Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Tài liệu CƯƠNG ÔN TẬP ĐIỀU DƯỠNG NHI ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.01 KB, 15 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐIỀU DƯỠNG NHI:70 CÂU
CÂU 1 : ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ , BỆNH LÝ VÀ CHĂM SÓC CHO TRẺ SƠ
SINH
a./Đặc điểm bệnh lý :Sự thích nghi của trẻ ở môi trường sống ngoài tử cung :
+Trẻ bắt đầu thở bằng phổi , tiếng khóc chào đời cũng là hơi thở đầu tiên .
+Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động .
+Bộ máy tiêu hóa bắt đầu làm việc , trẻ biết bú , nuốt và tự tiêu hóa ,hấp thu sữa
mẹ.
+ Các bộ phận khác cũng hoạt động theo chức năng nhưng chưa hoàn chỉnh ,hệ
thần kinh bị ức chế nên trẻ luôn ngủ suốt ngày .
B./ Đặc điểm bệnh lý :Ngoài các nhóm bệnh của thời kỳ trước khi sinh như dị
dạng ,tật bẩm sinh… ,ở thời kì này còn gặp 3 nhóm chính như :
+Ngạt ,sang chấn sản khoa .
+Trẻ dễ bị mắc các bệnh nhiễm khuẩn , chủ yếu là nhiễm khuẩn da , rốn , phổi ,tiêu
hóa , nhiễm khuẩn máu.
+ Vàng da tăng bilirubin tự do .
+Xuất huyết não màng não
Với đặc điểm của bệnh và triệu chứng nghèo nàn ,bệnh diễn biến nhanh ,nặng và
dễ có nguy cơ tử vong.
c./ Chăm sóc nuôi dưỡng :
+Nếu có thể cho trẻ bú ngay sau đẻ càng sớm càng tốt
+Giữ vệ sinh cho trẻ sơ sinh
+Giữ ấm cho trẻ về mùa lạnh thoáng mát về mùa nóng .
+Hướng dẫn cho bà mẹ cách cho con bú
+Giáo dục bà mẹ về chế độ ăn của mẹ và con
+Hướng dẫn bà mẹ đi tiêm chủng .
CÂU 2 :ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ , BỆNH LÝ ,CÁCH CHĂM SÓC , NUÔI
DƯỠNG , GIÁO DỤC Ở THỜI KỲ TRẺ MÓC RĂNG SỮA
A./ Đặc điểm sinh lý
+Trẻ phát triển nhanh về vận động và tinh thần :trẻ biết đi , chạy , leo trèo .
+Trẻ có thể tự phục vụ mình những việc đơn giãn như : tự xúc ăn băng thìa , tự đi


tất , mặc áo quần , rữa tay , rữa mặt … 6 tuổi trẻ có thể tập vẻ ,tập viết và bắt đầu
đi học .
+Trẻ ham thích môi trường xung quanh , thích tiếp xúc với người lớn . Dễ bắt
chước ,vì vậy những tác động tốt xấu đều ảnh hưởng đến tính tình và nhân cách
của trẻ .
B./ Đặc điểm bệnh lý
Do tiếp xúc rộng rãi trẻ đễ mắc các bệnh lây như : cúm ,sởi ,ho gà , bạch hầu ,bại
liệt , lao …bệnh dị ứng :hen , mẫn ngứa ,viêm cầu thận cấp . Đồng thời trẻ hoạt
động nhiều hay bị các tai nạn như ; chấn thương , ngộ độc ,bỏng …
c./ Chăm sóc giáo dục
+Giáo dục cho trẻ có ý thức vệ sinh như rửa tay trước khi ăn , không ăn những gì
rơi xuống đất
+ Tạo điều kiện để trẻ vui chơi ngoài trời
+Hướng dẫn cách ăn mặc , đi dày dép theo mùa
+Cách ly các cháu bị bệnh
+Hướng dẫn bà mẹ ,người trong giữ trẻ về phòng tránh tai nạn tại nhà :bỏng ,điện
giật ….
CÂU 3:TRÌNH BÀY MỤC ĐÍCH ,QUY TRÌNH TIẾN HÀNH , Ý NGHĨA
CỦA VIỆC THEO DÕI BIỂU ĐỒ CÂN NẶNG TRẺ EM
3.1.Mục đích theo dõi biểu đồ cân nặng
+Phát hiện sớm tình trạng suy dinh dưỡng
+Theo dõi tình trạng sức khỏe của trẻ em để phát hiện sớm các bệnh của trẻ khi
thấy trẻ không tăng cân
3.2. Quy trình tiến hành
-Cân trẻ hăng tháng bằng các loại cân phù hợp với lúa tuổi .
-Ghi và theo dõi trên biểu đồ cân nặng
+Ghi các tháng trong năm vào các ô vuông ở cuối biểu đồ cân nặng của trẻ :bát đầu
bằng tháng sinh của trẻ .
+Cân cho trẻ và ghi kết quả cân nặng vào biểu đồ.
+Cân đều đặn hàng tháng cho trẻ theo quy định , bằng các loại cân nhất định >

+nối các điểm trên biểu đồ cân nặng của tháng trước và tháng sau và cứ tiếp tục
như vậy ta sẽ có một đường biểu diễn ,đánh giá được tình trạng cân hay không và
tình trang sức khỏe của trẻ.
+Trên biểu đồ cân nặng có hai đường cong đậm nét theo hướng đi lên , đó là giới
hạn trên và giới hạn dưới của sự phát triển bình thường.
+Nếu đường biểu diễn cân nặng của trẻ nằm dưới đường cong giới hạn dưới là trẻ
phát triển không tốt :thiếu cân , nuôi dưỡng kém hoặc đang bị bệnh .
+Cân nặng đều hàng tháng mới có giá trị theo dõi tình trạng sức khỏe và phát hiện
kịp thời tình trạng bị bệnh của trẻ.
CÂU 4 : ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, SINH LÝ CỦA DA VÀ LỚP MỠ DƯỚI DA
1./ Đặc điểm cấu tạo
a./ Da :
+da trẻ em mềm , mỏng ,xốp,có nhiều nước , nhiều mao mạch , các sợi cơ và sợi
đàn hồi phát triển kém .Tuyến mồ hôi trong 3-4 tháng đầu đã phát triển nhưng
chưa hoạt động .
+Trẻ mới đẻ trên da có mọt lớp chất gây màu trắng xám có tác dụng :bảo vệ da ,
giữ nhiệt , dinh dưỡng cho da,miễn dịch .
b./Lớp mỡ dưới da
+Được hình thành từ tháng thứ 7 -8 của thời kỳ bào thai , trẻ đẻ non lớp mỡ dưới
da mỏng.
+Thành phân gồm nhiều axit béo no ,ít axit béo không no
+Tránh tiêm các thuốc tan trong dầu cho trẻ
+Bề dày lớp mỡ dưới da bụng của trẻ em thay đổi theo tùng lứa tuổi
2./ Đặc điểm sinh lý
+Chức năng bảo vệ da của trẻ em kém hơn người lớn , vì da trẻ em mỏng nên dễ
xây xát , tổn thương và nhiễm trùng .
+Chức năng bài tiết :sự bài tiết nước qua da lớn hơn người lớn
+Chức năng điều hòa nhiệt kém hơn người lớn , do vậy trẻ dễ bị sốt cao , dễ bị hạ
nhiệt độ
+Chức năng chuyển hóa dinh dưỡng :tham da chuyển hóa nước , tiền vitamin D

thành vitamin D
CÂU 5 :ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẨU, SINH LÝ RUỘT CỦA TRẺ EM
a./Giải phẩu
+Ruột trẻ em tương đối dài hơn so với chiều dài cơ thể
+Niêm mạc ruột có nhiều nếp nhăn , nhung mao , mạch máu vì vậy dễ hấp thu các
sản phẩm trung gian , trẻ dễ bị ngộ độc.
+Mạc treo ruột tương đối dài , manh tràng ngắn và di động nên dẽ bị lồng ruột ,
xoắn ruột .
+Vị trí ruột thừa chưa ổn định nên chẩn đoán ruột thừa viêm khó .
+Trực tràng tương đối dài , nên lớp niêm mạc lỏng lẻo , tổ chức quanh trực tràng
ít , nên trẻ dễ bị sa trực tràng khi bị lỵ , ho gà …
b./ Sinh lý
-Ruột có 3 chức năng :tiêu hóa , hấp thu và vận chuyển
-Đặc điểm vi khuẩn ở đường ruột trẻ em :
+Khi mới đẻ ra ở ruột và dạ dày hầu như không có vi khuẩn , 10 -12 giờ sau các
vi khuẩn xâm nhập vào ruột qua đường miệng , trực tràng ,hô hấp , sau đó số
lượng vi khuẩn tăng dần .
+Ở trẻ bú sữa mẹ có nhiều vi khuẩn bìidus , còn ở trẻ nuôi ăn nhân tạo thì có nhiều
vi khuẩn E.coli
+Vi khuẩn chí có tác dụng tham gia tổng hợp các vitamin nhóm B , vitamin K và
làm tăng quá trình tiêu hóa chất đạm , mỡ ,đường .
CÂU 6 :LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
1./ Sữa mẹ có đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển cơ
thể trẻ trong 6 tháng đầu :
+Calo :1 lít sữa mẹ có 600-700 kcal
+Tỷ lệ đạm, mỡ , đường cân đối , dễ tiêu hóa và hấp thu , do vậy trẻ bú mẹ ít bị
tiêu chảy , SDD
+Trong sữa mẹ có nhiều vitamin A , vitamin D , vitamin
+Muối khoáng có tỷ lệ thích hợp , thõa mãn nhu cầu dinh dưỡng của trẻ , sắt trong
sữa mẹ giúp ít mắc bệnh còi xương .

2./ Sữa mẹ có các chất kháng khuẩn và chống dị ứng
+Sữa mẹ vô khuẩn , sạch sẽ : trẻ bú mẹ trực tiếp nên đảm bảo vô khuẩn , vi khuẩn
không có điều kiện phát triển .
+Do sữa mẹ có chất kháng khuẩn và chống dị ứng nên trẻ bú sữa mẹ ít bị nhiễm
khuẩn , dị ứng và ti lệ tử vong thấp hơn so với trẻ nuôi nhân tạo .
3./ Thuận tiện và đỡ tốn kém
+Không tốn tiền mua sữa và dụng cụ pha chế .
+Không mất công chế biến .
+Có thể cho trẻ bú bất cứ lúc nào trẻ muốn .
4./ Tăng cường mối quan hệ tinhg cảm mẹ con
+Người mẹ khi cho con bú thường âu yếm , nâng niu con.Tình cảm mẹ con được
hình thành và găn bó .
+Trẻ phát triển khỏe mạnh .
+Mẹ cảm thấy hạnh phúc và bớt nhọc nhằn .
5./ Giúp bảo vệ sức khỏe cho bà mẹ
+Cho con bú sớm giúp co hồi tử cung tốt và cầm máu sau đẻ .
+Mẹ cho con bú sẽ hạn chế được quá trình rụng trứng .
+Cho con bú thường xuyên hạn chế viêm tắc ,apxe vú ,ung thư vú .
CÂU 7 :CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN SỮA MẸ
1./Cho trẻ bú thường xuyên cả ngày lẫn đêm
+Động tác mút bú của trẻ kích thích bài tiết Prolactin ,có tác dụng tăng tạo sữa .
+Động tác mút bú của trẻ kích thích bài tiết oxytocin có tác dụng tống sữa ra xoang
sữa
+Tránh ứ đọng sữa đẻ hạn chế yếu tố ức chế tạo sữa trong sữa mẹ .
2./ Tinh thần thoải mái
+Những bà mẹ sống thoải mái , ít lo lắng và có niềm tin là mình đủ sữa nuôi con
thì sẽ hổ trợ phản xạ oxytocin

×