Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Giao an vat li 7 ca nam 3 cot 20122013 chuan co cade KT va ma tran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.43 KB, 145 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy :7A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :7B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Chương I: QUANG HỌC Tiết1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức:- Học sinh biết được thế nào là vật sáng , nguồn sáng và tại sao ta nhìn thấy được các vật. - Nêu được ví dụ về nguồn sáng , vật sáng . 2 . Kĩ năng : - Làm và quan sát TN để rút ra đ ược điều kiện nhận biết ánh sáng 3. Thái độ : - Học sinh nghiêm túc , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên :- Một bóng đèn, một đèn pin và một hộp kín 2 .Học sinh :- Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới. 2. Dạy bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1:Làm thí nghiệm : I/ Nhận biết ánh sáng : HS: Quan sát GV: Làm thí nghiệm C1: Có ánh sáng truyền như đã ghi ở sgk HS: Trường hợp 2 và 3 vào mắt ta GV: Trường hợp nào chúng ta nhận biết ánh  Kết luận : … Ánh sáng sáng ? HS: Có ánh sáng … GV: Trong các truờng truyền vào mắt ta hợp ta nhận biết ánh sáng có điều kiện gì giống nhau ? HS: Khi có ánh sáng GV: Ta nhận biết ánh truyền vào mắt ta sáng khi nào ? HĐ 2:Tìm hiểu khi nào ta II/ Khi nào ta nhìn thấy một nhìn thấy vật : HS: Quan sát hiện vật : GV: Làm TN như hình tượng 1.2a SGK GV: Khi đèn bật sáng thì ta nhìn thấy mảnh giấy không ? GV: Khi không bật đèn ta nhìn thấy mảnh giây đó không ? GV: Như vậy ta nhìn thấy vật khi nào?. HS: Ta thấy. HS: KHông thấy HS: Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. C2: Trường hợp a, ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì mảnh giấy trắng phát ra ánh sáng truyền vào mắt ta.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 3: Tìm hiểu về nguồn sáng và vật sáng : GV: Làm lại TN như hình 1.2a sgk GV: Trong trường hợp này thì vật nào phát ra ánh sáng ? vật nào hắt lại ánh sáng ? GV: Hướng dẫn HS điền vào những chỗ trống phần trắc nghiệm HĐ 4: Làm bài tập vận dụng : GV: Gọi một HS đọc C4 SGK GV: Vậy trong trường hợp này bạn nào đúng ?. GV: Trong phòng TN nếu như hình 1.1 nếu ta thắp một nén hương để khỏi bay lên trước đèn pin ta sẽ thấy có một vệt sáng từ đèn pin phát ra xuyên qua khói .Em hãy giải thích tại sao như vậy ? GV: Giải thích thêm cho hs rõ hơn. HS : Quan sát HS: Bóng đèn là vật phát ra ánh sáng , mảnh giấy là vật hắt lại ánh sang. III/ Nguồn sáng và vật sáng: C3: -Dây tóc là nguồn sáng - Mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng  Kết luận: -. Phát ra Hắt lại. IV/ Vận dụng : HS: Thực hiện HS: Thanh đúng vì bóng đèn sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta , không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể nhìn thấy HS: Trả lời. HS : Chú ý. C4 : Thanh đúng vì không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể nhìn thấy. C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti . Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng , cácvật sáng nhỏ li ti đó xếp lại gần nhau tạo thành vật sáng mà ta nhìn thấy được. 3 . Củng cố: - Hệ thống lại bài vừa học - Hướng dẫn hs làm BT 1.1 sbt 4. Dặn Dò : - Học thuộc ghi nhớ và làm BT còn lại trong sbt ,chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Tiết 2. Bài 2. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức :- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng . Biết làm TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sang . 2.Kĩ năng :- Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế . Biết 3 loại chùm sáng 3 . Thái độ :- HS tích cực trong học tập , tư duy phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên :-1 viên pin ,1 ống thẳng , 1 ống cong , 3 màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim 2. Học sinh : - Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : GV: Khi nào ta nhận biết ánh sáng ? 2.Bài mới :. HĐ CỦA GV HĐ 1:Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng : GV: Làm TN như ở sgk GV: Em hãy dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường thẳng ? GV: Cho mỗi hs đứng lên quan sát TN GV; Cho hs thảo luận C2 GV: Cho hs tiến hành làm lại TN GV: Rút ra kết luận cuối cùng. HĐ CỦA HS : HS: Quan sát HS: Truyền theo đường thẳng HS: Làm lại TN và đưa ra kết quả cuối cùng HS : Đọc và thảo luận trong 3 phút HS : Thực hiện. HS: Trả lời HĐ 2: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng : GV: Quy ước tia sáng như thế nào ? GV: Nhắt lại và cho HS và cho HS ghi vào vở GV: Quy ước về chùm sáng như thế nào ? GV: Cho Hs thảo luận câu C3 GV: Em nào trả lời được câu này ? HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận. NỘI DUNG I/ Đường truyền của ánh sáng. . Thí nghiệm :.  Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật tuyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền theo đường thẳng .. HS : Trả lời như ghi ở sgk HS: Thảo luận trong 3 phút HS: Trả lời. HS: giải đáp. II/ Tia sáng và chùm sáng :  Biểu diễn đường truyền của ánh sáng : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một mũi tên gọi là tia sáng . Có 3 chùm sáng : - Chùm sáng song song.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dụng : GV: Yêu cầu hs giải đáp câu nêu ra ở đầu bài HS: giải đáp GV: Có 3 cái kim hãy cắm 3 cái kim đó trên một tờ giấy để trên bàn . Dùng mắt ngắm cho chúng thẳng hàng (không dùng thước ) . Ngắm như thế nào là thẳng ? Giải thích ?. -. Chùm sáng hội tụ Chùm sáng phân kì. III/ V ân d ụng: HS: Ngắm sao cho ta chỉ thấy 1 cây kim . Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng. C4 : Ánh sáng từ đèn phát ra truyền đến mắt ta theo đường thẳng C5: Đặt mắt sao cho chỉ thấy một cây kim gần nhất mà không thấy 2 kim kia . Vì ánh sáng truyền thẳng nên ta không thấy 2 kim kia. 3.Củng cố : - Ôn lại những kiến thức chính của bài - Cho hs làm bài tập 2.1 SBT 4. Hướng dẫn tự học : Học thuộc bài và làm bài tập còn lại trong sbt - Chuẩn bị bài sắp học : “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”. …………………………………………………………. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Tiết 3 Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức :- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích tại sao có nhật thực và hiện tượng nguyệt thực 2. Kĩ năng :- Làm được các TN ở sgk . Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích các hiện tượng cũ liên quan . 3.Thái độ :- Học sinh tích cực , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên :1 đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng bìa dày ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực , nguyệt thực 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1 .Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? 2.Bài mới : * Tình huông bài mới : Ban ngày trời nắng , không có mây ta nhìn thấy bóng của cột đèn nhìn thấy rõ trên mặt đất .Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị mờ đi . Vì sao có hiện tượng đó ? Để hiểu rõ , hôm nay ta vào bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1: Tìm hiểu bóng tối – bóng nửa tối : GV: Để hiều rõ như thế nào là bóng nửa tối ta làm TN1 GV: Thực hiện TN GV: Em hãy chỉ ra trên màn vùng sáng và vùng tối ?. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I/ Bóng tối – bóng nửa tối: 1.Bóng tối: Thí nghiệm : (sgk). HS: Quan sát. GV: Hãy giải thích tại sao có vùng tối và vùng sáng ?. HS: Vùng sáng là vùng ngoài rìa , vùng tối là vùng diện tích miếng bìa trên bàn. GV: Cho hs thảo luận và điền vào phần “ nhận xét” GV: Làm TN2 GV: Hãy cho biết trên màn có mấy vùng sáng tối ? GV: Hãy nhận xét độ. HS: Vùng tối là vùng không nhận được ánh sáng , vùng sáng là vùng nhận được ánh sáng của nguồn HS: Điền từ “nguồn” HS: Quan sát. C1:Vùng tối là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại *Nhận xét : Nguồn 2. Bóng nửa tối : Thí nghiệm : C2: Trên màn chắn từ phía sau vật cản vùng 1 là bóng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sáng của các vùng này ? GV: Hãy so sánh vùng sáng tối với vùng mờ ? GV: Hướng dẫn hs điền vào phần “nhận xét” HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực , nguyệt thực : GV: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng , trái đất ? GV: Nhật thực và nguyệt thực xảy ra khi nào ? GV: Tại sao khi đứng nơi có nhật thực toàn phần lại không thấy mặt trời ? GV: Thế nào là nhật thực toàn phần ? Một phần ? GV: Thế nào là nguyệt thực GV: Ở hình 3.4 mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy có trăng sáng ? thấy có nguyệt thực ? HĐ3: Vận dụng : GV: gọi học sinh đọc C5 GV: Làm thí nghiệm HS: Quan sát và ghi vào vở hiện tượng thấy được GV: Cho học sinh thảo luận C6 GV: Em nào trả lời được câu này ?. HS: Trả lời HS: Điền vào từ : Một phần của ánh sáng. tối vùng 2 là vùng nửa tối vùng 3 là vùng sáng II/ Nhật thực, nguyệt thực :. HS: Trái đất quay quanh mặt trời , mặt trăng quay quanh trái đất HS: Khi mặt trời , trái đất , mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng HS: Trả lời HS: trả lời HS :Vị trí 1 có nguyệt thực .vị trí 2,3 trăng sáng. HS: Thực hiện HS: Quan sát và ghi vào vở hiện tượng thấy được HS: Thảo luận trong 3 phút HS: Trả lời. C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu tới . Ví thế đứng ở nơi đó ta không thấy mặt trời C4:- Vị trí 1: Có nguyệt thùc . - Vị trí 2, 3: Trăng sáng III/ Vận dụng : C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối hẹp lại . khi miếng bìa sát màn chắn thì không còn bóng nửa tối C6: Khi dùng quyển sách che khuất bóng đèn đang sáng . Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển sách không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được .. 3.Củng cố : Hệ thống lại ý chính của bài cho học sinh nắm 4 . Hướng dẫn tự học : - Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài sắp học : “Định luật phản xạ ánh sáng”. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp dạy :7B Tiết : Tiết 4. Bài 4. Ngày dạy :. Sĩ Số :. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức :- Biết được tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ . - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng 2. Kĩ năng :- Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền của ánh sáng theo mong muốn 3. Thái độ : - Học sinh ổn định , phát huy trí tưởng tượng , tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị : 1 .Giáo viên : - 1 gương phẳng có giá đỡ , 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ,1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng ,1 thước đo độ 2. Học sinh : - Nghiên cứu kĩ sgk,vë ghi . III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : GV:Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1: Tìm hiểu gương phẳng : GV: Cho hs thay nhau cầm gương phẳng soi mặt mình GV: Em thấy gì trong gương ? GV: Hình của vật quan sát được trong gương gọi là gì ? GV: Em hãy chỉ ra những vật có bề mặt nhẵn, phẳng có thể soi được như một gương phẳng ? GV: Thời xưa các cô gái biết dùng mặt nước phẳng để soi mình . Như vậy ánh sáng đến mặt nước rồi đi như thế nào nữa ? Ta vào phần II: HĐ2; Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng : GV: Cho hs làm TN như hình 4.2 sgk GV: Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ. HĐ CỦA HS HS: Thực hiện HS: Ảnh của mặt mình. NỘI DUNG I/ Gương phẳng : - Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng,nhẵn ,bóng nên gọi là gương phẳng.. HS: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng HS: Mặt nước phẳng , mặt kim loại phẳng. HS: Thực hiện HS: Tia từ đèn pin đập vào gương gọi là tia tới , tia ngược lại từ gương phát ra gọi là. C1: Mặt nước phẳng , Tấm gương kim loại. II/ Định luật phản xạ ánh sáng : * Kết luận 1: Tia tới , pháp tuyến.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: hiện tượng ánh sáng bị hắt lại gọi là gì ? GV: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào của tia tới ? GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” GV: Phương của tia phản xạ như thế nào với tia tới ? GV: Vẽ hình trong đó có tia tới và tia phản xạ lên bảng và cho hs lên bảng xác định góc tới và góc phản xạ GV: Góc phản xạ như thế nào với góc tới? GV: ĐLPXAS được phát biểu như thế nào ? GV: Vẽ hình 4.3 lên bảng . Em nào lên bảng vẽ tia phản xạ IR ? HĐ 3: Tìm hiểu bứơc vận dụng : GV: Vẽ hình 4.4 lên bảng GV: Hãy lên bảng vẽ tia phản xạ ? GV: Giữ nguyên tia SI , muốn tia phản xạ thẳng đứng chiều từ dưới lên , ta xoay gương như thế nào ?. tia phản xạ HS: Hiện tượng phản xạ ánh sáng HS: Cùng mặt phẳng với tia tới. C2: Nằm trong MP chứa tia tới và pháp tuyến  Kết luận 2: Góc phản xạ bằng góc tới. HS: Khác phương HS: Thực hiện.  Định luật phản xạ ánh sáng : -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tyến -Góc phản xạ bằng góc tới ( i=i , ). HS: Bằng góc tới HS: Trả lời bằng cách gép 2 kết luận lại HS: Lên bảng thực hiện. III/ Vận dụng :. HS: Quan sát HS: Lên bảng thực hiện HS: Trả lời và lên bảng vẽ. 3.Củng cố : - Ôn lại những kiến thức vừa học - Hướng dẫn hs làm BT 4.1 sbt 4.Hướng dẫn tự học: - Bài vừa học :Học thuộc “ghi nhớ” sgk ; Làm các bài tập còn lại trong SBT - Chuẩn bị bài sắp học : Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lớp dạy :7B Tiết : Tiết:5. Bài:5. Ngày dạy :. Sĩ Số :. ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng .Vẽ được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 2. Kĩ năng :- Làm được thí nghiệm : Tạo ra ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng 3.Thái độ : - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tuợng nhìn thấy ảnh một vật qua gương II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên :- Tranh vẽ phóng to hình 5.1 , 5.2 , 5.3 , 5.4 , một gương phẳng có giá đỡ , một tấm kinh trong , hai cây nến một tờ giấy , hai vật bấc kì giống nhau 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Đề bài Câu 1 : ( 5đ ) Em hãy phát biểu định luận phản xạ ánh sáng ? Câu 2 : ( 5đ ) Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đáp án : - Phát biểu đúng ,đủ như trong SKG,không sai lỗi chính tả thì được tối đa. - Sai lỗi chính tả thì bị trừ điểm. 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ1: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng : GV:Bố trí thí nghiệm như hình 15.2 sgk GV: Em thấy gì trong gương ? GV: Ảnh này có hứng được trên màng không ? GV: Đưa một miếng bìa làm màn chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán GV: Em quan sát lại ảnh này có hứng được trên màn không ? GV: Cho học sinh ghi vào vở phần “kết luận”. HĐ của HS. HS: Quan sát HS: Ảnh của viên pin. NỘI DUNG I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng : 1.Thí nghiệm : C 1:. HS: Không. Kết luận :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Như vậy độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? GV: Cho học sinh tiến hành lại thí nghiệm như hình 5.2 GV: Hãy cho biết khoảng cách từ ảnh tới gương và khoảng cách từ vật tới gương như thế nào? GV: Cho học sinh đọc C3 HS: thực hiện GV: Vẽ hình trên bảng cho học sinh thấy rõ khoảng cách này HĐ 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng : GV: Cho học sinh đọc C4 GV: Vẽ hình 5. 4 lên bảng GV: Em hãy lên bảng vẽ hai tia phản xạ đối với hai tia tới đã cho ? GV: Ta đã mắc như thế nào để nhìn thấy ảnh S ❑' GV: Ảnh này là ảnh gì ? HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho học sinh thảo luận C5 GV: Vẽ hình lên bảng và gọi hs lên bảng xác định ảnh AB này GV: Gọi hs đọc C6 GV: Em nào giải thích được thắc mắc của Lan ở đầu bài. HS: Không. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo C2: Kết luận : Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. HS: Bằng HS : Thực hiện HS: Bằng nhau HS : Câu C3. C3: Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng cách bằng nhau II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng :. HS: Thực hiện Quan sát HS : Lên bảng thực hiện HS: Đặc trong khoảng hai tia phản xạ HS: Ảnh ảo HS:Thảo luận trong 1 phút HS: lên bảng thực hiện HS : Thực hiện HS: Trả lời. Kết luận : Ta thấy S ❑' vì các tia phản xạ lọt vào mặt ta có đường kéo dài qua S ❑' III/ Vận dụng C5: B. c M. A. cN. A. B. C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước .. 3. Củng cố : - Ôn lại những kiến thức chính của bài. Gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Dặn Dò : Học thuộc ghi nhớ làm BT 5.1 ; 5.2 ; 5.3 ; 5.4 ; sbt Về nhà các em nghiên cứu kĩ nội dung thực hành này , Chuẩn bị mẫu báo cáo TH.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết:6 Bài:6 THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức :-Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng 2. Kĩ năng:- Bố trí được TN để xác định được ảnh của vật 3. Thái độ :- Ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1bút chì , 1 thước thẳng 2. . Học sinh :Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra bµi cò : a. GV: Hãy nêu “ghi nhớ” bài “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”? 2.Bài mới : Tình huống bài mới : Chúng ta vừa nghiên cứu xong bài ảnh cuả một vật tạo bởi gương phẳng .Hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp tiết thực hành để hiểu rõ hơn về sự tạo ảnh này. HĐ của GV HĐ 1: Tìm hiểu nội dung thực hành : GV: Yêu cầu học sinh đọc C1 SGK GV: Vẽ hình 6.1 lên bảng GV: Em hãy tìm cách đặt bút chì sao cho ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất song song cùng chiều với vật . Cùng phương , ngược chièu với vật GV: Cho hs bố trí thí nghiệm như hình 6.2 GV: Cho hs đánh dấu vùng nhìn thấy ở sau gương GV: Nếu chuyển gương ra xa mắt thì vùng nhìn thấy tăng hay giảm GV: Cho học sinh chuyên gương ra xa HS: Thực hiện và quan sát vùng nhìn thấy của gương GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện C4 HĐ 2: Hướng dẫn học sinh kẻ mẫu báo cáo và cho hs thực. HĐ của HS. NỘI DUNG I/ Nội dung thực hành :. HS: Thực hiện A. HS :Trình tự 2 hs lên bảng trả lời. N. A. B. B. M. N. HS: Làm TN HS: Đánh dấu. HS: giảm HS: Thực hiện và quan sát vùng nhìn thấy của gương. B. A. A. B.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hành : GV: Yêu cầu hs kẻ mẫu báo cáo như ghi ở sgk GV: Cho hs thực hành với nội dung trên và ghi vào mẫu báo cáo. HS: Kẻ vào giấy II/ Học sinh thực hành :. 3.Củng cố : Gv thu bài của hs lại xem xét và chấn chỉnh lại những chỗ mà học sinh còn sai xót . 4.Hướng dẫn tự học : a.Bài vừa học : Xem lại cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng b. Bài sắp học “Gương cầu lồi”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết:7 Bài :7. GƯƠNG CẦU LỒI. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức:- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi 2.Kĩ năng:- Làm được TN để xác định ảnh của một vật qua gương cầu lồi 3.Thái độ :- Ổn định , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên :1 gương cầu lồi ,1gương phẳng ,1miếng kính trong , lồi 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra : không 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi : GV: Làm thí nghiệm như bài 7.1 sgk GV: Ảnh này là ảnh ảo hay ảnh thật ? Tại sao? GV: Ảnh này lớn hơn vật hay nhỏ hơn vật ? GV: Bố trí thí nghiệm như hình 7.2 sgk GV: Hãy so sánh độ lớn của hai ảnh này? GV: Vậy ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì ? GV: Cho học sinh điền vào chỗ trống ở phần “kết luận” HĐ 2: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi : GV: Bố trí thí nghiệm như hình 7.3 sau đó thay gương lồi bằng gương phẳng GV: Hãy so sánh bờ rộng nhìn thấy của hai gương này ? GV: Hãy điền vào chỗ trống ở phần “kết luận”. HĐ của HS HS: Quan sát HS: Ảnh ảo vì nó không hứng đuợc trên màn . HS: Nhỏ hơn vật. NỘI DUNG I/ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi : C1: 1. Là ảnh ảo vì ảnh không hứng được trên màn 2.Ảnh nhỏ hơn vật. HS: Quan sát HS: Gương phẳng thì ảnh bằng vật . gương lồi thì ảnh nhỏ hơn vật HS: Ảnh ảo và nhỏ hơn vật. *Kết luận : 1. Ảo 2. . Nhỏ. HS: Gương lồi rộng hơn gương phẳng . HS: Điền từ .. II/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi : C2: Bề rộng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng . * Kết luận : “Rộng”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Guơng cầu lồi thuờng được áp dung ở vị trí nào mà trong cuộc sống ta thường thấy ? GV: Trên ô tô , xe máy có gắn guơng lồi làm gương chiếu hậu . tại sao không gắn gương phẳng ? GV: Ở những chổ đường gấp khúc có vật cản che khuất nguời ta thuờng đặt gương cầu lồi . làm vậy có ích gì ? GV: Để người lái xe nhìn thấy trong gương người và xe đi ngược chiều , tránh tai nạn. III/ Vận dụng: HS: Những chỗ đường giao thông bị gấp khúc . Gương chiếu hậu ở các xe HS : Vì gương lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng. C3: Vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng . Vì vậy giúp người lái xe thấy khoảng rộng ở phía sau C4: Người lái xe nhìn thấy trong gưong xe cộ và người bị vật cản ở bên đường bị che khuất , tránh tai nạn. 3.Củng cố : Hệ thống lại kiến thức chính mà học sinh vừa học. 4. Hướng dẫn tự học : a . Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bai tập 7.2 đến7.5 SBT b.Bài sắp học: “Gương cầu lõm”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Tiết : 8. Ngày dạy : Ngày dạy : Bài : 8. Sĩ Số : Sĩ Số :. GƯƠNG CẦU LÕM. I /Mục tiêu : 1. Kiến thức:- Nhận biết được ành tạo bởi gương cầu lõm - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm - Nêu được ứng dụng các gương cầu lõm 2. Kĩ năng:- Bố trí được TN quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm 3 .Thái độ :-Tích cực, cẩn thận trong học tập II /Chuẩn bị 1 .Giáo viên:- Một gương cầu lõm ,một giá đỡ, một gương phẳng ,hai cây nến 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III /Giảng dạy: 1 .Kiểm tra: GV :Hãy cho biết tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? HS :Trả lời GV:Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới :. HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu ảnh tạo bởi gương cầu lõm : GV: Làm TN như hình 8.1 sgk GV: Ảnh của cây nến là ảnh gì ? So với vật thì nó lơn hơn vật hay nhỏ hơn vật ? GV: Làm TN để so sánh ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lõm GV: Em hãy so sánh ảnh tạo bởi hai gương ? GV: Hướng dẫn hs điền vào phần “kết luận” ở sgk HĐ 2:Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm : GV: Làm TN dùng đèn pin chiếu vào gương cầu lõm ( những tia sáng này song song ). HĐ của HS HS: Quan sát. NỘI DUNG I/ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm :  Thí nghiệm :. HS: Ảnh này là ảnh ảo , lớn hơn vật. C1: Ảnh ảo lớn hơn cây. HS: Quan sát TN HS:Cùng một vật nhưng ảnh tạo bởi gương lõm lớn hơn vật HS: Thực hiện. nến. C2:  Kết luận - Ảo ; lớn hơn II/ Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm : 1. Đối với chùm tia tới sog song :. HS: Hội tụ tại một điểm HS: Các tia sáng tập trung tại một điểm làm nóng vật đặt tại điểm đó. C3: Kết luận : - Hội tụ C4: Tia sáng mặt trời là tia sáng song song , khi tới gương cầu lõm tia sáng sẽ hội tụ lại tạo thành một điểm nóng tại đó . 2. Đối với chùm sáng phân kì :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Em hãy quan sát tia phản xạ có đặc điểm gì ? GV: Hãy quan sát hình 8.3 , người ta dùng gương cầu lõm để hứng ánh sáng mặt trời nung nóng vật . Hãy giải thích tại sao vật lại nóng lên ? GV: Làm TN như hình 8.4 , điều chỉnh đèn tạo ra chùm phân kì xuất phát tại một điểm GV: Hãy cho biết đặc điểm của tia phản xạ khi tia tới đập vào gương ? HĐ 3 : Vận dụng : GV: Em giải thích tại sao nhờ pha đèn pin mà đèn pin có thể rọi xa mà không bị mờ ? GV: Quan sát hình 8.5 ,Muốn thu được chùm sáng phản xạ từ nguồn ra thì ta phải đưa đèn lại gần gương hay xagương? GV: Người ta dùng gương cầu lõm để làm gì trong thực tế?.  Kết luận : - Phản xạ. HS: Các tia phản xạ song song với nhau. HS: Trả lời III/ Vận dụng : HS: Ra xa gương. HS:Mặt phản xạ , pha đèn pin…. C6: Pha đèn là gương cầu lõm . Tia sáng đập vào gương lõm cho tia phản xạ là chùm tia song song nên ta nhìn thấy được xa mà không bị mờ . C7: Ra xa gương. 3 .Củng cố : Hệ thống lại những ý chính của bài cho học sinh nắm rõ trọng tâm . Hướng dẫn học sinh làm bài tập 8.1 4.Dặn dò : Học thuộc lòng “ghi nhớ” sgk Làm bài tập 8.2;8.3;8.4;8.5. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lớp dạy :7B Tiết : Tiết: 9. Bài 9. Ngày dạy :. Sĩ Số :. TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC. I/ Mục tiêu : 1 . Kiến thức :- Ôn lại những kiến thức của chương 2.Kĩ năng :- Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan 3.Thái độ :- Học sinh tập trung , tích cực ôn lại những kiến thức đã học II/ Chuẩn bị : Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ những bài đã học ở sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài gương cầu lõm ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ 1 : Ôn lại những kiến thức cơ bản : GV: Cho hs đọc câu 1 sgk. HĐ của HS. Nội Dung I/ Phần tự kiểm tra: 1. Câu C Đúng. HS: Thực hiện 2. Câu b đúng. GV: Khi nào ta nhìn thấy một vật ? GV: Cho hs thảo luận C2 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Vậy câu trả lời nào đúng ? GV: Hãy phát biểu định luạt truyền thẳng ánh sáng ? GV: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng là gì? GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm ? GV: Có 1gương phẳng và 1 gương cầu cùng kích thước . Hãy so sánh vùng nhìn thấy nếu đặt mắt cùng vị trí ? HĐ2: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho hs thảo luận C1 GV: Em hãy lên bảng vẽ điểm. HS: Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta HS: Thực hiện trong 2 phút HS: B đúng HS: Phát biểu HS: Ảnh ảo , bằng vật HS: Ảnh ảo , nhỏ hơn vật. 3.Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền theo đường thẳng 4. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so vơi tia tới 5 Ảnh ảo , bằng vật .Khoảng cách từ vật tới gương bằng khoảng cách từ gương tới ảnh 6 . Ảnh tạo bởi gương càu lồi là ảnh ảo nhỏ hơn vật 7. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo lớn hơn vật.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> sáng tạo bởi gương ? GV: Ta đặt mắt ở vị trí nào thì thấy 2 ảnh này ? GV: Hướng dẫn các em giải các câu C2,C3 HĐ3: Hướng dẫn học sinh giải ô chữ : GV: Cho hs thảo luận và giải lần lược 7 hàng chữ ở phần này. HS: Vùng nhìn thấy gương cầu khác gương phẳng. HS: Thảo luận trong 2 phút HS: Vẽ tia phản xạ của nó HS: Đặt trong khoảng 2 tia phản xạ HS: thực hiện.. II/ Vận dụng C1:. III/ Trò chơi ô chữ : 1. Vật sáng 2. .Nguồn sáng 3. . Ảnh ảo 4. . Ngôi sao 5. Pháp tuyến 6. bóng đèn 7. Gương phẳng. 3.Củng cố : Hướng dẫn hs giải thêm 2 bài tập ở phần này 4.Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học :Xem kĩ nội dung ôn tập hôm nay b. Bài sắp học “ Kiểm tra 1 tiết’ Các em chuẩn bị giấy , bút, kiến thức để tiết sau ta kiểm tra 1 tiết ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết:10. Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I/ mục tiêu: 1.Kiến thức:- Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở lớp 7 2. Kĩ năng :- Kiểm tra viết , suy luận , vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng 3.Thái độ :- Trung thực, tập trung trong kiểm tra II.ChuÈn bÞ : 1.GV : Đề,đáp án kiểm tra. 2.HS : kiÕn thøc,giÊy kiÓm tra. III. Bài Mới: 1.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Cấp độ kiến thức Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 1. Sự truyền ánh sáng :3 tiết Số câu hỏi Số điểm 2. Gương cầu lồi 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 3. Phản xạ ánh sáng 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 4. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 5. Gương cầu. 1 1.C.1. 0,5 C.2.a. 1,5. 0,5. 0,5. 1 (10%). 1 1.C.2. 0,5 C.2.b. 1,5. 0,5. 0,5. 1 (10%). 1 C. 1 2. 1 C. 2 2. 1 C. 3 2. 2 4 (40%). 1 2 (20%).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lồi,gương cầu lõm 2 tiết 1 C.4 2. Số câu hỏi. 1. Số điểm TS câu hỏi. 3. 3. 1. TS điểm. 3. 5. 2. 2 (20%) 7 10,0 (100%). 2. Đề kiểm tra : I.Trắc nghiệm :(2đ) 1.Hãy khoan tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất của các câu sau: (1đ ) Câu1: (0,5 đ ) Ta nhìn thấy vật khi : A. Ta mở mắt hướng về phía vật B. Mắt ta phát ra ánh sáng chiếu tới vật C. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta Câu 2: (0,5 đ ) Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh : A. Không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật B. Hứng được trên màn nhỏ hơn vât C. Hứng được trên màn lớn hơn vật 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ ) a , Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường (1) …………………… b , Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (2)………….………vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. II.Tự luận :(8đ) Câu1 :(2đ) . Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 2:(2đ) Cho gương phẳng MN và tia sáng SI như sau hãy vẽ tia phản xạ IR ? S. M. N. I Câu 3: (2đ) Cho gưong phẳng MN và vật AB như sau hãy vẽ ảnh của vật ABqua gương MN?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A B M. N. C©u 4 : (2đ ) So s¸nh sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a ¶nh t¹o bëi g¬ng cÇu låi vµ g¬ng cÇu lâm cña cïng mét vËt ? HÕt ……………………………………… Đáp án I.Trắc nghiệm : 1.Hãy khoan tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất của các câu sau: (1đ ) Câu 1: C (0,5đ) Câu2: A (0,5đ) 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ a , (1) thẳng b , (2)rộng hơn B .Tự luận : Câu1 :(2đ) . Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến của gơng ở ®iÓm tíi. Gãc ph¶n x¹ b»ng gãc tíi (i =i’ ). S. Câu 2:. N. R A. Câu3 B. M. P. M. N. A. B. C©u 4 : (2® )  Giống nhau : ảnh là ảnh ảo,không hứng đợc trên màn chắn .  Kh¸c nhau : ¶nh t¹o bëi g¬ng cÇu låi nhá h¬n vËt cßn ¶nh t¹o bëi g¬ng cÇu lâm th× lín h¬n vËt.. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Chương II : ÂM HỌC Tiết:11. NGUỒN ÂM. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được đặc điểm chung của tất cả các nguồn âm - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống . 2.Kĩ năng : - Quan sát TN để rút ra đặc điểm của nguồn âm 3 . Thái độ :- yêu thích bài học II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : 1 sợi dây cao su mảnh ,1 dùi trống ,1cái trống , một âm thoa và một búa cao su , 1 tờ giấy và 1 mẫu lá chuối 2.Học sinh : SGK,vë ghi III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : *.Tình huống bài mới : Hằng ngày chúng ta thường nghe tiếng cười , tiếng đàn … Vậy em có biết âm thanh được phát ra như thế nào không ? 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu nhận biết nguồn âm : GV: Em hãy yên lặng và lắng nghe .Hãy cho biêt âm nghe được phát ra từ đâu ? GV: Vậy nguồn âm là gì ? GV thông báo KN nguồn âm GV: Hãy kể một số nguồn âm mà em biết ? GV nhËn xÐt-chèt l¹i. HĐ 2: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? GV: Làm TN như hình 10.1 SGK GV: Em có nghe âm thanh phát ra không ? GV: Làm tiếp TN hình 10.2 sgk GV: Trong trường hợp này vật nào phát ra âm ? GV:Vật đó có rung động không ? GV: Ta nhận biết điều đó bằng cách nào ?. HĐ của HS HS: Trả lời HS: Là vật phát ra âm HS chú ý. HS: Tiếng trống , tiếng đàn … HS chú ý. HS : Quan sát TN HS: Dây dao động phát ra âm thanh HS: Quan sát. NỘI DUNG I/ Nhận biết nguồnn âm :. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.. II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? C3: Dây cao su dao động phát ra âm thanh. HS: Cốc thuỷ tinh HS : Thành cốc rung động HS: Trả lời HS: Quan sát HS: Có HS: Đặt con lắc bấc sát một. C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm . Thành cốc dao động.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: Làm TN như hình 10.3 sgk GV: Âm thoa có dao động không ? GV: Ta kiểm tra bằng cách nào ? GV yªu cÇu HS ®iÒn tõ vµo phÇn kÕt luËn . HĐ 3: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Em có thể làm cho một vật như tờ giấy ,lá chuối phát ra âm có được không? GV: Yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u C7,C8 ?. nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm HS thùc hiÖn. HS: Tr¶ lêi c©u C6 HS: Trả lời HS chú ý.. Kết luận : Khi phát ra âm các vật đều dao động III/ Vận dụng : C6: Có thể làm được C7 : C8 :. 3. Củng cố: - Hệ thống lại cho hs những kíên thức của bài 4. Dặn dò : - Học thuộc bài .Làm BT 10.3;10.4;10.5 SBT - Chuẩn bị bài sắp học: Độ cao của âm. ………………………………………………………... Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết: 12. Bài 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nµo là tần số dao động , đơn vị tần số .Thế nào là âm cao , thế nào là âm thấp 2.Kĩ năng : Làm được cỏc TN ở sgk,vận dụng kiến thức giải thích đợc các hiện tợng liên quan. 3.Thái độ : Ổn định , tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Các đồ dùng TN như hình 11.1;11.2;11.3;11.4; 2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra : GV: Nguồn âm là gì ? Nguồn âm có đặc điểm gì ? Tại sao khi ta đánh trống , trống lại kêu ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu dao động nhanh , chậm – tần số : - GV: Làm TN như hình 11.1 sgk - GV: Cho hs kẻ bảng như hình sgk - GV: Cho hs quan sát TN và điền vào bảng - GV: Như vậy số dao động trong 1 giây gọi là gì ? - GV: Đơn vị của tần số gọi là gì ? - GV: Quan sát TN và hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn ? - GV: Cho hs ghi phần nhận xét vào vở. HĐ củaHS HS: Quan sát. NỘI DUNG I/ Dao động nhanh, chậm - tần số:. HS: Thực hiện. Dao động càng nhanh ( hoặc chậm ) ,tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ ). HS: Tần số HS: Hec(Hz) HS: Con lắc b HS chó ý,ghi vë. HĐ 2 : Tìm hiểu âm cao , âm thấp -- GV: Làm thí nghiệm như hình 11.2 sgk. II/ Âm cao (âm bổng) . Âm thấp (âm trầm ) HS; Quan sát. - GV: Phần tự do của thước dài hơn phát ra âm gì ? Ngắn phát ra âm gì ? - GV: Cho hs điền vào C3 cho thích hợp. HS: Trả lời. C3;- Chậm ; Thấp - Nhanh ; Cao.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV: Làm TN như hình 1.3 sgk - GV: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống C4? - GV:Như vậy dao động càng HS: Quan sát và nhanh , tần số dao động càng lớn , nghe âm âm phát ra càng cao - GV; Cho hs ghi phần kết luận sgk HS: Thực hiện vào vở HĐ 3: Tìm hiểu bước vận dụng : HS ghi vở - GV: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70 Hz . Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ? - GV: Khi vặn dây đàn căng thì âm HS: Trả lời phát ra như thế nào so với khi nó căng ít ? - GV: Làm TN như hình 11.4 và cho học sinh giải C7 HS: Trả lời.  Kết luận :Dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao. III/ Vận dụng : C5: - Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn - Vật có tần số 50Hz Phát ra âm thấp hơn C6: Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp , tần số nhỏ . Khi vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao , tần số dao động lớn C7:. HS: Thực hiện 3.Củng cố :- Cñng cè kiÕn thøc träng t©m cña bµi. 4.DÆn dß : Học thuộc “ghi nhớ” sgk Làm BT11.3;11.4;11.5SBT ChuÈn bÞ bµi : “Độ to của ©m”. …………………………………………………………. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết :13. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Bài 12. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐỘ TO CỦA ÂM. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : +Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. so sánh được âm to âm nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2.Kĩ năng : +Quan sát đựơc thí nghiệm và rút ra được kết luận về biên độ dao động , độ to nhỏ phụ thuộc vào biên độ 3.Thái độ : +Học sinh ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : +Một trống , một con lắc bấc một là thép mỏng 2.Học sinh : +Nghiên cứa kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” của bài độ cao của âm ? Làm bài tập 11.3 SBT HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ1: Tìm hiểu âm to âm nhỏ biên độ dao động GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như hình 12.1 a và b GV: Đầu thước nào dao động nhanh hơn ? GV: Như vậy âm phát ra như thế nào ?. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. I/ âm to , âm nhỏ - Biên độ dao động HS: Đầu thứơc lệch nhiều dao C1: động chậm hơn a. Đầu thước dao HS: Đầu thứơc dài hơn âm động mạnh âm phát ra nhỏ hơn phát ra to HS: Thước lệnh nhiều b. Đầu thước dao HS: Trả lời như sgk động nhỏ , âm HS: Thực hiện phát ra nhỏ  Độ lẹch lớn nhất cuẩ GV: Đầu thứơc nào có biên vật dao động so với vị độ dao động lớn hơn ? HS: Quan sát trí cân bằng cuẩ nó HS: nhỏ được gọi là biên độ dao GV: Vậy biên độ dao động động là gì ? C2: -Nhiều (ít ) HS:Lên bảng thực hiện - Lớn (nhỏ ) GV: Em hãy chọn từ hoặc - To ( nhỏ ) cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C2? GV: Hướng dẫn học sinh HS:Đexiben(dB) làm thí nghiệm như hình 12.2 HS: Tham khảo trong 2 phút sgk GV: Khi gõ nhẹ thì âm HS: to phát ra như thế nào? GV :Treo bảng đã kẽ sẵn HS: Nhiều , ít C3: Nhiều (ít ) ; Lớn (nhỏ ) câu C3 lên bảng ; To ( nhỏ ) GV: Em nào hãy lên bảng II/ Độ to của một số âm : điền vào những chỗ trống này Độ to của âm được đo bằng ? HS trảlêi đơn vị Đề xi ben (dB) HĐ 2: Độ to của âm : GV: Đơn vị độ to của âm là gì ? GV: Cho học sinh tham khảo độ to của âm sgk. HS: Quan sát. III/ Vận dụng : C4: To vì lúc dó dây lệch nhiều , biên độ dao động lớn ,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ3:Tìm hiểu phần vận dụng : GV: Khi gãy mạnh dây đàn thì âm phất ra to hay nhỏ ? GV: Khi máy thu thanh phát ra âm to , nhỏ thì biên độ dao động của màn loa như thế nào?. âm phát ra to C6: Khi máy phát âm to thì biên độ dao đọng của loa càng lớn âm càng to. 3.Củng cố : GV hệ thống lại kiến thức của bài Hướng dẫn học sinh làm BT 12.1 sgk 4.Dặn dò : a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 12.2 ; 12.3 ; 12.4 ; 12.5 SBT b.Bài sắp học : “Môi trường truyền âm” ……………………….. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:14. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Bài 13. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức : Nêu được môi trường nào truỳên được âm và không truyền được âm 2. Kĩ năng : Làm được TN về sự truyền âm 3. Thái độ : Tập trung , nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị : 1:Giáo viên : trống , quả cầu bấc , 1 dùi trống ,1 bình to đựng đầy nước ,1 bình nhỏ có nắp đậy 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : a. Bài cũ : GV: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào ? Đơn vị độ to của âm ? HS: Trả lời GV; Nhận xét , ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới . 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HĐ CỦA GV. HĐ 1:Tìm hiểu môi trường truyền âm : GV: Hướng dẫn hs làm TN như hình 13.1 sgk GV: Sau khi gõ trống 1 , có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc ở trống 2 ? GV:Hãy so sánh biên độ dao động của hai quả cầu ? GV: Cho hs thảo luận phần 2 Ở sgk . Cho hs làm TN như hình 13.2 tại bàn mình. GV: Âm truyền đến bạn C qua môi trường nào ? GV: Làm TN như hình 13.3 GV: Ta có nghe âm phát ra không ? GV: Âm truyền đến tai ta qua môi trường nào ? GV : Âm có truyền được trong môi trường chân không không ? GV: Cho hs điền vào phần “Kết luận” sgk GV: Cho học sinh điền vào C5 sgk GV: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí , nước và thép? HĐ 2: Tìm hiểu phần vận dụng GV: Âm xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường nào ? GV: Hãy nêu ví dụ về âm truyền được trong môi trường chất lỏng ? GV: Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài ? GV: Các nhà du hành vũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I /Môi trường truyền âm :. -HS: Quả cầu dao động mạnh chứng tỏ âm truyền được trong không khí - HS : Quả cầu 2 có biên độ dao động nhỏ hơn. - HS : thực hiện .. C1: Quả cầu ở trống 2 dao động chứng tỏ âm truyền được trong không khí. C2: Quả cầu 2 có biên độ dao động nhỏ hơn qủa cầu 1. HS: Qua môi trường rắn. C3: Qua môi trường rắn. HS: Quan sát HS: Có HS: Khí , rắn , lỏng HS: KHông. HS: Thực hiện. C4: Âm truyền qua môi trường khí , rắn ,lỏng  Kết luận : - Rắn ,lỏng , khí ,chân không - Xa , nhỏ. HS: Trả lời. C6: Vận tốc truyền âm trong thép > nước > không khí II/ Vận dụng :. HS: Không khí HS: Trả lời. HS: Trả lời. C7: Không khí C8: Khi ta lặng xuống có thể nghe được âm trên bờ C9: Vì mặt đất truyền âm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trụ có thể có thể nói chuyện khi ở ngoài khoảng không HS: Không được không ?. nhanh hơn không khí nên ta nghe tiếng vó ngựa nhanh hơn , rõ hơn. 3.Củng cố : - Cñng cè kiÕn thøc träng t©m cña bµi. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4.Dặn dò : - Học thuộc “ghi nhớ” sgk .Làm bài tập 13.2 ; 13.3 ;13.4 SBT - Chuẩn bị bài : Phản xạ âm - tiếng vang. ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:15. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Mô tả và giải thích hiện tượng liên quan đến tiếng vang - Biết được một số vật phản xạ âm tốt ,kém - Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm ,giải thích được tại sao tường trong rạp hát phải làm sần sùi. 2.Kĩ năng :- Biết làm thí nghiệm để nghiên cứu phản xạ âm 3.Thái độ :- Nghiêm túc phát huy trí tưởng tượng trong học tập II/Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh vẽ hình 14.1 ,14.2,14.3,14.4 sgk 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút. Câu 1 : Hãy cho biết môi trường nào truyền được âm và môi trường nào không truyền được âm ? Câu 2: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí với đá và nước ? Đáp án Câu 1 : (6đ) Môi trường truyền âm là : môi trường chất rắn,chất lỏng,chất khí. (3đ) Môi trường không truyền được âm là chân không. (3đ ) Câu2 : (4đ ) Vận tốc truyền âm trong Đá >trong nước>trong không khí. 2.Bài mới :. HĐ của GV HĐ 1: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang: GV: Gọi học sinh đứng lên đọc phần giới thiệu sgk GV: Treo hình 14.1 sgk lên bảng GV: Âm của hình này phát ra và đập vào vách đá phản xạ trở lại GV: Phản xạ âm là gì ? GV: Vì sao khi chúng ta vào một căn phòng kín hay khe núi … khi nói thì ta nghe được tiếng vang của ta sau đó ?. HĐ của HS. NỘI DUNG I/ Âm phản xạ tiếng vang:. HS đọc bài HS: Quan sát. Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là phản xạ. HS: Là âm phát ra và dội lại khi gặp mặt chắn HS: Trả lời C2: Ở ngòai trời chỉ nghe âm phát ra mà thôi còn ở trong phòng kín ngåi lµm việc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Em đã từng nghe tiếng vang ở đâu ? Vì sao lại nghe được nó ? GV: Tại sao trong phòng kín ta nghe âm to hơn với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời ? GV: Tại sao nói to trong phòng kín lớn lại nghe tiếng vang còn nói to trong phòng kín nhỏ lại không nghe tiêng vang ? GV: Em nào giải được câu b của câu C3? HĐ 2: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém : GV: Treo hình vẽ hình 14.2 lên bảng GV: hướng dẫn cách làm nghiệm như hình vẽ trên bảng GV:Bằng thí nghiệm này người ta chứng minh được rằng âm phản xạ tốt trên những vật cứng phản xạ kém trên những vật mềm , gồ ghề GV: Hướng dẫn học sinh giải câi C4 HĐ 3: Tìm hiểu phần ứng dụng : GV: Cho học sinh thảo luậnC6 GV: Em nào trả lời được câu này ? GV: Em nào lên bảng thực hiện giải C5 GV: Cho học sinh thảo luận và giải câu C8. HS: Trả lời. nghe âm phát ra ta còn nghe âm phản xạ lại từ các bức tường. HS: Vì ở trong phòng kín ngoài việc nghe âm phát ra còn có âm phản xạ nữa HS: Tại vì trong phòng lớn có âm phản xạ. HS: S=v.t= 340. 1 =11 , 3 m 15. C3: Trong phòng nhỏ vẫn có âm phản xạ nhưng âm phản xạ đến tai ta và âm phát ra rất gần nhau và gần như cùng một lúc *Kết luận : - Âm phản xạ - Với âm phát ra II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:. HS: Quan sát - Những vật có bờ mặt nhẵn thì hấp thụ âm kém (phản xạ âm tốt ) - Những vật mềm xốp có bờ mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. III/ Ứng dụng : HS: Thảo luận 2 phút HS: Làm như vậy để hứng âm phản xạ làm tai ta nghe rõ hơn HS: S=v.t=1500. C6: Làm như vậy để hứng được âm phản xạ từ tay đến tai gúp ta nghe rõ hơn. 1 =750 m 2. HS: Chọn a,b,d C8: Chọn a , b , d. 3.Củng cố : - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 14.1 và 14.2 SBT. - Tại sao khi thiết kế rạp hát cần làm tường sần sùi ? 4.Hướng dẫn tự học : - Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bài tập 14.3 và14.4 SBT . - Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn” ………………………...

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:16. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn . Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn . Kể một số vật liệu cách âm 2.Kĩ năng: Phân biệt được tiếng ồn của các tranh vẽ sgk 3.Thái độ : Ổn định, trung thực, tư duy trong học tập II/Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh vẽ 15.1 ; 15.2 ; 15.3 ; 15.4 2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : Không. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới . 2.Bài mới :. HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu biện pháp nhận biết chống ô nhiễm tiếng ồn: GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 15.1 sgk lên bảng GV: Đây là hình ảnh gì ? GV: Sấm xét phát ra âm thanh lớn không ? GV: Lần lược treo hai ảnh 15.2 và 15.3 lên bảng và cho học sinh biết đây cũng là trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồ GV: Vì sao nó lại ô nhiễm tiếng ồn ? GV: Cho hs điền vào những phần vào phần “kết luận” ở sgk GV: Em nào trả lời được C2 ? HĐ 2: Tìm hiểu biện pháp. HĐ của HS. HS: Quan sát HS: Tia chớp, sấm HS: Rất lớn. NỘI DUNG I/ Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn :. C1: -Hình 15.1 : Tiếng sấm xét gây đau tai -Hình 15.2 :Tiếng ồn máy khoan làm ảnh hưởng điện thoại -Hình15.3 : Tiếng ồn chợ làm ảnh hưởng tiết học *Kết luận: to , kéo dài, sức khoẻ và sinh hoạt. HS: Tiếng ồn quá lớn làm ác các tiếng mình cần nghe HS: To , kéo dài , sức khoẻ và sinh hoạt HS: b và d. C2 : b và d. II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chống ô nhiễm tiếng ồn : C3:- Vặn âm thanh nhỏ lại GV: Cho hs kẻ bảng ở C3 - Trồng nhiều cây xanh vào vở - Xây tường , đóng cữa GV: Có những cách làm giảm tiếng ồn nào trong cá C4: cách ở câu C3 này ? HS: Có 3 cách như ở a.Gạch , bêtông , gỗ … GV: Em hãy cho biết các trong bảng b.Kính , lá cây … biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ? HS: (1) Tác động vào nguồn âm . (2) Phân tán âm trên đường truyền . (3) Ngăn không cho âm truyền GV:Hãy kể một số vật ngăn vào tai . chặn được âm ? GV: Hãy kể một số vật liệu HS: Gạch , bêtông , gỗ phản xạ âm ? … HĐ 3: Tìm hiểu bước vận HS: Kính , lá cây…. dụng : III/ Vận dụng : GV: Hãy kể một số biện pháp chống ô mhiễm tiếng ồn ở hình 15.2 ; 15.3 sgk ? HS: Trả lời C5: - Hình 15.2 :Yêu cầu trong giờ Gv: Hãy chỉ ra những làm việc tiếng ồn không quá 80dB. trường hợp gây ô nhiễm tiếng Người thợ khoan dùng bông bịt kín ồn ở nơi em ở ? HS: Lấy ví dụ tai khi làm việc GV: Em có biện pháp gì - Hình 15.3 : Đóng các cữa để làm giảm tiếng ồn đó phòng học , treo rèm , trồng cây không ? HS: Trồng nhiều cây xanh , làm vật chắn âm xanh … 3. Củng cố : - Hệ thống lại những kiến thức HS vừa học 4.Dặn dò :- Học thuộc ghi nhớ sgk . Làm bài tập 15.1 ; 15.2;15.3;15.4SBT -Chuẩn bị trước bài ôn tập tổng kết chương II.. ………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:17. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức :- Học sinh hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của chương 2.Kĩ năng : - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập 3.Thái độ: - Ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1. GV: Một số câu hỏi lí thuyết và bài tập của chương 2. HS: Nghiên cứu kĩ phần này ở sgk III/ Giảng dạy : 1. kiểm tra b ài cũ : Kiểm tra trong khi ôn tập. 2.Bài mới :. HĐ của GV H§ 1:Tìm hiểu phàn lí thuyết : GV: Nguồn âm là gì ? GV: Tần số là gì ? Đơn vị của tần số ? GV:Tần số dao động càng lớn thì vật phát ra âm càng trầm hay càng bổng? GV: Độ to của âm được tính bằng đơn vị gì ? GV: Âm truyền được trong môi trường nào? GV: Tại sao âm không truyền được trong môi trường chân không GV: Âm phản xạ là gì ? GV: Kể một số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém ? GV: Hãy nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiềng ồn. HĐ của HS HS: Là vật phát ra âm HS: Trả lời HS: Trả lời HS: dB HS: Rắn, lỏng ,khí HS: Trả lời HS: Âm dội lại khi gặp mặt chắn HS: Kể tên HS: Trả lời. HĐ 2: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hướng dẫn cho học sinh. NỘI DUNG I / lí thuyết : 1 .Nguồn âm là vật phát ra âm : 2.Tần số là số dao động trong một đơn vị thời gian . đơn vị là HZ 3.Tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng bỏng 4. Độ to của âm được tính bằng đơn vị dB 5. Âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí 6. ÂM không truyền được trong chân không vì chân không không có vật chất 7. Âm dội lại khi gặp mặt chắn gọi là âm phản xạ 8. - Vật phản xạ tốt như thuỷ tinh , tường gạch tường xi măng… -Vật phản xạ âm kém như xốp , lụa …….. II/ Vận dụng :. HS: Giải trình tự từng câu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> giải phần I GV: Chấn chỉnh và cho học sinh ghi đáp án vào vở GV: Hướng dẫn họ sinh giải phần vận dung ở sgk GV: Treo hình 16.2 lên bảng và hướng dẫn học sinh giải từng hàng -Môi trường nào không truyền được âm ? -Âm có tần số trên 20000 Hz gọi là gì ? GV: Âm dội ngược lại gọi là gì ? GV: Đặc điểm của nguồn âm ? GV: Hiện tượng phát ra và phản xạ gọi là gì ? GV: Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz gọi là gì ?. III/ Trò chơi ô chữ : HS: Chân không , siêu âm HS: Âm phảnxạ HS: Dao động HS: Tiếng vang HS: Hạ âm. 3. Củng cố : - Hệ thống lại những ý chính ở phần lí thuyết và vận dụng cho học sinh nắm 4. Dặn dò : Học thuộc phần “đáp án” của các câu hỏi ở phần lí thuyết . Xem lại cách giải các bài tập phần vận dung - Ôn tập thật kĩ kiến thức đã học.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập.. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức 2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì I III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở. Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào? Thế nào là nguồn sáng,vật sáng ? Câu 2 : Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Câu 3: Giải thích hiện tượng nhật thực ,nguyệt thực ? Câu 4: Nêu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 5 : Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng ? Câu 6 : Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi,vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ? Câu 7 : Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lõm,sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm ? Câu 8 : so sánh ảnh tạo bởi gương phẳng với gương cầu lồi,gương cầu lõm? Câu 9 : Nguồn âm là gì? Nêu đặc điểm của nguồn âm ? Câu 10:Thế nào là âm bổng,âm trầm ? Câu 11 : Đơn vị đo độ to của âm là gì ? Câu 12 :Kể tên các môi trường truyền âm và môi trường không truyền âm ? Câu 13 : Khi nào có tiếng vang ? Thế nào là vật phản xạ âm tốt,kém? Lấy VD ? Câu 14: Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn ? Kể tên các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ? HĐ2: Làm bài tập vận dụng : -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập. -bài 1.1 ;1.2;1.3 (sbt ) -bài 2.1 ; 2.2 (sbt) -bài 3.1 ;3.2 ;3.3 (sbt) -bài 4.1 ;4.3;4.4 (sbt) -bài 5.1 ;5.2 ;5.3 ;5.4 (sbt ) -bài 7.1 ;7.2 ;7.3;7.4 (sbt) -bài 8.1;8.2 ; 8.4 (sbt ) -bài 10.1 ; 10.3 ;10.4 (sbt ) -bài 11.1 ;11.3 (sbt) -bài 12.1 ;12.3 (sbt ) -bài13.1 ; 13.2 ;13.3 ;13.4 (sbt ) -bài 14.1; 14.2;14.3;14.4 (sbt) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì I.. .......................................................... Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết :18. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA HỌC KÌ I. ( Theo đề thi kiểm tra của phòng ). Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết:19. Sĩ Số : Sĩ Số :. chương 3 : ĐIỆN HỌC SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được cách làm nhiễm điện do cọ xát Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật được các vật khác 2.Kĩ năng :. Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Làm được các thí nghiệm sgk 3.Thái độ : Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Một thước bằng nhựa , một quả cầu bằng xốp , một giá đỡ , một mảnh tôn , một mảnh phim nhựa , một bút thử điện. 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới . 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu vật nhiễm điện : I/ Vật nhiễm điện: GV: Để hiểu rõ vật nhiễm 1.TN1: (SGK) điện như thế nào ta vào thí nghiệm 1 HS: Quan sát * Kết luận :Nhiều vật sau khi cọ GV :Bố trí thí nghiệm như xát có khả năng hút các vật khác hình 17.1 a và b 2.TN 2: (SGK) GV: Dưa thanh nhựa lại gần HS; Không có hiện mảnh giấy vụn hoặc quả cầu tượng gì *Kết luận : Nhiều vật sau khi cọ xốp . Hãy quan sát hiện tượng? HS :Hút mảnh giấy , xát có khả năng làm sáng bóng GV: Sau đó dùng mảnh vải quả cầu đèn bút thử điện khô cọ xát vào thanh nhựa và làm như trên , ta thấy có hiện HS: Hút mảnh giấy vụn tượng gì ? GV: Hướng dẫn hs lànm TN họăc quả cầu tương tự bằng cách thay thước nhưa bằng thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa . Hãy ch biết có hiện HS: Hút giấy và quả tượng gì xảy ra ? GV: Lần lược thay thế thanh cầu thuỷ tinh bằng mảnh nilong , sau đó là mảnh phim được cọ xát bằng len . Em thấy hiện HS: Thực hiện tượng như thế nào ? GV: Cho hs điền những phần quan sát được vào bảng kẻ sẵn ở HS : Không sgk GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm hình 17.2sgk . Đầu tiên HS: Sáng lên mảnh phim chưa cọ xát , ta chạm bút thử điện vào , bút thử điện có sáng không ? HS: Trả lời GV: Dùng len cọ xát vào mảnh phim , lấy bút thử điện chạm vào . Em hãy quan sát bút thử điện như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Bút thử điện sáng chứng tỏ điều gì? GV: Cho HS ghi phần “kết luận” vào vở. HS: Trả lời. HĐ 2:Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi 2 hs đọc C1 GV: Em nào giải được câu này ? GV:Gọi 2 hs đọc C2 GV: Em nào giải được câu này ? GV: Vào lúc thời tiết khô ráo ta dùng khăn để lau kính thì thấy vẫn có bụi vải bám vào chúng .Hãy giải thích tại sao ?. HS : Đọc và thảo luận II/ Vận dụng : trong 2 phút HS: Trả lời C1: Khi chải tóc lược nhựa và HS: Vì kính nhiễm điện tóc đều nhiễm điện do đó lược nên hút được vật khác ( nhựa keó tóc thẳng ra bụi vải ) C2: Khi thổi vào mặt bàn , luồn gió làm bụi bay đi . Khi cánh quạt quay nó va chạm với không khí làm cánh quạt nhiễm điện nên nó hút các hạt bụi bám vào cánh quạt C3:Khi lau kính thì kính bị nhiễm điện. 3.Củng cố : GV ôn lại những kiến thức chính của bài kvừa học Hướng dẫn hs làm bài tập 17.1 ; 17.2 SBT 4.Dặn dò : : - Học thuộc phần “ghi nhớ” SGK . Đọc phần “em chưa biết” . Làm bài tập 17.3 ; 17.4 SBT - Chuẩn bị trước bài : Hai loại điện tích. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết:20. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được hai loại điện tích âm và dương .Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau , khác dấu thì đẩy nhau 2. Kĩ năng : Biết làm TN chứng minh 2 loại điện tích 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HS ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1. GV: Tranh vẽ hình 18.4 sgk, mỗi nhóm 3 mảnh nilông ,1bút chì ,1kẹp giấy ,1 thanh thuỷ tinh ,1 trục quay với , mũi nhọn thẳng đứng. 2. HS: SGK,đồ dùng học tập . III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: GV: Hãy nêu cách tạo ra vật nhiễm điện ? Vật nhiễm điện có khả năng gì? Làm BT 17.2 SBT ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu hai loại điện tích : GV: Làm TN: Kẹp 2 mảnh nilong vào thanh bút chì rồi nhất lên GV: Chúng hút hay đẩy ? GV: Dùng len cọ xát vào nilông .Hãy cho biết chúng hút nhau hay đẩy nhau ? GV: Dùng vải cọ xát vào 2 thanh nhưạ sẫm màu giống nhau . Đặt 2 thanh này như hình 18.2 . Hãy cho biết chúng hút hay đẩy ? GV: Làm TN2 GV: Chúng hút hay đẩy ? GV: Em hãy điền từ vào dấu… ở phần nhận xét ? GV: Treo bảng đã kẻ sẵn phần “kết luận” lên bảng. HĐ của HS HS: Quan sát. GV: Hãy lên bảng điền vào vị trí còn trống này ?. HS: Hai , đẩy , hút. GV: Quy ước thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa là điện tích dương . Điện tích của thanh nhựa khi cọ xát vào mảnh vải khô là điện âm GV: Gọi học sinh đọc C1 GV: Tại sao chúng hút nhau ? Mảnh vải nhiễm điện dương hay âm?. HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút HS:Mảnh vải nhiễm địên dương . Vì chúng hút nhau nên thanh nhựa nhiễm điện âm. NỘI DUNG I/Hai loại điện tích : 1.TN:. HS: Không có hiện tượng gì HS: Đẩy *Nhận xét : HS: Trả lời -. Cùng loại ; Đẩy. HS: Quan sát HS: Quan sát trả lời 2.TN2: HS: Thực hiện HS: Quan sát. * Nhận xét: - hút; khác. C1:Mảnh nilong nhiễm điện dương vì nhựa nhiễm điện âm và chúng hút nhau. II/ Sơ lựơc về cấu tạo nguyên tử :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Giảng cho HS hiểu thêm H Đ 2:Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử : GV: Cho hs thảo luận phần này ở sgk GV: Mọi vật xung quanh ta đều có cấu tạo từ gì ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 18.4 lên bảng và giảng cho hs hiểu về cấu tạo nguyên tử GV: Ở tâm nguyên tử có gì ? Mang điện gì ? GV:Xung quanh hạt nhân có gì ? GV: Tổng điện tích âm và dương bằng nhau H Đ 3:Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Trước khi cọ xát có phải mọi vật đều có điện tích dương và âm hay không ? GV:Tại sao trứơc khi cọ xát các vật không hút và đẩy ? GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3. (sgk) HS: Thực hiện HS: Nguyên tử. HS: Hạt nhân mang điện dương HS: Các elẻctron mang điện âm. HS: Có tồn tại ở điện tích dương và âm. III/ Vận dụng : C2 Trước khi cọ xát mọi vật đều tồn tại điện tích dương và điện tích âm . Điện dương tồn tại ở hạt nhân còn điện âm tồn tại ở vỏ nguyên tử. HS: Chưa nhiễm điện. 3.Củng cố : GV hệ thống lại những ý chính cho HS nắm trắc kiến thức. Hướng dẫn hs làm BT18.1 SBT 4. Dặn dò : - Học thuộc phần “sơ lược về cấu tạo nguyên tử” .Làm BT 18.2 ; 18.3; 18.4 ; 18.5. - Chuẩn bị trước bài “Dòng điện , nguồn điện” Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:21. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. NGUỒN ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Mô tả được TN dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng , đèn pin sáng , quạt quay .... - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng. - Nhận biết được các cực ( - ) ; ( + ) của nguồn điện có ghi trên nguồn điện . 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Mắc được một mạch điện kín gồm Pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 3. Thái độ : HS tập trung , nghiêm túc khi mắc mạch điện , hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị: 1. GV: Bút thử điện , bóng đèn pin, dây dẫn, khóa K, hộp pin , bình ắc quy ,pin, máy chiếu 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk , đồ dùng học tập. III. Giảng dạy : 1. Kiểm tra :GV: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? HS: Trả lời ? Vật nhiễm điện âm khi nào ? GV: Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu dòng điện: GV: cho HS quan sát TN như hình 19.1SGK trên màn chiếu. GV: Hãy điền vào chỗ trống ở câu C1 a và b? GV: Quan sát hình 19.1 c và d và hãy cho biết dòng điện đi qua bút thử điện giống như nước ở bình a và bình b như thế nào ? GV: Đèn bút thử điện ngừng sáng ,làm thế nào để nó sáng trở lại ? GV: Bóng đèn bút thử điện sáng lên khi các điện tích như thế nào ?. HĐ của HS. I. Dòng điện : HS: HĐ nhóm , quan sát Hs: Đại diện nhóm trả lời. HS:Giống như nước chảy từ bình A sang bình B HS: Cần làm tấm nhựa nhiễm điện HS:Dịch chuyển qua nó. C1 : a , …nước… b , … chảy …. C2: Ta phải làm cho mảnh phim nhựa nhiễm điện trở lại * Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các diện tích dịch chuyển qua nó . Kết luận : Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.. GV: Gọi 2 HS lần lượt đọc phần kết luận ở sgk HĐ 2: Tìm hiểu nguồn điện: GV:Những nguồn điện nào mà chúng ta thường dùng ? GV: Mỗi nguồn điện có 2 cực âm và dương . GV : Thông báo tác dụng của nguồn điện. GV : Hãy kể tên các nguồn điện mà em biết ? GV: Đưa ra một viên pin. NỘI DUNG. HS: Ắc quy , pin HS : chú ý. HS : Trả lời HS: Quan sát. II. Nguồn điện : 1. Các nguồn điện thường dùng : - Nguồn điện thường dùng là pin và ắc quy - Mỗi nguồn điện có 2 cực : Cực dương và cực âm - Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Đầu nào là cực dương , đầu nào là cựcâm ?. HS: Trả lời. GV: Phân phát dụng cụ điện cho hs mắc mạch địên như hình 19.3sgk GV: Tại sao đèn sáng khi đóng công tắc K ? GV: Nếu mắc đúng mà đèn không sáng thì ta cần kiểm tra gì ? HĐ 3 :Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho cụm từ : Đèn điện , quạt điện , điện tích , quạt điện .Hãy viết 3 câu , mỗi câu có sử dụng 2 cụm từ trên ? GV : Hướng dẫn HS nhận xét. GV: Hãy kể 5 dụng cụ dùng pin mà em biết ?. HS: Nhận dụng cụ và thực hiện theo nhóm HS: Vì có dòng điện qua bóng. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.2 ( sbt/20 ). HS: thực hiện theo yêu cầu. 2. Mạch điện có nguồn điện :. HS: Trả lời III. Vận dụng : HĐ nhóm và trả lời. HS : thực hiện HS: Trả lời. C4 : - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua C5: Máy tính, điện thoại , Đài Ra điô , đèn pin, đồng hồ… Bài tập 19.2 : C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.. 3. Củng cố : GV hệ thống lại những ý chính của bài qua các câu hỏi: Dòng điện là gì ? Nguồn điện có tác dụng gì? Nguồn điện có mấy cực ? Đó là cực nào ? 4.Dặn dò : - Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm các bài tập còn lại trong SBT. - Chuẩn bị trước bài “Chất dẫn điện- Chất chách điện – dòng điện trong kim loại” Lớp dạy :7A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :7B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Tiết :22. CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được Thế nào là chất dẫn điện,chất cách điện,dòng điện trong kim loại .Lấy được một số ví vụ về chất dẫn điện , chất cách diện 2. Kĩ năng : Học sinh làm được các TN ở SGK 3. Thái độ: Học sinh hứng thú , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1 .GV: Các thiết bị TN như hình 20.2SGK 2. HS: Nghiên cứu kĩ SGK.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III/ Giảng dạy: 1. Kiểm tra : a.Bài cũ : GV: Dòng điện là gì ? Hãy lấy ví dụ về một số nguồn điện một chiều mà em biết ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , Ghi điểm b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới : 2. Bài mới :. H Đ C ỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chất dẫn điện -chất cách điện : GV: Những chất như thế nào gọi là chất dẫn diện ? GV: Thế nào là chất cách điện ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 20.1 lên bảng GV: Những bộ phận nào dẫn được điện ? Bộ ppjhận nào cách điện ? GV: Làm TN như hình 20.2 GV: Vật liệu nào thì đèn sáng ? Vật liệu nào thì đèn không sáng ? GV: Hãy kể một số vật liệu thường dùng để làm vật cách điện ? Vật dẫn điện ?. H Đ C ỦA HS. HS: Là chất cho được dòng điện đi qua HS:Là chất không cho dòng điện đi qua HS: Quan sát HS: Trả lời. HS Quan sát HS: Trả lời. NỘI DUNG I/ Chất dẫn điện –chất cách điện : - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua C1: - Bộ phận dẫn điện là dây tóc , chốt cắm - Bộ phận cách diện là vỏ dây dẫn , vỏ nhựa phích cắm. C2: -Ba vật liệu dẫn điện : Thép , nhôm , đồng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS:- Vật dẫn điện như : Đồng , Thép , nhôm …. - Ba vật liệu cách điện : Nhựa , thuỷ tinh , sứ. HS: Electron t ự do ; Di chuyển. III/ Vận dụng :. GV: Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện ? - Vật cách điện như: Nhựa , HĐ 2:Tìm hiểu dòng điện cao su , sứ… trong kim loại : HS: Trả lời II Dòng điện trong kim loại GV: Các chất được cấu tạo như thế nào ? C4: Hạt nhân mang điện dương , các electron mang GV: Trong nguyên tử , hạt nào HS: Cấu tạo từ các nguyên điện âm mang điện âm và hạt nào mang tử điện dương ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn HS: Hạt nhân mang điện hình 20.3 lên bảng và giảng cho dương và elẻcton mang C6: Electron tựo bị cực hs hiểu sự chuyển động của các điện âm duơng của pin hút elctron GV; Treo tiếp hình vẽ 20.4 lên bảng HS: Quan sát GV:Trong hình này , kí hiệu nào là của các electron tự do ? GV: Các electron tự do naỳ bị HS: Dấu (-) là của electron cực nào của pin hút ? tự do còn lại là của hạt GV: H ướng dẫn hs điền vào nhân dấu … ở phần kết luận HS: Cực d ương H Đ 3 : Tìm hi ểu bước vận dung: GV: Gỗ , ruột bút chì ,thanh thuỷ tinh.Vật nào dẫn được điện ? GV: Vật liệu cách điện thường dùng nhiều nhất là gì ? GV: Thép , đồng , nhựa , chất nào không ó electron tự do ?. C7: B HS: Ruột bút chì HS: Nhựa HS: Nhựa. 3.Củng cố : - Hệ thống lại những ý chính của bài - Hướng dẫn học sinh giải BT 20.1 SBT 4.Dặn dò : - Học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 20.2 ; 20.3 ; 20.4 ; 20.5 SBT - Bài sắp học: Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện. C8: C C9: C.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Tiết :23. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh vẽ được đồ mạch điện Mắc được một số mạch điện loại đơn giản 2. Kĩ năng : Mắc được mạch điện đơn giản 3. Thái độ : HS ổn định , tập trung , tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh vẽ phóng lớn hình 21.2 và hình 19.3 SGK 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra : - Chất dẫn điện , chất cách điện là gì ? - Dòng điện là gì ? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1: tìm hiểu một số kí hiệu sơ đồ mạch điện GV: treo bảng kí hiệu một số bộ phạn của sơ đồ mạch diện lên bảng GV: dựa vào bảng này em hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 sgk GV: hãy vẽ một số sơ đồ bàng cách thay đổi các vị trí kí hiệu ở C1? GV: bố trí cho mỗi nhóm một nguồn điện , một bóng đèn , một con tắc và dây dẫn . em hãy mắc sơ đồ thực như sơ đồ hình vẽ ở C2 ? GV: cho học sinh hoàn trả lại thí nghiệm vừa làm HĐ2: tìm hiểu chiều dòng điện GV: cho học sinh đọc phần quy ước chiều dòng điện khoảng 2 phút. HĐ CỦA HS HS: quan sát. NỘI DUNG I/ Sơ đồ mạch điện 1. Một số kí hiệu (SGK). HS: lên bảng vẽ 2. Sơ đồ mach điện : C1: HS: thực hiện. +. -. HS: tiến hành K. HS : Thùc hiÖn theo yªu cÇu. Đ. II/ Chiều dòng điện :.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: em hãy nêu quy ước về chiều dòng điện ? GV: treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.4 sgk lên bảng GV: em hãy cho biết electron từ cực nào sang cực nào của nguồn GV: hãy so sánh chiều này với chiều quy ước ? GV: treo bảng vẽ sẵng hìn 21.1 lên bảng GV: em hãy lên bảng sát định chiều của dòng điện ? HĐ3: tìm hiểu bước vận dụng GV: đưa ra một chiếc đèn pin GV: cho học sinh quan sát sơ đồ mạch điện đèn pin GV: em cho biết nguồn này có mấy pin? GV: cực dương của pin được lắp phía của đầu hay cuối của đèn GV: hãy lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện đền pin này bằng các kí hiệu ?. HS; nêu phần in đậm ở sgk.  Quy ước : Chiều dòng fđieenj là chiều từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điệ tới cực âm của nguồn điện. HS: từ cực âm sang cực dương HS: ngược nhau. C4: Chiều dòng điện ngược chièu với chiều chuyển động của các elẻcton tự do trong kim loại. HS: quan sát HS: lên bảng thực hiện HS: quan sát HS: 2 viên pin III/ Vận dụng : C6: b. HS: đầu đèn -. +. HS: lên bảng thực hiện. K Đ. 3.Củng cố : - Ôn lại những kiến thức chính của bài cho hs rõ hơn - Gäi 2 HS đọc ghi nhí . 4. Dặn dò : - Học thuộc các kí hiệu và các quy ước về chiều dòng điện Làm BT: 21.3;21.4;21.4 (SBT) - Chuẩn bị trước bài :”Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện”. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Vắng:. Tiết : 24 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường làm cho vật dẫn nóng lên .Kể một số đồ dùng phát sáng khi có dòng điện đi qua 2.Kĩ năng : Hiểu rõ dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng 3.Thái độ: Học sinh ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.GV: Hình vẽ phóng lớnn hình 22.1 và 22.2 sgk 2.HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’ Câu1:(2đ ). Hãy nêu quy tắc chiều dòng điện ? Câu2 : (4đ).Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin , 1công tắc đóng và 1 bóng đèn ? Câu3 : (4đ).Dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ sau? a,. b,. Đáp án Câu1:(2đ : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. Câu2 : (4đ). +. -. K Đ. Câu3 : (4đ).. 2.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HĐ CỦA GV HĐ 1:Tìm hiểu tác dụng nhiệt GV: Hãy kể một số dụng cụ , thiết bị đốt nóng khi có dòng điện chạy qua ? GV:Cho hs lắp mạch điện thực tế như hình 22.1sgk GV: Khiđóng công tắc, đèn có sáng lên không ? GV: Bộ phận nào nóng khi có dòng điện đi qua ? GV:Nhiệt độ của dây tóc lúc này là bao nhiêu ? GV: Tại sao dây tóc bóng đèn thường làm bằng Vônfram ? GV: Làm TN như hình 22.2 sgk GV: Có hiện tượng gì xảy ra với mảnh giấy khi đóng khoá K? GV: Cho hs thảo luận C4 trong 2 phút GV: Em nào trả lời được câu này ? HĐ 2:Tìm hiểu tác dụng phát sáng : GV: Treo hình vẽ hình 22.3 lên bảng GV: Hãy nêu cấu tạo của đèn này ? GV: Khi đèn sáng ,hãy cho biết sợi dây trong bóng sáng hay lớp không khí trong bóng sáng ? GV: Treo hình vẽ hình 22.4 lên bảng GV: Đèn này sáng là do dòng điện 1 chiều hay dòng điện xoay chiều đi qua ? HĐ 3:Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho HS thảo luận C8 GV: Câu nào đúng nhất ? GV: Cho hs thảo luận C9. HĐ CỦA HS HS: Bàn là , bếp điện , nồi cơm điện …. NỘI DUNG I/ Tác dụng nhiệt : C1: Bếp điện , bàn là , nồi cơm điện. HS: Thực hiện C2: a. Bóng đèn nóng lên có thể xác định bằng tay b. Dây róc đốt nóng và phát sáng c. Dây tóc. HS: Có HS: Dây tóc HS: Khoảng 2500 độ HS:Vì nó chịu được nhiệt độ cao. HS: Mảnh giấy cháy. HS: Thực hiện HS: Trả lời. C3: a.Thanh giấy bị cháy đứt b.Dòng điện làm mảnh giấy cháy *Kết luận : - Nóng lên - Nhiệt độ - Phát sáng II/ Tác dụng phát sáng :. HS: Quan sát HS: Nêu cấu tạo HS: Do lớp không khí giữa 2 đầu dây trong bóng phát sang HS: Quan sát HS: Một chiều. C5: Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện rời nhau. C6: Do không khí trongb óng phát sáng *Kết luận : -Phát sáng III/ Vận dụng :. HS: Thảo luạn trong 2 phút HS: E. C8: E. Không có trường hợp nào C9: Nối bảng kim loại nhỏ với.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: Vẽ hình 22.5 lên bảng GV: Hãy xác định cực của pin và chiều của dòng điện ?. HS: Thảo luận trong 2 phút. cực A , nếu đèn sáng thì A là cực dương ,nếu không sáng thì A là cực âm. HS: Lên bảng thựchiện : 3.Củng cố : - Ôn lại cho hs kiến thức vừa học . - Gọi HS đọc ghi nhớ 4.Hướng dẫn tự học : - Học thuộc bài . Đọc phần “em chưa biết” . Làm BT 22.3 ; 22.4 ; 22.5SBT - Chuẩn bị bài sắp học : “Tác dụng nhiệt , tác dụng hoá học , tác dụng sinh lí của dòng điện”. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Vắng:. Tiết :25 TÁC DỤNG TỪ -TÁC DỤNG HOÁ HỌC -TÁC DUNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Học sinh hiểu đựơc dòng điện có 3 tác dụng trên 2.Kĩ năng : Mô tả và làm được các TN ở SGK 3.Thái độ : Học sinh ổn định , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1. GV: Các đồ dùng TN như ghi ở sgk 2. HS: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: - GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện ? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét , ghi điểm 2.biài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1:Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện : GV: Cho hs đọc tính chất từ của NC ở SGK GV: Bố trí TN như hình 23.1sgk GV: Hãy quan sát xem có hiện tượng gì khi đặt các đầu dây lại gần các mẫu sắt , đồng… GV: Đưa kim NC lại gần cuộn dây và đóng công tắc .Hãy cho biết có gì khác nhau xảy ra với 2 cực của NC HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện : GV: Bố trí TN như hình 23.3 SGK GV: Hãy cho biết dung dịch CuSO ❑4 dẫn điện hay cách điện ? GV: Sau TN vài phút , thỏi than có màu gì ? GV: Như vậy hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dich muối đồng khi có dòng điện đi. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I/Tác dụng từ của dòng điện : Tính chất của nam châm :. HS: Thực hiện HS: Quan sát HS: Đầu dây hút sắt. HS: Một đầu của NC bị hút về đầu của cuộn dây. C1: a. Khi công tắc đóng cuộn dây hút các mẫu sắt . Khi không đóng công tắc cuộn dây không hút các mẫu sắt b. Một đầu kim nam châm bị hút về đầu cuộn dây * Kết luận: 1 .Nam châm điện 2. Từ tính II/ Tác dụng hoá học của dòng điện :. HS: Quan sát HS: Dẫn điện. Hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dich muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học. HS: Màu của đồng * Kết luận :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> qua ta nói dòng điẹn có tác dụng hoá học HĐ 3:Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện : GV: Cho hs đọc phần tác dụng sinh lí ở sgk GV: Vì sao ta nói dòngddiện có tác dụng sinh lí ? HĐ 4: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho 1 hs đứng lên đọc C7 sgk GV: Câu nào đúng ? GV: Cho HS đọc và thảo luận C8 SGK GV: Câu nào đúng nhất ?. -. Đồng. III/ Tác dụng sinh lí : (SGK) HS: Thực hiện HS: Vì nó làm tê liệt thần kinh , ngạt thở…. IV/ Vận dụng : C7:. C. C8: :. D. HS: Thực hiện HS: C HS: Thực hiện HS: D. 3.Củng cố : - Hệ thống lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn.Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT 4.Hướng dẫn tự học : - Học thuộc “ghi nhớ” SGK . Làm BT 23.3 ; 23.4 ; 23.5 SBT - Chuẩn bị bài sắp học : “Ôn tập” Các em xem kĩ từ bài 17dến bài 23 .. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 26 :ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.KT : -Hệ thống hoá kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết 25. 2.KN : -Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế. 3.TĐ : -Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III.HĐ DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : Không. 2.Bài mới : *HĐ. 1: KIỂM TRA-CỦNG: CỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN (20 phút). HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS - Gv lần lượt đưa ra các câu - HS HĐ nhóm và trả hỏi cho HS trả lời. lời câu hỏi của GV. - Mỗi câu hỏi gọi 1 hoặc 2 HS trả lời và HS khác nhận xét. HS trả lời đúng có thể cho điểm. 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? 2. Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không, ta làm thế nào? 3.Có mấy loại điện tích? Sự tương tác giữa các điện tích? 4. Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? 5. Khi nào ta nói vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương? 6. Dòng điện là gì? Quy ước chiều dòng điện như thế nào? -Khái niệm dòng điện một chiều?. 7 Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Bản chất dòng điện trong kim loại?. NỘI DUNG CỦA BÀI I.Củng cố lí thuyết : 1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách đem vật đó cọ xát với vật khác. 2. Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không, thử xem vật đó có hút được các vật nhẹ không: Nếu hút chứng tỏ vật đó nhiễm điện. 3. Có hai loại điện tích: Điện tích dương, điện tích âm. -Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. 4. Sơ lược cấu tạo nguyên tử: SGK/51 - Ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân. 5. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. 6. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. -Quy ước về chiều của dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. -Dòng điện cung cấp bởi pin hay ăquy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều 7.Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. -Bản chất dòng điện trong kim loại là.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 8. Nêu các tác dụng của dòng điện mà em biết?. dòng các êlect rôn tự do dịch chuyển có hướng. 8.Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí. *HĐ.2: VẬN DỤNG TỔNG HỢP KIẾN THỨC (20 phút) -Gv chia nhóm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo - HS hoat động nhóm và II.Vận dụng: nhóm. thực hiện theo yêu cầu của - hướng dẫn các nhóm trả GV . lời và yêu cầu các nhóm ngận xét lẫn nhau. 1. Các chất ở trạng thái nào có thể nhiễn điện? 2. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát có thể xảy ra ở nhiệt độ nào? 3. Vì sao về mùa đông, quần áo đang mặc có khi bị dính vào da người mặc dù da khô, còn tác nếu được chải lại dựng đứng lên? 4.Giải thích vì sao khi cọ xát hai vật trung hoà điện ta lại thu được hai vật nhiễm điện trái dấu? 5. Giữa các vật nhiễm điện trái dấu thường xảy ra hiện tượng phóng điện, xuất hiện các tia lửa điện. Hãy giải thích hiện tượng sấm, chớp.. 6. Giải thích vì sao kim loại là vật dẫn điện tốt? 7.Tại sao người ta thường làm “cột thu lôi” bằng sắt, đồng mà không phải bằng gỗ?. 1-Các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí đều có khả năng nhiễm điện. 2. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. 3.Quần áo cọ xát vào da người tạo nên hai vật nhiễm điện trái dấu nên hút nhau, lược chải tóc làm các sợi tóc nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau. 4.Trước khi cọ xát, cả hai vật đều trung hoà về điện. Sau khi cọ xát, do êlectrôn có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác, làm cho một vật thiếu êlectrôn bị nhiếm điện dương; vật kia thừa êlectrôn, bị nhiễm điện âm. 5. Trong không gian có những đám mây mang điện tích dương và đám mây mang điện tích âm-Giữa chúng có thể xảy ra hiện tượng phóng điện. Môi trường dẫn điện là không khí có độ ẩm cao ( thường là trước cơn mưa). Khi đó ta quan sát được các tia lửa điện mà ta quen gọi là chớp, đồng thời lớp không khí xung quanh tia chớp bị nóng lên, giãn nở đột ngột gây nên tiếng nổ mà ta quen gọi là sấm. 6.Kim loại dẫn điện tốt vì ở điều kiện bình thường kim loại có sẵn các êlectrôn tự do dễ dàng dịch chuyển. 7. Người ta làm cột thu lôi bằng sắt hay đồng vì sắt, đồng là chất dẫn điện tốt; khi các đám mây phóng điện tích qua không khí xuống mái nhà gặp cột thu lôi thì các điện tích sẽ truyền qua.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> dây sắt hoặc đồng xuống đất, đảm bảo an toàn. Người ta không dùng gỗ vì gỗ là vật cách điện.. 3.Củng cố : - Hệ thống lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn. 4.Dặn dò: - Ôn tập kĩ kiến thức và xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết 27. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở phần điện học từ bài 17 đến bài 23. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Kiểm tra những kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh vào làm các bài tập trong thực tế. 3.Thái độ : HS ngiêm túc , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 1. GV : Đề , đáp án kiểm tra. 2. HS : Giấy kiểm tra, kiến thức, đồ dùng học tập. III/ Bài mới : I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Cấp độ kiến thức Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 1. Sự nhiễm điện do cọ xát 1 tiết Số câu hỏi. 1. C.1. 1. Số điểm. 0,5. 0,5 (5%). 1 1.C.2. 1. 0,5. 0,5 (5%). 0,5 C.3a. 0,5. 0,5. 0,5 (5%). 2. hai loại điện tích 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 3. Dòng điện –nguồn điện 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 4. Chất dẫn điện và chất cách điên,dòng điện trong kim loại 1 tiết 1 C.4 2. Số câu hỏi Số điểm 5. Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện1 tiết Số câu hỏi. 0,5 C.3b. 1 2 (20%). 1 C.2. 1 C.1. 2,5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Số điểm. 0,5. 2. 4,5 (45%). 2. 6. Các tác dụng của dòng điện 2 tiết 1 C.3. Số câu hỏi. 1. Số điểm TS câu hỏi. 2 4. 2. 1. TS điểm. 4. 4. 2. 2 (20%) 7 10,0 (100%). II. ĐỀ BÀI. PHẦN I :TRẮC NGHIỆM (2điểm ) I.Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ( 1đ ) Câu 1: ( 0,5 đ ) Dùng mảnh vải khô cọ xát thì có thể làm cho vật nào sau đây nhiễm điện: A. Một ống bằng gỗ B. Một ống bằng thép C .Một ống bằng giấy D. Một ống bằng nhựa Câu 2: ( 0,5 đ ) Có mấy loại điện tích : A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D.4 loại II.Hãy điền từ hoạt cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau : ( 1đ ) Câu 3 : a. Dòng điện là dòng ………………………………………….. b. Chiều dòng điện là chiều …………………………………… PHẦN II : TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: ( 2đ ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn , 1công tắc điều khiển 1đèn? Câu2: ( 2đ ) Hãy xác định chiều dòng điện chạy trong sơ đồ sau đây (Bằng cách vẽ các nũi tên ) a, b,. Câu 3: (2đ ) a , Dòng điện có những tác dụng gì ? Lấy ví dụ ? b, Tác dụng sinh lí có ích hay có hại?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 4 : ( 2đ ) Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện ? Lấy ví dụ minh họa ?. ………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I :TRẮC NGHIỆM (2điểm ) I.Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ( 1đ ) Câu 1: ( 0,5 đ ) Ý D Câu 2: ( 0,5 đ ) Ý B II.Hãy điền từ hoạt cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau : ( 1đ ) Câu 3 : a. Các điện tích dịch chuyển có hướng b. Từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện PHẦN II : TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: ( 2đ ). K Đ. Câu2: ( 2đ ) Mỗi ý đúng được 1 điểm. a,. b,. ( 0,5đ ) ( 0,5đ ).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Câu 3: ( 2đ ) Mỗi ý đúng được 1 điểm a , Dòng điện có 5 tác dụng : -Tác dụng nhiệt . VD : Dòng điện chạy qua dây dẫn làm dây dẫn nóng lên. -Tác dụng phát sáng . VD : Dòng điện làm bóng đèn bút thử điện phát sáng. -Tác dụng sinh lí . VD : Dòng điện làm cơ thể người bị co cơ, rối loạn thần kinh,… -Tác dụng hoá học . VD : Dòng điện làm tách Đồng ra khỏi muối đồng. -Tác dụng từ . VD : Cuộn dây có dòng điện chạy qua hút được sắt , thép và các vật liệu từ. b , tác dụng sinh lí vừa có ích và vừa có hại. Câu 4 : ( 2đ ) Mỗi ý đúng được 1 điểm - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua. VD : Chất Đồng, Nhôm, Chì… - Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua. VD :Chất Nhựa , Cao su, s Sứ , Mê ca , … …………………………………………………... Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết 28. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nêu được dòng điện càng mạnh thì có cường độ lớn và tác dụng càng mạnh .Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện 2.Kĩ năng : Sử dụng được ampe kế để đo được cường độ dòng điện 3.Thái độ : Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> II/ Chuẩn bị : 1.GV: Một Pin loại 1,5 vôn hoặc 3 vôn , một đèn pin đã lắp sẵn vào đèn , một ampe kế một biến trở , một đồng hồ vạn năng 5 đoạn dây dẫn 2.HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện: GV: Bố trí thí nghiệm như hình 24.1 sgk GV: Điều chỉnh biến trở để đèn sáng mạnh yếu khác nhau . Hãy quan sát số chỉ của ampe kế như thế nào khi đèn sáng nhiều, ít? GV: Cho hoc sinh đọc phần cường độ dòng điện sgk GV: Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ gì ? đơn vị là gì ? GV: Ngoài tra còn có đơn vị mA , kA GV: 1A = ? mA HS: 1A= 1000 mA GV: 1mA = ? A HS: 1mA = 0.001A HĐ 2 : Tìm hiểu ampe kế : GV: Ampe kế là gì ? GV: Phát cho mỡi nhóm một ampe kế GV: Trên mặt ampekế có ghi chữ gì ? GV: Hãy cho biết giới hạn đo của ampekế này ?. HĐ CỦA HS HS: Quan sát. NỘI DUNG I/ Cường độ dòng điện : 1.Quan sát thí nghiệm :. HS: Quan sát ,trả lời. HS: Thực hiện. *Nhận xét : - lạnh - lớn. HS: Kí hiệu chư I và đơn vị là A. HS: Dụng cụ để đo. HS: Trả lời. GV: Quan sát hình 24.1 . HS: Quan sát, trả lời Hãy cho biết ampekế nào dùng kim chỉ thị ? ampe kế nào dùng HS: Trả lời số ? GV: Ở các chốt nối dây dẫn ampe kế có ghi gì ? HS: dấu + và dấu GV: dấu + là cực dương , dấu trừ là cực âm của ampe kế HĐ 3 : Tìm hiểu đo cường độ dòng điện. II/ Ampekế : Ampekế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV: Em hãy lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 sgk trong đó ampe kế kí hiệu GV: Dựa vào bảng số 2 sgk hãy cho biết ampe kế nhóm em đo được đồ dùng điện nào ? HS: Trả lời GV: Mắc sơ đồ mạch điện thực tế như hình 24.3 sgk . Đóng công tắc và quan sát ampe kế HS: Quan sát GV: Thay một viên Pin bằng hai viên pin . đóng công tắc và quan sát ampe kế HS: Thực hiện HĐ 4: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho HS thảo luận C3 GV: Em nào giải được câu này ? HS: Thảo luận trong 2 GV: Ampe kế nào ở câu C5 phút mắc đúng. III/ Đo cường đọ dòng điện: Để đo cường độ dòng điện người ta mắc ampekế nối tiếp với thiết bị cần đo. C2: - Lớn - Sáng. IV/ Vận dụng : C3: a. 0.175A = 175mA b. 0.38A = 380mA c. 1250mA = 1.25A d. 280mA = 0.28A C5: Ampekế ở hình a. HS: Lên bảng thực hiện 3.Củng cố : Ôn lại kiến thức cơ bản vừa học 4.Hướng dẫn tự học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Xem lại cách giải các câu C làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài sắp học : “Hiệu điện thế”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết:29. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số : HIỆU ĐIỆN THẾ. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được đơn vị , dụng cụ đo và cách do HĐT . 2.Kĩ năng: Làm TN đo HĐT một cách thành thạo 3.Thái độ : HS tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị: 1. GV: Các đồ dùng làm TN hình 25.3 , 1đồng hồ vạn năng 2. HS: Ngiên cứu kĩ SGK. Vắng: Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> III/ Giảng dạy: 1. Kiểm tra: ? GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” SG bài cưòng độ dòng điện . Hãy đổi đơn vị sau : 3mA = ? A HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ 1:Tìm hiểu hiệu điện thế : GV: Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó gọi là HĐT GV : Như vậy hiệu điện thế HS: Vôn kí hiệu là gì ? GV : Cho HS thảo luận C1 trong 1 phút GV: Pin tròn ghi mấy vôn HS: Trả lời GV: Ắc quy xe máy có mấy vôn ? HS : 12vôn GV: Giữa 2 lỗ ổ cắm điện nhà em có mấy vôn ? HS: 220v HĐ 2: Tìm hiểu vôn kế : GV: Chia HS làm 4 nhóm , mỗi nhóm gv phát cho một vôn kế GV: Vôn kế là gì ?. HS: Quan sát HS: Là dụng cụ đo HĐT. NỘI DUNG I/ Hiệu điện th ế: - Nguồn điện tạo ra giữa hai cwcj của nó một hiệu điện thế - Đơi vị là vôn hoặc milivôn - Để đo HĐT người ta dùng vôn kế. II/ Vôn kế : Là dụng cụ dùng để đo HĐT. GV: Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì ? HS: Chữ V GV: Hãy quan sát hình 25.2 và ghi kết quả vào bảng 1 HS: Thực hiện GV: Ở các chốt dây dẫn của vôn kế có ghi chữ gì? HS: Dấu + và dấu – HĐ 3:Tìm hiểu hiệu điện thế giưa hai cực của nguồn điện khi mạch hở : GV: Hãy lên bảng vẽ sơ đồ HS: Lên bảng thực mạch điện hình 25.3 ? hiện GV: Vôn kế nhóm em có hđt là bao nhiêu ? GV: Điều chỉnh sao cho vôn kế chỉ số 0 rồi mắc vào mạch điện hình 25.3 GV: Cực + vôn kế mắc vào cực + của nguồn điện , cực vôn kế mắc vào cực - nguồn. HS: Trả lời. III/ Hiệu điện thế gi ữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:GK).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> điện GV: Khi công tắc mở và đóng thì số chỉ của vôn kế có khác không ? HĐ 4:Tìm hiểu buớc vận dụng : GV: Hãy đổi các đơn vị sau: 2.5v=? mV 6kV=? V GV: Cho HS thảo luận C5 GV:Dụng cụ này có tên gọi là gì ? GV: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN Của dụng cụ này ? GV: Kim vôn kế ở vị trí 1 là mấy vôn và ở vị trí 2 là mấy vôn ? GV: Gọi hs đọc C6 GV: Ta nên dùng vôn kế nào đo cho phù hợp ?. HS: Trả lời. \. HS: Thực hiện IV/ Vận dụng : HS: Thực hiện HS: Vôn kế. C4: a. 2,2V=2500mV b.6KV=6000V c.110V=0,11KV d.1200mV=1,2V. HS: Trả lời HS: Trả lời HS: Đọc và thảo luận 2 phút HS: Dùng vôn kế có GHĐ 20V. C6: Nên dùng vôn kế có GHĐ20V. 3.Củng cố : Hướng dẫn HS làm BT 25.1 và 25.2 SBT 4.Hướng dẫn tự học : - Học thuộc “ghi nhớ” SGK - Làm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài :”Hiệu địên thế giữa 2 đầu dụng cụ điện” Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết :30. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN. I /Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn -Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện có cường độ càng lớn -Hiểu được các giá trị định mức cuả các dụng cụ điện 2. Kĩ năng : Sử dụng thành thạo Ampekế và Vôn kế để đo HĐT và CĐDĐ giữa hai đầu dụng cụ điện 3.Thái độ : Nghiêm túc , ổn dịnh trong giảng dạy II/ Chuẩn bị : 1.GV: Bộ TN hình 26.1, hình vẽ phóng lớn hình 26.3.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra : a.Bài cũ : GV: Em hãy lên bảng đổi các đơn vị sau ? 10mV= ? V 250V = ? mV HS :Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1:Tìm hiểu HĐT giữa hai đầu bóng đèn : GV: Bố trí TN như hình 26.1 SGK GV: Em có nhận xét gì về HĐT giữa hai đầu bóng đèn ?. HĐ CỦA HS. HS: Quan sát. HĐ 2: Tìm hiểu sự tương quan giữa hiểu giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước: GV: Em hãy quan sát hình 26.3 a và b GV: Cho học sinh đọc phần thông báo C5 GV: Hãy điền vào chỗ trống ở các câu a, b ,c sau?. HĐ 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Cho học sinh đọc C6 GV: Em cho biết ở câu này câu. I/ Hiệu điện thế giưa hai đầu bóng đèn: 1.Bóng đèn chưa mắc vào nguồn điện :. HS: HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0. GV: Tiếp tục làm TN như hình HS: Quan sát TN và 26.2 SGK ,làm với nhiều nguồn ghi vào bảng kgác nhau ,cho HS quan sát kết quả và ghi vào bảng 1 GV: Từ kết quả trên hãy điền vào chỗ trống C3? GV: Một bóng đèn có ghi 2,5V .Hỏi có thể mắc đèn này vào HĐT bao nhiêu để nó không bị hỏng ?. NỘI DUNG. HS: - Không có - Lớn /nhỏ ; - Lớn / nhỏ HS: Nhỏ hơn hoặc bằng 2.5 vôn. 2.Bóng đèn được mắc vào nguồn điện:. C3: - Có -Lớn / nhỏ - Lớn / nhỏ II/ Sự tương quan giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước: a. Chênh lệch mực nước b. Hiệu điện thế ; dòng điện c. Chêng lệch mực nước ;Nguồn điện ; HĐT. HS: a: Chênh lệch mực nước ; dòng nước b: Hiệu điện thế ; dòng điện c: Chênh lệch mực nước , nguồn điện , hiệu điện thế HS: Thực hiện. III/ Vận dụng : C6: c.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> nào đúng ? GV: Hãy quan sát hình 26. 4, khi công tắc đóng thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế khác 0 ? GV: Hãy quan sát hình 26.5 ở hình nào vôn kế chỉ khác 0?. C7: a. C8: Vôn kế hình c. 3.Củng cố : GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài 4.Hướng dẫn tự học a.Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Làm bài tập 26.3 ; 26.4 ; 26.5 SBT b.Bài sắp học: “Thực hành đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. Tiết :31 THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH NỐI TIẾP I/ Mục tiêu : 1. Kiền thức : HS biết mắc nối tiếp hai bóng đèn 2. Kĩ năng : Thực hành đo và và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch 3. Thái độ : Có hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị : Cho HS chuẩn bị những dụng cụ sau :Nguồn điện 3V hoặc 6V , 1 ampekế, 1 vônkế,1 công tắc ,2 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài “hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện” ? HS: Trả lời 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1:Hướng dẫn HS kẻ mẫu báo cáo : GV: Cho hs lấy mỗi em một đôi giấy ghi lại những số liệu như ghi ở mẫu báo cáo trang 78 SGK GV: Hướng dẫn để học sinh kẻ cho đúng HĐ 2:Tìm hiểu noịi dung thực hành : GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 27.1a lên bảng GV: Hãy cho biết ampekế được mắc như thế nào vào 2 bóng đèn ? GV: Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện này vào mẫu báo cáo ? GV: Phát dụng cụ và thiết bị cho HS mắc đúng sơ đồ GV: Hãy đóng công tắc và quan sát chỉ số của ampekế GV: Tương tự thay đổi ampekế vào vị trí 2,3 quan sát và ghi vào mẫu báo cáo GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 27.1b SGK lên bảng GV: Hãy lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện này ? GV: Vôn kế này được mắc như thế nào với đèn 1 ? GV: Phát thiết bị cho HS thực hành HĐ3: Đánh giá kết quả : GV: Thu mẫu báo cáo của hs lại dựa vàođó đánh giá và cho điểm học sinh. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. HS: Thực hiện. 1.Mắc nối tiếp hai bóng đèn :. HS: Quan sát HS: Mắc nối tiếp HS: Thực hiện HS: Nhận thiết bị và lắp ráp. 2. Đo cường độ dòng điện đối với mach nối tiếp :. HS: Quan sát và ghi vào mẫu báo cáo HS: Thực hiện HS: Quan sát HS: Thực hiện HS: Mắc song song HS: Lắp TN như hình 27.1 b .SGK Hãy quan sát số chỉ ampekế và ghi vào mẫu báo cáo ? HS: Thực hiện. 3. Đo hiệu điện thế giữa hai đoạn mạch nối tiếp ..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 3.Củng cố : Giáo viên hệ thống lại những kiến thức vừa học 4. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Cần xem lại các bước thực hành hôm nay b. Bài sắp học : “ Thực hành đo hiệu điện thế”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. Tiết :32 THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI MẠCH MẮC SONG SONG I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết cách mắc song song hai bóng đèn 2.Kĩ năng : Biết cách đo HĐT và CĐ D Đ đối với mạch mắc song song 3.Thái độ : Tập trung , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : Cho HS chuẩn bị những dụng cụ như ghi ở sgk III/ Giảng dạy : 1.Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 2.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo cáo thực hành : GV: Cho hs lấy mỗi em ra HS:Thực hiện một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như ghi ở SGK GV:Nhận xét , ghi điểm HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung thực hành : GV: Treo hình vẽ hình 28.1 SGK lên bảng .Em hãy cho biết 2 điểm nào là 2 điểm chung của các HS: Điểm N và M bóng đèn ? GV: Đoạn mạch có những mạch rẽ nào ? HS: Mạch 1 , 3 và 3 , 4 GV: Hãy cho biêtt mạch chính là điểm nào ? GV: Phát thiết bị cho học sinh HS: Những điểm không phải là mạch nhánh GV: Em hãy quan sát độ sáng HS: Nhận thiết bị của 2 đèn ,sau đó tháo 1 trong 2 đèn đó và quan sát độ sáng bóng HS: Thực hiện 10 phút còn lại GV: Hướng dẫn HS mắc vôn kế vào hai điểm 1và 2 . Vẽ sơ đồ HS: Thực hiện này vào mẫu báo cáo GV: Em hãy cho biết vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1? GV: Cho HS đóng công tắc và HS: Mắc song song đọc chỉ số của vôn kế GV: Hướng dẫn hs mắc ampekế nối tiếp với đèn 1 sau đó HS: thực hiện trong 5 phút đóng công tắc và đọc chỉ số GV: Cho HS làm tương tự như HS: Thực hiện vậy để đo CĐDĐ qua đèn 2 và HS: thực hiện toàn mạch GV: Dụa vao bài thực hành hãy nhận xét 3b của mẫu báo cáo ? HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết HS: thực hiện quả : Giáo viên thu mẫu báo cáo của học sinh lại nhận xét và cho điểm học sinh. NỘI DUNG I/ Nội dung thực hành : l. Mắc 2 bóng đèn song song. 2. Đo hiệu địên thế với đoạn mach mắc song song. 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song :. 3.Củng cố : Giáo viên hệ thống lại những bước thực hành hôm nay 4.Hướng dẫn tự học : - Bài vừa học : Xem lại cách mắc vônkế và ampekế - Bài sắp học : An toàn khi sử dụng điện.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Tiết :33. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I / Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh biết được mức độ nguy hiểm của điện đối với cơ thể người 2. Kĩ năng : Hiểu được các tác dụng của dụng cụ bảo vệ điện trong nhà 3.Thái độ : Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : HS nghiên cứu kĩ SGK III/Giảng dạy : 1.Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu dòng điện qua cơ thể ngừơi có thể gây ra nguy hiểm :. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I/ Dòng điện qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm : 1. Dòng điện có thể đi.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: Ta phải cầm bút thử điện như thế nào thì bút thử điện sáng ?. HS: Phải nắm vào thanh kim loại trên bút. GV: Cho HS làm TN như hình 29.1 SGK. HS: Thực hiện. GV: Hãy hoàn thành phần nhận xét SGK. HS:-Đi qua ; -mọi. GV:Hãy cho biết giới hạn nguy hiểm khi dòng điện qua cơ thẻ người ? GV: Lấy ví dụ về mức độ nguy hiểm của dòng điện khi qua cơ thể ? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì : GV: Làm TN như hình 29.2SGK GV: Đóng công tắc và ghi số chỉ của ampekế GV: Khi đoản mạch thì CĐDĐ như thế nào ? GV; Hãy cho biết ý nghĩa các số ghi ở cầu chì hình 29.4SGK HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn điện : GV: Cho HS thảo luận và đọc phần này ở SGK GV: Hãy nêu các qui tắc an toàn điện ? Học sinh trả lời phần III sgk GV: Quan sát hình 29.5. Em hãy cho biết có gì không an toàn về điện và cách khắc phục ?. qua cơ thể người. C1: Phải cầm bút thử điện sao cho thanh kim loại chạm vào tay . * Nhận xét : - Đi qua - mọi. HS: Trả lời như ghi ở SGK HS Trả lời II/ Tác dụng của cầu chì :. HS:Quan sát. C3: Khi bị đoản mạch thì cầu chì sẽ đứt. HS: Thực hiện HS: Rất lớn HS:Trả lời. III/ Các quy tắc an toàn điện : ( sgk). HS: Thực hiện trong 2 phút. HS: Trả lời. 3.Củng cố : Giáo viên ôn lại cho học sinh những kiến thức chính của bài . Làm bài tập 29.1 và 29.2 SBT 4. Hướng dẫn tự học: - Bài vừa học : Học thuộc bài . Làm bài tập 29.3. và 29.4 SBT - Bài sắp học : “Kiểm tra học kì”.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Các em xem lai toàn bộ những kiến thức của phần “điện học” để tiết sau ôn tập chương.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Tiết 34:. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. ÔN TẬP : TỔNG KẾT CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC. I/ Mục tiêu : 1. kiến thức : ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học 2. kĩ năng : giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức và áp dụng kiến thức đó vào cuộc sống 3. thái độ : học sinh tập trung ổn định trong tiết học II/ chuẩn bị : 1. giáo viên : bảng phụ trò chơi ô chữ 2. học sinh nghiiên cứu kĩ sgk III/ giản dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 2. bài mới : HĐ CỦA GV HĐ1: tìm hiểu phần tự kiể tra GV: em nào trả lời được câu 1. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I/ Tự kiểm tra : 1.Nhiều vật có thể nhiễm điện do.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> HS: một sô vật có thể nhiễm điện do cọ xát HS: có 2 loại điện tích , hai điẹn HS: Trả lời. GV: em nào giải được câu 2 GV: Em nào giải được câu 3 ? GV: Em nào giải được cau 4? GV: Em nào giải được cau 5?. HS: a. Các diện tích dịch chuyển b. Các elẻcton tự do HS: Trả lời. GV: Em nào giải dược câu 6?. HS: Trả lời. GV: Tương tự cho học sinh giải các câu còn lại HĐ 2: Tìm hiểu phần vận dụng : GV: Ở câu 1, câu nào trả lời đúng nhất ? GV: Co HS thảo pluận và giải câu 2? GV: Tương tự cho hS giải các câu còn lại HĐ 3: Cho HS chơi trò chơi ô chữ GV: Treo bảng phụ lên bảng GV: Hướng dẫn học sinh trả lời những câu hỏi ở phần này. HS: Trả lời. cọ xát 2.Có 2 loại diện tích 4 . a,các điện tích dịch chuyển b. Các elẻcton tự do dịch chuyển 5. E 6. Tác dụng : Từ, nhiệt , sinh lí , phát sáng , hoá học II/ Vận dụng : 1.D 2. 3.- Nilong nhận elẻcton -Len mất elẻcton 4.C 5. C. HS: Thực hiện. HSQuan sát. III. Trò chơi ô chữ :. Thực hiện theo yêu cầu . 3.Củng cố : GV Hệ thống lại những kiến thức chính của bài 4.Hướng dẫn tự học : Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II để chuẩn bị thi học kì II.. …………………………………….. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức 2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì II III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở. Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức. C©u 1: Nªu c¸ch lµm nhiÔm ®iÖn mét vËt, vËt nhiÔm ®iÖn cã kh¶ n¨ng g× ? Câu 2 : Có mấy loại điện tích, đó là loại nào ? C©u 3: Dßng ®iÖn lµ g× , kÓ tªn mét sè nguån ®iÖn thêng gÆp ? C©u 4: ThÕ nµo lµ chÊt dÉn ®iÖn ? ChÊt c¸ch ®iÖn ? lÊy vÝ dô ? C©u 5 : Dßng ®iÖn trong kim lo¹i lµ g× ? C©u 6 : Nªu qui íc vÒ chiÒu dßng ®iÖn ? C©u 7 : VÏ c¸c kÝ hiÖu cña mét sè bé phËn m¹ch ®iÖn ? C©u 8 : Nªu c¸c t¸c dông cña dßng ®iÖn ? Câu 9 : Để đo cờng độ dòng điện ngời ta sử dụng dụng cụ gì ? Đơn vị đo là gì ? C©u 10:§Ó ®o hiÖu ®iÖn thÕ ngêi ta sö dông dông cô g× ? §¬n vÞ ®o cña hiÖu ®iÖn thÕ lµ g× ? C©u 11 : Sè v«n ghi trªn mçi dông cô cho ta biÕt ®iÒu g× ? Câu 12 :Nêu giới hạn nguy hiểm của dòng diện đối với cơ thể ngời ? C©u 13 : Nªu c¸c qui t¾c an toµn khi sö dông ®iÖn ? HĐ2: Làm bài tập vận dụng : -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập.. -bµi 17.1 ;17.2 (sbt/18 ) - bµi 18.1 ; 18.2 (sbt/19) -bµi 19.1 ;19.2 ;19.3 (sbt/20) -bµi 20.1 ;20.3 (sbt/21) -bµi 21.1 ;21.2 (sbt/22 ) -bµi 22.1 ;22.2 ;22.3 (sbt/23) -bµi 23.1;23.2 ; 23.4 (sbt/24 ) -bµi 24.1 ; 24.3 ;24.4 ;24.5 (sbt/25 ) -bµi 25.1 ;25.3 (sbt/26 ) -bµi 26.1 ;26.3 (sbt/27 ) -bµi29.1 ; 29.2 ;29.3 ;29.4 (sbt/30 ) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì II..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TIẾT 35 THI KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Theo đề thi của phòng ). Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 3 Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức :- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích tại sao có nhật thực và hiện tượng nguyệt thực 2. Kĩ năng :- Làm được các TN ở sgk . Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích các hiện tượng cũ liên quan . 3.Thái độ :- Học sinh tích cực , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên :1 đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng bìa dày ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực , nguyệt thực 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1 .Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? 2.Bài mới : * Tình huông bài mới : Ban ngày trời nắng , không có mây ta nhìn thấy bóng của cột đèn nhìn thấy rõ trên mặt đất .Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị mờ đi . Vì sao có hiện tượng đó ? Để hiểu rõ , hôm nay ta vào bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1: Tìm hiểu bóng tối – bóng nửa tối : GV: Để hiều rõ như thế nào là bóng nửa tối ta làm TN1 GV: Thực hiện TN GV: Em hãy chỉ ra trên màn vùng sáng và vùng tối ?. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I/ Bóng tối – bóng nửa tối: 1.Bóng tối: Thí nghiệm : (sgk). HS: Quan sát. GV: Hãy giải thích tại sao có vùng tối và vùng sáng ?. HS: Vùng sáng là vùng ngoài rìa , vùng tối là vùng diện tích miếng bìa trên bàn. GV: Cho hs thảo luận và điền vào phần “ nhận xét” GV: Làm TN2 GV: Hãy cho biết trên màn có mấy vùng sáng tối ? GV: Hãy nhận xét độ sáng của các vùng này ? GV: Hãy so sánh vùng sáng tối với vùng mờ ? GV: Hướng dẫn hs điền vào phần “nhận xét”. HS: Vùng tối là vùng không nhận được ánh sáng , vùng sáng là vùng nhận được ánh sáng của nguồn HS: Điền từ “nguồn” HS: Quan sát HS: Trả lời HS: Điền vào từ : Một phần của ánh sáng. C1:Vùng tối là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại *Nhận xét : Nguồn 2. Bóng nửa tối : Thí nghiệm : C2: Trên màn chắn từ phía sau vật cản vùng 1 là bóng tối vùng 2 là vùng nửa tối vùng 3 là vùng sáng II/ Nhật thực, nguyệt thực :.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực , nguyệt thực : GV: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng , trái đất ? GV: Nhật thực và nguyệt thực xảy ra khi nào ? GV: Tại sao khi đứng nơi có nhật thực toàn phần lại không thấy mặt trời ? GV: Thế nào là nhật thực toàn phần ? Một phần ? GV: Thế nào là nguyệt thực GV: Ở hình 3.4 mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy có trăng sáng ? thấy có nguyệt thực ? HĐ3: Vận dụng : GV: gọi học sinh đọc C5 GV: Làm thí nghiệm HS: Quan sát và ghi vào vở hiện tượng thấy được GV: Cho học sinh thảo luận C6 GV: Em nào trả lời được câu này ?. HS: Trái đất quay quanh mặt trời , mặt trăng quay quanh trái đất HS: Khi mặt trời , trái đất , mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng HS: Trả lời HS: trả lời HS :Vị trí 1 có nguyệt thực .vị trí 2,3 trăng sáng. HS: Thực hiện HS: Quan sát và ghi vào vở hiện tượng thấy được HS: Thảo luận trong 3 phút HS: Trả lời. C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu tới . Ví thế đứng ở nơi đó ta không thấy mặt trời C4:- Vị trí 1: Có nguyệt thùc . - Vị trí 2, 3: Trăng sáng III/ Vận dụng : C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối hẹp lại . khi miếng bìa sát màn chắn thì không còn bóng nửa tối C6: Khi dùng quyển sách che khuất bóng đèn đang sáng . Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển sách không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được .. 3.Củng cố : Hệ thống lại ý chính của bài cho học sinh nắm 4 . Hướng dẫn tự học : - Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài sắp học : “Định luật phản xạ ánh sáng”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Tiết 4. Bài 4. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I/ Mục tiêu : 4. Kiến thức :- Biết được tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng 5. Kĩ năng :- Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền của ánh sáng theo mong muốn 6. Thái độ : - Học sinh ổn định , phát huy trí tưởng tượng , tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị : 1 .Giáo viên : - 1 gương phẳng có giá đỡ , 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ,1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng ,1 thước đo độ 2. Học sinh : - Nghiên cứu kĩ sgk,vë ghi . III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : GV:Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1: Tìm hiểu gương phẳng : GV: Cho hs thay nhau cầm gương phẳng soi mặt mình GV: Em thấy gì trong gương ? GV: Hình của vật quan sát được trong gương gọi là gì ? GV: Em hãy chỉ ra những vật có bề mặt nhẵn, phẳng có thể soi được như một gương phẳng ? GV: Thời xưa các cô gái biết dùng mặt nước phẳng để soi mình . Như vậy ánh sáng đến mặt nước rồi đi như thế nào nữa ? Ta vào phần II: HĐ2; Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng : GV: Cho hs làm TN như hình 4.2 sgk GV: Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ GV: hiện tượng ánh sáng bị hắt lại gọi là gì ? GV: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào của tia tới ?. HĐ CỦA HS HS: Thực hiện HS: Ảnh của mặt mình. NỘI DUNG I/ Gương phẳng : - Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng,nhẵn ,bóng nên gọi là gương phẳng.. HS: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng HS: Mặt nước phẳng , mặt kim loại phẳng. HS: Thực hiện HS: Tia từ đèn pin đập vào gương gọi là tia tới , tia ngược lại từ gương phát ra gọi là tia phản xạ HS: Hiện tượng phản xạ ánh sáng HS: Cùng mặt phẳng với tia tới. C1: Mặt nước phẳng , Tấm gương kim loại. II/ Định luật phản xạ ánh sáng : * Kết luận 1: Tia tới , pháp tuyến. C2: Nằm trong MP chứa tia tới và pháp tuyến  Kết luận 2: Góc phản xạ bằng góc.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” GV: Phương của tia phản xạ như thế nào với tia tới ? GV: Vẽ hình trong đó có tia tới và tia phản xạ lên bảng và cho hs lên bảng xác định góc tới và góc phản xạ GV: Góc phản xạ như thế nào với góc tới? GV: ĐLPXAS được phát biểu như thế nào ?. tới HS: Khác phương HS: Thực hiện.  Định luật phản xạ ánh sáng : -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tyến -Góc phản xạ bằng góc tới ( i=i , ). HS: Bằng góc tới HS: Trả lời bằng cách gép 2 kết luận lại HS: Lên bảng thực hiện. GV: Vẽ hình 4.3 lên bảng . Em nào lên bảng vẽ tia phản xạ IR ? HĐ 3: Tìm hiểu bứơc vận dụng : GV: Vẽ hình 4.4 lên bảng GV: Hãy lên bảng vẽ tia phản xạ ? GV: Giữ nguyên tia SI , muốn tia phản xạ thẳng đứng chiều từ dưới lên , ta xoay gương như thế nào ?. III/ Vận dụng :. HS: Quan sát HS: Lên bảng thực hiện HS: Trả lời và lên bảng vẽ. 3.Củng cố : - Ôn lại những kiến thức vừa học - Hướng dẫn hs làm BT 4.1 sbt 4.Hướng dẫn tự học: - Bài vừa học :Học thuộc “ghi nhớ” sgk ; Làm các bài tập còn lại trong SBT - Chuẩn bị bài sắp học : Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Tiết:5 I/ Mục tiêu :. Bài:5. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1. Kiến thức : Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng .Vẽ được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 2. Kĩ năng :- Làm được thí nghiệm : Tạo ra ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng 3.Thái độ : - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tuợng nhìn thấy ảnh một vật qua gương II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên :- Tranh vẽ phóng to hình 5.1 , 5.2 , 5.3 , 5.4 , một gương phẳng có giá đỡ , một tấm kinh trong , hai cây nến một tờ giấy , hai vật bấc kì giống nhau 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Đề bài Câu 1 : ( 5đ ) Em hãy phát biểu định luận phản xạ ánh sáng ? Câu 2 : ( 5đ ) Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đáp án : - Phát biểu đúng ,đủ như trong SKG,không sai lỗi chính tả thì được tối đa. - Sai lỗi chính tả thì bị trừ điểm. 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ1: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng : GV:Bố trí thí nghiệm như hình 15.2 sgk GV: Em thấy gì trong gương ? GV: Ảnh này có hứng được trên màng không ? GV: Đưa một miếng bìa làm màn chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán GV: Em quan sát lại ảnh này có hứng được trên màn không ?. HĐ của HS. HS: Quan sát HS: Ảnh của viên pin. I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng : 1.Thí nghiệm : C 1:. HS: Không. GV: Cho học sinh ghi vào vở phần “kết luận” GV: Như vậy độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? GV: Cho học sinh tiến hành lại thí nghiệm như hình 5.2. NỘI DUNG. HS: Không. Kết luận : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV: Hãy cho biết khoảng cách từ ảnh tới gương và khoảng cách từ vật tới gương như thế nào? GV: Cho học sinh đọc C3 HS: thực hiện GV: Vẽ hình trên bảng cho học sinh thấy rõ khoảng cách này HĐ 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng : GV: Cho học sinh đọc C4 GV: Vẽ hình 5. 4 lên bảng GV: Em hãy lên bảng vẽ hai tia phản xạ đối với hai tia tới đã cho ? GV: Ta đã mắc như thế nào để nhìn thấy ảnh S ❑' GV: Ảnh này là ảnh gì ? HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho học sinh thảo luận C5 GV: Vẽ hình lên bảng và gọi hs lên bảng xác định ảnh AB này GV: Gọi hs đọc C6 GV: Em nào giải thích được thắc mắc của Lan ở đầu bài. C2: Kết luận : Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật HS: Bằng HS : Thực hiện HS: Bằng nhau HS : Câu C3. C3: Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng cách bằng nhau II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng :. HS: Thực hiện Quan sát HS : Lên bảng thực hiện HS: Đặc trong khoảng hai tia phản xạ HS: Ảnh ảo HS:Thảo luận trong 1 phút HS: lên bảng thực hiện HS : Thực hiện HS: Trả lời. Kết luận : Ta thấy S ❑' vì các tia phản xạ lọt vào mặt ta có đường kéo dài qua S ❑' III/ Vận dụng C5: B. c M. A. cN. A. B. C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước .. 3. Củng cố : - Ôn lại những kiến thức chính của bài. Gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Dặn Dò : Học thuộc ghi nhớ làm BT 5.1 ; 5.2 ; 5.3 ; 5.4 ; sbt Về nhà các em nghiên cứu kĩ nội dung thực hành này , Chuẩn bị mẫu báo cáo TH.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết:6 Bài:6 THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 4. Kiến thức :-Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng 5. Kĩ năng:- Bố trí được TN để xác định được ảnh của vật 6. Thái độ :- Ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 3. Giáo viên : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1bút chì , 1 thước thẳng 4. . Học sinh :Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra bµi cò : b. GV: Hãy nêu “ghi nhớ” bài “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”? 2.Bài mới : Tình huống bài mới : Chúng ta vừa nghiên cứu xong bài ảnh cuả một vật tạo bởi gương phẳng .Hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp tiết thực hành để hiểu rõ hơn về sự tạo ảnh này. HĐ của GV HĐ 1: Tìm hiểu nội dung thực hành : GV: Yêu cầu học sinh đọc C1 SGK GV: Vẽ hình 6.1 lên bảng GV: Em hãy tìm cách đặt bút chì sao cho ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất song song cùng chiều với vật . Cùng phương , ngược chièu với vật GV: Cho hs bố trí thí nghiệm như hình 6.2 GV: Cho hs đánh dấu vùng nhìn thấy ở sau gương GV: Nếu chuyển gương ra xa mắt thì vùng nhìn thấy tăng hay giảm GV: Cho học sinh chuyên gương ra xa HS: Thực hiện và quan sát vùng nhìn thấy của gương GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện C4 HĐ 2: Hướng dẫn học sinh kẻ mẫu báo cáo và cho hs thực hành : GV: Yêu cầu hs kẻ mẫu báo cáo như ghi ở sgk GV: Cho hs thực hành với nội dung trên và ghi vào mẫu báo cáo. HĐ của HS. NỘI DUNG I/ Nội dung thực hành :. HS: Thực hiện A. HS :Trình tự 2 hs lên bảng trả lời. N. A. B. B. M. N. HS: Làm TN HS: Đánh dấu. B. A. A. HS: giảm HS: Thực hiện và quan sát vùng nhìn thấy của gương. HS: Kẻ vào giấy II/ Học sinh thực hành :. B.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 3.Củng cố : Gv thu bài của hs lại xem xét và chấn chỉnh lại những chỗ mà học sinh còn sai xót . 4.Hướng dẫn tự học : a.Bài vừa học : Xem lại cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng b. Bài sắp học “Gương cầu lồi”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết:7 Bài :7. GƯƠNG CẦU LỒI. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức:- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2.Kĩ năng:- Làm được TN để xác định ảnh của một vật qua gương cầu lồi 3.Thái độ :- Ổn định , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên :1 gương cầu lồi ,1gương phẳng ,1miếng kính trong , lồi 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 2. Kiểm tra : không 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi : GV: Làm thí nghiệm như bài 7.1 sgk GV: Ảnh này là ảnh ảo hay ảnh thật ? Tại sao? GV: Ảnh này lớn hơn vật hay nhỏ hơn vật ? GV: Bố trí thí nghiệm như hình 7.2 sgk GV: Hãy so sánh độ lớn của hai ảnh này? GV: Vậy ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì ? GV: Cho học sinh điền vào chỗ trống ở phần “kết luận” HĐ 2: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi : GV: Bố trí thí nghiệm như hình 7.3 sau đó thay gương lồi bằng gương phẳng GV: Hãy so sánh bờ rộng nhìn thấy của hai gương này ? GV: Hãy điền vào chỗ trống ở phần “kết luận”. HĐ của HS HS: Quan sát HS: Ảnh ảo vì nó không hứng đuợc trên màn . HS: Nhỏ hơn vật. NỘI DUNG I/ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi : C1: 1. Là ảnh ảo vì ảnh không hứng được trên màn 2.Ảnh nhỏ hơn vật. HS: Quan sát HS: Gương phẳng thì ảnh bằng vật . gương lồi thì ảnh nhỏ hơn vật HS: Ảnh ảo và nhỏ hơn vật. *Kết luận : 3. Ảo 4. . Nhỏ. HS: Gương lồi rộng hơn gương phẳng . HS: Điền từ .. II/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi : C2: Bề rộng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng . * Kết luận : “Rộng”.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Guơng cầu lồi thuờng được áp dung ở vị trí nào mà trong cuộc sống ta thường thấy ? GV: Trên ô tô , xe máy có gắn guơng lồi làm gương chiếu hậu . tại sao không gắn gương phẳng ? GV: Ở những chổ đường gấp khúc có vật cản che khuất nguời ta thuờng đặt gương cầu lồi . làm vậy có ích gì ? GV: Để người lái xe nhìn thấy trong gương người và xe đi ngược chiều , tránh tai nạn. III/ Vận dụng: HS: Những chỗ đường giao thông bị gấp khúc . Gương chiếu hậu ở các xe HS : Vì gương lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng. C3: Vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng . Vì vậy giúp người lái xe thấy khoảng rộng ở phía sau C4: Người lái xe nhìn thấy trong gưong xe cộ và người bị vật cản ở bên đường bị che khuất , tránh tai nạn. 3.Củng cố : Hệ thống lại kiến thức chính mà học sinh vừa học. 4. Hướng dẫn tự học : a . Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bai tập 7.2 đến7.5 SBT b.Bài sắp học: “Gương cầu lõm”.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Tiết : 8. Ngày dạy : Ngày dạy : Bài : 8. Sĩ Số : Sĩ Số :. GƯƠNG CẦU LÕM. I /Mục tiêu : 1. Kiến thức:- Nhận biết được ành tạo bởi gương cầu lõm - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm - Nêu được ứng dụng các gương cầu lõm 2. Kĩ năng:- Bố trí được TN quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm 3 .Thái độ :-Tích cực, cẩn thận trong học tập II /Chuẩn bị 1 .Giáo viên:- Một gương cầu lõm ,một giá đỡ, một gương phẳng ,hai cây nến 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III /Giảng dạy: 1 .Kiểm tra: GV :Hãy cho biết tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? HS :Trả lời GV:Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS NỘI DUNG HĐ 1:Tìm hiểu ảnh tạo bởi gương cầu lõm : GV: Làm TN như hình 8.1 sgk GV: Ảnh của cây nến là ảnh gì ? So với vật thì nó lơn hơn vật hay nhỏ hơn vật ? GV: Làm TN để so sánh ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lõm GV: Em hãy so sánh ảnh tạo bởi hai gương ? GV: Hướng dẫn hs điền vào phần “kết luận” ở sgk HĐ 2:Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm : GV: Làm TN dùng đèn pin chiếu vào gương cầu lõm ( những tia sáng này song song ). HS: Quan sát. I/ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm :  Thí nghiệm :. HS: Ảnh này là ảnh ảo , lớn hơn vật. C1: Ảnh ảo lớn hơn cây. HS: Quan sát TN HS:Cùng một vật nhưng ảnh tạo bởi gương lõm lớn hơn vật HS: Thực hiện. nến. C2:  Kết luận - Ảo ; lớn hơn II/ Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm : 3. Đối với chùm tia tới sog song :. HS: Hội tụ tại một điểm HS: Các tia sáng tập trung tại một điểm làm nóng vật đặt tại điểm đó. C3: Kết luận : - Hội tụ C4: Tia sáng mặt trời là tia sáng song song , khi tới gương cầu lõm tia sáng sẽ hội tụ lại tạo thành một điểm nóng tại đó . 4. Đối với chùm sáng phân kì :.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: Em hãy quan sát tia phản xạ có đặc điểm gì ? GV: Hãy quan sát hình 8.3 , người ta dùng gương cầu lõm để hứng ánh sáng mặt trời nung nóng vật . Hãy giải thích tại sao vật lại nóng lên ? GV: Làm TN như hình 8.4 , điều chỉnh đèn tạo ra chùm phân kì xuất phát tại một điểm GV: Hãy cho biết đặc điểm của tia phản xạ khi tia tới đập vào gương ? HĐ 3 : Vận dụng : GV: Em giải thích tại sao nhờ pha đèn pin mà đèn pin có thể rọi xa mà không bị mờ ? GV: Quan sát hình 8.5 ,Muốn thu được chùm sáng phản xạ từ nguồn ra thì ta phải đưa đèn lại gần gương hay xagương? GV: Người ta dùng gương cầu lõm để làm gì trong thực tế?.  Kết luận : - Phản xạ. HS: Các tia phản xạ song song với nhau. HS: Trả lời III/ Vận dụng : HS: Ra xa gương. HS:Mặt phản xạ , pha đèn pin…. C6: Pha đèn là gương cầu lõm . Tia sáng đập vào gương lõm cho tia phản xạ là chùm tia song song nên ta nhìn thấy được xa mà không bị mờ . C7: Ra xa gương. 3 .Củng cố : Hệ thống lại những ý chính của bài cho học sinh nắm rõ trọng tâm . Hướng dẫn học sinh làm bài tập 8.1 4.Dặn dò : Học thuộc lòng “ghi nhớ” sgk Làm bài tập 8.2;8.3;8.4;8.5. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Lớp dạy :7B Tiết : Tiết: 9. Bài 9. Ngày dạy :. Sĩ Số :. TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC. I/ Mục tiêu : 1 . Kiến thức :- Ôn lại những kiến thức của chương 2.Kĩ năng :- Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan 3.Thái độ :- Học sinh tập trung , tích cực ôn lại những kiến thức đã học II/ Chuẩn bị : Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ những bài đã học ở sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài gương cầu lõm ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ 1 : Ôn lại những kiến thức cơ bản : GV: Cho hs đọc câu 1 sgk. HĐ của HS. Nội Dung I/ Phần tự kiểm tra: 1. Câu C Đúng. HS: Thực hiện 2. Câu b đúng. GV: Khi nào ta nhìn thấy một vật ? GV: Cho hs thảo luận C2 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Vậy câu trả lời nào đúng ? GV: Hãy phát biểu định luạt truyền thẳng ánh sáng ? GV: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng là gì? GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm ? GV: Có 1gương phẳng và 1 gương cầu cùng kích thước . Hãy so sánh vùng nhìn thấy nếu đặt mắt cùng vị trí ? HĐ2: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho hs thảo luận C1 GV: Em hãy lên bảng vẽ điểm. HS: Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta HS: Thực hiện trong 2 phút HS: B đúng HS: Phát biểu HS: Ảnh ảo , bằng vật HS: Ảnh ảo , nhỏ hơn vật. 3.Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền theo đường thẳng 4. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so vơi tia tới 5 Ảnh ảo , bằng vật .Khoảng cách từ vật tới gương bằng khoảng cách từ gương tới ảnh 6 . Ảnh tạo bởi gương càu lồi là ảnh ảo nhỏ hơn vật 7. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo lớn hơn vật.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> sáng tạo bởi gương ? GV: Ta đặt mắt ở vị trí nào thì thấy 2 ảnh này ? GV: Hướng dẫn các em giải các câu C2,C3 HĐ3: Hướng dẫn học sinh giải ô chữ : GV: Cho hs thảo luận và giải lần lược 7 hàng chữ ở phần này. HS: Vùng nhìn thấy gương cầu khác gương phẳng. HS: Thảo luận trong 2 phút HS: Vẽ tia phản xạ của nó HS: Đặt trong khoảng 2 tia phản xạ HS: thực hiện.. II/ Vận dụng C1:. III/ Trò chơi ô chữ : 8. Vật sáng 9. .Nguồn sáng 10. . Ảnh ảo 11. . Ngôi sao 12. Pháp tuyến 13. bóng đèn 14. Gương phẳng. 3.Củng cố : Hướng dẫn hs giải thêm 2 bài tập ở phần này 4.Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học :Xem kĩ nội dung ôn tập hôm nay b. Bài sắp học “ Kiểm tra 1 tiết’ Các em chuẩn bị giấy , bút, kiến thức để tiết sau ta kiểm tra 1 tiết ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết:10. Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I/ mục tiêu: 1.Kiến thức:- Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở lớp 7 2. Kĩ năng :- Kiểm tra viết , suy luận , vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng 3.Thái độ :- Trung thực, tập trung trong kiểm tra II.ChuÈn bÞ : 1.GV : Đề,đáp án kiểm tra. 2.HS : kiÕn thøc,giÊy kiÓm tra. III/ Đề kiểm tra : I.Trắc nghiệm :(2đ) 1Hãy khoan tròn vào chỗ những câu trả lời đúng nhất của các câu sau: (1đ ) Câu1: (0,5 đ ) Ta nhìn thấy vật khi : A. Ta mở mắt hướng về phía vật B. Mắt ta phát ra ánh sáng chiếu tới vật C. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta Câu 2: (0,5 đ ) Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh : D. Không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật E. Hứng được trên màn nhỏ hơn vât F. Hứng được trên màn lín hơn vật 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ ) a , Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường (1) …………………… b , Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (2)………….………vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. II.Tự luận :(8đ) Câu1 :(2đ) . Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 2:(2đ) Cho gương phẳng MN và tia sáng SI như sau hãy vẽ tia phản xạ IR ? S. M. N. I Câu 3: (2đ) Cho gưong phẳng MN và vật AB như sau hãy vẽ ảnh của vật ABqua gương MN? A B M. N.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> C©u 4 : (2đ ) So s¸nh sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a ¶nh t¹o bëi g¬ng cÇu låi vµ g¬ng cÇu lâm cña cïng mét vËt ? HÕt ……………………………………… Đáp án I.Trắc nghiệm : 1Hãy khoan tròn vào chỗ những câu trả lời đúng nhất của các câu sau: (1đ ) Câu 1: C (0,5đ) Câu2: A (0,5đ) 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ a , (1) thẳng b , (2)rộng hơn B .Tự luận : Câu1 :(2đ) . Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến của gơng ở ®iÓm tíi. Gãc ph¶n x¹ b»ng gãc tíi (i =i’ ). S. Câu 2:. N. R A. Câu3 B. M. P. M. N. A. B. C©u 4 : (2® )  Giống nhau : ảnh là ảnh ảo,không hứng đợc trên màn chắn .  Kh¸c nhau : ¶nh t¹o bëi g¬ng cÇu låi nhá h¬n vËt cßn ¶nh t¹o bëi g¬ng cÇu lâm th× lín h¬n vËt.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Chương II : ÂM HỌC. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tiết:11. NGUỒN ÂM. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được đặc điểm chung của tất cả các nguồn âm - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống . 2.Kĩ năng : - Quan sát TN để rút ra đặc điểm của nguồn âm 3 . Thái độ :- yêu thích bài học II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : 1 sợi dây cao su mảnh ,1 dùi trống ,1cái trống , một âm thoa và một búa cao su , 1 tờ giấy và 1 mẫu lá chuối 2.Học sinh : SGK,vë ghi III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : *.Tình huống bài mới : Hằng ngày chúng ta thường nghe tiếng cười , tiếng đàn … Vậy em có biết âm thanh được phát ra như thế nào không ? 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu nhận biết nguồn âm : GV: Em hãy yên lặng và lắng nghe .Hãy cho biêt âm nghe được phát ra từ đâu ? GV: Vậy nguồn âm là gì ? GV th«ng b¸o KN nguồn âm GV: Hãy kể một số nguồn âm mà em biết ? GV nhËn xÐt-chèt l¹i. HĐ 2: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? GV: Làm TN như hình 10.1 SGK GV: Em có nghe âm thanh phát ra không ? GV: Làm tiếp TN hình 10.2 sgk GV: Trong trường hợp này vật nào phát ra âm ? GV:Vật đó có rung động không ? GV: Ta nhận biết điều đó bằng cách nào ? GV: Làm TN như hình 10.3 sgk GV: Âm thoa có dao động không ? GV: Ta kiểm tra bằng. HĐ của HS HS: Trả lời. NỘI DUNG I/ Nhận biết nguồnn âm :. HS: Là vật phát ra âm HS chó ý. HS: Tiếng trống , tiếng đàn … HS chó ý.. Vật phát ra âm gäi lµ nguån ©m.. HS : Quan sát TN HS: Dây dao động phát ra âm thanh HS: Quan sát HS: Cốc thuỷ tinh HS : Thành cốc rung động HS: Trả lời. II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? C3: Dây cao su dao động phát ra âm thanh C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm . Thành cốc dao động. HS: Quan sát HS: Có HS: Đặt con lắc bấc sát một nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm HS thùc hiÖn Kết luận :.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> cách nào ?. HS: Tr¶ lêi c©u C6. GV yªu cÇu HS ®iÒn tõ vµo phÇn kÕt luËn .. HS: Trả lời. HĐ 3: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Em có thể làm cho một vật như tờ giấy ,lá chuối phát ra âm có được không? GV: Yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u C7,C8 ?. Khi phát ra âm các vật đều dao động III/ Vận dụng : C6: Có thể làm được C7 : C8 :. HS chó ý.. 3. Củng cố: - Hệ thống lại cho hs những kíên thức của bài 4. Dặn dò : - Học thuộc bài .Làm BT 10.3;10.4;10.5 SBT - Chuẩn bị bài sắp học: Độ cao của âm. ………………………………………………………... Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết: 12. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Bài 11. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐỘ CAO CỦA ÂM. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nµo là tần số dao động , đơn vị tần số .Thế nào là âm cao , thế nào là âm thấp 2.Kĩ năng : Làm được cỏc TN ở sgk,vận dụng kiến thức giải thích đợc các hiện tợng liên quan. 3.Thái độ : Ổn định , tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Các đồ dùng TN như hình 11.1;11.2;11.3;11.4; 2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 3. Kiểm tra :.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GV: Nguồn âm là gì ? Nguồn âm có đặc điểm gì ? Tại sao khi ta đánh trống , trống lại kêu ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 4. Bài mới : HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu dao động nhanh , chậm – tần số : - GV: Làm TN như hình 11.1 sgk - GV: Cho hs kẻ bảng như hình sgk - GV: Cho hs quan sát TN và điền vào bảng - GV: Như vậy số dao động trong 1 giây gọi là gì ? - GV: Đơn vị của tần số gọi là gì ? - GV: Quan sát TN và hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn ? - GV: Cho hs ghi phần nhận xét vào vở. HĐ củaHS HS: Quan sát. NỘI DUNG I/ Dao động nhanh, chậm - tần số:. HS: Thực hiện. Dao động càng nhanh ( hoặc chậm ) ,tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ ). HS: Tần số HS: Hec(Hz) HS: Con lắc b HS chó ý,ghi vë. HĐ 2 : Tìm hiểu âm cao , âm thấp -- GV: Làm thí nghiệm như hình 11.2 sgk. II/ Âm cao (âm bổng) . Âm thấp (âm trầm ) HS; Quan sát. - GV: Phần tự do của thước dài hơn phát ra âm gì ? Ngắn phát ra âm gì ? - GV: Cho hs điền vào C3 cho thích hợp - GV: Làm TN như hình 1.3 sgk - GV: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống C4? - GV:Như vậy dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao - GV; Cho hs ghi phần kết luận sgk vào vở. HS: Trả lời. HĐ 3: Tìm hiểu bước vận dụng : - GV: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70 Hz . Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ? - GV: Khi vặn dây đàn căng thì âm phát ra như thế nào so với khi nó. HS ghi vở. C3;- Chậm ; Thấp - Nhanh ; Cao. HS: Quan sát và nghe âm HS: Thực hiện.  Kết luận :Dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao. III/ Vận dụng :. HS: Trả lời. C5: - Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn - Vật có tần số 50Hz Phát ra âm thấp hơn.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> căng ít ? - GV: Làm TN như hình 11.4 và cho học sinh giải C7. C6: Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp , tần số nhỏ . Khi vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao , tần số dao động lớn C7:. HS: Trả lời HS: Thực hiện 3.Củng cố :- Cñng cè kiÕn thøc träng t©m cña bµi. 4.DÆn dß : Học thuộc “ghi nhớ” sgk Làm BT11.3;11.4;11.5SBT ChuÈn bÞ bµi : “Độ to của ©m”. …………………………………………………………. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết :13. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Bài 12. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐỘ TO CỦA ÂM. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : +Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. so sánh được âm to âm nhỏ 2.Kĩ năng : +Quan sát đựơc thí nghiệm và rút ra được kết luận về biên độ dao động , độ to nhỏ phụ thuộc vào biên độ 3.Thái độ : +Học sinh ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : +Một trống , một con lắc bấc một là thép mỏng 2.Học sinh : +Nghiên cứa kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” của bài độ cao của âm ? Làm bài tập 11.3 SBT HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ1: Tìm hiểu âm to âm nhỏ biên độ dao động GV: Hướng dẫn học sinh. HĐ CỦA HS HS: Quan sát. NỘI DUNG. I/ âm to , âm nhỏ - Biên độ dao động HS: Đầu thứơc lệch nhiều dao C1:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> làm thí nghiệm như hình 12.1 a và b GV: Đầu thước nào dao động nhanh hơn ? GV: Như vậy âm phát ra như thế nào ?. động chậm hơn HS: Đầu thứơc dài hơn âm phát ra nhỏ hơn HS: Thước lệnh nhiều HS: Trả lời như sgk HS: Thực hiện. GV: Đầu thứơc nào có biên độ dao động lớn hơn ? HS: Quan sát HS: nhỏ GV: Vậy biên độ dao động là gì ? HS:Lên bảng thực hiện GV: Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C2? GV: Hướng dẫn học sinh HS:Đexiben(dB) làm thí nghiệm như hình 12.2 HS: Tham khảo trong 2 phút sgk GV: Khi gõ nhẹ thì âm HS: to phát ra như thế nào? GV :Treo bảng đã kẽ sẵn HS: Nhiều , ít câu C3 lên bảng GV: Em nào hãy lên bảng điền vào những chỗ trống này ? HS trảlêi HĐ 2: Độ to của âm : GV: Đơn vị độ to của âm là gì ? GV: Cho học sinh tham khảo độ to của âm sgk HĐ3:Tìm hiểu phần vận dụng : GV: Khi gãy mạnh dây đàn thì âm phất ra to hay nhỏ ? GV: Khi máy thu thanh phát ra âm to , nhỏ thì biên độ dao động của màn loa như thế nào?. c. Đầu thước dao động mạnh âm phát ra to d. Đầu thước dao động nhỏ , âm phát ra nhỏ  Độ lẹch lớn nhất cuẩ vật dao động so với vị trí cân bằng cuẩ nó được gọi là biên độ dao động C2: -Nhiều (ít ) - Lớn (nhỏ ) - To ( nhỏ ). C3: Nhiều (ít ) ; Lớn (nhỏ ) ; To ( nhỏ ) II/ Độ to của một số âm : Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đề xi ben (dB) III/ Vận dụng : C4: To vì lúc dó dây lệch nhiều , biên độ dao động lớn , âm phát ra to C6: Khi máy phát âm to thì biên độ dao đọng của loa càng lớn âm càng to. 3.Củng cố : GV hệ thống lại kiến thức của bài Hướng dẫn học sinh làm BT 12.1 sgk 4.Dặn dò : a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 12.2 ; 12.3 ; 12.4 ; 12.5 SBT b.Bài sắp học : “Môi trường truyền âm”.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ……………………….. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:14. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Bài 13. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức : Nêu được môi trường nào truỳên được âm và không truyền được âm 2. Kĩ năng : Làm được TN về sự truyền âm 3. Thái độ : Tập trung , nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị : 1:Giáo viên : trống , quả cầu bấc , 1 dùi trống ,1 bình to đựng đầy nước ,1 bình nhỏ có nắp đậy 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : a. Bài cũ : GV: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào ? Đơn vị độ to của âm ? HS: Trả lời GV; Nhận xét , ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới . 3. Bài mới :. HĐ CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> HĐ 1:Tìm hiểu môi trường truyền âm : GV: Hướng dẫn hs làm TN như hình 13.1 sgk GV: Sau khi gõ trống 1 , có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc ở trống 2 ? GV:Hãy so sánh biên độ dao động của hai quả cầu ? GV: Cho hs thảo luận phần 2 Ở sgk . Cho hs làm TN như hình 13.2 tại bàn mình. GV: Âm truyền đến bạn C qua môi trường nào ? GV: Làm TN như hình 13.3 GV: Ta có nghe âm phát ra không ? GV: Âm truyền đến tai ta qua môi trường nào ? GV : Âm có truyền được trong môi trường chân không không ? GV: Cho hs điền vào phần “Kết luận” sgk GV: Cho học sinh điền vào C5 sgk GV: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí , nước và thép? HĐ 2: Tìm hiểu phần vận dụng GV: Âm xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường nào ? GV: Hãy nêu ví dụ về âm truyền được trong môi trường chất lỏng ? GV: Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài ? GV: Các nhà du hành vũ trụ có thể có thể nói chuyện khi ở ngoài khoảng không được không ?. I /Môi trường truyền âm : -HS: Quả cầu dao động mạnh chứng tỏ âm truyền được trong không khí - HS : Quả cầu 2 có biên độ dao động nhỏ hơn. - HS : thực hiện .. C1: Quả cầu ở trống 2 dao động chứng tỏ âm truyền được trong không khí. C2: Quả cầu 2 có biên độ dao động nhỏ hơn qủa cầu 1. HS: Qua môi trường rắn. C3: Qua môi trường rắn. HS: Quan sát HS: Có HS: Khí , rắn , lỏng HS: KHông. HS: Thực hiện. C4: Âm truyền qua môi trường khí , rắn ,lỏng  Kết luận : - Rắn ,lỏng , khí ,chân không - Xa , nhỏ. HS: Trả lời. C6: Vận tốc truyền âm trong thép > nước > không khí II/ Vận dụng :. HS: Không khí. C7: Không khí. HS: Trả lời. C8: Khi ta lặng xuống có thể nghe được âm trên bờ. HS: Trả lời. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe tiếng vó ngựa nhanh hơn , rõ hơn. HS: Không. 3.Củng cố : - Cñng cè kiÕn thøc träng t©m cña bµi..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4.Dặn dò : - Học thuộc “ghi nhớ” sgk .Làm bài tập 13.2 ; 13.3 ;13.4 SBT - Chuẩn bị bài : Phản xạ âm - tiếng vang. ……………………………………………………... Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:15. Ngày dạy :. Sĩ Số :. PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Mô tả và giải thích hiện tượng liên quan đến tiếng vang - Biết được một số vật phản xạ âm tốt ,kém - Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm ,giải thích được tại sao tường trong rạp hát phải làm sần sùi. 2.Kĩ năng :- Biết làm thí nghiệm để nghiên cứu phản xạ âm 3.Thái độ :- Nghiêm túc phát huy trí tưởng tượng trong học tập II/Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh vẽ hình 14.1 ,14.2,14.3,14.4 sgk 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút. Câu 1 : Hãy cho biết môi trường nào truyền được âm và môi trường nào không truyền được âm ? Câu 2: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí với đá và nước ? Đáp án Câu 1 : (6đ) Môi trường truyền âm là : môi trường chất rắn,chất lỏng,chất khí. (3đ) Môi trường không truyền được âm là chân không. (3đ ) Câu2 : (4đ ) Vận tốc truyền âm trong Đá >trong nước>trong không khí. 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ 1: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang: GV: Gọi học sinh đứng lên đọc phần giới thiệu sgk GV: Treo hình 14.1 sgk lên bảng GV: Âm của hình này phát ra và đập vào vách đá phản xạ trở lại GV: Phản xạ âm là gì ? GV: Vì sao khi chúng ta vào một căn phòng kín hay khe núi … khi nói thì ta nghe được tiếng vang của ta sau đó ? GV: Em đã từng nghe tiếng vang ở đâu ? Vì sao lại nghe được nó ? GV: Tại sao trong phòng kín ta nghe âm to hơn với khi ta. HĐ của HS. NỘI DUNG I/ Âm phản xạ tiếng vang:. HS đọc bài HS: Quan sát. Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là phản xạ. HS: Là âm phát ra và dội lại khi gặp mặt chắn HS: Trả lời. HS: Trả lời HS: Vì ở trong phòng kín ngoài việc nghe âm phát ra còn. C2: Ở ngòai trời chỉ nghe âm phát ra mà thôi còn ở trong phòng kín ngåi lµm việc nghe âm phát ra ta còn nghe âm phản xạ lại từ các bức tường.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> nghe chính âm đó ở ngoài trời ? GV: Tại sao nói to trong phòng kín lớn lại nghe tiếng vang còn nói to trong phòng kín nhỏ lại không nghe tiêng vang ? GV: Em nào giải được câu b của câu C3? HĐ 2: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém : GV: Treo hình vẽ hình 14.2 lên bảng GV: hướng dẫn cách làm nghiệm như hình vẽ trên bảng GV:Bằng thí nghiệm này người ta chứng minh được rằng âm phản xạ tốt trên những vật cứng phản xạ kém trên những vật mềm , gồ ghề GV: Hướng dẫn học sinh giải câi C4 HĐ 3: Tìm hiểu phần ứng dụng : GV: Cho học sinh thảo luậnC6 GV: Em nào trả lời được câu này ? GV: Em nào lên bảng thực hiện giải C5 GV: Cho học sinh thảo luận và giải câu C8. có âm phản xạ nữa HS: Tại vì trong phòng lớn có âm phản xạ. HS: S=v.t= 340. 1 =11 , 3 m 15. C3: Trong phòng nhỏ vẫn có âm phản xạ nhưng âm phản xạ đến tai ta và âm phát ra rất gần nhau và gần như cùng một lúc *Kết luận : - Âm phản xạ - Với âm phát ra II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:. HS: Quan sát. - Những vật có bờ mặt nhẵn thì hấp thụ âm kém (phản xạ âm tốt ) - Những vật mềm xốp có bờ mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. III/ Ứng dụng : HS: Thảo luận 2 phút. C6: Làm như vậy để hứng được âm phản xạ từ tay đến tai gúp ta nghe rõ hơn. HS: Làm như vậy để hứng âm phản xạ làm tai ta nghe rõ hơn HS: S=v.t=1500. 1 =750 m 2. HS: Chọn a,b,d. C8: Chọn a , b , d. 3.Củng cố : - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 14.1 và 14.2 SBT. - Tại sao khi thiết kế rạp hát cần làm tường sần sùi ? 4.Hướng dẫn tự học : - Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bài tập 14.3 và14.4 SBT . - Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn” ………………………...

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:16. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn . Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn . Kể một số vật liệu cách âm 2.Kĩ năng: Phân biệt được tiếng ồn của các tranh vẽ sgk 3.Thái độ : Ổn định, trung thực, tư duy trong học tập II/Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh vẽ 15.1 ; 15.2 ; 15.3 ; 15.4 2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : Không. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới . 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS NỘI DUNG HĐ 1:Tìm hiểu biện pháp I/ Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn : nhận biết chống ô nhiễm tiếng ồn: GV: Treo hình vẽ phóng HS: Quan sát C1: -Hình 15.1 : Tiếng sấm xét gây lớn hình 15.1 sgk lên bảng đau tai GV: Đây là hình ảnh gì ? HS: Tia chớp, sấm -Hình 15.2 :Tiếng ồn GV: Sấm xét phát ra âm máy khoan làm ảnh hưởng điện thoại thanh lớn không ? HS: Rất lớn -Hình15.3 : Tiếng ồn GV: Lần lược treo hai ảnh chợ làm ảnh hưởng tiết học 15.2 và 15.3 lên bảng và cho học sinh biết đây cũng là trường hợp gây ô nhiễm tiếng *Kết luận: to , kéo dài, sức khoẻ và ồ sinh hoạt GV: Vì sao nó lại ô nhiễm tiếng ồn ? HS: Tiếng ồn quá lớn C2 : b và d GV: Cho hs điền vào làm ác các tiếng mình những phần vào phần “kết cần nghe luận” ở sgk HS: To , kéo dài , sức GV: Em nào trả lời được khoẻ và sinh hoạt II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô C2 ? HS: b và d nhiễm tiếng ồn: HĐ 2: Tìm hiểu biện pháp C3:- Vặn âm thanh nhỏ lại chống ô nhiễm tiếng ồn : - Trồng nhiều cây xanh GV: Cho hs kẻ bảng ở C3 - Xây tường , đóng cữa vào vở GV: Có những cách làm giảm tiếng ồn nào trong cá.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> cách ở câu C3 này ? HS: Có 3 cách như ở C4: GV: Em hãy cho biết các trong bảng a.Gạch , bêtông , gỗ … biện pháp chống ô nhiễm tiếng b.Kính , lá cây … ồn ? HS: (1) Tác động vào nguồn âm . (2) Phân tán âm trên đường truyền . (3) Ngăn không cho âm truyền GV:Hãy kể một số vật ngăn vào tai . chặn được âm ? GV: Hãy kể một số vật liệu HS: Gạch , bêtông , gỗ phản xạ âm ? … HĐ 3: Tìm hiểu bước vận HS: Kính , lá cây…. dụng : III/ Vận dụng : GV: Hãy kể một số biện pháp chống ô mhiễm tiếng ồn ở hình 15.2 ; 15.3 sgk ? HS: Trả lời Gv: Hãy chỉ ra những C5: - Hình 15.2 :Yêu cầu trong giờ trường hợp gây ô nhiễm tiếng làm việc tiếng ồn không quá 80dB. ồn ở nơi em ở ? Người thợ khoan dùng bông bịt kín HS: Lấy ví dụ GV: Em có biện pháp gì tai khi làm việc để làm giảm tiếng ồn đó - Hình 15.3 : Đóng các cữa không ? phòng học , treo rèm , trồng cây HS: Trồng nhiều cây xanh , làm vật chắn âm xanh … 3. Củng cố : - Hệ thống lại những kiến thức HS vừa học 4.Dặn dò :- Học thuộc ghi nhớ sgk . Làm bài tập 15.1 ; 15.2;15.3;15.4SBT -Chuẩn bị trước bài ôn tập tổng kết chương II.. ………………………………………………... Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:17. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức :- Học sinh hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của chương 2.Kĩ năng : - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập 3.Thái độ: - Ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 3. GV: Một số câu hỏi lí thuyết và bài tập của chương 4. HS: Nghiên cứu kĩ phần này ở sgk III/ Giảng dạy : 1. kiểm tra b ài cũ : Kiểm tra trong khi ôn tập. 2.Bài mới :. HĐ của GV H§ 1:Tìm hiểu phàn lí thuyết : GV: Nguồn âm là gì ? GV: Tần số là gì ? Đơn vị của tần số ? GV:Tần số dao động càng lớn thì vật phát ra âm càng trầm hay càng bổng? GV: Độ to của âm được tính bằng đơn vị gì ? GV: Âm truyền được trong môi trường nào? GV: Tại sao âm không truyền được trong môi trường chân không GV: Âm phản xạ là gì ? GV: Kể một số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém ? GV: Hãy nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiềng ồn. HĐ của HS HS: Là vật phát ra âm HS: Trả lời HS: Trả lời HS: dB HS: Rắn, lỏng ,khí HS: Trả lời HS: Âm dội lại khi gặp mặt chắn HS: Kể tên HS: Trả lời. HĐ 2: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hướng dẫn cho học sinh giải phần I GV: Chấn chỉnh và cho học sinh ghi đáp án vào vở GV: Hướng dẫn họ sinh giải. NỘI DUNG I / lí thuyết : 1 .Nguồn âm là vật phát ra âm : 2.Tần số là số dao động trong một đơn vị thời gian . đơn vị là HZ 3.Tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng bỏng 4. Độ to của âm được tính bằng đơn vị dB 5. Âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí 6. ÂM không truyền được trong chân không vì chân không không có vật chất 7. Âm dội lại khi gặp mặt chắn gọi là âm phản xạ 8. - Vật phản xạ tốt như thuỷ tinh , tường gạch tường xi măng… -Vật phản xạ âm kém như xốp , lụa …….. II/ Vận dụng :. HS: Giải trình tự từng câu.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> phần vận dung ở sgk GV: Treo hình 16.2 lên bảng và hướng dẫn học sinh giải từng hàng -Môi trường nào không truyền được âm ? -Âm có tần số trên 20000 Hz gọi là gì ? GV: Âm dội ngược lại gọi là gì ? GV: Đặc điểm của nguồn âm ? GV: Hiện tượng phát ra và phản xạ gọi là gì ? GV: Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz gọi là gì ?. III/ Trò chơi ô chữ : HS: Chân không , siêu âm HS: Âm phảnxạ HS: Dao động HS: Tiếng vang HS: Hạ âm. 3. Củng cố : - Hệ thống lại những ý chính ở phần lí thuyết và vận dụng cho học sinh nắm 4. Dặn dò : Học thuộc phần “đáp án” của các câu hỏi ở phần lí thuyết . Xem lại cách giải các bài tập phần vận dung - Ôn tập thật kĩ kiến thức đã học.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức 2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì I. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở. Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào? Thế nào là nguồn sáng,vật sáng ? Câu 2 : Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Câu 3: Giải thích hiện tượng nhật thực ,nguyệt thực ? Câu 4: Nêu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 5 : Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng ? Câu 6 : Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi,vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ? Câu 7 : Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lõm,sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm ? Câu 8 : so sánh ảnh tạo bởi gương phẳng với gương cầu lồi,gương cầu lõm? Câu 9 : Nguồn âm là gì? Nêu đặc điểm của nguồn âm ? Câu 10:Thế nào là âm bổng,âm trầm ? Câu 11 : Đơn vị đo độ to của âm là gì ? Câu 12 :Kể tên các môi trường truyền âm và môi trường không truyền âm ? Câu 13 : Khi nào có tiếng vang ? Thế nào là vật phản xạ âm tốt,kém? Lấy VD ? Câu 14: Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn ? Kể tên các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ? HĐ2: Làm bài tập vận dụng : -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập. -bài 1.1 ;1.2;1.3 (sbt ) -bài 2.1 ; 2.2 (sbt) -bài 3.1 ;3.2 ;3.3 (sbt) -bài 4.1 ;4.3;4.4 (sbt) -bài 5.1 ;5.2 ;5.3 ;5.4 (sbt ) -bài 7.1 ;7.2 ;7.3;7.4 (sbt) -bài 8.1;8.2 ; 8.4 (sbt ) -bài 10.1 ; 10.3 ;10.4 (sbt ) -bài 11.1 ;11.3 (sbt) -bài 12.1 ;12.3 (sbt ) -bài13.1 ; 13.2 ;13.3 ;13.4 (sbt ) -bài 14.1; 14.2;14.3;14.4 (sbt) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì I..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> .......................................................... Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết :18. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA HỌC KÌ I. ( Theo đề thi kiểm tra của phòng ). Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết:19. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. chương 3 : ĐIỆN HỌC SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được cách làm nhiễm điện do cọ xát Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật được các vật khác 2.Kĩ năng : Làm được các thí nghiệm sgk. Vắng: Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 3.Thái độ : Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Một thước bằng nhựa , một quả cầu bằng xốp , một giá đỡ , một mảnh tôn , một mảnh phim nhựa , một bút thử điện. 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới . 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu vật nhiễm điện : I/ Vật nhiễm điện: GV: Để hiểu rõ vật nhiễm 1.TN1: (SGK) điện như thế nào ta vào thí nghiệm 1 HS: Quan sát * Kết luận :Nhiều vật sau khi cọ GV :Bố trí thí nghiệm như xát có khả năng hút các vật khác hình 17.1 a và b 2.TN 2: (SGK) GV: Dưa thanh nhựa lại gần HS; Không có hiện mảnh giấy vụn hoặc quả cầu tượng gì *Kết luận : Nhiều vật sau khi cọ xốp . Hãy quan sát hiện tượng? HS :Hút mảnh giấy , xát có khả năng làm sáng bóng GV: Sau đó dùng mảnh vải quả cầu đèn bút thử điện khô cọ xát vào thanh nhựa và làm như trên , ta thấy có hiện HS: Hút mảnh giấy vụn tượng gì ? GV: Hướng dẫn hs lànm TN họăc quả cầu tương tự bằng cách thay thước nhưa bằng thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa . Hãy ch biết có hiện HS: Hút giấy và quả tượng gì xảy ra ? GV: Lần lược thay thế thanh cầu thuỷ tinh bằng mảnh nilong , sau đó là mảnh phim được cọ xát bằng len . Em thấy hiện HS: Thực hiện tượng như thế nào ? GV: Cho hs điền những phần quan sát được vào bảng kẻ sẵn ở HS : Không sgk GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm hình 17.2sgk . Đầu tiên HS: Sáng lên mảnh phim chưa cọ xát , ta chạm bút thử điện vào , bút thử điện có sáng không ? HS: Trả lời GV: Dùng len cọ xát vào mảnh phim , lấy bút thử điện chạm vào . Em hãy quan sát bút thử điện như thế nào ? GV: Bút thử điện sáng chứng HS: Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> tỏ điều gì? GV: Cho HS ghi phần “kết luận” vào vở HĐ 2:Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi 2 hs đọc C1 GV: Em nào giải được câu này ? GV:Gọi 2 hs đọc C2 GV: Em nào giải được câu này ? GV: Vào lúc thời tiết khô ráo ta dùng khăn để lau kính thì thấy vẫn có bụi vải bám vào chúng .Hãy giải thích tại sao ?. HS : Đọc và thảo luận II/ Vận dụng : trong 2 phút HS: Trả lời C1: Khi chải tóc lược nhựa và HS: Vì kính nhiễm điện tóc đều nhiễm điện do đó lược nên hút được vật khác ( nhựa keó tóc thẳng ra bụi vải ) C2: Khi thổi vào mặt bàn , luồn gió làm bụi bay đi . Khi cánh quạt quay nó va chạm với không khí làm cánh quạt nhiễm điện nên nó hút các hạt bụi bám vào cánh quạt C3:Khi lau kính thì kính bị nhiễm điện. 3.Củng cố : GV ôn lại những kiến thức chính của bài kvừa học Hướng dẫn hs làm bài tập 17.1 ; 17.2 SBT 4.Dặn dò : : - Học thuộc phần “ghi nhớ” SGK . Đọc phần “em chưa biết” . Làm bài tập 17.3 ; 17.4 SBT - Chuẩn bị trước bài : Hai loại điện tích. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết:20. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I/ Mục tiêu : 4. Kiến thức : Học sinh hiểu được hai loại điện tích âm và dương .Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau , khác dấu thì đẩy nhau 5. Kĩ năng : Biết làm TN chứng minh 2 loại điện tích.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 6. Thái độ : HS ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 3. GV: Tranh vẽ hình 18.4 sgk, mỗi nhóm 3 mảnh nilông ,1bút chì ,1kẹp giấy ,1 thanh thuỷ tinh ,1 trục quay với , mũi nhọn thẳng đứng. 4. HS: SGK,đồ dùng học tập . III/ Giảng dạy : 3. Kiểm tra bài cũ: GV: Hãy nêu cách tạo ra vật nhiễm điện ? Vật nhiễm điện có khả năng gì? Làm BT 17.2 SBT ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 4. Bài mới : HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu hai loại điện tích : GV: Làm TN: Kẹp 2 mảnh nilong vào thanh bút chì rồi nhất lên GV: Chúng hút hay đẩy ? GV: Dùng len cọ xát vào nilông .Hãy cho biết chúng hút nhau hay đẩy nhau ? GV: Dùng vải cọ xát vào 2 thanh nhưạ sẫm màu giống nhau . Đặt 2 thanh này như hình 18.2 . Hãy cho biết chúng hút hay đẩy ? GV: Làm TN2 GV: Chúng hút hay đẩy ? GV: Em hãy điền từ vào dấu… ở phần nhận xét ? GV: Treo bảng đã kẻ sẵn phần “kết luận” lên bảng. HĐ của HS HS: Quan sát. GV: Hãy lên bảng điền vào vị trí còn trống này ?. HS: Hai , đẩy , hút. GV: Quy ước thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa là điện tích dương . Điện tích của thanh nhựa khi cọ xát vào mảnh vải khô là điện âm GV: Gọi học sinh đọc C1 GV: Tại sao chúng hút nhau ? Mảnh vải nhiễm điện dương. HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút HS:Mảnh vải nhiễm địên dương . Vì chúng hút nhau nên thanh nhựa nhiễm điện âm. NỘI DUNG I/Hai loại điện tích : 1.TN:. HS: Không có hiện tượng gì HS: Đẩy *Nhận xét : HS: Trả lời -. Cùng loại ; Đẩy. HS: Quan sát HS: Quan sát trả lời 2.TN2: HS: Thực hiện HS: Quan sát. * Nhận xét: - hút; khác. C1:Mảnh nilong nhiễm điện dương vì nhựa nhiễm điện âm và chúng hút nhau. II/ Sơ lựơc về cấu tạo nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> hay âm? GV: Giảng cho HS hiểu thêm H Đ 2:Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử : GV: Cho hs thảo luận phần này ở sgk GV: Mọi vật xung quanh ta đều có cấu tạo từ gì ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 18.4 lên bảng và giảng cho hs hiểu về cấu tạo nguyên tử GV: Ở tâm nguyên tử có gì ? Mang điện gì ? GV:Xung quanh hạt nhân có gì ? GV: Tổng điện tích âm và dương bằng nhau H Đ 3:Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Trước khi cọ xát có phải mọi vật đều có điện tích dương và âm hay không ? GV:Tại sao trứơc khi cọ xát các vật không hút và đẩy ? GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3. : (sgk) HS: Thực hiện HS: Nguyên tử. HS: Hạt nhân mang điện dương HS: Các elẻctron mang điện âm. HS: Có tồn tại ở điện tích dương và âm. III/ Vận dụng : C2 Trước khi cọ xát mọi vật đều tồn tại điện tích dương và điện tích âm . Điện dương tồn tại ở hạt nhân còn điện âm tồn tại ở vỏ nguyên tử. HS: Chưa nhiễm điện. 3.Củng cố : GV hệ thống lại những ý chính cho HS nắm trắc kiến thức. Hướng dẫn hs làm BT18.1 SBT 4. Dặn dò : - Học thuộc phần “sơ lược về cấu tạo nguyên tử” .Làm BT 18.2 ; 18.3; 18.4 ; 18.5. - Chuẩn bị trước bài “Dòng điện , nguồn điện” Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết:21. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. NGUỒN ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Mô tả được TN dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng , đèn pin sáng , quạt quay .... - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng. - Nhận biết được các cực ( - ) ; ( + ) của nguồn điện có ghi trên nguồn điện ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2. Kĩ năng : Mắc được một mạch điện kín gồm Pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 3. Thái độ : HS tập trung , nghiêm túc khi mắc mạch điện , hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị: 1. GV: Bút thử điện , bóng đèn pin, dây dẫn, khóa K, hộp pin , bình ắc quy ,pin, máy chiếu 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk , đồ dùng học tập. III. Giảng dạy : 3. Kiểm tra :GV: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? HS: Trả lời ? Vật nhiễm điện âm khi nào ? GV: Nhận xét , ghi điểm 4. Bài mới : HĐ của GV HĐ 1:Tìm hiểu dòng điện: GV: cho HS quan sát TN như hình 19.1SGK trên màn chiếu. GV: Hãy điền vào chỗ trống ở câu C1 a và b? GV: Quan sát hình 19.1 c và d và hãy cho biết dòng điện đi qua bút thử điện giống như nước ở bình a và bình b như thế nào ? GV: Đèn bút thử điện ngừng sáng ,làm thế nào để nó sáng trở lại ? GV: Bóng đèn bút thử điện sáng lên khi các điện tích như thế nào ?. HĐ của HS. I. Dòng điện : HS: HĐ nhóm , quan sát Hs: Đại diện nhóm trả lời. HS:Giống như nước chảy từ bình A sang bình B HS: Cần làm tấm nhựa nhiễm điện HS:Dịch chuyển qua nó. C1 : a , …nước… b , … chảy …. C2: Ta phải làm cho mảnh phim nhựa nhiễm điện trở lại * Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các diện tích dịch chuyển qua nó . Kết luận : Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.. GV: Gọi 2 HS lần lượt đọc phần kết luận ở sgk HĐ 2: Tìm hiểu nguồn điện: GV:Những nguồn điện nào mà chúng ta thường dùng ? GV: Mỗi nguồn điện có 2 cực âm và dương . GV : Thông báo tác dụng của nguồn điện. GV : Hãy kể tên các nguồn điện mà em biết ?. NỘI DUNG. HS: Ắc quy , pin HS : chú ý. HS : Trả lời. II. Nguồn điện : 1. Các nguồn điện thường dùng : - Nguồn điện thường dùng là pin và ắc quy - Mỗi nguồn điện có 2 cực : Cực dương và cực âm - Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> GV: Đưa ra một viên pin GV: Đầu nào là cực dương , đầu nào là cựcâm ?. HS: Quan sát HS: Trả lời 2. Mạch điện có nguồn điện :. GV: Phân phát dụng cụ điện cho hs mắc mạch địên như hình 19.3sgk GV: Tại sao đèn sáng khi đóng công tắc K ? GV: Nếu mắc đúng mà đèn không sáng thì ta cần kiểm tra gì ? HĐ 3 :Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho cụm từ : Đèn điện , quạt điện , điện tích , quạt điện .Hãy viết 3 câu , mỗi câu có sử dụng 2 cụm từ trên ? GV : Hướng dẫn HS nhận xét. GV: Hãy kể 5 dụng cụ dùng pin mà em biết ?. HS: Nhận dụng cụ và thực hiện theo nhóm HS: Vì có dòng điện qua bóng. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.2 ( sbt/20 ). HS: thực hiện theo yêu cầu. HS: Trả lời III. Vận dụng : HĐ nhóm và trả lời. HS : thực hiện HS: Trả lời. C4 : - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua C5: Máy tính, điện thoại , Đài Ra điô , đèn pin, đồng hồ… Bài tập 19.2 : C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.. 3. Củng cố : GV hệ thống lại những ý chính của bài qua các câu hỏi: Dòng điện là gì ? Nguồn điện có tác dụng gì? Nguồn điện có mấy cực ? Đó là cực nào ? 4.Dặn dò : - Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm các bài tập còn lại trong SBT. - Chuẩn bị trước bài “Chất dẫn điện- Chất chách điện – dòng điện trong kim loại” Lớp dạy :7A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :7B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :7C Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Tiết :22. CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. I/ Mục tiêu : 4. Kiến thức : Học sinh hiểu được Thế nào là chất dẫn điện,chất cách điện,dòng điện trong kim loại .Lấy được một số ví vụ về chất dẫn điện , chất cách diện 5. Kĩ năng : Học sinh làm được các TN ở SGK 6. Thái độ: Học sinh hứng thú , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 1 .GV: Các thiết bị TN như hình 20.2SGK 2. HS: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 2. Kiểm tra : a.Bài cũ : GV: Dòng điện là gì ? Hãy lấy ví dụ về một số nguồn điện một chiều mà em biết ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , Ghi điểm b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới : 2. Bài mới :. H Đ C ỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chất dẫn điện -chất cách điện : GV: Những chất như thế nào gọi là chất dẫn diện ? GV: Thế nào là chất cách điện ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 20.1 lên bảng GV: Những bộ phận nào dẫn được điện ? Bộ ppjhận nào cách điện ? GV: Làm TN như hình 20.2 GV: Vật liệu nào thì đèn sáng ? Vật liệu nào thì đèn không sáng ? GV: Hãy kể một số vật liệu thường dùng để làm vật cách điện ? Vật dẫn điện ?. H Đ C ỦA HS. HS: Là chất cho được dòng điện đi qua HS:Là chất không cho dòng điện đi qua HS: Quan sát HS: Trả lời. HS Quan sát HS: Trả lời. NỘI DUNG I/ Chất dẫn điện –chất cách điện : - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua C1: - Bộ phận dẫn điện là dây tóc , chốt cắm - Bộ phận cách diện là vỏ dây dẫn , vỏ nhựa phích cắm. C2: -Ba vật liệu dẫn điện : Thép , nhôm , đồng.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> HS:- Vật dẫn điện như : Đồng , Thép , nhôm …. - Ba vật liệu cách điện : Nhựa , thuỷ tinh , sứ. HS: Electron t ự do ; Di chuyển. III/ Vận dụng :. GV: Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện ? - Vật cách điện như: Nhựa , HĐ 2:Tìm hiểu dòng điện cao su , sứ… trong kim loại : HS: Trả lời II Dòng điện trong kim loại GV: Các chất được cấu tạo như thế nào ? C4: Hạt nhân mang điện dương , các electron mang GV: Trong nguyên tử , hạt nào HS: Cấu tạo từ các nguyên điện âm mang điện âm và hạt nào mang tử điện dương ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn HS: Hạt nhân mang điện hình 20.3 lên bảng và giảng cho dương và elẻcton mang C6: Electron tựo bị cực hs hiểu sự chuyển động của các điện âm duơng của pin hút elctron GV; Treo tiếp hình vẽ 20.4 lên bảng HS: Quan sát GV:Trong hình này , kí hiệu nào là của các electron tự do ? GV: Các electron tự do naỳ bị HS: Dấu (-) là của electron cực nào của pin hút ? tự do còn lại là của hạt GV: H ướng dẫn hs điền vào nhân dấu … ở phần kết luận HS: Cực d ương H Đ 3 : Tìm hi ểu bước vận dung: GV: Gỗ , ruột bút chì ,thanh thuỷ tinh.Vật nào dẫn được điện ? GV: Vật liệu cách điện thường dùng nhiều nhất là gì ? GV: Thép , đồng , nhựa , chất nào không ó electron tự do ?. C7: B HS: Ruột bút chì HS: Nhựa HS: Nhựa. 3.Củng cố : - Hệ thống lại những ý chính của bài - Hướng dẫn học sinh giải BT 20.1 SBT 4.Dặn dò : - Học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 20.2 ; 20.3 ; 20.4 ; 20.5 SBT - Bài sắp học: Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện. C8: C C9: C.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết :23. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I/ Mục tiêu : 4. Kiến thức : Học sinh vẽ được đồ mạch điện Mắc được một số mạch điện loại đơn giản 5. Kĩ năng : Mắc được mạch điện đơn giản 6. Thái độ : HS ổn định , tập trung , tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh vẽ phóng lớn hình 21.2 và hình 19.3 SGK 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 2. Kiểm tra : - Chất dẫn điện , chất cách điện là gì ? - Dòng điện là gì ? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1: tìm hiểu một số kí hiệu sơ đồ mạch điện GV: treo bảng kí hiệu một số bộ phạn của sơ đồ mạch diện lên bảng GV: dựa vào bảng này em hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 sgk GV: hãy vẽ một số sơ đồ bàng cách thay đổi các vị trí kí hiệu ở C1? GV: bố trí cho mỗi nhóm một nguồn điện , một bóng đèn , một con tắc và dây dẫn . em hãy mắc sơ đồ thực như sơ đồ hình vẽ ở C2 ? GV: cho học sinh hoàn trả lại thí nghiệm vừa làm HĐ2: tìm hiểu chiều dòng điện GV: cho học sinh đọc phần quy ước chiều dòng điện. HĐ CỦA HS HS: quan sát. NỘI DUNG I/ Sơ đồ mạch điện 3. Một số kí hiệu (SGK). HS: lên bảng vẽ 4. Sơ đồ mach điện : C1: HS: thực hiện. +. -. HS: tiến hành K. HS : Thùc hiÖn theo yªu cÇu. Đ.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> khoảng 2 phút GV: em hãy nêu quy ước về chiều dòng điện ? GV: treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.4 sgk lên bảng GV: em hãy cho biết electron từ cực nào sang cực nào của nguồn GV: hãy so sánh chiều này với chiều quy ước ? GV: treo bảng vẽ sẵng hìn 21.1 lên bảng GV: em hãy lên bảng sát định chiều của dòng điện ? HĐ3: tìm hiểu bước vận dụng GV: đưa ra một chiếc đèn pin GV: cho học sinh quan sát sơ đồ mạch điện đèn pin GV: em cho biết nguồn này có mấy pin? GV: cực dương của pin được lắp phía của đầu hay cuối của đèn GV: hãy lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện đền pin này bằng các kí hiệu ?. HS; nêu phần in đậm ở sgk. II/ Chiều dòng điện :  Quy ước : Chiều dòng fđieenj là chiều từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điệ tới cực âm của nguồn điện. HS: từ cực âm sang cực dương HS: ngược nhau. C4: Chiều dòng điện ngược chièu với chiều chuyển động của các elẻcton tự do trong kim loại. HS: quan sát HS: lên bảng thực hiện HS: quan sát HS: 2 viên pin III/ Vận dụng : C6: b. HS: đầu đèn -. +. HS: lên bảng thực hiện. K Đ. 3.Củng cố : - Ôn lại những kiến thức chính của bài cho hs rõ hơn - Gäi 2 HS đọc ghi nhí . 4. Dặn dò : - Học thuộc các kí hiệu và các quy ước về chiều dòng điện Làm BT: 21.3;21.4;21.4 (SBT) - Chuẩn bị trước bài :”Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện”.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. Tiết : 24 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường làm cho vật dẫn nóng lên .Kể một số đồ dùng phát sáng khi có dòng điện đi qua 2.Kĩ năng : Hiểu rõ dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng 3.Thái độ: Học sinh ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.GV: Hình vẽ phóng lớnn hình 22.1 và 22.2 sgk 2.HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/Giảng dạy : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’ Câu1:(2đ ). Hãy nêu quy tắc chiều dòng điện ? Câu2 : (4đ).Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin , 1công tắc đóng và 1 bóng đèn ? Câu3 : (4đ).Dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ sau? a,. b,. Đáp án Câu1:(2đ : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. Câu2 : (4đ). +. -. K Đ. Câu3 : (4đ)..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1:Tìm hiểu tác dụng nhiệt GV: Hãy kể một số dụng cụ , thiết bị đốt nóng khi có dòng điện chạy qua ? GV:Cho hs lắp mạch điện thực tế như hình 22.1sgk GV: Khiđóng công tắc, đèn có sáng lên không ? GV: Bộ phận nào nóng khi có dòng điện đi qua ? GV:Nhiệt độ của dây tóc lúc này là bao nhiêu ? GV: Tại sao dây tóc bóng đèn thường làm bằng Vônfram ? GV: Làm TN như hình 22.2 sgk GV: Có hiện tượng gì xảy ra với mảnh giấy khi đóng khoá K? GV: Cho hs thảo luận C4 trong 2 phút GV: Em nào trả lời được câu này ? HĐ 2:Tìm hiểu tác dụng phát sáng : GV: Treo hình vẽ hình 22.3 lên bảng GV: Hãy nêu cấu tạo của đèn này ? GV: Khi đèn sáng ,hãy cho biết sợi dây trong bóng sáng hay lớp không khí trong bóng sáng ? GV: Treo hình vẽ hình 22.4 lên bảng GV: Đèn này sáng là do dòng điện 1 chiều hay dòng điện xoay chiều đi qua ? HĐ 3:Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho HS thảo luận C8 GV: Câu nào đúng nhất ?. HĐ CỦA HS HS: Bàn là , bếp điện , nồi cơm điện …. NỘI DUNG I/ Tác dụng nhiệt : C1: Bếp điện , bàn là , nồi cơm điện. HS: Thực hiện C2: a. Bóng đèn nóng lên có thể xác định bằng tay b. Dây róc đốt nóng và phát sáng c. Dây tóc. HS: Có HS: Dây tóc HS: Khoảng 2500 độ HS:Vì nó chịu được nhiệt độ cao. HS: Mảnh giấy cháy. HS: Thực hiện HS: Trả lời. C3: a.Thanh giấy bị cháy đứt b.Dòng điện làm mảnh giấy cháy *Kết luận : - Nóng lên - Nhiệt độ - Phát sáng II/ Tác dụng phát sáng :. HS: Quan sát HS: Nêu cấu tạo HS: Do lớp không khí giữa 2 đầu dây trong bóng phát sang HS: Quan sát HS: Một chiều. C5: Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện rời nhau. C6: Do không khí trongb óng phát sáng *Kết luận : -Phát sáng III/ Vận dụng :. HS: Thảo luạn trong 2 phút. C8: E. Không có trường hợp nào.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GV: Cho hs thảo luận C9 GV: Vẽ hình 22.5 lên bảng GV: Hãy xác định cực của pin và chiều của dòng điện ?. HS: E HS: Thảo luận trong 2 phút HS: Lên bảng thựchiện. C9: Nối bảng kim loại nhỏ với cực A , nếu đèn sáng thì A là cực dương ,nếu không sáng thì A là cực âm. : 3.Củng cố : - Ôn lại cho hs kiến thức vừa học . - Gọi HS đọc ghi nhớ 4.Hướng dẫn tự học : - Học thuộc bài . Đọc phần “em chưa biết” . Làm BT 22.3 ; 22.4 ; 22.5SBT - Chuẩn bị bài sắp học : “Tác dụng nhiệt , tác dụng hoá học , tác dụng sinh lí của dòng điện”.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. Tiết :25 TÁC DỤNG TỪ -TÁC DỤNG HOÁ HỌC -TÁC DUNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Học sinh hiểu đựơc dòng điện có 3 tác dụng trên 2.Kĩ năng : Mô tả và làm được các TN ở SGK 3.Thái độ : Học sinh ổn định , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1. GV: Các đồ dùng TN như ghi ở sgk 2. HS: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện ? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét , ghi điểm 2.biài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1:Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện : GV: Cho hs đọc tính chất từ của NC ở SGK GV: Bố trí TN như hình 23.1sgk GV: Hãy quan sát xem có hiện tượng gì khi đặt các đầu dây lại gần các mẫu sắt , đồng… GV: Đưa kim NC lại gần cuộn dây và đóng công tắc .Hãy cho biết có gì khác nhau xảy ra với 2 cực của NC HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện : GV: Bố trí TN như hình 23.3 SGK GV: Hãy cho biết dung dịch CuSO ❑4 dẫn điện hay cách điện ? GV: Sau TN vài phút , thỏi than có màu gì ? GV: Như vậy hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dich. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I/Tác dụng từ của dòng điện : Tính chất của nam châm :. HS: Thực hiện HS: Quan sát HS: Đầu dây hút sắt. HS: Một đầu của NC bị hút về đầu của cuộn dây. C1: c. Khi công tắc đóng cuộn dây hút các mẫu sắt . Khi không đóng công tắc cuộn dây không hút các mẫu sắt d. Một đầu kim nam châm bị hút về đầu cuộn dây * Kết luận: 1 .Nam châm điện 2. Từ tính II/ Tác dụng hoá học của dòng điện :. HS: Quan sát HS: Dẫn điện HS: Màu của đồng. Hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dich muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> muối đồng khi có dòng điện đi qua ta nói dòng điẹn có tác dụng hoá học HĐ 3:Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện : GV: Cho hs đọc phần tác dụng sinh lí ở sgk GV: Vì sao ta nói dòngddiện có tác dụng sinh lí ? HĐ 4: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho 1 hs đứng lên đọc C7 sgk GV: Câu nào đúng ? GV: Cho HS đọc và thảo luận C8 SGK GV: Câu nào đúng nhất ?. * Kết luận : - Đồng III/ Tác dụng sinh lí : (SGK) HS: Thực hiện HS: Vì nó làm tê liệt thần kinh , ngạt thở…. IV/ Vận dụng : C7:. C. C8: :. D. HS: Thực hiện HS: C HS: Thực hiện HS: D. 3.Củng cố : - Hệ thống lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn.Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT 4.Hướng dẫn tự học : - Học thuộc “ghi nhớ” SGK . Làm BT 23.3 ; 23.4 ; 23.5 SBT - Chuẩn bị bài sắp học : “Ôn tập” Các em xem kĩ từ bài 17dến bài 23 .. Lớp dạy :7A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. Tiết 26 :ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.KT : -Hệ thống hoá kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết 25. 2.KN : -Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế. 3.TĐ : -Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III.HĐ DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : Không. 2.Bài mới : *HĐ. 1: KIỂM TRA-CỦNG: CỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN (20 phút). HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS - Gv lần lượt đưa ra các câu - HS HĐ nhóm và trả hỏi cho HS trả lời. lời câu hỏi của GV. - Mỗi câu hỏi gọi 1 hoặc 2 HS trả lời và HS khác nhận xét. HS trả lời đúng có thể cho điểm. 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? 2. Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không, ta làm thế nào? 3.Có mấy loại điện tích? Sự tương tác giữa các điện tích? 4. Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? 5. Khi nào ta nói vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương? 6. Dòng điện là gì? Quy ước chiều dòng điện như thế nào? -Khái niệm dòng điện một chiều?. 7 Chất dẫn điện là gì? Chất. NỘI DUNG CỦA BÀI I.Củng cố lí thuyết : 1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách đem vật đó cọ xát với vật khác. 2. Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không, thử xem vật đó có hút được các vật nhẹ không: Nếu hút chứng tỏ vật đó nhiễm điện. 3. Có hai loại điện tích: Điện tích dương, điện tích âm. -Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. 4. Sơ lược cấu tạo nguyên tử: SGK/51 - Ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân. 5. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. 6. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. -Quy ước về chiều của dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. -Dòng điện cung cấp bởi pin hay ăquy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều 7.Chất dẫn điện là chất cho dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> cách điện là gì? Bản chất dòng điện trong kim loại?. đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. -Bản chất dòng điện trong kim loại là 8. Nêu các tác dụng của dòng các êlect rôn tự do dịch chuyển dòng điện mà em biết? có hướng. 8.Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí. *HĐ.2: VẬN DỤNG TỔNG HỢP KIẾN THỨC (20 phút) -Gv chia nhóm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo - HS hoat động nhóm và II.Vận dụng: nhóm. thực hiện theo yêu cầu của - hướng dẫn các nhóm trả GV . lời và yêu cầu các nhóm ngận xét lẫn nhau. 1. Các chất ở trạng thái nào có thể nhiễn điện? 2. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát có thể xảy ra ở nhiệt độ nào? 3. Vì sao về mùa đông, quần áo đang mặc có khi bị dính vào da người mặc dù da khô, còn tác nếu được chải lại dựng đứng lên? 4.Giải thích vì sao khi cọ xát hai vật trung hoà điện ta lại thu được hai vật nhiễm điện trái dấu? 5. Giữa các vật nhiễm điện trái dấu thường xảy ra hiện tượng phóng điện, xuất hiện các tia lửa điện. Hãy giải thích hiện tượng sấm, chớp.. 6. Giải thích vì sao kim loại là vật dẫn điện tốt? 7.Tại sao người ta thường làm “cột thu lôi” bằng sắt,. 1-Các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí đều có khả năng nhiễm điện. 2. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. 3.Quần áo cọ xát vào da người tạo nên hai vật nhiễm điện trái dấu nên hút nhau, lược chải tóc làm các sợi tóc nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau. 4.Trước khi cọ xát, cả hai vật đều trung hoà về điện. Sau khi cọ xát, do êlectrôn có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác, làm cho một vật thiếu êlectrôn bị nhiếm điện dương; vật kia thừa êlectrôn, bị nhiễm điện âm. 5. Trong không gian có những đám mây mang điện tích dương và đám mây mang điện tích âm-Giữa chúng có thể xảy ra hiện tượng phóng điện. Môi trường dẫn điện là không khí có độ ẩm cao ( thường là trước cơn mưa). Khi đó ta quan sát được các tia lửa điện mà ta quen gọi là chớp, đồng thời lớp không khí xung quanh tia chớp bị nóng lên, giãn nở đột ngột gây nên tiếng nổ mà ta quen gọi là sấm. 6.Kim loại dẫn điện tốt vì ở điều kiện bình thường kim loại có sẵn các êlectrôn tự do dễ dàng dịch chuyển. 7. Người ta làm cột thu lôi bằng sắt hay đồng vì sắt, đồng là chất dẫn điện.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> đồng mà không phải bằng gỗ?. tốt; khi các đám mây phóng điện tích qua không khí xuống mái nhà gặp cột thu lôi thì các điện tích sẽ truyền qua dây sắt hoặc đồng xuống đất, đảm bảo an toàn. Người ta không dùng gỗ vì gỗ là vật cách điện.. 3.Củng cố : - Hệ thống lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn. 4.Dặn dò: - Ôn tập kĩ kiến thức và xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết 27. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA MỘT TIẾT. Vắng: Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở phần điện học từ bài 17 đến bài 23. 2. Kĩ năng : Kiểm tra những kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh vào làm các bài tập trong thực tế. 3.Thái độ : HS ngiêm túc , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 3. GV : Đề , đáp án kiểm tra. 4. HS : Giấy kiểm tra, kiến thức, đồ dùng học tập. III/ Bài mới : I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Cấp độ kiến thức Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 1. Sự nhiễm điện do cọ xát 1 tiết Số câu hỏi. 1. C.1. 1. Số điểm. 0,5. 0,5 (5%). 1 1.C.2. 1. 0,5. 0,5 (5%). 0,5 C.3a. 0,5. 0,5. 0,5 (5%). 2. hai loại điện tích 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 3. Dòng điện –nguồn điện 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 4. Chất dẫn điện và chất cách điên,dòng điện trong kim loại 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 5. Sơ đồ mạch điện –. 1 C.4 2. 1 2 (20%).

<span class='text_page_counter'>(126)</span> chiều dòng điện1 tiết Số câu hỏi Số điểm. 0,5 C.3b 0,5. 1 C.2. 1 C.1. 2. 2. 2,5 4,5 (45%). 6. Các tác dụng của dòng điện 2 tiết 1 C.3. Số câu hỏi. 1. Số điểm TS câu hỏi. 2 4. 2. 1. TS điểm. 4. 4. 2. 2 (20%) 7 10,0 (100%). II. ĐỀ BÀI. PHẦN I :TRẮC NGHIỆM (2điểm ) I.Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ( 1đ ) Câu 1: ( 0,5 đ ) Dùng mảnh vải khô cọ xát thì có thể làm cho vật nào sau đây nhiễm điện: B. Một ống bằng gỗ B. Một ống bằng thép C .Một ống bằng giấy D. Một ống bằng nhựa Câu 2: ( 0,5 đ ) Có mấy loại điện tích : B. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D.4 loại II.Hãy điền từ hoạt cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau : ( 1đ ) Câu 3 : a. Dòng điện là dòng ………………………………………….. b. Chiều dòng điện là chiều …………………………………… PHẦN II : TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: ( 2đ ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn , 1công tắc điều khiển 1đèn? Câu2: ( 2đ ) Hãy xác định chiều dòng điện chạy trong sơ đồ sau đây (Bằng cách vẽ các nũi tên ) a, b,.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Câu 3: (2đ ) a , Dòng điện có những tác dụng gì ? Lấy ví dụ ? b, Tác dụng sinh lí có ích hay có hại? Câu 4 : ( 2đ ) Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện ? Lấy ví dụ minh họa ?. ………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I :TRẮC NGHIỆM (2điểm ) I.Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ( 1đ ) Câu 1: ( 0,5 đ ) Ý D Câu 2: ( 0,5 đ ) Ý B II.Hãy điền từ hoạt cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau : ( 1đ ) Câu 3 : a. Các điện tích dịch chuyển có hướng b. Từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện PHẦN II : TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: ( 2đ ). K Đ. Câu2: ( 2đ ) Mỗi ý đúng được 1 điểm. a,. b,. ( 0,5đ ) ( 0,5đ ).

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 3: ( 2đ ) Mỗi ý đúng được 1 điểm a , Dòng điện có 5 tác dụng : -Tác dụng nhiệt . VD : Dòng điện chạy qua dây dẫn làm dây dẫn nóng lên. -Tác dụng phát sáng . VD : Dòng điện làm bóng đèn bút thử điện phát sáng. -Tác dụng sinh lí . VD : Dòng điện làm cơ thể người bị co cơ, rối loạn thần kinh,… -Tác dụng hoá học . VD : Dòng điện làm tách Đồng ra khỏi muối đồng. -Tác dụng từ . VD : Cuộn dây có dòng điện chạy qua hút được sắt , thép và các vật liệu từ. b , tác dụng sinh lí vừa có ích và vừa có hại. Câu 4 : ( 2đ ) Mỗi ý đúng được 1 điểm - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua. VD : Chất Đồng, Nhôm, Chì… - Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua. VD :Chất Nhựa , Cao su, s Sứ , Mê ca , … …………………………………………………... Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết 28. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nêu được dòng điện càng mạnh thì có cường độ lớn và tác dụng càng mạnh .Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện 2.Kĩ năng : Sử dụng được ampe kế để đo được cường độ dòng điện 3.Thái độ : Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1.GV: Một Pin loại 1,5 vôn hoặc 3 vôn , một đèn pin đã lắp sẵn vào đèn , một ampe kế một biến trở , một đồng hồ vạn năng 5 đoạn dây dẫn 2.HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện: GV: Bố trí thí nghiệm như hình 24.1 sgk GV: Điều chỉnh biến trở để đèn sáng mạnh yếu khác nhau . Hãy quan sát số chỉ của ampe kế như thế nào khi đèn sáng nhiều, ít? GV: Cho hoc sinh đọc phần cường độ dòng điện sgk GV: Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ gì ? đơn vị là gì ? GV: Ngoài tra còn có đơn vị mA , kA GV: 1A = ? mA HS: 1A= 1000 mA GV: 1mA = ? A HS: 1mA = 0.001A HĐ 2 : Tìm hiểu ampe kế : GV: Ampe kế là gì ? GV: Phát cho mỡi nhóm một ampe kế GV: Trên mặt ampekế có ghi chữ gì ? GV: Hãy cho biết giới hạn đo của ampekế này ?. HĐ CỦA HS HS: Quan sát. NỘI DUNG I/ Cường độ dòng điện : 1.Quan sát thí nghiệm :. HS: Quan sát ,trả lời. HS: Thực hiện. *Nhận xét : - lạnh - lớn. HS: Kí hiệu chư I và đơn vị là A. HS: Dụng cụ để đo. HS: Trả lời. II/ Ampekế : Ampekế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> GV: Quan sát hình 24.1 . Hãy cho biết ampekế nào dùng kim chỉ thị ? ampe kế nào dùng số ? GV: Ở các chốt nối dây dẫn ampe kế có ghi gì ? GV: dấu + là cực dương , dấu trừ là cực âm của ampe kế HĐ 3 : Tìm hiểu đo cường độ dòng điện GV: Em hãy lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 sgk trong đó ampe kế kí hiệu GV: Dựa vào bảng số 2 sgk hãy cho biết ampe kế nhóm em đo được đồ dùng điện nào ? GV: Mắc sơ đồ mạch điện thực tế như hình 24.3 sgk . Đóng công tắc và quan sát ampe kế GV: Thay một viên Pin bằng hai viên pin . đóng công tắc và quan sát ampe kế HĐ 4: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho HS thảo luận C3 GV: Em nào giải được câu này ?. HS: Quan sát, trả lời HS: Trả lời HS: dấu + và dấu -. III/ Đo cường đọ dòng điện: Để đo cường độ dòng điện người ta mắc ampekế nối tiếp với thiết bị cần đo HS: Trả lời C2: - Lớn - Sáng HS: Quan sát. HS: Thực hiện IV/ Vận dụng :. HS: Thảo luận trong 2 GV: Ampe kế nào ở câu C5 phút mắc đúng. C3: a. 0.175A = 175mA b. 0.38A = 380mA c. 1250mA = 1.25A d. 280mA = 0.28A C5: Ampekế ở hình a. HS: Lên bảng thực hiện 3.Củng cố : Ôn lại kiến thức cơ bản vừa học 4.Hướng dẫn tự học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Xem lại cách giải các câu C làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài sắp học : “Hiệu điện thế”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết:29. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số : HIỆU ĐIỆN THẾ. Vắng: Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được đơn vị , dụng cụ đo và cách do HĐT . 2.Kĩ năng: Làm TN đo HĐT một cách thành thạo 3.Thái độ : HS tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị: 1. GV: Các đồ dùng làm TN hình 25.3 , 1đồng hồ vạn năng 2. HS: Ngiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Kiểm tra: ? GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” SG bài cưòng độ dòng điện . Hãy đổi đơn vị sau : 3mA = ? A HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ 1:Tìm hiểu hiệu điện thế : GV: Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó gọi là HĐT GV : Như vậy hiệu điện thế HS: Vôn kí hiệu là gì ? GV : Cho HS thảo luận C1 trong 1 phút GV: Pin tròn ghi mấy vôn HS: Trả lời GV: Ắc quy xe máy có mấy vôn ? HS : 12vôn GV: Giữa 2 lỗ ổ cắm điện nhà em có mấy vôn ? HS: 220v HĐ 2: Tìm hiểu vôn kế : GV: Chia HS làm 4 nhóm , mỗi nhóm gv phát cho một vôn kế GV: Vôn kế là gì ?. HS: Quan sát HS: Là dụng cụ đo HĐT. NỘI DUNG I/ Hiệu điện th ế: - Nguồn điện tạo ra giữa hai cwcj của nó một hiệu điện thế - Đơi vị là vôn hoặc milivôn - Để đo HĐT người ta dùng vôn kế. II/ Vôn kế : Là dụng cụ dùng để đo HĐT. GV: Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì ? HS: Chữ V GV: Hãy quan sát hình 25.2 và ghi kết quả vào bảng 1 HS: Thực hiện GV: Ở các chốt dây dẫn của vôn kế có ghi chữ gì? HS: Dấu + và dấu – HĐ 3:Tìm hiểu hiệu điện thế giưa hai cực của nguồn điện khi mạch hở : GV: Hãy lên bảng vẽ sơ đồ. III/ Hiệu điện thế gi ữa 2 cực của nguồn điện khi mạch.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> mạch điện hình 25.3 ? GV: Vôn kế nhóm em có hđt là bao nhiêu ? GV: Điều chỉnh sao cho vôn kế chỉ số 0 rồi mắc vào mạch điện hình 25.3 GV: Cực + vôn kế mắc vào cực + của nguồn điện , cực vôn kế mắc vào cực - nguồn điện GV: Khi công tắc mở và đóng thì số chỉ của vôn kế có khác không ? HĐ 4:Tìm hiểu buớc vận dụng : GV: Hãy đổi các đơn vị sau: 2.5v=? mV 6kV=? V. HS: Lên bảng thực hiện HS: Trả lời. HS: Trả lời. HS: Thực hiện. GV: Cho HS thảo luận C5 GV:Dụng cụ này có tên gọi là gì ? GV: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN Của dụng cụ này ? GV: Kim vôn kế ở vị trí 1 là mấy vôn và ở vị trí 2 là mấy vôn ? GV: Gọi hs đọc C6 GV: Ta nên dùng vôn kế nào đo cho phù hợp ?. hở:GK). HS: Thực hiện HS: Vôn kế. \. IV/ Vận dụng : C4: a. 2,2V=2500mV b.6KV=6000V c.110V=0,11KV d.1200mV=1,2V. HS: Trả lời HS: Trả lời. C6: Nên dùng vôn kế có GHĐ20V. HS: Đọc và thảo luận 2 phút HS: Dùng vôn kế có GHĐ 20V. 3.Củng cố : Hướng dẫn HS làm BT 25.1 và 25.2 SBT 4.Hướng dẫn tự học : - Học thuộc “ghi nhớ” SGK - Làm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài :”Hiệu địên thế giữa 2 đầu dụng cụ điện” Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết :30. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN. Vắng: Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> I /Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn -Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện có cường độ càng lớn -Hiểu được các giá trị định mức cuả các dụng cụ điện 2. Kĩ năng : Sử dụng thành thạo Ampekế và Vôn kế để đo HĐT và CĐDĐ giữa hai đầu dụng cụ điện 3.Thái độ : Nghiêm túc , ổn dịnh trong giảng dạy II/ Chuẩn bị : 1.GV: Bộ TN hình 26.1, hình vẽ phóng lớn hình 26.3 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 2. Kiểm tra : a.Bài cũ : GV: Em hãy lên bảng đổi các đơn vị sau ? 10mV= ? V 250V = ? mV HS :Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1:Tìm hiểu HĐT giữa hai đầu bóng đèn : GV: Bố trí TN như hình 26.1 SGK GV: Em có nhận xét gì về HĐT giữa hai đầu bóng đèn ?. HĐ CỦA HS. HS: Quan sát. HĐ 2: Tìm hiểu sự tương quan giữa hiểu giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước: GV: Em hãy quan sát hình 26.3 a và b GV: Cho học sinh đọc phần. I/ Hiệu điện thế giưa hai đầu bóng đèn: 1.Bóng đèn chưa mắc vào nguồn điện :. HS: HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0. GV: Tiếp tục làm TN như hình HS: Quan sát TN và 26.2 SGK ,làm với nhiều nguồn ghi vào bảng kgác nhau ,cho HS quan sát kết quả và ghi vào bảng 1 GV: Từ kết quả trên hãy điền vào chỗ trống C3? GV: Một bóng đèn có ghi 2,5V .Hỏi có thể mắc đèn này vào HĐT bao nhiêu để nó không bị hỏng ?. NỘI DUNG. HS: - Không có - Lớn /nhỏ ; - Lớn / nhỏ HS: Nhỏ hơn hoặc bằng 2.5 vôn. 2.Bóng đèn được mắc vào nguồn điện:. C3: - Có -Lớn / nhỏ - Lớn / nhỏ II/ Sự tương quan giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước: d. Chênh lệch mực nước e. Hiệu điện thế ; dòng điện f. Chêng lệch mực nước.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> thông báo C5 GV: Hãy điền vào chỗ trống ở các câu a, b ,c sau?. HĐ 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Cho học sinh đọc C6 GV: Em cho biết ở câu này câu nào đúng ? GV: Hãy quan sát hình 26. 4, khi công tắc đóng thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế khác 0 ? GV: Hãy quan sát hình 26.5 ở hình nào vôn kế chỉ khác 0?. ;Nguồn điện ; HĐT HS: a: Chênh lệch mực nước ; dòng nước b: Hiệu điện thế ; dòng điện c: Chênh lệch mực nước , nguồn điện , hiệu điện thế HS: Thực hiện. III/ Vận dụng : C6: c C7: a. C8: Vôn kế hình c. 3.Củng cố : GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài 4.Hướng dẫn tự học a.Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Làm bài tập 26.3 ; 26.4 ; 26.5 SBT b.Bài sắp học: “Thực hành đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. Tiết :31 THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH NỐI TIẾP.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> I/ Mục tiêu : 4. Kiền thức : HS biết mắc nối tiếp hai bóng đèn 5. Kĩ năng : Thực hành đo và và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch 6. Thái độ : Có hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị : Cho HS chuẩn bị những dụng cụ sau :Nguồn điện 3V hoặc 6V , 1 ampekế, 1 vônkế,1 công tắc ,2 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau III/ Giảng dạy : 1.Kiểm tra : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài “hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện” ? HS: Trả lời 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1:Hướng dẫn HS kẻ mẫu báo cáo : GV: Cho hs lấy mỗi em một đôi giấy ghi lại những số liệu như ghi ở mẫu báo cáo trang 78 SGK GV: Hướng dẫn để học sinh kẻ cho đúng HĐ 2:Tìm hiểu noịi dung thực hành : GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 27.1a lên bảng GV: Hãy cho biết ampekế được mắc như thế nào vào 2 bóng đèn ? GV: Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện này vào mẫu báo cáo ? GV: Phát dụng cụ và thiết bị cho HS mắc đúng sơ đồ GV: Hãy đóng công tắc và quan sát chỉ số của ampekế GV: Tương tự thay đổi ampekế vào vị trí 2,3 quan sát và ghi vào mẫu báo cáo GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 27.1b SGK lên bảng GV: Hãy lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện này ?. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. HS: Thực hiện. 1.Mắc nối tiếp hai bóng đèn :. HS: Quan sát HS: Mắc nối tiếp HS: Thực hiện HS: Nhận thiết bị và lắp ráp HS: Quan sát và ghi vào mẫu báo cáo HS: Thực hiện HS: Quan sát HS: Thực hiện. 2. Đo cường độ dòng điện đối với mach nối tiếp :.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> GV: Vôn kế này được mắc như thế nào với đèn 1 ? GV: Phát thiết bị cho HS thực hành HĐ3: Đánh giá kết quả : GV: Thu mẫu báo cáo của hs lại dựa vàođó đánh giá và cho điểm học sinh. HS: Mắc song song HS: Lắp TN như hình 27.1 b .SGK Hãy quan sát số chỉ ampekế và ghi vào mẫu báo cáo ? HS: Thực hiện. 3. Đo hiệu điện thế giữa hai đoạn mạch nối tiếp .. 3.Củng cố : Giáo viên hệ thống lại những kiến thức vừa học 4. Hướng dẫn tự học : c. Bài vừa học : Cần xem lại các bước thực hành hôm nay d. Bài sắp học : “ Thực hành đo hiệu điện thế”. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. Tiết :32 THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI MẠCH MẮC SONG SONG I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1.Kiến thức : Biết cách mắc song song hai bóng đèn 2.Kĩ năng : Biết cách đo HĐT và CĐ D Đ đối với mạch mắc song song 3.Thái độ : Tập trung , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : Cho HS chuẩn bị những dụng cụ như ghi ở sgk III/ Giảng dạy : 1.Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo cáo thực hành : GV: Cho hs lấy mỗi em ra HS:Thực hiện một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như ghi ở SGK GV:Nhận xét , ghi điểm HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung thực hành : GV: Treo hình vẽ hình 28.1 SGK lên bảng .Em hãy cho biết 2 điểm nào là 2 điểm chung của các HS: Điểm N và M bóng đèn ? GV: Đoạn mạch có những mạch rẽ nào ? HS: Mạch 1 , 3 và 3 , 4 GV: Hãy cho biêtt mạch chính là điểm nào ? GV: Phát thiết bị cho học sinh HS: Những điểm không phải là mạch nhánh GV: Em hãy quan sát độ sáng HS: Nhận thiết bị của 2 đèn ,sau đó tháo 1 trong 2 đèn đó và quan sát độ sáng bóng HS: Thực hiện 10 phút còn lại GV: Hướng dẫn HS mắc vôn kế vào hai điểm 1và 2 . Vẽ sơ đồ HS: Thực hiện này vào mẫu báo cáo GV: Em hãy cho biết vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1? GV: Cho HS đóng công tắc và HS: Mắc song song đọc chỉ số của vôn kế GV: Hướng dẫn hs mắc ampekế nối tiếp với đèn 1 sau đó HS: thực hiện trong 5 phút đóng công tắc và đọc chỉ số GV: Cho HS làm tương tự như HS: Thực hiện vậy để đo CĐDĐ qua đèn 2 và HS: thực hiện toàn mạch GV: Dụa vao bài thực hành hãy. NỘI DUNG I/ Nội dung thực hành : l. Mắc 2 bóng đèn song song. 2. Đo hiệu địên thế với đoạn mach mắc song song. 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song :.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> nhận xét 3b của mẫu báo cáo ? HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết HS: thực hiện quả : Giáo viên thu mẫu báo cáo của học sinh lại nhận xét và cho điểm học sinh 3.Củng cố : Giáo viên hệ thống lại những bước thực hành hôm nay 4.Hướng dẫn tự học : - Bài vừa học : Xem lại cách mắc vônkế và ampekế - Bài sắp học : An toàn khi sử dụng điện. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết :33. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I / Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh biết được mức độ nguy hiểm của điện đối với cơ thể người. Vắng: Vắng: Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 2. Kĩ năng : Hiểu được các tác dụng của dụng cụ bảo vệ điện trong nhà 3.Thái độ : Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : HS nghiên cứu kĩ SGK III/Giảng dạy : 1.Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu dòng điện qua cơ thể ngừơi có thể gây ra nguy hiểm : GV: Ta phải cầm bút thử điện như thế nào thì bút thử HS: Phải nắm vào thanh điện sáng ? kim loại trên bút GV: Cho HS làm TN như hình 29.1 SGK. HS: Thực hiện. GV: Hãy hoàn thành phần nhận xét SGK. HS:-Đi qua ; -mọi. GV:Hãy cho biết giới hạn nguy hiểm khi dòng điện qua cơ thẻ người ? GV: Lấy ví dụ về mức độ nguy hiểm của dòng điện khi qua cơ thể ? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì : GV: Làm TN như hình 29.2SGK GV: Đóng công tắc và ghi số chỉ của ampekế GV: Khi đoản mạch thì CĐDĐ như thế nào ? GV; Hãy cho biết ý nghĩa các số ghi ở cầu chì hình 29.4SGK HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn điện : GV: Cho HS thảo luận và đọc phần này ở SGK GV: Hãy nêu các qui tắc an toàn điện ? Học sinh trả lời. NỘI DUNG I/ Dòng điện qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm : 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. C1: Phải cầm bút thử điện sao cho thanh kim loại chạm vào tay . * Nhận xét : - Đi qua - mọi. HS: Trả lời như ghi ở SGK HS Trả lời II/ Tác dụng của cầu chì :. HS:Quan sát. C3: Khi bị đoản mạch thì cầu chì sẽ đứt. HS: Thực hiện HS: Rất lớn HS:Trả lời. HS: Thực hiện trong 2 phút. III/ Các quy tắc an toàn điện : ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> phần III sgk GV: Quan sát hình 29.5. Em hãy cho biết có gì không an toàn về điện và cách khắc phục ? HS: Trả lời 3.Củng cố : Giáo viên ôn lại cho học sinh những kiến thức chính của bài . Làm bài tập 29.1 và 29.2 SBT 4. Hướng dẫn tự học: - Bài vừa học : Học thuộc bài . Làm bài tập 29.3. và 29.4 SBT - Bài sắp học : “Kiểm tra học kì” Các em xem lai toàn bộ những kiến thức của phần “điện học” để tiết sau ôn tập chương.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết : Tiết 34: I/ Mục tiêu : 4. kiến thức :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng: Vắng:. ÔN TẬP : TỔNG KẾT CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học 5. kĩ năng : giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức và áp dụng kiến thức đó vào cuộc sống 6. thái độ : học sinh tập trung ổn định trong tiết học II/ chuẩn bị : 3. giáo viên : bảng phụ trò chơi ô chữ 4. học sinh nghiiên cứu kĩ sgk III/ giản dạy : 3. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 4. bài mới : HĐ CỦA GV HĐ1: tìm hiểu phần tự kiể tra GV: em nào trả lời được câu 1 GV: em nào giải được câu 2 GV: Em nào giải được câu 3 ? GV: Em nào giải được cau 4?. HĐ CỦA HS HS: một sô vật có thể nhiễm điện do cọ xát HS: có 2 loại điện tích , hai điẹn HS: Trả lời. GV: Em nào giải được cau 5?. HS: a. Các diện tích dịch chuyển c. Các elẻcton tự do HS: Trả lời. GV: Em nào giải dược câu 6?. HS: Trả lời. GV: Tương tự cho học sinh giải các câu còn lại HĐ 2: Tìm hiểu phần vận dụng : GV: Ở câu 1, câu nào trả lời đúng nhất ? GV: Co HS thảo pluận và giải câu 2? GV: Tương tự cho hS giải các câu còn lại HĐ 3: Cho HS chơi trò chơi ô chữ GV: Treo bảng phụ lên bảng GV: Hướng dẫn học sinh trả lời những câu hỏi ở phần này. HS: Trả lời. NỘI DUNG I/ Tự kiểm tra : 1.Nhiều vật có thể nhiễm điện do cọ xát 2.Có 2 loại diện tích 4 . a,các điện tích dịch chuyển b. Các elẻcton tự do dịch chuyển 5. E 6. Tác dụng : Từ, nhiệt , sinh lí , phát sáng , hoá học II/ Vận dụng : 1.D 2. 3.- Nilong nhận elẻcton -Len mất elẻcton 4.C 5. C. HS: Thực hiện. HSQuan sát. III. Trò chơi ô chữ :. Thực hiện theo yêu cầu . 3.Củng cố : GV Hệ thống lại những kiến thức chính của bài 4.Hướng dẫn tự học : Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II để chuẩn bị thi học kì II..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> …………………………………….. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức 2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì II III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở. Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức. C©u 1: Nªu c¸ch lµm nhiÔm ®iÖn mét vËt, vËt nhiÔm ®iÖn cã kh¶ n¨ng g× ? Câu 2 : Có mấy loại điện tích, đó là loại nào ? C©u 3: Dßng ®iÖn lµ g× , kÓ tªn mét sè nguån ®iÖn thêng gÆp ? C©u 4: ThÕ nµo lµ chÊt dÉn ®iÖn ? ChÊt c¸ch ®iÖn ? lÊy vÝ dô ? C©u 5 : Dßng ®iÖn trong kim lo¹i lµ g× ? C©u 6 : Nªu qui íc vÒ chiÒu dßng ®iÖn ? C©u 7 : VÏ c¸c kÝ hiÖu cña mét sè bé phËn m¹ch ®iÖn ? C©u 8 : Nªu c¸c t¸c dông cña dßng ®iÖn ? Câu 9 : Để đo cờng độ dòng điện ngời ta sử dụng dụng cụ gì ? Đơn vị đo là gì ? C©u 10:§Ó ®o hiÖu ®iÖn thÕ ngêi ta sö dông dông cô g× ? §¬n vÞ ®o cña hiÖu ®iÖn thÕ lµ g× ? C©u 11 : Sè v«n ghi trªn mçi dông cô cho ta biÕt ®iÒu g× ? Câu 12 :Nêu giới hạn nguy hiểm của dòng diện đối với cơ thể ngời ? C©u 13 : Nªu c¸c qui t¾c an toµn khi sö dông ®iÖn ? HĐ2: Làm bài tập vận dụng : -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập.. -bµi 17.1 ;17.2 (sbt/18 ) - bµi 18.1 ; 18.2 (sbt/19).

<span class='text_page_counter'>(143)</span> -bµi 19.1 ;19.2 ;19.3 (sbt/20) -bµi 20.1 ;20.3 (sbt/21) -bµi 21.1 ;21.2 (sbt/22 ) -bµi 22.1 ;22.2 ;22.3 (sbt/23) -bµi 23.1;23.2 ; 23.4 (sbt/24 ) -bµi 24.1 ; 24.3 ;24.4 ;24.5 (sbt/25 ) -bµi 25.1 ;25.3 (sbt/26 ) -bµi 26.1 ;26.3 (sbt/27 ) -bµi29.1 ; 29.2 ;29.3 ;29.4 (sbt/30 ) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì II.. Lớp dạy :7A Tiết : Lớp dạy :7B Tiết : Lớp dạy :7C Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TIẾT 35 THI KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Theo đề thi của phòng ). Sĩ Số : Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(144)</span>

<span class='text_page_counter'>(145)</span>

<span class='text_page_counter'>(146)</span>

×