Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Chon hsg truong va dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.59 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT Thanh hoá. Trường PTTH Triệu Sơn1.. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CASIO CẤP TRƯỜNG : Năm học 2012 – 2013. Môn: Sinh học lớp 12 THPT Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày thi: tháng năm 2012 Chú ý: Đề thi này có: trang Học sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.. Câu 1. (1,5 điểm) Trong một quần thể ruồi giấm: xét một cặp nhiễm sắc thể thường có hai lôcut, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 lôcut, mỗi lôcut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các lôcút trên. Câu 2. (3,0 điểm) Ở một loài thực vật, cho Pt/c: cây cao, hoa vàng x cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. a. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao cây và qui luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hoa. b. Lập luận để xác định kiểu gen của P và F1. c. Tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở F2. Câu 3. (1,0 điểm) Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở F3 của quần thể.\ Câu 4. (1,0 điểm) a. Hiệu suất sinh thái là gì? PN  (16000000) b. Cho chuỗi thức ăn:. C. 1 (1500000).  C2  C3 (180000). (18000). (Đơn vị tính kcal) Tính hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng 3 so với bậc dinh dưỡng 1 Câu5: ( 3 điểm) Một quần thể sóc gồm 180 cá thể sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. a) Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu? (Biết rằng gen này chỉ có 2 loại alen: A và a)? b) Ở quần thể sóc vườn thực vật sau sự di cư, giả sử tần số đột biến thuận (Aa) gấp 5 lần tần số đột biến nghịch (aA). Biết tần số đột biến nghịch là 10-5. Tính tần số của mỗi alen sau một thế hệ tiếp theo của quần thể sóc này..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 6:(2,5 điểm) Theo dõi 3 tế bào sinh dưỡng của 1 loài cùng đang nguyên phân. Sau 30 phút cả 3 tế bào đã hoàn tất một số chu kỳ, người ta thấy rằng: Tế bào A có số đợt nguyên phân bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào B, số tế bào con của tế bào C bằng tích của số tế bào con của tế bào A và tế bào B, nguyên liệu mà môi trường cung cấp cho cả 3 tế bào qua các đợt nguyên phân trên tương đương số NST đơn gấp 11 lần số NST giới tính X có trong tế bào C. Xác định bộ NST 2n của loài sinh vật trên. Biết rằng số NST trong giao tử nhỏ hơn tổng số tế bào con của A và C và lớn hơn số tế bào con của tế bào B. C©u7. (1điểm) NhÞp tim cña chuét lµ 720 lÇn/phót, gi¶ sö thêi gian c¸c pha cña chu k× tim lÇn lît lµ 1:3:9. Tính thời gian tâm nhĩ và tâm thất đợc nghỉ ngơi. C©u 8. (2điểm) ë mét loµi thùc vËt: A: cã gai; a: kh«ng gai. A tréi hoµn toµn so víi a. Trong quÇn thÓ cã 45 thÓ ba kÐp. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Nếu cho cây có KG Aaa tự thụ phấn thì đời con F1 có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu biết hạt phấn dị bội không có khả năng cạnh tranh nên không thụ tinh đợc. Câu9:(3 điểm) Ở người, bệnh phêninkêtô niệu và bệnh bạch tạng là 2 bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường và 2 cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Một gia đình mà vợ và chồng đều bình thường nhưng lại sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh nói trên. Nếu họ muốn sinh thêm đứa thứ hai thì xác suất sẽ như thế nào trong các trường hợp sau: a. Con thứ hai mắc bệnh phêninkêtô niệu. b. Con thứ hai mắc cả hai bệnh. c. Con thứ hai mắc một trong hai bệnh (phêninkêtô niệu hoặc bạch tạng) d. Con thứ hai không mắc bệnh nào. Câu 10 ( 2 điểm) a. Một hỗn hợp với 4 loại ribônuclêôtít ( A, U, G, X) với tỉ lệ bằng nhau. Hãy xác định tỉ lệ bộ ba ribônuclêôtít không chứa A và tỉ lệ bộ ba chưa ít nhất 1A b. Một phân tử ARN tổng hợp nhân tạo chứa 90%U và 10%A. Hãy xác định xác suất gặp của các bộ ba ribônuclêôtít có thể được tạo thành ngẫu nhiên *********************Hết ************************ (Giám thị không giải thích gì thêm). SỞ GD & ĐT Thanh hoá. Trường PTTH Triệu Sơn1.. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CASIO CẤP TRƯỜNG : Năm học 2012 – 2013..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Môn: Sinh học lớp 12 THPT Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày thi: tháng năm 2012 Chú ý: Đề thi này có: 8 trang Học sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này. Họ và tên:..........................................................................................Lớp............... Câu 1. (1,5 điểm) Trong một quần thể ruồi giấm: xét một cặp nhiễm sắc thể thường có hai lôcut, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 lôcut, mỗi lôcut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các lôcút trên. Lời giải. Điểm. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Kết quả: ................................................................................................................ Câu 2. (3,0 điểm) Ở một loài thực vật, cho Pt/c: cây cao, hoa vàng x cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. a. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao cây và qui luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hoa. b. Lập luận để xác định kiểu gen của P và F1. c. Tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở F2. Lời giải ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả: a/................................................................................................................ b/...................................................................................................................................... c/....................................................................................................................................... Câu 3. (1,0 điểm) Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở F3 của quần thể. Lời giải ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả: ................................................................................................................ Câu 4. (1,0 điểm). Điểm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Hiệu suất sinh thái là gì? PN  (16000000) b. Cho chuỗi thức ăn:. C. 1 (1500000).  C2  C3 (180000). (18000). (Đơn vị tính kcal) Tính hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng 3 so với bậc dinh dưỡng 1. Lời giải. Điểm. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả: ................................................................................................................ Câu5: ( 3 điểm) Một quần thể sóc gồm 180 cá thể sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. a) Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu? (Biết rằng gen này chỉ có 2 loại alen: A và a)? b) Ở quần thể sóc vườn thực vật sau sự di cư, giả sử tần số đột biến thuận (Aa) gấp 5 lần tần số đột biến nghịch (aA). Biết tần số đột biến nghịch là 10-5. Tính tần số của mỗi alen sau một thế hệ tiếp theo của quần thể sóc này? Lời giải ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả: a/................................................................................................................ b/...................................................................................................................................... Câu 6:(2,5 điểm) Theo dõi 3 tế bào sinh dưỡng của 1 loài cùng đang nguyên phân. Sau 30 phút cả 3 tế bào đã hoàn tất một số chu kỳ, người ta thấy rằng: Tế bào A có số đợt nguyên phân bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào B, số tế bào con của tế bào C bằng tích của số tế bào con của tế bào A và tế bào B, nguyên liệu mà môi trường cung cấp cho cả 3 tế bào qua các đợt nguyên phân trên tương đương số NST đơn gấp 11 lần số NST giới tính X có trong tế bào C. Xác định bộ NST 2n của loài sinh vật trên. Biết rằng số NST trong giao tử nhỏ hơn tổng số tế bào con của A và C và lớn hơn số tế bào con của tế bào B. Lời giải ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ................................................................................................................................... Kết quả: a/................................................................................................................ b/...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... C©u7. (1điểm) NhÞp tim cña chuét lµ 720 lÇn/phót, gi¶ sö thêi gian c¸c pha cña chu k× tim lÇn lît lµ 1:3:9. Tính thời gian tâm nhĩ và tâm thất đợc nghỉ ngơi. Lời giải. Điểm. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Kết quả: ................................................................................................................ C©u 8. (2điểm) ë mét loµi thùc vËt: A: cã gai; a: kh«ng gai. A tréi hoµn toµn so víi a. Trong quÇn thÓ cã 45 thÓ ba kÐp. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Nếu cho cây có KG Aaa tự thụ phấn thì đời con F1 có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu biết hạt phấn dị bội không có khả năng cạnh tranh nên không thụ tinh đợc. Lời giải. Điểm. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả: a/................................................................................................................ b/.......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu9:(3 điểm) Ở người, bệnh phêninkêtô niệu và bệnh bạch tạng là 2 bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường và 2 cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Một gia đình mà vợ và chồng đều bình thường nhưng lại sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh nói trên. Nếu họ muốn sinh thêm đứa thứ hai thì xác suất sẽ như thế nào trong các trường hợp sau: a. Con thứ hai mắc bệnh phêninkêtô niệu. b. Con thứ hai mắc cả hai bệnh. c. Con thứ hai mắc một trong hai bệnh (phêninkêtô niệu hoặc bạch tạng) d. Con thứ hai không mắc bệnh nào. Lời giải. Điểm. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả: a/................................................................................................................ b/...................................................................................................................................... c/..................................................................................................................................... d/..................................................................................................................................... Câu 10 ( 2 điểm) a . Một hỗn hợp với 4 loại ribônuclêôtít ( A, U, G, X) với tỉ lệ bằng nhau. Hãy xác định tỉ lệ bộ ba ribônuclêôtít không chứa A và tỉ lệ bộ ba chưa ít nhất 1A b.Một phân tử ARN tổng hợp nhân tạo chứa 90%U và 10%A. Hãy xác định xác suất gặp của các bộ ba ribônuclêôtít có thể được tạo thành ngẫu nhiên?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lời giải. Điểm. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả: a/................................................................................................................ b/....................................................................................................................................... *********************Hết ************************ (Giám thị không giải thích gì thêm). SỞ GD & ĐT Thanh hoá. Trường PTTH Triệu Sơn1.. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CASIO CẤP TRƯỜNG : Năm học 2012 – 2013. HƯỚNG DẪN CHẤM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> MÔN SINH HỌC - Trường PTTH Triệu Sơn 1 Câu 1. Câu 2. a.. b. c.. Trong một quần thể ruồi giấm: xét một cặp nhiễm sắc thể thường có hai lôcut, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 lôcut, mỗi lôcut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các lôcút trên. Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường là: 2 3(2 3  1) 21 2 Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST giới tính là: 2 2(2 2  1)  2 2 14 2 Tổng số loại kiểu gen là: 21  14 = 294 Ở một loài thực vật, cho Pt/c: cây cao, hoa vàng x cây thấp, hoa đỏ thu được F 1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen thuộc nhiểm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. a. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao cây và qui luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hoa b. Lập luận để xác định kiểu gen của P và F1. c. Tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở F2. Tính trạng chiều cao cây: Cao/thấp = 9/7 ==> chiều cao cây do qui luật di truyền tương tác bổ sung theo kiểu: A-B- qui định cao, còn lại (A-bb, aaB-, aabb) qui định thấp Tính trạng màu sắc hoa: Đỏ/trắng = 3/1 ==> màu sắc hoa do qui luật phân li, trội hoàn toàn D: đỏ; d: trắng Xét chung 2 cặp tính trạng F1: AaBbDd x AaBbDd = (9:7)(3:1) kết quả khác bài ra. Tỷ lệ kiểu hình thu được trong bài là kết quả của hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn, trong đó cặp Aa hoặc Bb liên kết không hoàn toàn với Dd. Bd bD Bd AA aa  F1:Aa Bd bD bD Suy ra: Kiểu gen của Ptc: (1) Ad aD Ad BB bb  F1:Bb Ad aD aD hoặc: (2) Vì A và B có vai trò như nhau nên trường hợp nào kết quả cũng giống nhau. Xét trường hợp (1): Bd Bd Aa Aa bD bD Tính tần số hoán vị gen: F1  F1 = 1  3  A : aa  ( B  D  0,5  bbdd ) 4  F2 :  4 từ đó ta có: 3 A  B  D   (0,5  bbdd ) 40,5%  bd 0, 2  0, 25  f 0, 4 4 Cao đỏ: Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở F2 = 13%. Câu 3. (Các em tính cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Cho một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ F 3 của quần thể. q 0,5 qn  0  q3  0, 2 1  nq 1  3  0,5 0 Áp dụng công thức ; p = 0,8 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 4. Cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 của quần thể là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa (Các em tính khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa) a. Hiệu suất sinh thái là gì?. P. b. Cho chuỗi thức ăn: a. b.. N (16000000). . C. 1 (1500000).  C2  C3 (180000). (18000). (Đơn vị tính kcal) Tính hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng 3 so với bậc dinh dưỡng 1 Hiệu suất sinh thái là: Tỷ lệ tương đối (%) giữa năng lượng được tích lũy ở một bậc dinh dưỡng nào đó so với năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng đứng trước bất kỳ. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng 3 so với bậc dinh dưỡng 1 là: 180 000 100% 1,125% 16 000 000. 1,00. 0,5. 0,5. Câu5: a) Tần số alen của quần thể sóc sau di cư được mong đợi là: 60 .0,5 PA = 240 +. qa. 180 .0,9 240 = 0,8. = 1 – 0,8 = 0,2. (0,5đ) (0,5đ). b) PA = 0,8 ; u = 5. 10-5. Sau một thể hệ alen A đột biến thành alen a là : 0,8 .5. 10-5 = 4.10-5 (0,5đ) qa= 0,2 ; v = 10-5 Sau một thể hệ alen a đ biến thành alen Alà : 0,2. 10-5 (0,5đ) Tần số alen sau một thế hệ là. PA = 0,8 – 3,2.10-5 ; qa= 0,2 + 3,2 .10-5 (1đ) Câu6. Gọi x là số đợt nguyên phân của tế bào A( x nguyên dương)  Số đợt nguyên phân của tế bào B là 2x, tế bào C là 3x.  Số tế bào con của tế bào A là 2x, tế bào B là 22x,  tế bào C là 23x Theo bài ra ta có 2 trường hợp : *TH1 : Sinh vật trên là giới đồng giao tử mang cặp NST giới tính XX. Ta có phương trình : 2n(2x + 22x + 23x – 3) = 11.2.23x  2x + 22x + 23x = 14 -> x = 1 3 Thay x = 1 ta có 2n = 2.2 -> 2n = 16 * TH2 : Sinh vật trên là giới dị giao tử chỉ chứa 1 NST X trong tế bào. Ta có phương trình : 2n(2x + 22x + 23x – 3) = 11.23x -> x = 1 Thay x = 1 ta có : 2n = 23 = 8 Theo bài ra ta có : 21 + 23 > n > 22 -> 10 > n > 4 -> Chọn n = 8 -> 2n = 16. Câu7 Theo gt, nhÞp tim cña chuét = 720 lÇn/phót  1 chu k× tim = 60/720 = 0,08333 s TØ lÖ thêi gian c¸c pha: co t©m nhÜ : co t©m thÊt : gi·n chung = 1 : 3 : 9  Thêi gian tõng pha lµ: 0,00641 : 0,01923 : 0,05769 (0,5đ). 0,5. 0,5. 0,5. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VËy: Thêi gian tam nhÜ nghØ ng¬i = 0,08333 – 0,00641 = 0,07692 (0.25đ) Thêi gian tam thÊt nghØ ng¬i = 0,08333 – 0,01923 = 0,06410. (0,25đ) Câu8 a. Gäi 2n lµ bé NST lìng béi cña loµi Ta cã C2n = 45 <-> n!/2! . (n-2)! = 45 <-> n.(n-1)/2 = 45 (0,5đ)  n= 10  2n = 20 (0,5đ) b. Ta cã S§L P: Aaa x Aaa GP: 1A: 2a 1A: 2a:2Aa:1aa F1: TØ lÖ aa = (4aa + 2aaa)/18 = 6/18 = 0,33333. (0,5đ) (0,5đ). Bài 9 Cách giải. Kết quả. Thang điểm 0,5. a. Xác suất mắc bệnh phenikêtô niệu của đứa thứ 2: 1/4 = 0.25 0.25 b. Xác suất mắc cả 2 bệnh của đứa thứ 2: 1/16 = 0,625 c. Xác suất mắc 1 bệnh (phenikêtô niệu hoặc bạch tạng) của đứa thứ 2: 3/16 + 3/16 = 6/16 = 0,375 0,625 d. Xác suất sinh con không mắc bệnh: 16/16 – 1/16 – 3/16 = 9/16 0,375 = 0,5625 0,5625. 0,5 1đ 1đ. Câu 10 ( 2 điểm) Lời giải. Điểm. a.. -. Tỉ lệ A trong hỗn hợp là ¼. Phần hỗn hợp không phải A là ¾ Xác suất của bộ ba không chứa A là: (¾)3 = 27/64 Xác suất của loại bộ ba chứa ít nhất 1A là: = 1 – 27/64 = 37/64. b.. - Xác suất của U trong ARN là 0,9, của A là 0,1 - Xác suất gặp của các loại bộ ba có thể hình thành ngẫu nhiên : + UUU = (0,9)3 = 0,729 + UUA = UAU = AUU = (0,9)2x 0,1 = 0,081 + UAA = AUA =AAU = (0,9) x ( 0,1)2 =0,009 + AAA = (0,1)3= 0,001. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×