Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Thuc tien va vai tro thuc tien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 Giáo viên: Mai Văn Hội Đơn vị: Trường THPT DTNT Tỉnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1:. KIỂM TRA BÀI CŨ. Hãy nêu các quan điểm khác nhau về nhận thức? ( Quan điểm của Chủ nghĩa duy tâm, chủ nghĩa duy vật trước Mác và chủ nghĩa duy vật ĐÁP ÁN biện chứng), từ đó hãy cho biết nhận thức là gì?. Triết học duy tâm:. Nhận thức do bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo.. Triết học duy vật trước Các Mác:. Nhận thức là sự phản ánh giản đơn , máy móc, thụ động về sự vật, hiện tượng.. Triết học duy vật biện chứng:. Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn, là một quá trình gồm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính. Nhận thức: là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người,để tạo nên những hiểu biết về chúng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2:. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất mục đích, Thực tiễn là gì? Trong các hình thứccócủa hoạt động thực tiễn thì hình mang tínhnhất? lịch sử xã hội của thức nào giữ vai trò cơ bản con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. Hoạt động Sản xuất vật chất. Hoạt động Chính trị xã hội. Hoạt động Thực nghiệm khoa học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. Thực tiễn. Vai trò gì??? Phản ánh vào bộ óc con người,để tạo ra sự hiểu biết về chúng. Nhận thức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC ( Tiết 2) 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Thực tiễn có 4 vai trò cơ bản đối với nhận thức: a.Thực tiễn là cơ sở của nhận thức b.Thực tiễn là động lực của nhận thức c.Thực tiễn là mục đích của nhận thức d.Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí Lớp phân thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ: Nhóm 1: Vì sao nói thực tiễn là cơ sở của nhận thức? Theo triết học duy Cho Ví dụ minh họa? vật biện chứng Nhóm 2: Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? thì thực tiễn có Cho Ví dụ minh họa? vai trò gì đối với nhận thức? Nhóm 3: Vì sao nói thực tiễn là mục đích của nhận thức? Cho Ví dụ minh họa?. ?. Nhóm 4: Vì sao nói thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí? Cho Ví dụ minh họa? Thời gian thảo luận: 5 phút. Các nhóm cử người ghi chép, hết thời gian qui đinh sẽ cử đại diện trình bày.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 1. Thế nào là nhận thức? 2. Thực tiễn là gì ? 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Để lí giải thì hãy xem các câu tục ngữ sau đây, ý muốn đề cập đến Do Dựa đâu vào mà cơ Thiên sở vấn đề V gì? nào văn học, cha ông toántahọc đã ì sao gọi thực tiễn là cơ sở của nhận thức? đúc kết ra đời?? ra những kinh nghiệm này?. “Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa”. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” “Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa”. ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Do quá trình quan sát thời tiết, chu kì vận động của mặt trời, mặt Trăng… mà lĩnh vực Thiên văn học hình thành..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chữ số toán học Ai Cập cổ đại. 1. 2. 3. 10. 100. 1000.  3,16. Do quá trình đo đạt ruộng đất, xây dựng công trình, đo lường các vật thể…mà Toán học ra đời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.. - Mọi nhận thức của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn. Ví dụ: - Nhờ có sự tiếp xúc, tác động vào sự vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất, quy luật của chúng. Ví dụ: - Thông qua hoạt động thực tiễn; + Giác quan con người ngày càng hoàn thiện hơn. + Nhận thức của con người về sự vật hiện tượng ngày càng sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. b) Thực tiễn là động lực của nhận thức. Vì sao thực là động lựcracủa thức? -Thực tiễngọi luôn luôn tiễn vận động, luôn đặt yêunhận cầu mới đòi hỏi nhận thức phải giải quyết. Ví dụ:sự phát triển các phương tiện đi lại của con người. -Thông qua việc giải quyết những nhiệm vụ do thực tiễn đặt ra mà nhận thức của con người không ngừng phát triển. Hà Nội sau đợt mưa lớn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. b) Thực tiễn là động lực của nhận thức. -Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra yêu cầu mới đòi hỏi nhận thức phải giải quyết. - Thông qua việc giải quyết những nhiệm vụ do thực tiễn đặt ra mà nhận thức của con người không ngừng phát triển -Thực tiễn còn tạo ra tiền đề vật chất cho nhận thức. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. b) Thực tiễn là động lực của nhận thức. c) Thực tiễn là mục đích của nhận thức.. Vì đích sao cuối gọi cùng thựccủa tiễn là mục - Mục nhận thức làđích nhằmcủa cải nhận tạo hiện thực khách quan. thức? -Tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn. Con người nghiên cứu Phát minh khoa học nhằm đưa khoa học, phát minh và vào hoạt động thực tiễn để làm ra chế tạo ra các vật dụng để của cải vật chất cho xã hội. làm gì?( Ví dụ: La bàn,tàu trụ,kiến máythức tính,khoa Robot…) Học sinh tiếpvũthu học của nhân loại để làm gì?. ?. -Vận dụng nó vào cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. b) Thực tiễn là động lực của nhận thức. c) Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Muốn biết nhận thức, tri thức có Muốn biết đúng hay không ta ai phải làm gì? đúng, ai sai thì làm gì?. Ngân cho rằng: Lửa không đunnước sôi Dùng lửa đun được nước. Bảo thì nói:. Lửa đun sôi được nước. đúng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. b) Thực tiễn là động lực của nhận thức. c) Thực tiễn là mục đích của nhận thức. d) Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. -Chân lí:là những tri thức phù hợp với sự vật hiện tượng mà nó phản ánh và đã được thực tiễn kiểm nghiệm. Ví dụ : Trái đất có trước con người. -Chỉ có đem những tri thức thu nhận được ra kiểm nghiệm qua thực tiễn mới thấy rõ tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Chân lý là gì? Ví dụ : Theo thuyết nhật tâm của Cô-péc-níc: “Trái đất quay xung quanh mặt trời”..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ví dụ Chứng minh “Thuyết Nhật tâm” của Cô-péc-nic là đúng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. b) Thực tiễn là động lực của nhận thức. c) Thực tiễn là mục đích của nhận thức. d) Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. -Chân lí:là những tri thức phù hợp với sự vật hiện tượng mà nó phản ánh và đã được thực tiễn kiểm nghiệm. Ví dụ : Trái đất có trước con người. -Chỉ có đem những tri thức thu nhận được ra kiểm nghiệm qua thực tiễn mới thấy rõ tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Ví dụ : “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. (Hồ Chí Minh) Câu nói của Bác có phải là chân lý không?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Cơ sở. Thực tiễn. Động lực Mục đích. Nhận thức. Tiêu chuẩn kiểm tra " Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Đó là con đường nhận thức cái tất yếu" (Các Mác) Qua bài học này em rút ra được điều gì cho bản thân mình?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 1. Thế nào là nhận thức? 2. Thực tiễn là gì ? 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. CỦNG CỐ BÀI Câu 1: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?. Câu 2: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được :. a. Chỉ cần học thức, nâng cao kiến thức trong sách vở, tài liệu là đủ.. a. Đưa vào trong sách vở.. b. Lao động giỏi, có kĩ năng là đủ. Không cần suy nghĩ để nâng cao tri thức.. c. Vận dụng vào thực tiễn.. c. Học phải đi đôi với hành. Lí luận gắn với thực tiễn.. b. Một số người công nhận.. d. Nhiều người quan tâm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 7: THỰC TiỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TiỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC CỦNG CỐ BÀI Bài 5. SGK: Trong khi chuẩn bị cho bài học Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức, Hà nói với Hằng: - Chúng mình cố gắng thực hiện tốt các giờ thực hành thí nghiệm của các môn học là vận dụng lí thuyết vào thực tiễn đấy. Hằng liền bĩu môi: - Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn phải là những vấn đề lớn có giá trị cao cơ. Việc thực hành thí nghiệm của bọn mình chỉ có tác dụng bổ sung cho giờ học lí thuyết thôi, đâu phải là vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. Em có đồng ý với ý kiến của Hằng không? Tại sao? Không đồng ý! Vì các giờ thực hành, thí nghiệm các môn học là một hình thức vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. Từ đó giúp chúng ta kiểm tra được kiến thức đã học và nhớ lâu hơn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ và CÁC EM HỌC SINH!.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×