Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an 2 Buoi tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.21 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sáng,Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ) TIEÁT 1 : GIAÙO DUÏC TAÄP THEÅ CHÀO CỜ - TRIỂN KHAI KẾ HOẠC TUẦN 16 SINH HOẠT TẬP THỂ SÂN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nghe báo cáo hoạt động tuần qua và triển khai kế hoạch tuần tới. - Rút ra được những viêc cần điều chỉnh trong tuần sau. - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ chào cờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động GV  HOẠT ĐỘNG 1: (20’). Hoạt động của HS CHÀO CỜ. - Tổng phụ trách lên nhận xét hoạt động tuần qua.. - Thầy hiệu trưởng triển khai kế hoạch của nhà trường trong tuần. - Tổng phụ trách triển khai kế hoạch tuần. - Toàn trường lắng nghe : ( ưu điểm, khuyết điểm,…) - Nề nếp - Vệ sinh trường lớp - Thi đua học tập giữa các lớp… - HS lắng nghe và thực hiện - Lắng nghe kế hoạch tuần. + Nề nếp + Trang phục + Các hoạt động học tập + Trang trí lớp học… + T/c tập văn nghệ thi đua chào mừng ngày 22/12. + Vệ sinh trường lớp  HOẠT ĐỘNG 2: (15’). SINH HOẠT TẬP THỂ GIỮA SÂN TRƯỜNG. - Cả lớp tập trung giữa sân trường sinh - Lớp sinh hoạt theo sự hướng dẫn của hoạt dưới sự hướng dẫn của thầy giáo và giáo viên. điều khiển của lớp trưởng - Tổ chức 1 số trò chơi ngoại khóa cho học sinh. - Tập các bài hát múa tập thể cho lớp tự * GV tổng kết . sinh hoạt tuần Củng cố dặn dò: - Dặn học sinh thực hiện nghiêm túc nề - Thực hiện nếp. - thự hiện kế hoạch đã triển khai trong tuần ====================================================== TIEÁT 2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI: ĐÔI BẠN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. MỤC TIÊU: KT : Đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố) KN : Đọc được bài tập đọc và hiểu được nội dung bài ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và tình cảm thủy chung của người thành phốvới những người đã giúp mình trong lúc gian khổ, khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK ) TĐ : GD HS biết giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn. * Các KNS cơ bản: Kĩ năng tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Ba em lên bảng đọc 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên “ và TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (20’) LUYỆN ĐỌC - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - YC - HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS - L/ đọc: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn - Gọi 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Kết hợp giải thích các từ khó trong SGK - Tìm hiểu nghĩa ( sơ tán , tuyệt vọng… ) - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.  HOẠT ĐỘNG 2: (10’) HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Thành, Mến quen nhau từ nhỏ khi GĐ Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn +Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát lạ? cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên có cầu trượt, đu quay. + Ở công viên Mến đã có h động gì đáng + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu khen ? một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy Mến có đức + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người tính gì đáng quý? khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Em hiểu câu nói của người bố như thế + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất nào? tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia chung của gia đình Thành đối với người đã đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi giúp đỡ mình ? … - Cho 2 HS đọc bài và TLCH - 2 HS đọc bài và TLCH của GV 4. Củng cố dặn dò : (3’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - 2 HS trả lời - Giáo viên nhận xét đánh giá - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. ====================================================== TIEÁT 2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BÀI: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU: KT : Rèn đọc diễn cảm, nghe và kể lại được toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. KN : Kể tự nhiên biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn câu chuyện. TĐ : GD HS biết giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn. * Các KNS cơ bản: Kĩ năng tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi gợi ý SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (10’) LUYỆN ĐỌC LẠI - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - Mời 1 em đọc lại cả bài. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Nhận xét ghi điểm.  HOẠT ĐỘNG 2: (20’) KỂ CHUYỆN - Giáo viên nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe nhiệm vụ *Bài tập1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng tranh để nắm được nội dung từng đoạn của đoạn . câu chuyện . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu chuyện dựa theo bức tranh minh họa. đoạn 1 câu chuyện . - Mời từng cặp học sinh lên kể. - Đại diện cặp kể. - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 chuyện trước lớp . đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Vài em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 4.Củng cố dặn dò: (3’) - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của - 2 Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . mình về câu chuyện - Giáo viên nhận xét đánh giá - Dặn về nhà học bài xem trước bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> “ Về quê ngoại ” ====================================================== TIEÁT 4: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Rèn luyện kĩ năng tính nhân và chia các số có ba chữ số với số có một chữ số và giải bài toán có hai phép tính. Kĩ năng : Làm được các bài toán và các phép tính có liên quan. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm ghi sẵn bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Kiểm tra bảng nhân bảng chia đã học. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (22’) LÀM TÍNH Bài 1: Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm nháp và nêu miệng KQ. - Cả lớp làm bài và nêu miệng KQ: Số cần - Giáo viên nhận xét đánh giá. điền là: 972, 324, 600, 150 Bài 2 : YC cả lớp cùng làm mẫu một bài - Cho HS làm bài. - Học sinh đặt tính và tính nháp. - Lớp làm bảng con. 2 HS làm bảng lớp 684 6 845 7 08 114 14 120 - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 24 05 - Nhận xét bài làm của học sinh. 0 5 Bài 4 : Cho HS thảo luận nhóm. - Cả lớp chia 6 nhóm thảo luận 8 + 4 = 12 , 8 x 4 = 32 , 8 - 4 = 4 ; - Cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả thảo luận - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  HOẠT ĐỘNG 2: ( 8’) GIẢI TOÁN Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. - Một học sinh đọc đề bài . - Lớp làm vở – 1 em giải bài trên bảng - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. Giải : Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Đ/ S: 32 máy bơm 4.Củng cố - Dặn dò: (3’) - YC 2 HS nêu nội dung đã ôn tập - 2 HS nêu nội dung đã ôn tập - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. ======================================================.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chiều,Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ) Tieát 2: Âm Nhạc: Giáo viên Nhạc dạy.  Tieát 3: Thể dục: Giáo viên thể dục dạy  Tieát 4: Anh Văn: Giáo viên anh văn dạy  ====================================================== Sáng,Thứ ba ngày 4 tháng12 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ) Tieát 1: Thể dục: Giáo viên thể dục dạy  Tieát 2: Anh Văn: Giáo viên anh văn dạy  Tieát 3: Thủ công: Giáo viên thủ công Dạy  ====================================================== Chiều,Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ) TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC BÀI: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH , LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU: KT : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sĩnhương máu vì Tổ quốc . KN : Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ . TĐ : HS có thái độ tôn trọng , biết ơn các thương binh ,gia đình liệt sĩ. * Các KNS cơ bản : Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa,phiếu giao việc. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (12’) PHÂN TÍCH TRUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV kể chuyện “ Một chuyến đi bổ ích ’’ - Lắng nghe GV kể chuyện - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau: - Thảo luận cặp các câu hỏi mà GV nêu. Các bạn lớp 3a đã đi đâu vào ngày 27 - HS trình bày trước lớp tháng 7? - Lớp theo dõi bổ sung Qua câu chuyện trên , em hiểu thương binh , liệt sĩ là những người như thế nào? Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh ,liệt sĩ ? - 2HS nhắc lại phần kết luận. GV kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành lại đọc lập ,hòa bình ….  HOẠT ĐỘNG 2: (17’) THẢO LUẬN NHÓM - GV chia nhóm , phát phiếu giao việc, giao - Các nhóm hình thành nhóm và thảo luận nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm ( đã ghi trong phiếu ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung. - GV kết luận : Các việc a,b,c là những việc nên làm ,việc d ko nên làm. - Gọi HS nhắc lại phần kết luận. - 2HS nhắc lại phần kết luận. 4. Củng cố ,dặn dò : (3’) - Gọi HS tự liên hệ về những việc các em - 3 HS tự liên hệ về những việc các em đã đã làm đối với thương binh, GĐ liệt sĩ ở làm đối vối thương binh, GĐ liệt sĩ. nơi em ở - Sưu tầm các bài thơ bài hát tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các thương binh, liệt sĩ. - Nhận xét đánh giá tiết học. ====================================================== TIẾT 3: LUYỆN TỪ VAØ CÂU BÀI: TN VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN : DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: KT : Mở rộng và hệ thống vốn từ về thành thị, nông thôn. KN : Biết thêm 1 số tên thành phố và vùng quê nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành thị và nông thôn. Củng cố ôn luyện về dấu phẩy. TĐ : Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ VN ; 2 bảng nhóm viết đoạn văn BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Gọi 2HS trả lời miệng BT2, 3 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT DỘNG 1 : (10’) MỞ RỘNG VỐN TỪ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập1: Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số nhắc lại tên các TP theo vị trí - HS kể tên 1 vùng quê( làng, xã, huyện ) Bài tập 2: - YC trao đổi theo nhóm làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - Từng cặp làm việc. - Đại diện từng cặp lần lượt kể tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn,.. - Theo dõi trên bản đồ. - Vài em dựa vào bản đồ nhắc lại - 2 em nêu tên 1 số làng quê - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả T/Phố - Sự vật. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm Công việc N/ thôn - Sự vật - Nhận xét chốt lại những ý chính.. Công việc. - đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt … - kinh doanh, chế tạo máy móc - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. gặt hái, phun thuốc,....  HOẠT ĐỘNG 2: (20’) DẤU PHẨY Bài tập3: Mời 3 em lên bảng thi làm bài - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nxét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - Cho HS đọc lại đoạn văn. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò : (3’) - YC HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta. - HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta. - Nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3 ====================================================== TIẾT 4: TOÁN BÀI: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: KT : Bước đầu học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. KN : Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. TĐ : Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng làm Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (10) LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC - Ghi bảng: 126 + 51 GT biểu thức - Nhắc lại “biểu thức 126 cộng 51’’ -Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói : “ Ta có - Đọc “ Biểu thức 62 trừ 11“. biểu thức 62 trừ 11 “ - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 . Ta có biểu thức nào? + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự như vậy, GT các biểu thức: - HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4" ; "Biểu 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - Cho HS nêu VD về biểu thức. - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của b/ thức 126 + 51 = ? - HS tính: 126 + 51 = 177. - GV nêu: 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá - Giá trị của biểu thức 126 + 51 là177" trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các - Tự tính và nêu giá trị của biểu thức biểu thức còn lại. 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4  HOẠT ĐỘNG 2: (20’) LUYỆN TẬP Bài 1: Hướng dẫn viết giá trị của biểu - Lớp PT bài mẫu, thống nhất cách làm. thức. - Tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. a) 125 + 18 = 143 b) 161 - 150 = 11 - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 - Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11... -1 số em đọc k/quả làm bài của mình. - Gọi 1 số em đọc k/quả làm bài của mình. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Lớp chia thành 3 nhóm mỗi nhóm 6 HS Bài 2: Lớp chia thành 3 nhóm mỗi nhóm 6 HS 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1 150 86 : 2. 75. 52. 53. 120 x 3. 43. 360. 45 + 8. - Nhận xét bài làm và nhóm thắng cuộc 3/ Củng cố - Dặn dò - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của - Hs lấy ví dụ biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. ====================================================== TIEÁT 5: CHÍNH TAÛ: Nghe-vieát: BÀI: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU: KT : Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của câu truyện Đôi bạn KN : Làm đúng BT phân biệt dấu thanh dễ lẫn: dấu hỏi / dấu ngã (BT2b). TĐ : Rèn tính cẩn thận kiên trì trong khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 bảng nhóm viết 3 câu văn của bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: khung cửi , mát rượi ,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cưỡi ngựa , gửi thư , sưởi ấm , tưới cây… - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung:. Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1 : (20’) HƯỚNG DẪN NGHE VIẾT - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - HS lắng nghe - Yêu cầu hai em đọc lại. - 2 HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Bài viết có mấy câu ? Những chữ nào + Có 6 câu. Những chữ đầu đoạn, đầu câu trong đoạn văn cần viết hoa ? và tên riêng. + Lời của bố viết như thế nào ? + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch ngang đầu dòng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy - Viết bảng con: Thành, Mến, chiến tranh, bảng con và viết các tiếng khó. sẵn lòng, ngần ngại. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài.  HOẠT ĐỘNG 2 : (10’) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 2b : - Học sinh làm vào vở BT - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Dán 3 bảng nhóm lên bảng. Gọi 3 em lên - Lớp nx, bình chọn bạn làm đúng nhất. bảng thi làm đúng, làm nhanh. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). sữa - sửa soạn. 3/ Củng cố - Dặn dò : (3’) - Gọi vài em lên bảng ghi lại cho đúng - 2 em lên bảng ghi lại cho đúng những lỗi những lỗi sai vừa viết trong bài. sai vừa viết trong bài - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. ====================================================== Sáng,Thứ tư ngày 05 tháng12 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ) TIEÁT 1: TẬP ĐỌC BÀI: VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU: KT : Đọc ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. KN : Hiểu được nd bài nói về bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo.( TL được các CH và thuộc 10 dòng thơ đầu) TĐ : Giúp HS biết và yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Bài cũ: (3’). - 3 học sinh lên tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu chuyện : Đôi bạn - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung:. Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1 : (10’) LUYỆN ĐỌC - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các - GV sửa lỗi phát âm cho HS. từ : đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, - Gọi đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn (hương trời, chân đất …) của GV. (đọc chú giải SGK) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.  HOẠT ĐỘNG 2 : (8’) HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông bạn ở đâu ? thôn. + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre... Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? + Bạn thấy họ rất thật thà, thương họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con nhỏ có gì thay đổi ? người sau chuyến về thăm quê. - Giáo viên kết luận.  HOẠT ĐỘNG 3: (8’) HỌC THUỘC LÒNG BÀI THƠ - Giáo viên đọc lại bài thơ. - Học sinh lắng nghe. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ - Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo thơ, cả bài thơ theo phương pháp xóa dần. hướng dẫn của giáo viên. -Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng bài - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . - Theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nội dung bài thơ nói gì? - 2 em nhắc lại nội dung bài thơ. - Nhận xét tiết học - VN học bài và xem trước. ====================================================== TIEÁT 2: TOÁN BÀI: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: KT: HS biết tính giá trị của bt dạng chỉ có phép tính +, - hoặc chỉ có phép tính x , chia. KN : Biết áp dụng để tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “< , > , = “ TĐ : Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Bài cũ: (3’). - Hai học sinh lên bảng làm bài tiết trước - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung:. Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (10’) GIỚI THIỆU QUY TẮC - Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. - Mời 1 hs lên bảng làm, lớp làm nháp. - 1 em xung phong lên bảng thực hiện + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện ntn? cộng, trừ thì …thứ tự từ trái sang phải". - Ghi Quy tắc lên bảng. - Nhiều học sinh nhắc lại quy tắc. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức trên + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp ta thực hiện như thế nào? với 5 - Mời 1HS lên bảng thực hiện - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Ghi quy tắc lên bảng. - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc.  HOẠT ĐỘNG 2: (20’) LUYỆN TẬP Bài 1: Mời 1HS giỏi làm mẫu - 1 HS lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức - Yêu cầu lớp làm bảng các biểu thức còn - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. lại. a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : Gọi 2 em lên bảng thi làm bài - 2 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, lớp nhanh. nhận xét bình chọn bạn làm nhanh nhất a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 - Nhận xét, chữa bài. = 90 = 63 Bài 3: Yêu cầu tự làm các phép tính còn - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . lại. 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Gọi HS nêu kết quả. - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Trong biểu thức chỉ có các phép tính - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? ( nhân chiatrước cộng trừ sau.) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập ====================================================== TIEÁT 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I. MỤC TIÊU: TĐ : Kể được tên 1 số HĐ công nghiệp thương mại diễn ra ở tỉnh nơi các em đang sống. KN : Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp thương mại trong đời sống. TĐ : Có ý thức trân trọng, gìn giữ các sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Các KNS cơ bản : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình đang sống. Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình đang sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình 60, 61 SGK. Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Gọi 2HS. Hãy kể tên 1 số HĐ n/nghiệp mà em biết. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung:. Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (12’) CÁC HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động - Mời 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - GT thêm các h.động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. - Yêu cầu từng em q/sát hình trong SGK. - Từng cá nhân quan sát các bức tranh . - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động - Từng em nêu tên 1 HĐ công nghiệp - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: - Chia 6 nhóm thảo luận: + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và công nghiệp ? nhiên liệu để chạy máy. Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy,… - Mời đại diện nhóm trình k. quả thảo luận. - Đại diện lên trình bày kết quả - KL: Các hoạt động như khai thác than, - Vài HS nhắc lại dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp. -HS liên hệ các hoạt động công nghiệp... - Cho liên hệ các hoạt động công nghiệp …  HOẠT ĐỘNG 2: (12’) CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. - Các nhóm tiến hành thảo luận, báo cáo + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 + Hoạt động mua bán còn gọi là hoạt động SGK thường gọi là hoạt động gì? Thương mại. + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng? - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là - Vài HS nhắc lại hoạt động thương mại. - Cho HS liên hệ các hoạt động thương mại - HS liên hệ các hoạt động thương mại thương mại - 2HS nêu lại nội dung bài học thương mại HOẠT ĐỘNG 3: (6’) TRÒ CHƠI BÁN HÀNG - Hướng dẫn chơi trò chơi “ Bán hàng “ - Phân vai người mua và người bán lên - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. đóng vai diễn trước lớp. 4. Củng cố - Dặn dò : (3’) - Cho HS nêu lại nội dung bài học. - 2HS nêu lại nội dung bài học - Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày ======================================================.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIEÁT 4:. Hướng dẫn toán BÀI : ÔN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ, SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Rèn luyện kĩ năng tính nhân và chia các số có ba chữ số với số có một chữ số và giải bài toán có hai phép tính. Kĩ năng : Làm được các bài toán và các phép tính có liên quan. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm ghi sẵn bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Kiểm tra bảng nhân bảng chia đã học. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (15’) LÀM TÍNH Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm nháp và nêu miệng KQ. - Cả lớp làm bài và nêu miệng KQ: Số cần a) 211 x 3 = ? b) 312 x 2 = ? c) 245 x 4 = ? điền là: 633,624,832 - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : YC cả lớp cùng làm mẫu một bài - Học sinh đặt tính và tính nháp. - Cho HS làm bài. - Lớp làm bảng con. 2 HS làm bảng lớp 231 6 745 6 735 3 231 6 745 6 735 3 51 38 14 124 13 245 51 38 14 124 13 245 3 25 15 3 25 15 (Dư 3) 1 0 (Dư 3) 1 0 (Dư 1) (Dư 1) - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét bài làm của học sinh.  HOẠT ĐỘNG 1: (15’) GIẢI TOÁN Bài 4 : Theo kế hoach, một tổ sản xuất - HS báo cáo kết quả thảo luận phải dệt 560 chiếc áo len. Người ta đã làm Giải được 1/4 kế hoạch đó. Hỏi tổ đó còn phải Tổ sản xuất đã làm được số áo len là: dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa 450 : 4 = 140 (áo len) - Cho HS báo cáo kết quả thảo luận. Tổ còn phải dệt số chiếc áo len là: tóm 560 – 140 = 420 (áo len) 560 c.áo len Đáp số: 420 áo len 1 tổ sản xuất: Đã làm được: 1/4 ? còn phải dệt áo len - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò : (3’) - YC 2 HS nêu nội dung đã ôn tập - 2 HS nêu nội dung đã ôn tập - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ====================================================== Chiều,Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ) TIEÁT 2: Híng dÉn häc: Luyện Tiếng Việt: BÀI : RÈN ĐỌC - LUYỆN VIẾT BA ĐIỀU ƯỚC I. MỤC TIÊU: KT : Hiểu ý nghĩa câu chuyện : con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng. KN : Đọc đúng các từ : thợ rèn, tấp nập, rình rập, bồng bềnh, ….Biết đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng ; gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm. TĐ : HS thấy được nhà Rông là một nét đẹp truyền thống văn hoá của Tây Nguyên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa Ba điều ước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (10’) LUYỆN ĐỌC - Gv đọc mẫu. - Hs lắng nghe. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu. - Tc đọc nối tiếp - Hs thực hiện. - T/c đọc cá nhân 4 hs đọc 4 đoạn - Tìm những từ khó, tiếng khó trong bài - T/c đọc đồng thanh - Rèn đọc diễn cảm - Hs đọc cho nhau nghe nhóm 2 - Hs đọc trước lớp, bình chọn bạn đọc hay . - Hs đọc và bình chon bạn đọc hay nhất.  HOẠT ĐỘNG 2: (8’) TRẢ LỜI CÂU HỎI - T/c thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Hs thảo luân nhóm 4 1,2,3 trong SGK - Nhóm 1 câu hỏi 1, N2 câu hỏi 2, nhóm 3 - Nêu nội dung của bài học: câu hỏi 3. Lớp nhận xét giáo viên chốt lại. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : con người chỉ - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích, thực sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng. được mọi người quý trọng.  HOẠT ĐỘNG 3: (12’) RÈN VIẾT - Gv đọc học sinh chép đoạn 2 “Ba điều ước” - Gv đọc chậm rãi học sinh chép vào vở rèn - Hs chép vào vở viết. - Đọc lại học sinh soát lỗi - chấm điểm 3 học sinh - Hs nộp vở. số còn lại đổi chéo vở soát lỗi. 3. Củng cố dặn dò (3’) - 1,2 Hs đọc diễn cảm đoạn 1 và 2 - Hs đọc diễn cảm - Nhắc lại những từ khó trong bài - Dặn học sinh chuẩn bị bài học hôm sau. - Hs nghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ====================================================== TIEÁT 3: Hướng dẫn toán BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Rèn luyện kĩ năng tính nhân và chia các số có ba chữ số với số có một chữ số và giải bài toán có hai phép tính. Kĩ năng : Làm được các bài toán và các phép tính có liên quan. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Kiểm tra bảng nhân bảng chia đã học. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (15’) LÀM TÍNH Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm nháp và nêu miệng KQ. - Cả lớp làm bài và nêu miệng KQ: Số cần a) 324 x 3 = ? b) 241 x 2 = ? c) 415 x 2 = ? điền là: 927,428,830 - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức: - Học sinh đặt tính và tính nháp. a) 142 + 23 + 24 = ? c) 581 – 65 + 6 = ? c) 142 + 23 + 24 = ? c) 581 – 65 + 6 = ? b) 245 – 24 + 13 = ? d) 354 – 5 – 89 = ? d) 245 – 24 + 13 = ? d) 354 – 5 – 89 = ? - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét bài làm của học sinh.  HOẠT ĐỘNG 1: (15’) GIẢI TOÁN Bài 4 : Mỗi gói kẹo cân nặng 70g, mỗi hộp - HS báo cáo kết quả thảo luận bánh cân nặng 356g. hỏi 2 gói kẹo và một Giải gói bánh nặng bao nhiêu gam ? Hai gói kẹo nặng số gam là: Tóm tắt: 70 + 70 = 140 (gam) Gói kẹo nặng: 70 g Hai gói kẹo và một gói bánh nặng số gam Hộp bánh nặng: 356g là: Hỏi 2 gói kẹo và 1 hộp bánh nặng ? gam 140 + 365 = 505 (gam) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp số: 505 gam 4. Củng cố - Dặn dò : (3’) - YC 2 HS nêu nội dung đã học - 2 HS nêu nội dung đã ôn tập - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. ====================================================== Tieát 4: Anh Văn: Giáo viên anh văn dạy. . Sáng,Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tieát 1: Mĩ Thuật: Giáo viên mĩ thuật dạy. . Tieát 2: Anh Văn: Giáo viên anh văn dạy. . Tieát 3: Thể dục: Giáo viên thể dục dạy. . ====================================================== Chiều,Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ) TIEÁT 2: CHÍNH TAÛ : ( Nhớ viết ) BÀI: VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU: KT : Nhơ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. KN : HS làm đúng BT2b. Phân biệt các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. TĐ : Rèn tính cẩn thận kiên trì trong khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 bảng nhóm viết nội dung bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn … - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (22’) HƯỚNG DẪN NHỚ VIẾT - GV đọc 10 dòng thơ đầu. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Lớp đọc thầm theo suy nghĩ trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Thể thơ lục bát . + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 thể thơ lục bát? chữ lùi vào 1ô. + Những từ nào trong bài chính tả hay viết + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. sai và từ nào cần viết hoa ? - Viết bảng con: đầm sen, quên quên, ríu - Yêu cầu viết bảng con rít, mát rợp, vầng trăng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết vào vở. * Y. cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. * Chấm, chữa bài.  HOẠT ĐỘNG 2: (8’) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 2 : Treo bảng nhóm chép sẵn BT 2b - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu 3 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên - Từ cần tìm là : Lưỡi - những - thẳng băng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bảng nối tiếp nhau thi làm bài.. - để – lưỡi : ( là lưỡi cày). Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già (mặt trăng). - Yêu cầu cả lớp n. xét và chốt ý chính - 5 - 7 học sinh đọc lại kết quả.. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . 4. Củng cố - Dặn dò : (3’) - Cho HS viết lại các từ đã viết sai trong - 2 HS viết lại các từ đã viết sai trong bài bài chính tả. chính tả - GV nhận xét - VN học và làm bài ====================================================== TIEÁT 3: TAÄP VIEÁT BÀI: ÔN CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU: KT : Viết được chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng. KN : Viết tên riêng ( Mạc Thị Bưởi ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao) bằng cỡ chữ nhỏ. TĐ : Rèn HS tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (2’) - 2 HS lên bảng viết, HS viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (10’) HƯỚNG DẪN VIẾT TRÊN BẢNG CON *Luyện viết chữ hoa : - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Lớp viết vào bảng con: M, T, B -YC tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - 1HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh - GT: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê hùng của dân tộc. ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ chị. - Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - YC HS tập viết từ ứng dụng bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Một em đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. Một cây làm chẳng nên non - Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục ngữ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. - Luyện viết vào bảng con: Một, Ba. - YC luyện viết những tiếng có chữ hoa.  HOẠT ĐỘNG 2: (20’) HƯỚNG DẪN VIẾT VÀO VỞ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu yêu cầu viết chữ M một dòng cỡ nhỏ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng - Chữ : T, B : 1 dòng. Viết tên riêng Mạc Thị dẫn của giáo viên. Bưởi 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữ 2 lần . Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. 4.Củng cố - Dặn dò : (3’) - Nêu lại nội dung bài viết. - 2 Hs nêu lại - Giáo viên nhận xét đánh giá - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. ====================================================== TIEÁT 4: TOÁN BÀI: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT ) I. MỤC TIÊU: KT: HS biết cách tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn. KN : Áp dụng tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. TĐ : Giáo dục HS tính tự giác, kiên trì trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Tính giá trị của biểu thức sau: 462 - 40 + 7 = ; 81 : 9 x 6 = - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (10’) GIỚI THIỆU QUY TẮC * Ghi bảng: 60 + 35 : 5 + Có phép tính cộng và phép tính chia. +Trong b/thức trên có những phép tính - Nhẩm qui tắc. nào? - Lấy 35 : 5 được 7, rồi lấy 60 + với 7. - Nêu lại qui tắc SGK - 2 em nêu lại cách tính: 60 + 35 : 5 - Mời HS nêu cách tính. - Gọi 2 em nêu lại cách tính … - 1HS lên bảng làm bài. * Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4. 86 - 10 x 4 = 86 – 40 - Yêu cầu 1HS lên bảng làm, lớp làm vào = 46 nháp. - 2 em nêu cách tính: 86 - 10 x 4. - Nhẩm thuộc Quy Tắc. - Gọi HS nêu lại cách tính … - Yêu cầu HS học thuộc Quy Tắc ở SGK.  HOẠT ĐỘNG 2: (20’) LUYỆN TẬP Bài 1: Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Lớp làm bảng con. 3 HS làm trên bảng. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. = 293 Bài 2 : - Yêu cầu HS thi theo nhóm. - Mỗi nhóm cử 3 em lên bảng làm 37 - 5 x 5 = 12 (Đ) ; 13 x 3 - 2 = 13( S).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. 180 : 6 + 30 = 60 (Đ) - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm vào vở- 1 em lên bảng làm bài Giải : Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố - Dặn dò : (3’) - Gọi 2HS nhắc lại Quy Tắc vừa học. - 2 HS nhắc lại Quy Tắc vừa học. - Nhận xét tiết học - VN học và làm bài ====================================================== TIẾT 5: Hướng dẫn tiếng việt Luyện Tiếng Việt: BÀI: CHÍNH TẢ - RÈN CHỮ I. MỤC TIÊU: KT : Nghe viết chính xác lại bài tập đọc ‘‘Đôi bạn’’ (đoan 2 trang 131 SGK/tv3) KN : Giúp Hs viết đúng, đẹp nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp. TĐ : Rèn tính nhanh nhẹn, viết nhanh, cẩn thận kiên trì trong khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : bơi thuyền, ướt lướt thướt, khéo léo … - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (10’) CHÍNH TẢ - Gv đọc mẫu đoan tập đọc - Hs lắng nghe - T/c đọc đồng thanh 1 lần - Hs đọc đồng thanh - Hướng dẫn hs nắm nội dung bài viết: + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát +Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. lạ? + Ở công viên có cầu trượt, đu quay. + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu + Ở công viên Mến đã có h động gì đáng một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. khen ?  HOẠT ĐỘNG 2: (20’) RÈN CHỮ + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên hoa ? riêng. + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi * Đọc cho học sinh viết vào vở. vào một ô, gạch ngang đầu dòng. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Nhận xét - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hs lắng nghe rut kinh nghiệm 4.Củng cố dặn dò: (3’) - Gọi vài em lên bảng ghi lại cho đúng - 2 em lên bảng ghi lại cho đúng những lỗi những lỗi sai vừa viết trong bài. sai vừa viết trong bài - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. ====================================================== Sáng,Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 (Soạn ngày: 25 – 11 – 2012 ) TIEÁT 1 : TAÄP LAØM VAÊN BÀI: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU: Không yêu cầu làm bài tập 1 KT : Bước đầu biết kể về tành thị, nông thôn theo gợi ý trong SGK. KN : Dùng từ đặt câu đúng, câu văn rõ ràng, sáng sủa. TĐ : GDHS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - Gọi 3HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (28’) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài tập 2 : - Nhắc HS có thể dựa vào bài LTVC câu - 3HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước để tập nói trước lớp về thành thị hoặc ( nông thôn ) - Học sinh lắng nghe giới thiệu. - Mở bảng phụ yêu cầu đọc các câu gợi ý. a/ Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể,…) ? - Học sinh dựa vào bài luyện từ và câu để tập nói trước lớp về thành thị hoặc b/Cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc (nông thôn ) thành thị ) có gì đáng yêu ? - 1 HS đọc các câu gợi ý. Chủ nhật tuần trước em được bố cho về thăm quê nội ở Vàm Cỏ, một vùng sông c/ Em thích nhất điều gì? nước thật đáng yêu. Về đây mới có dịp ngắm cảnh vật thiên nhiên và thấy rằng quê hương ta nơi đâu cũng đẹp. Bà con nơi đây chất phát, đễ mến biết bao… - Mời 2 em làm mẫu - tập nói trước lớp. Em được ngồi xuồng đi dọc theo dòng sông sau nhà. Hai bên bờ sông dừa nước mọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 san sát, mát rượi. chiều đến em cùng các.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Theo dõi nhận xét bài học sinh.. bạn nhỏ trong xóm thả diều… - 2 học sinh giỏi làm mẫu - tập nói trước lớp. - Các nhóm thảo luận nói cho nhau nghe những điều mình biết về thành thị hoặc nông thôn. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp theo dõi nx bình chọn bạn làm tốt. 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. ====================================================== TIẾT 2: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP (T81) I. MỤC TIÊU: KT : Biết tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. KN : Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. TĐ : Giáo dục HS tính tự giác, kiên trì trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - 2 em lên bảng.Tính giá trị của biểu thức sau: 252 + 10 x 3 =?; 145 - 100 : 2 = - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (28’) LUYỆN TẬP Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT. - 1 em nêu yêu cầu BT. - yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Lấy bảng con ra làm bài. - Nhận xét chữa bài. 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - 1 em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 - 10 x 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nx a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28. Bài 4: 80 : 2 x 3 70 + 6 : 3. 39. 90 130. 68. 12. 50 + 20 x 4 11 x 3 + 6. 70 + 6 : 3. 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập ====================================================== TIẾT 3 : TỰ NHIÊN –XÃ HỘI BÀI : LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết : KT : Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. KN : Kể tên được một số phong cảnh, công việc, đặc trưng ở làng quê và đô thị TĐ : Thêm yêu quí và gắn bó với nơi mình đang sống. * Các KNS cơ bản : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình SGK trang 62, 63 tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (3’) - 2 HS nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (1’) a. Giới thiệu: Nêu tên bài và mục tiêu bài b. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động của HS  HOẠT ĐỘNG 1: (10’) LÀM VIỆC THEO NHÓM Bước 1: Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều quan sát tranh SGK và ghi kết quả vào khiển nhóm thảo luận bảng - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp B2 : Mời đại diện các nhóm lên trình bày Phong Làng quê Thành thị Kết luận: Ở làng quê, người dân thường cảnh nhà Trồng Làm công sở sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, cửa HĐ trọt ,chăn nhà cao chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh sinh sống nuôi tầng, đường quanh nhà thường có vườn cây, ao cá,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại...... của người Có vườn dân, đường đường chật sá, cây cối hẹp ít xe cộ. rộngnhiều xe cộ đi lại tấp nập…. ,.  HOẠT ĐỘNG 2: (10’) THẢO LUẬN THEO NHÓM B1 :Y/cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp HĐ1 để tìm ra sự khác biệt về NN của người của người dân ở thành thị và người dân ở dân ở làng quê và đô thị nông thôn? B2: Mời đại diện 1 số cặp lên trình bày - Đại diện nhóm lên bảng và trình bày + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu NN ở làng quê NN ở đô thị làm nghề gì? - Trồng trọt. - Buôn bán. - Chăn nuôi. - Làm việc trong các xí KL: Ở làng quê, người dân thường sống .................. nghiệp .... = nghề trồng trọt, chăn nuôi. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công - Vài HS nhắc lại sở  HOẠT ĐỘNG 3: (8’) VẼ TRANH - Nêu YC: Hãy vẽ về TP ( thị xã ) quê em. - YC mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về - Cả lớp vẽ tranh. nhà vẽ tiếp ) 4.Củng cố - Dặn dò: (3’) - VN hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày - học sinh ghi nhớ - Nhận xét đánh giá tiết học. ====================================================== TIEÁT 4: GIÁO DỤC TẬP THỂ - SINH HOẠT LỚP BÀI: GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×