Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

tiet 34 on tap hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HOẠT ĐỘNG NHÓM NHÓM 1: Hoàn thành bảng 40.1( SGK- Trang 116) NHÓM 2: Hoàn thành bảng 40.2( SGK- Trang 116) NHÓM 3: Hoàn thành bảng 40.3( SGK- Trang 116) NHÓM 4: Hoàn thành bảng 40.4( SGK- Trang 117) NHÓM 5: Hoàn thành bảng 40.5( SGK- Trang 117).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bảng 40.1- Tóm tắt các quy luật di truyền Qui luật. Nội dung. Giải thích Các NTDT không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.. Ý nghĩa. Phân li. Do sự phân li của cặp nhân tố DT trong sự hình thành G nên mỗi G chỉ chứa 1 NTDT.. Xác định tính trội (thường là tt tốt). Phân li độc lập. Phân li độc lập của các cặp F2 có tỉ lệ KH bằng tích NTDT trong phát sinh G. tỉ lệ của các tt hợp thành nó.. Tạo các BDTH. DT liên kết. Các nhóm gen liên kết quy định được DT cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.. Tạo sự DT ổn định của cả nhóm tt có lợi.. DT giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1. Phân li và tổ hợp của Điều chỉnh tỉ cặp NST giới tính bằng lệ đực : cái ½ TB mẹ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bảng 40.2-Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì ở NP và GP Các kì. Kì đầu. Nguyên phân. Giảm phân I. Giảm phân II. NST kép co ngắn, đóng NST kép co ngắn, đóng NST co lại ,thấy rõ xoắn và dính vào sợi tơ xoắn.Cặp NST kép số lượng NST kép thoi phân bào. tương đồng tiếp hợp (đơn bội ) theo chiều dọc và bắt chéo .. Kì giữa. Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào.. Kì sau. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB.. Các cặp NST kép tương đồng PLĐL về 2 cực của TB.. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB.. Kì cuối. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng = 2n như ở TB mẹ.. Các NST kép nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng = n(kép). Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bảng 40.3- Bản chất và ý nghĩa của quá trình NP và GP Q/trình. Bản chất. Ý nghĩa. Giữ nguyên bộ NST, Nguyên nghĩa là 2 TB con được tạo ra có 2n giống như TB Phân mẹ. Duy trì và ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính.. Làm giảm số lượng NST đi một nửa ,nghĩa là các TB con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng ½ của TB mẹ (2n). Góp phần duy trì , ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn BDTH.. Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì , ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn BDTH.. Giảm phân. Thụ tinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bảng 40.4 - Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin. Phân tử. Cấu trúc. Chức năng. ADN. -Chuỗi xoắn kép. - 4 loại nuclêôtit : A, T, G, X.. -Lưu giữ thông tin di truyền. -Truyền đạt thông tin di truyền.. ARN. -Chuỗi xoắn đơn. - 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.. -Truyền đạt thông tin di truyền. -Vận chuyển axít amin. -Tham gia cấu trúc Ribôxôm.. -Một hay nhiều chuỗi axít amin. Prôtêin - 20 loại axít amin.. -Cấu trúc bộ phận của TB. -Emzim xúc tác quá trình trao đổi chất. -Hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất. -Vận chuyển ,cung cấp năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bảng 40.5- Các dạng đột biến Các loại ĐB ĐB gen. Khái niệm Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó.. Các dạng ĐB Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêôtít.. ĐB cấu trúc Những biến đổi trong NST cấu trúc NST.. Mất, lặp, đảo đoạn NST nào đó.. ĐB số Những biến đổi về số lượng NST lượng NST trong bộ NST.. Hiện tượng dị bội thể và đa bội thể..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu hỏi. 1/ Phát biểu nội dung các quy luật DT: a)Quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì F1 đồng tính về tính trạng của ố hoặc mẹ, còn ở F2 thì có sự phân li tt theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. b)Lai phân tích : là phép lai giữa cá thể mang tt trội cần xác định KG với các thể mang tt lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tt trội có KG đồng hợp (AA). Nếu kết quả phân tính thì cá thể mang tt trội có KG dị hợp (Aa). c)Quy luật PLĐL: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về hai cặp tt thuần chủng tương phản DT độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2/Cấu trúc và chức năng của NST: -Cấu trúc: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. Hình dạng : hạt, que, chữ V…, dài 0,5- 50 micromet, đường kính 0,2- 2 micromet. Cấu trúc hiển vi: ở kì giữa NST gồm 2 crômatít ( nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau tại tâm động. Mỗi crômatít gồm 1 phân tử ADN và protein loại histon. -Chức năng: NST là cấu trúc mang gen, mỗi gen ở một vị trí xác định. NST có khả năng tự nhân đôi nên các tt DT được sao chép qua các thế hệ TB cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3/ Diễn biến cơ bản của NST qua các kì ở NP và GP (như bảng 40.2) 4/Cấu tạo hoá học của phân tử ADN:. . Phân tử ADN có cấu tạo bởi các nguyên tố C, H,. O, N, P. . ADN là đại phân tử ,cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn phân là các nuclêôtit (Nu) ,gồm 4 loại Nu: A: ađênin ; T: timin ; G: guanin ; X: xitôzin. .Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù là do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. .Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của SV..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cấu trúc không gian phân tử ADN: -ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song, xoắn theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải) .Các Nucleôtit liên kết với nhau theo từng cặp . (A-T ; G-X ) Mỗi chu kì xoắn dài 34A0 tương ứng với 10 cặp Nucleôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0. -Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: Theo NTBS thì biết được 1 trong 2 mạch thì dễ dàng suy ra mạch kia. Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A = T ; G = X => A + G = T + X Tỉ số A + T / G + X khác nhau và đặc trưng cho loài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sự nhân đôi ADN theo những nguyên tắc nào? - ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian. - ADN nhân đôi theo đúng khuôn mẫu ban đầu. Quá trình tự nhân đôi: + Hai mạch ADN tách ra theo chiều dọc. + Các Nucleotit trên mạch khuôn liêt kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A-T ; G-X ). + Hai mạch mới của 2 ADN con dần dần được tạo thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. Nguyên tắc tự nhân đôi? Khuôn mẫu; Bổ sung; Giữ lại một nửa..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5/ Cấu tạo ARN, chức năng các loại ARN: - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - ARN gồm 3 loại: + mARN (ARN thông tin) + tARN (ARN vận chuyển) + rARN (ARN ribôxôm) - Quá trình tổng hợp ARN: + Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn. + Các Nu ở mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS. + Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen rời nhân ra chất TB. Nguyên tắc tổng hợp: Khuôn mẫu( mạch gen) Bổ sung: A-U; T-A; G-X; X-G.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 6.Bản chất mối liên hệ trong sơ đồ: Gen. 1. mARN. 2. prôtêin. 3. tính trạng. (1đoạn ADN). -Trình tự các nuclêôtit của ADN(gen) qui định trình tự các nuclêôtit của mARN. -Qua đó, trình tự các nuclêôtit của mARN qui định trình tự các axít amin của prôtêin. - Prôtêin tham gia vào cấu trúc và các hoạt động sinh lí của TB – biểu hiện thành tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 7/ Đột biến và các dạng Đột biến: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit. - Có 4 dạng : mất, thêm, thay thế và đảo vị trí một cặp nucleotit -Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. Các dạng: mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn. - Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xãy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST. -Các dạng ĐB số lượng NST: Hiện tượng dị bội thể và hiện tượng đa bội thể..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 8/ Khái niệm Thường biến và Mức phản ứng: Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Thường biến thường biển đổi đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh và không di truyền. Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân SV. -Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một KG ( hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Ví dụ: SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III/ Phần bài tập Bài 1: Cho 2 giống cà chua quả đỏ và quả vàng lai nhau thì kết quả F1 thu được 100% quả đỏ và ở F2 thu được 15 quả đỏ, 5 quả vàng. Hãy lí luận , viết sơ đồ lai và nhận xét? Giải: Gọi A : cà chua quả đỏ.Gọi a: cà chua quả vàng. Ở F1 100% quả đỏ và F2 có 15 quả đỏ : 5 quả vàng, theo tỉ lệ 3:1.Vậy nghiệm đúng theo quy luật phân li của MenDen chứng tỏ 2 giống đó TC: Cà chua quả đỏ TC có KG: AA, quả vàng aa. Sơ đồ lai P= AA(Q.đỏ) X aa(Q.vàng) G= A A a a F1= Aa X Aa( toàn quả đỏ) G=A a A a F2 = AA : Aa : Aa : aa (3 đỏ : 1 vàng) Nhận xét: Ở F1: KG: Aa (A lấn át a) . KH 100% cà chua quả đỏ. Ở F2 : KG: AA : 2Aa : aa . KH 3 cà chua quả đỏ :1 cà chua quả vàng.. Bài 2: Ớt quả dài : Q, quả bầu dục: q. Cho lai 2 giống ớt thuần chủng quả dài và bầu dục với nhau thì kết quả F1 và F2 như thế nào ? Viết sơ đồ lai và nhận xét F1 và F2 ? Giải:Theo đề ta có thể biết được Ớt quả dài TC có KG là QQ, ớt TC quả bầu dục có KG là qq. Sơ đồ lai P= QQ(Q.dài) X qq(Q.bdục) G= Q Q q q F1= Qq X Qq ( toàn quả dài) G=Q q Q q F2 = QQ : Qq : Qq : qq ( 3 dài :1bdục) Nhận xét: Ở F 1:. KG: Qq (Q lấn át q) . KH 100% ớt quả dài. Ở F2 : KG: AA : 2Aa : aa . KH 3 Ớt quả dài :1Ớt quả bầu dục..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: Một gen chứa khoảng 9000 nuccleotit, loại A = 2050 nu.Hãy xác định a. Chiều dài của gen?và b. Tính các loại nu T, G và X? c. Số vòng xoắn của gen? d. Số axitamin do gen đó tổng hợp nên?. c. Số vòng xoắn của gen: 9000:20 = 450 (vòng) d. Số axitamin do gen đó tổng hợp nên: (9000 : 2) : 3 = 150 (axitamin). Giải: a.Chiều dài của gen:. Đáp số. L=( nu : 2) . 3,4A0 = (9000 : 2).3,4A0. Chiều dài gen : 15300 A0. L= 4500. 3,4A0 = 15300 A0. Số nu của A = 2050 ; T = 2050. b.Số nu của các loại: Theo NTBS thì nu của A = T ; G =X. Nên A = T = 2050 . Vậy T = 2050 nu. Số nu của G + X = 9000 –( 2050 .2 ) = 4900.. G = 2450 ; X = 2450 Số vòng xoắn của gen: 450(vòng) Số axitamin : 150 (axitamin.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài và làm lại các bài tập Chuẩn bị thi học kì.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3/ Hình vẽ cấu trúc không gian của phân tử ADN và ARN. phân tử ADN. phân tử ARN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4/ Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường để tránh các bệnh, tật di truyền cho người và các sinh vật khác là: - Trồng cây xanh, trồng cây gây rừng. - Sử dụng hợp lí thuốc chữa bệnh , thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật . -Xử lí rác thải một cách khoa học và hợp lí, không xã rác, không phơi phân gia súc gia cầm. - Đấu tranh phòng chống việc thử và sử dụng các loại vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học. - Đối với học sinh phải giữ vệ sinh trường lớp tốt, sạch đẹp, tuyên truyền mọi người ý thức hạn chế gây ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×