Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.18 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA 9 TIẾT 18- HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012- 2013 MÃ ĐỀ 1 Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cấp độ. Thấp. Tên chủ đề. TNKQ Chủ đề 1 - Trình bày ĐỊA LÍ được đặc DÂN CƯ điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động Tỉ lệ 42,8% Số điểm Số điểm 3,5 1,5 Tỉ lệ 35% Chủ đề 2 - Vai trò ĐỊA LÍ của từng KINH loại rừng TẾ - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. Số câu Số điểm 6,5 Tỉ lệ 65% Tổng số câu 7 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100%. TL. TNKQ. Cao. TL. - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta Tỉ lệ 57,2%. Số điểm 2 - Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta. Tỉ lệ 23,1%. Tỉ lệ 46,1%. Tỉ lệ 30,8%. Số điểm 1,5. Số điểm3. Số câu 5 Số điểm 5,0 50%. Số câu 1 Số điểm 3,0 30 %. Số điểm 2. Số câu 1 Số điểm 2,0 20 %.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ KIỂM TRA Môn: Địa lí 9 - Năm học: 2012- 2013 Thời gian làm bài 45' (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:................................................Lớp 9.......... Điểm: PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN. Nhận xét của GV:………………………………………………………… MÃ ĐỀ 1: Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (1,5đ) Cho các cụm từ sau: khả năng; tăng nhanh; kinh nghiệm; chuyên môn; thể lực; nâng cao. Điền từ thích hợp vào chỗ “………” trong các câu sau : Nước ta có nguồn lao động dồi dào và (1)…………………….người lao động Việt Nam có nhiều (2)………………………trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp. Có (3)……………………..tiếp thu khoa học kỹ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được (4)……………………..Tuy nhiên, nguồn lao động nước ta còn hạn chế về (5) ………………………..và trình độ (6)…………………….. Câu 2: (1,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng trong các câu sau: 1) Công nghiệp luyện kim là ngành được phát triển mạnh ở vùng a. đồng bằng sông Hồng b. Đông Nam Bộ c. Trung du miền núi Bắc bộ d. Bắc Trung Bộ 2) Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tập trung chủ yếu ở a. Trung du miền núi Bắc bộ và đồng bằng sông Hồng b. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long c. đồng bằng sông Hồng và Đông Nam bộ d. Đông Nam bộ và Trung du miền núi Bắc bộ 3) Chức năng chủ yếu của rừng phòng hộ là a. chống lũ lụt và xói mòn đất b. hạn chế nạn cát bay c. phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường d. phát triển du lịch sinh thái Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2đ) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta. Câu 2: (3đ) Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp Việt Nam Câu 3: (2đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây năm 2002 (%). Các nhóm cây Diện tích (%) Cây lương thực 64,8 Câu công nghiệp 18,2 Cây thực phẩm, cây ăn quả 17,0 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ? (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHẦN Trắc nghiệm (3đ). CÂU 1 2. 1 2đ. Tự luận (7đ). 2 3đ. 3. HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐỀ 1 NỘI DUNG - Điền đúng: 1. tăng nhanh 4. nâng cao. ĐIỂM 1,5. 2. kinh nghiệm 5. thể lực. 3. khả năng 6. chuyên môn. - Lựa chọn đúng: 1- c 2- d 3- c Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta. - Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người/ km2 (2003) - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ : + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị, thưa thớt ở miền núi và cao nguyên: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất trên 1000 người/km2, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất 100người/km2 + Dân cư còn phân bố chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (74%- 2003). Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp Việt Nam - Tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng là cơ sở để phát triển cơ cấu CN đa ngành. - Khoáng sản + Than, dầu khí: CN năng lượng, hóa chất + Kim loại: Fe, Mn, Cr, Pb- Zn…: CN luyện kim đen, luyện kim màu + Phi kim loại: apatit, pirit...: CN hóa chất + Vật liệu xây dựng: CN vật liệu xây dựng - Nguồn thủy năng dồi dào: phát triển thủy điện - Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển... để phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến nông, lâm, thủy sản - Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng vùng. - Vẽ được 1hình tròn. - Chia tỉ lệ chính xác, kí ước hiệu đẹp - Có tên biểu đồ, chú giải đầy đủ, đúng. 1,5. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5. 0,5 1,0. 0,5 0,5. 0,5 0,5 1,0 0,5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>