Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

lich su tu chon 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.29 KB, 125 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI. Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH ( THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX) Tiết 1 Bài 1: NHẬT BẢN. 1. Mục tiêu: a-Kiến thức:Giúp HS nhận thức rõ Những cải cách của thiên hoàng Minh Trị thực chất là cuộc cách mạng tư sản, đưa Nhật Bản phát triển nhanh sang giai đoạn CNĐQ. Biêt được chính sách xâm lược hiếu chiến từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối XIX đầu XX. b- Kỹ năng: HS nắm vững và biết giải thích các khái niệm, biết sử dụng lược đồ để trìng bày các sự kiện có liên quan. c- Về thái độ: HS nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội. Giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn liền với chiến tranh. 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên: Soạn bài, lược đồ, tranh ảnh có liên quan. b. Học sinh: SGK, vở nghi, chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức.(1’). a. Kiểm tra bài cũ. (Kêt hợp trong dạy bài mới). * GVĐVĐ: (1’) Cuối XIX - đầu XX trong khi hầu hết các nước CÁ trở thành thuộc địa hay phụ thuộc vào các nước tư bản phương tây, thì NB vẫn giữ được độc lập và kinh tế phát triển nhanh chóng, trở thành nước ĐQCN. Vậy vì sao NB làm được điều đó? qua bài hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi này. b. Dạy nội dung bài mới.(40’). Hoạt động của GV Gv giới thiệu về NB PV: Nêu hoàn cảnh cuộc Duy tân Minh trị ở NB? GV: Giới thiệu vài nét về Thiên hoàng minh trị - H1 SGK HĐ2: Thảo luận nhóm Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo nội dung sau: N1:Cải cách trên lĩnh vực c trị. N2: Cải cách trên lĩnh vực k tế. N3:Cải cách trên lĩnh vực q sự. N4: Cải cách trên lvực văn hóa giáo dục. Hoạt động của HS HS lắng nghe ghi nhớ. Hs trả lời. HS trả lời dựa vào SGK.. Nội dung ghi bảng 1. Nhật Bản tứ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868. 2. Cuộc Duy Tân Minh Trị. * Hoàn cảnh. - Những năm 60-TK XIX phong trào đấu tranh chống Sô gun phát triển-> làm sụp đổ chế độ Mạc Phủ. - 1/1868 Thiên Hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã thực hiện một loạt những cải cách tiến bộ. * Nội dung. - Chính trị: +Thủ tiêu CĐ Mạc Phủ + Lập chính phủ mới + Thực hiện quyền bình đẳng + Thiết lập CĐQCLH…….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kinh tế: GV nhận xét, kết luận: HS trả lời. + Thống nhất tiền tệ, thị trường. + Xoá bỏ độc quyền RĐ của PK + Ptriển KTTBCN ở nông thôn HS quan sát hình - Quân sự: SGK và lắng nghe + Tổ chức huấn luyện theo kiểu ghi nhớ KT. phương tây HS thảo luận và + Chú trọng đóng tàu chiến, SX vũ trình bày khí… PV: Căn cứ vào nội dung cải - Giáo dục: cách, em hãy rút ra tính chất, ý HS rút ra theo hướng + Chú trọng nội dung KHKT nghĩa của cuộc Duy tân Minh dẫn của GV + Cử HS giỏi đi du học phương tây… trị? * Tính chất – Ý nghĩa. PV: Vì sao có thể khẳng định đây HS: Nhớ lại kiến Mang tính chất của một cuộc CMTS, là một cuộc CMTS? thức cũ để trả lời. mở đường cho CNTB phát triển ở NB, đưa NB trở thành cường quốc công Gv GT: (Đầu 1767 CĐ Mạc phủ thương nghiệp phát triển nhất Châu CĐPK chấm dứt. CQPK Sô gun HS theo dõi SGK để Á… đã chuyển sang tay quý tộc tư sản tìm ý. hoá, đứng đầu là Thiên hoàng Minh trị. Hiến pháp 1889 đã quy định chính thể lập hiến). Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân. PV: Em hãy nhắc lại những đặc điểm chung của CNĐQ đã học ở lớp 10? GV: Nhận xét, nhắc lại. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn GV: - Y/C HS liên hệ với tình HS theo dõi SGK để CNĐQ. hình ở NB để thấy NB chuyyển tìm ý. sang GĐCNĐQ ntn? -Gợi ý để HS theo dõi SGK để tìm ý. HS trả lời + Các công ty độc quyền ở a. Kinh tế. Nhật xuất hiện ntn? Có vai trò gì? HS nghe. - Khoảng 30 năm cuối XIX, kinh tế + NB có bành trướng tranh NB phát triển nhanh chóng. giàng thuộc địa K? - Quá trình tập trung công nghiệp , + Mâu thuẫn xã hội nảy sinh thương nghiệpvà ngân hàng đã đưa như thế nào? đến sự ra đời của nhiều công ty độc quyền -> chi phối đời sống KT, CT, GV giới thiệu vài nét về công ty ( Mit xưi, Mit su bi si..) Mit xưi: Lúc đầu là một hãng Hs quan sát hình buôn ra đời vào XVII -> đầu XX SGK. nắm nhiều nghành KT lớn, quan trọng như khai mỏ, điện, HS trả lời dệt…….Một nhà báo viết: “ Anh có thể đi đến NB trên chiếc tàu thuỷ của hãng Mit xưi, tàu chạy bằng than đá của Mit xưi, cập bến của Mít xưi, sau đó đi tàu HS quan sát lược đồ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> điện của Mưt xưi đóng, đọc sách của Mít Xưi xuất bản, dưới ánh sáng bóng điện do Mit xưi chế tạo…….) Giới thiệu H2 SGK.. HS nghe và liên hệ với CM VN. HS dựa và SGK trả lời.. PV: NB đã thực hiện c/s đối ngoại ntn? GV: Dùng lược đồ sự bành trướng của NB để minh hoạ GV: Liên hệ ảnh hưởng của chiến tranh Nga - Nhật đối với sĩ phu tiến bộ ở VN đầu XX và CMVN PV: Tình hình XH Nhật lúc này ntn? GV: Hướng dẫn HS đọc SGK. b. Đối ngoại. - Cuối XIX – XX thực hiện chính sách xâm lược, bành trướng thế lực. + 1874 xâm lược Đài Loan + 1894-1895 C.T với Trung Quốc + 1904-1905 C.T với Nga - Tìm cách xoá bỏ những hiệp ước bất bình đẳng đã ký với nước ngoài. c. Xã hội. - Quần chúng nhân dân bị bần cùng hoá - Công nhân làm việc cực khổ, lương thấp -> Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân đã bùng nổ. - 1901 Đảng XHDC được thành lập. GVKL: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc.. Hs lắng nghe. HS trả lời c. Củng cố, luyện tập (2’) Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh: - Vì sao Nhật Bản không bị biến thành một nước thuộc địa hay nửa thuộc địa? - Vì sao gọi CNĐQ NB là CNĐQ quân phiệt? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - GV gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. - Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài mới.(sưu tầm tư liệu về đất nước, con người ấn độ). Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2. Bài 2: ẤN ĐỘ. 1. Mục tiêu: a-Kiến thức: HS cần nắm được: - Sự thống trị tàn bạo của TD Anh ở A.Độ cuối TK XIX đầu TK XX là N.nhân khiến P.trào Đ.tranh GPDT phát triển mạnh. - Vai trò của G.cấp TS A. độ đặc biệt là Đảng Quốc đại phong trào GPDT; tinh thần đấu tranh anh dũng của ND thể hiện qua KN xipay, Bãi công ở Bom bay… b- Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ đẻ trình bày diễn biến, kỹ năng phân tích tổng hợp, so sánh các sự kiện lịch sử. c- Về thái độ: Gúp HS thấy được sự thống trị dã man tàn bạo của CNĐQ và tinh thần kiên cường đấu tranh của ND A. độ → từ đó có thái độ đồng tình, khâm phục. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: Soạn bài, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu TK. b. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ. (5’) Tại sao nói cuộc duy tân minh trị có ý nghĩa như 1 cuộc CMTS? Đáp án: - C2 do minh trị tiến hành lật đổ CĐ Mạc phủ, chấm dứt CĐPK → chính quyền chuyển sang tay q.tộc TS hoá đứng đầu là Thiên hoàng minh trị. - Những C2 c.trị, k.tế, quân sự, GD mang t/c TS rõ rệt…tạo điều kiện cho KTTB phát triển nhanh chóng lên con đường TBCN. * GVĐVĐ: (1’) Ấn Độ là quốc gia rộng lớn và đông dân nằm ở phía nam CÁ, rộng gần 4 triệu km2, có nền văn hoá lâu đời. Từ XVI các nước phương Tây từng bước nhòm ngó và xâm nhập thị trường AĐộ. Vậy các nước phương Tây đã xâm chiếm AĐộ ntn? Thực dân Anh đã thực hiện chính sách thống trị trên dất nước AĐộ ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới (34’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Cả lớp và cá nhân 1.Tình hình kinh tế, XH Ấn Độ nửa GV: g/thiệu khái quát về đất sau thế kỉ XIX. (12’) nước,l/sử và q/trình TB p.tây * Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ: xâm nhập ấn độ. AĐ là 1 Q/gia rộng lớn và đông Hs nghe và nhớ lại dân nằm ở phía nam CÁ, rộng kiến thức cũ đã học. + Từ đầu XVII CĐPK suy yếu→ Các 2 gần 4 triệu Km . có nền VH lâu nước phương tây đua nhau xâm lược. dài, nơi phát sinh nhiều tôn giáo + Đến giữa TK XIX Anh hoàn thành lớn trên thế giới. xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ. HĐ2: Thảo luận nhóm. GV: chia lớp thành 3 nhóm để * Chính sách cai trị của thực dân Anh. tìm hiểu những nét lớn trong c/s’ cai trị của A ở AĐ. N1: Chính sách cai trị về k/tế. N1: Csách cai trị về c/trị - XH. N1: Csách cai trị về vhoá - GD. GV: N/xét, chốt ý - Về kinh tế: + Mở rộng C2 khai thác 1 cách quy mô. GV: liên hệ đến tình trạng chết HS: chú ý SGK và đói của người dân trong những cử đại diện nhóm lên + Ra sức vơ vét lương thực, nguyên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> năm cuối thế kỉ XIX phần chữ nhỏ trong SGK.. trình bày.. GV cho HS đọc thêm. HS chú ý lắng nghe. liệu, bóc lột nhân công. => AĐ trở thành thị trường quan trọng của thực dân Anh. - Chính trị xã hội: + C/Phủ A nắm quyền cai trị trực tiếp. + Thực hiện c/s’ “chia để trị” + Mua chuộc g/c thống trị + Khơi sâu hằn thù DT, Tôn giáo đẳng cấp. -Văn hoá – GD: Thi hành chính sách ngu dân, khuyến khích những tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa… * Hậu quả: - Quần chúng ND bần cùng, chết đói - Kinh tế suy sụp, nềm văn minh lâu đời bị phá huỷ. 2.Đảng quốc đại và phong trào dân tộc (1885- 1908). (12’). c. Củng cố, luyện tập: (2’) - Kiểm tra h. động nhận thức của học sinh. - Em hãy so sánh PTCM 1885 – 1908 với K/n xi pay? (L2 tham gia, L. đạo, Đ.lối , M.tiêu, kết quả) - Khái quát nội dung toàn bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - GV: hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT lịch sử.. Ngày soạn:. Ngày giảng:. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3. Bài 3: TRUNG QUỐC. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: : - Nguyên nhân tại sao đất nước TQ rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến. - Hiểu được những nét chính về các phong trào đấu tranh chống PK và ĐQ diễn ra sôi nổi tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân, Nghĩa hoà đoàn, cách mạng Tân Hợi. Ý nghĩa lịch sử của các phong trào. - Giải thích được các khái niệm. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. Vận động Duy Tân, Chủ nghĩa Tam Dân. b.Kỹ năng. - Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay ĐQ. - Biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện lịch sử. c. Về thái độ: Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống PK chống ĐQ. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Soạn bài, bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu TK( tranh ảnh tư liệu về TTS và cách mạng Tân Hợi). b Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ.( Kết hợp trong bài giảng). * GV ĐVĐ: (1’) Các em hãy theo dõi bài giảng để hiểu được vì sao cuối XIX , nước Trung Hoa dân quốc rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị các nước ĐQ xâm lược, sâu xé? Nhân dân TQ đã tiến hành đấu tranh để giành độc lập ntn? b. Dạy nội dung bài mới ( 39’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Gv hướng dấn HS đọc thêm HS chú ý lắng nghe 1.Trung Quốc bị các nước đế quốc , ghi nhớ xâm lược. HĐ1 : Thảo luận nhóm: HS thảo luận và cử 2. Phong trào đấu tranh của nhân Đại diện nhóm lên dân Trung Quốc từ giữa XIX - đầu -Diễn biến. trình bày. XX. -Lãnh đạo. -Lực lượng. -Tính chất-ý thức. GV chia lớp thành 4 nhóm và phân công: N1: Thống kê vế KN Thái Bình Thiên Quốc. N2: phong trào Duy Tân1898. N3: phong trào Nghĩa Hoà Đoàn. N4: Đọc và rút ra nguyên nhân thất bại của các phong trào đấu tranh. GV: Nhận xét, bổ xung, treo bảng thống kê chuẩn bị sẵn, hướng dẫn HS so sánh với phần tự tóm tắt để chỉnh sửa. Nội dung KN thái bìmh thiên quốc Phong trào Duy Tân Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn Diễn biến Bùng nổ 1/1/1851 tại Năm 1898 diễn ra Năm 1899 bùng nổ ở Sơn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chính. Kim điền(Quảng tây) → lan rộng khắp cả nước → bị PK đàn áp năm 1864 thất bại. Lãnh đạo. Hồng Tú Toàn. Lực lượng. Nông dân. Tính chất, ý nghĩa. Là cuộc KN ND vĩ đại chống PK làm lung lay triều đình PK Mãn Thanh. cuộc vận động Duy tân, tiến hành cải cách cứu vãn tình thế. Khang Hữu Vi Lương Khải Siêu Quan lại, Sĩ phu tiến bộ, Vua Quang Tự Cải cách DC, TS khởi xướng khuynh hướng DCTS ở TQ. GV: Kết hợp giữa treo bảng thống kê với giới thiệu về một số nhà lãnh đạo trong các phong trào: Hồng Tú Toàn, Hs nghe và ghi nhớ Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu… PV: Em rút ra nhận xét gì về Hs trả lời các cuộc đấu tranh này ở Trung Quốc? ( Nhóm 4 trả lời). HĐ2: Cả lớp, cá nhân PV: Em theo dõi SGK tìm hiểu về tiểu sử hoạt động của Hs trả lời TTS, từ đó rút ra được vai trò của ông với cách mạng Trung Quốc? GV:Giới thiệu H.7 SGK. Hs lắng nghe. PV: Thành phầm tham gia tổ chức này gồm những giai cấp nào? PV: Cương lĩnh chính trị và mục tiêu của tổ chức này? PV: Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam dân và mục tiêu của Đồng Minh Hội ( tích cực và hạn chế)?. Hs trả lời Hs quan sát H7 SGK Hs trả lời Hs trả lời rút ra NX. .. Đông, lan sang Trực Lệ, Sơn Tây→ tấn công sứ quán nước ngoài ở bắc kinh→ Bị liên quân 8 nước ĐQ tấn công → thất bại. Nông đân Phong trào yêu nước chống ĐQ, giáng 1 đòn nặng nề vào ĐQ. - Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại. - Nguyên nhân thất bại. + Chưa có tổ chức lãnh đạo. + Do sự bảo thủ hèn nhát của triều đình phong kiến. + Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp. 3.Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi ( 1911). a.Tôn Trung Sơn và Đồng Minh Hội. - Tôn Trung Sơn là một tri thức, là lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng DCTS Trung Quốc. Muốn lất đổ triều đình phong kiến cầm xây dựng một xã hội mới. - 8/1905 TTS tập hợp gai cấp tư sản Trung Quốc thành lập Đồng Mnh Hội – Chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc. + Thành phần gồm: Tri thức tư sản, TTS, địa chủ, thân sĩ bất mãn với nhà Thanh. + Cương lĩnh chính trị: Dựa trên học thuyết tam dân của TTS “ Dân tộc độc lập,dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. + Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc,thực hiện quyền bình đẳng về chia ruộng đát cho dân cày..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> PV: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng Tân Hợi? GV: Sử dụng lược đồ cách mạng Tân Hợi để trình bày diễn biến. PV: Qua diễn biến và kết quả hãy rút ra tính chất và ý nghĩa của cách mạng?. PV: Giải thích vì sao cách mạng Tân Hợi là cuộc CMTS không triệt để?. Hs trả lời. Hs trả lời. Hs trả lời. - Dưới sự lãnh đạo của Đồng Mnh Hội phong trào cách mạng Trung Quốc phát triển theo con đườngDCTS chuẩn bị mọi mặt cho một cuộc khởi nghĩa vũ trang. b.Cách mạng Tân Hợi. - Nguyên nhân. + Nhân dân Trung Quốc >< ĐQ, PK. + 9/5/1911 Mãn Thanh ra sắc lệnh “ Quốc hữu hoá đường sắt” trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước ĐQ => ND bất bình châm ngòi nổ cho cuộc chiến tranh. - Diễn biến. + 10/10/1911 khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương rồi lan ra nhiều tỉnh ở miền Trung và miền Nam Trung Quốc. + 29/12/1911 thành lập Trung Hoa Dân Quốc do TTS làm đại tổng thống chính phủ lâm thời. + Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản đã thương lượng với nhà Thanh đồng thời bọn ĐQ cũng can thiệp vào. - Kết quả. + Vua Thanh thoái vị, TTS từ chức, Viên Thế Khải lên làm thổng thống => Cách mạng Tân Hợi chấm dứt. - Tính chất, ý nghĩa. + Là một cuộc cách mạng tsản không triệt để. + Lật đổ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển, ảnh hưởng đến phong trào cách mạng ở châu á.. c. Củng cố, luyện tập.(2’) + Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống ĐQ, PK ở Trung Quốc. + Tính chất và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(2’) - HS học bài cũ theo hệ thống câu hỏi trong SGK - Làm câu hỏi bài tập SGK - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: giảng:. Ngày. Tiết 4. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (CUỐI XIX - ĐẦU XX) 1. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Kiến thức : - Nắm được tình hình các nước Đông Nam Á từ sau thế kỉ XIV và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực này. - Thấy rõ vai trò của các giai cấp (đặc bịêt là tư sản dân tộc và giai cấp công nhân) trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. - Những nét chính về các cuộc đấu tranh GPDT tiêu biểu: In đô, Philippin, Việt Nam, Lào, Canpuchia…… b. Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, biết sử dụng bản đồ ĐNA để trình bày phong trào đấu tranh. - Phân biệt được những nét chung và nét riêng của PTĐTGPDT của các nước ĐNA, knăng so sánh. Học sinh cần nắm đượ- Từ đầu XIX các nước ĐQ đã mở rộng và hoàn thành xâm lược các nước Đông Nam Á, các nước đều trở thành thuộc địa ( trừ Thái Lan c. Về thái độ: - Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của PTĐTGPDT chống CNĐQTD. - Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, ủng hộ cuộc ĐT vì ĐLDT, tự do…… 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Soạn bài, lược đồ, bản đồ, bảng thống kê, tài liệu, tranh ảnh có liên quan….. b. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ.( Kết hợp trong bài giảng). GV ĐV Đ : (1’) Các em hãy theo dõi bài giảng để hiểu rõ các nước khu vực ĐNA bị thực dân Phương Tây xâm chiếm như thế nào vào thế kỉ XIX - đầu XX ? Nhân dân các dân tộc ở ĐNA đã đấu tranh ra sao và vì sao họ lại chưa giành được độc lập thời kì này?.... b. Dạy nội dung bài mới ( 39’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV: Dùng lược đồ ĐNA cuối XIX 1. Quá trình xâm lược của chủ - Đầu XX giới thiệu gắn gọn về nghĩa thực dân vào các nước Đông khu vực ĐNA.. Hs nghe và ghi nhớ Nam Á. PV: Tại sao ĐNA lại trở thành đối tượng xâm lược của các nước TB HS dựa vào SGK trả phương tây? lời. GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK và lược đồ, lập bảng thống kê về quá Hs theo dõi SGK và * Nguyên nhân ĐNA bị xâm lược. trình xâm lược của CNTD theo lập bảng thống kê - Các nước tư bản cần thị trường, mẫu. vào vở theo mẫu thuộc địa nên đã đẩy mậnh xâm lược. - ĐNÁ là vùng chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu. * Quá trình thực dân xâm lược ĐNÁ. Tên các nước Thực dân xâm lược Thời gian hoàn thành xâm lược ĐNA In đô nê xia BĐN, TBN, H.Lan Giữa TK XIX H.Lan hoàn thành XL và đặt ách thống trị Phi lip pin TBN, Mĩ Giữa TK XVI TBN thống trị 1898 Mĩ gây CT và hất cẳng TBN khỏi Phi lip pin 1899 – 1902 Mĩ gây CT và và biến Phi lip pin thành thuộc địa. Miến điện Anh 1885 Anh thôn tính miến điện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ma lai xi a Anh VN, Lào, CPC Pháp Xiêm (T lan) A-P tranh chấp PV: Dựa vào bảng thống kê em hãy cho biết nước nào là thuộc địa sớm nhất? có nước nào thoát khỏi số phận thuộc địa không?. Đầu XX Mã Lai trở thành thuộc địa của Anh Cuối XIX Pháp hoàn thành XL 3 nước ĐD Xiêm vẫn giữ được độc lập HS trả lời: - Inđô là thuộc địa sớm nhất - Thái Lan thoát khỏi số phận thuộc địa nhưng bị lệ thuộc vào nước ngoài nhiều mặt.. GV: Dẫn dắt sang phần mới: Chính sách thống trị của CNTD Đã kìm hãm sự phát triển kinh tế của ĐNÁ, ND cực khổ nên nổi dậy đấu tranh…….. GV: Liên hệ đến sự giúp đỡ của NDVN. * HĐ1: Cá nhân - GV đàm thoại với HS đôi nét về Thái Lan Hs nghe và ghi nhớ. Giới thiệu đôi nét về thái 2 lan(Đ địa lý tự nhiên lịch sử, con người) GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu bối cảnh lịch sử từ TK HS theo dõi SGK. XVIII- giữa XIX trong SGK và trình bày tóm tắt. Giới thiệu về triều đại rô ma IV, V * HĐ2: Thảo luận nhóm. HS thảo luận và cử đại GV: cho HS HĐ theo nhóm diện các nhóm lên trình (5 nhóm) tìm hiểu những bày. chính sách C2 của Roma V. N1: C/S về kinh tế N2: C/S về chính trị N3: C/S về XH HS nghe và ghi nhớ N4: C/S về đối ngoại N5: Rút ra T/C của cải cách GV: N.xét chốt ý.. Giải thích: - giúp Thái lan. 4. Xiêm giữa TK XIX đầu TK XX. *. Bối cảnh lịch sử: - 1752 triều đại Ro ma được thiết lập theo đuổi C/S đóng cửa. - Giữa XIX đứng trước sự đe doạ của phương tây Ro ma IV đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài. - Triều đại Ro ma V (1868 - 1910) đã thực hiện nhiều C/S cải cách *. Nội dung cải cách: - Kinh tế: + N2: Giảm nhẹ thuế ruộng, xoá bỏ CĐ lao dịch + CTNo: khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, XD nhà máy, buôn bán, ngân hàng. - Chính trị: + C2 theo khuân mẫu p.tây. + Đứng đầu nhà nước vẫn là Vua +Giúp việc có hội đồng N2 (nghị viện); CP có 12 bộ trưởng - Xã hội: + Q. đội, toà án, trường học C2 theo phương tây + Xoá bỏ CĐ nô lệ → GP người lao động. - Đối ngoại: + CS ngoại giao mềm dẻo. + Lợi dụng vị trí nước đệm. + Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ptriển theo hướng TBCN - giữ được độc lập chủ quyền. - phụ thuộc vào Anh và Pháp. lực A– P lựa chiều có lợi để giữ chủ quyền đất nước. =>Tính chất: mang tính chất là CMTS ko triệt để. Kết luận: Trong bối cảnh chung của CA, T.Lan đã thực hiện đường lối cải cách→ nhờ đó thoát khỏi thân phận thuộc địa giữ được độc lập.. c. Củng cố, luyện tập (2’): - Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh. Đưa ra nhận xét chung về PTGPDT ở các nước ĐNA cuối TK XIX đầu TK XX? + Diễn ra liên tục; tinh thần đấu tranh anh dũng. + Lực lượng tham gia đông đảo + Các PT đều thất bại vì chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - HS học bài, làm câu hỏi bài tập trong SGK. - Sưu tầm tư liệu về các nước Phi, Mĩ La-tinh cuối XIX đầu XX. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 5 Bài 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức. - Biết được quá trình XL CP & MLT của các nước TD, ĐQ trong TK XIX đầu TK XX. - Nêu được những nét chính về chính sách thống trị của CNTD ở CP & MLT - Hiểu rõ phong trào ĐTGPDT tiêu biểu ở CP & MLT. b. Kỹ năng. - Biết sử dụng lược đồ để XĐ vị trí địa lí của các nước bị xâm lược và quá trình XL của TD. - Phân biệt được những nét giống và khác nhau của tình hình CP& MLT. c. Về thái độ: GD tinh thần đoàn kết quốc tếvà có thái độ đồng tình với PTĐTGPDT của ND các nước CP & MLT. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: Soạn bài, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu TK( Bản đồ CP & MLT) b. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Câu 1: Giải thích vì sao trong khu vực Đông Nam Á, Xiêm là nước duy nhất không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây? Đáp án: - Năm 1752 triều đại Ra-ma được thiết lập, theo đuổi chính sách đóng cửa. - Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe doạ xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV (Mông-kút ở ngôi từ 1851-1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài. - Ra-ma V (Chu-la-long-con ở ngôi từ 1868 - 1910) đã thực hiện nhiều cải cách. GV ĐV Đ : (1’) Cũng như Châu Á, Châu Phi và khu vực MLT trong thế kỉ XIX không tránh khỏi cơn lốc xâm lược của các nước tư bản phương Tây. Các em hãy chú ý theo dõi bài giảng để hiểu rõ quá trình xâm lược của các nước tư bản Âu – Mĩ ở các châu lục và khu vực này ntn? Các dân tộc ở đây đã đấu tranh chống sự thống trị của CNTD giành độc lập dân tộc ra sao? b. Dạy nội dung bài mới ( 26’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1.Châu phi: GV: dùng lược đồ Cphi cuối XIX Hs quan sát lược đồ đầu XX giới thiệu đôi nét về CPhi vả ghi nhớ. PV: Châu phi chủ yếu là thuộc địa Hs nghe và ghi nhớ. *. Quá trình các nước đế quốc XL và của nước nào? nước nào ít thuộc phân chia châu phi: địa nhất? - Từ giữa XIX, các nước TDCÂ bắt GV: Nhấn mạnh: Sự phân chia CP HS: dựa vào lược đồ đầu XL Cphi. của các nước TB vào cuối XIX đầu thuộc địa của các - Từ những năm 70 -80 của TK XIX XX căn bản hoàn thành: A chiếm ĐQ ở Cphi để trả lời: các nước TBPT đua nhau XL Cphi: 32% diện tích; P chiếm 28%; Italia + Anh chiếm: Nam Phi, Ai cập, 8%; Đức 7.5%; Bỉ 7.5%; BĐN Đông xu đăng,1 Phần Đông Phi,Kê 6.5%... Hs ghi nhớ nia, Xômali,Gam bi a. GV: minh hoạ + Pháp chiếm: Tây Phi, Miền Xích đạo châu phi. + Đức Ma mô run, Tô gô, Tây nam.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phi, Ta da ni a + Bỉ chiếm: Công gô. + BĐN Chiếm: Mo dăm bich, Ăng go la, 1 phần ghi nê. => Đầu XX việc phân chia thuộc địa giữa các đế quốc ở châu phi căn bản hoàn thành. + ở An giê ri 90% đất đai thuộc các chủ đồn điền người pháp, ở Kênia, ND phải cho thuê 4.5 triệu Ha ruộng đất trong 999 năm. + Kết quả sự thống trị của TD làm cho ND Cphi đói khổ, bệnh tât. Đứng trước nguy cơ diệt vong * Năm 1908dân xứ công gô thuộc bỉ là 20 triệu người → 1911 còn 8.500.000 người. * Xứ Công Gô thuộc pháp có những bộ tộc có 40.000 người mà trong 2 năm chỉ còn 20.000 người. * Có những bộ tộc không còn người nào. * 1904 đân số HôTenLô là 20.000 →1911 còn 9700 người GV: Chuyển ý. GV: Hướng dẫn HS theo dõi SGK để Hs theo dõi SGK lập * Các cuộc đấu tranh tiêu biểu lập bảng nên biểu diễn biến… bảng thống kê theo mẫu Thời gian Phong trào Đấu tranh Kết quả 1830 – 1847 cuộc đấu tranh của Áp đen ca đe ở An giê ri, Pháp mất nhiều thập niên mới thu hút đông đảo L2 tham gia thu phục được nước này 1879 – 1882 Ở Ai cập At metArabi LĐPT “Ai Cập trẻ”. 1882 các nước ĐQ mới ngăn chặn được PT. 1882 – 1889 Mu-ha-met đã lãnh đạo ND Xu đăng chống 1898 PT bị đàn áp đẫm máu thực dân anh → thất bại 1889 ND Ê trô pi a k/c chống Pháp 1/3/1896 Italia thất bại Êtiôpi giữ vững độc lập PV: Em có nhận xét gì về PT chống HS rút ra NX. CNĐQ ở CP? - Kết quả: PT hầu hết bị thất bại. - Nguyên nhân thất bại: chênh lệch lực lượng, trình độ các tổ chức thấp bị TD đàn áp. - Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho GĐ đầu XX. * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 2. Khu vực Mĩ la tinh: GV: Gthiệu khái quát về MLT, HS quan sát lược đồ, hướng dẫn HS quan sát lược đồ nghe và ghi nhớ MLT. - MLT là 1 phần lãnh thổ của châu mĩ. gồm 1 phần bắc mĩ. Toàn bộ Trung mĩ, Nam mĩ và quần đảo ở vùng caribe. - Sở dĩ gọi đây là vùng MLT là vì người dân ở đây nói tiếng TBN,BĐN (ngữ hệ la tinh). - Là 1 khu vực có lịch sử VH lâu đời, giàu TN, cư dân bản địa ở đây là người In-đi-an. cử nhân của nhiều nềnVH cổ nổi tiếng: VH May-a, Inca… - Từ TK XV sau sau phát kiến địa lí của cô lôm bô. TD CÂ chủ yếu là TBN, BĐN đã XL MLT → đến XIX đa số MLT đều là thuộc địa của TBN,BĐN..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Trình bày. HS: chú ý nghe, ghi bài.. *. Chế độ thực dân ở MLT: - Đầu TK XIX, đa số các nước MLT đều là thuộc địa của TBN,BĐN. - chủ nghĩa thực dân đã thiết lập CĐ thống trị phản động dã man tàn khốc: + Tàn sát dồn đuổi dân cư bản địa, chiếm đất đai, lập đồn điền. + Đưa người châu phi sang để khai thác TN.. PV: CNTD đã thành lập CĐ thống trị ntn? Hs trả lời dựa vào GV: minh hoạ - Ở Mê hi cô hơn 1 nửa TK sau, cư dân da đỏ giảm 90%,ở Pê ru giảm 95%. - Từ 1495 – 1503 hơnm 3 triệu người biến mất: bị tàn sát trong CT, đi làm => cuộc đấu tranh giai phóng dân nô lệ hay kiệt sức trong các hầm tộc diễn ra quyết liệt, nhiều nước mỏ… giành được độc lập từ đâu XIX. Thời gian Tên nước Kết quả Cuối TK - ở Hai ti bùng nổ cuộc - 1803 giành thắng lợi, Hai ti trở thành nức cộng hoà XIX đấu tranh (1791) da đen đầu tiên ở nam mĩ → cổ vũ PTĐT ở MLT. Phong trào đấu tranh nổ - các quốc gia độc lập ra đời: 20 năm đầu ra sôi nổi quyết liệt ở Ac hen ti na(1816), Pa ra goay(1811), Mê hi cô, Pê ru TK XX nhiều khắp MLT. (1821), Brazin(1828), cô lôm bia(1830), Ecuađo(1819) PV: Em hãy rút ra nhận xét về PTGPĐT ở MLT?. PV: sau khi giành được độc lập từ TBN, BĐN. Tình hình MLT ntn?. HS: dựa vào bảng thống kê và lược đồ trả lời.. Hs trả lời. GV: minh hoạ đưa dẫn chứng. PV: Để thực hiện được âm mưu này, Mĩ đã dùng thủ đoạn gì?. Hs trả lời. =>Đầu XIX PT diễn ra sôi nổi quyết liệt. KQ là hầu hết các nước đã thoát khỏi ách thống trị của TBN, BĐN trở thành quốc gia độc lập. Một số nước vẫn chưa giành được độc lập: Cu ba, Guya, Ăng ti… *. Tình hình MLT sau khi giành độc lập và C/S’ bành trướng của mĩ. - sau khi giành độc lập các nước MLT có bước tiến bộ về kinh tế, XH: + Brazin: cung cấp 1 nửa cafee cho thị trường thế giới. + Achentina: SX len, da cừu, thịt bò xuất khẩu sang A… + Dân số tăng nhanh do người nhập cư đông… - Mĩ có âm mưu biến MLT thành “sân sau” để thiết lập nền thống trị độc quyền ở MLT. - Thủ đoạn của Mĩ. + Đưa ra học thuyết”Châu mĩ của người Mĩ”, thành lập tổ chức “liên mĩ”. + Gây chiến và hất cẳng TBN khỏi MLT. + Thực hiện C/S’ “cái gậy lớn ”và.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> “ngoại giao đô la” để khống chế MLT => MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.. GV: Rút ra KL chốt ý c. Củng cố, luyện tập: (1’) Đưa ra câu hỏi nhận thức. - CNTD xâm lược và thống trị CP, MLT ntn? - ND ở đây đã đấu tranh chóng chủ nghĩa thực dân ra sao? d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918 - Gợi ý trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài. - Hướng dẫn làm bài tập ở trong SBT.. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 6 Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Mục tiêu: a. Kiến thức - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh. b. Kỹ năng. - Biết trình bày diễn biến qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định. - Phân biệt các khái niệm : “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”. c. Về thái độ: Lên án chủ nghĩa đế quốc - nguồn gốc của chiến tranh 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: Soạn bài, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu TK(Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất, Bảng thống kê kết quả của chiến tranh. Tranh ảnh lịch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất) b. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài mới) GV ĐV Đ : (1’) Trong lịch sử loài người, đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, Năm 1914 - 1918 diễn ra cuộc chiến trang thế giới thứ nhất. Nguyên nhân, diễn biến và kết cục của nó ra sao? Các em hãy theo dõi bài học để giải đáp những vấn đề trên? b. Dạy nội dung bài mới ( 39’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục I. Hs đọc SGK PV: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến HS trả lời cuộc CTTG thứ nhất 1914 – 1918?. GV mở rộng: Về kinh tế Anh, Pháp tụt xuống vị trí thứ 3, thứ 4 thế giới. Còn Đức, Mĩ vươn lên vị trí số 1, 2 thế giới.. PV: Sự phát triển và phân chia thuộc địa sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì?. HS nghe và ghi nhớ. HS: Suy nghĩa trả lời.. GV trình bày: Giới cầm quyền Đức, Mĩ,Nhật đã hoạt định kế hoạch giành giật thị trường, chiến tranh giữa các nước ĐQ là khó tránh khỏi. Hs đọc phần chữ in HS: Chú ý theo dõi phần chữ nhỏ nhỏ trong SGK. Nội dung ghi bảng I.Nguyên nhân của chiến tranh. (15’) * Nguyên nhân sâu xa. - Do quy luật phát triên không đều của CNTB cuối XIX -đầu XX dẫn đến so sánh lược lượng giữa các nước ĐQ có sự thay đổi và hình thành 2 khối ĐQ. + Các nước ĐQ “già” ( Anh, Pháp) có hệ thống thuộc địa rộng lớn, tốc độ phát triển kinh tế chậm. + Các nước ĐQ “ trẻ” (Đức, Mĩ, Nhật) tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, nhưng ít thuộc địa. =>Mâu thuẫn sâu sắc giữa 2 khối ĐQ “ già” và “trẻ” về vấn đề thuộc địa. - Cuối XIX - Đầu XX các cuộc Ctranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi: + Chiến tranh Trung - Nhật 18941895. + Chiến tranh Mĩ – TBN 1898. + Chiến tranh Anh – BôƠ 1899-1902. + Chiến tranh Nga - Nhật 1904- 1905. =>Đức là kẻ hung hăng và hiếu chiến nhất, vì có tiềm lực kinh tế nhưng lại ít thuộc địa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trong SGK để nắm rõ các cuộc chiến tranh. PV: Trong cuộc tranh giành này, ĐQ nào hung hăng nhất? vì sao? GV nhấn mạnh: Thái độ của Đức đã làm cho quan hệ quốc tế ở Châu Âu ngày càng căng thẳng.. Hs trả lời.. HS: Đọc nội dung phần chữ nhỏ SGK trang 32 để thấy rõ được âm mưu kế hoạch của các ĐQ.. GV nhấn mạnh: Hai khối quân sự này đều ôm mộng xâm lược, điên cuồng chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới => CTĐQ là không tránh khỏi. ( Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh). PV: Vậy nguyên nhân trực tiếp Hs trả lời ( duyên cớ) của chiến tranh là gì? GV cung cấp mở rộng: Đến 1914 sự chuẩn bị chiến tranh của hai phe ĐQ cơ bản đã xong. 28/6/1914 Áo – Hung tổ chức tập trận ở Bô-xni-a. Thái tử Áo là Phơranxo Phec-đi-nan đến thăm HS nghe và ghi nhớ quan cuộc tập trận thì bị một phần tử người XecBi ám sát. Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt Áo phải tuyên chiến với XecBi ( XecBi là một nước được phe hiệp ước ủng hộ) . Chiến tranh được châm ngòi.. - Đầu XX ở Châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau: + Phe liên minh: Đức, Áo, Hung, Ý. + Phe hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. * Nguyên nhân trực tiếp. 28/6/1914 một phần tử XécBi ám sát thái tử Áo – Hung, nhân cơ hội này Đức gây chiến.. II.Diễn biến của chiến tranh. ( 19’) 1. Giai đoạn thứ nhất. ( 1914 – 1916).. GV dẫn dắt: Chiến tranh bùng nổ như thế nào? diễn của chiến tranh ra sao? * Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân Hs nghe GV gt: Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc Châu Âu tham chiến: A, P, Đ, Nga, Áo-Hung. Dần dần có 33 nước trên thế giới và nhiều thuộc địa của ĐQ bị lôi kéo. Tại Ấn Độ, Anh bắt 40 vạn người đi lính, Pháp cũng mộ 30 vạn lính ở các thuộc địa trong đó có Việt Nam.. Sau sự kiện thái tử Áo bị ám sát 1 tháng. - 28/7/1914 Áo-Hung tuyên chiến với XecBi. - 1/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga. - 3/8/1914 Đức tuyên chiến với Pháp. - 4/8/1914 Anh tuyên chiến với Đức. =>Chiến tranh bùng nổ, diễn ra trên 2 mặt trận Đông Âu và Tây Âu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chiến sự diễn ra ở nhiều nơi, song chiến trường chính là Châu Âu. HS theo dõi SGK và GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK lập sự kiện theo mẫu tóm tắt diễn biến và lập niên biểu diễn biến. GV: Dùng bảng niên biểu đã làm sẵn treo lên bảng để làm thông tin phản hồi, đồng thời sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến. Thời gian Chiến sự 1914 - Phía Tây: Ngay đêm 3/8 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp. - Cùng lúc ở phía Đông: Nga tấn công Đông Phổ. 1915 - Đức, Áo-Hung dốn toàn bộ lực lượng tấn công Nga. 1916 - Đức chuyển mục tiêu về phía Tây tấn công pháo đài Véc-đong(Pari). GV:Có thể cung cấp đôi nét về trận Véc-đong. PV: Em có nhận xét gì về giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh ( Về cục diện chiến trường, mức độ chiến tranh) ?. Kết quả - Đức chiếm được Bỉ, một phần nước Pháp, uy hiếp Pari. - Cứu nguy cho Pari. - Hai bên ở vào thế cầm cự trên một mặt trận dài 1200 Km. - Đức không hạ được Vécđong, 2 bên thiệt hại nặng.. HS nghe HS: Suy nghĩ trả lời.. =>Nhận xét: + Giai đoạn này chiến sự diễn ra ác liệt, gây thiệt hại nặng, nhưng không đưa lại ưu thế cho các bên tham chiến. + Những năm đầu Đức, Áo-Hung giữ thế chủ động. Cuối 1916 chuyển sang phòng ngự. + Mĩ chưa tham gia chiến tranh. 2. Giai đoạn 2 (1917 -1918).. GV dẫn dắt: Chiến tranh tiếp diễn như thế nào? Phe nào thắng, phe nào thua ta theo dõi giai đoạn 2. HS đọc nội dung GV: Gọi HS đọc nội dung GĐ 2. GĐ 2 và lập bảng Yêu cầu HS theo dõi và tóm tắt thống kê theo mẫu. nội dung theo mẫu bảng GĐ1 và trình bày. GV: Treo bảng niên biểu đã chuẩn bị cho HS theo dõi chỉnh sửa phần tự làm. Thời gian 2/1917. Chiến sự CMDCTS ở Nga thành công. 2/4/1917. Mĩ tuyên chiến với Đức và tham gia vào phe hiệp ước Chiến sự diễn ra ở cả 2 mặt trận. 1917. Kết quả Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn tiếp tục chiến tranh. Cơ hội hơn cho phe hiệp ước Hai bên ở vào thế cầm cự.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đông Âu và Tây Âu 11/1917 CM tháng 10 Nga thành công Chính phủ Xô Viết được thành lập 3/3/1918 Chính phủ Xô Viết ký với Đức Nga rú khỏi chiến tranh hiệp ước Bơ-ret-li-tốp. Đầu 1918 Đức tiếp tục tấn công Pháp Một lần nữa Pari bị uy hiếp 7/1918 Mĩ đổ bộ vào Châu Âu, chớp Đồng minh của Đức đầu hàng: Bun 29/9; Thổ thời cơ A, P, phản công. nhĩ kỳ 30/10; Áo-Hung 2/11 1/1/1918 Chính phủ Đức đầu hàng Chiến tranh kết thúc HS: Theo dõi bảng niên biểu, đồng thời nghe GV trình bày tóm tắt diễn biến. GV: Dùng lược đồ trình bày diễn biến GĐ 2. HS quan sát Đồng thời giải thích sâu hơn 1 số sự kiện. + Việc Mĩ tham chiến: ( GV giải thích vì sao M tham chiến cùng phe hiệp ước). Lúc đầu M giữ thái độ “ trung lập”. Thực ra là muốn lợi dụng c tranh để bán vũ khí cho cả 2 bên, khi chiến tranh kết thúc dù thắng hay bại thì các bên tham chiến đều bị suy yếu, còn Mĩ sẽ giữ được địa vị ưu thế. Nhưng đến1917 PTCM ở các nước lên cao, ưu thế nghiêng về phe hiệp ước, Mĩ đã quyết định nhảy vào tham chiến cùng phe Hiệp ước để thu lợi nhuận sau chiến tranh và ngăn chặn PTCM đang lên. Việc Mĩ tham chiến có lợi cho phe Hiệp ước, nhất là khi 65 vạn quân Mĩ đổ bộ vào CÂu cùng với vũ khí hiện đại, nhờ đó A, P, phản công buộc Liên minh đầu hàng => Ctranh kết thúc. Như vậy, khi cả 2 phe đã mệt mỏi, thì Mĩ đã nổi lên với vai trò người đứng đầu phe Hiệp ước, góp phần kết thúc chiến tranh nhanh hơn. + CM tháng 10 Nga có tác động gì đến CTTG I ? 1916 tình thế CM đã xuất hiện ở nước Nga. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn sê vích, nhân dân Nga đã hô vang khẩu hiệu “Đả đảo chiến tranh, đả đảo Nga hoàng”, “ Biến CTĐQ thành nội chiến CM”, nên đã tiến hành CMDCTS thành công 2/1917 lật đỏ Nga hoàng. Song chính phủ lâm thời vẫn tiếp tục cuộc chiến tranh gây thiệt hại. 10/1917 dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn sê vích và Lê Nin. ND Nga đã tiến hành CMXHCN thành công, nhà nước Xô Viết ra đời… kêu gọi các nước chấm dứt chiến tranh nhưng không được hưởng ứng vì A, P, M, muốn kết thúc chiến tranh trong chiến thắng. Trước tình hình đó để bảo vệ nhà nước non trẻ của mình nhà nước Xô Viết phải ký với Đức hoà ước Bơ-ret-li-tóp 3/3/1918 rt khỏi cuộc CTĐQ. PV: CTTG thứ I đã để lại hậu quả gì cho nhân loại? HS: Dựa vào SGK suy nghĩ và trả lời. GV: Nhận xét, bổ xung.. PV: Kết cục của chiến tranh gợi. III.Kết cục của CTTG thứ nhất. (7’) * Hậu quả của chiến tranh. - Ctranh kthúc với sự thất bại của phe Liên minh, gây thiệt hại nặng nề về người và của: + Lôi cuốn 38 nước cùng 1500 Tr dân vào cuộc chiến tranh. + 10 Tr người chết, 20 Tr người bị thương. + Kinh tế Châu Âu kiệt quệ + Chiến phí là 85 tỉ đô la. +Các nước Châu Âu trở thành con nợ của Mĩ. - CM thàng 10 Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện ctranh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cho em suy nghĩ gì?. HS phát biểu cảm nghĩ của mình: Căm nghét CNTD và chiến tranh, thương xót người dân vô tội, những người lính bị lôi cuốn làm công cụ GV: GD cho HS tư tưởng yêu hoà cho chiến tranh bình, ngăn chặn chiến tranh….. PV: Em hãy rút ra tính chất cuộc chiến tranh? * Tính chất. HS: Trả lời Là một cuộc chiến tranh ĐQ phi nghĩa đối với cả 2 phe tham chiến. GV: Giải thích và phân tích thêm. c. Củng cố, luyện tập (2’) - Củng cố: Khái quát và nhấn mạnh nội dung cơ bản. + Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh: Do >< giữa các ĐQ về thị trường và thuộc địa. + Tính chất, kết cục của chiến tranh. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập trong SBT và sưu tầm một số tác phẩm văn học thời cận đại. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 7. Chương III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI. Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Những thành tựu văn học nghệ thuật mà con người đã đạt được trong thời kỳ cận đại từ XVII đầu XX. - Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời của CNXH KH. b.Kỹ năng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện. - Biết trình bày một vấn đề có tính lô gíc. Biết tổng kết kinh nghiệm rú ra bài học. c. Về thái độ: - Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học nghệ thuật… - Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Soạn bài, sưu tầm ảnh, tác phẩm văn học, những mẩu chuyện về các nhà văn hoá tư tưởng…. b. Học sinh: SGK, vở ghi, chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ: ( 4’). Câu hỏi: Phân tích tính chất của cuộc CTTG I? Đáp án: Là cuộc chiến tranh ĐQ phi nghĩa vì. Với cả hai phe đề nhằm mục đích cướp bóc các nước khác, bóp nghẹt các dân tộc, tranh giành thị trường và thuộc địa. Gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại. GV ĐV Đ : (1’) Những biến động lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối XIX - đầu XX tác động mạnh mẽ đến tình hình văn hoá. Những thành tựu trong lĩnh vực văn học - nghệ thuật, tư tưởng đạt được ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. b. Dạy nội dung bài mới ( 36’) Hoạt động của GV * Hoạt động 1 : Cá nhân GV: Giải thích khái niệm “ văn hoá” Chỉ những giá trị vật chất tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử… Trong bài này các thành tựu văn hoá đươch giới hạn là các thành tựu về văn học, nghệ thuật, tư tưởng. GV: Cho HS quan sát bảng thống kê đã được chuẩn bị sẵn, hướng dẫn HS ghi chép một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu.. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng 1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu cận đại.. Hs nghe và ghi nhớ. a. Sự phát triển về văn học.. HS hoàn thành bảng thống kê. STT Tác giả Tác phẩm nổi tiếng 1 Coóc – nây( Pháp) 1606 - 1684 Nhiều tác phẩm xuất sắc về bi kịch cổ điển Pháp. 2 La Phông – Ten( Pháp) Nhà ngụ ngôn và nhvăn cổ điển Pháp, các tác phẩm có tác 1621-1695 dụng gdục mọi lứa tuổi, mọi thời đại: ( Gà trông và cáo) 3 Môlie ( Pháp) 1622 – 1673. Tác giả nổi tiếng của hài kịch Pháp,tác phẩm thể hiện khát vọng công bằng, cuộc sống tốt đẹp của loài người. 4 Ban - dắc ( 1799 – 1850) Nhà văn nổi tiếng Pháp 5 Pu – skin ( Nga) 1799 -1837 Nhà thơ nổi tiêng Nga. ( Tôi yêu em)… PV: Nét nổi bật trong các sáng tác của nhà văn nhà thơ là gì?. HS trả lời. =>Mong muốn có một cuộc sống công bằng, tự do, tốt đẹp cho con người. b. Sự phát triển về âm nhạc, hội hoạ,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tư tưởng: Lĩnh vực Âm nhạc. Hội hoạ Tư tưởng. Tác giả Bet- tô – ven (Đức). 1770 - 1827. Tác phẩm Nhà soạn nhạc thiên tài người Đ’, các tphẩm thấm đượm tinh thần dchủ CM, nổi tiếng là các bản giao hưởng số 3, 5, 9. Nhà soạn nhạc đại tài người Áo,có những cống hiến lớn cho nghệ thuật hợp xướng. Hsĩ, nhà đồ hoạ nổi tiếng nhất XVII, vẽ tranh chân dung, phong cảnh.. Mô – Da (Áo). 1756 - 1791 Rem – bran ( Hà Lan). 1606 - 1669 -Các tác giả nổi tiếng của trào lưu “Triết học ánh sáng” ở Pháp. + Môngtéckiơ (1689 – 1755) + Vônte (1694 – 1778) Các tác phẩm của các nhà tư tưởng có vai trò quan + Rút-xô (1712 – 1778) trọng trong sự thắng lợi của CMTS Pháp cuối XVIII và -Nhà tư tưởng cấp tiến: Môlie. sự phát triển của tư tưởng Châu Âu. -Nhóm bách khoa toàn thư P. PV: Những thành tựu văn hoá thời cận đại có tác dụng gì ?. * Hoạt động 1: Cá nhân PV: Em có nhận xét gí về điều kiện lịch sử giai đoạn đầu XIX ? GV nhấn mạnh: Đây là một hiện thực để các nhà văn, nhà nghệ thuật phản ánh đầy đủ trong các tác phẩm của mình. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo các nội dung: N1: Các thành tựu văn học của các nước p tây. N2: Các thành tựu văn học của các nước p đông. N3: Những thành tựu về nghệ thuật. GV: Treo bảng thống kê để HS theo dõi. Tác giả Vich –to Huy – gô (Pháp) 1802 - 1885. HS trả lời. HS trả lời dựa vào SGK. =>Tác dụng: -Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước. -Hình thành quan điểm, tư tưởng của CNTS, tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến, góp phần vào thắng lợi của CNTB 2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ đầu XIX - đầu XX. a. Điều kiện lịch sử. - CNTB được xác lập trên phạm vi toàn thế giới và bước sang giai đoạn CNĐQ. - GCTS mở rộng và xâm lược thuộc địa, ĐSND lao động ngày càng cực khổ. b. Những thành tựu văn học.. HS: Dựa vào SGK, vận Nhữnh thành tựu của các nước dụng kiến thức liên phương tây. môn để trao đổi thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày.. Tác phẩm - Ông có nhữnh tác phẩm lớn về thơ, tiểu thuyết, kịch, tiêu biểu là tiểu thuyết “ những người khốn khổ”. - Các tác phẩm của ông thể hiện lòng yêu thương những người khốn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> khổ,mong tìm giải pháp mang lại hạnh phúc cho họ. Lep Tôn – xtôi ( Nga) Các tác phẩm tiêu biểu: Chiến tranh và hoà bình, Ana karênia, Phục sinh. 1828 - 1910 => Với nội dung, chông lại chế độ phong kiến Nga hoàng, ca ngợi nhân dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mác tuên ( Mĩ ) - Tác phẩm nổi tiếng: Nhữnh người I –nô – Xăng đi du lịch, Những 1835 -1910 cuộc phiêu lưu của Tô xoay-ơ. - Miêu tả chân thực xã hội M lúc bấy giờ, lòng thương yêu dân lđộng. An đéc-xen (Đan Mạch) 1805 - 1874 Mô- pat-xăng( Pháp) 1850 - 1893 Các tác phẩm đều phản ánh rõ nét đời sống đương thời, đặc biệt là cuộc sống của những người dân Béc-tơn bréch (Đức) 1898 - 1956 lao động nghèo khổ. Gac lơn – đơn ( Mĩ) 1875 -1916 Sô khốp ( Nga ) 1860 -1904 Nhưng thành tựu văn học của các nước phương đông: Tác giả Tác phẩm Lỗ Tấn (1661 – 1936): - Nhật ký người điên, A.Q chính truyện, thuốc………….. Trung Quốc. Ta go ( 1861 – 1941) -Để lại 52 tập thơ, 12 cuốn tiểu thuyết, nhiều truyện ngắn và bút kí Ấn Độ - Tiêu biểu là tập thơ dâng. Hô-xê Mác-ti(1823 -1893) Là nhà văn tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh, niềm tin vào thắng Cu Ba lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập. Hô-Xê Ri-dan (1861 – 1896) Đừng động vào tôi. GV: Giới thiệu bức tranh “ Tháng ba” của Lê vi ta H.19 SGK.. HS quan sát. PV: Các tác phẩm văn học nghệ HS trả lời thuật thới kỳ này có gì khác so với giai đoạn khác ? -Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ hơn. -Phản ánh hiện thực cuộc sống ở cả các nước tư bản và nước thuộc địa. Phản ánh cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội, mongước một xã hội tốt đẹp GV hướng dẫn HS đọc thêm. GV hướng dẫn HS đọc thêm. HS lắng nghe ghi nhớ. * Những thành tựu về nghệ thuật. - Kiến trúc: + Cung điện Véc Xai + Bảo tàng Anh, bảo tàng Lu - vrơ ( Pháp) là những bảo tàng hiện vật lớn nhất thế giới. -Hội hoạ: + Van Gốc ( Hà lan) với tác phẩm Hoa hướng dương + Phu - ghi - ta ( Nhật bản) + Pi cat xô (TBN) + Lê vi ta ( Nga) - Âm nhạc: Trai cốp xki (1840 - 1893) với tác phẩm : + Ô pê ra, Con đầm pích. + Vở ba lê, Hồ thiên nga, người đẹp ngủ trong rừng…... * Tác dụng: Phản ánh hiện thực xã hội, mong ước xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn. 3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của CNXHKH từ giữa XIX..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c. Củng cố, luyện tập (1’) Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa cho đến ngày nay. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học bài cũ, chuẩn bị ôn tập - Bài tập: + Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa và trào lưu tư tưởng tiêu biểu) + Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống xã hội và tác dụng, ảnh hưởng của nó đối với xã hội. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 8. Bài 8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI. 1. Mục tiêu a. Kiến thức. - Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống. b. Kỹ năng - Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bản kê thống kê... c. Về tư tưởng: - Củng cố một số tư tưởng cơ bản được tiến hành giáo dục ở các bài học. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: Soạn bài, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu TK(Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại, Tranh ảnh, lược đồ cho bài tổng kết ) b. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài mới) GV ĐV Đ : (1’) Giai đoạn lịch sử cận đại là thời kì phát triển sôi động với những bước tiến nhảy vọt so với các thời đại trước. Vậy để thấy rõ được sự phát triển của giai đoạn này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ôn tập b. Dạy nội dung bài mới ( 39’) Hoạt động của GV * HĐ1: Cả lớp và cá nhân GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại. * HĐ2: Thảo luận nhóm - N1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các cuộc CM TS thế kỉ XVI - XIX? - N2. Hãy nêu những đặc điểm chung và đặc điểm riêng của các cuộc Cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX? - Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản (phân biệt với CMXHCN về nguyên nhân, mục địch, lực lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng 1. Những kiến thức cơ bản của chương Hs nêu lại những nội trình (19’) dung đã học - Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản - Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế. - Sự xâm lược của CNTB và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. - Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập chủ nghĩa tư bản. Các nhóm thảo luận và trình bày.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quả, ý nghĩa). GV chốt lại: Nguyên nhân sâu HS lắng nghe ghi - Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa xa và nguyên nhân trực tiếp? chép lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản... + Anh : Sác-lơ I tập hợp lực lượng chống quốc hội + Mĩ sự kiện chè Bôx-tơn + Pháp :Hội nghị 3 đẳng cấp . - Động lực cách mạng: QCND, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng tư sản Pháp). - Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quí tộc tư sản hóa. VD... - GV hướng dẫn HS nhắc lại HS nhắc lại hình - Hình thức diễn biến của các cuộc cách hình thức các cuộc cách thức các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau mạng tư sản đã học mạng tư sản đã học (có thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,...). GVSo sánh cách mạng tư sản và HS suy nghĩ trả lời - Kết quả: xóa bỏ chế độ PK ở những cách mạng xã hội chủ nghĩa mức độ nhất định, mở đường cho CNTB ptriển. - Hạn chế: + Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp TS với gcấp vô sản ngày càng tăng... + Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có CM Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn chế). 2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ * HĐ1: cả lớp cá nhân yếu PV: Bản chất của CMTS? Hs trả lời a. Về bản chất của CMTS dù diễn ra với hình thức, nguyên nhân, diễn biến ở mỗi nước khác nhau nhưng bản chất đều là nhằm mục tiêu chung xóa bỏ phong kiến lỗi thời mở đường cho CNTB phát triển - Sự pt của CNTB ở các nước b. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở lớn Âu - Mĩ vào những năm các nước lớn Âu - Mĩ vào những năm 1850 - 1870, sự tiến bộ của 1850 - 1870, sự tiến bộ của khoa học khoa học kỹ thuật vào cuối kỹ thuật vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX kỉ XX và việc các nước tư bản Âu và việc các nước tư bản Âu Mĩ chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Mĩ chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa PV: Sự phát triển kinh tế của HS trả lời các nước Anh, Pháp trong những năm 1850 - 1860 thể hiện ở những sự kiện nào?. nghĩa. + Sự phát triển kinh tế của các nước Anh, Pháp trong những năm 1850 - 1860 thể hiện ở sự kiện chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.. PV: Vì sao vào những thập niên cuối của thế kỉ XIX, các nước Mĩ, Đức phát triển vượt Anh, Pháp? PV: Những thành tựu về khoa học - kỹ thuật? Ví dụ? PV: Tình hình và đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ và Nhật? PV: Những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc? HĐ2:Cá nhân PV:Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư bản chủ nghĩa?. HS dựa vào SGK trả + Những thập niên cuối của thế kỉ XIX, lời các nước Mĩ, Đức phát triển vượt Anh, do đã ứng dụng những thành tưu khoa học kỹ thuật vào sản xuất. HS trả lời + Những thành tựu về khoa học - kỹ thuật. HS trả lời + Tình hình và đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ và Nhật. HS trả lời + Những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc. c. Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ HS trả lời TBCN. Phong trào công nhân - Những mthuẫn cơ bản trong XH TBCN là: PV: Vì sao chế độ tư bản chứa HS trả lời: xã hội tư + Mâu thuẫn giữa gcấp tsản với gcấp vô bản là một bước tiến đựng nhiều mâu thuẫn? sản. so với chế độ phong + Mâu thuẫn giữa các tập đoàn tư bản kiến nhưng thực chất + Mâu thuẫn giữa giàu - nghèo... chỉ là thay hình thức bóc lột này bằng một hình thức bóc lột - Phong trào công nhân thế giới khác... PV : Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là gì? Hs trả lời PV:Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử Hs trả lời như thế nào? Gv: Nêu một số nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (qua tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ...) - Lập niên biểu về phong trào HS chú ý công nhân thế giới từ đầu thế kỉ XIX - đầu XX. Thời gian. Nơi diễn ra. * Hoạt động 5: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa. Mục đích. Kết quả. Ý nghĩa. d.CNTB phát triển gắn với các cuộc xâm chiếm thuộc địa (á, phi, mĩ la tinh ).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thực dân PV:Vì sao các nước tư bản HS trả lời - Do yêu cầu phát triển của chủ nghĩa tư phương Tây tiến hành xâm bản... lược các nước phương Đông? PV: Chế độ thống trị của chủ nghĩa tư bản được thiết lập ở HS nêu những nét - Những nét lớn về mặt kinh tế, chính trị, lớn về mặt kinh tế, các nước thuộc địa và phụ xã hội... chính trị, xã hội.. thuộc như thế nào? PV:Phong trào đấu tranh giải - Trên cơ sở hiểu biết đã học, trình bày HS trả lời phóng dân tộc của các nước về tình hình đấu tranh của nhân dân Á, Phi, Mĩ La-tinh mang các nước thuộc địa và phụ thuộc, thái những đặc điểm chung như độ của giai cấp thống trị phong kiến ở thế nào? các nước bị xâm lược, đô hộ; cuộc đấu PV: Phong trào đấu tranh giải tranh anh dũng của nhân dân chống phóng dân tộc ở Trung Quốc? HS trả lời chủ nghĩa thực dân,... Ấn Độ? Đông Nam Á? (giai cấp lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa?). - Cuối cùng GV hướng dẫn HS hoàn thành các câu hỏi, bài tập ở cuối bài. c. Củng cố, luyện tập: (2’) - Hệ thống hóa những vấn đề đã học - Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS thông qua một số câu hỏi: Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại nổi lên những vấn đề nào? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học bài cũ, chuẩn bị kiểm tra * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ....................... Ngày soạn: giảng:. Ngày. Tiết 10. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Kiến thức: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào bài kiểm tra. - Kiểm tra ,đánh giá kết quả nhận thức của học sinh. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết, phân tích tổng hợp, tư duy lô gic c. Về thái độ: Giáo dục tính độc lập, tinh thần làm bài nghiêm túc, tính trung thực trong KT 2. Nội dung đề: Đề 1: Lớp 11 A1+B5 Câu 1: (3 đ) Tình hình Nhật Bản từ giữa TK XIX đến trước năm 1868? Câu 2 : (4đ) Nêu vài nét về khu vực Mĩ la tinh và chế độ thực dân Mĩ ở khu vực này? Câu 3 : (3đ) Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào ? Đề 2 Lớp 11Â2 Câu 1: Nguyên nhân, diễn biến, tính chất ý nghĩa của cách mạng Tân hợi? Câu 2: Tình hình Nhật Bản từ giữa TK XIX đến trước năm 1868? Câu 3: Nêu quan hệ quốc tế trước CTTG thứ nhất? Hậu quả của CTTG thứ nhất? Đề 3 Lớp 11A3 Câu 1: Nêu tình hình Ấn độ nửa sau thế kỉ XIX? Câu 2: Nêu hậu quả của CTTG thứ nhất? Câu 3 : Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào ? Đề 4 Lớp 11A4+A5 Câu 1: Nêu quan hệ quốc tế trước CTTG thứ nhất? Hậu quả của CTTG thứ nhất? Câu 2: Nêu vài nét về khu vực Mĩ la tinh và chế độ thực dân Mĩ ở khu vực này? Câu 3: Nguyên nhân, diễn biến, tính chất ý nghĩa của cách mạng Tân hợi? 3.Đáp án, biểu điểm: Đề 1: Lớp 11 A1+B5 Câu 1(4đ) - Đến giữa XIX chế độ Mạc phủ đứng đầu là Sôgun đã lâm vào khủng hoảng suy yếu. *. Kinh tế. + Nông nhgiệp: Lạc hậu, tô thuế nặng, mất mùa đói kém thường xuyên. + Thủ công nghiệp: Kinh tế hành hoá phát triển,công trường thủ công xuất hiện nhiều, kinh tế tư bản phát triển nhanh. * Xã hội: + Tư sản ngày càng giàu, nhưng không có quyền lực + Nông dân bị phong kiến bóc lột nặng. + Thị dân thì khốn khổ => Nảy sinh mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản với phong kiến. *Chính trị: Nổi lên mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân. - Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các nước tư bản Âu –Mĩ tìm cách xâm nhập + Đi đầu là Mĩ dùng vũ lực buộc Nhật Bản mở cửa. + Sau đó A, P, Nga, Đức cũng ép Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng. => Như vậy Nhật Bản đứng trước 2 lựa chọn: Bảo thủ duy trì chế độ phong kiến hoặc là cải cách. Câu 2: (3đ) - MLT là 1 phần lãnh thổ của châu mĩ. gồm 1 phần bắc mĩ. Toàn bộ Trung mĩ, Nam mĩ và quần đảo ở vùng caribe. - Sở dĩ gọi đây là vùng MLT là vì người dân ở đây nói tiếng TBN,BĐN (ngữ hệ la tinh). - Là 1 khu vực có lịch sử VH lâu đời, giàu TN, cư dân bản địa ở đây là người In-đi-an. cử nhân của nhiều nềnVH cổ nổi tiếng: VH May-a, Inca….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Từ TK XV sau sau phát kiến địa lí của cô lôm bô. TD CÂ chủ yếu là TBN, BĐN đã XL MLT → đến XIX đa số MLT đều là thuộc địa của TBN,BĐN. *. Chế độ thực dân ở MLT: - Đầu TK XIX, đa số các nước MLT đều là thuộc địa của TBN,BĐN. - chủ nghĩa thực dân đã thiết lập CĐ thống trị phản động dã man tàn khốc: + Tàn sát dồn đuổi dân cư bản địa, chiếm đất đai, lập đồn điền. + Đưa người châu phi sang để khai thác TN. => cuộc đấu tranh giai phóng dân tộc diễn ra quyết liệt, nhiều nước =>Đầu XIX PT diễn ra sôi nổi quyết liệt. KQ là hầu hết các nước đã thoát khỏi ách thống trị của TBN, BĐN trở thành quốc gia độc lập. Một số nước vẫn chưa giành được độc lập: Cu ba, Guya, Ăng ti… *. Tình hình MLT sau khi giành độc lập và C/S’ bành trướng của mĩ. - sau khi giành độc lập các nước MLT có bước tiến bộ về kinh tế, XH: + Brazin: cung cấp 1 nửa cafee cho thị trường thế giới. + Achentina: SX len, da cừu, thịt bò xuất khẩu sang A… + Dân số tăng nhanh do người nhập cư đông… - Mĩ có âm mưu biến MLT thành “sân sau” để thiết lập nền thống trị độc quyền ở MLT. - Thủ đoạn của Mĩ. + Đưa ra học thuyết”Châu mĩ của người Mĩ”, thành lập tổ chức “liên mĩ”. + Gây chiến và hất cẳng TBN khỏi MLT. + Thực hiện C/S’ “cái gậy lớn ”và “ngoại giao đô la” để khống chế MLT => MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 3(3đ) :- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản - Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế. - Sự xâm lược của CNTB và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. - Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập chủ nghĩa tư bản - Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản... + Anh : Sác-lơ I tập hợp lực lượng chống quốc hội + Mĩ sự kiện chè Bôx-tơn + Pháp :Hội nghị 3 đẳng cấp . - Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng tư sản Pháp). - Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quí tộc tư sản hóa. VD... - Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,...). - Kết quả: xóa bỏ chế độ PK ở những mức độ nhất định, mở đường cho CNTB ptriển. - Hạn chế: + Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp TS với gcấp vô sản ngày càng tăng... + Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có CM Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn chế). Đề 2 Lớp 11A2.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 1:.(3đ) - Nguyên nhân. + Nhân dân Trung Quốc >< ĐQ, PK. + 9/5/1911 Mãn Thanh ra sắc lệnh “ Quốc hữu hoá đường sắt” trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước ĐQ => ND bất bình châm ngòi nổ cho cuộc chiến tranh. - Diễn biến. + 10/10/1911 khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương rồi lan ra nhiều tỉnh ở miền Trung và miền Nam Trung Quốc. + 29/12/1911 thành lập Trung Hoa Dân Quốc do TTS làm đại tổng thống chính phủ lâm thời. + Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản đã thương lượng với nhà Thanh đồng thời bọn ĐQ cũng can thiệp vào. - Kết quả. Vua Thanh thoái vị, TTS từ chức, Viên Thế Khải lên làm thổng thống => Cách mạng Tân Hợi chấm dứt. - Tính chất, ý nghĩa. + Là một cuộc cách mạng tsản không triệt để. + Lật đổ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển, ảnh hưởng đến phong trào CM ở c. á. Câu 2: (4đ) - Đến giữa XIX chế độ Mạc phủ đứng đầu là Sôgun đã lâm vào khủng hoảng suy yếu. *. Kinh tế. + Nông nhgiệp: Lạc hậu, tô thuế nặng, mất mùa đói kém thường xuyên. + Thủ công nghiệp: Kinh tế hành hoá phát triển,công trường thủ công xuất hiện nhiều, kinh tế tư bản phát triển nhanh. * Xã hội: + Tư sản ngày càng giàu, nhưng không có quyền lực + Nông dân bị phong kiến bóc lột nặng. + Thị dân thì khốn khổ => Nảy sinh mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản với phong kiến. *Chính trị: Nổi lên mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân. - Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các nước tư bản Âu –Mĩ tìm cách xâm nhập + Đi đầu là Mĩ dùng vũ lực buộc Nhật Bản mở cửa. + Sau đó A, P, Nga, Đức cũng ép Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng. => Như vậy Nhật Bản đứng trước 2 lựa chọn: Bảo thủ duy trì chế độ phong kiến hoặc là cải cách. Câu 3 (3đ) * Nguyên nhân sâu xa. - Do quy luật phát triên không đều của CNTB cuối XIX -đầu XX dẫn đến so sánh lược lượng giữa các nước ĐQ có sự thay đổi và hình thành 2 khối ĐQ. + Các nước ĐQ “già” ( Anh, Pháp) có hệ thống thuộc địa rộng lớn, tốc độ phát triển kinh tế chậm. + Các nước ĐQ “ trẻ” (Đức, Mĩ, Nhật) tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, nhưng ít thuộc địa. =>Mâu thuẫn sâu sắc giữa 2 khối ĐQ “ già” và “trẻ” về vấn đề thuộc địa. - Cuối XIX - Đầu XX các cuộc Ctranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi: + Chiến tranh Trung - Nhật 1894- 1895. + Chiến tranh Mĩ – TBN 1898. + Chiến tranh Anh – BôƠ 1899-1902. + Chiến tranh Nga - Nhật 1904- 1905. =>Đức là kẻ hung hăng và hiếu chiến nhất, vì có tiềm lực kinh tế nhưng lại ít thuộc địa..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Đầu XX ở Châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau: + Phe liên minh: Đức, Áo, Hung, Ý. + Phe hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. * Nguyên nhân trực tiếp. 28/6/1914 một phần tử XécBi ám sát thái tử Áo – Hung, nhân cơ hội này Đức gây chiến. * Hậu quả của chiến tranh. - Ctranh kthúc với sự thất bại của phe Liên minh, gây thiệt hại nặng nề về người và của: + Lôi cuốn 38 nước cùng 1500 Tr dân vào cuộc chiến tranh. + 10 Tr người chết, 20 Tr người bị thương. + Kinh tế Châu Âu kiệt quệ + Chiến phí là 85 tỉ đô la. +Các nước Châu Âu trở thành con nợ của Mĩ. - CM thàng 10 Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện ctranh. * Tính chất. Là một cuộc chiến tranh ĐQ phi nghĩa đối với cả 2 phe tham chiến. Đề 3 Lớp 11A3 Câu 1(3đ) * Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ: + Từ đầu XVII CĐPK suy yếu→ Các nước phương tây đua nhau xâm lược. + Đến giữa TK XIX Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ. * Chính sách cai trị của thực dân Anh. - Về kinh tế: + Mở rộng C2 khai thác 1 cách quy mô. + Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu, bóc lột nhân công. => AĐ trở thành thị trường quan trọng của thực dân Anh. - Chính trị xã hội: + C/Phủ A nắm quyền cai trị trực tiếp. + Thực hiện c/s’ “chia để trị” + Mua chuộc g/c thống trị + Khơi sâu hằn thù DT, Tôn giáo đẳng cấp. -Văn hoá – GD: Thi hành chính sách ngu dân, khuyến khích những tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa… * Hậu quả: - Quần chúng ND bần cùng, chết đói - Kinh tế suy sụp, nềm văn minh lâu đời bị phá huỷ. Câu 2(3đ) * Hậu quả của chiến tranh. - Ctranh kthúc với sự thất bại của phe Liên minh, gây thiệt hại nặng nề về người và của: + Lôi cuốn 38 nước cùng 1500 Tr dân vào cuộc chiến tranh. + 10 Tr người chết, 20 Tr người bị thương. + Kinh tế Châu Âu kiệt quệ + Chiến phí là 85 tỉ đô la. +Các nước Châu Âu trở thành con nợ của Mĩ. - CM thàng 10 Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện ctranh. * Tính chất. Là một cuộc chiến tranh ĐQ phi nghĩa đối với cả 2 phe tham chiến. Câu 3(4đ) :- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản - Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế. - Sự xâm lược của CNTB và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập chủ nghĩa tư bản - Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản... + Anh : Sác-lơ I tập hợp lực lượng chống quốc hội + Mĩ sự kiện chè Bôx-tơn + Pháp :Hội nghị 3 đẳng cấp . - Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng tư sản Pháp). - Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quí tộc tư sản hóa. VD... - Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,...). - Kết quả: xóa bỏ chế độ PK ở những mức độ nhất định, mở đường cho CNTB ptriển. - Hạn chế: + Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp TS với gcấp vô sản ngày càng tăng... + Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có CM Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn chế). Đề 4 Lớp 11A4 + A5 Câu 1(4đ) * Nguyên nhân sâu xa. - Do quy luật phát triên không đều của CNTB cuối XIX -đầu XX dẫn đến so sánh lược lượng giữa các nước ĐQ có sự thay đổi và hình thành 2 khối ĐQ. + Các nước ĐQ “già” ( Anh, Pháp) có hệ thống thuộc địa rộng lớn, tốc độ phát triển kinh tế chậm. + Các nước ĐQ “ trẻ” (Đức, Mĩ, Nhật) tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, nhưng ít thuộc địa. =>Mâu thuẫn sâu sắc giữa 2 khối ĐQ “ già” và “trẻ” về vấn đề thuộc địa. - Cuối XIX - Đầu XX các cuộc Ctranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi: + Chiến tranh Trung - Nhật 1894- 1895. + Chiến tranh Mĩ – TBN 1898. + Chiến tranh Anh – BôƠ 1899-1902. + Chiến tranh Nga - Nhật 1904- 1905. =>Đức là kẻ hung hăng và hiếu chiến nhất, vì có tiềm lực kinh tế nhưng lại ít thuộc địa. - Đầu XX ở Châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau: + Phe liên minh: Đức, Áo, Hung, Ý. + Phe hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. * Nguyên nhân trực tiếp. 28/6/1914 một phần tử XécBi ám sát thái tử Áo – Hung, nhân cơ hội này Đức gây chiến. * Hậu quả của chiến tranh. - Ctranh kthúc với sự thất bại của phe Liên minh, gây thiệt hại nặng nề về người và của: + Lôi cuốn 38 nước cùng 1500 Tr dân vào cuộc chiến tranh. + 10 Tr người chết, 20 Tr người bị thương. + Kinh tế Châu Âu kiệt quệ + Chiến phí là 85 tỉ đô la. +Các nước Châu Âu trở thành con nợ của Mĩ. - CM thàng 10 Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện ctranh. * Tính chất..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Là một cuộc chiến tranh ĐQ phi nghĩa đối với cả 2 phe tham chiến. Câu 2: (3đ) - MLT là 1 phần lãnh thổ của châu mĩ. gồm 1 phần bắc mĩ. Toàn bộ Trung mĩ, Nam mĩ và quần đảo ở vùng caribe. - Sở dĩ gọi đây là vùng MLT là vì người dân ở đây nói tiếng TBN,BĐN (ngữ hệ la tinh). - Là 1 khu vực có lịch sử VH lâu đời, giàu TN, cư dân bản địa ở đây là người In-đi-an. cử nhân của nhiều nềnVH cổ nổi tiếng: VH May-a, Inca… - Từ TK XV sau sau phát kiến địa lí của cô lôm bô. TD CÂ chủ yếu là TBN, BĐN đã XL MLT → đến XIX đa số MLT đều là thuộc địa của TBN,BĐN. *. Chế độ thực dân ở MLT: - Đầu TK XIX, đa số các nước MLT đều là thuộc địa của TBN,BĐN. - chủ nghĩa thực dân đã thiết lập CĐ thống trị phản động dã man tàn khốc: + Tàn sát dồn đuổi dân cư bản địa, chiếm đất đai, lập đồn điền. + Đưa người châu phi sang để khai thác TN. => cuộc đấu tranh giai phóng dân tộc diễn ra quyết liệt, nhiều nước =>Đầu XIX PT diễn ra sôi nổi quyết liệt. KQ là hầu hết các nước đã thoát khỏi ách thống trị của TBN, BĐN trở thành quốc gia độc lập. Một số nước vẫn chưa giành được độc lập: Cu ba, Guya, Ăng ti… *. Tình hình MLT sau khi giành độc lập và C/S’ bành trướng của mĩ. - sau khi giành độc lập các nước MLT có bước tiến bộ về kinh tế, XH: + Brazin: cung cấp 1 nửa cafee cho thị trường thế giới. + Achentina: SX len, da cừu, thịt bò xuất khẩu sang A… + Dân số tăng nhanh do người nhập cư đông… - Mĩ có âm mưu biến MLT thành “sân sau” để thiết lập nền thống trị độc quyền ở MLT. - Thủ đoạn của Mĩ. + Đưa ra học thuyết”Châu mĩ của người Mĩ”, thành lập tổ chức “liên mĩ”. + Gây chiến và hất cẳng TBN khỏi MLT. + Thực hiện C/S’ “cái gậy lớn ”và “ngoại giao đô la” để khống chế MLT => MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 3 (3đ) - Nguyên nhân. + Nhân dân Trung Quốc >< ĐQ, PK. + 9/5/1911 Mãn Thanh ra sắc lệnh “ Quốc hữu hoá đường sắt” trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước ĐQ => ND bất bình châm ngòi nổ cho cuộc chiến tranh. - Diễn biến. + 10/10/1911 khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương rồi lan ra nhiều tỉnh ở miền Trung và miền Nam Trung Quốc. + 29/12/1911 thành lập Trung Hoa Dân Quốc do TTS làm đại tổng thống chính phủ lâm thời. + Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản đã thương lượng với nhà Thanh đồng thời bọn ĐQ cũng can thiệp vào. - Kết quả. Vua Thanh thoái vị, TTS từ chức, Viên Thế Khải lên làm thổng thống => Cách mạng Tân Hợi chấm dứt. - Tính chất, ý nghĩa. + Là một cuộc cách mạng tsản không triệt để. + Lật đổ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển, ảnh hưởng đến phong trào CM ở c. á..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Nhận xét, đánh giá về kiến thức, kỹ năng của HS sau khi chấm bài: - KiÕn thøc: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… - Kü n¨ng: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: giảng:. Phần hai. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945). Chương I CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941) Tiết 11. Bài 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Nắm được một cách có hệ thống những nét chính về tình hình nước Nga lần thế kỉ XX, hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười. - Nắm được những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười 1917. - Thấy được nội dung cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. - Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. b. Kỹ năng - Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử, bản đồ, lược đồ thế giới và nước Nga. - Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga. - Giáo dục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân Liên Xô. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: Soạn bài, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu TK(Bản đồ nước Nga đầu XX (hoặc bản đồ châu Âu), Tranh ảnh về CM tháng Mười Nga, Tư liệu lịch sử về CM tháng Mười Nga và Lênin) b. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài mới) GV ĐV Đ : (1’) Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với thắng lợi thuộc về phe Hiệp ước, tháng 11 năm 1917 cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi đã mở ra một thời kì mới trong lịch sử thế giới thời kì lịch sử hiện đại. Vậy cách mạng tháng Mười Nga đã diễn ra và giành thắng lợi ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b. Dạy nội dung bài mới ( 40’) Hoạt động của GV * HĐ1 : Cả lớp, cá nhân - GV sử dụng bản đồ đế quốc Nga 1914 để HS quan sát thấy được vị trí của đế quốc Nga với lãnh thổ chiếm 1/6 diện tích đất đai thế giới. PV: Những nét cơ bản về tình hình nước Nga trước cách mạng?. - GV minh họa bằng bức ảnh “Những người nông dân Nga đầu thế kỉ XX” . Ở bức tranh “Những người lính Nga ngoài Mặt trận tháng 1/1917”: -GV minh họa thêm bằng bức ảnh nơi ở của nông dân Nga năm 1917.. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng I. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 1. Nước Nga trước cách mạng.. HS vừa nghe, quan sát lược đồ. HS theo dõi SGK và - Về chính trị phát biểu + Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng. + Nga hoàng đã đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc -Về kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, công nghiệp, nông nghiệp đình đốn Hs quan sát và rút ra - Về xã hội: nhận xét + Đời sống của nông dân, công nhân, các dân tộc trong đế quốc Nga vô cùng cực khổ. + Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng diễn ra khắp nơi. Hs quan sát. * Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK diễn biến cuộc Cách mạng HS theo dõi SGK tháng 2/1917: -PV:Tóm tắt diễn biến cuộc cách mạng về nguyên nhân bùng nổ, hình thức, lực lượng tham HS trả lời gia và kết quả cách mạng? GV bổ sung, kết luận.. 2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười * Cách mạng dân chủ tư sản tháng 2/1917:. - Ngày 23/2/1917 CM bùng nổ bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-gơ-rát. - Phong trào nhanh chóng chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. - Lãnh đạo là Đảng Bôn-sê-vích - Lực lượng tham gia là công nhân, binh lính, nông dân. - Kết quả: + Chế độ qchủ chuyên chế Nga hoàng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV gthích về các “Xô viết”: Trong quá trình cách mạng tháng 2/1917 chống chế độ Nga hoàng, công nhân và binh Hs nghe và ghi nhớ lính đã thành lập các ủy ban đại biểu, gọi là các Xô viết. Ngày 27/2/1917 đại biểu các Xô viết họp và bầu ra Xô viết thủ đô gọi là: “Xô viết đại biểu công nhân và binh lính Pê-tơrô-gơ-rát”. * Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - PV: Căn cứ vào diễn biến, kết quả của Cách mạng tháng 2/1917, em hãy cho biết tính HS suy nghĩ, trả lời. chất của cách mạng? - GV nhận xét, bổ sung kết luận: (GV so sánh Cách mạng tháng 2/1917 ở Nga với những cuộc cách mạng tư sản cận đại để HS thấy được điểm mới của Cách mạng tháng 2/1917).. -PV: Hai chính quyền được tlập sau Cách mạng tháng 2 là những Hs trả lời chính quyền nào?. - GV nhận xét, kết luận: Cục diện chính trị này không thể kéo dài vì hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập trong xã hội không thể cùng song song tồn tại.. * Hoạt động 3: Cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc SGK tóm tắt diễn biến kết quả của khởi. + Cùng thời gian giai cấp tư sản cũng thành lập Chính phủ lâm thời.. - Tính chất: Cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.. * Cách mạng tháng Mười Nga 1917 - Sau Cách mạng tháng Hai, Nga tồn tại 2 chính quyền song song:. - GV thuyết trình:. -PV: Cục diện chính trị này có thể kéo dài được không? Tại sao?. bị lật đổ. + Xô viết đại biểu công nhân và binh lính được thành lập (tháng 3/1917 toàn nước Nga có 555 Xô viết). HS suy nghĩ trả lời.. + Chính phủ lâm thời (tư sản) + Xô viết đại biểu (vô sản).  Cục diện không thể kéo dài.. - Trước tình hình đó Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích đã xác định đường lối tiếp theo của cách mạng Nga là chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa (lật đổ chính quyền tư sản lâm thời). - Đầu tháng 10/1917 không khí cách mạng bao trùm cả nước. Lê-nin đã về nước trực tiếp lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nghĩa. - GV bổ sung:. Hs tóm tắt. * Hoạt động 3: Cá nhân - GV: Em hãy cho biết tính chất của Cách mạng tháng Mười? Hs trả lời. - GV dẫn dắt: Lịch sử đã cho thấy việc giành chính quyền đã khó, song việc giữ chính quyền còn khó hơn. Ví dụ: Trường Hs nghe hợp Công xã Pari 1871. Nước Nga đã xây dựng bảo vệ chính quyền Xô viết như thế nào? Đó là nội dung mục II.. - Diễn biến khởi nghĩa + Đêm 24/10/1917 bắt đầu khởi nghĩa. + Đêm 25/10 tấn công cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ trưởng của Chính phủ tư sản.  Khởi nghĩa Pêtơrôgrát giành thắng lợi. + Đầu 1918 chính quyền Xô viết giành thắng lợi trên khắp nước Nga rộng lớn. - Tính chất: Cách mạng tháng Mười mang tính chất của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.. II. Các cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết. Gv cho hs đọc thêm. * Hoạt động 3: Cá nhân - PV: kết quả của Cách mạng tháng Mười Nga. Kết quả đó có ý nghĩa gì với nước Nga và với thế giới?. III. Ý nghĩa lịch sử. HS suy nghĩ trả lời. - GV giúp HS thấy rõ ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười: nó là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Có ý nghĩa mở đầu và mở đường, đáp ứng đòi hỏi cấp bách của cuộc đấu tranh giải phóng người lao động và các dân tộc bị áp bức trên thế giới. Cách mạng tháng Mười không Hs nghe và ghi nhớ những thức tỉnh, cổ vũ ý chí đấu tranh mà còn có ý nghĩa mở đầu và mở đường cho cuộc đấu tranh giải phóng loài người khỏi bị áp bức bóc lột.. - Với nước Nga. + Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao động. + Đưa công nhân và nông dân lên nắm chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Với thế giới: + Làm thay đổi cục diện thế giới. + Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> c. Củng cố, luyện tập:(2’) GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: - Tại sao năm 1917 nước nga lại diễn ra cách mạng xã hội chủ nghĩa? - Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học bài, chuẩn bị trước bài mới. - sưu tầm những tư liệu về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn:. Ngày giảng:. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 11. Bài 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941) 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Với chính sách kinh tế mới, nhân dân Xô viết đã vượt qua được những khó khăn to lớn trong quá trình khôi phục đất nước sau chiến tranh. - Nắm được những nội dung và thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong vòng 2 thập niên (1921 - 1941). b. Kỹ năng: Rèn luyện năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử. c. Về thái độ: - Giúp các em nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và những thành tựu vĩ đại của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. - Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ nghĩa xã hội với tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: Soạn bài, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu TK(Lược đồ Liên Xô năm 1940; Một số tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô; Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kỳ (1921 - 1941) b. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nội dung chính sách “cộng sản thời chiến” và ý nghĩa lịch sử của nó? - Nội dung của chính sách: + Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp +Trưng thu lượng thực thừa của nông dân. + Thi hành chế độ cưỡng bức lao động. - Chính sách đã động viên tối đa nguồn của cải nhân lực của đất nước, tạo nên sức mạnh tổng hợp, đến cuối năm 1920 Nga đẩy lùi sự can thiệp của các nước đế quốc, bảo vệ chính quyền non trẻ. GV ĐV Đ : (1’) Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới, nhân dân Xô viết bước vào thời kì khai phá một con đường hoàn toàn mới – xây dựng CNXH. Quá trình đó diễn ra ntn? Chúng ta sẽ làm rõ trong nội dung bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới ( 36’) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1: Cả lớp - GV yêu cầu HS theo dõi SGK. HS theo dõi SGK PV: về tình hình nước Nga sau chiến tranh (năm 1921? HS trả lời. Nội dung ghi bảng I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 - 1925) 1. Chính sách kinh tế mới (12’) * Hoàn cảnh lịch sử: - Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. - Tình hình chính trị không ổn định. Các.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * Hoạt động 2: Cả lớp - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự khác nhau cơ bản giữa chính sách kinh tế mới với chính sách cộng sản thời chiến, qua đó cho thấy tác dụng ý nghĩa của chính sách kinh tế mới.. lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá gây bạo loạn ở nhiều nơi. - Chính sách cộng sản thời chiến đã lạc hậu kìm hãm nền kinh tế, khiến nhân dân bất bình.  Nước Nga Xô viết lâm vào khủng hoảng. - Tháng 3/1921 Đảng Bôn-sê-vích quyết định thực hiện c/s mới do Lê-nin đề xướng. * Nội dung: HS theo dõi SGK theo sự hướng dẫn của GV, suy nghĩ trả lời.. - Trong nông nghiệp ban hành thuế nông nghiệp. - Trong công nghiệp: Nhà nước khôi phục công nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí nghiệp dưới 20 công nhân. Khuyến khích nước ngoài đầu tư vào nước Nga. PV: Thực chất của c/s kinh tế HS trả lời  Thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà mới so với c/s cộng sản nước độc quyền sang nền kinh tế hàng thời chiến là gì? hóa nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát. * Hoạt động 3: Cả lớp HS theo dõi H26 * Tác dụng - ý nghĩa - GV yêu cầu HS theo dõi SGK. bảng thống kê một số ngành kinh tế của nước Nga (1921 - 1923) cho nhận xét. GV nhận xét bổ sung: - Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển biến + Chính sách kinh tế mới là rõ rệt, giúp nhân dân Xô viết vượt qua sự chuyển đổi kịp thời, đầy HS nghe và ghi nhớ khó khăn, hoàn thành khôi phục kinh tế. sáng tạo của Lê-nin và Đảng - Là bài học đối với công cuộc xây dựng Bôn-sê-vích. của một số nước xã hội chủ nghĩa. * HĐ4: Cả lớp, cá nhân 2. Liên bang Xô viết thành lập (6’) - Tháng 12/1922 Đại hội Xô viết toàn Nga đã tuyên bố thành lập Liên Bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) GV yêu cầu HS theo dõi lược S theo dõi lược đồ - Gồm 4 nước cộng hòa, đến 1940 có thêm đồ SGK H27 11 nước. - PV: Tại sao thành lập Liên HS theo dõi SGK bang?Việc thành lập liên suy nghĩ và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> bang có ý nghĩa gì? GV KL: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đòi hỏi các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết phải liên minh chặt chẽ với nhau, nhằm tăng cường sức mạnh mọi mặt.. * HĐ1: Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận về các nội dung: N1:Công nghiệp hóa XH chủ nghĩa là gì? N2:Tại sao Liên Xô phải thực hiện công nghiệp hóa? N3:Mục đích của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô N4: Biện pháp thực hiện, Kết HS thảo luận và đại quả đạt được. diện các nhóm trình bày. II. Công cuộc xây dựng CNXH ở LXô (1925 - 1941) 1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên (12’). * Trong công nghiệp: thực hiện CNH XHCN - Sau công cuộc khôi phục kinh tế Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu. Kinh tế bị bao vây, kỹ thuật, thiết bị lệ thuộc nước ngoài  Đảng Cộng sản đề ra nhiệm vụ công nghiệp hóa XHCN. - Mục đích: Đưa Liên Xô trở thành một nước công nghiệp có những ngành công nghiệp chủ chốt. - Biện pháp: + Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. + Có mục tiêu cụ thể cho từng kế hoạch dài hạn (1928 - 1932) và (1933 - 1937). + Kết quả: HS theo dõi khai thác bảng thống kê, sản HS theo dõi bảng lượng một số ngành công thống kê SGK nghiệp của LXô 1929 – 1939 * Hoạt động 2: Cả lớp - GV dẫn dắt: Trong những HS ghe và ghi chép lĩnh vực nông nghiệp, văn hóa, giáo dục, cũng đạt những thành tựu đáng kể.. - Kết quả: Năm 1937 sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân.. * Trong nông nghiệp: Ưu tiên tập thể hóa nông nghiệp, đưa 93% số nông hộ với 90% diện tích đất canh tác vào nền nông nghiệp tập thể hóa. * Văn hóa - giáo dục: Thanh toán nạn mù chữ, phát triển mạng lưới giáo dục phổ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> thông, phổ cập tiểu học trong cả nước, phổ cập trung học cơ sở ở thành phố. * Xã hội: Cơ cấu giai cấp thay đổi xã hội chỉ còn 2 giai cấp lao động là công nhân, nông dân và trí thức xã hội. - Từ năm 1937 Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần ba, sang tháng 6/1941 Đức tấn công LXô, công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH bị gián đoạn.. * Hoạt động 3: Cả lớp. - PV: Những thành tựu LXô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1925 1941 có ý nghĩa gì? * Hoạt động 4: Cá nhân PV: Chính sách ngoại giao HS trả lời của LXô?. 2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô (6’) - Liên Xô đã từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng châu Á, châu Âu.. Gv bổ xung và kết luận: + Chính quyền Xô viết đã HS nghe và ghi nhớ. từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với một số nước châu Á (thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Mông Cổ, Trung Quốc) và châu Âu (Extônia, Lít-va, Látvi-a, Phần Lan, Ba Lan). - 1922 – 1925 Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật, lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với L Xô - Đầu 1925 Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với 20 nước trên thế giới. - Năm 1933 đặt quan hệ ngoại giao với Mĩ. c. Củng cố, luyện tập ( 1’) Hướng dẫn HS tìm hiểu: + Tác động của chính sách kinh tế mới với nước Nga? + Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 1921 - 1941? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - HS học bài cũ, đọc trước bài mới. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. Chương II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA. 11A4 11A5 11B5.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939). Tiết 13 Bài 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 1. Mục tiêu . a. Kiến thức: - Tình hình chung của các nước TBCN giữa 2 cuộc CTTG; Việc xác lập một trật tự sau CT; Thực trạng bản chất của CNTB từ 1918 - 1939. - Cuộc đấu tranh của NC và ND lao động phát triển đạt tới cao trào trang những năm 1918 - 1939. Sự ra đời của QTCS và vai trò của nó đối với phòng trào CNTG. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và những hậu qủa của nó. b. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng nhận thức, phân tích, rút ra kết luận về sự kiện lịch sử. - Bồi dưỡng phươmg pháp liên hệ kiến thức quá khứ với cuộc sống hiện tại. c. Về thái độ: Bồi dưỡng lòng tự tin và phong trào đấu trang của NDLĐ chống CNTB, phát xít và nguy cơ chiến tranh, GD tinh thần quốc tế chân chính. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Lược đồ châu âu trước và sau chiến tranh, 1 số tranh ảnh tư liệu. b. Học sinh: SGK, đọc, nghiên cứu bài. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài giảng) GV ĐV Đ : (1’) Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã để lại những hậu quả nặng nề đối với các nước TB trên thế giới (trừ Mĩ). Vậy tình hình các nước TB qua hai cuộc chiến tranh thế giới ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới ( 41’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Gợi ý cho HS nhớ lại kiến thức đã học về cuộc CTTG thứ nhất, đặc biệt là kết cục của CT. HS nhớ lại kiến thức cũ đã học. Nội dung ghi bảng 1. Thiết lập trật tự TG mới theo hệ thống Véc xai - Oa sinh tơn.. - CTTG I kết thúc: Một trật tự TG mới được thiết lập - được gọi là hệ thống Véc xai - Oa sinh tơn.. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu K/n "Hệ thống Véc xai - Oa sinh tơn": - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vec-xai (1919- 1920) và Oa-sinh-tơn (1921 - 1922) để phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận. Một trật tự thế giới được thiết lập mang tên hệ thống hòa ước Vec-xai Oasinhtơn. PV: Với hệ thống hoà ước Véc xai - Oa sinh tơn trật tự TG mới được thiết ntn? HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GVNX: Hệ thống này mang lại nhiều lợi lộc cho nước thắng trận, xác lập sự nô dịch, áp đặt với các nước bại trận, gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước đế quốc GV: G.thiệu khái quát về hội Quốc liên. GV: Hướng dẫn HS quan sát H29 SGK PV: So sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước Châu Âu năm 1923 với năm 1941?. - Hệ thống này mang lại nhiều tiền bạc, thị trường và thuộc địa cho các nước thắng trận A, P', M, Nhật đặc biệt là nước Mĩ. - Giữa các thắng trận cũng nảy sinh mẫu thuẫn về quyền lợi; quan hệ giữa các nước TB lúc này chỉ tạm thời. HS nghe và ghi nhớ. HS quan sát H29 SGK.. HS quan sát và rút ra ra nhận xét.. GV KL:Với hoà ước Vec xai Oa sinh tơn: - Đức mất 1/8 đất đai, 1/12 dân số; ĐQ Áo - Hung bị tách thành 2 nước nhỏ khác nhau là Áo và HS nghe và quan sát Hung ga ri với diện tích lãnh hình trong SGK. thổ nhỏ hơn rất nhiều. - Trên đất đai của Áo - Hung cũ, những nước mới được ra đời là Tiếp Khắc và Nam Tư. Một số đất đai khác bị cắt cho Rumani, Italia. - Nước Ba Lan được thành lập trên vùng đất của Áo, Đức,Nga. ĐQ Nga bị tiêu diệt, hình thành L.Xô. - Phần Lan được thành lập cùng 1 loạt nước CH trong LB Xô Viết ra đời.. GV: Trình bày: Trong những năm 29 - 33 TGTB diễn ra 1 cuộc đại khủng hoảng KT. Cuộc K/hoảng nay diễn ra đầu tiên ở Mĩ (10/29) sau đó lan nhanh ra các nước TB khác. PV: Nguyên nhân nào dẫn tới K/hoảng KT 1929 - 1933?. NDLD tham gia; ngoài y/c về ktế còn y/c về ctrị, XH -> thành lập nhiều ĐCS.. 2. Cao trào CM 1918 - 1923 ở các nước TB. Quốc tế cộng sản Không dạy 3. Cuộc khủng khoảng KT 1929 - 1933 và hậu quả của nó. * Nguyên nhân:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> HS trả lời + Do SX của CNTB tăng lên quá nhanh, hàng hoá SX ra nhiều vượt quá nhu cầu, trong khi sức mua của người dân LĐ không tăng. + Do sự P.triển không đều giữa các nước TB.. PV: Đặc điểm của cuộc k/hoảng này? GV: đưa ra những câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ trả lời. HS nghe. PV: Cuộc khủng hoảng KT 29 -33 đã gây ra những hậu quả thế nào? Hs nghe và ghi chép bài. GV: Mở rộng P.tích và đưa số liệu minh hoạ: - Ở Mĩ: 13.000 Cty bị phá sản, 10.000 ngân hàng đóng cửa, sản lượng thép, ô tô sụt 10 80%. - Để giữa giá hàng hoá bọn chủ TB đã phá huỷ các phương tiện SX và hàng hoá tiêu dùng. HS nắm được nội Ở Mĩ năm 31: phá huỷ những dung cơ bản của 2 lô cao thế lớn, đánh đắm 121 kỳ ĐH tàu biển (trọng tải khoảng 1 tấn) Ở Braxin có 22 triệu bao cà phê bị liệng xuống biển. GV: Kết hợp g.thiệu H30 trong SGK GV mở rộng: Từ cuối 28 - 33, số người tham gia bãi công ở các nước TB là 17 triệu người, số người bãi công là 267 triệu người. PV: Đứng trước cuộc k/hoảng này, GCTS ở các nước TB đã tìm lối thoát bằng con đường nào? - Những nước thuộc địa: A, P, Mĩ tiến hành những cải cách KT - XH --> muốn duy trì nguyên trạng hệ thống Véc xai - Oa sinh tơn GV nhấn mạnh. PV: Quan hệ giữa các nước TB ngày càng phúc tạp đã dẫn đến sự biến đổi trong quan hệ quốc. * Đặc điểm: Là cuộc k/hoảng thừa, Là cuộc k/hoảng kéo dài nhất, tàn phá nặng lề nhất và gây ra những hậu quả về KT CT - XH tai hại nhất trong LS của CNTB. * Hậu quả: - KT: Tàn phá nặng nề nề KT các nước TB ---> đẩy lùi mức SX trở về đầu thế kỷ XX.. - Chính trị - xã hội: Bất ổn định. + Hàng chục triệu CN thất nghiệp, nd mất ruộng đất, sống nghèo khổ HS trả lời. + Sự xuất hiện và lên cầm quyền của CNPX ở Đức, Italia, Nhật.. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> tế ntn? GV: Đặt câu hỏi củng cố tiểu mục. tại sao cuộc k/hoảng này lại dẫn tới nguy cơ của 1 cuộc CTTG mới?. HS trả lời. GV: nxét, chốt ý.. - Quan hệ quốc tế: + Hình thành 2 khối ĐQ đối lập nhau M, A, P >< Đ, I, N. + Cả 2 khối đang ráo riết chạy đua vũ trang --> báo hiệu nguy cơ của 1 cuộc CTTG mới. 4. Ptrào MT ND chống pxít và nguy cơ chiến tranh Không dạy. c. Củng cố, luyện tập: (1’) - Gv nêu những nét khái quát về tình hình các nước TB giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. - Sự xuất hiện của CN phát xít và phong trào MT ND chống phát xít và chống chiến tranh của các nước yêu hoà bình trên thế giới. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. - Làm tài tập 1 - 9 trong SBT. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 14 Bài 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 1. Mục tiêu. a. Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Một số ndụng chủ yếu về tình hình KT - CT - XH Đức trong 10 đầu sau CTTG I, đặc biệt là cao trào CM 1918 - 1933 đối với nước Đức - Tác động của cuộc khủng hoảng KT 1929 - 1933 đối với nước Đức, quá trình CNPX lên cầm quyền chuẩn bị CTTG. b. Kỹ năng: - Bồi dưỡng khả năng khai thác tư liệu để hiểu những vấn đề lịch sử. - Rèn luyện tư duy độc lập, khả năng so sánh các sự kiện lịch sử khác nhau để tìm ra bản chất của chúng; kỹ năng sử dụng bản đồ, lập bảng thông kê. c. Về thái độ: - Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của CNPX. - Nâng cao tinh thần đấu tranh bảo vệ hoà bình, cảnh giác và góp phần ngăn chặn mọi biểu hiện của CNPX. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Lược đồ nước Đức sau CTTG thứ nhất. b. Học sinh: SGK, đọc, nghiên cứu bài. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1’) a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài giảng) GV ĐV Đ : (1’) Sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở Đức bùng nổ cao trào cách mạng 1918 -1929 đã lật đổ chế độ QC thành lập chế độ CH TS. Từ năm 1929 – 1933 Đức bước vào cuộc khủng hoảng kinh tế trần trọng, để thoát khỏi khủng hoảng GCTS đưa hít le thủ lĩnh đảng Quốc xã lên nắm chính quyền. Vậy tình hình nước Đức trong giai đoạn này ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học b. Dạy nội dung bài mới ( 40’) Hoạt động của GV. Gv hướng dẫn HS đọc thêm. Hoạt động của HS. Hs lắng nghe. GV: YC HS theo dõi SGK để nắm được tác động của k/hoảng KT đến nước Đức. PV: Cuộc K/hoảng KT 29 - 33 đã tác động đến nước Đức ntn?. PV: Để đối phó lại k/hoảng GCTS Đức đã làm gì?. HS: Dựa vào SGK trả lời.. Nội dung ghi bảng I. Nước Đức trong những năm 1918 1929. 1. Nước Đức và cao trào CM 1918 – 1923 2. Những năm ổn định tạm thời 1924 1929 II. Nước Đức trong những năm 1929 1933. 1. Khủng hoảng KT và quá trình Đảng Quốc xã lên cầm quyền. - Cuộc K/hoảng KTTG cuối 29 đã giáng 1 đòn nặng nề làm cho nề KT - CT - XH của Đức k/hoảng trầm trọng: + SX CN giảm 47%. + Hàng nghìn nhà máy xí nghiệp đóng của. + 5 triệu người thất nghiệp. + Mẫu thuẫn XH gay gắt --> ptrào đấu tranh của QCND dâng cao. - Để đối phó k/hoảng GCTS đưa hít le thủ lĩnh đảng Quốc xã lên nắm chính quyền. - 30/1/33 Hít le lên làm thủ tướng CNPX thắng thế ở Đức..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: kết hợp giới thiệu H33. PV: Nguyên nhân dẫn tới việc CNPX lên cầm quyền ở Đức? (Vì sao CNPX thắng thế? - GCTS ko đủ mạnh để duy trì CĐCHTS vượt qua k/hoảng -> dung túng cho CNPX hành động. - Các hđ tuyên truyền, kích động CN phục thù, phân biệt chủng tộc, chống cộng của Đảng Quốc xã. - Truyền thống quân phiệt của Đức; gánh nặng của Hoà ước Véc xai đối với Đức ... - Đảng XHDC Đức từ chối hợp tác với ĐCS ... - Cho HS hoạt động theo nhóm để tìm hiểu về các C/s phản động của Hít le. N1: Những chính sách về CT? N2: Những chính sách về KT? N3: Những chính sách về ĐN? GV: Nhận xét, chốt ý.. GV: Giới thiệu mở rộng về 1 số biện pháp phát triển KT của Hít le: + Thành lập tổng hội đồng KT. + XD GTVT, đường xá ... PV: Nhận xét bảng thông kê 1 số sản lượng CN ...? (KT phát triển nhanh chóng, đặc. => Mở ra 1 thế kỷ đen tối trong lịch sử nước Đức. 2. Nước Đức trong những năm 1933 HS đọc phần chữ 1939. nhỏ SGK và quan sát Trong thời kỳ cầm quyền Hít le đã H32 thực hiện các c/s phản động về CT - KT - ĐN. HS trả lời: Sự k/hoảng KT tài chính trầm trọng đồng Mác bị mất giá. HS trả lời.. HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. + Về chính trị: - Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ. - Đặt ĐCS ngoài vòng pháp luật. - Thủ tiêu nền CH Vai ma => Thiết lập nền chuyên chính độc tài do Hít le nắm quyền. + Về kinh tế: - Tổ chức nền KT thưo hướng trung lập, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự => quân sự hoá nền KT để phục vụ chiến tranh. - Nền KT dần thoát khỏi k/hoảng CN tăng 28% - vượt 1 số nước Châu Á. + Đối ngoại: Tăng cường chuẩn bị cho chiến tranh. - 10/33 rút khỏi Hội Quốc liên. - Ra lệnh tổng động viên quân dịch và triển khai các hoạt động quân sự ở Châu Âu. - XD nước Đức thành 1 trại lính khổng lồ -> chuẩn bị tiến hành gây CT xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> biệt là các ngành CN then chốt: Năng lượng, sắt thép, ô tô => Chuẩn bị cơ sở v/c cho cuộc HS theo dõi SGK để CTTG ...) trả lời GV: Giới thiệu H34 trong SGK GV: Rút ra kết luận: Nước Đức giữ 1 vai trò quan trọng ở Châu HS nghe và ghi nhớ Âu, có trình độ phát triển cao về KT, kỹ thuật nằm ở trung tâm Châu Âu và CN quân phiệt Đức là thủ phạm châm ngòi cho cuộc CTTG II -> Hoà bình an ninh của Châu Âu và thế giới bị đe doạ. c. Củng cố, luyện tập: (2'): GV: Nêu câu hỏi củng cố kiến thức cơ bản: - Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của Đức giữa 2 cuộc chiến? - Vì sao CNPX thắng thế ở Đức? - C/S phản động của Hít - le. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1'). - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về hít - le. - Bài tập: Làm các bài tập trong SBT. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 15. Bài 13: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 1. Mục tiêu. a. Kiến thức (học sinh cần nắm được). - Sự vươn lên mạnh mẽ của nước Mĩ sau CTTH I; đặc biệt là thời kỳ bùng phát của KT Mĩ trong thập niên 20 của Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Cuộc k/hoảng KT 29 - 33 và tác động của nó đối với nước Mĩ và chính sách mới của Tổng thống Ruđơven trong việc đưa nước Mĩ thoát khỏi k/hoảng, bước vào 1 thời kỳ phát triển mới. b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tư liệu lích sử để hiển bản chất của sự kiện; kỹ năng xử lý số liệu trong các niên biểu, bảng thống kê để giải thích những vấn đề lịch sử. c. Về thái độ: Nhận thức rõ bản chất của CNTB Mĩ, mặt trái của XHTB và những mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Lược đồ TG sau CTTG I, 1 số tranh ảnh tư liệu về Mĩ, các biểu đồ về tình hình KT - XH Mĩ , máy trình chiếu. b. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ (5') Trình bày về c/s phản động của Hít le trong những năm cầm quyền ở Đức? Đáp án: CT: Khủng bố các Đảng phái chính trị tiến bộ trong những năm cầm quyền ở Đức KT: Tập trung, mệnh lệnh, quân sự hoá KT... Đối ngoại: Tăng cường chuẩn bị cho chiến tranh. GV ĐVĐ ( 1’) Trong những năm 1918 – 1939 nước Mĩ trải qua 2 giai đoạn: sự phồn vinh của nền kinh tế ( 1918 – 1929) và suy thoái khủng hoảng ( 1929 – 1933). Để thoát khỏi khủng hoảng tổng thống Ru đơ ven thực hiện chính sách mới. Vậy tình hình nước Mĩ qua hai giai đoạn này ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. b. ND bài mới (38'). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Gv hướng dẫn HS đọc thêm. HS lắng nghe. ? Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng ở Mĩ?. HS trả lời. ? Hậu quả?. HS trả lời. PV: Giải thích vì sao số người. HS trả lời:. Kiến thức cơ bản I. Nước Mĩ trong những năm 1918 1929. 1. Tình hình kinh tế 2. Tình hình chính trị xã hội. II. Nước Mĩ trong những năm 1929 1933. 1. Cuộc khủng hoảng KT 1929 - 1933 ở Mĩ - Nguyên nhân: Do SX ồ ạt chạy theo lợi nhuận; sự phát triển ko đồng bộ giữa các ngành, mất cân đối giữa cung và cầu -> tình trạng hàng hoá ế thừa -> k/hoảng. - K/hoảng diễn ra từ 10/29 đến 1932 đạt đến đỉnh cao nhất. - Hậu quả: + Kinh tế: 29-32 giá cổ phiếu sụt 80% hàng triệu người mất sạch tiền tiết kiệm 1932: Sản lượng CN còn 53,8% (so với 1929); 11,5 vạn công ty thương nghiệp, 58 Vty đường sắt phá sản, 10 vạn ngân hàng đóng cửa… + CT - XH: Hàng chục triệu người thất nghiệp, Ptrào đấu tranh của các tầng lớp ND lan rộng cả nước..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức vao - Vì năm 32 - 33 là nhất vào những năm 32 - 33? đỉnh điểm của cuộc k/hoảng -> số lượng CN thất nghiệp cũng ở mức cao nhất - Mặt khác, sx bị đình trệ -> thừa nhân công -> thất nghiệp. GV dẫn dắt: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi k/hoảng Tổng thống Mĩ mới đắc cử Ruđơven đã thực hiện chính sách mới nhằm khôi phục KT Mĩ. GV yêu cầu HS quan sát H36 và giới thiệu sơ lược về Ruđơven GV chia lớp thành 3 nhóm: N1: Ndung của chính sách mới? N2: Kết quả đạt được. N3: Chính sách đối ngoại. GV: giải tích về các đạo luật. Gv sử dụng hình chiếu về hình ảnh “người khổng lồ” đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. GV: Hướng dẫn HS khai thác biểu đồ trong SGK.. 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ruđơven * Chính sách mới: - Thực hiện 1 hệ thống các c/s, biện pháp trên tất cả các lĩnh cực KT - CT - XH.. HS quan sát H36. - Nội dung: + Nhà nước van thiệp tích cực và đời HS thảo luận và sống kinh tế. trình bày theo nhóm + Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi và phát triển KT thông qua các đạo luật: NH, CN, NN. => Nhà nước can thiệp tích cực vào nền KT, dùng sức mạng và biện pháp để điều tiết nền KT - CT - XH --> Vài trò của Hs nghe và ghi nhớ nhà nước được tăng cường. - Kết quả: + GQ được việc làm cho người thất nghiệp. + Xoa dịu ><. + Khôi phục được SX. + Thu nhập quốc dân tăng. * Đối ngoại: - Thực hiện chính sách "Láng giềng thân thiện" cải thiện quan hệ ngoại giao với HS quan sát biểu đồ MLT. - Trung lập với các vân đề quốc tế. c. Củng cố, luyện tập (1): Khái quát nội dung trọng tâm - Sự phát triển thăng trầm của nền KT Mĩ 1918 - 1939: + 18 - 29: Phát triển phồn thịnh. + 29 - 33: Khủng hoảng trầm trọng. + 34 - 39: Phục hồi dần ổn định phát triển. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1'). - Học bài và chuẩn bị bài mới. - Sưu tầm tư liệu về nước Mĩ. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 16 Bài 14: NƯỚC NHẬT GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 1. Mục tiêu a. Kiến thức (học sinh cần nắm được). - Những vấn đề cơ bản về tình hình nước Nhật giữa 2 cuộc CTTG. - Những bước phát triển thăng trầm của nền KT Nhật Bản trong 10 năm đầu sau VT là tác động của nó đối với tình hình CT - XH. - Cuộc K/hoảng KT 29 - 33 và quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước của giới cầm quyền NB, đưa NB trở thành 1 lò lửa CT. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tài liệu, tranh ảnh lịch sử . - Tăng cường khả năng so sánh, liên hệ lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và TG. c. Về thái độ: Nhận thức rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật và tộ ác của chúng đối với nhân dân Châu Âu và TG; bồi dưỡng tinh thần chống CNPX ... 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Lược đồ TG sau CTTG I, 1 số tranh ảnh tư liệu về NBản trong những năm 18 39 b. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giảng bài mới) GV ĐVĐ ( 1’) Trong những năm 1918 – 1939 nước NB trải qua 2 giai đoạn: sự P.triển bấp bênh, không ổn định( 1918 – 1929) và suy thoái khủng hoảng ( 1929 – 1933). Để thoát khỏi khủng hoảng giới cầm quyền chủ trương quân phiệt hoá bộ máy nhà nước và gây CT xâm lược. Vậy tình hình nước Nhật qua hai giai đoạn này ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. b. ND bài mới (39'). Hoạt động của Giáo viên Gv hướng dẫn hs đọc thêm. Hoạt động của HS Hs lắng nghe. Nội dung ghi bảng I. Nhật Bản trong những năm 1918 1929.. PV: Em hãy tìm ra điểm giống và khác nhau giữa Mĩ và Nhật trong thập niên đầu sau CTTG I? - Giống: Là nước thắng trận, ko bị tổn thất gì nhiều trong chiến tranh. Thu được nhiều lợi lộc trước và sau chiến tranh. - Khác: KT NB phát triển bấp bênh, ko ổn định, chỉ P.triển trong thời gian ngắn Còn Mĩ phát triển phồn thịnh trong suốt thập kỷ 20 PV: Tại sao sau CT cùng có lợi như nhau mà KT Nhật P.triển bấp bênh, không ổn định, còn Mĩ P.triển ổn định? Vì: Mĩ: Chú trọng cải tiến K.thuật, đổi mới quản lý SX, Sức cạnh tranh cao, nguyên liệu dồi dào, vốn lớn. Nhật: Thiếu nguyên liệu -> phải nhập khẩu quá nhiều, sức cạnh tranh yếu, CN không được cải.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> thiện, NN trì trệ lạc hậu, sức mua thấp. PV: Trình bày về tình hình CT XH NB trong thời gian này? GV: G.thiệu khái quát về Ta na ca.. PV: Em hãy khái quát lại tình hình NB từ 18 - 29?. HS trả lời HS tìm hiểu chủ trương của Tanaca theo SGK.. * CT - XH: + CP thi hành 1 số cải cách CT và giảm bớt căng thăng trong quan hệ với các nước. + Cuối thập niên 20, CP Tanaca đã thực hiện chích sách nội - ngoại tiêu cực hiếu chiến. Dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài. Q.sự hoá KT + vạch kế hoạch chiến tranh toàn cầu. 2 lần xâm lược TQ ->Thất bại. HS trả lời: - KT: Các gđ P.triển rất ngắn xen kẽ những gđ k/hoảng suy yếu, P.triển bấp bênh ko ổn định. - CT: Trước 1927 tương đối ổn định. Từ thời Tânca thực hiện c/s phản động, hiếu chiến. II. Khủng hoảng KT (1929 - 1933) và quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước ở NB. 1. Khủng hoảng kinh tế ở NBản K/hoảng KTTG 29-33 tác động làm cho nền KT giảm sút trầm trọng. - Biểu hiện:. GV: Trình bày:. PV: Bhiện tác động của k/hoảng? Hs trả lời. GV: Đưa số liệu minh hoạ: 1929 có 276 cuộc bãi công. 1930 có 907 cuộc bãi công 1931 có 998 cuộc bãi công * HĐ4: Cả lớp, cá nhân PV: Để giải quyết k/hoảng, mỗi nước TB có con đường khác nhau. Em hãy cho biết Nhật Bản. + S.lượng CN 1931 giảm 32,5% + NN giảm 1,7 tỉ Yên + Ngoại thương giảm 80%. + Đồng Yên sụt giá nghiêm trọng -> K/hoảng đạt đỉnh cao vào năm 1931 - Hậu quả: + ND bị phá sản, mất mùa, đói kém + 3 triệu CN thất nghiệp. + Mâu thuẫn XH lên cao -> cuộc đấu tranh của ND bùng nổ quyết liệt. HS nghe 2. Quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> đã giải quyết k/hoảng bằng con đường nào? Hs trả lời PV: Vì sao NB lại chọn con đường này?. GV nhắc lại kiến thức cũ: Ở Đức, quá trình PX hoá thông qua sự chuyển đối từ CĐ dân chủ Đại nghị sang CĐ chuyên chế độc tài PX do Hít le đứng đầu. PV: Vậy ở NB, quá trình quân phiệt diễn ta ntn, có đặc điểm gì?. - Để thoát k/hoảng giới cầm quyền chủ trương quân phiệt hoá bộ máy nhà nước và gây CT xâm lược.. HS: K2 về nguyên liệu, thị trường tiêu thụ hàng hoá. Tác động nặng nề của k/h KT. Vốn có truyền thống quân phiệt. HS nhớ lại kiến thức cũ đã học ở bài trước HS trả lời. PV: Lý do kéo dài?. GV: Trình bày:. PV: Vì sao NB đánh chiếm TQ? GV: Kết hợp giới thiệu H38 trong SGK. GV: Kết luận, nhấn mạnh. * HĐ5: Cả lớp GV trình bày: Ngay từ đầu CN quân phiệt NB đã bị đa số quân đội và ND Nhật phản đối --> phát triển thành phong trào đấu tranh. * H Đ6: Thảo luận nhóm GV Y/vầu HS theo dõi SGK để tìm hiểu những vấn đề sau: - Lãnh đạo phong trào. - Hình thức đấu tranh. - L2tham gia. - Tác dụng của P.trào ... - Đặc điểm của Q.trình quân phiệt hoá: + Diễn ra sự kết hợp giữa CN quân phiệt với nhà nước, tiến hành CTXL. + Quá trình quân phiệt hoá ở Nhật kéo dài trong suốt thập niên 30 XX. HS: Do sự bất đồng về biện pháp tiến hành giữa phái "Sĩ quan già" và phái "Sĩ - Song song với quá trình quân phiệt quan trẻ". hoá Nhật đẩy mạnh CTXL thuộc địa. 9/1931 Nhật đánh chiếm Đông Bắc TQ -> Biến đây thành bàn đạp để tấn công Châu Á HS: Dựa vào ndung phần chữ nhỏ để trả lời. => NB thực sự trở thành lò lửa CT ở Châu Á và TG. 3. Cuộc đấu tranh chống CN quân phiệt của ND Nhật Bản. - Trong thập niên 30 TK XX cuộc đấu tranh chống CN quân phiệt diễn ra sôi nổi..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HS thảo luận và trình bày. + Lãnh đạo: ĐCS. + Hình thức: Biểu tình, bãi công, thành lập MTND. + Mục đích: Phản đối c/s XL hiếu chiến của chính quyền Nhật. + L2 tgia: CN, ND, binh lính, 1 bộ phận của g/c TS. + Tác dụng: Làm chậm lại quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước ở Nhật Bản. c. Củng cố, luyện tập (2'): Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh. - Các giai đoạn phát triển chính của Nhật trong những năm 18 - 39? - Quá trình quân phiệt hoá ở Nhật diễn ra ntn? d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học bài cũ, xem trước bài mới. - Trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập trong SBT. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Chương III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH TG (1918 - 1939) Tiết 19 Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ ( 1918- 1939) 1. Mục tiêu a. Kiến thức (học sinh cần nắm được). - Phong trào ngũ tứ và sự mở đầu thời kỳ CM DCTS mới ở TQ. Những diễn biến chính của CMTQ trong các thập niên 20 - 30 của XX. - Những đặc điểm của P.trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 18 - 39 do Đảng Quốc đại của giai cấp TSDT lãnh đạo, đứng đầu là Ganđi. b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử lý tư liệu lịch sử; kỹ năng so sánh, đối chiếu lập bảng biểu. c. Về thái độ: Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD, CNĐQ của các dân tộc bị áp bức giành độc lập dân tộc. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Soạn bài, tài liệu tham khảo, bảng biểu. b. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giảng bài mới) GV ĐVĐ ( 1’) TQuốc và Ấn Độ là hai nước lớn nhất ở Châu Á. Sau CTTGI cùng với những chuyển biến to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội, phong trào giải phóng dân tộc ở TQuốc và Ấn Độ cũng bước vào giai đoạn phát triển mới. b. Dạy ND bài mới (39'). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV: Nêu câu hỏi gợi ý HS nhớ lại kiến thức về LS TQ cuối XIX - XX PV: Em giới thiệu những hiểu biết của mình về TQ trong gđ cuối XIX đầu XX?. GV: Nh.xét, bổ xung --> hướng HS vào n.dung cơ bản của bài: 20 năm tiếp theo (18 - 39) P.trào CMTQ có bước P.triển mới. Mở đầu là Ngũ Tứ (GV g.thích tên gọi). HS nhớ lại kiến thức cũ đã học: Triều đại cuối cùng Phổ Nghi, Tôn Trung Sơn, Viên Thế Khải, Bức ảnh chiếc bánh Gatô bị cắt, nhiệm vụ CMTQ.... Nội dung ghi bảng I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919 - 1939). 1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập ĐCS Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> PV: Nêu những nét chính về P.trào Ngũ Tứ (Ngx, lực lượng tham gia, địa bàn, mđ ...?) HS: Dựa vào SGK trả lời.. PV: Nét mới của P.trào này?. PV: Ý nghĩa của P.trào?. HS: - Lan rộng khắp cả nước, tính quần chúng rộng lớn. - LL gia cấo CN đóng vai trò lòng cốt - Mục tiêu: Chống ĐQ và PK triệt để. + Ý nghĩa: Là bước chuyển từ CMDCTS kiển cũ sang CMDCTS kiểm mới --> Mở ra thời kỳ CM mới ở TQ.. GV: Gợi ý HS so sánh CM Tân Hợi 1911. (Chỉ dừng lại ở đánh đổ Mãn Thanh - Chống PX mà thôi. GV chuyển tiếp PV: Từ sau P.trào Ngũ Tứ PT CM đã có sự chuyển biến ntn? GV chốt ý + Việc truyền bá CN Mác Lênin ngày càng rộng. + Nhiều nhóm CS được t lập. + Được sự giúp đỡ của QTCS, cùng với sự P.triển của g/c CN -> 7/21 ĐCSTQ được thành lập.. GV hd HS đọc thêm.. - Phong trào ngũ Tứ (4/5/1919). + Nguyên nhân: Những quyết định bất công của các ĐQ về vấn đề Sơn Đông. Ảnh hưởng của CM T10 Nga. + Lực lượng tham gia: HS, SV, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp XH khác, đặc biệt là CN. + Từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước. + Mục đích: Phản đối âm mưu xâu xé TQ của các nước ĐQ (Chống ĐQ và PK).. HS: Dựa vào SGK trả lời.. HS chú ý lắng nghe. - 7/1921 ĐCSTQ ra đời -> đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của GCCN -> bước ngoặt của CMTQ. 2. Chiến tranh Bắc phạt (1926 1927) và nội chiến Quốc - Cộng (1927 – 1937) II. Phong trào độc lập Dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939) 1. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1918 - 1929..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> PV: Nguyên nhân nào làm bùng nổ cuộc đấu tranh của Ấn Độ chống TD Anh?. - Nguyên nhân: + Gánh nặng của CT đè nặng lên vai ND thuộc địa. + C/S khai thác và bóc lột thuộc địa của Anh. + Các đạo luật phản động. + Mâu thuẫn XH ngày càng tăng.. => Điều này đã đưa đến làn sóng đấu tranh chống TD Anh dâng cao. HĐ2: Thảo luận nhóm GV: Cho HS hoạt động theo nhóm tìm hiểu về những nét chính về P.trào đấu tranh: - Lãnh đạo: - PP và hình thức đấu tran: - LL tham gia:. HS: Dựa vào SGK trả lời.. - Lãnh đạo là Đảng Quốc đại do Ganđi đứng đầu. - PP và hình thức đấu tranh: Hoà bình, không sử dụng bạo lực như biểu tình, bãi công, bãi khoá, tẩy chay hàng hoá Anh, ko nộp thuế. - Lôi cuốn đông đảo QCND tham gia: ND, CN, thị dân. - 12/1925 ĐCS Ấn Độ được thành lập trong P.trào đấu tranh của GCCN. 2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929 - 1939.. GV: Trình bày về sự kiện thành lập ĐCS. HS chú ý lắng nghe GV hd HS đọc thêm. c. Củng cố, luyện tập (2'): Hướng dẫn HS lập bảng thông kê về ptrào CM Ấn Độ (1918 - 1939). Nội dung 1918 - 1922 1929 - 1939 - Vai trò lãnh đạo - Đảng Quốc đại đứng đầu là Gan đi - Hình thức đấu tranh - Hoà bình ko sử dụng bạo lực - Lực lượng tham gia - lôi cuốn đông đảo mọi tần lớp ND, ND, CN, HS, CV ... - SK tiêu biểu - Tẩy chay hàng hoá Anh - Chống độc quyền muối. - Không nộp thuế. - Bất hợp tác. - ĐCS ra đời 12/25 - MT thống nhất dân tộc. d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập trong SBT..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn:. Ngày giảng:. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 20 Bài 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 1. Mục tiêu . a. Kiến thức (học sinh cần nắm được). - Những chuyển biến quan trọng về KT - CT - XH ở các nước ĐNA sau CTTG I và những điểm mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực này. - Một số phong trào cách mạng tiêu biểu ở các quốc gia ĐNA hai đảo (In đô, Ma Lai); ĐNA lực địa (Lào, Campuchia, Miễn Điện) và CMTS ở Xiêm. b. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. - Nâng cao khả năng phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử. c. Về thái độ: Thấy được sự tương đồng, gắn bố giữa các nước ĐNA trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do -> Nâng cao ý thức tinh thần đoàn kết quốc tế, khu vực. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: soạn bài, tài liệu tham khảo ĐNÁ, Lược đồ ĐNÁ, 1 số tranh ảnh. b. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giảng bài mới) GV ĐVĐ ( 1’) Sau CTTGI các nước Đông Nam Á đã diễn ra những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội. Hầu hết các nước ĐNA, trừ Xiêm đều trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây. Phong trào độc lập dân tộc diễn ra sội nổi, mạnh mẽ song không đồng điều, không giống nhau về biện pháp, giai cấp lãnh đạo và kết quả đạt được. b. Dạy ND bài mới (39'). Hoạt động của GV GV:Treo lđồ ĐNÁ để giúp HS nhận biết 11 qgia trong khu vực. HS đọc thêm. Hoạt động của HS. Nội dunh ghi bảng I. Tình hình các nước ĐNÁ sau CTTG thứ nhất HS chú ý lắng nghe 1. Tình hình KT - CT - XH. 2. Khái quát về phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ. - Bước ptriển mạnh mẽ của P.trào . DTTS. + Sự trưởng thành lớn mạnh của GCTS trong kinh doanh và chính trị. + Đảng TS được thành lập, có ảnh hưởng rộng trong xã hội - Xu hướng vô sản xuất hiện đầu XX: + Sự P.triển nhanh của CM -> dẫn đến sự ra đời của ĐCS ở nhiều nước: In đô, Mã Lai, Thái Lan, Phi líp pin ....

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + ĐCS lãnh đạo CM -> đưa P.trào trở nên sôi nổi, quyết liệt: Khởi nghĩa vũ trang ở In - đô; Phong trào 30 - 31 Xô Viết N - T ở Việt Nam. II. Phong trào độc lập dân tộc ở HS chú ý lắng nghe Inđônêxia. HS đọc thêm. III. Phong trào đấu tranh chống TDP' của Lào và Campuchia. (7’) * Nguyên nhân bùng nổ đấu tranh. - Do TDP' tăng cường c/s kthác và blột. - Csách thuế khoá, lao dịch nặng nề. * Các phong trào đấu tranh.. ? Nguyên nhân dẫn đến các pt đấu tranh?. Tên nước Lào Cam-pu-chia. Tên cuộc khởi nghĩa - K.N của Ong kẹo và Com - ma - đam - K/N của người Mèo do Chau Pa - Chay lãnh đạo P.trào chống thuế, chống bắt phu tiêu biểu là K/N VT của ND Rô lê phan. PV:em rút ra nxét chung về p.trào đtranh ở ĐDương? GV: Liên hệ đến sự ra đời của ĐCS VN --> ĐCSĐD; p.trào CM 30 - 31 và 36 - 39 với sự ra đời của MTDC ĐD. PV: Liên minh cđấu chống P' của ND 3 nước ĐD được thể hiện ở những sự kiện nào?. HS trả lời HS trả lời: Sự ra đời của ĐCSĐD; P.trào MT ND ĐD.... Thời gian Từ 1901 - 1937 Từ 1918 - 1922 1925 - 1926. * Nhận xét: - Phong trào phát triển mạnh mẽ. - Mang tích tự phát, lẻ tẻ. - Có sự liên minh cđấu của 3 nước ĐD - ĐCS ĐD ra đời đã tạo nên sự phát triển mới của cách mạng ĐD phát triển theo hướng Vô sản.. IV. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã lai và Miến Điện. H dẫn HS đọc thêm. HS chú ý lắng nghe. PV: Nêu những nét chính về cuộc . CM 1932 ở Xiêm? HS trả lời. GV: Hưỡng dẫn HS đọc nội dung phần chữ nhỏ để tìm hiểu về Phanô-mi-ông và chủ trương của HS đọc nội dung ông. Giới thiệu H42 phần chữ nhỏ. V. Cuộc cách mạng 1932 ở Xiêm - Là 1 quốc gia độc lập, nhưng chỉ là hình thức còn lệ thuộc và Anh, Pháp. - Cuộc CM 1932: + Nguyên nhân: Do sự bất mãn của các tầng lớp ND với nền QCCC. + Bùng nổ ở Băng Cố dưới sự lãnh đạo của GCTS, đứng đầu là Pri - đi - pha - nô - mi - ông..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> PV: Cuộc CM 1932 có ý nghĩa và tính chất ntn?. HS trả lời. + Chủ trương: Cải cách về KT - XH. Duy trì ngôi vua Thiết lập nghị viện XD CĐ quân chủ lập hiến + Ý nghĩa: Lật đổ nền QCCC Thiết lập CĐ QCLH Mở đường cho Xiêm phát triển theo hướng TBCN.. c. Củng cố, luyện tập (2'): GV hướng dẫn HS điểm lại nội dung chính của bài học . - Những cbiến quan trọng về KT - CT - XH ở ĐNÁ và những điểm mới trong ptrào giải phóng dân tộc. - Phong trào độc lập dân tộc ở In đô trong những năm 20, 30 của thế kỷ XX. - Liên minh chiến đấu chống P của ND 3 nước Đông Dương. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - ôn tập các bài đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 21 Bài 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) - Tiết 1. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Nắm được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai, tính chất của cuộc chiến tranh qua các giai đoạn khác nhau. - Nắm được những nét lớn về diễn biến chiến tranh. b. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, khai thác, sử dụng lược đồ, bản đồ chiến tranh. - Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các sự kiện lịch sử. c. Về thái độ: Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của chiến tranh đế quốc và bản chất hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít. Từ đó, bồi dưỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho Tổ quốc và nhân loại. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: soạn bài, Bản đồ: Chiến tranh thế giới thứ hai, Các tranh ảnh có liên quan ... b. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giảng bài mới) GV ĐVĐ ( 1’) Với sự ra đời của khối phát xít nguy cơ của cuộc CTTG 2 đang đến gần, vậy con đường dẫn tới CT ntn ta cùng học bài hôm nay. b. Dạy ND bài mới (39'). Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Cả lớp - GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức cũ về các bước phát triển thăng trầm của chủ nghĩa tư bản giữa hai cuộc CTTG. * H Đ 2: Cả lớp và cá nhân PV: CN phát xít là gì? Qtrình hình thành CN phát xít ntn?. PV: Đầu những năm 30 các nước phát xít Đức - Italia - Nhật đã có những hoạt động quân sự như thế nào? Những hoạt động đó nói lên điều gì? GV nhận xét và chốt ý.. Hoạt động của HS. Kiến thức HS cần nắm I. Con đường dẫn đến chiến tranh. HS nhớ lại kiến thức cũ đã học 1. Các nước phát xít đẩy mạnh xâm lược (1931 - 1937) HS trả lời dựa vào kiến thức cũ đã học - Đầu những năm 30(XX) CN pxít đã hình thành và lminh với nhau thành trục pxít BecLin- RôMa- Tôkyô => Đẩy mạnh chiến tranh xlược. HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trao đổi với nhau..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> +Nhật xâm lược TQuốc(1931-1937) + Italia xâm lược Ê-ti-ô-pi-a (1935) + Italia, Đức tham chiến ở Tay Ban Nha (1936 - 1939) PV: Trước csách bành trướng xlược của phe pxít, các nước lớn có thái độ ntn? Em có nhận xét gì về những thái độ đó? GV bổ sung và chốt ý:. * H Đ1: Cả lớp và cá nhân Trước hết, GV sử dụng lược đồ hình 42 SGK. PV:nxét về skiện Muy-ních? GV nhận xét, ptích và chốt ý:. * H Đ2: Cả lớp và cá nhân PV: Sau khi chiếm được Xuy-đét, Hít-le có hành động như thế nào? Hđộng đó thể hiện âm mưu gì của. HS trả lời câu hỏi.. HS quan sát lược đồ. HS thảo luận. - Thái độ của các nước lớn: + Liên Xô: kiên quyết chống CN pxít, chủ trương liên kết với các nước A, P để chống pxít và nguy cơ chiến tranh. + M, A, P: không liên kết chặt chẽ với LXô để chống pxít, trái lại còn thực hiện csách nhượng bộ pxít hòng đẩy pxít tấn công LXô. => Các nước pxít lợi dụng tình hình đó để gây ctranh xlược 2. Tự hội nghị Muy-ních đến ctranh thế giới * Hội nghị Muy-ních: - Hoàn cảnh triệu tập: + Tháng 3/1938, Đức thôn tính Ao. + Hít le gây ra vụ Xuy-đét nhằm thôn tính Tiệp Khắc. + LXô kquyết giúp TKhắc chống xlược. + A- Pháp tiếp tục thỏa hiệp, yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.  Do đó, ngày 29/9/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập gồm đại diện 4 nước Anh, Pháp, Đức Italia. - Nội dung: +A- P ký hđịnh trao vùng Xuy-đét của TKhắc cho Đức. +Đổi lại, Đức cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu. - Ý nghĩa: + Hnghị Muy-ních là đỉnh cao của csách dung túng, nhượng bộ pxít của M - A- P + Thể hiện âm mưu thống nhất của CNĐQ (kể cả Anh - Pháp - Mĩ và Đức - Italia - Nhật Bản) trong việc tiêu diệt Liên Xô.. HS đọc SGK, thảo.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> phát xít Đức? GV phân tích, bổ sung và chốt ý.. luận, trả lời. GV kluận:. HS ghi nhớ. HĐ3: thảo luận nhóm PV: nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh? * HĐ1: Cả lớp và cá nhân. * Sau hội nghị Muy-ních: - 3/1939 Đức thôn tính toàn bộ T Khắc - Đức gây hấn và cbị tấn công BLan. - Ngày 23/8/1939 Đức ký với Liên Xô “Hiệp ước Xô - Đức không xlược nhau”. HS thảo luận và trình bày. II. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng ở châu Âu (từ tháng 9/1939 đến tháng 6/1941) 1.Pxít Đ tấn công Blan và xâm chiếm Châu Âu ( 9/39- 9/40) - 1/9/39 Đ tấn công Blan. GV sử dụng lược đồ GV trình bày về cuộc tấn công của Pxít Đ vào BLan PV:Tại sao Đ chọn BLan làm nơi tcông mở đầu cho cuộc c tranh?. GV trình bày về sự kiện A-P “tuyên mà không chiến” GV sử dụng lược đồ Châu Âu. => Như vậy, Đ đã phản bội lại hđịnh Muy-ních, thực hiện mưu đồ thôn tính CÂu trước rồi mới dốc toàn lực đánh LXô.. HS quan sát và ghi nhớ HS: Bởi vì BLan là nước có nhiều tnguyên quan trọng pvụ cho CN ctranh (có thể dùng BLan làm bàn đạp để tcông LXô và nhiều nước CÂu khác). - 3/9/39 A- P tuyên chiến với Đ => Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ HS quan sát, khai thác trong SGK: “Quân Đức tiến vào Pari. - 4/40 Đức chiếm các nước Châu Âu: ĐMạch, NaUy, Bỉ, Hlan, LxămBua và đánh thẳng vào Pháp (6/40). PV: vì sao các nước Châu Âu lại bị thất bại một cách nhanh chóng? HS trả lời PV: Vì sao Đ không thể đánh chiếm được Anh?. HS trả lời. - 7/40 Đ tiến đánh Anh, nhưng kế hoạch không thực hiện được. 2. Phe Pxít bành trướng ở Đông và Nam âu (9/40->6/41) - 9/40 hiệp ước tam cường: Đ, Italia, NB được kí kết tại BécLin. PV: ND hiệp ước tam cường? HS trả lời. - 10/40 Đ thôn tính các nước Đông và.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Nam Âu: Rumani, HGR, NTư, Hlạp… GV kết luận: PV: em hãy rút ra tính chất của chiến tranh trong giai đoạn đầu?. => Mhè 41 Đ thống trị phần lớn Câu và chuẩn bị mọi ĐK để tấn công LXô. HS trả lời. * Tính chất : trong gđoạn đầu là một cuộc ctranh ĐQ xlược, phi nghĩa. Sự bành trướng của phát xít Đ ở CÂu đã chà đạp nghiêm trọng lên quyền đlập, tự chủ thiêng liêng của các dtộc, đã đẩy hàng triệu người dân vô tội vào sự chết chóc.... c. Củng cố, luyện tập (2'): GV hướng dẫn HS điểm lại nội dung chính của bài học . - Nguyên nhân và con đường dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai. - Dbiến, tính chất của chiến tranh qua gđoạn 1. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 22. Bài 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) - Tiết 2 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Nắm được những nét lớn về diễn biến chiến tranh ở gđoạn 2. - Thấy được kcục của ctranh, ý nghĩa và hệ quả của nó đối với sự ptriển của thình tgiới. - Từ cuộc CTTGII, nhận thức và rút ra bhọc cho cuộc đtranh bvệ hòa bình tgiới hiện nay. b. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, khai thác, sử dụng lược đồ, bản đồ chiến tranh. - Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các sự kiện lịch sử. c. Thái độ: - Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của chiến tranh đế quốc và bản chất hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít. Từ đó, bồi dưỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho Tổ quốc và nhân loại. - Biết quý trọng, đánh giá đúng vai trò của Liên Xô, các nước đồng minh Mĩ, Anh, của nhân dân tiến bộ thế giới trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, Bản đồ: Chiến tranh thế giới thứ hai, Các tranh ảnh có liên quan ... b. Trò: SGK, chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. *. Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài giảng) ĐVĐ: 1’ Chiến tranh lan rộng khắp TG, cục diện Tg đã thay đổi khi LX tham chiến, phe đồng minh giành chiến thăng ntn, phát xít thất bại ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b. Giảng bài mới (41'). Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tập thể, Cá nhân - GV dẫn dắt: Từ tháng 6/1941 đến tháng 11/1942, Chiến tranh thế giới thứ hai đã lan rộng khắp các châu lục trên thế giới. GV nói về âm mưu của Hle khi tấn công LXô PV: Phát xít Đức đã tấn công vào lãnh thổ Liên Xô như thế nào? HS dựa vào SGK để trả lời. Kiến thức HS cần nắm III. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới (từ 6/1941 đến 11/1942) 1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc Phi (8’). * Pxít Đức tấn công LXô: - Ngày 22/6/1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô bằng clược “ctranh.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> chớp nhoáng” theo 3 hướng: + B: bao vây LeNingrát + TT: tiến vào Mát Xcơva + N: chiếm Kiép và U cơraina GV trình bày: Thời gian đầu nhờ có ưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác chiến nên quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. PV: Ndân LXô đã chiến đấu chống lại phát xít Đức ra sao? HS trả lời. - Tháng 12/1941, Hồng quân Liên Xô phản công -> đẩy lùi quân Đức ta khỏi Matxcơva. PV: Cthắng Matxcơva có ý nghĩa gì? HS trả lời. PV:Chiến sự ở Bắc Phi bùng nổ và diễn biến ra sao?. GV sử dụng lược đồ ctrường CA- HS trả lời TBD PV: Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ như thế nào?. GV sử dụng H45 kết hợp với tng thuật HS dựa vào SGK trả lời về trận Chân Trâu cảng. =>làm phá sản kế hoạch “Chiến tranh chớp nhoáng của Đức”. - Mhè 1942 Đ chuyển mũi nhọn tấn công xuống Xtalingrat -> song ko thể chiếm được thành phố này. * Chiến sự ở Bắc phi: - 9/40 Italia tấn công Ai Cập. - 10/42 Lquân A- Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen( A Cập)-> giành ưu thế ở Bphi. 2. Chiến tranh TBDương bùng nổ. (5’). - 9/40 quân Nhật kéo vào ĐD-> Mĩ phản đối => Qhệ Mĩ- Nhật căng thẳng - 7/12/41 N tấn công Mĩ ở cảng Trân Châu ( thuộc HaOai- TBD) => Ctranh TBD bùng nổ. - 12/41- 5/42 N mở một loạt các cuộc tấn công vào Đông Á, ĐNA và TBD. GV KL: Đến năm 1942, quân Nhật đã thống trị gần 8 triệu km2 đất đai với 500 triệu dân ở Đông Á, ĐNÁ và TBD. PV: khối đồng minh chống pxít được hình thành ntn? HS trả lời. 3. Khối đồng minh chống pxít hình thành.(5’) - Nguyên nhân: + Hđộng xlược của phe pxít trên.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> PV: thành phần tham dự?. HS trả lời. * H Đ1: Cả lớp và cá nhân - GV sử dụng bản đồ Chiến tranh thế giới thứ hai và tường thuật cho HS về trận phản công của Hồng quân Liên Xô tại Xtalingrát. GV nhận xét, ptích và chốt ý: Đánh dấu bước ngoặt của chiến tranh thế giới: Đức chuyển từ tấn công sang phòng ngự, Liên Xô và phe Đminh chuyển sang tổng tấn công đồng loạt trên các Mặt trận.. * Hoạt động 2: Cá nhân - PV : Ở các Mặt trận khác, cuộc phản. toàn tgiới đã thúc đẩy các qgia cùng phối hợp với nhau trong 1 lminh chống pxít. + Việc LXô tham chiến đã cổ vũ cuộc kchiến của ndân các nước bị pxít chiếm đóng và khiến cho Mĩ - A thay đổi thái độ, bắt tay cùng LXô chống CN pxít. - Sự thành lập: Ngày 01/1/1942 tại OaSinTơn khối đồng minh chống pxít được hình thành, gồm 26 nước (đứng đầu là Liên Xô, Mĩ, Anh) - Ý nghĩa: làm cho tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi, trở thành một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình nhân loại. IV. Quân đồng minh chuyển sang phản công. CTTG II kết thúc (từ tháng 11/1942 đến tháng 8/1945) 1. Quân đồng minh phản công (từ tháng 11/1942 đến tháng 6/1944) (8’) * Ở Mặt trận Xô-Đức: - Từ tháng 11/1942 đến tháng 2/1943, Hồng quân Liên Xô phản công: + Tiêu diệt và bắt sống toàn bộ đạo quân tinh nhuệ gồm 33 vạn người của phát xít Đức ở Xtalingrát.. + Cuối tháng 8/1943, Hồng quân bẻ gãy cuộc phản công của Đức tại vòng cung Cuốcxcơ, đánh tan 50 vạn quân Đức. - Tháng 6/1944, phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> công của quân đồng minh diễn ra HS đọc SGK trả lời như thế nào? câu hỏi GV chốt ý. * H Đ1: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm 1: Phát xít Đức bị tiêu diệt như thế nào? Em đánh giá như thế nào về vai trò của Liên Xô và đồng minh Mĩ - Anh trong việc tiêu diệt phát xít Đức. + Nhóm 2: Phát xít Nhật đã bị tiêu diệt như thế nào? Em đánh giá như thế nào về vai trò của Liên Xô và đồng minh Mĩ - Anh trong việc tiêu diệt phát xít Nhật? Các nhóm đọc sách, thảo luận, cử đại diện trả lời. GV nhận xét bổ xung và kluận. * Ở Mặt trận BPhi: Từ T3 đến 5/1943, liên quân Mĩ - Anh phản công quét sạch quân Đức - Italia khỏi châu Phi. * Ở Italia: Tháng 7/1943 đến tháng 5/1945, liên quân Mĩ - Anh tấn công truy kích quân pxít, làm cho chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ. * Ở TBD: Từ 8/42->1/43 Mĩ phản công đánh chiếm các đảo ở TBD. 2. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc (9’). a. Phát xít Đức bị tiêu diệt - Sau khi giải phóng các nước Trung và Đông Âu (1944), tháng 1/1945, Hồng quân LXô mở cuộc tấn công Đức ở Mặt trận phía Đông. - Tháng 2/1945, LXô tổ chức hội nghị Ianta gồm 3 nước LXô, Mĩ, Anh bàn về việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. - Năm 1944, Mĩ, Anh mở Mặt trận thứ hai ở TÂu và bắt đầu mở cuộc tận công quân Đức ở Mặt trận phía tây từ tháng 2/1945. - Ngày 16/4 đến ngày 30/4/1945, Hồng quân Liên Xô tấn công đánh bại hơn 1 triệu quân Đức tại Béclin. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt. - 9/5/1945, nước Đức đầu hàng không điều kiện. Ctranh chấm dứt.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ở châu Âu. GV sử dụng lược đồ chiến trương CA- Hs quan sát và ghi b. Nhật Bản đầu hàng. Ctranh kết TBD nhớ. thúc. - Từ năm 1944, Mĩ - Anh triển khai tấn công quân N ở Miến Điện, Philíppin, các đảo ở Thái Bình Dương. - Mĩ tăng cường đánh phá các thành phố lớn của Nhật bằng không quân. Ngày 6/8/1945 và 9/8/1945 Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố Hirôsima và Nagasaki giết hại hàng vạn người. - Ngày 8/7, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn quân chủ lực của Nhật ở Mãn Châu. - Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng không điều kiện. CTTG thứ hai kết thúc. * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân V. Kết cục của Ctranh thế giới thứ GV cho HS quan sát tranh Hirôsima hai sau khi bị ném bom nguyên tử và bảng so sánh 2 cuộc chiến tranh thế giới. PV: Nêu kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai? Em hãy rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình HS theo dõi SGK, thế giới hiện nay? trao đổi với nhau phát biểu suy nghĩ của mình. - GV gọi một số em nhận xét, chốt ý. - Chủ nghĩa phát xít Đức – ItaliaNhật sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa pxít. Trong đó, 3 cường Quốc LXô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. - Gây hậu quả và tổn thất nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại, làm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> cho 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương, thiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la. - Ý nghĩa: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. C . Củng cố, luyện tập (2'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau: 1. Qua diễn biến của CTTG II (từ tháng 9/1939 đến tháng 8/1945) em hãy rút ra nhận xét về vai trò của LXô và các đồng minh Mĩ, Anh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa pxít. 2. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai và rút ra bài học cho bản thân em về cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay. d. Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 23 Bài 18: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945) 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Kiến thức: : - Nhận thức một cách hệ thống, khái quát các sự kiện lịch sử thế giới 1917 - 1945 đã được học qua chương I, chương II, chương III, chương IV.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại. - Nhận thức được mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam trong thời kỳ 1917 – 1945 b. Kỹ năng - Hệ thống hóa các sự kiện lịch sử, thiết kế bảng biểu. - Biết phân tích, đánh giá để lựa chọn những sự kiện quan trọng, có tác động ảnh hưởng to lớn đến lịch sử thế giới. c. Thái độ - Khắc sâu cho HS nhận thức khách quan, khoa học về các sự kiện lịch sử đã học. - Giáo dục cho các em thái độ trân trọng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, biết đánh giá đúng về công cuộc xây dựng CNXH và vai trò của Liên Xô, biết đánh giá khách quan về chủ nghĩa tư bản, biết phòng ngừa và ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới... 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, Bảng niên biểu về những sự kiện chính cảu lịch sử thế giới hiện đại (từ 1917 1945) b. Trò: SGK, chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Ổn định tổ chức: (1’) b. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài giảng) c. ND bài mới: (41’).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động của Kiến thức HS cần nắm GV và HS * Hoạt động 1: Làm I. Những kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945) (23’) việc theo nhóm - GV dẫn: Trong gần 30 năm 1917 - 1945 nhiều sự kiện lịch sử đã diễn ra trên toàn thế giới. Trong số đó có những sự kiện tác động, ảnh hưởng to lớn đến lịch sử thế giới. Chúng ta cùng ôn tập các sự kiện lịch sử cơ bản theo bảng thống kê dưới đây. - GV vẽ bảng thống kê theo mẫu như trong SGK lên bảng. - Sau đó, GV chia lớp thành 3 nhóm với nhiệm vụ cụ thể như sau: + N1: Tkê những skiện lsử cơ bản về nước Nga và công cuộc xdựng CNXH ở LXô 1917 - 1945. + N2: Tkê những sự kiện lịch sử cơ bản về các nước TBCN trong giai đoạn 1917 - 1945. + N3: Tkê những sự kiện lsử cơ bản diễn ra ở các nước châu Á trong giai đoạn 1917 - 1945. Các nhóm thảo luận với nhau đưa ra cách kiến giải thống nhất rồi trình bầy ra giấy. GV gọi đại diện các nhóm tbày phần tkê của mình. Nhóm khác có thể bổ sung đóng góp ý kiến. - GV nxét, bổ sung phần trlời của mỗi nhóm. Cuối cùng, GV đưa ra ý kiến phản hồi bằng cách treo lên bảng bảng tkê về những sự kiện chính của lsử tgiới hđại 1917 - 1945 mà GV đã cbị từ trước. - HS tham khảo bảng thống kê của GV, có thể đóng góp thêm ý kiến và dựa vào đó làm cơ sở học tập phần sau (tức Những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại) Niên đại Sự kiện Diễn biến chính Kết quả, ý nghĩa I. NƯỚC NGA (LIÊN XÔ) Tháng 2/1917 Cách mạng dân chủ tư - Tổng bãi công chính - Lật đổ chế độ Nga sản trị ở Pê-tơ-rô-grát. hoàng - Khởi nghĩa vũ trang - Hai chính quyền song - Nga hoàng bị lật đổ song tồn tại - Cách mạng DCTS kiểu mới Tháng 11/1917 Cách mạng XHCN Khởi nghĩa vũ trang ở - Thành lập chính Pê-tơ-rô-grát. quyền Xô Viết do Lênin đứng đầu. - Chiếm cung điện Mùa - Đưa gcấp công nhân Đông và nhân dân lđộng Nga - Toàn bộ chính phủ lên làm chủ đất nước. lâm thời tsản bị bắt (trừ - Là tấm gương cổ vũ Thủ tướng Kê-ren-xki) phong trào cách mạng thế giới đi theo con đường cách mạng vô sản 1918 - 1920 Chống thù trong giặc - Qđội 14 nước ĐQ câu - Đẩy lùi cuộc tấn công ngoài kết với bọn phản động của kẻ thù. trong nước mở cuộc - Nhà nước Xô viết tcông vtrang vào nước được bảo vệ và giữ Nga Xô viết. vững. - Thực hiện csách csản thời chiến..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1921 - 1925. Tháng 12/1922. 1925 - 1941. 1941 - 1945. 1919 - 1922. Chính sách kinh tế mới - Trong NN: thay thế và công cuộc khôi phục chế độ trưng thu lthực kinh tế thừa bằng thu thế l thực. - Trong CN: tập trung kphục công nghiệp nặng. - Trong thương nghiệp: Tự do buôn bán, phát hành đồng Rup mới. Liên bang CHXHCN - Gồm 3 nước Cộng Xviết thành lập (L hòa Xô viết đầu tiên là Xô ). Nga, Ucrâin, Bêlorutxia và ngoại Cápcadơ. Liên Xô xây dựng chủ - K/hoạch 5 năm lần nghĩa xã hội nhất (28 - 32) - K/hoạch 5 năm lần hai (33 - 37) - Kế hoạch 5 năm lần thứ 3 (từ năm 1937) bị gián đoạn do phát xít Đức tấn công 6/1941. Chiến tranh vệ quốc vĩ - Giải phóng lãnh thổ đại Liên Xô. - Gphóng các nước Trung và Đ Âu. - Tiêu diệt pxít Đ ở Blin, tcông đạo quân QĐông của N ở Mãn Châu. II. CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA - Hội nghị Véc xai - Ký kết các hòa ước và (1919 - 1920) và hội các Hiệp ước phân chia nghị Oasinhtơn (1921 - quyền lợi. 1922) - Các nước TB thắng trận giành nhiều lợi lộc. Các nước bại trận chịu nhiều điều khoản nặng nề.. - Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. - Phục vụ cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước hiện nay.. - Tăng cường sức mạnh về mọi mặt để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. - Đưa LXô từ một nước nông nghiệp lạc hậu thành một cường quốc công nghiệp XHCN, có nền văn hóa, KH- KT tiên tiến và vị thế quan trọng trên trường quốc tế. - La lực lượng trụ cột góp phần qđịnh trong việc tdiệt CN phát xít. - Bảo vệ vững chắc tổ Quốc XHCN, tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.. - Một trật tự thế giới mới được thiết lập (trật tự Véc-xai Oasinhtơn). - Mâu thuẫn giữa các đế quốc tiếp tục căng thẳng..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1918 - 1923. 1924 - 1929. 1929 - 1933. 1933. Khủng hoảng kinh tế - Nền kinh tế bị chiến chính trị tranh tàn phá, gặp rất nhiều khó khăn. - Chính trị - xã hội bất ổn định, cao trào cách mạng dâng cao suốt những năm 1918 – 1923 Ổn định và phát triển - Các ngành công kinh tế nghiệp phát triển nhanh chóng. - Là thời kỳ phồn vinh của kinh tế Mĩ. - Kinh tế phát triển không đồng bộ và thiếu kế hoạch, thiếu điều tiết Đại khủng hoảng kinh - Nổ ra đầu tiên ở mĩ tế rồi lan khắp thế giới tư bản. - Kéo dài gần 4 năm (1929 - 1933) trầm trọng nhất là năm 1932. - Đẩy hệ thống tư bản chủ nghĩa vào tình trạng không ổn định. - Tạo ĐK cho phong trào CM t/giới phát triển mạnh, làm ra đời tổ chức Quốc tế Cộng sản (1919). - Tạo nên giai đoạn ổn định tạm thời của Chủ nghĩa tư bản. - Nảy sinh mầm mống dẫn tới khủng hoảng kinh tế.. - Tàn phá nặng nề nên kinh tế, chính trị xã hội rối loạn, phong trào cách mạng bùng nổ. - Các nước tư bản tìm lối thoát bằng những con đường khác nhau: cải cách (Mĩ, Anh, Pháp), thiết lập chế độ độc tài phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản) Chủ nghĩa phát xít lên - Ngày 30/1/1933 Hít- - Mở ra thời kỳ đen tối cầm quyền ở Đức. le lên làm Thủ tướng. trong lịch sử nước Đức Chính phủ, thiết lập - Báo hiệu nguy cơ chế độ độc tài phát xít chiến tranh thế giới. ở Đức. - Thi hành csách ctrị, ktế, đ ngoại pđộng nhằm phát động ctranh phân chia lại thế giới..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1933 - 1935. Chính sách mới (New - Thực hiện một hệ deal) của Tổng thống thống các chính sách, Mĩ Ru-dơ-ven biện pháp của nhà nước trên các lĩnh vực KT tài chính và chính trị xã hội.. - Cứu chủ nghĩa tư bản Mĩ khỏi cơn nguy kịch. - Làm cho nước Mĩ duy trì được chế độ DCTS, không đi theo con đường chủ nghĩa phát xít. - Quan hệ quốc tế căng thẳng, dẫn tới bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.. Nửa cuối những năm Hình thành 2 khối đế - 1936 - 1937, khối 1930 quốc đối địch nhau. phát xít Đức, Italia, Nhật Bản (còn gọi là trục tam giác - Béc-linRôma - Tôkiô) được hình thành. - Khối thứ hai thành lập - Thúc đẩy phong trào muộn hơn gồm Mĩ, Mặt trận nhân dân Anh, Pháp. chống phát xít và chiến tranh . 1939 - 1945 Chiến tranh thế giới thứ - Ban đầu là cuộc - Chủ nghĩa phát xít hai chiến tranh giữa 2 Đức - Italia, Nhật Bản khối đế quốc Đức - bị tiêu diệt. Thắng lợi Italia - Nhật Bản và thuộc về các nước đồng Mĩ - Anh - Pháp. minh chống phát xít. - Sau khi Liên Xô - Mở ra thời kỳ phát tham chiến, Mĩ, Anh triển mới của hệ thống và nhiều nước khác tư bản chủ nghĩa. đứng về phía Liên Xô chống phát xít. Chiến tranh thế giới thứ hai trở thành cuộc chiến tranh chống phát xít. III. CÁC NƯỚC CHÂU Á 1918 - 1923 Cao trào cách mạng - Ngày 04/5/1919, phong - Cổ vũ tinh thần đấu giải phóng dân tộc trào Ngũ Tứ ở Trung tranh của nhân dân Quốc châu Á. - Năm 1921 cách mạng - Chuẩn bị cho bước Mông Cổ thắng lợi. phát triển ở giai đoạn - 1918 - 1922, nhân dân sau. Ấn Độ tăng cường đấu tranh chống thực dân A. - Phong trào ở Thổ Nhỉ Kỳ, Apganitxtan, Triều Tiên....

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1924 - 1929. 1929 - 1939. Phong trào giải phóng - Ở Trung Quốc, năm dân tộc tiếp tục mạnh 1924 - 1927 diễn ra nội mẽ ở châu Á. chiến cách mạng lần thứ nhất. - Ấn Độ: phong trào công nhân 1924 - 1927. Đảng Quốc đại tăng cường hoạt động. - Inđônêxia: Đảng Cộng sản tích cực lãnh đạo quần chúng đấu tranh... Phong trào giải phóng - Trung Quốc: Đấu dân tộc và phong trào tranh chống nền thống Mặt trận nhân dân trị phản động Tưởng chống phát xít. Giới Thạch và kháng chiến chống phát xít Nhật xâm lược. - Ấn Độ: Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh 1929 - 1932. ĐCS Ấn Độ thành lập (tháng 11/1939). - Việt Nam: Đảng CS Việt Nam ra đời (1930) lãnh đạo cao trào CM 1930 - 1931, cuộc vận động dân chủ 1936 1939. - Inđônêxia: Thành lập Mặt trận thống nhất chống phát xít năm 1929.. - Giáng đòn mạnh mẽ vào các thế lực thống trị.. - Tạo nên làn sóng cách mạng sôi nổi ở các nước châu Á. - Tấn công mạnh mẽ vào các thế lực đế quốc, thực dân , phát xít..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1939 - 1945. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc trong Chiến tranh thế giới thứ hai. - Trung Quốc: Cuộc c/tranh chống Nhật 8 năm (1937 - 1945) kết thúc thắng lợi. - Triều Tiên: Kháng chiến làm suy yếu lực lượng phát xít Nhật chiếm đóng. - Đông Nam Á: Đấu tranh mạnh mẽ chống phát xít Nhật. Sau khi Nhật đầu hàng cách mạng nhiều nước giành thắng lợi: Việt Nam (8/1945), Lào (8/1945), Campuchia (10/1945). Inđônêxia (8/1945).. * Hoạt động 1: Cả lớp - PV: Lịch sử thế giới hiện đại 1917 - 1945 có những nội dung chính nào? - HS theo dõi SGK và trả lời: Lịch sử thế giới hiện đại 1917 1945 có 5 nội dung chính:. II. Những nội dung chính của lịch sử thực hiện hiện đại (1917 - 1945) (17’). - Những tiến bộ về KH-KT thời kỳ này đã thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển với 1 tốc độ cao => những biến chuyển quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại -> làm thay đổi đời sống ctrị - xã hội - vhóa của các quốc gia, dân tộc và toàn thế giới. - Mặc dù nằm trong vòng vây của CNTB và bị các nước ĐQ tcông qsự nhằm tiêu diệt (trong những 18 - 20 và 41 - 45), nhà nước CNXH L Xô vẫn đứng vững và k0 ngừng lớn mạnh về mọi mặt, phát huy ảhưởng sâu rộng đvới cục diện toàn t giới. - CM thế giới (phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế) phát triển sang gđoạn mới với ndung và phương hướng khác trước, chuẩn bị cơ sở cho thắng lợi ở thời kỳ sau này. - CNTB lâm vào một số cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. - CTTG thứ hai là cuộc đụng đầu và sự thử thách quyết liệt giữa hai thế lực tiến bộ và phản động trên phạm vi toàn thế giới, kết thúc thời kỳ trước và mở ra thời kỳ mới của lịch sử thế giới hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> c. Củng cố, luyện tập (2'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau: Hãy nêu và phân tích những nội dung chính của LSTG hiện đại? Nêu một ví dụ về mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam trong thời kỳ 1917 - 1945? d. Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Người duyệt. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 24 Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX BÀI 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ 1985 đến trước 1873) 1. Mục tiêu bài dạy. a. Kiến thức - Ý đồ xâm lược của thực dân phương tây, cụ thể là Pháp, có từ rất sớm. - Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân pháp từ 1858-1873. - Cuộc kháng chiến chống pháp xâm lược của nhân dân ta từ 1858-1873. b. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử. - Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến các sự kiện. c. Thái độ: - Giúp HS hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. - Đánh giá đúng mức nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình phong kiến nhà Nguyễn trong việc tổ chức kháng chiến. - Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Soạn giảng, TLTKLược đồ Mặt trận Gia Định, Tư liệu về cuộc kháng chiến ở Nam Kì. Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử có liên quan đến bài học. b. Trò: SGK, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> a. Ổn định tổ chức (1') b. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài giảng) c. Giảng bài mới (41'). ĐV Đ: (1’) Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cơ bản. PV: Nêu tình hình Ct - KT - XH I. Liên quân Pháp - TBN xâm lược VN trước khi Pháp xâm lược? HS: Theo dõi SGK VNam chiến sự ở Đà Năng năm 1858. GV: Nhận xét, chốt ý. trả lời. 1. Tình hình VN đến giữa thế kỷ XIX trước khi Pháp xâm lược. - CT: Là 1 quốc gia độc lập, có chủ quyền. Chế độ phong kiến đã lâm vào k/hoảng, suy yếu trầm trọng. - KT: NN: Sa sút, mất mùa, đói HS dựa vào bài PV: Đặt VN trong bối cảnh TQ, Ấn Độ, ĐNÁ ... kém ... Châu Á và TG lúc đó, em có suy để liên hệ trả lời: => CTN: Đình đốn, lạc hậu, chính sách VN tất yếu trở thành bế quan toả cảng. nghĩ gì? đối tượng xâm lược GV: Gợi ý - Quân sự: lạc hậu, đối ngoại sai lầm của TD P.tây --> đứng trước nguy cơ (cấm đạo, đuổi giáo sĩ ...) bị xâm lược. - Xã hội: Nhiều cuộc đấu tranh chống triều đình nổ ra khắp nơi. PV: Dựa vào kiến thức bài cũ, hãy cho biết VN tiếp xúc với phương tây từ khi nào?. HS chú ý nghe. Hướng dẫn HS đọc thêm PV: Tại sao Pháp chọn Đà .. 2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam.. 3. Chiến sự ở Đà Năng năm 1858.. Năng làm mục tiêu tấn công đầu tiên?. Hs trả lời. GV: Sử dụng lược đồ VN, giới thiệu vài nét về vị trí Đà Nẵng: Có vị trí chiến lược quan trọng; nằm trên trục giao thông Bắc - Nam, có hải cảng sâu rộng, gần Hội An, cách Huế khoảng 100 km. Đây là vị trí khá thuận tiện, trở thành đầu mối ra vào của tàu thuyền nước ngoài. PV: Âm mưu của Pháp là gì HS: Trả lời - Âm mưu của Pháp: Chiếm Đà Năng khi tấn công của Đà Nẵng. làm căn cứ rồi tấn công ra Huế --> buộc nhà Nguyễn đầu hàng. - Quá trình xâm lược:. GV: Trình bày, kết hợp khai thức H49 trong SGK.. + 31/8/1858: Lquân P- TBN dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Phần tích thêm động cơ của TBN. + 1/9/1859: Nổ súng tấn công bán đảo Sơn Trà --> mở đầu cuộc xâm lược VN. - Cuộc kháng chiến của ND. + ND ta đã chống trả quyết liệt từ 9/1858 đến 2/1859-> giam chân địch tại BĐảo STrà. HS tìm hiểu ndung PV: Âm mưu đánh chiếm Đà + Thực hiện ""Vườn không nhà Năng của TDP' có thực hiện SGK trả lời: Ko đạt trống" --> gây cho P' nhiều khó khăn. được mục đích vì: được ko? Tại sao? Bị chống trả qliệt Thương vong nhiều. => Kết quả: Bàm thất bại âm mưu "Đánh nhanh tháng nhanh" của Pháp.. Tiếp tế khó khăn ... GV: Hướng dẫn HS khai thác về 1 số tư liệu về tinh thần chiến đấu quả cảm của nd ta: Phạm Văn Nghị. GV: Đặt câu hỏi củng cố: Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến của ND ta vào năm 1858? - Cuộc kháng chiến nổ ra kịp thời ngay khi Pháp xâm lược. - Thể hiện lòng yêu nước của ND (Phạm Văn Nghị) - Thể hiện ý chí quyết tâm cao (ND tự động cùng triểu đình chống Pháp mà không chờ triều đình kêu gọi) PV: Tại sao Pháp đánh Gia ĐỊnh, chứ không đánh Bắc Kì? (Âm mưu của Pháp khi tấn công HS: Khai thác ndung Gia Định?) phần chữ nhỏ trong SGK trả lời. + Chiếm vùng Nam kỳ giàu có ->Gây khó khăn về lương thực cho chiều đình Huế. HS trả lời. PV: Khi Pháp chiếm được Gia Định tình hình diễn biến ntn?. 1. Kháng chiến ở Gia Định.. - Âm mưu của Pháp: Thực hiện "Chinh phục từng gói nhỏ". PV: Ý đồ trên của Pháp được thực hiện ntn?. PV: TDP' gặp trả ngại ntn?. II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đong Nam kỳ từ năm 1859 đến 1862.. + Uy hiếp CPC-> Chiếm lưu vực S.Mê kông - 10/2/1859 Pháp tiến vào Gia Định --> 17/2 chúng nổ súng đánh thành..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Cũng như Đà Nẵng, ND Gia Định chiến đấu anh dũng --> khiến địch phải thay đổi chiến thuật. HS: Khai thác - Đầu 1860, cục diện thay đổi, Pháp ndung phần chữ nhỏ gặp khó khăn, phải chia xẻ lực lượng trong SGK để hiểu rõ -> Đây là cơ hội để ta tiêu diệt Pháp hơn. nhưng cơ hội bị bỏ lỡ do triều đình áp dụng chiến thuật phòng thủ bị động. GV: Gợi ý để HS so sánh tinh thần quyết tâm kháng chiến của ND ta với ý trí kháng chiến của triều đình.. N1: Cuộc tấn công của TDP'. N2: Cuộc k/chiến của ND. N3: Thái độ của triều đình. GV: Giới thiệu 1 số nhà lãnh đạo tiêu biểu: Trương Định, Trần Thiện Chính, Nguyễn Trung Trực.. => Tạo điều kiện cho Pháp mở rộng cuộc xâm lược. HS so sánh: - Thiếu đường lối, thiếu quyết tâm. - Không chủ động tấn công. HS: Thảo luận và Cử đại diện nhóm trình bày.. 2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh Miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5/6/1862. - Cuộc tấn công của Pháp. + 23/2/1861 Pháp tấn công , chiếm đại đồn Chí Hoà. + Thừa thắng Pháp đánh chiến luôn 3 tỉnh miền Đông Nam Kì: Định Tường 12/4/1862 Biên Hoà. 18/12/1861. Vĩnh Long. 23/3/1862. - Kháng chiến của ND phát triển mạnh + Lãnh đạo: Văn thần, sĩ phu yêu nước. + Lực lượng: Chủ yếu là nông dân.. HS khai thác trong SGK phần chữ nhỏ.. + Các trận đánh lớn: Vụ đánh chìm tàu hi Vọng trên Vàm Cỏ Đông của Nguyễn Trung Trực ... - Thái độ của triều đình: Thoả hiệp + Giữa lúc phong trào kháng chiến đang lên cao, P lúng túng -> triều đình Huế đã kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862 + Nội dung hiệp ước Nhâm Tuất: gồm 20 điều khoản Tđình trao 3 tỉnh MĐ Nam Kì cho.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> pháp và đảo Côn lôn Bồi thường chiến phí 20 triệu quan. Mở 3 của biển cho thương nhân P và TBN vào buôn bán. Thành Vlong được trả lại cho triều đình nếu triều đình chấm dứt các hoạt động chống P ở 3 tỉnh MĐ Nam Kì. PV: Em đánh giá ntn về Hiệp ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí hiệp ước này? - Là 1 hiệp ước mà VN chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ. - Chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình --> Bước đầu đầu hàng Pháp. III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau hiệp ước 1862.. Cho HS đọc thêm. HS chú ý lắng nghe. 1. ND 3 tỉnh Miền Đông tiếp tục kháng chiến sau hiệp ước 1862. 2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì.. PV: 3 tỉnh miền Tây Nam Kì đã rơi vào tay Pháp ntn?. - 1863 Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước yêu cầu giao 3 tỉnh Miền Tây cho chúng --> Triều đình lúng túng.. PV: Thái độ của triều đình HS: Lúng túng, bạc trước hành động xâm lược của nhược --> nhanh Pháp? chóng đầu hàng. - 20/6/1867 Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long --> ép Phan Thanh Giảm nộp thành.. PV: ND 3 tỉnh miền Tây chống Pháp ntn? HS trả lời. - Từ 20 --> 24/6/1867 chiếm được 3 tỉnh miền Tây không tốn 1 viên đạn 3. Nhân dân 3 tỉnh miền Tây chống Pháp. - Sau khi 3 tỉnh miền Tây rơi vào tây Pháp --> P.trào kháng chiến tiếp tục dâng cao. - Tiêu biểu: K/n của các văn thân, sĩ phu yêu nước. + K/n của Trương Quyền (Căn cứ Tây Ninh). + K/n của Phan Tôn, Phan Liêm (Ba Tri và dọc theo sông cửu Long - 1867). PV: Rút ra đặc điểm của P.trào HS thảo luận K.n của ND Miền Tây?. + K/n Nguyễn Trung Trực (Hòn Chông). c. Củng cố, luyện tập (2'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Khái quát quá trình đánh chiếm của Thực dân Phap. - Cuộc chiến đấu của nhân dân ta. d. Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập trong SBT.. Ngày soạn:. Ngày giảng:. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 25 BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 – 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG ( Tiết 1) 1. Mục tiêu bài dạy. a. Kiến thức : Từ năm 1873 , Pháp mở rộng xâm lược cả nước, những diễn biến chính trong quá trình mở rộng xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận xét , rút ra bài học lịch sử, liên hệ với hiện tại. - Sử dụng lược đồ trình bày các sự kiện. c. Thái độ : - Ôn lại truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm. - Giáo dục ý thức tôn trọng bảo vệ di tích lịch sử kháng chiến chống Pháp. - Đánh giá đúng mức trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Soạn giảng, Lđồ trận Cầu Giấy lần 1, Tư liệu về các cuộc k/chiến ở Bắc Kì, Tranh ảnh một số nhân vật lịch sử có liên quan đến tiết học, Văn thơ yêu nước đương thời. b. Trò: SGK, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG. *. Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’ Trình bày hòan cảnh, ND và đánh giá về tính chất hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862? - H/C: Giữa lúc phong trào kháng chiến đang lên cao, P lúng túng -> triều đình Huế đã kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862 - Nội dung hiệp ước Nhâm Tuất: gồm 20 điều khoản + Tđình trao 3 tỉnh MĐ Nam Kì cho pháp và đảo Côn lôn + Bồi thường chiến phí 20 triệu quan. + Mở 3 của biển cho thương nhân P và TBN vào buôn bán..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Thành Vlong được trả lại cho triều đình nếu triều đình chấm dứt các hoạt động chống P ở 3 tỉnh MĐ Nam Kì. - T/C: Là hiệp ước bất bình đẳng c. Giảng bài mới (27'). ĐV Đ: (1’) Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Kiến thức cơ bản I. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1973). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì. 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Cho HS đọc thêm PV: Tại sao P' XL Bắc Kì mà chưa phải là Trung Kì (Kinh đô Huế?). 2. Thực dân Pháp đánh chiến Bắc Kì lần thứ nhất (1873).. Bắc Kì Giàu tài - Sự chuẩn bị: nguyên, khoáng sản, có đường biên giới sang + Thiết lập hệ thống cai trị ở Nam Trung Quốc... Kì --> bàn đạp.. PV: Pháp đã làm gì để dọn đường cho đội quân xâm lược HS trả lời Bắc Kì.. + Cho gián điệp do thám tình hình ở Miền Bắc, liên lạc với lái buôn Giăng Đuy – puy và các tín đồ công giáo => tổ chức đạo quân nội ứng. - Nguyên cớ:. GV: Trình bày:. + Hành động ngang ngược của Đuy puy.. + Lấy cớ giải quyết vụ Đuy - puy đang GV: Cho HS đọc đoạn chữ gây rối ở HN --> P' đem quân ra Bắc. nhỏ nói về hành vi của tên lái HS: Đọc nội dung phần - Quá trình đánh chiếm: buôn Giăng Đuy - puy. chữ nhỏ trong SGK. + 5/11/1873 đội tàu chiến của Gácniê đến HN --> giữ vai trò khiêu khích ta. + 19/11/1873 P' gửi tối hậu thư cho ta.. GV: Dẫn dắt trước cuộc xâm lược trắng trợn của TDP', ND Bắc đã kháng chiến ntn?. + 20/11 nổ súng chiếm thành HN --> mở rộng đánh chiếm các tỉnh ở ĐBS Hồng 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 - 1874. a. Phong trào kháng chiến ở BKì. PV: Khi Pháp đánh Bắc Kì, triều đình nhà Nguyễn đối HS trả lời phó ra sao?. - Cuộc k/chiến của quan quân binh sĩ: + Khi Pháp đánh HN, 100 binh lính đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại ô.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Quan Chưởng. GV: Cung cấp thêm tư liệu về Ô Quan Chưởng kết hợp giới thiệu H54 SGK.. + Trong thành, Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm --> Nguyễn Tri Phương hi sinh --> thành HN thất thủ, quân triều đinh tan rã.. GV: Cung cấp tư liệu về Nguyễn Tri Phương H55. PV: Khi Pháp đánh chiếm HS trả lời Miền Bắc, ND đã chiến đấu ntn?. - P.trào kháng chiến của ND: + Khi P' đến HN, ND chủ động kháng chiến, ko hợp tác với giặc. + Khi thành HN thất thủ, ND tiếp ttục chiến đấu --> buộc P' phải rút lui cố thủ.. PV: Trận cầu giấy ảnh hưởng đến cục diện của chiến HS: QC phấn khởi; - Đặc biệt 21/12/1873 quân ta phục Địch hoang mang lo sợ kích địch ở Cầu Giấy --> Gácniê tử tranh ntn? trận. HS: Đọc ndung Hiệp ước trong SGK. --> TDP' hoang mang chủ động thương lượng với triều đình. b. Hiệp ước Giáp Tuất - 1874 Triều đình ký với TDP' điều ước Giáp Tuất. - ND: Hiệp ước gồm 22 điều khoản + P rút khỏi HN và BKì.. PV: đánh giá về Hiệp ước?. HS trả lời. GV: Nhận xét, bổ xung. - Đây là hiệp ước bất bình đảng thứ 2 mà nhà Nguyễn kí với Pháp --> NKì trở thành thuộc địa, VN trở thành thị trường riêng của Pháp.. + Nhà nguyễn thừa nhận 6 tỉnh NKì là thuộc địa của P. + P được quyền đi lại tự do, điều tra tình hình VN. - Hậu quả: + ND và sĩ phu bất bình. + Phong trào đấu tranh của QC dâng lên mạnh mẽ.. - Hiệp ước chứng tỏ sự nhu nhược của triều Nguyễn, đi ngược lại quyền lợi của ND. c. Củng cố, luyện tập (2'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau: - Khái quát quá trình đánh chiếm BKì lần I của Thực dân Phap. - Cuộc chiến đấu của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> d . Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK; chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập trong SBT. - Sưu tầm tư liệu về 1 số nhân vật lịch sử có liên quan đến bà Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 26. BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 – 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG 1. Mục tiêu bài dạy. a. Kiến thức (học sinh cần nắm được). - Nắm được từ năm 1873 , Pháp mở rộng xâm lược cả nước, những diễn biến chính trong quá trình mở rộng xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. - Thấy rõ diễn biến cuộc k/chiến chống P của nhân dân Bắc Kì, Trung Kì, kết quả, ý nghĩa. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ptích, đánh giá, nhận xét , rút ra bài học lịch sử, liên hệ với hiện tại. - Sử dụng lược đồ trình bày các sự kiện. c. Tư tưởng: - Ôn lại truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm. - Giáo dục ý thức tôn trọng bảo vệ di tích lịch sử kháng chiến chống Pháp. - Đánh giá đúng mức trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Lược đồ trận Cầu Giấy lần 1 và lần 2.Tư liệu về các cuộc kháng chiến ở Bắc Kì. Tranh ảnh một số nhân vật lịch sử có liên quan đến tiết học. b. Trò: SGK, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG. a. Ổn định tổ chức (1') b. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài giảng) c. Giảng bài mới (39'). ĐVĐ: (1’) Hoạt động Thày GV: Dẫn dắt sau hiệp ước 1874 Pháp rút khỏi Bắc Kì, gần 10 sau chúng lại mở cuộc xâm lược lần 2, để hiểu được quá trình xâm lược của chúng --> ta cùng tìm hiểu phần II. PV: Vì sao Pháp lại muốn. Hoạt động trò. Kiến thức cơ bản II. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ 2. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và trung Kì trong những năm 1882 - 1884. 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ 2 (1882 1884) (9’).

<span class='text_page_counter'>(91)</span> đánh chiếm Bắc Kì lần 2? HS: Dựa vào SGK trả lời. PV: Để kéo quân ra Miền Bắc, Pháp đã dùng những thủ đoạn HS: Dựa vào SGK trả lời gì? GV: Mở rộng: Chúng vu cáo nhà Nguyễn: Cấm đạo, giết giáo sĩ, giao thiệp với nhà Thanh, dung túng cho quân cờ đen.. - Hoàn cảnh: (Lý do): + Nước Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN --> cần thị trường, nguyên liệu, nhân công. + Nhà Nguyễn nhu nhược, thoả hiệp. - Thủ đoạn: + Lợi dụng các điều khoản của Hiệp ước 1874 --> phái người điều tra.. + 1882 chúng vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để đưa quân ra GV: Yêu cầu HS đọc SGK HS đọc SGK để thấy được Bắc Kì. để thấy được quá trình xâm quá trình xâm lược của lược của Pháp --> GV kết luận. Pháp. Giới thiệu H56. - Quá trình xâm lược: + 3/4/1882: Pháp bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội. + 25/4 nở súng chiếm thành Hà Nội.. HĐ1: TLuận nhóm N1: Tìm những chi tiết nói về cuộc chiến đấu bảo vệ thành HN?. + 3/1883 Chiếm Mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Định ... 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến.. N2: Tìm hiểu về cuộc HS: cử đại diện nhóm k/chiến ở các tỉnh Bắc Kì? trình bày. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Cung cấp thêm tư liệu về Hoàng Diệu. - Cuộc chiến đấu bảo vệ thành HN: + ND chiến đấu với tinh thần quyết chiến, tự tay đốt dãy phố --> cản giặc. + Quân triều đình dưới sự chỉ huy của Hoàng Diệu đã kiên quyết chống cự --> vẫn không giữ được thành --> Hoàng Diệu tự vẫn. GV: Giới thiệu 1 số tỉnh tiêu biểu: Sơn Tây, Bắc Ninh, Nam Định.. - Cuộc kháng chiến ở các tỉnh Bắc Kì: + ND ko bán lương thực cho Pháp. + Nhiều đội nghĩa dũng được thành lập --> rào làng, đắp cản..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV: Sử dụng H58 SGK để tường thuật về trận đánh này.. + Đốt phố để ngăn cản quân giặc. - Tiêu biểu là chiến thắng Cầu Giấy lần 2 vào 19/5/1883.. PV: Chiến thắng Cầu Giấy có ý nghĩa gì? HS: + Làm cho ND phấn khởi. GV: Chuyển ý.. + Tỏ rõ quyết tâm và tư tưởng sẵn sàng chiến đấu tiêu diệt địch.. HĐ: Cả lớp và cá nhân GV: Sử dụng bản đồ VN miêu tả vị trí địa lý cửa biện Thuận An.. HS: Theo dõi để nắm. III. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước 1883 và hiệp ước 1884. 1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. được vị trí của Thuận An đối với Huế. Cửa biển T An cách kđô Huế khoảng 20 km, từ cửa biển có thể theo dọc Sông Hương đánh lên Huế. Là 1 vị trí phòng thủ trọng yếu của Huế. Được mệnh danh là cổ họng của kinh thành Huế. Mất TAn coi như mất Huế. Biết được điều đó nên kinh đô Huế bố phòng ở đây khá cẩn thận. PV: Tại sao Pháp quyết định đánh cửa biện Thuận An HS: Dựa vào SGK trả lời vào 1883?. - Hoàn cảnh lịch sử: + Để thực hiện rã tâm xâm chiếm toàn bộ VN. + Trả thu cho Rivie (sau thất bại ở Cầu Giấy lần 2).. GV: hướng dẫn HS theo dõi SGK - trình bày quá trình đánh HS theo dõi SGK chiếm của Pháp.. + Nhân lúc triều đình lúng túng vè vua Tự Đức qua đời. (17/7/1883). - Quá trình đánh chiếm: + 18/8/1883 Pháp tấn công T An. + Chiều 20/8/83 Pháp đổ bộ lên bờ. + Tối 20/8/83 làm chủ Thuận An.. GV: Giới thiệu 1 số tấm gương c/đấu: Các tấn thủ như: Lê Sĩ, Lê Chuẩn, Lâm Hoành, Nguyễn Trung và nhiều binh sĩ vô danh khác.. => Cuộc chiến đấu của quân ta diễn ra quyết liệt, nhiều đã hi sinh anh dũng.. HĐ: Cả lớp và cá nhân. 2. Hai bản hiệp ước 1883 - 1884 Nhà nước Phong kiến Nguyễn đầu hàng. a. Hiệp ước 1883:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> * Hoàn cảnh: + Triều đình lúng túng khi mất Thuận An cử người xuống thương thuyết. HS đọc ndung trong SGK GV: Gọi HS đọc ndung trong SGK --> tóm tắt ndung cơ bản.. + 25/8/1883 Triều đình kí với Pháp bản hiệp ước --> Hiệp ước Hắc măng. * Nội dung - CT - Ngoại giao. + VN đặt dưới sự bảo hộ của Pháp - Nam Kì là xứ thuộc địa. - Bắc Kì là xứ bảo hộ. - TKì do triều đinh quản lý. + Đại diện Pháp ở Huế được trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì + Ngoại giao của VN do Pháp nắm giữ. - Quân Sự: + Triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan của Pháp. + Triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về Huế. + Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì và được toàn quyền xử lý đội quân cờ đen.. HS trả lời PV: Việc kí hiệp ước này đã chứng tỏ điều gì? Hãy nhận xét và đánh giá? --> PK nhà Nguyễn đã đi sâu hơn 1 bước trên con đường hàng. PV: Hoàn cảnh dẫn đến việc kí hiệp ước 1884? GV: Nhận xét, phân tích. HS: Trả lời. - Kinh tế: Pháp nắm toàn kiểm soát, toàn bộ các nguồn lợi trong nước. => VN trở thành 1 nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. b. Hiệp ước 1884 - Hoàn cảnh: + P.trào kháng chiến của ND Bắc Kì chống Pháp dâng cao --> gây cho Pháp nhiều thiệt hại. + Pháp tiến hành những cuộc hành quan tiêu diệt các phong trào. + Thương lượng với nhà Thanh. -> Kí với triều đình hiệp ước mới 6/6/1884 (Hiệp ước Patơnốt)..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> => Nhằm xoa dịu dư luận ... - Nội dung: + Dựa vào ndung chủ yếu của Hiệp ước 1883. + Sửa chữa một số điều khoản.. GV: Với hiệp ước Pa tơ nốt, Pháp chính thức đặt nền bảo bộ trên toàn đất nước V N.. + Trả lại nhà Nguyễn 3 tỉnh ở phía Bắc (Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh) và Bình Thuận ở phía Nam. Nhà Nguyễn chỉ kiểm soát từ Đèo Ngang đến Khánh Hoà.. GV: Kết luận bài và đánh giá về trách nhiệm của nhà Nguyễn. c. Củng cố, luyện tập (3'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau: + Tại sao Pháp phải tiến hành cuộc xâm lược Việt Nam tới gần 30 năm 1858 - 1884 ? + Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược . + Em hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước. d. Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK; chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập trong SBT. - Sưu tầm tư liệu về 1 số nhân vật lịch sử có liên quan đến bài * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 27 BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX (tiết 1) 1. Mục tiêu bài dạy. a. Kiến thức (học sinh cần nắm được). Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Hiểu rõ hoàn cảnh phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX, trong đó có cuộc khởi nghĩa Cần Vương và các cuộc khởi nghĩa tự vệ (tự phát). b. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử, kỹ năng sử dụng kiến thức bổ trợ để nắm được bài. c. Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc, bước đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống ngoại xâm đến thắng lợi. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Soạn giảng , máy chiếu, TLTK, tranh ảnh, Lược đồ kinh thành Huế, p/trào Cần Vương. b. Trò: SGK, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG. a. Ổn định tổ chức (1') b. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài giảng) c. Giảng bài mới (41').. ĐVĐ(1’). Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Kiến thức cơ bản I. Phong trào Cần Vương bùng nổ.. PV: nhận xét về tình hình nước ta sau 2 bản hiệp ước 1883 và 1884?. 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng nổ phong trào Cần Vương HS nhắc lại kiến thức cũ đã học ở bài trước để trả lời. * Hoàn cảnh: - Tdân P cơ bản đã khuất phục được triều đình Nguyễn ( qua 2 bản hiệp ước) - Đặt ách cai trị trên đất nước ta - Phong trào phản đối của quần chúng ndân diễn ra mạnh.. - GV cung cấp kiến thức: mặc dù Pháp đã khuất phục được triều đình Huế (bộ phận chủ hoà) song chúng không thể. Hs nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> khuất phục được nhân dân ta và một bộ phận chủ chiến trong triều đình, phong trào đấu tranh chống Pháp tiếp tục phát triển diễn ra ở nhiều nơi => Pháp ăn không ngon ngủ không yên.. GV sử dụng hình chiếu và giới thiệu về Tôn Thất Thuyết. Pv: Sự chuẩn bị của Tôn Thất Thuyết?. * Nguyên nhân:. Hs quan sát và ghi nhớ.. - Phe chủ chiến ( đứng đầu là Tôn Thất Thuyết) ra tay hành động -> giành lại chính quyền:. Hs dựa vào SGK để trả lời + Phế bỏ những ông vua thân Pháp. GV sử dụng hình chiếu và giới thiệu về Vua Hàm Nghi. Hs quan sát và ghi nhớ.. + Đưa Ưng Lịch lên làm vua ( hiệu là Hàm Nghi) + XD hệ thống căn cứ Sơn phòng Tân Sở ( Quảng Trị). Pv: Những hành động ấy nhằm mục đích gì?. Pv: Trước âm mưu tham hiểm của P, TTThuyết qđịnh ntn? Gv sử dụng hình chiếu giới thiệu về lược đồ kinh thành Huế và trình bày diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.. + Llạc với các văn thân, sĩ phu yêu nước. Hs: chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành lại chủ quyền.. + Tích trữ lương thực, vũ khí. - Pháp âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến Hs trả lời => phe chủ chiến phản công. * Diễn biến:. Hs quan sát và ghi nhớ và ghi chép. - Đêm 4 rạng 5/7/1885 phe chủ chiến tấn công vào đồn Mang cá và Toà khâm sứ. - Sáng 5/7/1885 P phản công. Gv ycầu hs thluận theo cặp Pv: Nguyên nhân cuộc phản công phe chủ chiến thất bại?. PV: Cần vương là gì?. Hs thảo luận và t bày - Cbị chưa chu đáo. - Lực lượng P mạnh.. * Kết quả: phe chủ chiến thất bại -> Tôn TThuyết cùng Vua Hàm Nghi rời kinh đô Huế lên căn cứ Sơn Phòng Tân Sở ( QTrị) -> xuống chiếu Cần Vương (13/7/1885).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> HS dựa vào ndung của bài để trả lời.. * Ý nghĩa: - Thể hiện lòng yêu nước của phe chủ chiến.. Gv Kluận về tác dụng của chiếu cần vương và chuyển ý.. - Phân biệt rõ giữa phe chủ chiến và phe chủ hoà.. HĐ1: Thảo luận nhóm GV chia lớp thành 2 nhóm N1: Gđoạn từ 1885- 1888 N2: Gđoạn từ 1888- 1896 ND thảo luận: - Lãnh đạo - Địa bàn hoạt động - Các cuộc k/nghĩa tiêu biểu - Lực lượng tham gia - Kết quả:. - Thúc đẩy phong trào đấu tranh của nhân dân ta. 2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. (22’). Hs thảo luận và trình GV sử dụng lược đồ về địa bàn bày theo nhóm diễn ra ptrào CVương PV: vì sao Cần vương gđoạn 1 chỉ nổ ra ở Bắc và TKì? Hs trả lời: vì B vàTKì là nơi triều đình còn chút ảnh hưởng, còn NKì là nơi P đã chiếm từ lâu. a.Từ năm 1885- 1888. - Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết và các văn than, sĩ phu yêu nước. - Địa bàn hoạt động: Rộng lớn ( BKì, TKì) - Các cuộc k/nghĩa tiêu biểu: + K/nghĩa Mai Xuân Thưởng( BĐịnh) + K/nghĩa Trần Xuân Dự, Nguyễn Duy Hiệu ( QNam) + K/nghĩa Hoàng Đình Kinh(Lạng Sơn) + K/nghĩa Nguyễn Thiện Thuật ( HYên). GV yêu cầu N2 trình bày Nhóm 2 trình bày. + K/nghĩa Đèo Văn Thanh, Cầm Văn Toa( Tây Bắc)…. - Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Kết quả: cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> PV: Tại sao sau khi vua Hàm Nghi bị bắt phong trào vẫn tiếp tục nổ ra? Qua đó nói lên điêù gì?. PV: So sánh ĐĐiểm của gđ2 với gđ1?. Angiêri b. Từ năm 1888-1896 - Lãnh đạo: các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo. - Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du. Hs trả lời: CVương chỉ - K/nghĩa tiêu biểu: là danh nghĩa còn thực + khởi nghĩa Hồng Lĩnh chất đây là phng trào + k/nghĩa Hương Khê. yêu nước chống P. - Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại. HS so sánh về lãnh * Tính chất của phong trào: đạo và địa bàn hđộng Là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.. c. Củng cố, luyện tập (2'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau: - Hoàn cảnh, diễn biến cuộc phản công của phe chủ chiến -> bùng nổ phong trào cần vương - Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương từ 1885- 1896. d. Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK; chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập trong SBT. - Sưu tầm tư liệu về 1 số nhân vật lịch sử có liên quan đến bài * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết 27. Bài 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX ( Tiết 2) 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Hiểu rõ hoàn cảnh phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX, trong đó có cuộc khởi nghĩa Cần Vương và các cuộc khởi nghĩa tự vệ (tự phát). - Nắm được diễn biến cơ bản của một số khởi nghĩa tiêu biểu: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế. b. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử, kỹ năng sử dụng kiến thức bổ trợ để nắm được bài. c. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc, bước đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống ngoại xâm đến thắng lợi. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Soạn giảng , TLTK, tranh ảnh, Lược đồ các căn cứ khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy b. Trò: SGK, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG. *. Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài giảng) b Giảng bài mới (41').. ĐVĐ(1’). Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò HĐ1: Thảo luận nhóm (5’) Ba cuộc khởi nghĩa BSậy, Bđình, Hương khê lả những Hs nghe và ghi nhớ cuộc k/nghĩa tiêu biểu cho phong trào cần Vương. GV chia lớp thành 3 nhóm. N1: k/nghĩa Bsậy N2: k/nghĩa Bđình N3: k/nghĩa Hương khê ND thảo luận: - Lãnh đạo - Địa bàn hoạt động - Những hoạt động chủ yếu - Kết quả, ý nghĩa HS thảo luận và trình bày theo nhóm GV nhận xét và kết luận ( Sử dụng bảng phụ treo bảng) GV sử dụng H63 SGK và giới. Kiến thức cơ bản II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX.. 1. Khởi nghĩa Bãi sậy( 1883- 1892).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> thiệu về Nguyễn thiện Thuật. GV sử dụng lược đồ để tường thuật. Lđạo, đbàn h động - Đinh Gia Quế và Nguyễn Thiện Thuật - Căn cứ BSậy ( HYên) và Hai Sông ( HDương). Hoạt động nổi bật - Gđoạn 1883- 1885 dưới sự lãnh đạo của Đinh Gia Quế. - Giai đoạn từ 1885-1887 tổ chức lực lượng, xây dựng căn cứ Bãi Sậy. - Nghĩa quân phiên chế thành những phân đội nhỏ 10-15 người trà trộn vào dân để hoạt động. - Giai đoạn 1888- 1889 bước vào chiến đấu quyết liệt, di chuyển linh hoạt, đánh thắng 1 số trận lớn ở các tỉnh đồng bằng. - 1889 P bao vây căn cứ -> 1892 tan rã.. PV:Cách tổ chức và chiến đấu của nghĩa quân bãi Sậy? Hs: Nghĩa quân Bãi Sậy phiên chế thành nhóm nhỏ, cơ động, linh hoạt, hoạt động trên một địa bàn rộng, bên cạnh hoạt động du kích còn có hoạt binh vận, chống càn, đánh phá các tuyến đường giao thông, đánh đồn.. Căn cứ Ba Đình là một căn cứ được xây dưng kiên cố độc đáo, Nhóm 3 trình bày khó tiếp cận, vị trí thuận lợi cho việc kiểm soát các tuyến giao thông. Điểm yếu của căn cứ là Hs nghe và ghi nhớ thủ hiểm ở một chỗ sẽ dễ bị cô lập, bị bao vây không thể dùng chiến thuật, chỉ có thể áp dụng lối đánh chiến tuyến, tập kích, phục kích. Không cơ động linh hoạt. Thất bại của cuộc khởi. Kquả và ý nghĩa -Tồn tại được 9 năm gây cho P nhiều thiệt hại. - Căn cứ bãi Sậy và căn cứ hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít phải ra hàng giặc. - Kế tục truyền thống yêu nước của ông cha, cổ vũ ndân đứng lên đấu tranh. - Để lại những kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng.. 2. Khởi nghĩa Ba Đình ( 1886- 1887) Không dạy. 3. Khởi nghĩa Hương Khê( 18851896).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> nghĩa để lại bài học kinh nghiệm: cần biết lợi dụng địa hình, địa vật tránh thủ hiểm một nơi. Gv NX và KL ( sử dụng bảng phụ) Gv sử dụng lược đồ giới thiệu về cuộc khởi nghĩa. Hs nghe và ghi nhớ Gv sử dụng H65 giới thiệu về Phan Đình Phùng và cách chế tạo vũ khí của Cao Thắng. Lđạo, đbàn h động - Phan Đình Phùng - Cao Thắng - Căn cứ chính: Hương Khê (Hà Tĩnh) - Địa bàn hoạt động rộng 4 tỉnh Bắc Trung Kỳ. Hoạt động nổi bật - Giai đoạn 1885-1888 chuẩnbị lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí (súng trường) tích lương thực,… - Giai đoạn từ 1888-1896 bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt. Từ năm 1889, liện tục mở các cuộc tập kích đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch. chủ động tấn công thắng nhiều trận lớn nổi tiếng - Từ 1893 lực lượng nghĩa quân bị hao mòn. - 1896 những thủ lĩnh cuối cùng rơi vào tay P. Kquả và ý nghĩa - Khởi nghĩa thất bại, Cao Thắng, Phan Đình Phùng hy sinh. - Là cuộc khởi nghĩa tiểu biểu nhất trong phong trào Cần Vương. => kết thúc phong trào Cần Vương.. Pv: Vì sao nói K/nghĩa Hương Khê là cuộc K/nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Hs giải thích vương? - Qmô, T/gian dài, hoạt động rộng. - Trình độ tổ chức cao - LL t/gia: đông đảo, ndân hết lòng ủng hộ. PV: Vì sao K/nghĩa Hương Hs trả lời Khê thất bại? HĐ2: Cả lớp và cá nhân Gv trình bày: song với cuộc khởi nghĩa dưới ngọn cờ Cần Vương, cuối XIX ở nước ta còn HS nghe và ghi nhớ bùng nổ cuộc đấu tranh mang tính chất tự vệ (tự phát) của ndân. Tiêu biểu là khởi nghĩa nông dân Yên Thế PV: nguyên nhân bùng nổ cuộc HS dựa vào SGK trả khởi nghĩa Yên Thế? lời. 4. Khởi nghĩa Yên Thế( 1884- 1913). - Nguyên nhân: do cs cướp bóc và bình định của thực dân P. - Lãnh đạo: Giai đoạn đầu là Đề Nắm.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giai đoạn sau là HHT. Gv kết hợp với H68 SGK giới thiệu về HHT.. HS nghe và ghi nhớ. - Trung tâm k/nghĩa: Vùng Yên Thế ( Bắc Giang) - Diễn biến: chia làm 4 giai đoạn. GV sử dụng lược đồ SGK giới thiệu về cuộc k/nghĩa.. Hs quan sát bản đồ.. + GĐ1: 1884- 1892: Nghĩa quân hoạt động riêng lẻ, thủ lĩnh là Đề Nắm. + GĐ2: 1893- 1897: là giai đoạn hòa giải(2 lần HHT chủ trương hòa với P). Gv phân tích tình huống 2 lần dẫn đến hòa giải.. HS nghe và ghi nhớ. + GĐ3: 1898- 1909: giai đoạn tranh thủ hòa hoãn vừa SX vừa tập luyện quân sự.. Gv lên hệ với chủ trương hòa hoãn của TƯĐ với quân P và quân Tưởng ( 1945- 1946).. HS nghe và ghi nhớ. PV: Điểm khác nhau căn bản giữa phong trào nông dân Yên Thế và phong trào Cần vương?. PV: Rút ra bài học kinh nghiệm từ 4 cuộc khởi nghĩa?. + GĐ4: 1909-1913: gđoạn nghĩa quân hoạt động khó khăn -> Đề Thám bị sát hại => phong trào tan rã. - Kết quả và ý nghĩa: + 1913 phong trào tan rã. + Phong trào đã kết hợp được yêu cầu độc lập và nguyện vọng của ndân + Là phong trào nông dân lớn nhất trong cuối XIX - đầu XX. + Thể hiện ý chí sức mạnh bền bỉ, dai dẳng của nhân dân ta. HS: Ptrào Cvương gồm những cuộc k/n hưởng ứng chiếu CVương với mđích giúp vua cứu nước, hưởng ứng lời kêu gọi của triều đình. Còn ptrào ndân YThế nhằm mđích chống csách cướp bóc và bình định qsự của tdân P HS trả lời dựa vào các phần vừa học.. GV liên hệ với viếc xây dựng lực lượng và căn cứ địa cách mạng k/c của ta giai đoạn chống P sau này. c. Củng cố, luyện tập (2'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau: + Các phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> + Ý nghĩa của các phong trào đó: Phản ánh tính chất yêu nước chống Pháp nổi bật và có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình lịch sử Việt Nam d. Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK; chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập trong SBT. - Sưu tầm tư liệu về 1 số nhân vật lịch sử có liên quan đến bài * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: giảng:. Ngày. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 29. KIỂM TRA 1 TIẾT 1.Mục tiêu : a. Kiến thức: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào bài kiểm tra. - Kiểm tra ,đánh giá kết quả nhận thức của học sinh. b. kĩ năng tư duy: Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh đánh giá, tư duy độc lập sáng tạo trong học tập. c .Thái độ : GD học sinh tinh thần tự lập ,tự lực tự cườngtrong học tập và lao động. 2.Chuẩn bị: a.Giáo viên: Đề kiểm tra , đáp án ,thang điểm. b.Học sinh: Ôn tập. 3.TIIẾN TRÌNH LÊN LỚP: a. Ổn định tổ chức lớp: (1’) b. Đề kiểm tra và HS làm bài: (43’) ĐỀ BÀI ( Lớp 11A1 Câu 1. Nêu tình hình Ctrị - KT - XH VN trước khi Pháp xâm lược? (3.0 điểm ) Câu 2. Nêu kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai? Em hãy rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? (3.0 điểm ) Câu 3. Trình bày hoàn cảnh, nội dung cơ bản của bản hiệp ước Hắc Măng? (4.0 điểm ) ĐÁP ÁN. THANG ĐIỂM. Câu 1: - CT: Là 1 quốc gia độc lập, có chủ quyền.. 1 điểm.. Chế độ phong kiến đã lâm vào k/hoảng, suy yếu trầm trọng. - KT:. 1 điểm. NN: Sa sút, mất mùa, đói kém ... CTN: Đình đốn, lạc hậu, chính sách bế quan toả cảng. - Quân sự: lạc hậu, đối ngoại sai lầm (cấm đạo, đuổi giáo sĩ ...) - Xã hội: Nhiều cuộc đấu tranh chống triều đình nổ ra khắp nơi.. 0,5 điểm 0,5 điểm. Câu 2: - Chủ nghĩa phát xít Đức – Italia- Nhật sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các 1 điểm. dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa pxít. Trong đó, 3 cường Quốc LXô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Gây hậu quả và tổn thất nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại, làm cho 60 triệu người 0,5 điểm chết, 90 triệu người bị thương, thiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la. - Ý nghĩa: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của 0,5 điểm tình hình thế giới. - Bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giưới ngày nay: loài người hiện nay phải ra sức ngăn chăn các cuộc chiến tranh xâm lược ( đặc biệt là chiến tranh hạt nhân 1 điểm vũ khí hủy diệt) Câu 3: * Hoàn cảnh: + Triều đình lúng túng khi mất Thuận An cử người xuống thương thuyết. + 25/8/1883 Triều đình kí với Pháp bản hiệp ước --> Hiệp ước Hắc măng. * Nội dung. 0,5 điểm 0,5 điểm. - CT - Ngoại giao. 1 điểm. + VN đặt dưới sự bảo hộ của Pháp - Nam Kì là xứ thuộc địa. - Bắc Kì là xứ bảo hộ. - TKì do triều đinh quản lý. + Đại diện Pháp ở Huế được trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì + Ngoại giao của VN do Pháp nắm giữ. - Quân Sự:. 1 điểm. + Triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan của Pháp. + Triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về Huế. + Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì và được toàn quyền xử lý đội quân cờ đen. - Kinh tế: Pháp nắm toàn kiểm soát, toàn bộ các nguồn lợi trong nước.. 1 điểm. => VN trở thành 1 nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. ĐỀ BÀI ( Lớp 11A2 Câu 1. Nêu tình hình Ctrị - KT - XH VN trước khi Pháp xâm lược? (3.0 điểm ) Câu 2. Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương từ 1885- 1896? (4.0 điểm ) Câu 3. Tình hình nước ta sau năm 1876 có gì đáng lưu ý? (3.0 điểm ) ĐÁP ÁN. THANG ĐIỂM. Câu 1: - CT: Là 1 quốc gia độc lập, có chủ quyền. Chế độ phong kiến đã lâm vào k/hoảng, suy yếu trầm trọng. - KT:. 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> NN: Sa sút, mất mùa, đói kém ... CTN: Đình đốn, lạc hậu, chính sách bế quan toả cảng.. 1 điểm. - Quân sự: lạc hậu, đối ngoại sai lầm (cấm đạo, đuổi giáo sĩ ...) - Xã hội: Nhiều cuộc đấu tranh chống triều đình nổ ra khắp nơi. Câu 2: a.Từ năm 1885- 1888. - Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết và các văn than, sĩ phu yêu nước.. 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm. - Địa bàn hoạt động: Rộng lớn ( BKì, TKì) - Các cuộc k/nghĩa tiêu biểu: + K/nghĩa Mai Xuân Thưởng( BĐịnh) + K/nghĩa Trần Xuân Dự, Nguyễn Duy Hiệu ( QNam) + K/nghĩa Hoàng Đình Kinh(Lạng Sơn) + K/nghĩa Nguyễn Thiện Thuật ( HYên) + K/nghĩa Đèo Văn Thanh, Cầm Văn Toa( Tây Bắc)…. - Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Kết quả: cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri b. Từ năm 1888-1896 - Lãnh đạo: các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo. - Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du. - K/nghĩa tiêu biểu: + khởi nghĩa Hồng Lĩnh + k/nghĩa Hương Khê. - Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại.. 2 điểm. 0,5 điểm. Câu 3: - Từ 1867 - 1873 đất nước ta nằm trong tình trạng trì trệ, giậm chân tại chỗ. + Kinh tế: Tiêu điều, kiệt quệ.. 0,5 điểm 0,5 điểm. + Xã hội: Bất ổn định: Cụ thể:. K/n của ND. Bạo loạn chống triều đình. 0,5 điểm.. Thiên tai, hạn hán ... + Ngoại giao bế tắc: Với Pháp Với nhà Thanh Với các nước PT + CT: bảo thủ:. Bế quan toả cảng Khước từ cải cách. => P chuẩn bị đánh BKì ->thôn tính toàn bộ nước ta.. 0,5 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ĐỀ BÀI ( Lớp 11A3,A4 Câu 1. Tình hình nước ta sau năm 1876 có gì đáng lưu ý? (3.0 điểm ) Câu 2. Trình bày hoàn cảnh, nội dung cơ bản của bản hiệp ước Hắc Măng? (4.0 điểm ) Câu 3. Nêu kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai? Em hãy rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? (3.0 điểm ) ĐÁP ÁN. THANG ĐIỂM. II. TỰ LUẬN: Câu 1: - Từ 1867 - 1873 đất nước ta nằm trong tình trạng trì trệ, giậm chân tại chỗ.. 0,5 điểm. + Kinh tế: Tiêu điều, kiệt quệ. + Xã hội: Bất ổn định: Cụ thể:. K/n của ND.. 0,5 điểm 0,5 điểm. Bạo loạn chống triều đình Thiên tai, hạn hán ... + Ngoại giao bế tắc: Với Pháp. 0,5 điểm.. Với nhà Thanh Với các nước PT + CT: bảo thủ:. Bế quan toả cảng Khước từ cải cách. => P chuẩn bị đánh BKì ->thôn tính toàn bộ nước ta.. 0,5 điểm 0,5 điểm. Câu 2: * Hoàn cảnh: + Triều đình lúng túng khi mất Thuận An cử người xuống thương thuyết.. 0,5 điểm. + 25/8/1883 Triều đình kí với Pháp bản hiệp ước --> Hiệp ước Hắc măng.. 0,5 điểm. * Nội dung - CT - Ngoại giao.. 1 điểm. + VN đặt dưới sự bảo hộ của Pháp - Nam Kì là xứ thuộc địa. - Bắc Kì là xứ bảo hộ. - TKì do triều đinh quản lý. + Đại diện Pháp ở Huế được trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì + Ngoại giao của VN do Pháp nắm giữ. - Quân Sự:. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> + Triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan của Pháp. + Triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về Huế. + Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì và được toàn quyền xử lý đội quân cờ đen. - Kinh tế: Pháp nắm toàn kiểm soát, toàn bộ các nguồn lợi trong nước. => VN trở thành 1 nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. Câu 3: - Chủ nghĩa phát xít Đức – Italia- Nhật sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa pxít. Trong đó, 3 cường Quốc LXô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. - Gây hậu quả và tổn thất nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại, làm cho 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương, thiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la. - Ý nghĩa: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. - Bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giưới ngày nay: loài người hiện nay phải ra sức ngăn chăn các cuộc chiến tranh xâm lược ( đặc biệt là chiến tranh hạt nhân vũ khí hủy diệt). 1 điểm. 1 điểm.. 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm. ĐỀ BÀI ( Lớp 11A5,B5 Câu 1. Nêu kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai? Em hãy rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? (3.0 điểm ) Câu 2. Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương từ 1885- 1896? (4.0 điểm ) Câu 3. : Đánh giá về vai trò và công lao của LXô trong cuộc CTTG II? (3.0 điểm ) ĐÁP ÁN II. TỰ LUẬN: Câu 1: - Chủ nghĩa phát xít Đức – Italia- Nhật sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa pxít. Trong đó, 3 cường Quốc LXô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. - Gây hậu quả và tổn thất nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại, làm cho 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương, thiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la. - Ý nghĩa: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. - Bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giưới ngày nay: loài người hiện nay phải ra sức ngăn chăn các cuộc chiến tranh xâm lược ( đặc biệt là chiến tranh hạt nhân vũ khí hủy diệt) Câu 2:. THANG ĐIỂM. 1 điểm.. 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 2 điểm. a.Từ năm 1885- 1888. - Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết và các văn than, sĩ phu yêu nước. - Địa bàn hoạt động: Rộng lớn ( BKì, TKì) - Các cuộc k/nghĩa tiêu biểu: + K/nghĩa Mai Xuân Thưởng( BĐịnh) + K/nghĩa Trần Xuân Dự, Nguyễn Duy Hiệu ( QNam) + K/nghĩa Hoàng Đình Kinh(Lạng Sơn) + K/nghĩa Nguyễn Thiện Thuật ( HYên) + K/nghĩa Đèo Văn Thanh, Cầm Văn Toa( Tây Bắc)…. - Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Kết quả: cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri b. Từ năm 1888-1896 - Lãnh đạo: các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo. - Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du. - K/nghĩa tiêu biểu: + khởi nghĩa Hồng Lĩnh + k/nghĩa Hương Khê.. 2 điểm. - Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại.Câu 3: + Tập hợp được các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít. VD: Viếc thành lập khối các nước đông minh hợp tác cung các nước TB chống phát xít, chống chiến tranh. + Đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức( bằng những chiến thắng lớn như chiến thăng Mát Xcơva Chiến thắng Xtalingrát…. + Giúp đỡ các nước Đông Âu giải phong đất nước khỏi ách phát xít. + Tấn công đến tận xào huyệt BécLin -> Tiêu diệt phát xít Đức. +Tiêu diệt phát xít Nhật, buộc Nhật phải đầu hàng vô điều kiện. + Tổ chức các hội nghi quốc tế lớn: hội nghi Ianta, hội nghị Pốt đam… bàn về việc kết thúc chiến tranh.. c. Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra d. Hướng dẫn học và làm bài tập: (1’) Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:. Ngày giảng. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 30 Chương II:VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918) Bài 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Kiến thức: sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Hiểu được mục đích và nắm được những nét chính về nội dung của các chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam ngay sau khi chúng hoàn thành cuộc bình định bằng quân sự. - Thấy được những tác động của những chính sách đó đối với tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam ở những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc mới. b. Kỹ năng. - Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá, rút ra các đặc điểm của sự kiện lịch sử. - Kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử và sơ đồ để nhận thức lịch sử. c .Thái độ - Nhận rõ bản chất của đế quốc, thực dân, phong kiến tàn bạo đã bóc lột dã man và đàn áp về chính trị một cách tàn bạo đối với nhân dân ta. - Bồi dưỡng tình cảm giai cấp, lòng yêu mến kính trọng giai cấp nông dân, công nhân và các tầng lớp lao động khác. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Soạn giảng , TLTK, b. Trò: SGK, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG. *. Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài giảng) b Giảng bài mới (41'). ĐVĐ: (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Cá nhân Pv: Tình hình cơ cấu kinh tế VN HS nhắc lại kiến thức giữa thế kỉ XIX? cũ đã học. Kiến thức HS cần nắm 1.Những chuyển biến về kinh tế (20’). PV: Sau khi phong trào Cần vương chấm dứt ở VN có sự kiện gì? HS trả lời Pv: Mục tiêu của cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam của Pháp là gì? Hs trả lời. - 1897 toàn quyền P Pôn Đu Me đã tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 1 ở nước ta.. Gv liên hệ với việc P bại trận trong cuộc chiến tranh P- Phổ (1870). - Mục đích: Khai thác TNTN, vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> PV: Vậy nội dung chính của các chính sách kinh tế thể hiện cụ thể ý đồ mục tiêu của cuộc khai thác thế nào? GV bổ xung và kết luận: - Nông nghiệp: Ra sức cướp đoạt ruộng đất: ở Bắc Kì, tính đến năm 1902, Pháp chiếm 182.000 ha, ở Nam Ki`, Giáo hội chiếm 1/4 ruộng đất. - Công nghiệp: chú ý khai thác mỏ để xuất khẩu kiếm lời (năm 1912, sản lượng than gấp 2 lần năm 1903; năm 1911, khai thác hàng vạn tấn quặng các loại).. HS nghe và nhớ lại kiến thức cũ đã học. Dương để làm giàu cho chính quốc.. HS trả lời. Hs nghe và ghi nhớ. GV sử dụng H69 PV: Mục đích của tư bản P là gì? HS: để vận chuyển và Có phải phục vụ cho việc đi lại vươn tới các vùng của người dân không? nguyên liệu và để dễ hành quân đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân. - Nội dung: + Nông nghiệp: Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất.. + CN: Tập trung khai thác than và kim loại, ngoài ra còn tập trung vào một số ngành khác như xi măng, điện nước… + Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế + GTVT: Xây dựng hệ thống đường xá, cầu cống, cảng.. được xây dựng.. Pv: So sánh Ktế VN ở 2 thời điểm giữa XIX và đàu XX? HS so sánh *Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân PV: Tác động của cuộc khai thác HS trả lời, HS khác bổ - Tác động: đối với kinh tế VN? sung + Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam. Sản xuất được nhiều hơn phong phú hơn. + Tiêu cực: Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị bóc lột cùng kiệt; Sự mất cân đối giữa các nghành - GV bổ sung và kết luận: Nền kinh kinh tế. tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản =>Ktế VN lạc hậu, phụ thuộc vào xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc. kinh tế P. * HĐ1 : Cá nhân 2. Những chuyển biến về xã hội PV: Thời phong kiến ở nông thôn (20’).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Việt Nam có những giai cấp nào HS trả lời: giai cấp địa sinh sống? chủ phong kiến và giai Gv trình bày: Dưới tác động của cấp nông dân. cuộc khai thác đã làm cho nền kinh tế nước ta có những chuyên biến. Vậy sự biến chuyển về kinh tế có dẫn đến sự biến chuyển về xã hội không? Câu trả lời là có. PV: Dưới tác động của cuộc khai thác, tình hình các giai cấp ở nông thôn Việt Nam biến chuyển như thế nào? HS trả lời * HĐ2 : Thảo luận Nhóm Gv chia lớp thành 5 nhóm N1: Giai cấp Địa chủ. N2: Giai cấp Nông dân N3: lực lượng công nhân N4: Tầng lớp TS N5: TTS ND thảo luận: - Sự phân hóa - Thái độ chính trị HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả của mình, HS khác bổ Gv nhận xét và kết luận: sung.. Gv yêu cầu N2 trình bày. Nhóm 2. Gv yêu cầu N3 trình bày. Nhóm 3. * Nguyên nhân: Do chính sách khai thác của thực dân P-> Sự chuyển biến về kinh tế kéo theo chuyển biến về XH. * Sự phân hóa:. - Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ lâu đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. - Giai cấp ndân: số lượng đông đảo nhất, họ bị áp bức bóc lột nặng nề, cuộc sống của họ khổ cực, ndân sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành được độc lập và ấm no. - Công nhân: Xuất thân từ nông dân, làm việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống bọn chủ để cải thiện.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Gv yêu cầu N4 trình bày. Nhóm 4. Gv yêu cầu N5 trình bày. Nhóm 5. điều kiện làm việc và đời sống. - Tầng lớp tư sản: Là các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn bán…bị chính quyền thực dân kìm hãm tư bản Pháp chèn ép. =>Chưa dám tỏ thái độ hưởng ứng, tham gia các cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Tiểu tư sản thành thị: Là chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. => Có ý thức dân tộc nên hào hứng tham gia các cuộc vận động cứu nước.. c. Củng cố, luyện tập (2'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau: + Từ một nước phong kiến, Việt Nam đã trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Nông dâm với phong kiến; dân tộc ta với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc. + Trong bối cảnh đó đã xuất hiện xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. d. Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK; chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:. Ngày giảng. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 31 Bài 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914) 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Kiến thức: - Nắm được nét chính của các phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kì. - Nhận biết được những nét mới, sự tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào cuối thế kỉ XIX.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> b. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử. - Khả năng đánh giá, nhận định hành động của các nhận vật lịch sử. c. Thái độ: - Thán phục tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh… - Nhận rõ bản chất của bọn thực dân Pháp tàn bạo. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Soạn giảng , TLTK, Ảnh: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. b. Trò: SGK, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG. *. Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Trình bày vài nét chính về sự biến chuyển xã hội ở nông thôn dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất. Thái độ chính trị của các giai cấp ấy thế nào? Đáp án - Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ lâu đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. - Giai cấp nông dân: số lượng đông đảo nhất, họ bị áp bức bóc lột nặng nề, cuộc sống của họ khổ cực, ndân sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành được độc lập và ấm no. b Giảng bài mới (36'). ĐVĐ: (1’) Hoạt động của GV HĐ1 : Cả lớp và cá nhân: (6’). Hoạt động của HS. Gv đặt câu hỏi Hs nhớ lại kiến thức cũ: PV: Cuối thế kỷ XIX ở nước ta có phong trào yêu nước nào tiêu biểu? kết quả? Hs dựa vào kiến thức cũ đã học để trả lời. Kiến thức HS cần nắm * ĐK hình thành phong trào yêu nước theo khuynh hướng DCTS đầu XX ở VN: - Điều kiện bên trong:. + Sự thất bại của phong trào Cấn Vương-> chấm dứt con đường cứu nước theo ngọn cờ phong kiến. Pv: Đầu thế kỷ XX ở VN có sự kiện gì tiêu biểu? Có ảnh hưởng đến phong trào chống Pháp ở nước ta như thế nào? Hs dựa vào kiến thức cũ đã học để trả lời. + Cuộc khai thác thuộc địa lần I của Pháp -> Chuyển biến về kinh tế, XH -> Sự xuất hiện của một số tầng lớp mới: TS, TTS, CN. => Cơ sở để tiếp nhận trào lưu tư tưởng từ bên ngoài dội vào..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Gv nhắc lại về CN “ Tam Dân” của TTS. Hs nghe và ghi nhớ.. Gv trình bày về những trào lưu DCTS ở phương tây. Hs nghe và ghi nhớ. Gv trình bày: Tiêu biểu cho khuynh hướng đó là những hoạt động cứu nước của PBC và PCT. HĐ2: Thảo luận nhóm (5’) Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận theo ND phiếu học tập đã chuẩn bị. N1: Những hoạt động chủ yếu trong xu hướng cứu nước của PBC? N2: Những hoạt động chủ yếu trong xu hướng cứu nước của PCT? Hs thảo luận và trình bày (N1) Gv nhận xét và KL. - Điều kiện bên ngoài: Do ảnh hưởng của những tư tưởng mới từ bên ngoài tới VN như: + CM Tân Hợi (1911) ở TQ với CN “ Tam Dân” của Tôn Trung Sơn. + Tư tưởng Duy Tân cải cách của Minh Trị ( NB) + Trào lưu DCTS ở Phương Tây. => Xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới theo con đường DCTS( CMTS) ở VN.. 1.Phan Bội Châu và xu hướng bạo động ( 10’). Gv sử dụng H71 giới thiệu về tiểu sử PBC. Những hoạt động cứu nước của PBC Gv sử dụng bảng thống kê đã cbị sẵn Tổ chức 5/1904 thành lập hội Duy Tân (QNam). Mục đích Đánh P giành độc lập thiết lập chế độ QCLH ở VN. Hoạt động Hội Duy Tân tổ chức phong trào Đông Du, đưa thanh niên VN sang học tại các trường của Nhật.. Kết quả 8/1908 Nhật cấu kết với P trục xuất lưu HS kể cả PBC.. Đặc điểm - Kẻ thù: TD P. - Lực lượng: chủ yếu dựa vào thế lực bên ngoài. - Phương pháp: bạo động.. Hạn chế - Đánh P dựa vào ĐQ Nhật. - Ra nước ngoài cầu viện mà ít.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 6/1912 thành lập VN quang phục hội (QchâuTQ). Đánh đuổi P khôi phục nước VN-> thành lập nước CH Dân Quốc VN. Hội bí mật cử người về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ.. Đã đạt được kq nhất định -> P tăng cường k/bố đàn áp. ->1913 PBC bị bắt. Đại diện N2 trình bày Gv nhận xét và KL Gv sử dụng H72 giới thiệu về tiểu sử PCT. Những hoạt động cứu nước của PCT Gv sử dụng bảng thống kê đã cbị sẵn Chủ trương Mục đích Phong trào và nội dung hoạt động.. Kết quả Đặc điểm. Hạn chế. - Mục tiêu: Xd 1 chế độ QCLH-> thành lập nước CH DQ => Con đường theo khuynh hướng DCTS.. chú ý đến lực lượng cách mạng trong nước. - Chưa XD hết kẻ thù.. 2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách. (10’). Cải cách đất nước Nâng cao dân trí, dân quyền; dựa vào P đánh đổ ngôi Vua và bọn PK hủ bại. - 1906 mở cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì. - ND: + Kinh tế: chú ý việc cổ động “Chấn hưng thực nghiệp”, lập hội kinh doanh. + VH- GD: Mở trường dạy học theo lối mới, lập trường ở nhiều nơi, dạy chữ quốc ngữ, dạy các môn học mới… + XH: Cải cách trang phục và lối sống: vận động ndân cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, những hủ tục PK bị lên án. - Tư tưởng Duy Tân đi vào qchúng vượt qua khuân khổ ôn hòa biến thành uộc đấu tranh quyết liệt như phong trào chống thuế ở Trung Kì năm 1908. - Phong trào Duy Tân đang phát triển thì P đàn áp-> 1908 PCT bị bắt. - Kẻ thù: Bọn Vua, quan PK hủ bại. - Phương pháp CM: Hoạt động công khai, hợp pháp. - Lực lượng: Chủ yếu dựa vào P để cải cách. - Mục tiêu: XD một XH tiến bộ-> theo khuynh hướng DCTS. - Dựa vào P để đánh PK-> ảo tưởng với kẻ thù. - Ít chú ý đến lực lượng CM trong nước. - Chưa XĐ hết kẻ thù.. HĐ3: Cá nhân ( 4’) PV: So sánh điểm giống và khác nhau giữa chủ trương cứu nước của PBC và PCT? HS dựa vào kiến thức vừa học để so sánh. * Giống nhau: - Đều yêu nước thương dân. - Học hỏi kinh nghiệm các nước về làm CM VN - Đều có hạn chế như nhau: Chưa XĐ hết kẻ thù-> Ảo tưởng với kẻ thù. - Theo khuynh hướng DCTS..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> * Khác nhau: Phương pháp: PBC( Bạo động) PCT (Cải cách ) Mtiêu: Đánh P dựa vào N Đánh PK dựa vào P c. Củng cố, luyện tập (2'): GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi như sau: - ĐK hình thành phong trào yêu nước theo khuynh hướng DCTS đầu XX ở VN. Trong đó ĐK bên trong là nguyên nhân chủ yếu. - Những hoạt động cứu nước của PBC và PCT. Sự giống và khác nhau d.. Hướng dẫn học tập (1'): - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK; chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập trong SBT. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:. Ngày giảng. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. Tiết 32 Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) – 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Hiểu được đặc điểm của bối cảnh Việt Nam trong chiến tranh và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ này. - Biết được các cuộc khởi nghĩa và vận động khởi nghĩa trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất: Thời gian, địa điểm, hình thức đấu tranh. - Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> b. Kỹ năng: - Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện. - Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học. c. Thái độ: Trân trọng truyền thống yêu nước của nhân dân ta. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Soạn giảng , TLTK, tranh ảnh, tư liệu lịch sử phản ảnh nền kinh tế - xã hội và các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ này. b. Trò: SGK, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG. *. Ổn định tổ chức (1') a. Kiểm tra bài cũ (5’) Vụ đầu độc binh sĩ pháp ở Hà Nội diễn ra ntn? - Nguyên nhân: Do sự phân biệt đối sử với binh lính Pháp -Việt->binh lính Việt bất bình liên kết với nghĩa quân Yên Thế bạo động. - Thành phần tổ chức vụ đầu độc: Binh lính Việt trong quân đội Pháp phối hợp với nghĩa quân Yên Thế. - Kế hoạch đầu độc: Nghĩa quân Yên Thế kéo vào phục sẵn ở HNội, đêm ngày 27/6/1908 bồi bếp bỏ thuốc vào thức ăn để đầu độc lính Pháp. Khi có hiệu lệnh binh lính Việt nổi dậy từ bên trong, nghĩa quân Yên Thế đánh vào ->chiếm thành. - Kết quả: Kế hoạch bị bại lộ, thức dân Pháp kịp thời ngăn chặn. => chứng tỏ đây là 1 lực lượng cần được tập hợp trong cuộc đấu tranh chống ĐQ. b. Giảng bài mới (36').. Hoạt động của GV HĐ1: Cả lớp, cá nhân. Hoạt động của HS. Pv: Ý đồ của Pháp đối với thuộc địa về kinh tế?. PV: Ý đồ đó được thực hiện bằng những biện pháp và chính sách gì? GV lấy VD: trong 4 năm chiến tranh, chính quyền thuộc địa HS nghe và ghi nhớ đã thu được 184.305.114 phơrăng tiền công trái và 13.816.117 phơrăng tiền. Kiến thức HS cần nắm I. Tình hình kinh tế - xã hội 1.Những biến động về kinh tế - Âm mưu của Pháp với Việt Nam: Do những thiệt hại của P trong CTTG I-> chủ trương vơ vét để giảm bớt những tổn thất và thiếu hụt của Pháp trong chiến tranh.. - Chính sách( thủ đoạn) của Pháp: + Tăng các thứ thuế . + Bắt nhân dân ta mua công trái..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> quyên góp.. + Vơ vét lương thực, nguyên liệu đưa về nước Pháp. + Bắt nông dân chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ cho chiến tranh . - Những biến động kinh tế:. HĐ2: Thảo luận nhóm GV chia lớp thành 3 nhóm: N1: CS khai thác của Pháp ảnh hưởng đến VN trong lĩnh vực nông nghiệp? N2: CS khai thác của Pháp ảnh hưởng đến VN trong lĩnh vực C- TN ? N3: CS khai thác của Pháp ảnh hưởng đến VN trong lĩnh vực TCN, GTVT ? Gv nhận xét và KL: HS thảo luận và trình bày. GV đặt câu hỏi : Chính sách của thực dân và những biến đổi kinh tế đã ảnh hưởng tới xã hội Việt Nam như thế nào ? (ảnh hưởng đến đời sống của giai cấp như thế nào ?) Số lượng công nhân tăng rõ rệt trong chiến tranh là do đâu ?. HS trả lời. + Nông nhgiệp: -Nông nghiệp: trồng lúa nước bị tổn hại, gặp nhiều khó khăn, thủy lợi không được quan tâm  Nông dân bị bần cùng hóa - Trong công thương nghiệp: + Những mỏ than, mỏ kim loại được đầu tư thêm vốn, một số công ty khai thác mới xuất hiện + Công việc kinh doanh của người Việt được mở rộng như Công ty của Nguyễn Hữu Thu, Bạch Thái Bưởi, nhiều xí nghiệp mới xuất hiện.  Công nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước, biến đổi so với trước 2 Tình hình xã hội - Nạn bắt lính và những chính sách trong nông nghiệp làm đời sống của nông dân ngày càng bị bần cùng + Do công nghiệp phát triển hơn một bước nên giai cấp công nhân tăng lên về số lượng + Trong chiến tranh, tư sản Việt Nam và tiểu tư sản có tăng về số lượng, song chưa trở thành giai cấp, Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi cho người trong nước. II. Phong trào đấu tranh vũ trang.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trong chiến tranh, phong trào đấu tranh của các giai cấp tầng lớp diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu mục II. Hs lắng nghe ghi nhớ. trong chiến tranh 1. Hoạt động của VN Quang phục hội Không dạy 2. Khởi nghĩa của Thái Phiên vad Trần cao Vân Không dạy 3. Khởi nghĩa của binh lính Thái nguyên - Khởi nghĩa lật đổ được chính quyền địa phương, làm chủ tỉnh lỵ trong thời gian ngắn - Tù chính trị và binh lính người Việt - Thất bại. Đánh một đòn mạnh vào chính sách “Dùng người Việt trị người Việt” của thực dân Pháp 4. Phong trào hội kín ở Nam kỳ - Vũ trang - Nông dân - Thất bại. Biểu lộ tinh thần quật khởi của nông dân miền Nam III.Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới. GV yêu cầu HS theo dõi SGK , các họat động đấu tranh của giai cấp công nhân. + Ngày 22.2.1916 nữ công nhân nhà máy Cái Bầu nghỉ việc + Năm 1916 công nhân mỏ Hà Tu đánh trả lính khố xanh. + Tháng 6, 7.1917 có 22 công nhân mỏ bôxit Cao Bằng bỏ trốn, 47 công nhân Thái Bình mới đến cũng bỏ trốn. + Ngày 31.8.1917 nhiều công nhân ở mỏ than Phấn Mễ và Na Dương tham gia khởi nghĩa Thái Nguyên + Năm 1917 công nhân mỏ than Hà Tu biểu tình + Năm 1918 công nhân mỏ Hà Tu đốt nhà một viên cai thầu vì tội ngược đãi công nhân. -GV nêu câu hỏi : Qua các họat động đấu tranh đó của HS trả lời giai cấp công nhân trong. + Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi. + Hình thức đấu tranh: chính trị kết hợp với vũ trang. + Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế.  Phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> chiến tranh, em có nhận xét gì ? -GV yêu cầu HS theo dõi SGK , kết hợp với những hiểu biết xã hội của mình về Hồ Chí Minh để giới thiệu về tiểu sử HS lắng nghe ghi chép và hòan cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Người.. Tích hợp tấm gương đạo đức HCM. 2.Buổi đầu họat động của Nguyễn Ái Quốc(1911-1918) - Hòan cảnh ra đi tìm đường cứu nước + Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19.5.1890 trong một gia đình trí thức yêu nước. + Quê: Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An - một vùng quê có truyền thống đấu tranh  Người sớm có tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước. + Trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh của nhân dân đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. + Ngày 05.6.1911 Nguyễn Aïi Quốc rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc + Năm 1911-1917 người bôn ba qua nhiều nước làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều người  hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn baọ, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức,bóc lột dã man (Người nhận rõ bạn-thù) -Năm 1917 Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, Người tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam, tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh Cách mạng tháng Mười Nga  tư tưởng của Người dần dần biến đổi. c.. Củng cố Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, do tác động của chiến tranh và do những chính sách khai thác, bóc lột ráo riết của thực dân Pháp đã làm cho kinh tế, xã hội Việt Nam có nhiều biến chuyển. Song những biến chuyển đó chưa đủ để tạo ra bước ngoặc trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta. Vì vậy trong những năm chiến tranh, phong trào chống Pháp vẫn.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> phát triển song bế tắc về đường lối, khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo. Hoàn cảnh đó đã thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. Những hoạt động bước đầu của Người là những dấu hiệu quan trọng để Người xác định con đường cứu nước mới cho Việt Nam. d. hướng dẫn HS về nhà học bài : Ôn tập phần lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918 * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:. Ngày giảng. Tiết 33. 11A1 11A2 11A3. 11A4 11A5 11B5. SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918) 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Kiến thức Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Nắm được nét chính của tiến trình xâm lược của Pháp đối với nước ta. - Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, cắt nghĩa được nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh đó. - Thấy rõ bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX. b Thái độ: - Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn thực dân và phong kiến tay sai. - Lòng kính trọng và biết ơn các anh hùng, chiến sĩ đã hy sinh thân mình cho sự nghiệp đấu tranh chống xâm lược và giải phóng dân tộc. c. Kỹ năng. - Củng cố kỹ năng tổng hợp, phân tích, đánh giá … - Kỹ năng sử dụng các loại tranh, ảnh, lược đồ lịch sử ..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC ÔN TẬP : 1. Những sự kiện chính : - GV yêu cầu HS cùng lập bảng thống kê các sự kiện chính. Gợi ý : - Kẻ lên bảng khung chưa có sự kiện. - Lần lượt yêu cầu HS nhớ lại và hoàn thành bảng. Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884) Niên đại Sự kiện 1.9.1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam 2.1859 2.1862 5.6.1862 6.1867 20.11.1873 18.8.1883 6.6.1884 Niên đại 5.7.1885 13.7.1885 1886-1887 1883-1892 1885-1895 1884-1913 Nửa cuối thế kỷ XIX. Pháp đánh Gia Định Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì Ký hiệp ước Nhâm Tuất Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì Pháp đánh thành Hà Nội Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896) Sự kiện Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế Ra chiếu Cần vương Khởi nghĩa Ba Đình Khởi nghĩa Bãi Sậy Khởi nghĩa Hương Khê Khởi nghĩa Yên Thế Trào lưu cải cách Duy Tân. Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918) Niên đại Sự kiện 1905 – 1909 - Phong trào Đông Du 1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục 1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì 1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên 1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước 2. Những nội dung chủ yếu : Gợi ý cách làm : - GV nêu từng vấn đề về nội dung. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ....

<span class='text_page_counter'>(124)</span> * Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ? Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế . * Nội dung 3 : Phong trào Cần Vương Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào . * Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? Hướng trả lời : + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc). + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc . + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được . * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX Hướng trả lời : + Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật. + Những biểu hiện cụ thể : - Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản). - Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy Tân cải cách. - Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn. II. BÀI TẬP THỰC HÀNH : Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau : Tên cuộc khởi nghĩa. Thời gian. Người lãnh đạo. Địa bàn hoạt động. Nguyên nhân thất bại. Ý nghĩa bài học. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(125)</span>

<span class='text_page_counter'>(126)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×