăn rẻ tiền, năng suất cao.
Thức ăn xanh chứa nhiều nước 60- 85%, có hàm lượng protein cao, tỷ lệ xơ trong
giai đoạn non là 2-3%, trưởng thành 6-8%. Thức ăn xanh chứa hầu hết các chất dinh
dưỡng cần thiết cho gia súc, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng, gia súc thích ăn .
Thức ăn xanh giàu vitamin β-Caroten ( tiền vitamin A), vitamin E, C, B đặc biệt là
vitamin B2. Thức ăn xanh còn nhiều xantofil là sắc tố vàng thực vật của hoa, quả, là
chất tạo màu lòng đỏ trứng, da gà [2].
Nói chung thành phần dinh dưỡng của thức ăn xanh phụ thuộc vào giống cây
trồng, điều kiện khí hậu, đất đai, kỹ thuật canh tác, giai đoạn sinh trưởng....
a. Cỏ hịa thảo
Cỏ hịa thảo có lượng protein thơ trung bình 9,8%, hàm lượng xơ khá cao
(269- 372g/kg chất khơ). Khống đa lượng và vi lượng ở cỏ hòa thảo đều thấp, đặc
biệt nghèo Ca và P [2].
Tuy nhiên cỏ hòa thảo có ưu điểm là sinh trưởng nhanh, năng suất cao nhưng
nhược điểm cơ bản là nhanh hóa xơ, giá trị dinh dưỡng theo đó mà giảm.
Một số loại cỏ hịa thảo:
Cỏ voi
Cho năng suất chất khơ cao (khoảng 20-30 tấn chất khơ/ha/năm), lượng protein
thơ trung bình khoảng 100g/kg vật chất khơ. Là ngồn thức ăn quan trọng cho bị thịt,
lợn nái …[2].
Cỏ ghinê
Khi thu hoạch cỏ ở giai đoạn 30 ngày tuổi sẽ có giá trị dinh dưỡng rất cao như
139g protein thô, 303g xơ, 1900-2000 kcal/kg chất khô, cho năng suất cao [3].
SVTH: La Thị Loan


GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

4


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

Cỏ pangola
Là cỏ thân bị, lá nhỏ, ưa nóng, chịu dẫm đạp, có thể cắt 5-6 lứa/năm. Dinh dưỡng
cung cấp khoảng 70-80g protein, 330-360g chất xơ, năng lượng khoảng 1800kcal trên
1kg chất khô [2].
b. Cỏ họ đậu
Cỏ đậu thường giàu protein (167g/kg chất khơ), giàu vitamin và giàu khống như:
Ca, Mg, Mn, Zn, Cu, Fe nhưng lại ít P, K hơn cỏ hịa thảo.
Cỏ đậu thường có hàm lượng chất khơ từ 200- 260g/kg thức ăn. Giá trị ME cao
hơn cỏ hòa thảo.
Ưu điểm của cỏ họ đậu là có vi sinh vật cộng sinh trong nốt sần của bộ rễ có khả
năng cố định đạm khơng khí làm cho chúng có hàm lượng protein cao và có tác dụng
cải tạo đất. Nhược điểm cơ bản của cỏ họ đậu là chứa một số chất kháng dinh dưỡng
như saponin gây chướng hơi dạ cỏ, tanin làm giảm độ ngon của cỏ [2].
Một số cỏ họ đậu:
Cây keo đậu
Có khả năng cố định đạm, thích hợp với gia súc vùng nhiệt đới, cho năng suất
khoảng 13 tấn chất khô/ha/năm, trong 1kg cây keo đậu tươi có 200-240g chất khơ,
45-50g protein thơ, năng lượng trao đổi 600kcal .
Cỏ stylo
Cỏ stylo là cỏ họ đậu nhiệt đới, thân thảo, chịu hạn thích hợp đất nghèo dinh
dưỡng và chua.
Hàm lượng chất khơ của cỏ stylo trung bình 240g/kg chất xanh, protein thô
155- 167g/kg chất khô. Hàm lượng xơ thô cao từ 266- 272g/kg chất khô. . .

2.1.1.2 Thức ăn thô khô
Bao gồm rơm lúa, cây ngô sau khi thu hoạch bắp, dây lạc, ngọn mía, cây mía…
Thức ăn thơ khơ thường có hàm lượng xơ thơ cao ( 20-37% theo chất khô), nghèo
protein, năng lượng và nghèo dinh dưỡng…
a. Rơm
Hằng năm nước ta có khoảng 20 triệu tấn rơm, nó chứa khoảng 80% chất hữu cơ
có thể tận dụng làm nguồn thức ăn cho gia súc nhai lại. Tuy nhiên rơm nghèo protein
(3,0 – 4,5%) và các chất dinh dưỡng lại có tỷ lệ tiêu hóa thấp (chỉ 2% khối lượng cơ
thể vật ni) nên khơng có năng lượng thừa để sản xuất thịt. . [2].
b. Cây ngô sau khi thu hoạch bắp
Hàm lượng chất xơ trong cây ngô giá thấp hơn trong rơm (chỉ chiếm 19,4%) và
cây cần được xử lý urê thì giá trị dinh dưỡng sẽ cao hơn.
c. Dây lạc
SVTH: La Thị Loan

GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

5


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

Hàm lượng protein cao hơn 4 lần so với rơm và chứa khoảng 15% protein.
d. Ngọn mía
Chiếm 30% cây mía, cịn lá ở ngọn chiếm 10%.
2.1.1.3 Thức ăn giàu tinh bột và năng lượng
a. Sắn củ
Sắn có khả năng quang hợp lớn, chịu hạn, chịu đất xấu, sức chống chịu cỏ dại và
sâu bệnh cao. Trong sắn có hợp chất linamarin, khi cắt, thái củ sắn chất này được hoạt
hóa và tiết ra độc tố HCN.

Củ sắn tươi có tỷ lệ chất khơ 38-40%, tinh bột 16-32%; chất protein, béo, xơ, tro,
chất muối khoáng và vitamin 18,8-22,5 mg Ca, 22,5-25,4 mg P trong 100g. .
Tuỳ theo giống, vỏ củ, lõi củ, thịt củ, điều kiện đất đai, chế độ canh tác, thời gian
thu hoạch mà hàm lượng HCN có khác nhau. Tuy nhiên, ngâm, luộc, sơ chế khô, ủ
chua là những phương thức cho phép loại bỏ phần lớn độc tố HCN... [2].
b. Ngơ
Cây ngơ lấy thân có thể trồng 2-3 vụ/năm hợp với đất nghèo dinh dưỡng, ít tốn
cơng chăm sóc, ít sâu bệnh lại được hỗ trợ giống, kỹ thuật, bao tiêu sản phẩm. .
Có giá trị dinh dưỡng cao, chiếm đa phần trong thực đơn ăn cho lợn, thành phần
chủ yếu của hạt ngũ cốc là tinh bột tới 60%.
Cũng giống như gạo, ngơ có nhiều phốt pho và lưu huỳnh nhưng lại ít canxi, natri.
Ngồi ra trong ngơ có nhiều beta caroten và vitamin E.
Hàm lượng protein trong ngô là 8,5 – 10%, thành phần protein ngơ cũng có
glutelin, globulin như gạo nhưng protein chính của ngơ lại là zein. Zein là một
prolamin gần như khơng có lysin và tryptophan. Nếu ăn phối hợp ngô với đậu đỗ và
các thức ăn động vật thì giá trị dinh dưõng protein khẩu phần sẽ được cân đối hơn [2].
c. Khoai lang củ
Có rất nhiều giống khoai lang khác nhau như khoai lang mật, khoai lang tím, khoai
lang đỏ, khoai lang trắng. Riêng với khoai lang vàng và đỏ thì có nhiều vi chất hơn
loại trắng. Đặc biệt là giống khoai mật, chúng có rất nhiều hàm lượng dinh dưỡng và
khống chất.
Một củ khoai lang bình thường có chứa 77% nước, 20,1% là carbohydrate, 1,6% là
protein, (3%) là chất xơ và hầu như khơng có chất béo cùng các protein độc đáo có khả
năng chống oxy hóa (antioxidant), vitamin B6, kali, sắt …. [2].
d. Lúa gạo
Lúa gạo là nguồn lương thực chủ yếu cho người ở các nước nhiệt đới nhưng nó
cũng được sử dụng một phần làm thức ăn cho gia súc. Có các giống lúa nước và lúa
cạn ( ở trung du miền núi gọi là lúa nương).
SVTH: La Thị Loan


GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

6


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

Hàm lượng protein, chất béo, năng lượng trao đổi của thóc thấp hơn ngô nhưng
lượng hàm lượng xơ lại cao hơn. Tỷ lệ protein thơ trung bình trong thóc là 7,8 – 8,7%,
xơ từ 9,0 – 12,0%. Thóc có thể sử dụng làm thức ăn cho lồi nhai lại và ngựa. Thóc
sau khi xay, tách trấu thu được gạo xay. Tỷ lệ gạo xay và trấu là 80 : 20. Trấu có nhiều
silic, các mảnh trấu đầu mày sắc nhọc làm tổn thương thành ruột nên chỉ sử dụng gạo
xay cho lợn. Tỷ lệ thành phẩm và phụ phẩm của công nghiệp xay xát gạo: thóc 100%,
trấu 20 – 21%, cám 6 – 8%, gạo tấm 3% và gạo trắng từ 66 – 68%. … [2].
e. Cám gạo
Cám gạo là một nguyên liệu có giá trị vì nó chứa khoảng 14% protein thơ, 7 - 10%
xơ thơ và có đến 17% dầu. Năng lượng thuần của cám gạo là 10 MJ/kg đối với heo và
năng lượng chuyển hóa là 11.5 MJ/kg đối với gia cầm. Loại bỏ vỏ trấu và độ ổn định
của dầu trong cám gạo sẽ đảm bảo chất lượng cao của sản phẩm có thể sử dụng được ở
một lượng giới hạn (do thành phần xơ của cám gạo) trong tất cả các khẩu phần của heo
và gia cầm.
Bên cạnh đó, nó cịn chứa nhiều chất khống và ngun tố vi lượng, các vitamin E,
B1 (tới 0,96 mg), B2, B6, niacin, biotin (vitamin H) có giá trị đối với sự tăng trưởng
nhanh của vật nuôi...[2].
Cám gạo chứa hàm lượng dầu cao và có giá trị dinh dưỡng đáng kể khi bổ sung
vào khẩu phần cho vật nuôi nhưng phần dầu trong cám gạo rất dễ bị oxy hóa, là
nguyên nhân làm cho vật nuôi kén ăn hoặc bỏ ăn nên cần bổ sung chất chống oxi hóa...
d. Cám mì
Cám mì là phụ phẩm của ngành bột mì được sử dụng nhiều trong chăn ni gia
súc gia cầm. Cám mì viên là ngun liệu nhập khẩu, có hàm lượng protein thơ là 14%,

hàm lượng lipit thô thấp, chỉ 3,4%, hàm lượng xơ thô là 8,2% và năng lượng trao đổi
2,850 [2].
2.1.1.4 Thức ăn protein nguồn gốc thực vật
a. Khô dầu đậu tương
Khơ dầu là sản phẩm của các hạt có dầu sau khi đã ép lấy dầu, dùng làm thức ăn
bổ sung cho gia súc gia cầm.
Khơ dầu đậu tương có 1% béo, protein chứa đầy đủ các axit amin không thay thế,
nghèo vitamin nhóm B nhưng chứa lượng Ca, P nhiều hơn hạt ngũ cốc. Các loại khô
dầu dễ bị hút ẩm, bảo quản không tốt dễ bị nhiễm mốc sinh độc tố aflatoxin [3].
b. Hạt họ đậu
Gồm các loại: đậu tương, đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng…
Là loại thức ăn giàu protein khoảng 30÷40%, chất lượng protein cao hơn và cân
đối hơn so với hạt ngũ cốc.
SVTH: La Thị Loan

GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

7


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

Đậu tương là một trong những loại họ đậu được sử dụng phổ biến trong thức ăn
gia súc gia cầm. Trong đậu tương có 50% protein thơ, 16÷21% lipit, protein đậu tương
chứa đầy đủ các axit amin cần thiết, giàu Ca và P hơn hạt ngũ cốc nhưng nghèo
vitamin nhóm B. Ngồi ra cũng có một số lồi họ đậu khác cũng rất giàu protein như:
hạt vừng chứa 46% protein thô, hạt hướng dương chứa 38% protein thô [2].
c. Khô dầu dừa
Hàm lượng protein thơ của nó là 20-25% so với vật chất khơ (DM). Giá trị dinh
dưỡng của nó kém hơn so với các loại khô dầu khác, đặc biệt là khô dầu đậu nành, khô

dầu lạc và khô hạt bông.
Không giống như các sản phẩm phụ, khô dầu dừa thường thu được từ việc chiết
xuất cơ học và hàm lượng dầu nói chung khá cao (khoảng 10% DM, dao động 5-15%,
có trường hợp cao hơn 20%). Hàm lượng dầu làm cho nó trở thành một nguồn năng
lượng có giá trị, đặc biệt ở những nơi khan hiếm nguồn cung năng lượng [3].
d. Khô dầu lạc
Thức ăn khô dầu giàu protein khoảng 40÷50%, giàu năng lượng. Khơ dầu lạc có
30÷38
2.1.2. Thức ăn có nguồn gốc từ động vật
Thức ăn có nguồn gốc từ động vật gồm tất cả các sản phẩm chế biến từ thức ăn có
nguồn gốc động vật như bột xương, bột thịt xương, bột cá, bột máu, bột đầu tơm... Hầu
hết thức ăn động vật đều giàu protein có chất lượng cao, cân bằng axit amin, các
nguyên tố khoáng cần thiết và một số vitamin quan trọng như vitamin B12, A, K, D,
E....
2.1.2.1 Bột cá
Bột cá là một nguồn cung cấp protein có chất lượng tốt nhất đối với gia súc, gia
cầm vì có giá trị sinh học protein cao. Bột cá giàu lysin, methionin và tryptophan, đó là
những axit amin thường thiếu trong khẩu phần ăn là hạt ngũ cốc. Hơn nữa trong bột
cá cịn có hàm lượng khoáng cao và giàu các loại vitamin. Bột cá chứa 50-60%
protein, mỡ thô 0,67%, giàu Ca, P, chứa các nguyên tố vi lượng như Fe, Cu, Co, Zn,
Se, I, giàu vitamin B1 và B12, ngồi ra cịn có vitamin A và D. Bột cá chế biến từ
nguyên liệu cá khác nhau sẽ có chất lượng khác nhau. Nguyên liệu cá có hàm lượng
protein cao tì bột cá có hàm lượng protein cao [2].
Do giá thành của bột cá cao nên người ta thường sử dụng một tỷ lệ giới hạn trong
khẩu phần ăn cho lợn và gà.
Đối với gà, mức trung bình sử dụng trong thức ăn hỗn hợp là 10% cho gà con, 8%
cho gà vỗ béo và 5-6% cho gà đẻ.
Đối với lợn, mức trung bình là 7%. Cần lưu ý là khi sử dụng nhiều bột cá trong
SVTH: La Thị Loan


GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

8


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

khẩu phần, thịt và trứng đều có mùi dầu cá. Vì vậy để tránh mùi dầu cá trong thịt,
người ta thường ngừng cho ăn bột cá 4 tuần trước khi giết mổ hoặc sử dụng mức tối đa
bột cá trong khẩu phần ăn cho lợn và gà 2,5- 5% [3].
2.1.2.2 Bột thịt xương
Bột thịt xương chế biến từ thịt và xương của động vật hoặc từ các phụ phẩm của lò
mổ sau khi nước và mỡ được chiết xuất ra khỏi phế phụ phẩm bằng quy trình chế biến
thơng thường. Thành phần dinh dưỡng của bột thịt xương khơng ổn định, nó phụ thuộc
vào nguồn nguyên liệu chế biến. Tỷ lệ protein trong bột thịt xương từ 45 – 50%. Trong
protein bột thịt xương giàu các axit amin, đặc biệt là lysine, methionie ( và cystine),
tryptophane. ME (kcal/kg): 2444 – 2660, khoáng 12 – 35%, mỡ 3 – 13% (trung bình là
9%). Bột thịt xương rất giàu vitamin B1. Tuy nhiên, ở Mỹ và các nước châu Âu, bột
thịt xương được sản xuất từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật nhai lại không
được sử dụng trong khẩu phần ăn của bò, cừu, dê và các gia súc nhai lại khác do sợ bị
lây nhiễm bệnh bò điên, chỉ dùng bột thịt xương cho lợn, gia cầm, chó, mèo, cá và các
động vật dạ dày đơn khác.
(NRA: Hiệp hội chế biến phụ phẩm chăn nuôi Hoa Kỳ, 2003) [2].
2.1.2.3 Bột thịt
Bột thịt là sản phẩm chế biến dạng khô. Bột thịt không chứa máu, xương và các
phụ phẩm khác. Bột thịt có màu nâu vàng và có mùi thịt đặc trưng. Trong bột thịt có
55% protein thơ, mỡ 10%, độ ẩm tối đa 10%. Cũng giống như bột thịt xương, bột thịt
có nguồn gốc từ động vật nhai lại và khơng được dùng cho chính các con vật này [3].
2.1.2.4 Bột thịt lông vũ thủy phân
Bột thịt lông vũ thủy phân được chế biến bằng cách xử lý nhiệt bột lông vũ gia

cầm ở ấp suất nhiệt độ cao. Trong quá trình thủy phân, dưới tác dụng áp suất nhiệt độ
cao phá vỡ các mạch nối cystine, tỷ lệ tiêu hóa của bột lông vũ đạt 70 – 80%. Tỷ lệ
protein thô bột lông vũ thủy phân là 75 – 80%, xơ thô tối đa 4%, mỡ 5% [2].
2.1.2.5 Bột gia cầm
Bột gia cầm là sản phẩm được chế biến từ phế phụ phẩm sạch của gia cầm giết mổ
như xương, nội tạng và có thể tồn bộ thân thịt gia cầm đã vặt lơng. Trong bột gia cầm
có 58% protein thô, 11% mỡ, tro 18%, độ ẩm tối đa 10% và có trộn chất chống oxy
hóa. Bột gia cầm có màu vàng đến nâu vừa, có mùi gia cầm đặc trưng [3].
2.1.2.6 Bột máu
Bột máu được chế biến từ máu sạch. Máu được tách nước, sau đó sấy nhiệt nhanh,
sấy lồng quay hay sấy phun. Hàm lượng protein thô tối thiểu trong bột máu 80%, giàu
lysine, tryptophane, tỷ lệ tiêu hóa 95%. Bột máu có màu nâu đỏ, hạt mịn, khơng hịa
tan trong nước [2].
SVTH: La Thị Loan

GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

9


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

2.1.2.7 Bột đầu tôm
Bột đầu tôm được chế biến từ đầu, càng, vỏ tơm của các xí nghiệp chế biến tơm
đơng lạnh xuất khẩu. Đây là nguồn protein động vật rất tốt cho gia súc. Giá trị dinh
dưỡng của bột đầu tôm thấp hơn so với bột cá. Bột đầu tơm có 33 – 34% protein, trong
protein có 4 – 5% lyzin, 2,7% metionin. Ngồi ra, bột đầu tơm có giàu các ngun tố
khoáng như Ca (5,2%), P (0,9%) và các nguyên tố khoáng vi lượng khác. Điều đáng
lưu ý là trong bột đầu tơm có chứa nhiều chitin. Đây là một loại protein thơ hầu như
khơng tiêu hóa được (50% nit tơ trong bột đầu tôm là chitin) [2].

2.1.3. Thức ăn bổ sung
2.1.3.1 Thức ăn bổ sung các protein công nghiệp
a. Acid amin công nghiệp
Bổ sung axit amin hạn chế vào thức ăn hỗn hợp để tạo sự cân đối, nếu bổ sung axit
amin không hạn chế sẽ làm mất sự cân đối.
Với khẩu phần cho gà chứa đỗ tương và ngũ cốc thì yếu tố hạn chế thứ nhất là
methionin với khẩu phần cho lợn chứa khô dầu lạc và ngũ cốc thì yếu tố hạn chế thứ 2
là lyzin. Các yếu tố hạn chế khác của 2 loại khẩu phần trên có thể là triptophan hay
treonin tùy theo loại ngũ cốc được dùng (ngô thiếu triptophan, bột mỳ thiếu treonin) .
Trong thực tế sản xuất có 2 loại axit amin cơng nghiệp được dùng phổ biến là
lyzin và methionin.
Lợi ích khi sử dụng axit amin công nghiệp:
- Thay thế được một phần thức ăn giàu protein đắt tiền như: bột cá, bột đỗ tương.
- Đơn giản hóa thành phần nguyên liệu trong khẩu phần.
- Giúp lập khẩu phần đậm đặc hơn.
b. Urê
Lượng ure bổ sung vào khẩu phần ăn cho trâu bò lớn hơn 6 tháng tuổi cho phép là
<3g/10kg thể trọng, khoảng 30-100 gam/con/ngày. Chia làm 2-3 lần, trộn đều trong
thức ăn thơ xanh trong ngày.
Sử dụng viên có độ hoà tan chậm, tốc độ phân giải u rê phù hợp sẽ an toàn hơn.
Nên bổ sung ure kết hợp với rỉ mật hoặc mật, đường thì lượng ure có thể tăng từ 100
gam lên 150 gam/con/ngày [2].
2.1.3.2 Thức ăn bổ sung khoáng, vitamin
Các loại bột xương cung cấp Ca-P, muối ăn cung cấp NaCl, một số nguyên tố vi
lượng, gluconate và proteinate kim loại, premix khoáng, …
Cần bổ sung khoáng vào thức ăn hỗn hợp để đảm bảo nhu cầu về khống chất của
vật ni. Nếu thiếu khống vật ni sẽ bị rối loạn q trình trao đổi chất, sinh trưởng
và sinh sản bị ngừng trệ .
SVTH: La Thị Loan


GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

10


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

Nguồn chất khống làm thức ăn gia súc:
- Các loại thức ăn cung cấp các nguyên tố vi lượng và đa lượng.
- Các loại hóa chất cung cấp các nguyên tố vi lượng.
a. Bột vôi chết
Bột vôi sống ngâm nước lâu ngày rồi xả đi xả lại nhiều lần (ít nhất là 7 lần) cho
bớt độc, đem phơi khô rồi bổ sung vào thức ăn của lợn.
b. Bột vỏ sò
Dùng vỏ nghêu, sò, ốc, hến sấy ở nhiệt độ thích hợp rồi đem nghiền thành bột, hay
có thể đem nghiền thành bột rồi mới sấy, sau đó bổ sung vào thức ăn để giúp gia súc
gia cầm tiêu hóa và hấp thụ tốt.
c. Muối ăn
Các loại muối thường dùng: muối trong cá khô, muối hạt.
Hàm lượng muối bổ sung vào hỗn hợp thức ăn không quá 1%, nếu tăng quá nhiều
sẽ gây ngộ độc, tiêu chảy, phù thủng.
d. Premix
Premix được bổ sung với hàm lượng ít nên có thể mua từng bao chứa premix với
khối lượng nhất định rồi cho thẳng vào các mẻ trộn.
Thành phần chính của Premix gồm có chất đệm (chất mang) và hoạt chất.
Hoạt chất là thành phần chính, có hoạt tính sinh học cao như vitamin, khống vi
lượng... Chất mang và hoạt chất dễ dàng được trộn đồng đều trong hỗn hợp.
Chất mang là những chất không làm mất cân bằng dinh dưỡng, có cùng kích thước
và khối lượng như các hoạt chất, có độ ẩm dưới 8%, tỉ lệ chất béo thấp hơn 6%, pH từ
5,6 - 7,5 (tuỳ loại P) khơng làm giảm hoạt tính của hoạt chất, thường dùng cám gạo,

bột sắn, bột lõi ngô... [2].
Có thể căn cứ vào hàm lượng hoạt chất để phân loại premix. Premix vitamin có
hàm lượng vitamin cao, các vitamin gồm A, D, E, K, B2, B12, PP, niaxin, cholin,
biotin và folax. Premix khống có các thành phần chính là canxi (Ca), photpho (P), sắt
(Fe), đồng (Cu), kẽm (Zn), mangan (Mn), coban (Co), magie (Mg), iot (I)...
Bảng 2. 1 Xây dựng cơng thức premix khống vi lượng và dùng 500g/tấn thức ăn dùng
chất mang CaCO3 [3]
Nguồn
khoáng

Nguyên tử lượng hoạt
chất

Phân tử
lượng

Tỷ lệ hoạt chất (%)

MnSO4
ZnCO3
KI

54,94 (Mn)
65,37 (Zn)
126 (I)

151
125,37
165


36,38 Mn
52,00 Zn
76,00 I

Trong Premix
SVTH: La Thị Loan

GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

11


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni năng suất 27000 tấn sản phẩm/năm

Khống vi
lượng

Lượng khống cần cho
1 tấn thức ăn

Nguồn
khoáng

Lượng cần thiết của nguồn
khoáng/tấn thức ăn

Mn
Zn
I


50,0 g
50,0 g
2,0 g

MnSO4
ZnCO3
KI

137,438 g
96,153 g
2,631 g

Lượng chất mang: 500 – 236,222 = 236,778 g CaCO3
Một loại premix nữa là tetran có thành phần hóa học chính là kháng sinh
oxytracyline 3,32g/kg. Ngồi ra cịn có axit citric: 1,17g/kg, MgSO4 1,51 g/kg. Tác
dụng của tetran là phịng bệnh tiêu hóa cho gia súc non [2].
2.1.4. Một số nguồn thức ăn khác
2.1.4.1 Dầu mỡ
Dầu, mỡ là loại thức ăn có giá trị năng lượng cao, bao gồm: mỡ động vật, dầu
thực vật... khi bổ sung phải thêm các chất chống oxy hóa. Phải kiểm tra thường xuyên
chất lượng dầu mỡ vì sản phẩm oxy hóa trong dầu mỡ có mùi chua, khét, đắng và có
các tác dụng phá hủy các hoạt chất sinh học của thức ăn, làm giảm phẩm chất thức ăn
[3].
2.1.4.2 Sản phẩm phụ của ngành công nghiệp sản xuất rượu, bia
Gồm bã rượu, bã malt, xác men bia…là những loại thức ăn nhiều nước, bảo quản
và vận chuyển khó khăn, do đó cần phải ép bớt nước hay phải sấy khô chúng.
Là loại thức ăn nghèo protein và năng lượng và mức độ sử dụng cho gia súc gia
cầm của loại thức ăn này khoảng 5÷10% khối lượng khẩu phần.
Trong cơng nghiệp có thể tiến hành chế biến bánh men khô từ các nguyên liệu như
cám gạo, urea, super lân, nước rồi đun nóng sau đó để nguội đến nhiệt độ khoảng 30oC

thì cho nấm men bia vào rồi cuối cùng ủ với trấu [3].
2.1.4.3 Sản phẩm phụ của ngành công nghiệp sản xuất đường, tinh bột
Trong rỉ đường có nồng độ chất khơ cao hơn 80%, là ngun liệu chính để sản
xuất nấm men bánh mì và nấm men gia súc là chất kết dính trong sản xuất thức ăn
dạng bánh hay dạng viên, tỷ lệ trộn tối đa là 10%.
2.1.5. Một số thành phần khác bổ sung thức ăn
2.1.5.1 Chế phẩm probiotic
Bổ sung probiotic có tác dụng cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột có lợi đối với vật
ni, chế phẩm gồm có vi khuẩn sống (hoặc nấm men) và các sản phẩm lên men của
vi khuẩn trong mơi trường.
Probiotic có tác dụng trị bệnh ỉa chảy ở lợn con, lợn ít bị cịi cọc cịn với gà sẽ
giúp tăng trọng lượng lên 2,35% [2].
Các chủng vi sinh vật thường gặp là Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus,
SVTH: La Thị Loan

GVHD: PGS.TS Đặng Minh Nhật

12


×