Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an lop 5 chuan chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.69 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Từ ngày: 10-9-1012 đến 15 -9 -1012 Thứ, ngày. Thứ 2 10-9. Thứ ba 11 - 9. Thứ tư 12 - 9. Thứ năm 13 - 9. Thứ sáu 14 – 9. Môn. Tiết. BÀI. SHĐT Tập đọc Toán. 7 16. Những con sếu bằng giấy Ôn tập và bổ sung về giải toán. Lt/c Toán Kể chuyện Chính tả. 7 17 4 4. Từ trái nghĩa Luyện tập Tiếng vĩ cầm ở mỹ lai Nghe viết :Anh bộ đội cụ Hồ Gốc bỉ. Tập đọc TLV Toán. 8 7 18. Bài ca về trái đất Luyện tập tả cảng Ôn tập và bổ sung về giải toán ( T T ). LT & C Toán. 8 19. Luyện tập về từ trái nghĩa Luyện tập. TLV Toán GDNG Sinh hoạt. 8 20 4 4. Tả cảnh (KT ) Luyện tập chung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu 1. KT: Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-xacô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - ND: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. 2. KN: Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả. 3. TĐ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. II. Đồ dùng *Tranh ảnh trong SGK phóng to - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. - SGK III. Hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc vở kịch - 5 HS đọc. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu b. Luyện đọc - Goi 1 em đọc cả bài - Lớp theo dõi - HD các em chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Mĩ .... xuống Nhật Bản - Lắng nghe chia đoạn + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát... của Xa-xa-cô, Xa-xa-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng.... phố Hi-rô-xi-ma - Gọi các em đọc - 4 em nối tiếp nhau đọc - Đọc theo nhóm - 2 em đọc cho nhau nghe - Đọc trước lớp - 2 em đọc cả bài - Gọi HS đọc chú giải - 1 em đọc - Đọc diễn cảm cả bài - Theo dõi sgk c. Hướng dẫn tìm hiểu bài ? Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử - Khi Mĩ ném 2 quả bom hạt nhân xuống khi nào? Nhật Bản. ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng - Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 cách nào? con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh ? Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm - Gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy đến gì? cho Xa-xa-cô. + Xa-xa-cô chết vào lúc nào? - ..... gấp đựơc 644 con + Xúc động trước cái chết của Xa-xa-cô - Quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ các bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? nạn nhân ...... Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình" + Bài văn muốn nói điều gì? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của trẻ em. d. HD các em đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại bài - Lớp theo dõi sgk - Chọn đoạn 3 đọc diễn cảm - Đọc theo nhóm - 2 em đọc cho nhau nghe - Đọc trước lớp - 4 em ở các tổ thi đọc, theo dõi nhận xét. - Khen những em đọc diễn cảm hay 4. Củng cố dặn dò ? Bài văn muốn nói điều gì? - Tố cáo tội ác chiến tranh...... trẻ em. - Nhắc lại nội dung - 2 em nhắc - Về đọc lại bài nhiều lần - Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" - Theo dõi về thực hiện - Nhận xét tiết học .......................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” 2. Kĩ năng - Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. II. Đồ dùng - Phiếu làm bài tập - Vở bài tập - SGK - vở nháp III. Hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài 2 - 1 em lên làm - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu b. Giảng bài  Ví dụ: - Học sinh đọc đề - Hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) dạng toán. - Học sinh làm bài Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối - Lần lượt học sinh điền vào bảng quan hệ giữa thời gian và quãng đường  Kết luận: khi thời gian gấp lên bao - Lớp nhận xét nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.  Bài toán: - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Phân tích và tóm tắt . - HD cách tìm như sgk - “Rút về 1 đơn vị” - Học sinh tìm dạng toán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Giáo viên nhận xét - GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK c. Thực hành  Bài 1: sgk - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt.. Giáo viên chốt lại 2 phương pháp  Bài 2: Dự kiến HS khá, giỏi. 4 Củng cố dặn dò - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Về nhà làm bài - Ôn lại các kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học. Giải Trong 1 giờ ô tô đi là: 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi là: 90 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán: “Rút về đơn vị” - HS làm bài cá nhân. Giải Số tiền mua 1 m vải là: 80 000 : 5 = 30 000 (đồng) Số tiền mua 7 m vải là: 30 000 x 7 = 210 000 (đồng) Đáp số: 210 000 (đồng) - Học sinh tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : ...... cây - 2 em nhắc - Học sinh nhận xét. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. KT: Học sinh bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. 2. KN: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. 3. TĐ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. II. Đồ dùng - Bảng phụ - SGK, VBT III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4  Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Giới thiệu b. Giảng bài * Bài 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa  Phần 1:  Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa..  Phần 2: + Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”  Phần 3:  Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau * Hoạt động 2: Ghi nhớ - Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ trái nghĩa + Tác dụng của từ trái nghĩa * Hoạt động 3: Luyện tập  Bài 1: - HD các em làm - Gọi HS nêu miệng - Nhận xét - Giáo viên chốt lại cho điểm  Bài 2: - HD các em làm - Gọi HS trình bày - Nhận xét - Chốt lại  Bài 3: - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - HD các em làm - Gọi HS trình bày - Nhận xét. - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới - Học sinh giải nghĩa (nêu miệng) - Có thể minh họa bằng tranh - Cả lớp nhận xét - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục) - Cả lớp nhận xét - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêu - 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN mang lại tiếng tốt cho dân tộc - Hoạt động nhóm, lớp - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân. + (a) đục – trong; (b)đen – sáng; (c) rách – lành, dở – hay. - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài theo nhóm đôi. + (a) Hẹp nhà rộng bụng. + (b) Xấu người đẹp nết. + (c) Trên kính dưới nhường. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài theo 4 nhóm. + (a) Hoà bình – chiến tranh, xung đột, … + (b) Thương người – căm ghét,…. + (c) Đoàn kết – chia rẽ,…..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Bài 4: (Dự kiến HS khá, giỏi) - Lưu ý học sinh cách viết câu. 5. Củng cố - dặn dò: - Về hoàn thành tiếp bài 4 - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học. + (d) Giữ gìn – phá hoại,… - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi bảng từ) - Nhận xét - Lắng nghe về thực hiện. ................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” 2. KN: Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học. 3. TĐ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài 1 - 2 học sinh - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài - Lớp nhận xét  Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài 1 : Gọi HS đọc đề - Hoạt động cá nhân - HD cách làm Giải - Gọi HS lên làm Số tiền mua một quyển vở là: - Lớp làm nháp 24 000 : 12 = 2000 (đồng) - Nhận xét Số tiền mua 30 quyển vở là: 2000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 (đông)  Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị"  Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - HD cách làm Giải - Gọi HS lên làm Một xe ô tô chở số HS là:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lớp làm nháp - Nhận xét  Giáo viên chốt lại  Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải. 120 : 3 = 40 (HS) 160 HS thì cần số xe là: 160 : 40 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. - Học sinh đọc đề Giải Số tiền công một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công làm trong 5 ngày là: 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng - Học sinh sửa bài. 4. Củng cố dặn dò - Nêu lại 2 dạng: Rút về đơn vị - Tỉ số - 2 em nhắc lại - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nhận xét tiết học ......................................................................................................................... KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Mục tiêu: 1. KT: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong chuyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâmdũng cảm đã ngăn chặnvà tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN. 2. KN: Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. 3. TĐ: Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài II. Đồ dùng - Bộ tranh kể chuyện - SGK III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:  Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” * Hoạt động 1: - Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh - HS theo dõi. - Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - HS kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. + Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dung cảm đã ngăn chặn và tố ... xâm lược VN. 4. Củng cố dặn dò - Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học ........................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe-viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe và viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê. 2. KT: Thưc hiện đúng mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng. 3. TĐ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng - Mô hình cấu tạo tiếng. - Bảng con, vở, SGK III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa thầm bình - Học sinh làm nháp - Nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Đọc bài lần 1 - Học sinh nghe - Gọi HS nêu từ ưa viết sai - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Viết tên riêng người nước ngoài và - Học sinh theo dõi từ khó những tiếng, từ mình dễ viết sai - Học sinh viết bảng - Đọc từ khó: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc bài lần 2 ? Khi viết đoạn văn ta trình bày ntn? - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết - Đọc bài lần 3 - Đọc lần 4 - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt - Chấm bài 10 em - Nhận xét chung * Hoạt động 2: Luyện tập  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.  Giáo viên chốt lại +Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi) +Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - Giáo viên chốt quy tắc : + Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi + Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi 4. Củng cố dặn dò - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, xãhội, củng cố (không ghi dấu) - Nhận xét - Tuyên dương - Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc - Nhận xét tiết học. - 2 em trả lời - Viết bài - Học sinh soát lại lỗi chính tả.. - Hoạt động cá nhân, lớp - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng. + Đánh trên âm chính. - HS nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hoà. - ND: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. 2. KN: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng, học thuộc 1, 2 khổ thơ. 3. TĐ: Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. II. Đồ dùng * Bảng phụ.Tranh ảnh phóng to trong skg - SGK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài.. - Hát.  Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 * Luyện đọc - Rèn phát âm đúng âm tr. - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Giáo viên theo dõi và sửa sai - Giáo viên cho học sinh ngắt nhịp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 + Hình ảnh trái đất có gì đẹp?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Học sinh lần lượt đọc bài - Học sinh tự đặt câu hỏi. - 1 học sinh giỏi đọc - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Đọc theo cặp. - 1 học sinh ngắt nhịp từng câu thơ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Lần lượt học sinh đọc - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời .....sóng biển - Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng ... đáng yêu.. + Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ?  Giáo viên chốt cả 2 phần. + Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa - Bom H, bom A cho trái đất? - Nêu nghĩa: bom A, bom H  Giáo viên chốt bằng tranh + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho + Phải chống chiến tranh, chống bom trái đất? nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, ..... cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Yêu cầu học sinh nêu ý chính * Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳngcủa các dân tộc. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh nêu cách đọc - Giọng đọc - nhấn mạnh từ - Gạch dưới từ nhấn mạnh - Học sinh thi đọc diễn cảm 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng - Gọi học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ em” thơ. - Thi đua dãy bàn - Rèn đọc đúng nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. KT: Học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần, biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả nhôi trường. - Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 2. KN: Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh . 3. TĐ:Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II Đồ dùng - Giấy khổ to, bút dạ - Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III. Hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả sinh cảnh trường học - Giáo viên nhận xét 3. bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập - Hoạt động cá nhân dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường * Bài 1sgk - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết  Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung chỉnh dàn ý của học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết - Hoạt động nhóm đôi chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. * Bài 2 sgk - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ) - 2 học sinh đọc bài tham khảo - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp ) - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh - Giáo viên gợi ý học sinh chọn đề để làm - Cả lớp nhận xét + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chơi - Chấm điểm, đánh giá 4. Củng cố dặn dò - Xem lại các văn đã học - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết - Nhận xét tiết học. - Hoạt động lớp - Bình chọn đoạn văn hay. .......................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I. Mục tiêu: 1. KT: Học sinh biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2. KN: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác. 3. TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng - Phiếu BT, bảng phụ - Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp. III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tỉ lệ đã - 2 học sinh học - Học sinh lần lượt sửa (SGK).  Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Ôn tập giải toán (tt) * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm - Hoạt động cá nhân hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ - GV nêu ví dụ (SGK) - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng  học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : + Số kg gạo ở mỗi bao tăng lên thi số bao gạo giảm xuống. “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao - không đưa ra khái niệm, “tỉ lệ nghịch” nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng - Hoạt động cá nhân cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng rút về đơn vị)  học sinh  Bài toán 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt 2 ngày: 12 người 4 ngày: ……..người? - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá Giải nhân tìm cách giải Muốn đắp xong nên nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 (người).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số” * Hoạt động 3: Thực hành  Bài 1: - GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”.  Giáo viên chốt lại  Bài 2: (Dự kiến HS khá, giỏi).  Giáo viên nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập. Muốn đắp xong nên nhà trong 4 ngày, cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người. - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách - Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề bài Giải Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 10 x 7 = 70 (người) Muốn đắp xong nền nhà trong 5 ngày, cần số người là: 70 : 5 = 24 (người) Đáp số: 24 người - Lớp nhận xét - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút về đơn vị” - Hoạt động nhóm bàn (bảng phụ) - 3 em nhắc lại. Thứ năm 13 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. KT: Tìm được các từ trái nghĩa, những từ trái nghĩa đẻ miêu tả theo yêu cầu của bài tập. 2. KN: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được . 3. TĐ: Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 - SGK , VBT III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là từ trái nghĩa? - Học sinh trả lời + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng - Hỏi và trả lời trong câu? - Nhận xét  Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. + Bài 1 sgk - Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. - Giáo viên chốt lại + Bài 2sgk. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. + a) ít – nhiều; b) chìm – nổi; c) nắng – mưa; d) trẻ – già. - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân. +Từ cần điền a) lớn; b) già; c) dưới; d)sống. - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lại + Bài 3 sgk - GV giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 ngữ. - Cả lớp đọc thầm -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài. + Từ cần điền: a) nhỏ; b) vụng; c) khuya. - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức - Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết - Hoạt động nhóm, lớp tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được. + Bài 4 sgk - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao - Đại diện nhóm trình bày. đổi nhóm. + a) -cao-lùn; cao vống-lùn tịt - to-bé; to-nhỏ; to xù-bé tí;… - béo-gầy; mập-ốm; béo múp-gầy tong,… b) – khóc-cười; đứng-ngồi;… c)- buồn-vui; lạc quan-bi quan;… - khoẻ-yếu; khẻo mạnh-ốm đau; sung sức-mệt mỏi;… d) tốt-xấu; hiền-dữ; lành-ác; ngoan-hư; hèn nhát-dũng cảm;… - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) + Bài 5 sgk - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 đặt. - Học sinh làm bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Giáo viên chốt lại. 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Hoàn thành tiếp bài 5 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. - Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. + Chú chó nhà em béo múp. Chú Vàng nhà Hương thì gầy nhom +Lan cao lêu ngêu, còn Hà thì lùn tịt;…. - Cả lớp nhận xét - Hoạt động nhóm, lớp - Thảo luận và xếp vào bảng từ - Trình bày, nhận xét. ............................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết giải bài toán liên quan đến tiû lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2. KN: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, làm chính xác. 3. TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng - Phấn màu, bảng phụ - Vở bài tập, SGK, nháp III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài (VBT) - 2 em - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút về - Lớp nhận xét đơn vị - Sửa bài  Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Bài mới: Luyện tập chung * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải - Hoạt động cá nhân các bài tập trong vở bài tập  học sinh biết xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ. + Bài 1 sgk - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải (Tìm tỉ số) - GV gợi ý Giải 3000 đồng gấp 1500 đồng, số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Với giá 1500 đồng 1 quyển, mua được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi + Bài 2 sgk - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải. - Giáo viên nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại 4. Củng cố dặn dò - Yêu cầu về làm bài tập qua tóm tắt sau: + 4 ngày : 28 m mương 30 ngày : ? m mương - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Học sinh phân tích - Nêu tóm tắt - Học sinh giải Giải Tổng số tiền thu nhập của 3 người trong tháng là: 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng) Nếu thêm một nữa mà tổng thu nhập không đổi, thi số tiền hàng thánh của mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Đáp số: 600 000 đồng. - Học sinh sửa bài * Mức thu nhập của một người bị giảm - Hoạt động cá nhân - Ghi lại về nhà làm.. ......................................................................................................... Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tả cảnh (KT) I. Mục tiêu: 1. KT: Viết dược bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. Diễn đạt thành câu; bước đâu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 2. KN: Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 3. TĐ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II. Đồ dùng - Đề KT - Giấy kiểm tra. III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. - 2 em nêu 3. Bài mới: “Kiểm tra viết” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm - Hoạt động lớp bài kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - 1 học sinh đọc đề kiểm tra tranh minh họa. - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài 5. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả.. ....................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2. KN: Rèn học sinh kỹ năn xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ. 3. TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng - Bảng phụ, PBT - Vở bài tập, SGK, nháp III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến - 2 học sinh nêu 2 dạng toán - Nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD làm bài tập * Bài 1 sgk - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Tóm tắt đề. - 2 học sinh đọc đề - Phân tích đề và tóm tắt + Tổng số nam và nữ là 28 HS 2 + Tỉ số của số nam và số nữ là 5. - Phân tích đề - Học sinh nêu - Gọi HS lên làm. - Học sinh nhận dạng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giải. Giải.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Số bạn nam là: 28 : (2+5) x 2 = 8 (bạn) Số bạn nữ là: 28 – 8 = 20 (bạn) Đạp số: nam: 8 bạn nữ: 20 bạn - Tổng và Tỉ - Nhận xét chốt cách giải * Bài 2 sgk - Gọi HS đọc đề - HD đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” - Gọi HS làm - Nhận xét. - Nhận xét - chốt lại * Bài 3 sgk - Gọi HS đọc đề - HD cách làm - Gọi HS làm - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc - Phân tích đề và tóm tắt. Giải Chiều rộng mảnh đất HCN là: 15 : (2 – 1) x 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất HCN là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất HCN là: (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m - Lớp nhận xét - Học sinh đọc đề - Phân tích đề, tóm tắt và chọn cách giải Giải 100 km gấp 50 km số lầ là: 100 : 50 = 2 (lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít - 2 em nhắc lại. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ I-Mục tiêu *Căn cứ vào môn khoa học để giáo dục học sinh đoàn kết bình đẳng giữa nam và nữ ngay từ đầu năm ,nhằm tạo tiền đề cho các em Giúp đỡ nhau trong học tập và trong cuộc sống *Có thái độ hòa nhã với bạn bè xung quanh,tôn trọng và giữ gìn bảm thân II-Nội dung -Cho học sinh thảo luận về tầm quan trọng của sự giúp đỡ nhau trong học tập và trong cuộc sống Khả năng thảo luận giữa bạn nam và bạn nữ -Do đặc điểm của cơ thể và quan niệm sống của nhân dân ta mà chúng ta cần phải có thái độ đối sử lịch sự đối với bạn bè trong lớp ,đặc biệt đối với bạn gái.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SINH HOẠT TẬP THỂ TUÂN IV I -MỤC TIÊU Đánh giá quá trình hoạt động của cả lớp ở tuần 1 -Đánh giá quá trình chuẩn bị các loại đồ dùng học tập của học sinh và phương hướng khắc phục những trường hợp học sinh gặp khó khăn II-NỘI DUNG * Các tổ báo cáo, Gv nhận xét từng mặt hoạt động 1)Chuyeân caàn : - Öu ñieåm :nhìn chung các em có ý thức đi học đúng giờ - Nhược điểm :cịn một số em tuần qua cĩ nghỉ cần cố gắng 2)Hoïc taäp : - Öu ñieåm :đã phát huy dược tinh thần học tập theo nhóm 3)Đạo đức : - Öu ñieåm :ngoan ngoãn 4)Trực nhật : - Öu ñieåm :sạch sẽ 5)Đồ dùng học tập - Öu ñieåm –Tương đối đầy đủ Nhược điểm 6) Phương hướng tuần 2. - Đi học chuyên cần , đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đôi bạn học tập chú ý giúp đỡ nhau trong học tập , tích cực kiểm tra lẫn nhau - Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thực hiện đồng phục nghiêm tuùc nhaát là các bạn nam phải bỏ áo trong quần - Đội viên phải đeo khăn quàng. - Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. * Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy và 10 điều nội quy của nhà trường XÁC NHẬN CỦA TỔ TRƯỞNG. XÁC NHẬN CUÛA BAN GIAÙM HIEÄU.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I/ MỤC TIÊU 1. KT: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 2. KN: Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi làm gì sai 3. TĐ: GD HS có ý thức trách nhiệm biết nhận lỗi và sửa lỗi. II/ ĐỒ DÙNG - Phấn màu, bảng phụ. - Thẻ màu, VBT. III/ HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi bài - Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn trước lớp. khác. * Hoạt động 2: Tự liên hệ - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công - Trao đổi nhóm (hoặc thất bại) - 4 học sinh trình bày + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì - HS suy nghĩ trả lời. trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? * Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai. - Chia lớp làm 3 nhóm - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - Các nhóm lên đóng vai. - Nêu yêu cầu + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình - Lớp bổ sung ý kiến huống? + Trong thực tế, thực hiện được điều đó có - 3 em nêu đơn giản, dễ dàng không? + Cần phải làm gì để thực hiện được những - Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những cách có trách nhiệm trước khi làm một việc hành vi không tốt? gì. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ghi nhớ - 2 em nhắc - Chuẩn bị: Có chí thì nên. - Nhận xét tiết học ...................................................................................................................................... .x.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu: 1. KT: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế- xã hội nước ta có vài điểm mới: - Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ,đồn điền, đường ô tô, đường sắt. - Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. 2. KN: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 3. TĐ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng - Bản đồ hành chính Việt Nam Tranh vẽ SGK - SGK, VBT III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công - Học sinh trả lời ở kinh thành Huế?  Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Giảng bài 1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ - Hoạt động lớp, nhóm XIX, đầu thế kỉ XX. * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt - Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác phong trào đấu tranh vũ trang của nhân KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài đó đã tác động như thế nào đến tình hình nguyên và bóc lột sức lao động của nhân kinh tế, xã hội nướcta ? dân ta. - Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo - Học sinh thảo luận theo nhóm  đại luận nội dung sau: diện từng nhóm báo cáo. + Trình bày những chuyển biến về kinh tế + Những biểu hiện về sự thay đổi trong của nước ta? nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX + Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX + Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này  Giáo viên nhận xét + chốt lại. _HS xem tranh * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động lớp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> _GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi : +Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN ....yếu ? ? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế... nước ta ? ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ? +Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào Đời sống ... VN ra sao? * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) _GV hoàn thiện phần trả lời của HS * Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp) _GV tổng hợp các ý kiến của HS - Giáo dục: căm thù giặc Pháp 5. Củng cố – dặn dò: - Học bài ghi nhớ - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” - Nhận xét tiết học. - Chủ yếu là ngành nông nghiệp - Khai thác khoáng sản, các nhà máy điện, nước, xi măng, dệt,…. - Người Pháp - Quan lại, địa chủ, nông dân. Đời sống của nông dân VN ....thực dân Pháp. _ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .. - 3 em đọc. ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: 1. KT: Nêu được một số đặc điểm và vai trò của sông ngòi VN. Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa khí hậu và sông ngòi. Chỉ được vị trí các con sông trên lược đồ. 2. KN: Chỉ trên bản đồ (lược đồ) 1 số con sông chính củaViệt Nam. Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. 3. TĐ: Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao. II. Đồ dùng - Bản đồ tự nhiên. - SGK, VBT III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Trình bày sơ lươc về đặc điểm khí hậu nước ta? - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ) - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài 1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày - Hoạt động cá nhân, lớp đặc * Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) + Bước 1: Phát phiếu học tập - Mỗi cặp học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam ? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?. ? Vì sao nước ta lại co mạng lưới sông ngòi dày đặc? ? Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? + Bước 2: Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời * Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa . * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) + Bước 1: Phát phiếu giao việc - Hoàn thành bảng sau: Chế độ nước sông Thời gian (từ tháng… đến tháng…) Mùa lũ Mùa cạn + Bước 2: - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. ? Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao? 3. Vai trò của sông ngòi * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. 4. Củng cố dănh dò - Nhắc lại ghi nhớ - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta” - Nhận xét tiết học. - Nhiều sông - MB: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình … - MN: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai … - Miền Trung có..... sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng + Nước ta có hang nghìn con sông được phân bố đều khắp cả nước. - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. - Học sinh trình bày - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính. - Nhắc lại - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: Đặc điểm. Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. - Học sinh chỉ trên bản đồ.. - Hoạt động nhóm, lớp - 2 em nhắc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ................................................................ Tiết 7 :. KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ. I. Mục tiêu: 1. KT: Học sinh nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 2. KN: Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời . 3. TĐ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập - SGK, VBT III. Hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? - Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ... - Cho học sinh nhận xét + Giáo viên cho điểm - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới - Học sinh lắng nghe * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, cả lớp + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của Giai đoạn mình trên bảng và cử đại diện lên trình Đặc điểm nổi bật bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và  Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của mối quan he với bạn bè, xã hội. * Tuổi trưởng thành học sinh - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu... và xã hội. * Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích.... sống. * Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?. kinh nghiệm cho con, cháu. - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra..  Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 4. Củng cố dặn dò ? Em hãy giới thiệu với các bạn về những - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn thành ......cuộc đời? tiếp theo. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học .................................................................. KĨ THUẬT (Tiết 2) Thêu dấu nhân I. Mục tiêu 1. KT: Biết cách thêu dấu nhân. Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. 2. KN:Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 3. TĐ: Yêu thích và tự hào với sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng + Phấn màu,bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu . + Kim , chỉ thêu , vải III. Hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiểm tra - Sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu b. Thực hành Hoạt động 1: Ôn lại cách thêu chữ V - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Hướng dẫn nhanh một số thao tác trong những điểm cần chú ý khi thêu dấu nhân . - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân. - 4 em. - 2 em nhắc lại cách thêu dấu nhân - Theo dõi động tác của GV - Chiều thêu, vị trí lên kim và xuống kim, khoảng cách giữa các mũi thêu , kích thươc của các mũi thêu , cách nút chỉ. - Dụng cụ, vật liệu thực hành thêu dấu nhân của HS.. - GV kiểm tra sự chuẩn bị HS Hoạt động 2: Học sinh thực hành. - Nêu yêu cầu và Thời gian thực hành . - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó - HS thực hành thêu dấu nhân, theo nhóm thực hiện cho đúng. để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn - Tổ chức cho HS thực hành nhau. - Quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. Hoạt động 3. Đánh giá sản phẩm. - Cho học sinh nhận xét, đánh giá sản - Trưng bày theo nhóm phẩm của bạn. - Nhận xét chung về ưu và nhược điểm - Nêu được nét đẹp của SP phần thực hành của học sinh . 3. Củng cố dặn dò - Về hoàn thành SP - Chuẩn bị bài - Nhận xét ..................................................................................................................... Tiết Tiết Tiết 8 KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: 1. KT: Học sinh nêu được những việc nên làmvà không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sứa khoẻ ở tuổi dậy thì. - Thực hiện giữ vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 2. KN: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh 3. TĐ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. II. Đồ dùng - Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19 - SGK, VBT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. giảng bài * Hoạt động 1: Làm việc với PBT + Bước 1: - GV nêu vấn đề : +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? … + Vậy chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2: - GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày ND 3 hình - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên - GV chốt ý (SGV- Tr 19) * Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập) + Bước 1: - GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 3 em nêu. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Mùi hôi ,khó chịu. +Khó chịu, có thể là nguyên nhân gây ra một số bệnh. + Cần vệ sinh cơ thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo - Học sinh trình bày ý kiến - Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , …. - Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ - Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. + Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng - HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK * Hoạt động 3:Quan sát tranh - thảo luận + Bước 1 : (làm việc theo nhóm) - GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi + Chỉ và nói nội dung từng hình + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) - GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về. - HS nêu ND từng hình. + Nên: Tăng cường tập thể dục,vui chơi lành mạnh. + Không nên: Không xem phin ảnh hoặc sách báo không lành mạnh, không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma tuy, …. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ * Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả” + Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. + Bước 2: HS trình bày + Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ?. luận - Hoạt động nhóm đôi, lớp - HS 1(người dẫn chương trình) - HS 2 ( bạn khử mùi) - HS 3 ( cô trứng cá ) - HS 4 ( bạn nụ cười ) - HS 5 ( vận động viên ) + Cần thường xuyên vệ sinh cơ thể sạch sẽ.. 4. Củng cố dặn dò: ? Nêu những việc nên làm giữ vệ sinh tuổi - 3 em nêu dậy thì? - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “ - Nhận xét tiết học .................................................................. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ. GIÁO DỤC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG A.Mục tiêu - Giúp HS biết được những việc cần làm để giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. - HS có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường B. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận ? Nêu những việc làm để giữ sạch môi -Thảo luận theo nhóm 2 trường ? ? Khu vực xung quanh nơi em ở đã - HS tự nêu sạch sẽ chưa? ? Muốn cho nơi em sống luôn sạch sẽ, -Muốn cho nơi em sống luôn sạch sẽ, em và mọi người phải làm gì? em và mọi người phải cùng nhau giữ vệ ? Nêu những việc làm cụ thể? sinh. - Không xả rác bừa bãi, quét dọn ? Muốn bảo vệ nguồn nước sông nơi em thường xuyên khu vục quanh nhà... sống, em và mọi người cần làm những - Không nên xả rác, vứt xác động vật , gì? không đại tiểu tiện xuống sông... ? Trường học của em đã sạch sẽ chưa? - 1 em nêu ? Để trường học của em sanh,.. làm gì? - Để trường học của em sanh, sạch, đẹp, ? Nêu những việc em phải làm để giữ chúng ta phải giữ gìn ... luôn sạch sẽ gìn trường lớp? - Không xả rác, giấy, không khạc..... SINH HOẠT TUẦN 4 1.Nhận xét hoạt động tuần qua: a. Vệ sinh trường lớp: + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp:Sạch sẻ. Bên cạnh đó còn một số em vẫn xả rác bừa bãi, không bỏ rác đúng nơi qui định.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> b.Chuyên cần: + Lớp đi học khá đầy đủ, đúng giờ, rất đáng khen + Nghæ hoïc khoâng xin pheùp + Một số em có cố gắng trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài + Moät soá baïn veà nhaø khoâng laøm baøi taäp - Chuẩn bị : + Một số em chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ, rất đáng khen ( Cho cả lớp vỗ tay khen) + Sách vở và đồ dùng học tập còn một số em chưa đầy đủ, hay quên - Nhắc nhở: Cần chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ trước khi đến lớp để học tập được tốt hơn. d. Nề nếp + Một số em có ý thức trong giờ học, chú ý nghe giảng bài, giữ trật tự trong giờ học cũng như khi ra vào lớp + Bên cạnh còn một số em nói chuyện riêng trong giờ học.Không chú ý nghe giaûng baøi 2.Nhiệm vụ tuần tới - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống các lọi bệnh dịch - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự khi ra, vào lớp. - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. - Thực hiện tốt tuần sau KHÓI TRƯỞNG. BGH.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×