Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an tuan 17 lop 2 CKTKN nam 20012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.94 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17: Toán:. Ngày soạn: Ngày 14 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 ÔN TẬP PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ (Tiết 1). I. Yêu cầu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. *(Ghi chú: Bài 1; Bài 2; Bài 3 a / c; Bài 4) II.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Tìm x : x – 32 = 49 61 – x = 33. - 2 hs lên bảng làm.Lớp bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : - Nghe 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: - Tính nhẩm. - Gọi hs nêu yêu cầu - Nối tiếp nêu kết quả. - Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu kết quả nhẩm. ? Nhận xét kết quả của 2 cặp phép tính 8+4=12 và - Nêu nhận xét . 4+8=12 ; 12-8= 4 và 12-4=8 . Nhận xét, chữa. Bài 2: - 1 hs nêu. - Gọi hs nêu yêu cầu. - 2hs làm bảng lớp, nêu lại cách đặt - Yêu cầu hs làm bảng con. Yêu cầu hs lại cách đặt tính và tính của: 38+42 và tính và tính. Lớp nhận xét bài của bạn đối chiếu với bài của mình. 81-27. - Nêu yêu cầu. Bài 3: Số ? - Yêu cầu hs tự làm bài sau đó nêu miệng kết quả. - Nhẩm nêu kết quả. ? Khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không? Vì - Không. Vì 9+8= 9+1+7. sao? Bài 4: - 2 hs đọc. - Gọi hs đọc bài toán - Làm bài. 1em làm bảng lớp. - Phân tích hướng dẫn hs giải vào vở. Bài giải: - Chấm, chữa bài. Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Bài 5: - 1 em nêu. - Gọi hs nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu hs nêu miệng kết quả. => Số nào cộng với o cũng bằng chính số đó. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn : Ôn lại bảng cộng, bảng trừ.. Tập đọc:. - Nêu kết quả. - Nghe, ghi nhớ.. TÌM NGỌC. I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là ạn của con người. (trả lời được CH 1, 2, 3) - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - GD HS phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. *(Ghi chú: HS khá,giỏi trả lời được CH4) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động-học: Hoạt động dạy Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Thời gian biểu. -Nhận xét , ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện đọc. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh:. Hoạt động học - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Đọc bài và TLCH ? Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm - Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. gì? ? Con rắn đó có gì kì lạ? - Nó là con của Long Vương. ? Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? - Một viên ngọc quý. ? Ai đánh tráo viên ngọc? - Người thợ kim hoàn. ? Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? - Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. ? Thái độ của chàng trai ra sao? - Rất buồn. ? Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở - Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nhà người thợ kim hoàn? nếu chuột tìm được ngọc ? Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? - Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất. ? Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì? - Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Lần này, con nào sẽ mang ngọc về? ? Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?. -. ? Mèo nghĩ ra kế gì? ? Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?. -. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. Mèo đội trên đầu. Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao. Giả vờ chết để lừa quạ. Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. Chàng trai vô cùng mừng rỡ.. ? Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý? ? Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? - Thông minh, tình nghĩa. 4. Luyện đọc lại: - Tìm và nêu. - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Thi đọc lại bài. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện . Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn cá - Nhận xét và ghi điểm HS. nhân đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Đọc bài. ? Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? - Trả lời. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.. Ngày soạn: Ngày 15 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ (Tiết 2). I. Yêu cầu: - Thuộc bảng cộng, trừ, trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong học toán. - GD hs tính chăm chỉ, say mê học toán. *(Ghi chú: Bài 1, 2; Bài 3 a, c; Bài 4) II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Gọi hs lên bảng : Đặt tính rồi tính: 26 – 17 ; 43+ - 2 HS làm bảng, lớp bảng con.. 39 - Nhận xét. B. Bài mới: - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả nhẩm. - Yêu cầu đọc các phép tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Viết lên bảng. 17. -3. -6. - Nhận xét và nêu lại cách đặt tính và tính. - Điền số thích hợp. -6. ? Điền mấy vào ? ? Điền mấy vào ? ? Ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? -Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả. - Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. ? So sánh 3 + 6 và 9 => 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. -Yêu cầu HS làm tiếp bài c. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết những gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài - Chấm 1 số bài, chữa.. - 1 hs nêu yêu cầu - Tự nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả - Đọc đồng thanh 1 lần. - 1 hs nêu yêu cầu - 3 hs làm bảng lớp. Lớp bảng con.. - Điền 14 vì 17 – 3 = 14 - Điền 8 vì 14 – 6 = 8. - 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. -17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8. - 17 – 9 = 8. - 3+6=9 - Nghe. - Làm bài. - Đọc đề. - Thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? - Bài toán về ít hơn. - Làm bài. Bài giải Thùng nhỏ đựng là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức:. GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT). I. Yêu cầu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. *(Ghi chú: Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.) II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động -Hát A. Bài cũ : ? Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? - 2 HS trả lời. Lớp nhận xét. ? Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra - Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả - Đại diện HS lên báo cáo. điều tra sau 1 tuần. Chẳng hạn: Nơi công cộng TT Vị trí ở khu phố … 1 Công TTVH viên. Tình trạng hiện nay. Những việc cần làm …. Bồn Cử ra hoa đội giữa bảo vệ công công viên bị cộng phá do trẻ em.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vào nghịch Bể Báo - Tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo. nước Dưới Bị tràn với 2 - Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp công sân nước bác tổ ý kiến của cả lớp. cộng trưởng - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai” cả lớp. - Phổ biến luật chơi: + Mỗi dãy sẽ chia thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình. - Lắng nghe. + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. + Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi mẫu. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét HS chơi. - Chơi mẫu. - Phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc. - Chơi cả lớp. Nhận xét đội thắng cuộc. * Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên - Đặt ra tình huống. Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo - Lắng nghe tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày. - Một số đại diện HS lên trình bày. VD: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau: 1/ Không vứt rác tuỳ tiện ở Viện Bảo tàng. 2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan. - Khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở - Trao đổi, nhận xét, bổ sung . đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thực hiệ tốt những điều đã học.. Chính tả: (Nghe-viết). - Lắng nghe. TÌM NGỌC. I. Yêu cầu: - Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT (3) a / b. - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. - HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. - 2 HS lên bảng viết: trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công. - Nhận xét từng HS Lớp viết bảng con B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn HS nghe-viết: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc đoạn văn (1 lần) - 2 hs đọc lại, lớp đọc thầm. ? Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? - Chó, Mèo và chàng trai. ? Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? - Long Vương. ? Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? - Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo. ? Chó và Mèo là những con vật thế nào? - Rất thông minh và tình nghĩa. b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. ? Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? - Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó. - 3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh… - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được - 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> viết bảng con. d) Viết chính tả. - Đọc cho hs viết bài e) Soát lỗi g) Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:. - Nghe viết bài vào vở - Đổi vở dò bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài. - Chữa và chốt lời giải đúng.. Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. - Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.. Kể chuyện:. - Điền vào chỗ trống vần ui hay uy. - 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. - Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. - Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. - Đáp án: + Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. + Lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét. - Lắng nghe.. TÌM NGỌC. I. Yêu cầu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. - GD các em phải biết đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà.Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. *(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Khởi động A. Bài cũ : - Gọi 5 HS kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Nhận xét, ghi điểm . B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện : a. Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm. - Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS . Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện. -Yêu cầu HS nhận xét bạn.. Hoạt động học - Hát -5 HS kể. Lớp nhận xét.. - Nghe. - HS kể theo nhóm, mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn. - Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. b.Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện . - Gọi HS nhận xét. Nhận xét , bình chọn bạn kể tốt. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Xung phong kể. Nhận xét khen ngợi những em kể tốt. 3. Củng cố – Dặn dò: ? Câu chuyện khen nhân vật nào? Khen ngợi điều - Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng gì? thông minh và tình nghĩa. ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi - Nhận xét tiết học. người xung quanh. - Kể lại chuyện cho người thân nghe.. Ngày soạn: Ngày 16 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán:. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT). I. Yêu cầu: - Thuộc bảng cộng, trừ, trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong học toán. *(Ghi chú: Bài 1cột 1,2,3; Bài 2 cột 1,2; Bài 3; Bài 4) II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7. - 3 HS thực hiện . Bạn nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1, Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - Tính nhẩm -Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài sau đó nối tiếp nêu kết quả nhẩm. Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng - Làm bài theo yêu cầu. con. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện - 3 em nêu phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48 - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x - Yêu cầu hs xác định thành phần cần tìm sau đó - Nêu, làm bảng con làm bài. 3 em lên bảng làm. Bài 4: - Gọi hs đọc bài toán - 1 em đọc - Phân tích hướng dẫn hs giả vào vở. - Phân tích bài toán và làm bài. 1 em lên bảng làm - Chấm, chữa bài. Bài giải: Em cân nặng số ki- lô- gam là: 50 - 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Dặn dò HS tự ôn lại bài.. Tập đọc:. GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.(trả lời được các CH trong sgk) - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung. - GD các em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: - Hát A. Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Tìm ngọc - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét , ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện đọc. - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc ( GV chia đoạn) - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhóm đọc tốt. 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? ? Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? ? Gà con đáp lại mẹ thế nào? ? Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ? ? Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? - Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà? ? Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!” ? Khi nào lũ con lại chui ra? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. ? Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? -Nhận xét tiết học. - Về dọc lại bài. Luyện từ và câu:. - Đọc bài và TLCH - Từ còn khi nằm trong trứng. - Gõ mỏ lên vỏ trứng. - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. - Nũng nịu. - Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc” - Đọc - Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”. - Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ.. TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?. I. Yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về loài vật. - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT 1) - Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau các từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT 2, BT 3) - Có thói quen dùng từ đúng, yêu ngôn ngữ Tiếng việt. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảngđặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm 1 HS - 2 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc làm miệng bài tập 2. điểm, 1 HS làm miệng bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét, ghi điểm từng HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Treo các bức tranh lên bảng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. - Nghe. - Quan sát - Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. - Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ. - 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh: 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh - Nhận xét, chữa bài. 3. Rùa chậm 4. Chó trung thành - Khỏe như trâu. - Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói Nhanh như thỏ. về các loài vật. Chậm như rùa… Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Gọi HS nói câu so sánh.. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu mẫu: - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các BT. - Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. - Đẹp như tiên (đẹp như tranh). - HS nói liên tục. - Cao như con sếu (cái sào). - Khỏe như trâu (như hùm). - Nhanh như thỏ (gió, cắt). - Chậm như rùa (sên). - Hiền như Bụt (đất). - Trắng như tuyết (trứng gà bóc). - Xanh như tàu lá. - Đỏ như gấc (son). - HS đọc. - HS đọc câu mẫu. - HS thi đua theo cặp. - Trình bày - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập viết:. CHỮ HOA Ô, Ơ. I. Yêu cầu: - Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2). II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết O,Ong - HS viết bảng con. - GV nhận xét . B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ: a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn chữ mẫu - Yêu cầu hs lần lượt so sánh chữ Ô, Ơ với chữ O - HS quan sát: Giống chữ O chỉ thêm đã học. dấu phụ, chữ Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu. - Nêu quy trình viết. - Lắng nghe - Viết mẫu chữ Ô, Ơ vừa viết vừa nêu lại quy trình viết. - HS quan sát b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - Yêu cầu HS viết vào không trung - Yêu cầu HS viết 2 lần - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ: Ơn sâu nghĩa nặng.. - Viết không trung - Viết bảng - HS quan sát. Đọc.. ? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng? - Quan sát và nhận xét: - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách - Quan sát nêu nhận xét. nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Viết mẫu : Ơn lưu ý cách nối nét giữa chữ Ơ,n - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - Nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. - Quan sát - Viết bảng. - 1 hs đọc - HS viết vở. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày 17 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Yêu cầu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Phát triển tư duy lo-gic cho hs. *(Ghi chú: Bài 1, 2, 3) II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Tìm x: x- 13 = 39 33 – x = 27 - 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp bảng - Nhận xét, ghi điểm. con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe. 2. Ôn tập: Bài 1: Nhận diện hình. - Gọi hs đọc yêu cầu - Đọc - Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập - Quan sát hình. ? Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình - 1 hình . Đó là hình a. nào? ? Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào? - 2 hình vuông, hình d và hình g..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào? - 1 hình chữ nhật là hình e. ? Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? - Hình vuông là hình chữ nhật đặt biệt. ? Có bao nhiêu hình tứ giác? - Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. ? Hình chữ nhật và hình vuông được coi là hình - Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, tứ giác đặc biệt.Vậy có bao nhiêu hình tứ giác? e, g. - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài. - HS nêu. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. - Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm. - Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với - Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm. thẳng vừa vẽ. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm - Tiến hành tương tự với ý b. tra bài lẫn nhau. Bài 3: ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? ? 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 - 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước. - Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng - Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng với nhau. - 3 điểm A, B, E thẳng hàng. - 3 điểm B, D, I thẳng hàng - Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm - 3 điểm D, E, C thẳng hàng. thẳng hàng. - Thực hành kẻ đường thẳng Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ. - Vẽ hình theo mẫu ? Hình vẽ được là hình gì? - Vẽ hình. ? Hình có những hình nào ghép lại với nhau? - Hình ngôi nhà. - Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình nhật ghép lại với nhau. chữ nhật có trong hình - Chỉ bảng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học về hình - Lắng nghe. tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chính tả: (Tập chép). GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.. I. Yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu... - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT 3 a /b - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, - Viết HS dưới lớp viết bảng con. + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi. - Nhận xét, ghi điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: - Đọc đoạn viết. - 1 hs đọc lại. ? Đoạn văn nói đến điều gì? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi b. Hướng dẫn cách trình bày ngon, lại đây!” ? Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. ? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. ? Những chữ nào cần viết hoa? - Những chữ đầu câu. c. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con. - Viết: thong thả, miệng, nguy hiểm - Yêu cầu HS viết. lắm... d. Viết chính tả. . - Yêu cầu hs nhìn bảng viết bài. - HS viết bài. e. Soát lỗi. - Đổi vở dò bài. g. Chấm bài. - Chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. - 2 dãy thi đua..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.. Bài 3a: -Tiến hành tương tự bài tập 2. Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bài 3b:: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - 2 HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét. - Nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - ng nghe. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Tập làm văn:. NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU.. I. Yêu cầu: -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) - Yêu thích học Tiếng việt. II. Chuẩn bị: - Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Gọi 4 HS lên bảng. - 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của B. Bài mới : em. 1. Giới thiệu bài: - Nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 1: - Cho HS quan sát bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. ? Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát giấy, bút dạ cho HS.Yêu cầu hs hoạt động nhóm 4 lập thời gian biểu. - Nhận xét từng nhóm làm việc.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.. - Quan sát. - 1 hs đọc. Lớp đọc thầm theo. - Ôâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Ngạc nhiên và thích thú. - 1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. - Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ … - Đọc đề bài. - HS hoạt động theo nhóm thảo luận dán phiếu lên bảng.. 06 giờ 30 06 giờ 45 07giờ 00 07 giờ 15 07 giờ 30 10 giờ 00 - Lắng nghe.. Ngủ dậy và tập thể dục Đánh răng, rửa mặt. Ăn sáng Mặc quần áo Đến trường Về nhà ông bà..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tự nhiên – Xã hội:. PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. *(Ghi chú: Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã) II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ - Nêu các thành viên trong nhà trường và vai trò của họ. -2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: - Nghe  Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. Bước 1: Động não. - Nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu: ? Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - Đuổi bắt, chạy nhảy, đu - Ghi lại các ý kiến lên bảng. quay, . . . Bước 2: Làm việc theo cặp. - Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan - HS quan sát tranh sát. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gọi 1 số HS trình bày. + Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất? - Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, … + Những hoạt động ở bức tranh thứ hai? - Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa. + Bức tranh thứ ba vẽ gì? - Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang. + Bức tranh thứ tư minh họa gì? - Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn. ? Trong những hoạt động trên, những hoạt động nào dễ - Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu gây nguy hiểm? ? Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho - Nêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> từng hoạt động. ? Nên học tập những hoạt động nào? - Kết luận: (sgv)  Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút) Bước 2: Làm việc cả lớp. - Thảo luận theo các câu hỏi sau: - Nhóm em chơi trò gì? - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? - Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn: Giữ an toàn khi ở trường.. - Hoạt động vẽ ở bức tranh 4. - Nghe, ghi nhớ. - Chơi theo nhóm.. - Thảo luận nêu ý kiến.. - Nghe, ghi nhớ.. Ngày soạn: Ngày 24/ 12 / 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2011 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu: Biêt xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. *(Ghi chú: Bài 1; Bài 2a,b; Bài 3a; Bài 4) II. Chuẩn bị: - Cân đồng hồ, tờ lịch tháng 10, 11, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. -1 HS vẽ. - Chữa bài 3. - 1HS lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Luyện tập: Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi hs đọc yêu cầu. - 1 hs nêu - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng - Quan sát, nêu: vật (có giải thích) a) Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. b) Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg c) Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ số 30 kg. Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 10. - Quan sátvà nêu: ? Tháng 10 có bao nhiêu ngày? - 31 ngày ? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? - 4 ngày chủ nhật, ngày: 5, 12, 19, 26. - Treo tờ lịch tháng11 (Tiến hành tương tự như trên) Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêêu cầu hs quan sát tờ lịch tháng 10 trả lời các - 1 hs nêu. câu hỏi trong SGK - Quan sát, trả lời. Bài 4: - Cho HS quan sát tranh, xem đồng hồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi ứng với mỗi tranh. - Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Xem lại các bài tập. - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.. Chính tả: (Tập chép). - Quan sát nêu miệng: + Các bạn chào cờ lúc 7 giờ. + Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ. - Nghe.. GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu... - Làm được BT2 hoặc BT 3 a / b. II. Chuẩn bị: - Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, - Viết HS dưới lớp viết bảng con. + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi. - Nhận xét, ghi điểm . B. Bài mới: - Nghe. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: - 1 hs đọc lại. - Đọc đoạn viết. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: ? Đoạn văn nói đến điều gì? “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” b. Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn văn có mấy câu? ? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? ? Những chữ nào cần viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS iết từ khó vào bảng con. - Yêu cầu HS viết. d. Viết chính tả. - Yêu cầu hs nhìn bảng viết bài. e. Soát lỗi. g. Chấm bài. - Chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.. - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Viết: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm... . - HS viết bài. - Đổi vở dò bài.. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.. Bài 3a: -Tiến hành tương tự bài tập 2. Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bài 3b:: - HS đọc. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS hoạt động theo cặp. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + HS 8: Ghét. - Nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Tập làm văn:. - Lắng nghe.. NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU.. I. Mục tiêu: -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) II. Chuẩn bị: - Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Gọi 4 HS lên bảng. - 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của B. Bài mới : em. 1. Giới thiệu bài: - Nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Cho HS quan sát bức tranh. - Quan sát. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 hs đọc. Lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. - Ôâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! ? Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? - Ngạc nhiên và thích thú. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng - Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển câu cho HS về nghĩa và từ. đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ … Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài. - Phát giấy, bút dạ cho HS.Yêu cầu hs hoạt động - HS hoạt động theo nhóm thảo luận nhóm 4 lập thời gian biểu. dán phiếu lên bảng. - Nhận xét từng nhóm làm việc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 06 giờ 30 06 giờ 45 07giờ 00 07 giờ 15 07 giờ 30 10 giờ 00. Ngủ dậy và tập thể dục Đánh răng, rửa mặt. Aên sáng Mặc quần áo Đến trường Về nhà ông bà.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.. - Lắng nghe.. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: gõ mõ, - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm phẩy và giữa các cụm từ. - Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.(trả lời được các CH trong sgk) 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc. - HS đọc và TLCH. Bạn nhận Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu xét. hỏi. + Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? + Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Chủ điểm tuần này là gì? - Bạn trong nhà chúng ta là những con vật nào? - Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu - Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1. Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc… cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng.. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó. c) Luyện ngắt giọng - Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.. - Gọi HS nêu nghĩa các từ mới. d) Đọc cả bài - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu. - Bạn trong nhà. - Chó, Mèo.. - Mở SGK trang 141.. - Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.. - Đọc các từ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục (MB); gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con (MT, MN). - Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - Đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ. Đoạn 2: “Khi gà mẹ… mồi đi”.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> cho đến hết bài.. - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải. ị ĐDDH: Tranh. SGK. - Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? - Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? - Gà con đáp lại mẹ thế nào? - Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ? - Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? - Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!” - Khi nào lũ con lại chui ra? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi nhiều HS: - Qua câu chuyện, con hiểu điều gì? - Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình. - Chuẩn bị: Thêm sừng cho ngựa.. Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới… nấp mau” Đoạn 4: Phần còn lại. - Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS thi đua đọc.. - Từ còn khi nằm trong trứng. - Gõ mỏ lên vỏ trứng. - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. - Nũng nịu. - Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc” - Cúc… cúc… cúc. - Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”. - Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều - Đọc bài. - Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về loài vật. - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT 1) 2Kỹ năng: - Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau các từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT 2, BT 3) 3Thái độ:Biết nói câu có dùng ý so sánh. II. Chuẩn bị - GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? - 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc - Gọi HS lên bảng. điểm 1 HS làm miệng bài tập 2. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua. ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ, thẻ từ. Bài 1 - Treo các bức tranh lên bảng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.. - Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. - 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh: 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.. - Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. Chậm như rùa….

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua, giảng giải. ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Gọi HS nói câu so sánh.. - Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu mẫu: - Gọi HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian. - Dặn HS về nhà làm BT2 và 3 vào vở. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.. - Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. - Đẹp như tiên (đẹp như tranh). - HS nói liên tục. - Cao như con sếu (cái sào). - Khỏe như trâu (như hùm). - Nhanh như thỏ (gió, cắt). - Chậm như rùa (sên). - Hiền như Bụt (đất). - Trắng như tuyết (trứng gà bóc). - Xanh như tàu lá. - Đỏ như gấc (son). - HS đọc. - HS đọc câu mẫu. - HS thi đua theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ÂM NHẠC TỰ CHỌN -------------------------------MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: - Cộng trừ nhẩm trong bảng. - Cộng trừ số trong phạm vi 100. 2Kỹ năng: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong một hiệu khi đã biết các thành phần còn lại. - Giải bài toán về ít hơn. - Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Biểu tượng về hình tứ giác. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - HS thực hiện . Bạn nhận xét. - Đặt tính rồi tính: 90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Oân tập - Tự làm bài. - Đọc chữa bài, các HS khác  Phương pháp: Trực quan, thực hành. kiểm tra bài của mình theo  ĐDDH: Bảng phụ. bài của bạn đọc chữa. - Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi - Làm bài. Cả lớp nhận xét HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét và cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48 - Nhận xét và cho điểm.  Hoạt động 2: Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ .  Phương pháp: Trực quan, thực hành.  ĐDDH: Bảng phụ. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 16 = 20? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp -. Nhận xét và cho điểm. Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 28 = 14. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm tiếp ý b. Nhận xét và cho điểm.. -. Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm bài.. -. Tại sao x lại bằng 35 trừ 15?. - Nhận xét và cho điểm.  Hoạt động 3: Biểu tượng về hình tứ giác.  Phương pháp: Trực quan, thực hành.  ĐDDH: Bảng phụ. Bài 5: - Treo bảng phụ và đánh số từng phần - Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình tứ giác ghép đôi. - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba. - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư.. -. bài của bạn trên bảng. 3 HS lần lượt trả lời.. -. Tìm x X là số hạng chưa biết. -. Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 16 = 20 x = 20 – 16 x=4 x là số bị trừ.. -. -. Ta lấy hiệu cộng với số trừ. x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 42 35 – x = 15 x = 35 – 15 x = 20 Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x= 15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.. -. HS quan sát và nêu: Hình ( 1+2). -. Hình ( 1+2+4), hình (1+2+3) Hình ( 2+3+4+5 ). Có tất cả 4 hình tứ giác. D. 4. -.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Dặn dò HS tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giải bài toán có lời văn. Hình tứ giác. - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học. THỦ CÔNG GẤP CẮT BIỂN BÁO Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2004 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: THÊM SỪNG CHO NGỰA I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ: quyển vở, hí hoáy, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: phụ âm đầu l/n (MB), từ có thanh hỏi/ngã (MT, MN) - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Giọng đọc vui, phân biệt được lời của từng nhân vật. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới. - Hiểu tính hài hước của câu chuyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại vẽ thêm sừng để nó thành con bò. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, từ cần luyện đọc. Tranh vẽ 1 con bò, 1 con ngựa. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Gà “tỉ tê” với gà. - Gọi 3 HS đọc bài Gà “tỉ tê” với gà - HS đọc và TLCH. Bạn nhận và trả lời các câu hỏi: xét. - Trứng và gà mẹ trò chuyện với nhau bằng cách nào? - Qua câu chuyện con hiểu gì về loài gà? - Bắt chước tiếng gà mẹ gọi con khi - HS thực hiện theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> không có gì nguy hiểm? - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ con gì? - Cậu bé vẽ ntn mà chúng ta lại không biết là con gì. Lớp mình cùng học bài tập đọc để biết điều đó. - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. - Chú ý: Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi. Giọng người mẹ: ngạc nhiên. Giọng Bin: hồn nhiên, tự tin. b) Luyện phát âm. - Luyện đọc các từ ghi trên bảng.. của GV.. - Cậu bé đang khoe với mẹ bức vẽ. - Mẹ không hiểu cậu bé vẽ con gì.. - Mở SGK trang 144. - Theo dõi và đọc.. - Đọc các từ: nền, nào, lại, quyển vở, hí hoáy (MB), quyển vở, hí hoáy, vẽ (MT, - GV yêu cầu HS đọc từng câu. MN) - Đọc nối tiếp từng câu. Đọc từ c) Luyện ngắt giọng. đầu cho đến hết bài. - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách ngắt và - Tìm cách ngắt và luyện đọc đọc. các câu Đúng,/ không phải con ngựa.// Thôi,/ để con vẽ d) Đọc từng đoạn thêm hai cái sừng// cho nó - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng thành con bò vậy// đoạn trước lớp. - Nối tiếp đọc. Đoạn 1: Bin rất . . . với mẹ. - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc bài Đoạn 2: Mẹ ngạc nhiên . . . trong nhóm. con bò vậy. e) Thi đọc giữa các nhóm. - Luyện đọc trong nhóm.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải. - HS thi đua đọc..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ị ĐDDH: Tranh. SGK. - Bin ham vẽ ntn? -. Bin thường vẽ bằng gì? Thấy Bin ham vẽ mẹ đã làm gì?. - Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ nào cũng có bức vẽ của em. - Mẹ muốn Bin vẽ con gì? - Bằng phấn, bằng than. - Nghe mẹ bảo Bin đã làm gì? - Mua cho Bin một quyển vở vẽ và hộp bút chì màu. - Con ngựa nhà mình. - Gọi HS giải nghĩa từ hí hoáy. - Mang vở và bút ra tận - Vì sao mẹ hỏi: “Con vẽ gì đây?” chuồng ngựa, vừa ngắm, vẽ - Thái độ của mẹ ra sao? rồi lại xoá, xoá rồi lại vẽ, hí - Bin định chữa bức vẽ ntn? hoáy rất lâu rồi cũng xong. - Đọc SGK. - Cho HS xem bức tranh con bò và - Vì Bin vẽ chẳng giống con con ngựa. ngựa. - Bức tranh vẽ con gì? - Rất ngạc nhiên. - Các con đã nhìn thấy con bò , con - Thêm hai cái sừng để con vật ngựa. Vậy hãy khuyên Bin thế nào thành con bò. để cậu bé khỏi buồn và vẽ lại? - Chẳng giống ngựa, chẳng giống bò. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Có công mài sắt, có ngày nên - Gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai. kim. Cứ tập vẽ rồi cậu sẽ vẽ - Cậu bé Bin đáng cười ở điểm nào? đẹp./ Cậu hãy quan sát kĩ và - Nhận xét tiết học. vẽ lại nhé! Cậu vẽ rất đẹp./ - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Chịu khó tập, lần sau cậu sẽ vẽ đẹp hơn. - 3 HS đọc. - 1 HS trả lời. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả … mồi ngon lắm. 2Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi - Viết đúng câu có dấu ngoặc kép. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi - HS: Vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc. - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đoạn viết này nói về con vật nào? - Đoạn văn nói đến điều gì?. Hoạt động của Trò - Hát - Viết theo lời GV đọc. + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.. - Gà mẹ và gà con. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” - Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với - “Cúc … cúc … cúc”, “Không có gì nguy hiểm, gà con? các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” b) Hướng dẫn cách trình bày - 4 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. mẹ? - Những chữ đầu câu. - Những chữ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện - Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. đọc. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - Yêu cầu HS viết. - HS viết bài. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> chính tả. Ÿ Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò - Điền vào chỗ trống ao hay chơi. au? ị ĐDDH: Bảng phụ. - 2 dãy thi đua. Bài 2: - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. mau, chào. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. Bài 3a - Tiến hành tương tự bài tập 2. - Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS hoạt động theo cặp.. - HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét.. - Nhận xét HS nói. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Thứ sáu ngày 31tháng 12 năm 2011 MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết:NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - Nghe và nhận xét lời nói của bạn. 2Kỹ năng: Biết cách lập thời gian biểu 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. - HS: SGK. Vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao? - Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào? - Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Tranh Bài 1 - Cho HS quan sát bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé.. - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Thực hành theo nhóm. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát giấy, bút dạ cho HS. - Nhận xét từng nhóm làm việc.. Hoạt động của Trò - Hát - 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. - 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. - Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. - Rất sung sướng.. - Quan sát. - Đọc thầm theo. - Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. - Ngạc nhiên và thích thú. - HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. - Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ …. - Đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 06 giờ Ngủ dậy và tập thể dục 30 06 giờ Đánh răng, rửa mặt. 45 07giờ 00 Aên sáng 07 giờ Mặc quần áo 15 07 giờ Đến trường 30 10 giờ Về nhà ông bà. 00 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.. - HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. 3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được. II. Chuẩn bị - GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”. Phần thưởng. - HS: SGK. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công - HS trả lời. Bạn nhận xét. cộng? - Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - GV nhận xét. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giới thiệu: (1’) - Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.  Phương pháp: Thực hành.  ĐDDH: Nội dung tiểu phẩm. Vật dụng. - GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và bây giờ? chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên sắm vai. - Nhận xét cách giải quyết tình huống của - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. các nhóm. - Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất. - Các nhóm HS nhận phiếu, thảo  Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. luận cùng làm phiếu.  Phương pháp: Thảo luận nhóm.  ĐDDH: Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP - Phát phiếu cho các nhóm HS. Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích). i.. Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng. ii. Trả lại của rơi là ngốc nghếch. iii. Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị. iv. Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> thân mình. đ) Không cần trả lại của rơi. - Các nhóm HS trình bày kết quả - GV nhận xét các ý kiến của HS. và có kèm giải thích. * Kết luận: - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ Nhặt được của rơi cần trả lại cho người sung mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.  Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì”  Phương pháp: Thực hành. Thi đua.  ĐDDH: Các mảnh bìa. - GV phổ biến luật chơi: + Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo. + GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng. Dãy 1. Dãy 2. Nếu em nhặt được ví tiền. Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị). 1). a). 2) Nếu em nhặt được hộp màu. b). Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn.. c). Thì em sẽ gửi trả lại người mất. bạn bỏ quên trong ngăn bàn. 3) Nếu em nhặt được tiền ở sân trường. 4) Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp. 5). Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi. Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2.. d). Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách. e) Thì em sẽ nộp cho chú công an.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

×