Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Ke hoach thuc hien nhiem vu CNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.87 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG PHÚ TRƯỜNG TH TÂN PHƯỚC B. Số: 64 / KH-TrTH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tân Phước, ngày 27 tháng 9 năm 2012. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CNTT NĂM HỌC 2012-2013 Căn cứ Công văn 381/PGDĐT-TVTB ngày 26/9/2012 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2012 – 2013; Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của trường TH Tân Phước B, Nay trường TH Tân Phước B xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012-2013 như sau: I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: Nhằm đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập; ứng dụng CNTT một cách thiết thực, hiệu quả trong công tác quản lý của nhà trường và công tác đào tạo nguồn nhân lực về CNTT. 2. Yêu cầu: Ứng dụng CNCC trong các lĩnh vực sau: - Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý. - Ứng dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn. - Ứng dụng CNTT trong hoạt động giáo dục NGLL. II/ NỘI DUNG: A. NHIỆM VỤ CHUNG: 1. Quán triệt văn bản quy phạm pháp luật về CNTT Quán triệt tinh thần công tác ứng dụng CNTT và đào tạo nguồn nhân lực CNTT là công tác thường xuyên và lâu dài của ngành giáo dục về tinh thần và nội dung của các văn bản quan trọng sau: a) Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. b) Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục. c) Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 11/7/2011 của UBND tỉnh về triển khai đề án đưa Việt nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT và truyền thông tại tỉnh Bình Phước..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d) Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. e) Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tưởng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ q nhà nước. e) Thống nhất sử dụng bộ mã tiếng Việt unicode TCVN 6909:2002; Chấm dứt hẳn việc sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục, phần mềm quản lý thi chứa các phông chữ ABC. 2. Ứng dụng CNTT trong điều hành và quản lý giáo dục - Tăng cường trao đổi thông tin qua hệ thống email quản lí giáo dục và các website của trường, phòng. - Tiếp tục cập nhật dữ liệu phần mềm EMIS, PMIS định ky theo quy định được ban hành tại Quyết định số 2271/QĐ-SGDĐT ngày 11/8/2011 của Giám đốc Sở GD&ĐT. - Sử dụng phân hệ quản lý học sinh - quản lý điểm, quản lý thư viện, thiết bị của Hệ thống phần mềm VEMIS do Dự án SREM, Bộ GD&ĐT triển khai. Hoàn thiện xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về cán bộ, giáo viên và học sinh để khai thác, sử dụng cho cấp Trường trong năm học 2012 - 2013. - Bước đầu xây dựng “nguồn học liệu mở”, ngân hàng đề thi, đề kiểm tra trên website. 3. Nâng cấp kết nối mạng giáo dục và tích cực triển khai cáp quang Nhà trường chủ động phối hợp cùng với các Chi nhánh của Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel hoàn thiện, nâng cấp kết nối Internet băng thông rộng đến các cơ sở giáo dục. Đồng thời, tranh thủ sự hỗ trợ (theo hướng miễn phí hoặc giảm giá đặc biệt) của các doanh nghiệp, công ty viễn thông khác như VNPT đối với ngành giáo dục. 4. Triển khai chương trình công nghệ giáo dục và e-Learning. Chỉ đạo ứng dụng CNTT trong học tập và giảng dạy theo hướng người học có thể học qua nhiều nguồn học liệu; hướng dẫn cho người học biết tự khai thác và ứng dụng CNTT vào quá trình học tập của bản thân, thay vì chỉ tập trung vào việc chỉ đạo giáo viên ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trong tiết giảng. Tạo thư viện học liệu mở: Huy động giáo viên tham gia đóng góp các bài trình chiếu. Tổ chức Soạn giáo án, bài trình chiếu và bài giảng điện tử. 5. Thiết lập và sử dụng hệ thống e-mail Mỗi cán bộ và giáo viên có ít nhất một địa chỉ e-mail của ngành, có tên dưới dạng @tên-cơ-sở-giáo-dục.edu.vn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6. Khai thác website và cung cấp nội dung cho website của Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT. a) Thường xuyên khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website. Cụ thể: - Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh tại địa chỉ http://cong bao.binhphuoc.gov.vn - Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật của Sở Thông tin & Truyền thông tại địa chỉ www.ict-binhphuoc.gov.vn - Cơ sở dữ liệu văn bản điều hành quản lý của Sở GD&ĐT tại địa chỉ - Các thủ tục hành chính của ngành giáo dục (các thủ tục ở cấp Sở) tại địa chỉ - Cơ sở dữ liệu văn bản điều hành quản lý của phòng GD&ĐT tại địa chỉ b) Hàng tháng phân công cán bộ, giáo viên viết bài và có ít nhất một bài viết phản ảnh hoạt động giảng dạy, tổ chức các hoạt động giáo dục của đơn vị đăng trên website của phòng GD&ĐT. 7. Tăng cường đầu tư hạ tầng cơ sở CNTT trong trường học Tăng cường đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT phục vụ cho ứng dụng CNTT và dạy môn tin học một cách hiệu quả và thiết thực. B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: 1. Tổ chức hướng dẫn cho giáo viên tự triển khai việc tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy của mình. Các giáo viên cần tích cực, chủ động tham khảo và sử dụng các phần mềm ứng dụng tích hợp vào các môn học trên các website để cùng chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi học tập. 2. Tiếp tục duy trì sử dụng hiệu quả các phần mềm đã được trang bị. 3. Công bố công khai các thông tin về trường; về cán bộ, giáo viên; kết quả thi học ky, tổng kết năm học của học sinh qua website của đơn vị. Sử dụng có hiệu quả hộp thư điện tử của trường. 4. Ứng dụng CNTT trong lĩnh vực quản lý: - Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhân sự, quản lý các tư liệu phục vụ giảng dạy, quản lý các kế hoạch báo cáo thống kê mọi hoạt động trong nhà trường. - Quản lý các chuyên đề nghiên cứu khoa học giúp các nhà trường chia sẻ thông tin phục vụ cho giảng dạy, giúp giáo viên tìm đọc thông tin một cách nhanh nhất. - Quản lý cập nhật thông tin báo cáo một cách nhanh nhất, dưới các hình thức thư viện điện tử hoặc đăng nhập trên Website..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Ứng dụng CNTT Trong lĩnh vực chuyên môn: - Nâng cao chất lượng quản lý điểm. - CNTT được ứng dụng trong giảng dạy với tư cách là một phương tiện tác động đến quá trình nhận thức của học sinh và từ đó hình thành tư duy của học sinh. - CNTT được ứng dụng trong việc thiết kế bài dạy của giáo viên. - CNTT trong giảng dạy là phương tiện dạy học không hoàn toàn thay cho bảng đen, phấn trắng vì vậy CNTT đôi khi chỉ cung cấp những nội dung kiến thức đơn lẻ làm thay đổi không khí tiết học. 6. Ứng dụng CNTT Trong lĩnh vực giáo dục NGLL. - Ứng dụng CNTT trong việc tổ chức các sân chơi ngoại khoá - Báo cáo các hoạt động công tác phổ cập giáo dục. - Đưa tin các hoạt động nhà trường lên mạng Internet - Cập nhật các thông tin trên mạng phục vụ các hoạt động giáo dục trong nhà trường. III/ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN: - Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, NV nhà trường học nâng cao trình độ tin học. - Xây dựng các chuyên đề phục vụ cho các môn tự chọn và hoạt động ngoại khoá. - Hoàn thiện và nâng cao chất lượng mạng internet. - Quản lý nhân sự, quản lý chuyên môn, hoạt động NGLL, xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các hoạt động… - Hoàn thiện phần mềm quản lý học sinh, quản lý TVTB và quản lý nhân sự. - Cập nhật các thông tin, trao đổi thông tin qua mạng. - BGH nhà trường giúp giáo viên thực hiện được cách thiết kế một bài dạy bằng bài giảng điện tử. - Tổ chức tập huấn cho giáo viên nắm cơ bản ứng dụng của phần mềm chủ yếu trong bài giảng (phần mềm PowerPoint, các phần mềm ứng dụng khác) lựa chọn những kiến thức cơ bản nạp vào máy tính, chọn hiệu ứng phù hợp cho từng kiến thức, từng câu hỏi để tạo điểm nhấn cho mỗi đơn vị kiến thức. - Tổ chức hướng dẫn học sinh biết tự khai thác và ứng dụng CNTT vào quá trình học tập của bản thân; khuyến khích việc giao cho học sinh tự tìm tài liệu trên internet để chuẩn bị một số nội dung trao đổi, thảo luận tại lớp hoặc nội dung ngoại khóa theo chủ đề. - Quản lý, chỉ đạo việc thực hiện cập nhật giáo án, bài giảng, các thông tin thuộc lĩnh vực quy chế chuyện môn đối với GV. - Tạo những nhân tố làm yếu tố thúc đẩy phong trào ứng dụng CNTT vào giảng dạy dưới các hình thức hội thảo đổi mới phương pháp; tổ chức thao giảng. - Tuyên truyền rộng rãi tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong cuộc sống, nhà trường cho các bậc phụ huynh thông qua các hội thảo, các dịp lễ tết nhằm thúc đẩy các nguồn lực cho phát triển công nghệ thông tin của trường mình. - Xây dựng các chuyên đề phục vụ cho các hoạt động ngoại khoá..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thiết lập và sử dụng hệ thống e-mail: Mỗi cán bộ và giáo viên có ít nhất một địa chỉ e-mail của ngành, có tên dưới dạng @tên trường.edu.vn. Tổ chức cho giáo viên gửi tài liệu, câu hỏi, học liệu, báo cáo, trao đổi thông tin theo địa chỉ email. *Đối với công tác giảng dạy: - 80% giáo viên trở lên ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy: Soạn và dạy bằng bài giảng điện tử, khai thác mạng thường xuyên để cập nhật thông tin phục vụ cho chuyên môn. IV/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Cán bộ, giáo viên được giao chuyên trách công nghệ thông tin có trách nhiệm tham mưu và giúp BGH nhà trường chỉ đạo và đôn đốc triển khai các hoạt động về công nghệ thông tin. Theo dõi kịp thời các thông tin trên mạng, thường xuyên cập nhật thông tin của trường để tham mưu với nhà trường làm cho Website của trường ngày càng phong phú, đẹp và lôi cuốn hơn.  Phân ky thực hiện: Thời gian. Nội dung thực hiện. Người thực hiện. 9/2012. - Trang bị đủ máy vi tính cho BGH, KT, TVTB, GV phụ trách công nghệ.. -HT, KT. - Tập huấn các phần mềm quản lý. - Hoàn thành các dữ liệu trong các phần mềm quản lý.. 10/2012. BGH, TVTB, KT, GV phụ trách công nghệ.. - Triển khai giải toán qua mạng và “Giao thông thông minh”. HT. - Viết bài tin hoạt động về hội thi Lồng đèn đẹp và Đại hội Đội. Nhung. - Triển khai chuyên đề khai thác thông tin qua mạng và cập nhật điểm vào phần mềm quản lý học sinh.. Trang+Nhung. - Liên hệ thiết lập mỗi cán bộ và giáo viên có ít nhất một địa chỉ e-mail của ngành, có tên dưới dạng @tên trường.edu.vn. - Tổ chức tập huấn cho giáo viên nắm cơ bản ứng dụng của phần mềm chủ yếu trong bài giảng (phần mềm PowerPoint) - Viết bài tin hoạt động tổ chức các hoạt động chào mừng 20/10. Trang Trang+Nhung Ngọc Bình.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trao đổi thông tin báo cáo qua hộp thư điện tử 11/2012. - Thiết kế các bài giảng điện tử.. GV. - Dạy trình chiếu các tiết thi Gv dạy giỏi trường.. GV. - Đưa bài giảng và hình hoạt động lên website.. Quắn. - Viết bài tin hoạt động tổ chức Hội thi GVDG. Thịnh. - Tổ chức thi “Giao thông thông minh theo quý”. - Thiết kế các hoạt động NGLL có ứng dụng CNTT. BGH+Đội+Năng. - Viết bài tin hoạt động tổ chức Giao lưu “Tiếng Việt của chúng em”. Trang. - Tổ chức các hoạt động NGLL có ứng dụng CNTT. - Viết bài tin hoạt động tổ chức các hoạt động NGLL - Thiết kế các bài giảng điện tử - Thực hiện các tiết hội giảng bằng việc trình chiếu qua máy.. 3/2013. BGH Trang+Nhung. - Hoàn thành dữ liệu ky I của phần mềm VEMIS. 02/2013. K. Phương. - Tổ chức hội thi tìm hiểu an toàn giao thông qua trình chiếu bằng máy.. - Trao đổi thông tin báo cáo qua hộp thư điện tử 01/2013. BGH+GV. - Viết bài tin hoạt động tổ chức Hội thi Viết chữ đẹp, Nét vẽ xanh. - Viết bài tin hoạt động tổ chức hội thi “Tiếng hát tuổi thơ”, “Kể chuyện đạo đức” 12/2012. BGH+GV. BGH+GV BGH+ Đội+Năng BGH+TVTB+GV công nghệ Năng GV BGH+GV. - Tổ chức thi giải toán qua mạng Internet. BGH. - Viết bài hoạt động Giảng dạy, hội giảng. Huyền. - Tổ chức thi “Giao thông thông minh theo quý. BGH. - Bồi dưỡng giải toán qua mạng cho hs - Đưa hs tham dự thi giảng toán qua mạng - Viết bài tổ chức hoạt động đọc sách, giới thiệu sách - Trao đổi thông tin báo cáo qua hộp thư điện tử. GV GV+HS Duyên BGH+GV.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4/2012. - Khai thác các thông tin về tổ chức sinh hoạt các câu lạc bộ. Nhung+Năng. - Viết bài Tổ chức sinh hoạt các câu lạc bộ.. Nhung+Năng. - Đưa học sinh tham dự thi giải toán qua mạng cấp tỉnh 5/2013. - Thiết kế các bài giảng điện tử. HT+GV GV. - Tổ chức các tiết hội giảng trình chiếu qua máy. BGH+GV. - Viết bài hoạt động giảng dạy, hội giảng. Thành. - Tổ chức thi “Giao thông thông minh theo quý. BGH. - Trao đổi thông tin báo cáo qua hộp thư điện tử. BGH+GV. HIỆU TRƯỞNG. Châu Thị Thùy Trang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×