Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.5 KB, 114 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: Thứ hai : 22/10/2012. TUẦN 10 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 1). TIẾT 19 :. I-MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đoc, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. -HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc 75 tiếng/ phút) II- CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : HS hát 2. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát -Kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu HKI -HS kể đến nay. Gv nhận xét. 3-Bài mới a) Giới thiệu bài: Ôn tập (Tiết 1 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. b) Bài tập 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm - HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - HS trả lời - GV –HS nhận xét . - HS khác nhận xét. -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. Bài tập 2: -Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể? - HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Đó là những bài kể về một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật -Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể để nói lên một điều có ý nghĩa. thuộc chủ điểm “ Thương người như thể +Dế Mèn bênh vực kẻ yếu thương thân”( Tuần 1,2,3 ) +Người ăn xin -GV yêu cầu HS đọc lại hai bài này. - HS đọc thầm lại hai bài này - GV phát phiếu học tập cho HS làm bài cá - HS nhận phiếu và làm bài tập theo phiếu. nhân. - HS trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt nội dung đúng: - HS khác nhận xét. Tên bài -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Người ăn xin. Tác giả -Tô Hoài -Tuốc-ghênhép. Nội dung chính - Ca ngợi Dế Mèn biết bênh vực kẻ yếu -Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn. Nhân vật - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. -Tôi ( Chú bé ), Ông lão ăn xin.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> xin Bài tập 3: GV yêu cầu HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc . -GV-HS nhận xét sửa sai đoạn văn có giọng đọc: a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha ,trìu mến. HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS tìm trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc .. - Là đoạn cuối của truyện Người ăn xin: “ Tôi chẳng biết …của ông lão” b) Đoạn văn có giọng đọc giọng đọc thảm -Là đoạn Nhà Trò ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu thiết phần I ) kể nổi khổ của mình: “Năm trước …ăn c) ) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe thịt em” - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực -GV cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần II ): đó “Tôi thét …đi không?” -Gv nhận xét, ghi điểm. -HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó 4-Củng cố, -GV nhận xét, yêu cầu những HS đọc chưa đạt hoặc chưa được đọc về luyện đọc để tiết sau kiểm tra tiếp. HS nhắc lại nội dung bài học. -GV giáo dục HS biết bênh vực người yếu, thông cảm, sẻ chia trước nổi bất hạnh của người khác. HS theo dõi 5Dặn dò: Xem lại quy tắc viết hoa để Ôn tập ( tiết 2 ) Nhận xét tiết học . Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: Thứ hai : 22/10/2012 TIẾT 46 TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : -Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (a) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ. 2. Bài cũ: Bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông. - Gọi HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều HS lên bảng làm bài dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. -Yêu cầu HS hình vuông có cạnh là 4 cm. GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. Thực hành -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Bài tập 1: -HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc - HS nêu yêu cầu bài bẹt có trong hình. -HS làm việc cá nhân Hình a) A a. Góc vuông: BAC.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên M B Hình b) A. Hoạt động của học sinh + Góc nhọn: ABM; MBC; MCB; AMB, ABC. + Góc tù: BMC + Góc bẹt: AMC. C B. D C Bài tập 2: -Yêu cầu HS đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. GV đính BT, yêu cầu đại diện 2 dãy thi đua. -Giải thích vì sao AH không phải là đường cao tam giác ABC. -Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?. Bài tập 3: -GV phát phiếu các nhóm vẽ HS vẽ hình vuông với một cạnh có trước.. b. Góc vuông: DAB; DBC; ADC + Góc nhọn: ABD; ADB; BDC; BCD + Góc tù: ABC.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 dãy thi đua làm bài +AH là đường cao của tam giác ABC S +AB là đường cao của tam giác ABC Đ - HS trả lời : Vì AH không vuông góc với cạnh BC. -Vì đường thẳng AB là đường hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh đối diện BC của tam giác. -Tương tự CB cũng là đường cao của tam giác ABC. HS đọc yêu cầu - HS làm vào PHT, trình bày. D. GV nhận xét, tuyên dương. A 3cm Bài tập 4a . a)HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = - HS đọc yêu cầu bài tập 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - HS làm vào vở. A B Gv theo dõi. Gv chấm một số bài, nhận xét - GV nhận xét. D C 4-Củng cố: - GV tổng kết giờ học. Chúng ta vừa ôn những -HS trả lời nội dung gì của hình học? -GV giáo dục HS ham thích học toán. - HS lắng nghe và thực hiện. 5 Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 15/10/2012. C. B.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy: Thứ hai : 22/10/2012 Môn: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết2). Tiết 10: I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. *KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian. @TTHCM: Cần, kiệm, liêm chính. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ . - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ - Gọi hs lên bảng trả lời - HS trả lời: + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ? + Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi qua thì không bao giờ trở lại. Do đó chúng ta cần phải biết sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách có hiệu quả? + Đi học về là ăn cơm, xem phim hoạt hình + Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào? xong là em ngồi vào bàn học. + Đi học về, ăn cơm xong là em tranh thủ học bài ngay vì tối em còn đi làm tiếp mẹ + Em lên thời gian biểu cho mình và thực hiện theo đúng thời gian biểu. Nhận xét, chấm điểm B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết hoc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ và việc làm nào chưa tiết kiệm qua một số tình huống 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. - GV sẽ nêu một số tình huống. Sau mỗi tình huống, nếu các em cho là đúng thì giơ thẻ màu xanh, nếu sai thì giơ thẻ màu đỏ - Nêu lần lượt các tình huống ở BT1 SGK/15 Kết luận: Nếu chúng ta biết sắp xếp thời giờ một cách hợp lí thì chúng ta sẽ làm nhiều việc có ích * Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ - Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/16 - Các em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau mình đã sử dụng thời giờ như thế nào cho bạn nghe và ngược lại đồng thời dự kiến thời gian biểu của mình cho thời gian tới - Gọi vài học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, khen ngợi những hs đã biết tiết kiệm thời giờ. - Lắng nghe. - HS giơ thẻ sau mỗi tình huống (a), (c ), (d ) là tiết kiệm thời giờ (b), (d), (e) không phải là tiết kiệm thời giờ. - HS đọc to trước lớp - HS làm việc theo nhóm cặp: nêu thời gian biểu của mình cho bạn nghe, sau đó bạn nhận xét xem bạn sắp xếp thời giờ như vậy là hợp lí chưa? Bạn có thức hiện theo đúng thời gian biểu không? - Trao đổi, chất vấn bạn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kết luận: Thời giờ rất qui báu, các em phải biết tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời giờ vào việc có ích, không nên lãng phí thời giờ *KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. * Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tư liệu về tiết kiệm thời giờ - Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các tư liệu mà mình đã chuẩn bị cho cả nhóm cùng nghe, sau đó thảo luận về ý nghĩa của truyện, tấm gương mà bạn vừa trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn nhóm bạn.. - Lắng nghe. - Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu chuyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ. - Mình muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Một hs nghèo vượt khó" ... - Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như thế nào? - Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều - Khen ngợi những nhóm chuẩn bị tốt và trình ... bày hay Kết luận: Thời giờ là cái quí nhất cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng - Lắng nghe thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và có hiệu quả. *KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian. C. Củng cố, dặn dò: - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt - Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có hàng ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã ích xây dựng @TTHCM: Giáo dục cho HS biết quý trọng - Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: Thứ ba : 23/10/2012 KHOA HỌC Tiết 19 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE A. MỤC TIÊU - Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe. - Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh 1 số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. - Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lý của bộ y tế - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hằng ngày C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát vui 2. Kiểm tra : Trình bày trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tại sao chúng ta phải diệt ruồi Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước ? GV nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : Để củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe hôm nay chúng ta tiếp tục học bài Hoạt động 1 : - GV phổ biến luật chơi + GV đưa ra 1 ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là 1 nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý - GV tổ chức cho HS chơi mẫu - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi - GV nhận xét, phát phần thưởng. Họat động 2 :. " Ôn tập : Con người và sức khỏe ". Trò chơi Ô chữ kỳ diệu + Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời + Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm + Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất + Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra * Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô : 1) Ở trường ngoài hoạt động học tập, các em còn có hoạt động này. 2) Nhóm thức ăn này rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ Vitamin : A, D, E, K 3) Con người và sinh vật điều cần hổn hợp này để sống 4) Một loại chất thải do thận lọc và thải ra ngoài bằng đường tiểu tiện 5) Loài gia cầm nuôi lấy thịt và trứng 6) Là một chất lỏng con người rất cần trong quá trình sống có nhiều trong gạo, ngô, khoai... 7) Đây là 1 trong 4 nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai .... cung cấp năng lượng cho cơ thể 8) Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu chúng cơ thể sẽ bị bệnh. 9) Tình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lý theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh 10) Từ đồng nghĩa với từ Dùng 11) Là 1 căn bệnh do ăn thiếu Iốt 12) Tránh không ăn những thức ăn không thích hợp khi bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ 13) Trạng thái cơ thể cảm thấy sảng khoái, dẽ chịu 14) Bệnh nhân bị tiêu chảy cần uống thứ nầy để chông mất nước 15) Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý. -Học sinh hoạt động nhóm, tham gia trò chơi. Cách tiến hành: -GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải -Nhận xét bạn chơi thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. - HS đọc 10 lời khuyên. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - HS lắng nghe và thực hiện. 5. Dặn dò - Nhận xét - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra GV nhận xét tiết học. Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: Thứ ba : 23/10/2012 TIẾT 47 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Bài tập cần làm : Bài 1 (a); Bai 2 (a); Bài 3(b); Bài 4 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ 2. Bài cũ: Luyện tập -Nêu đặc điểm đường cao của tam giác. -HS thực hiện theo yêu cầu - HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = -HS khác nhận xét 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. -GV nhận xét, ghi điểm. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập chung. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính HS đọc yêu cầu bài a) (HS làm bảng con) - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. a. 386259 726485 + 260837 452936 647096 273549 GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng: tính cộng, phép tính trừ. Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - Cách thực hiện phép tính trừ: Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho những số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Trừ theo thứ tự từ phải sang trái..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. ? Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện . -Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Bài 2a) GV yêu cầu HS làm bài PHT -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: HS vẽ hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. Hoạt động của học sinh - HS nêu yêu cầu bài. - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. +Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. HS làm PHT, trình bày KQ a/6257 +989+743 =( 6257+743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 HS đọc đề, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -HS làm CN, trình bày. b) Cạnh DH vuông góc với các cạnh: AD, BC, IH.. b) Cho HS làm CN . Bài 4: GV tóm tắt đề toán . -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS xác định tổng, hiệu và hai số. -Cho HS làm vào vở.. -HS đọc yêu cầu -HS theo dõi - … Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. +Tổng: Nửa chu vi = 16 cm +Hiệu: 4 cm +Tìm chiều dài, chiều rộng trước khi đi tìm diện tích. HS làm bài vào vở GIẢI Chiều rộng hình chữ nhật là ( 16 -4) : 2= 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là. 6 + 4 = 10 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là . 10 x 6 = 60 (cm2 ) Đáp số : 60 cm2. -GV chấm diểm –nhận xét . 4- Củng cố -HS nêu lại cách tìm hai số khi tổng và hiệu -GV giáo dục HS ham thích học toán và vận của hai số đó. dụng những kiến thức toán đã học trong tính toán hằng ngày. 5 Dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. -Chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HKI. -Nhận xét tiết học Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: Thứ ba : 23/10/2012 Tiết 19: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP TIẾT 2 I – MỤC TIÊU : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II- CHUẨN BỊ : - phiếu học tập . III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định : HS hát 2- Bài cũ: Ôn tập ( tiết 2 ) 3- Bài mới -Giới thiệu bài: Ôn tập ( tiết 3 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Bài tập 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng -HS nêu yêu cầu bài tập ( 1/3 số HS trong lớp ) GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các - HS lần lượt lên bốc thăm bài TĐ đã học. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - HS trả lời - GV –HS nhận xét . - HS khác nhận xét. -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. Bài tập 2 -HS nêu nội dung bài tập ? Nêu các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm -HS trả lời Măng mọc thẳng - Tuần 4: Một người chính trực/36 - Tuần 5:Những hạt thóc giống/46 - Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca/55 - Chị em tôi/59 -GV cho HS đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, - HS làm bài trên phiếu qua thảo luận theo trao đổi trong 6 nhóm để hoàn thành kết quả vào 6 nhóm. Đại diện trình bày. phiếu học tập. TÊN BÀI NỘI DUNG CHÍNH NHÂN VẬT GIỌNG ĐỌC 1-Một người - Ca ngợi lòng ngay -Tô Hiến -giọng đọc thong thả, rõ ràng. Nhấn chính trực thẳng ,chính trực, đặt Thành giọng ở những từ ngữ thể hiện tính việc nước lên trên -Đỗ Thái Hậu cách kiên định, khẳng khái của Tô tình riêng củaTô Hiến Thành. 2-Những hạt Hiến Thành thóc giống -Nhờ dũng cảm, -Cậu béChôm -Giọng đọc khoan thai, chậm rãi, cảm trung thực, cậu bé - Nhà vua hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo Chôm được vua tin lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng 3- Nỗi dằn yêu, truyền cho ngôi dạc. vặt của An- báu. đrây-ca -Nỗi dằn vặt của An- -An-đrây-ca -Giọng đọc trầm, buồn, xúc động . đrây-ca thể hiện tình -Mẹ An-đrâyyêu thương, ý thức ca trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản 4-Chị em tôi thân -Cô chị -Một cô bé hay nói -Cô em -Giọng đọc nhẹ nhàng, hóm hỉnh thể dối ba để đi chơi đã -Người cha hiện đúng tính cách của từng nhân vật . được em gái làm cho tỉnh ngộ. GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> của bài mà các em vừa tìm. -GV nhận xét, ghi điểm. 4-Củng cố -Những truyện kể mà các em vừa nêu, có chung một lời nhắn nhủ gì? 5-Dặn dò : -Về nhà ôn lại các bài chuẩn bị thi GHKI -Nhận xét tiết học. bài -HS khác nhận xét. -… Chúng ta cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng. - HS lắng nghe và thực hiện.. Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày dạy: Thứ tư : 24/10/2012 TIẾT 20:. TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 3. I-MỤC TIÊU: -Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tực ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc cả chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định HS hát 2.Bài cũ : Ôn tập ( Tiết 3 ) 3 Bài mới Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 4 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -GV hướng dẫn HS luyện tập -Bài tập 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo -HS đọc yêu cầu bài tập 1 chủ điểm -Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần phải làm để giải đúng bài tập. -HS mở SGK xem lại 5 bài Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên -GV cho HS nêu tên bài, số trang: -HS viết vào phiếu học tập +Mở rộng vốn từ: Nhân hậu–Đoàn kết, trang 33 +Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng, trang 62 -GV phát phiếu cho 4 nhóm +Mở rộng vốn từ: Ước mơ -HS làm việc hoàn thành phiếu trong 10 phút. -GV HS nhận xét, chốt nội dung đúng: -HS trình bày kết quả. Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ +Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, -trung thực ,trung kiên ,trung Ước mơ , ao ước ,ước nhân từ, nhân nghĩa, hiền từ, hiền nghĩa ,trung hiếu, ngay mong ,mơ ước, ước vọng, lành, hiền dịu, phúc hậu, đùm bọc, thẳng, thẳng thắn, thẳng tính, mơ tưỏng,… đoàn kết, tương trợ, bao dung, độ chân thật, thật thà, bộc trực, lượng, che chở, cưu mang, . chính trực, tự tôn, … +Từ trái nghĩa: -dối trá, gian trá, gian lận, Độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, ác gian manh, gian ngoan, gian nghiệt, hung dữ, bất hoà, lục đục, hà giảo, gian trá, lừa bịp, lừa hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, bốc dối, bịp bợm,… lột, cay độc, … -Bài tập 2 :Tìm một thành ngữ, tục ngữ đã -HS đọc yêu cầu bài tập 2 học trong mỗi chủ điểm đã nêu ở BT1 + Thương người như thể thương thân: -HS thảo luận, trình bày kết quả:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Măng mọc thẳng. Trên đôi cánh ước mơ:. GV yêu cầu: -GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Gọi HS đọc nội dung GV yêu cầu:. DẤU CÂU: - Dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép. -GV theo dõi, giúp đỡ kịp thời những em. + Ở hiền gặp lành +Mộ cây làm chẳng ….núi cao. +Hiền như bụt +Lành như đất +Thương nhau như chị em gái +Môi hở răng lạnh +Máu chảy ruột mềm +Nhường cơm sẻ áo +Lá lành đùm lá rách +Trâu buộc ghét trâu ăn +Dữ như cọp - Thẳng như ruột ngựa - Thuốc đắng dã tật - Cây ngay không sợ chết đứng - Giấy rách phải giữ lấy lề - Đói cho sạch rách cho thơm. +Cầu được ước thấy +Ước sao được vậy +Ước của trái mùa +Đứng núi này trong núi nọ -HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ -Suy nghĩ chọn một thành ngữ, tục ngữ đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ, tục ngữ đó. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 +HS tìm trong mục lục các bài - Dấu hai chấm / 22 - Dấu ngoặc kép / 82 -Viết câu trả lời vào vở bài tập. TÁC DỤNG -Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. - Hoặc là lời chú thích cho bộ phận đứng trước. Ví dụ: +Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” +Bố tôi hỏi: Hôm nay, con có đi học võ không? +Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng … .. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. +Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vein hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm + Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Ví dụ: Cố tôi thường gọi tôi là “cục cưng” của bố. Ông tôi thường bảo: “ Các cháu cần học giỏi môn văn để nối nghề của bố” Chẳng mấy chốc, đàn kiến đã xây xong “lâu đài” của mình..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> yếu. -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe và thực hiện. 4-Củng cố: -GV giáo dục HS biết vận dụng yêu thương, giúp đỡ mọi người và sống trung thực, biết ước mơ 5-Dặn dò -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiết 5 ) Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày dạy: Thứ tư : 24/10/2012 TIẾT 48 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI ……………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN Kiểm tra : ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Thời gian làm bài 30 phút ) GV phát đề kiểm tra cho HS GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài và cách làm bài HS đọc kỹ bài văn, thơ thời gian 15 phút HS khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1 : Ý b ( Hòn Đất ) Câu 2 : Ý c ( Vùng Biển ) Câu 3 : Ý c ( Sóng Biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới ) Câu 4 : Ý b ( Vòi Vọi ) Câu 5 : Ý b ( Chỉ có vầng và thanh ) Câu 6 : Ý a ( Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa ) Cây 7 : Ý c ( Thần tiên ) Câu 8 : Ý c ( Ba từ, là các từ : Sứ - Hòn Đẩt - Ba thê ) Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày dạy: Thứ tư : 24/10/2012 Tiết 19: TẬP LÀM VĂN Tên bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I-MỤC TIÊU : - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá, giỏi phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II- CHUẨN BỊ : -Phiếu học tập. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định HS hát 2. Bài cũ : Ôn tập ( tiết 5 ) 3 Bài mới - Giới thiệu bài: On tập ( tiết 6 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Bài tập 1, 2: -HS đọc đoạn văn bài tập 1 - GV cho HS đọc đoạn văn và yêu cầu của -HS đọc yêu cầu bài tập 2 bài tập. -GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn tả -Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô tìm tiếng ứng với mô hình hình, chỉ cần tìm một tiếng. - Làm vào phiếu học tập . Tiết 10:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV –HS nhận xét ,sửa sai . - GV hướng dẫn HS làm BT3 - GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về từ đơn ,từ láy ,từ ghép . - GV – HS nhận xét , sửa sai , tuyên dương HS .. -GV lưu ý: Nếu HS có cho luỹ tre,cánh đồng, dòng sông là từ ghép thì vẫn chấp nhận. -BT4: Gọi HS đọc YC ? Thế nào là danh từ ? ? Thế nào là động từ?. Tiếng Am đầu Vần Thanh a)-ao ao ngang b)-dưới d ươi sắc -tầm t âm huyền -cánh c anh sắc -HS đọc yêu cầu BT3 +Từ đơn là từ gồm chỉ một tiếng +Từ láy là từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. +Từ ghép là từ được tao ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Từ đơn Từ láy Từ ghép -dưới rì rào bây giờ -cánh rung rinh khoai nước -chú, là, thung thăng tuyệt đẹp luỹ, hiện ra -tre xuôi ngược -xanh, xanh trong trong, bờ, cao vút ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, … -HS nêu YC BT4 - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người , vật,hiện tượng , đơn vị… ). - Động từ là những từ chỉ hoạt động ,trạng thái của sư vật. Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, Rì rào chuồn chuồn, tre, gió, rung rinh bờ, ao, khóm, khoai hiện ra nước, cảnh, đất nước. gặm ngược xuôi, bay -HS nhắc lại nội dung ôn tập. 4- Củng cố: - HS lắng nghe và thực hiện. -GV giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức trong viết văn, dùng từ. 5-Dặn dò – Về tìm các danh từ trong bài . -Chuẩn bị thi GHKI -Nhận xét tiết học Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày dạy: Thứ năm : 25/10/2012 KHOA HỌC Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng,trong suốt,không màu,không mùi,không vị,không có hình dạng nhất định;nước chảy từ cao xuống thấp,chảy lan ra khắp mọi phía,tấm qua một số vật và hoa 2tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặt không bị ướt,… _GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dể làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm GDBVMT : Một số đăc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. -HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. +2 cốc thuỷ tinh giống nhau (có dán số) +Nước lọc, sữa. +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ). +Một ít đường, muối, cát. +Thìa 3 cái. -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: . 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ? -GV giới thiệu : Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ? * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. Mục tiêu: -Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. -Phân biệt nước và các chất lỏng khác. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoat động trong nhóm theo định hướng -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?. Hoạt động của học sinh. -HS lắng nghe. -Vật chất và năng lượng. -HS lắng nghe.. -Tiến hành hoạt động nhóm.. -Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. -Hs nêu : +Cốc số 1 đựng nước ; cốc số 2 đựng sữa. 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? +Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo, ngọt là cốc sữa. 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi + Nước không có màu, không có mùi, nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc không có vị gì. -Nhận xét, bổ sung. điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> suy nghĩ và kết luận đúng : Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. Mục tiêu: -HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”. -Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. -Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. -Nêu được ứng dụng thực tế này. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. -Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.. -HS lắng nghe. -Học sinh lập lại : Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.. -HS làm thí nghiệm.. 1) Nước có hình dạng như thế nào ?. -Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.. 2) Nước chảy như thế nào ?. -Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. + Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. -Các nhóm nhận xét, bổ sung.. -GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. -Hỏi : Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? -GV chuyển ý: Các em đã biết một số tính chất của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết. * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. Mục tiêu: -Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hoà tan một số chất. -Nêu ứng dụng của thực tế này. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm. -Hỏi: 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ?. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -Học sinh lập lại : tính chất của nước : Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía.. -Trả lời. +Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay nước. +Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng không trong nước ? nước nhất định. Nước có thể chảy qua.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 43 / SGK. +Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, -Yêu cầu HS làm thí nghiệm trước lớp. dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. -HS thí nghiệm. +Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? - HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt +Yêu cầu HS ở 3 nhóm lên bảng làm thí nghiệm dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong +Em thấy vải, bông giấy là những vật có nước. thể thấm nước. +Hỏi: 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét + HS đem 3 loại li thí nghiệm lên bảng để gì ? Hs cả lớp đều được thấy lại kết quả sau khi thực hiện. 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? + Em thấy đường tan trong nước ; Muối GDBVMT : tan trong nước; Cát không tan trong -Nước có thể thấm qua hết các vật mà nước đọng nước. lại, vật ao cá, hố xí phải xây chỗ nào mới hợp + Nước có thể thấm qua một số vật và lý ? hoà tan một số chất. -Nếu nhà ở thành phố không có ao nước sinh -HS đọc. hoạt ? + Ao cá, hố xí phải xây xa ao nước xài -Môi trường xung quanh phải thế nào để khỏi sinh hoạt. ảnh hưởng đến những tính chất của nước ? KL : Nước thấm qua mọi vật, do đó phải giữ cho +Nếu nhà ở thành phố chỉ nên sử dụng môi trường xung quanh luôn sạch sẽ để tránh sự nước máy trong sinh hoạt. thấm vào khu vực gia đình sinh hoạt. + Môi trường xung quanh phải sạch sẽ 3.Củng cố- dặn dò: để tránh nước thấm vào khu vực gia -GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của đình sinh hoạt. nước ngay ở lớp. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu các dạng của nước. -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày dạy: Thứ năm : 25/10/2012 TOÁN TIẾT 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số). - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 3 (a) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: HS hát 2-Bài cũ: Nhận xét bài thi giữa học kì I. 3-Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên Giới thiệu bài: Nhân với số có một chữ số Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? Thừa số thứ hai có mấy chữ số? Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số -GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính, các HS khác làm bảng con. -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?) -Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4=? Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con. GV nhắc lại cách làm: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: HS làm bảng con. 1 số nhân với 0 thì bằng mấy? Bài tập 3:. Hoạt động của học sinh -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.. HS đọc:. Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 chữ số. Thừa số thứ hai là 2 có một chữ số.. 241 324 2 482 648 - Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. - Kết quả của phép nhân là 428 648. gọi là tích. -HS nêu. HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ.. 136 204 x 4 544 816. . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, viết 1 . 4 x 2 = 8, viết 8 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 -HS theo dõi.. -HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp làm bảng con a. 341231 214325 x x 2 4.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên a) Cho HS làm vào vở GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. GV thu chấm, nhận xét . 4-Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân -GV giáo dục HS - Đặt thừa số này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. 5Dặn dò -Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân -Nhận xét tiết học.. 682 462 b.. Hoạt động của học sinh 857300. 102426 410536 x 5 3 512130 1231608 - 1 số nhân với 0 thì bằng 0. x. HS nêu yêu cầu bài HS làm bài vào vở a. 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843 275 - 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435 HS tự làm bài - Đặt thừa số này dưới số hạng kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. -Lắng nghe và thực hiện.. Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày dạy: Thứ năm : 25/10/2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 20: Tên bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I_MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn( kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II- CHUẨN BỊ : -phiếu học tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định HS hát 2-Bài cũ : Ôn tập ( tiết 4 ) 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập (tiết 5 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Bài tập 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc -HS nêu yêu cầu bài tập lòng ( số HS còn lại trong lớp ) GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm - HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - GV –HS nhận xét . - HS khác nhận xét. -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. Bài tập 2 -Gv yêu cầu: -HS đọc yêu cầu bài tập 2 -HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” ghi những điều cần nhớ vào bảng. -GV yêu cầu HS nói tên, số trang của 6 bài - Tuần 7:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> tập đọc trong chủ điểm.. + Trung thu độc lập / 66 + Ở Vương quốc Tương Lai / 70 - Tuần 8: + Nếu chúng mình có phép lạ / 76 +Đôi giày ba ta màu xanh / 81 -Tuần 9: + Thưa chuyện với mẹ / 85 + Điều ước của vua Mi-đát / 90 GV cho HS làm bài theo nhóm bằng phiếu HS làm phiếu học tập GV nhận xét, chốt nội dung đúng. HS trình bày, HS khác nhận xét. TÊN BÀI THỂ LOẠI NỘI DUNG CHÍNH GIỌNG ĐỌC -Trung thu độc -Văn xuôi - Mơ ước của anh chiến sĩ -Nhẹ nhàng ,thể hiện niềm tự lập trong đêm trung thu độc lập hào ,tin tưởng . đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. -Mơ ước của các bạn nhỏ -Ở Vương quốc -Kịch về một cuộc sống đầy đủ -Hồn nhiên,háo hức ,ngạc nhiên, Tương Lai ,hạnh phúc .Ở đó trẻ em là thán phục, tự tin,tự hào. những nhà pháminh góp sức phục vụ cuộc sống . -Mơ ước của các em nhỏ -Nếu chúng muốn có phép lạ để làm -Hồn nhiên ,vui tươi mình có phép -Thơ cho thế giới trở nên tốt đẹp lạ. hơn. -Để vận động em bé lang -Đôi giày ba ta thang đi học ,chị phụ trách -Chậm rãi ,nhẹ nhàng . màu xanh . -Văn xuôi đã làm cho cậu bé xúc động , vui sướng vì đã thưởng cho cậu bé đôi giày mà cậu mơ ước -Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống, giúp -Thưa chuyện đỡ gia đình nên em đã - Giọng Cương lễ phép, nài nỉ, với mẹ. -Văn xuôi thuyết phục được mẹ đồng thiết tha. Giọng mẹ Cương ngạc tình với em, em không xem nhiên khi cảm động, nhẹ nhàng. nghề thợ rèn là nghề hèn kém. -Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng ông -Đổi giọng linh hoạt phù hợp -Điều ước của hiểu ra rằng: Những ước với giọng của từng nhân vật: vua Mi-đát -Văn xuôi muốn tham lam không bao phấn khởi, thoả mãn, sang giờ mang lại hạnh phúc cho hoảng hốt, khan cầu, hối hận, con người. lời phán oai vệ. -GV-HS nhận xét ,sửa sai -Bài tập 3 : -HS đọc yêu cầu bài tập 3 -Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc - Đôi giày ba ta màu xanh. chủ điểm. - Thưa chuyện với mẹ. - Điều ước của vua Mi-đát. -Nhân vật: - Chị phụ trách đội: nhân hậu ,muốn giúp trẻ lang -Tính cách : thang ,quan tâm và thông cảm với ước mơ của trẻ . -Chú bé Lái ; Hồn nhiên ,tình cảm thích được đi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> giày đẹp. - Mẹ Cương: dịu dàng, thương con - Cương: Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Vua Mi-đát: Tham lam nhưng biết hối hận -Thần Đi-ô-ni-dốt:Thông minh , biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. - GV-HS nhận xét sửa sai 4- Củng cố: -Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp em hiểu điều gì?. -Con người cần sống có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống them tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam , tầm thường, kì quặc sẽ mang lại bất hạnh. - HS lắng nghe và thực hiện.. 5-Dặn dò -Về học bài : Thưa chuyện với mẹ ,Điều ước của vua Mi –đát . Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày dạy: Thứ năm : 25/10/2012 CHÍNH TẢ TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I-MỤC TIÊU : - Nghe -viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. + HS kha, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài. II- CHUẨN BỊ ; - Bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: HS hát 2- Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 1 ) 3- Bài mới -Gv giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 2 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. * Bài tập 1: GV hướng dẫn HS nghe-viết: Bài : “Lời hứa” -GV đọc bài Lời hứa -HS theo dõi SGK -GV cho HS đọc lại phần bài viết HS đọc lại phần bài viết -GV lưu ý HS: Chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày các -HS theo dõi. lời thoại với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngặc kép, đóng ngoặc kép. -GV cho HS tìm từ khó viết, GV ghi bảng và cho HS lần lượt viết vào bảng -HS thực hiện theo hướng dẫn. con. -GV đọc bài cho HS viết vào vở HS viết vào vở. -GV đọc lại HS soát bài - HS tự sửa lỗi. _GV thu bài chấm điểm sửa sai.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập 2: GVHDHS lyuện tập ? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả. ? Vì sao trời đã tối mà em không về .. -HS đọc yêu cầu bài tập 2. 1-Tên người, tên địa lý Việt Nam 2-Tên người, tên địa lý nước ngoài. -Lê Văn Tám, Cần Thơ. -Em bé được giao nhiệmvụ làm lính gác kho đạn. - Vì em bé đã hứa với các bạn không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. ?Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để - Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để làm gì . dẫn lời nói trực tiếp của bạn và của cậu bé - Không được . Vì các câu trên là do em bé ?Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu thuật lại. ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ? - HS đọc yêu cầu bài tập 3 -Bài tập 3: -HS lắng nghe. -GV nhắc HS: Xem lại các kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết Luyện từ &câu tuần 7 ( trang 68 ) và tuần 8 ( trang 78 ) -Phần quy tắc ghi vắn tắt. HS làm vào vở. -GV cho HS làm vào vở. Một vài HS làm trong phiếu học tập. Một vài HS làm trong phiếu học tập. Các loại tên Quy tắc viết hoa VD riêng -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.. -Viết hoa chữ cái đầu của Lu-i Pa-xtơ; Xanh Pê-téc-bua; Bạch Cư Dị; mỗi bộ phận tạo thành tên Luân Đôn đó. Nếu các bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng được ngăn cách bằng gạch nối -Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam.. 4. Củng cố: -GV giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết và nắm vững quy tắc viết hoa. 5. Dặn dò -Về học bài chuẩn bị : Ôn tập -Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 18/10/2012 Ngày dạy: Thứ sáu : 26/10/2012. -HS nắc lại nội dung bài . - HS lắng nghe và thực hiện.. ĐỊA LÍ TIẾT 10: THÀNH PHỐ ĐÀ ĐẠT I.MỤC TIÊU: - Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN - Nêu được vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt : Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, có khí hậu quanh năm mát mẻ - Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành 1 thành phố du lịch và nghỉ mát - Giải thích được vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh * HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao- khí hậu mát mẻ, trong lành- trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II.CHUẨN BỊ: SGK; Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh về Đà Lạt. Phiếu luyện tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: HS hát 2-Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao? HS trả lời Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & HS khác nhận xét. rừng khộp ở Tây Nguyên? GV nhận xét 3-Bài mới Giới thiệu bài: Thành phố Đà Lạt Hoạt động1: Thành phố nổi tiếng về rừng HS theo dõi, nhắc lại tựa bài thông và khai thác nước. -GV treo bảng lược đồ các cao nguyên(H1) bài 5. -HS quan sát và nêu. Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh ảnh, mục 1 trang 93 & kiến thức bài trước, trả lời các câu - Thành phố Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? hỏi. - Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? -Cao Nguyên Lâm Viên. - Với độ cao đó1500m, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? - Ở độ cao 1500m so với mực nước biển. - Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút -Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm. chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3. - Tìm vị trí của Hồ Xuân Hương và thác Cam -HS làm việc theo cặp đôi Ly trên lược (đồ H3)? - Mô tả cảnh đẹp ở Hồ Xuân Hương và Thác Cam Ly? -Tại sao có thể nói thành phố Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước? -Kể tên một số thác nước đẹp ở Đà Lạt. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét. - HS chỉ và mô tả: Hồ Xuân Hương là hồ đẹp nhất năm ở trung tâm thành phố Đà Lạt, rộng khoảng 5 km2 , có hình mảnh trăng lưỡi liềm. -Một dòng nước đổ vào hồ ở phía Bắc. Một dòng suối từ hồ chảy ra phía Nam. Cả hai dòng suối đều mang tên Cam Ly. Đây là cảnh đẹp nổi tiếng ở Đà Lạt. -Vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi, toả hương mát. -Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp nổi tiếng như thác Cam Ly, Pơ-ren, … -HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> buốt như ở miền Bắc. Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm. - Gv giao việc. - Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? - Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Hoa quả cà rau xanh ở Đà Lạt. - Yêu cầu đọc mục 4 SGK. - Rau và hoa ở Đà Lạt được trồng như thế nào? - Vì sao ở Đà Lạt lại thích hợp trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?( Dành HS khá giỏi ) - Kể tên một số loại hoa, quả & rau xanh ở Đà Lạt? - Hoa, rau,quả của Đà Lạt có giá trị như thế nào? - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu ,giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .( Dành HS khá giỏi ) GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4-Củng cố: - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển trở thành thành phố, du lịch, nghỉ mát? -GV giáo dục HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. 5-Dặn dò :-Chuẩn bị bài: Ôn tập - Gv nhận xét tiết học. Thảo luận nhóm Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Khí hậu quanh năm mát mẻ, cảnh quan tự nhiên đẹp: rừng thông, vườn hoa,thác nước, chùa chiền,…. - Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gon. HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà mình sưu tầm được. - HS đọc yêu cầu HS Hoạt động nhóm -Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau xanh của Đà Lạt, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp -…trồng quanh năm, có diện tích rộng. -….có khí hậu mát mẻ quanh năm. - Lan, Cẩm tú cầu, Hồng, mi mô da, bông cải. Ơt, dâu, cà chua,… - Hs tự kể thêm. - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi, có ở Miền Trung, Nam Bộ. - Cao nguyên là một vùng đất cao nên có khí hậu luôn mát mẻ ,trong lành – Vì vậy trồng được nhiều loài hoa , quả rau xứ lạnh phục vụ nhu cầu cho con người .Ngoài ra Đà Lạt còn là nơi phát triển du lịch phục vụ nhu cầu cho con người . -HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện.. Ngày soạn: 18/10/2012 Ngày dạy: Thứ sáu : 26/10/2012 TIẾT 10:. Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy , bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thủy) và Chi Lăng ( đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. * Giam tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1- Ổn định: 2- Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 3-Bài mới - GV giới thiệu bài - Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.. Hoạt động của học sinh HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ - HS trả lời - HS khác nhận xét. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.. Hoạt động cả lớp - Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh - HS đọc đoạn: Năm 979….Tiền Lê nào ? -HS đọc đoạn tìm câu trả lời. -Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. ông. - Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có - HS trao đổi & nêu ý kiến được nhân dân ủng hộ không ? -Lê Hoàn lên ngôi được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi quân xâm lược.Đinh Toàn còn nhỏ không gánh được việc nước. GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi -HS theo dõi, nêu nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của giáo viên vua có hai ý kiến khác nhau: + Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua. + Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó. Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.” GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế” - GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: - Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? -Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh? Đóng đô ở đâu để noun giặc? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?. - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. -GV n hận xét, tuyên dương. - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?. Hoạt động của học sinh Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”. -HS lắng nghe.. Các nhóm thảo luận các câu hỏi và trình bày: - Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm 981. … bằng hai con đường: quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến theo đường Lạng Sơn. -Lê Hoàn chia quân thành hai cánh: sau đó cho quân chặn đánh ở cửa sông Bạch Đằng và Ải Chi Lăng. + Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa sông để đánh địch. Bản thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận đánh ác liệt đã diễn ra giữa ta và địch. Kết qủa quân thuỷ của địch phải rút lui. +Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở Ải Chi Lăng buộc chúng phải rút lui. - Kết quả: Quân giặc bị chết quá nửa. Tướng giặc bị chết. Cuộc kháng chiến của ta hoàn toàn thắng lợi. - HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ. - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.. 4- Củng cố - Lắng nghe và thực hiện. - Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của giáo viên đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long -Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 18/10/2012 Ngày dạy: Thứ sáu : 26/10/2012. Hoạt động của học sinh. TOÁN TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN A. MỤC TIÊU - Nhận biếtđược tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 3 (a) B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ GV nhận xét và cho điểm HS lên bảng làm bài tập 4 tiết 49 3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép a. So sánh giá trị các cặp phép nhân có nhân thừa số giống nhau GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh 2 biểu thức nầy với nhau. Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép luôn bằng nhau nhân - tiếp tục làm tương tự với 1 số cặp phép nhân GV treo lên bảng số đã chuẩn bị ở bảng phụ. khác, 4 x 3và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8 GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các a b axb bxa biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. 4 8 4x8= 8 x 4 =32 32 6 7 6x7= 7 x 6 = 42 GV hãy so sánh giá trị của biêu thức a x b với 42 giá tị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá 5 4 5 x 4 = 4 x 5 = 20 trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? 20 Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? Ta có thể viết a x b = b x a HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và Em có nhận xét gì về các thừa trong 2 tích a x công thức về tính chất giao hoán của phép b và b x a ? nhân lên bảng. Khi đổi chổ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? Vậy khi ta đổi chổ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Luyện tập thực hành Bài 1 : GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x và yêu cầu Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? Bài 3 : GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức nầy GV hỏi : em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 ? GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích GV nhận xét và cho điểm HS 4. Củng cố, Dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắt của tính chất giao hoán của phép nhân. GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .. -HS điền số thích hợp vào -HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - HS tự làm bài. HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b HS kém thì GV gợi ý : Ta có a x = a, thử thay a bằng số cụ thể VD a x 2 thì 2 x = 2, ta điền 1 vào , a = 6 thì 6 x = 6, ta cũng điền 1 vào , .... Vậy là số nào ? Ta có a x = 0, thử thay a bằng số cụ thể VD a x 9 thì 9 x = 0, ta điền số 0 vào , a = 8 thì 8 x = 0, vậy ta điền 0 vào ,.... Vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0Với.. Ngày soạn: 18/10/2012 Ngày dạy: Thứ sáu : 26/10/2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 20: Tên bài : KIỂM TRA : CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN Thời lượng 1 tiết, 40 phút Chính tả : Chọn 1 đoạn văn xuôi khoảng 70 chữ. viết trong thơi gian khoảng 10 phút. 1 SGK trang 99 ). Tập làm văn : HS viết 1 bức thư ngắn về chủ điểm Thương người như thể thương thân. gian 30 phút ).. Tiết 21: I. Mục đích, yêu cầu:. TUẤN 11 TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. (Câu ( thời.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Mở đầu: - Cho hs xem tranh SGK/3 - HS xem tranh - Gọi hs nêu tên chủ điểm - Có chí thì nên - Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. - Hãy nói những gì em thấy trong tranh? - Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài B. Dạy-học bài mới: giỏi 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs quan sát tranh SGK/104 - HS quan sát tranh - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài - Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp - Lắng nghe học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài hôm hôm nay: Ông Trạng thả diều. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng - Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 - HS nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của bài - Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc - HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - HS luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện - Lắng nghe chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - HS đọc thầm đoạn 1,2 + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ - Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH: thường: Có thể học thuộc hai mươi trang + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều nào? - HS đọc thầm đoạn 3,4 + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng xin thầy chấm hộ. thả diều"? + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi - Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105 vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. - Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn - HS đọc to trước lớp câu đúng nhất. - Thảo luận nhóm đôi - Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình + Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài + Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Lắng nghe Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. c) Đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng - Kết luận giọng đọc toàn bài - HD đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc + Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Tuyên dương bạn đọc hay - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài C. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?. - Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm - Bài sau: Có chí thì nên. - HS đọc 4 đoạn của bài - Lắng nghe, tìm giọng đọc đúng - Lắng nghe - lắng nghe - HS đọc to trước lớp - HS luyện đọc trong nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện đọc - Bình chọn bạn đọc hay - Nội dung bài (mục I) + làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo... + Em được ba mẹ chiều chuộng không thiếu thứ gì nhưng chưa chăm chỉ bằng một phần của Nguyễn Hiền - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhận xét tiết học. Tiết 51: I/ Mục tiêu. NHÂN VỚI 10, 100, 1000,… CHIA CHO 10, 100, 1000,….
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…. - Ap dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh. - GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs lên bảng tính - HS lên bảng thực hiện Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 = 3000 Nhận xét, cho điểm 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = B/ Dạy-học bài mới: 7000 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, - Lắng nghe 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... 2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10 - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 x 35 - 10 còn gọi là mấy chục? - vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - là 1 chục - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Bằng 35 chục - Vậy 35 x 10 = 350 (Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao? thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải b) Chia số tròn chục cho 10 - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào - Viết bảng: 350 : 10 bên phải số đó - Gọi hs lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - Em có nhận xét gì về SBC và thương trong - HS lên bảng tính (bằng 35) phép chia 350 : 10 = 35 - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết - Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao? quả là thừa số còn lại. - Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0 2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số ở bên phải. tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia phải số đó một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm sao?.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,.... - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó .. a, 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 Bài 2: Gọi hs đọc y/c 18 x 100 = 1800; 75 x 1000 = 75000 - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? 18 x 1000 = 1800;19 x 10 = 190 - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu b, 9000 : 10 = 900; 6800 : 100 = 68 kg? 9000 : 100 = 90 ; 420 : 10 = 42 - Hd mẫu: 300 kg = ... tạ 9000 : 1000 = 9 ; 2000 : 1000 = 1 Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 - HS đọc y/c Vậy: 300 kg = 3 tạ - 100 kg - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, - 10 kg, 1000 kg gọi hs lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở nháp - Theo dõi * GV có thể hướng dẫn hs tính bằng cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ đọc tên 1 đơn vị trước đó 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn C/ Củng cố, dặn dò: 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm sao? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: tính chất kết hợp của phép nhân - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - HS lắng nghe và thực hiện.. TIẾT 11:. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> I/ MỤC TIÊU - Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10. - Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Yêu cầu HS trật tự để chuẩn bị học tập. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a/ Giới thiệu bài - HS nhắc lại b/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. ? Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học những bài - HS nêu đạo đức nào ? Tại sao các em phải trung thực trong học tập ? - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Các em đã trung thực trong học tập chưa? - HS tự nêu. + Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm gì ? - Trao đổi theo nhóm bàn + Thế nào là vượt khó trong học tập ? + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ? - HS trả lời + Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em không được bày tỏ ý - HS trả lời kiến - HS phát biểu ý kiến + Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ? - HS lần lượt nêu. ? Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài học gì ? + Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? - Hoạt động nhóm đôi + Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm c/ Hoạt động 2: Thực hành các kĩ năng khác nhận xét. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các bài đã học - nhóm lần lượt trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm - Nhóm khác nhận xét hay nhất 4. Củng cố , dặn dò - Về nhà xem lại các bài đã ôn. - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học. Cả lớp lắng nghe thực hiện.. Tiết 21: I/ Mục tiêu:. KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, khí , rắn - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. GDBVMT : Một số đăc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II/ Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 45 / SGK phóng to . -Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp. -Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Em hãy nêu tính chất của nước ? -Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho ví dụ. -GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài ba thể của nước. * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. Mục tiêu: -Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. -Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -HS trả lời. -HS lắng nghe.. -Trả lời: + Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể được mưa. + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở nào ? thể lỏng. + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? + Nước mua, nước giếng, nước máy, nước -Gọi HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, biển, nước sông, nước ao, … -Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt yêu cầu HS nhận xét. bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau -Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng mặt bảng lại khô ngay. làm thí nghiệm để biết. -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định -HS làm thí nghiệm. hướng: +Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí +Chia nhóm và nhận dụng cụ. nghiệm. +Quan sát và nêu hiện tượng. +Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra. mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi hiện tượng vừa xảy ra. nước ngưng tụ lại thành nước. Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ? thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. -HS lắng nghe. * GV giảng : Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia bay lên ta mới nhìn thấy chúng như sương mù, nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường không thể nhìn thấy được. Nhưng khi ta đậy đĩa lên, hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ lại thành những giọt nước đọng trên đĩa. -Hỏi: -Trả lời: Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ? Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? không nhìn thấy được. Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ không khí làm cho quần áo khô. Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? -GV chuyển ý: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp. … * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. Mục tiêu: -Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. -Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện làm nước đá, nếu không yêu cầu HS đọc thí nghiệm, -Hoạt động nhóm. quan sát hình vẽ và hỏi. -HS thực hiện. + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? + Nước trong khay đã biến thành thể gì ? + Thể lỏng. + Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ + Hiện tượng đó gọi là gì ? lạnh nên nước trong khay chuển thành + Nêu nhận xét về hiện tượng này ? nước đá (thể rắn). + Hiện tượng đó gọi là đông đặc. -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn 0 0 C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng -Các nhóm bổ sung. biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở -HS lắng nghe. thể rắn có hình dạng nhất định. -Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> tồn tại ở thể rắn ? -GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ. Câu hỏi thảo luận: 1) Nước đã chuyển thành thể gì ? 2) Tại sao có hiện tượng đó ? 3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 0C. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy. * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. Mục tiêu: -Nói về 3 thể của nước. -Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động của lớp. -Hỏi: + Nước tồn tại ở những thể nào ? + Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như thế nào ?. -Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, … -HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng. -HS trả lời. -HS bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe.. -GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.. -HS trả lời. + Thể rắn, thể lỏng, thể khí. + Đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. -HS lắng nghe. -HS vẽ và trình bày : Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt -GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc. thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp GDBVMT : Trong sinh hoạt : nước máy, nước mưa và nước không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ ao hồ … nước ở đâu có thể sử dụng được và sử lại thành nước. dụng như thế nào ? GVKL : Nên giữ môi trường xung quanh sạch sẽ để nguồn nước được tốt cho snh hoạt. Sử dụng đúng từng loại nước cho từng chuey65n trong sinh hoạt. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh. -GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những. -Nước máy dùng để sinh hoạt nấu nướng, uống , tắm rữa. -Nước mưa và nước ao hồ không dùng nấu nướng và uống được chỉ dùng tưới cây, giặt quần áo….
<span class='text_page_counter'>(37)</span> HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho tiết sau.. - HS nêu. - HS lăng nghe và thực hiện.. Tiết 52: I/ Mục tiêu:. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000,... Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện tính - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta - HS lần lượt lên bảng thực hiện làm sao? - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ? vào bên phải số đó. 18 x 1000 = ? - 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn 18 x 1000 = 18000 nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 + 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 = ? ở bên phải số đó Nhận xét, chấm điểm 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 B/ Dạy-học bài mới: 2000 : 1000 = 2 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để thực hiện tính giá trị của - Lắng nghe biểu thức bằng cách thuận tiện 2) So sánh giá trị của hai biểu thức: a) So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức (2x3)x4 2 x ( 3 x 4) - Gọi hs lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở nháp - HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 thức trên? - Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) * Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức - Có giá trị bằng nhau khác ( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) - HS lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận nhân ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4) - Treo bảng phụ đã chuẩn bị - Giới thiệu cách làm: cô lần lượt cho các giá trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) xc, a x (bxc) và viết - lắng nghe vào bảng - Với a = 3, b = 4, c = 5 - Với a = 5, b = 2, c = 3. * ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60 a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60 - Với a = 4, b = 6, c = 2 * ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 - Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị * ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48 của biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, ax (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48 b = 4, c = 5 - Đều bằng 60 - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (bxc) - Ta có thể viết (a x b) x c = a x ( b x c) - Đây là phép nhân có mấy thừa số? - Chỉ vào VT và nói: (a x b) x c gọi là một tích nhân với một số , chỉ VP : a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba - Gọi hs nêu lại kết luận trên - Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc) - Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (a xb ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c) Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp HS chỉ thực hiện Bài 1a. Bài 2: Chỉ làm 1a). Gọi hs đọc y/c - Viết lên bảng 13 x 5 x 2 - Gọi hs lên bảng tính theo 2 cách. - HS so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu - Bằng nhau - HS đọc - 3 thừa số - Lắng nghe. - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba - Lắng nghe - HS nêu lại - Lắng nghe. - Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 - HS đọc y/c. - Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn? Vì sao? - HS lên bảng tính theo 2 cách 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 - Gọi hs lên bảng thực hiện bài còn lại, cả lớp 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 làm vào vở nháp - Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ C. Củng cố, dặn dò: hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta ngay được kết quả làm sao? 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 - Về nhà làm bài 2 b - Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và Nhận xét tiết học số thứ ba - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 21 : I. MỤC TIÊU:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các Bt thực hành (1, 3) trong SGK. * Không làm bài tập 1 ( theo công văn 5842/BGD&ĐT). - GD HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu tíng mẹ đẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời - HS lên bảng trả lời - Động từ là gì? Cho ví dụ. - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... - Gạch chân những động từ trong đoạn văn - HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ và viết sau: vào vở nháp Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vo cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi chanh. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó. 2) HD làm bài tập: Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý làm BT2b: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, - Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. vào VBT. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, đang điền - Vài HS làm bài trên phiếu. vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? - Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm - GV nhận xét. trên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) đã Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và truyện vui Đãng b) đã – đang – sắp trí - HS nối tiếp nhau đọc - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng - HS làm bài vào VBT cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ - Dán 2 tờ phiếu lên bảng , gọi hs lên bảng thi làm bài - HS thi làm bài - Gọi hs lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đa thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? sẽ bằng đang - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi - Kết luận lời giải đúng, tuyên dương em làm + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi bài nhanh, giải thích đúng. - Truyện đáng cười ở điểm nào? C. Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe - Bài sau: Tính từ Nhận xét tiết học. Tiết 22: I/ Mục đích, yêu cầu:. trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộmđọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông. - Đã, đang, sẽ + Em đang ăn cơm + Em đã học xong bài cho ngày mai + Em Nụ đang ngủ ngon lành. Môn: TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> -. Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK). KNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Lắng nghe tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Ông Trạng thả diều Gọi hs lên bảng đọc bài kết hợp TLCH: - HS lần lượt lên bảng đọc (mỗi hs đọc 2 đoạn) + Vì sao chú bè Hiền được gọi là "Ông Trạng thả + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi diều" vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. + Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, + Nêu nội dung bài? có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi tuổi mới 13 Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ - HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ + Sửa lỗi phát âm cho hs + HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - Gọi hs đọc bài lượt 2 - HS đọc to trước lớp - Giảng từ ngữ mới trong bài : nên, hành, lận, - HS đọc phần chú giải keo, cả, rã. - Gọi hs đọc lượt 3 - HS đọc - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc nhóm đôi - HS đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ - Lắng nghe ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình. KNS: - Xác định giá trị. b) Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc câu hỏi 1 - Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm - HS đọc câu hỏi 4 để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 2 - Thảo luận nhóm 4 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Dán phiếu, cử đại diện trình bày - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét, bổ sung - Gọi hs đọc câu hỏi 2 - Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH: Cách - HS đọc to trước lớp diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> dễ nhớ, dễ hiểu vì: + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể. - Lắng nghe. + Có công mài sắt , /có ngày nên kim. + Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi! + Thua keo này,/ bày keo khác . + Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. + Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai! + Chớ thấy sóng cả/ mà ra tay chèo. + Có hình ảnh + Thất bại là mẹ thành công - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim - Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành - Người kiên trì câu cua - Gọi hs đọc câu hỏi 3 - Người chèo thuyền không lơi tay chèo - Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ giữa sóng to gió lớn về những biểu hiện của một hs không có ý chí? - HS đọc câu hỏi - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - Những biểu hiện của hs không có ý chí: + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài + Bị điểm kém là chán nản + Trời rèt không muốn chu ra khỏi mền để học + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học KNS: - Tự nhận thức bản thân. + Thấy viết mất kiếm cớ không làm bài - Các tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? * Khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. c) Đọc diễn cảm và HTL: - Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc diễn cảm - HS theo dõi trên bảng phụ toàn bài (có vần, có nhịp) - Gọi vài hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4 - Luyện HTL trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng câu theo - Mỗi hs đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị hình thức truyền điện trí của mình - Tổ chức cho hs thi đọc cả bài - HS thi đọc toàn bài - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét KNS: - Lắng nghe tích cực. C. Củng cố, dặn dò: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không ta điều gì? nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: - Về nhà HTL 7 câu tục ngữ Có ý chí thì nhất định thành công - Bài sau: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi - HS lắng nghe và thực hiện. Nhận xét tiết học. Tiết 53: I/ Mục tiêu:. Môn : Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Tính chất kết hợp của phép nhân Gọi hs lên bảng trả lời và tính - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta - HS lần lượt lên trả lời và thực hiện tính làm sao? - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và - Tính bằng cách thuận tiện số thứ ba 2 x 26 x 5 5x9x3x2 * 2 x 26 x 5 = ( 2 x5) x 26 = 10 x 26 = 260 Nhận xét, chấm điểm * 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x27 = B/ Dạy - học bài mới: 270 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ cách thực hiện phép nhân với số có tận - Lắng nghe cùng là chữ số 0 2) HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? - Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? - Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên - Ta có thể nhân 1324 với 10 được không? phải kết quả vừa tìm được - Nhân bằng cách nào? - Được - Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 - Sau câu trả lời của hs, GV ghi bảng như = 2x10) SGK/61 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như sau: 1324 (nói và viết như SGK) . Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích x 20 . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 26480 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 - Gọi hs nhắc lại cách nhân trên . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 3) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 - Ghi lên bảng 230 x 70 - 2 hs nhắc lại - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10 - Tách số 70 thành tích của một số nhân với 10 Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10) 230 = 23 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các em hãy tính giá trị của biểu 70 = 7 x 10 thức (23 x10) x (7 x 10) - HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở - Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất nháp cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? ( 23 x 10 ) x (7 x 10) = (23x 7) x (10 x 10) - Khi nhân 230 với 70 ta làm sao? = 161 x 100 = 16100 - 2 chữ số 0 ở tận cùng - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70 - Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 x 7 - HS lên bảng tính và nêu cách thực hiện tính - Gọi hs nhắc lại cách nhân 230 x 70 của mình: Nhân 23 với 7 được 161, viết thêm 2 4) Luyện tập, thực hành: chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, - HS nhắc lại y/c hs thực hiện vào B, Gọi hs lên bảng thực hiện - HS thực hiện vào B 1a) 1342 x 40 = 53680 b) 13546 x 30 = 406380 c) 5642 x 200 = 1128400 - sau mỗi câu, hs nêu cách làm Bài 2: Gọi HS lên bảng tính, cả lớp làm vào a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vở. vào bên phải của tích 1342 x 4 ... - HS lên bảng tính GV nhận xét. a) 1326 x 300 = 397800 C/ Củng cố, dặn dò: b) 3450 x 20 = 69000 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. c) 1450 x 800 = 1160000 - Về nhà làm bài 2/62 - Bài sau: Đề-xi-mét vuông - HS lắng nghe và thực hiện. Nhận xét tiết học. Tiết 11: I/ Mục đích, yêu cầu:. Môn: KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ được nghe câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký - một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả 2 tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước 2) Kể chuyện: - Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong thả - kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía - Lắng nghe dưới mỗi tranh 3) Hd kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các y/c SGK/107 - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK anh Nguyễn Ngọc Ký - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Kể trong nhóm 6 - Y/c hs chất vấn lẫn nhau về nội dung câu chuyện. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1 tranh. - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu + Ký đã đạt được những thành công gì? hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công - Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc đó Ký ? - Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn - Nghị lực vươn lên trong cụôc sống - Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự tại vì - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? bản thân bị tàn tật - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập 4) Củng cố, dặn dò: - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt - Qua câu chuyện em học được những gì ở lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước Nguyễn Ngọc ký? của mình - Vài HS nêu lại. - Nguyễn Ngọc Ký có tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích anh Ký là người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn. Qua tấm - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về gương anh Nguyễn Ngọc Ký, em càng thấy học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ mình phải cố gắng nhiều hơn. cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> văn. Hiện ông là Nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của một trường Trung học ở TPHCM . - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho - HS lắng nghe và thực hiện. người thân. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực Nhận xét tiết học. Tiết 21: I/ Mục tiêu:. Môn: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> -. Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức traođổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vaitrao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. *KNS: Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng) - Tên một số nhân vật để hs chọn đề tài trao đổi III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Công bố điểm kiểm tra GKI (nêu - Lắng nghe nhận xét) - Gọi hs lên đóng vai trao đổi ý kiến với người - HS thực hiện cuộc trao đổi thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết trao đổi ý kiến - Lắng nghe với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên. 2) HD hs phân tích đề bài: a) HD hs phân tích đề bài: - Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? - Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. - Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về một người có ý chí nghị lực vươn lên - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - Theo dõi - Khi hs trả lời, dùng phấn màu gạch chân các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai. - Lắng nghe - Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị,ông, bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai ông, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia. + Em và người thân cùng đọc 1 truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu chỉ một mình em biết chuyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện, không thể trao đổi chuyện đó cùng em. + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện *KNS: Thể hiện sự tự tin..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Lắng nghe tích cực. b) HD hs thực hiện cuộc trao đổi *KNS: - Giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Gọi hs đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi) - Gọi hs đọc tên các truyện đã chuẩn bị - Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - Các em hãy đọc thầm tên các nhân vật trên bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi với bạn. * Nhân vật trong các bài của SGK * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 - Gọi hs nói nhân vật mình chọn. - Gọi hs đọc gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi) - Gọi hs làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường) * Nghị lực vượt khó * Sự thành đạt. - HS đọc thành tiếng - HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn - Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi + Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký + Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên Thái, Hốc-king, Rôbin-xơn, Va-len-tin Di-cun,... - Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký - Em chọn đề tài trao đổi về Rô-bin-xơn - Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư Hốcking,... - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 - HS giỏi làm mẫu + Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo mạ gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua tàu thuỷ" + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chỉ. + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh hùng kinh tế" - HS đọc y/c. - HS trả lời: + Người nói chuyện với em là ba em, em gọi ba, xưng con + Em gọi bố, xưng con + Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa + Em xưng hô như thế nào? cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong + Em chủ động nói chuyện với người thân hay truyện. người thân gợi chuyện? - Gọi hs đọc gợi ý 3 (X/định h/thức trao đổi) - GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi hs trả lời + Người nói chuyện với em là ai?. c) Từng cặp hs đóng vai thực hành trao đổi *KNS: - Giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, bổ - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người sung cho nhau thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp rồi viết ra giấy nháp - Một vài cặp hs tiến hành trao đổi trước lớp - Gọi hs trao đổi trước lớp - Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? có hấp dẫn.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> không? + các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? - HS nhận xét theo các tiêu chí trên - Gọi hs nhận xét - Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên - lắng nghe, thực hiện C. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT - Bài sau: Mở bài trong bài văn KC Nhận xét tiết học. Tiết 22:. KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> I. Mục tiêu: Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiện. GDBVMT : Một số đăc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to). -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu -HS trả lời. hỏi: + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Khi trời nổi giông em thấy có hiện tượng gì ? -GV giới thiệu : Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. -Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ * Hoạt động 1: Sự hình thành mây. mưa. Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng: -2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây. -HS thảo luận. -HS quan sát, đọc, vẽ. -Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không -Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ đâu ra. tạo thành mây. Cách tiến hành: -HS lắng nghe. -GV tiến hành tương tự hoạt động 1. -Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về giọt nước. -GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt. * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ?. -HS trả lời: Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền. -HS trình bày..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?” Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết. -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau: Tên mình là gì ? Mình ở thể nào ? Mình ở đâu ? Điều kiện nào mình biến thành người khác ? -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm. 1. Nhóm Giọt nước: Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào không khí. Ở trên cao tôi không còn là giọt nước mà là hơi nước. 2. Nhóm Hơi nước: Tôi là hơi nước, tôi ở trong không khí. Tôi là thể khí mà mắt thường không nhìn thấy. Nhờ chi Gió tôi bay lên cao . Càng lên cao càng lạnh tôi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. 3. Nhóm Mây trắng: Tôi là Mây trắng. Tôi trôi bồng bềnh trong không khí. Tôi được tạo thành nhờ những hạt nước nhỏ li ti. Chị Gió đưa tôi lên cao, ở đó rất lạnh và tôi biến thành mây đen. 4. Nhóm Mây đen: Tôi là Mây đen. Tôi ở rất cao và nơi đó rất lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti càng lạnh chúng tôi càng xích lại gần nhau và chuyển sang màu đen. Chúng tôi mang nhiều nước và khi gió to, không khí lạnh chúng tôi tạo thành những hạt mưa. 5. Nhóm giọt mưa: Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi rơi xuống đất liền, ao, hồ, sông, biển, Tôi tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể tôi lại ra đi vào không khí, bắt đầu cuộc hành trình. 6. Nhóm Tuyết: Tôi là Tuyết. Tôi sống ở những vùng lạnh dưới 00C. Tôi vốn là những đám mây đen mọng nước. Nhưng tôi rơi xuống tôi gặp không khí lạnh dưới 00C nên tôi là những tinh thể băng. Tôi là chất rắn. 3.Củng cố- dặn dò: GDBVMT : Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? Con người có thể sử dụng lại nước do mình sinh hoạt do vòng tuần hoàn của nước. Do đó. -HS lắng nghe.. -Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết. - HS đọc.. -HS tiến hành hoạt động. -Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất. -Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu. -Cả lớp lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình cho trong sạch để bảo đảm không bệnh tật. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -HS phát biểu tự do theo ý nghĩ: -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Vì nước rất quan trọng. Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự thành nước và chúng ta sử dụng. nhiên quanh mình. -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không tưới để chuẩn bị bài 24. - HS lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG. Tiết 54: I/ Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II/ Đồ dùng dạy-học: Chuẩn bị hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1cm2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: số có tận cùng là chữ số 0 - Gọi hs lên bảng thực hiện tính bài 2/62 Bài giải Ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg gạo và ngô - Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ở lớp 3 các em đã học đơn vị đo diện tích nào? Tiết toán hôm nay, các em sẽ học thêm một - Lắng nghe đơn vị đo diện tích mới lớn hơn cm vuông, đó là đề-xi-mét vuông 2) Giới thiệu đề-xi-mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị lên bảng: Để đo - Quan sát, lắng nghe diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. Đây là hình vuông có diện tích 1dm2 - Gọi hs lên bảng thực hành đo cạnh hình - Cạnh của hình vuông là 1dm vuông - dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài - Lắng nghe 1dm và đây là dm2 (chỉ vào hình vuông trên bảng) - Dựa vào kí hiệu cm 2, các em hãy viết kí hiệu - HS lên bảng viết dm2 đề-xi-mét vuông. - Nêu: đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 - HS đọc 2 2 * Mối quan hệ giữa cm và dm vuông - Các em hãy quan sát hình vẽ và cho cô biết - bằng 100 hình vuông có diện dích 1cm2 hình vuông có diện tích 1dm2 bằng bao nhiêu xếp lại hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại Ta có 1dm2 = 100 cm2 - Gọi hs nêu lại - HS nêu lại mối quan hệ trên 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết lần lượt các số đo diện tích lên bảng, gọi hs đọc - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc các đơn vị đo Bài 2: GV đọc lần lượt các đơn vị đo diện tích, diện tích trên Y/c hs viết vào B - Lần lượt viết vào B: 812 dm 2, 1969 dm2,, Bài 3 : Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức 2812 dm2 - Y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thực hiện - Mỗ dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau điền số thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 48dm2 = 4800cm2 2000cm2 = 20dm2 2 2 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 1997dm = 199700 cm 9900 cm2 = 99dm2 C/ Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - 1dm2 = ? cm2 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Mét vuông. Tiết 22: I/ Mục đích, yêu cầu:. - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,… (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). @TTHCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Luyện tập về động từ - Gọi hs lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý - HS lên bảng đặt câu nghĩa cho động từ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại BT 2,3 đã hoàn - HS nối tiếp nhau đọc BT 2,3 thành - Gọi hs nhận xét câu các bạn đặt trên bảng - HS nhận xét câu bạn đặt có từ bổ sung ý nghĩa cho động từ chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp không? Lời văn có hay không Nhận xét, chấm điểm hs đặt câu trên bảng B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Những tiết học trước các em - Lắng nghe đã biết về từ loại danh từ và động từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là tính từ ; bước đầu tìm được tình từ trong đoạn văn, biết đặt câu có dùng tính từ 2) Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1,2 : - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs đọc phần chú giải - HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1,2 - Câu chuyện kể về ai? - HS đọc phần chú giải - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp - Các em hãy đọc thầm truyện Cậu hs ở Ác-boa tên là Lu-i Pa-xtơ viết vào VBT các từ trong mẩu truyện miêu tả - HS làm bài vào VBT (2 hs làm trên phiếu) các đặc điểm của người, vật. (phát phiếu cho 2 hs ) - Gọi hs phát biểu ý kiến - HS lần lượt nêu ý kiến - GV nhận xét - Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bài lên bảng - Dán phiếu lên bảng - Gọi hs đọc lại lời giải trên phiếu Kết luận: Những tính từ chỉ tính tình, tư chất - HS nối tiếp đọc lời giải trên phiếu của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc - Lắng nghe hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài tập 3 - Gọi hs đọc y/c - Viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng - HS đọc y/c - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào? Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính - Gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước chất của sự vật, hoạt động trạng thái của đi người, vật được gọi là tính từ. - Tình từ là gì? - Lắng nghe - Hãy đặt câu có tính từ?.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung @TTHCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị. - Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong đoạn văn trên - Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ là tính từ trong đoạn văn. - Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... + Bạn Thuý lớp em có mái tóc rất đẹp + Bạn Thành rất thông minh - HS nối tiếp nhau đọc y/c - HS tự làm bài vào VBT. - HS lần lượt lên bảng tìm tính từ: a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, Bài 2: Gọi hs đọc y/c hồng, to tướng, dài, thanh mảnh - Bạn em (người thân em) có đặc điểm tính tình - HS nhận xét từ của bạn tìm có phải là tính như thế nào? từ không - Tư chất của bạn em, người thân em như thế - HS đọc y/c nào? - ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu,... - Hình dáng của bạn (người thân) em ra sao? - Ở câu (a) các em đặt câu với những từ các em - thông minh, giỏi giang, khôn ngoan,sáng vừa tìm được. Ở câu (b) các em đặt câu với dạ những từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích - Cao, thấp, to, gầy, lùn,... thướ, các đặc điểm khác của sự vật. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Lắng nghe - Gọi hs nêu câu mình đặt. - HS tự làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau nêu câu của mình đặt + Mẹ em là người nhân hậu + Cô giáo em rất xinh + Bạn Ngàn là người thấp nhất lớp em + Khu vườn nhà em rất đẹp + Chú mèo nhà em rất tinh nghịch + Cây bàng trước sân trường tỏa bóng mát rượi ... - HS nhận xét. 4) Củng cố, dặn dò: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm xung quanh mình những từ là tính từ và tập đặt câu - HS nêu với từ mình vừa tìm - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Mở rộng vốn từ Ý chí - Nghị lực Nhận xét tiết học. Tiết 11: I/ Mục đích, yêu cầu:. Môn: CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí ) III/ Các hoạt động dạy-học: - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Ôn tập thi GKI (không kiểm tra) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em - HS lắng nghe sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x 2) HD hs nhớ-viết: - Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Y/c hs đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ - HS đọc trong SGK, cả lớp lắng nghe viết sai - HS đọc thuộc lòng - HD hs phân tích các từ trên và viết lần lượt - HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, vào bảng con lặn, lái máy bay, đúc - Gọi hs nêu cách trình bày - HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào - Các em gấp SGK và nhớ-viết viết vào B từ đó) - Y/c hs tự dò lại bài - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ 3) Chấm chữ bài: cách 1 dòng - Chấm 10 tập - HS nhớ-viết - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả - Tự soát lại bài cho cả lớp - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra 4) HD hs làm bài tập: - Lắng nghe Bài 2a) Y/c hs nêu y/c của bài - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng - HS đọc y/c - Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức - Suy nghĩ tự làm bài - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc *Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Dán 3 phiếu, gọi hs lên bảng thi làm bài. - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng - HS đọc y/c - Hs lên bảng, gạch chân từ sai, viết lại từ đúng - Nhận xét - HS đọc lại câu đúng. - Sửa bài, tuyên dương - Gọi hs đọc lại câu đúng - Giảng nghĩa từng câu. - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu trên 5) Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc thuộc lòng câu trên - Lắng nghe. - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả - HS đọc thuộc lòng - Bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực - Lắng nghe, thực hiện Nhận xét tiết học Giải thích nghĩa: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Xấu người, đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon - Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi : Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Ngừơi ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (quan niệm không hoàn toàn đúng đắn). Tiết 11: I/ Mục tiêu:. Môn: ĐỊA LÝ ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> -. Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - GD HS tinh thần đoàn kết với các dân tộc anh em. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN - Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Thành phố Đà Lạt Gọi hs lên bảng trả lời - HS lần lượt lên bảng trả lời - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? nhiều rừng thông, thác nước, biệt thự nổi - Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? tiếng,... - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì - Thác Cam Ly, hồ Xuân Hương, Dinh Bảo về cây trồng? Đại, chùa Thiền Viện Trúc Lâm,... Nhận xét, cho điểm - Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ B/ Ôn tập: lạnh 1) Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du? - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi hs lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phanxi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - Nhận xét 2) Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên GIẢM TẢI: Chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: (Phát phiếu học tập cho các nhóm ) - Gọi hs đọc nhiệm vụ thảo luận. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày Đặc điểm thiên nhiên Địa hình. - Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phan-xipăng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt - HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt.. - Chia nhóm nhận phiếu học tập. - HS đọc to y/c Hoàng Liên Sơn- HS trong nhóm lần lượtTây Nguyên trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm). Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, Vùng đất cao, rộng lớn gồm các sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và cao nguyên xếp tầng cao thấp khác sâu nhau Khí hậu Ở những nơi cao lạnh quanh năm, các Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên tháng mùa đông có khi có tuyết rơi khô. ở 2 vùng đã dẫn đến khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây - Lắng nghe Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ3 * Hoạt động 3: Con người và hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm) - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Kết luận phiếu đúng - Gọi hs nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên , con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. * Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?. - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên - Nhiều hs nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng - Lắng nghe. - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập - Bài sau: Đồng bằng Bắc Bộ - Nhận xét tiết học. - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi. - Lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 11: I/ Mục tiêu :. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Nêu được lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của hs III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (981) Gọi hs lên bảng trả lời: - HS lần lượt lên bảng trả lời 1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân 1) Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục Tống sang xâm lược? đục tranh nhau ngai vàng, các thế lực PK địa phương nổi dậy chai cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên, dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi 2) Giữ vững được nền độc lập của nước 3) Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự chống quân Tống xâm lược? hào, lòng tin ở sức mạnh dân tộc - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs xem hình 1 SGK/30 - Hình chụp tượng của ai? - Đây là ảnh chụp tượng vua Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn), ông vua đầu tiên của nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê - Gọi hs đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà Lý bắt đầu từ đây. - Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất nước ta như thế nào?. - Quan sát hình trong SGK - Lý Thái Tổ - HS lắng nghe. - HS đọc to trước lớp. - Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên người dân rất oán - Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn cảnh giận. nào? - Năm 1009 trong hoàn cảnh: Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người nên được các quan trong triều tôn lên làm vua. Kết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý nối - Lắng nghe tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta. * Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long - Treo bản đồ hành chính VN, gọi hs lên xác định - HS lên bảng xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Long) - Gọi hs đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu mỡ - HS đọc to trước lớp này" - Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm - Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất kinh đô? nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định - Lý Thái Tổ suy nghĩ để cho con cháu đời dời đô về thành Đại La? sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ Kết luận: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái Tổ - Lắng nghe quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm dỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó, năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt * Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý - Gọi hs đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt" - Các em hãy quan sát các hình 2 SGK TLCH: - HS đọc to trước lớp Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã được xây dựng - Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý đã như thế nào? cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp vui tươi. Kết luận: Thăng Long ngày nay với hình ảnh - Lắng nghe "Rồng bay lên" ngày càng đẹp đẽ và trở thành niềm tự hào của người dân đất Việt. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/31 - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào - HS đọc to trước lớp khác nữa? - Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. Nội - Về nhà xem lại bài - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Chùa thời Lý Nhận xét tiết học. Tiết 55: I/ Mục tiêu:. Môn: TOÁN MÉT VUÔNG.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - GD HS tính cẩn thận trong làm toán. II/ Đồ dùng dạy-học: - chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Đề-xi-mét vuông - Gọi hs lên bảng 1dm2 = ? cm2 - Viết lên bảng 45 dm2, 956 dm2, 78945dm2 gọi - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên hs đọc - Viết số thích hợp vào chỗ chấm 48 dm2 = 4800 cm2 9900cm2 = 99dm2 Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe làm quen với 1 đơn vị đo diện tích khác lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông 2) Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông - Lắng nghe - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có - HS quan sát và theo dõi. cạnh dài 1m - Mét vuông viết tắt là: m2 - Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình? - Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào SGK - 100 dm2 = 1m2 - Gọi lần lượt 2 hs lên bảng, 1 hs đọc, 1 hs viết Bài 2: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, - HS nêu lại mối quan hệ trên y/c hs thực hiện B - HS tự làm bài - HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện bảng con. 1m2 = 100dm2 Bài 3: Gọi hs đọc đề toán 1m2 = 10000cm2 - Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát 400dm2 = 4m2 phiếu cho 2 nhóm) 10dm2 2cm2 = 1002 cm2 - Gọi nhóm lên dán phiếu và nêu cách giải - HS đọc đề toán - Kết luận bài giải đúng - HS giải bài toán trong nhóm đôi - Dán phiếu và nêu cách giải Diện tích của một viên gạch là: C/ Củng cố, dặn dò: 30 x 30 = 900 (cm2) - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị Diện tích căn phòng là: nào lớn nhất? 900 x 200 = 180000 (cm2) - 1 bạn lên bảng viết mối quan hệ giữa các đơn 180000 cm2 = 18 m2 vị đo diện tích đã học Đáp số: 18m2 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - mét vuông lớn nhất - Về nhà giải lại bài 3, 4/65 - Bài sau: Nhân một số với một tổng - 1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 22: I/ Mục đích, yêu cầu:. Môn : TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> -. Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). @TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Gọi hs lên bảng thực hành trao đổi - HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi với người thân về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, cô sẽ - Lắng nghe giúp các em biết cách mở đầu câu chuyện. Mở đầu câu chuyện có mấy cách? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Mở bài trong bài văn KC 2) Tìm hiểu phần nhận xét: - Treo tranh và hỏi: Em có biết tranh minh họa - Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể thể hiện câu chuyện nào? câu chuyện kể về điều về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. kết quả gì? Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều con vật - Để biết tình tiết của truyện cô mời các em đọc truyện "Rùa và Thỏ" Bài 1,2: Gọi hs đọc truyện, các em lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc truyện bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên + HS 1: Từ đầu...đường đó + HS 2: Phần còn lại - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài - Gọi hs phát biểu ý kiến +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập chạy - Hs khác nhận xét - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở bài - Lắng nghe này, chúng ta kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài trực tiếp. Ngoài cách mở bài trực tiếp còn có cách mở bài nào khác? mời 1 bạn đọc BT3 Bài tập 3 Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu cách - HS đọc y/c và nội dung mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài - Thảo luận nhóm đôi thứ nhất - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài mày không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào - Gọi các nhóm khác nhận xét câu chuyện định kể Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện khác - các nhóm khác nhận xét để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài - Lắng nghe gián tiếp - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/113 - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 3) Luyện tập: Bài tập 1: Gọi hs đọc 4 cách mở bài. vào câu chuyện định kể - HS đọc ghi nhớ. - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, suy nghĩ để tìm xem đó là những cách mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp) - Gọi hs phát biểu ý kiến. - HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài SGK/113 - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự giải thích. Kết luận: a) - mở bài trực tiếp b) c) d) - mở bài gián tiếp - Gọi hs đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, gián tiếp Bài tập 2: Gọi hs đọc nội dung BT - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? - Gọi hs nêu ý kiến. - Lần lượt hs phát biểu: + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện - HS nhận xét câu trả lời của bạn - HS đọc cách a), hs khác đọc 1 trong 3 cách kia. - HS đọc to trước lớp - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả lời - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời - HS đọc y/c của những ai? - Bằng lời của người kể chuyện hoặc của bác - Y/c hs tự làm bài Lê - Gọi hs đọc mở bài của mình - HS tự làm bài - Sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho hs - Lần lượt hs đọc MB của mình - Nhận xét Ví dụ: Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện: Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam ta và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này: Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài @TTHCM: Qua câu chuyện Hai bàn tay, Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này: cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước. - HS đọc lại ghi nhớ C. Củng cố, dặn dò: - Có những cách mở bài nào? hãy nêu những - Lắng nghe, thực hiện cách đó?.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay vào vở - Bài sau: Kết bài trong bài văn KC. Tiết 23:. TUẦN 12 Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. * Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: - Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh - Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi hoạ? người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ. -Lắng nghe. - GV:Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam - người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - HS khá đọc toàn bài. Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,… - Hướng dẫn HS chia đoạn ( 4 đoạn ), sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. lượt ). Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – nhận xét. Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài: + Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. + Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. Lượt 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh. b.Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc thành tiếng. + Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải làm gì? theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm có chí? đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,… * Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả không nản chí. lời câu hỏi. * Bạch Thái Bưởi là người có chí. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm - HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, nào? trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người + Thành của ông là khách đi tàu của ông nước ngoài? ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý Nam. nghĩa gì? + Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? sử của dân tộc Việt nam. + Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. Là những người đã chiến thắng trong thương trường. Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc… +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành + Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> công?. lực, có chí trong kinh doanh. Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Em hiểu Người cùng thời là gì? + Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. * Nội dung chính của phần còn lại là gì ? + Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. - Có những bậc anh hùng không phải trên chiến - Lắng nghe. trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. * Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh - Ghi nội dung chính của bài. nổi tiếng. c. Đọc diễn cảm: - HS nhắc lại. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với - HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc nội dung bài. (như đã hướng dẫn). - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng phụ ( Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng). -HS đọc theo yêu cầu của GV. Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,…Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,… - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - HS thi đọc diễn cảm. * HS hiểu được trong cuộc sống con người cần có nghị lực và ý chí. - Hỏi: + Qua bài tập đọc,em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 56: I. MỤC TIÊU:. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài 4 HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, kiểm tra nhận xét bài làm của bạn. vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều -HS nghe. cách khác nhau. 2.2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so vở. với nhau ? - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. - Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 2.3.Quy tắc nhân một số với một tổng: - 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5). - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4x3+4x5 - GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. - Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3+ 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). - Hỏi: + Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ? + Gọi số đó là a, tổng là( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. + Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng,khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể + Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng hiện điều đó ? rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Vậy ta có: + HS: a x ( b + c). a x ( b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với + HS: a x b + a x c. một tổng. 2.4. Luyện tập , thực hành: Bài 1: - Hỏi: - HS viết và đọc lại công thức. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - HS nêu như phần bài học trong SGK. - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. + Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - HS đọc thầm. + Biểu thức a x ( b+ c) và a x b + a x c. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a b c a x ( b+ c) axb+axc 4 5 2 4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28 3 4 5 3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27 6 2 3 6 x ( 2 + 3 ) = 6 x 5 = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30 - GV chữa bài. - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổn: + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu + Bằng nhau và cùng bằng 28. thức như thế nào với nhau ? - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - HS trả lời. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào - Luôn bằng nhau. với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? Bài 2: - Hỏi: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức + Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân - HS nghe. với một tổng. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em thấy cách - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn nào thuận tiện hơn ? giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. - GV viết lên bảng biểu thức: 38 x 6 + 38 x 4 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài cách. vào nháp. - GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2: Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích. - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bài. vở. - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện - Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức hơn, vì sao ? về dạng một số nhân với một tổng, ta tính.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. - Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? - Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? - Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? - Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất. - Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào ? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số.. - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. - Bằng nhau. - Có dạng một tổng nhân với một số. - Là tổng của 2 tích. - Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. - Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. 3.Củng cố- Dặn dò: (5phút) - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân - HS lắng nghe và thực hiện. với một tổng, một tổng nhân với một số. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân một số với một hiệu.. Tiết 12: I.MỤC TIÊU:. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Tranh hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời - HS thực hiện, HS khác nhận xét. giờ”. + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. -GV nhận xét khen ngợi HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” b.Nội dung: Khởi động: Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và - HS hát. lời: Phạm Trọng Cầu. - GV hỏi: - HS trả lời. + Bài hát nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. - GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. - GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. + Đối với HS đóng vai Hưng. =Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? + Đối với HS đóng vai bà của Hưng: = “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của *Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. đứa cháu đối với mình? - GV kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( thời gian 3 phút) (Bài tập 1- SGK/18-19) * HS biết cách đối xử hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: + Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.. + Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. - HS trao đổi trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: =Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. =Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. SGK/19) -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi. xét về việc làm của nhỏ trong tranh. =Nhóm 1 : Tranh 1 =Nhóm 2 : Tranh 2 - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - HS đọc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu - Cả lớp thực hiện. thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( Tiếp theo ). - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 23:. Môn: KHOA HỌC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> I. Mục tiêu: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mây. Mưa. Mây. Hơi nước. Nước - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đờ và nước sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên GDBVMT : Một số đăc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to). -Các tấm thẻ ghi: Bay hơi Mưa Ngưng tụ -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu - HS trả lời. hỏi: + Mây được hình thành như thế nào ? + Hãy nêu sự tạo thành tuyết ? + Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ củng cố về vòng tuần -HS lắng nghe. hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. * Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 / SGK -HS hoạt động nhóm. và thảo luận trả lời các câu hỏi: -HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?. * Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. +Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. +Các đám mây đen và mây trắng. +Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. +Các mũi tên. * Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. * Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. -Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, -Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. -Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ -HS bổ sung, nhận xét. sung, nhận xét. -Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào hình -HS lên bảng viết tên. vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ? Mây đen Mây trắng Mưa. Hơi nước. Nước -GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. * Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, -HS lắng nghe. biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nên các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng tuần hoàn. * Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. Mục tiêu: HS viết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu -Thảo luận đôi. -Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. vào giấy A4. -GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. -Gọi các đôi lên trình bày. -Vẽ sáng tạo. -Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi - HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình. tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. -Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. -GV gọi HS nhận xét. -HS lên bảng ghép. * Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai. Mục tiêu: Biết cách giải quyết phù hợp với -HS nhận xét. từng tình huống. Cách tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> -GV có thể chọn các tình huống sau đây để tiến hành trò chơi. Với mỗi tình huống có thể cho 2 đến 3 nhóm đóng vai để có được các cách giải quyết khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. -HS nhận tình huống và phân vai. * Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học bỗng -Các nhóm trình diễn Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể hiện điều đó. * Tình huống 2: Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ? * Tình huống 3: Lâm và Hải trên đường đi học về, Lâm thấy một bạn đang cho trâu vừa uống nước vừa phóng uế xuống sông. Hải nói: “Sông này nhỏ, nước không chảy ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm”. Theo em Lâm sẽ nói thế nào cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu. 3.Củng cố- dặn dò: -Các nhóm khác bổ sung. GDBVMT : -Nhờ đâu con người có thể sử dụng lại nước sinh hoạt hàng ngày của mình ? -Muốn có nước sạch để sử dụng ta phải làm sao ? Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mưa rơi xuống lại thành nước và chúng ta sử dụng. Do đó phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình cho trong sạch để bảo đảm không bệnh tật. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. -Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị bài 24.. -Con người có thể sử dụng lại nước do mình sinh hoạt do vòng tuần hoàn của nước. -Phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình cho trong sạch.. - HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN Tiêt 57: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - GD HS tính tích cực, tự giác trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS lên bảng và yêu cầu làm các bài - HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để nhận tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 56, xét bài làm của bạn. kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: - Gìơ học toán hôm nay sẽ biết cách thực - HS nghe. hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. b.Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: - Viết lên bảng 2 biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức - 3 x ( 7- 5 ) = 3 x2 = 6 trên. - 3 x7 – 3 x5 = 21 – 15 = 6 + Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so + Bằng nhau. với nhau ? - Vậy ta có: 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 *. Quy tắc nhân một số với một hiệu: - GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu: 3 là một số, ( 7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu. - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: - GV nêu: Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. - GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với một + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số hiệu, ta có thể làm thế nào ? trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy viết - HS viết a x ( b – c ) biểu thức a nhân với hiệu ( b- c). - Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số - HS viết a x b – a x c. nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác?.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? - Vậy ta có a x ( b – c) = a x b – a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân - HS viết và đọc lại. với một hiệu. - HS nêu như phần bài học trong SGK. 2.4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống - GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội dung của theo mẫu. bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong - HS đọc thầm. bảng. - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? - Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân - HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở. với một hiệu: + Nếu a = 3, b = 7, c = 3, thì giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như + Bằng nhau và cùng bằng 12. thế nào với nhau ? - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào - HS trả lời. với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? - Luôn bằng nhau. Bài 2: HS khá, giỏi làm. - Hỏi: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh. - Vì sao có thể viết: 26 x 9 = 26 x ( 10- 1 ) - GV giảng:Để tính nhanh 26 x 9,chúng ta tiến hành tách số 9 thành hiệu của (10 - 1), trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm, đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. + Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tín. - HS thực hiện yêu cầu và làm bài. - Vì 9 = 10 - 1. - HS nghe giảng.. - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.. + Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ?. - GV khẳng định cả 2 cách đều đúng, giải thích thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi giá để trứng là như nhau, vì thế ta có thể tính số để trứng còn lại sau khi bán sau đó nhân với. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán. - HS nêu. + Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau. + Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> số quả trứng có trong mỗi giá - Cho HS làm bài vào vở.. Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là: 175 x 40 = 7 000 ( quả ) Số quả trứng đã bán là: 175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại là: 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả ) Đáp số: 5 250 quả. - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài + Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất.. giá với số trứng có trong mỗi giá. - HS nghe giảng.. - HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 40 – 10 = 30 ( quả) Số quả trứng còn lại là: 174 x 30 = 5 250 ( quả) Đáp số : 5 250 quả.. - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. + Bằng nhau. + Có dạng một hiệu nhân một số. + Là hiệu của hai tích.. + Các tích trong biểu thức thứ hai chính là tích + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số của số bị trừ và số trừ trong hiệu. chúng ta có thể làm thế nào? ( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số thứ 3 của biểu thức này. - Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số ta có một số. thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số 3 . Củng cố – Dặn dò: (5 phút) đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số. - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị - HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. bài sau: Luyện tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Biết được một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết xếp các từ Hán- Việt (Có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - GD HS có ý chí phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính - HS lên bảng đặt câu. từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. tính từ, cho ví dụ. - Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. - Nhận xét câu bạn viết trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực - Lắng nghe. của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng làm .HS dưới lớp làm vào vở - Gọi HS nhận xét, chữa bài. nháp. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). *Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: - HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu lời câu hỏi. hỏi. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con - Gọi HS phát biểu và bổ sung. người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. - Hỏi HS: + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì?. + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. - Đặt câu:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ. Lâu đài xây rất kiên cố. Cậu nói thật chí tình. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.. - HS đọc thành tiếng. - HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). - HS đọc thành tiếng. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.. - HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận nhóm 4 với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài 4: - Nhóm khác nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm 4, thời Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật gian 5 phút về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. hay giả, người phải thử thách trong gian nan - GV kết luận: mới biết nghị lực, biết tài năng. - Giải nghĩa đen cho HS: Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính b. Nước lã mà vã nên hồ. trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. - Tự do phát biểu ý kiến. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức: Khuyên c. Có vất vã mới thành nhàn người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam Không dưng ai dễ cầm tàn che cho thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> thanh nhàn, có ngày thành đạt. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.. Tiết 24: I.MỤC TIÊU:. TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô): bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) - Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thuỷ - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. Bạch Thái Bưởi và trả lời nội dung. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Dạy – học bài mới: ( 30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu: Đây là danh hoạ thiên tài - Quan sát và lắng nghe. người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài . Hướng dẫn HS chia đoạn ( 2 đoạn ) sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ). - HS khá đọc bài. + Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý. giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. + Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. . . thời đại Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. phục hưng. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, - HS đọc nối tiếp theo trình tự. hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh. Lượt 2: Kết hợp đọc câu văn dài Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Lượt 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh. a.Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc phần chú giải -Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? - HS đọc lại..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán? + Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không - Lắng nghe. dễ? - HS đọc. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ + Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là trứng để làm gì? rất thích vẽ. + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. * Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu vẽ được. hỏi. + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. * Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vêrô-ki-ô. - HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm + Theo em,những nguyên nhân nào khiến cho trao đổi và trả lời câu hỏi. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ tiếng? kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ + Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi nổi tiếng nhờ: thành đạt đến như vậy? Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. * Nội dung của đoạn 2 là gì ? Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. GV: Những nguyên nhân trên đều tạo nên Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. nhưng nguyên nhân quang trọnh nhất là sự khổ + Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn công luyện tập của ông. Người ta thường nói: luyện. thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm * Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗ thiên tài -Lắng nghe. đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. - Nội dung chính bài này là gì? - Ghi nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc hướng dẫn đọc và cho HS đọc theo nhóm. Thầy liền bảo: -Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một. - Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - HS nhắc lại. - HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc như đã.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hướng dẫn. hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật - HS đọc theo nhóm. đúng hình dáng của từng quả trứng, người hoạ sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói: -Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý. - Tổ chức đọc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò: (5 phút) + Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vinxi giúp em hiểu điều gì? - HS thi đọc. - HS đọc.. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. + Câu chuyện giúp em hiểu rằng: - Nhận xét tiết học. Phải khổ công rèm luyện mới thành tài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị sau: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài Người tìm đường lên các vì sao. năng và khổ công tập luyện. Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 58: I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về :. TOÁN LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu), một hiệu. Thực hành tính nhanh. - Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. - GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS lên bàng làm, 4 HS đem vở lên kiểm tra. hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57, kiểm HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới : (30 phút) a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài - Lắng nghe. lên bảng . b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 (dòng 1 ) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự - HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở. làm bài. a/ 135 x ( 20 + 3) b/ 642 x ( 30 – 6) = 135 x 20 + 135 x 3 = 642 x 30 – 642 x 6 = 2700 + 405 = 19 260 – 3 852 = 3105 = 15 408 427 x ( 10 + 8) 287 x ( 40 – 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 287 x 40 – 287 x 8 = 4270 + 3416 = 11 480 – 2 296 = 7686 = 9 184 - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 2: (a,b dòng 1) - Hỏi: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - HS tính. - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng hai có thể nhẩm được. cách thuận tiện. ( Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ). - Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ? - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. vở. - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để 134 x 4 x 5 5 x 36 x 2 kiểm tra bài của nhau. = 134 x 20 = 5 x 2 x 36 = 2680 = 10 x 36 = 360 42 x 2x 7 x 5 = 42 x 7 x 2 x 5 = 42 x 7 x 10 = 42 x 70 = 2940 - Tính theo mẫu. - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Viết lên bảng biểu thức: 145 x 2 + 145 x 98 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu. - Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào ? - Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ? - Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.. nháp. - Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm. - Nhân một số với một tổng. - HS làm tiếp các phần còn lại của bài. 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13700 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88 ) = 94 x 100 = 9400 428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 -2 ) = 428 x 10 = 4280 537 x 39 - 537 x 19 = 537 x ( 39 - 19) = 537 x 10 = 5370. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3*: Gọi HS khá giỏi làm bài. - HS lên bảng làm, HS làm vào VBT. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số a/ 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1) với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện = 217 x 10 + 217 x 1 tính. = 2170 + 217 = 2387 217 x 9 = 217 x ( 10 - 1) = 217 x 10 – 217 x 1 = 2170 – 217 = 1953 b/ 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 ) = 413 x 20 + 413 x 1 = 8260 + 413 = 8637 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 :( Chỉ tính chu vi) - Cho HS đọc đề toán. - HS đọc đề. - GV cho HS tự làm bài, nếu còn thời gian - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. gọi HS khá , giỏi làm phần b. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động đó là 180 x 90 = 16 200 ( m 2 ) Đáp số 540 m , 16 200 m2 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- dặn dò: (5 phút). - HS nêu lại..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Cho HS nêu lại nội dung bài toán. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có hai chữ số.. Tiết 23: I.MỤC TIÊU:. TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Nhận biết được hai cách kết bài(kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học. 1/Kết bài củatruyện ÔngTrạng thả diều. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.. Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. GV: đây là cách kết bài không mở rộng.. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều Trong trường hợp này, đoạn kết trở đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có thành một đoạn thuộc thân bài. Sau mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện. 2/Cách kết của nước Nam ta. Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn GV: đây là cách kết bài mở rộng. bài khác lời khuyên của người xưa: “Có chí thì nên”. Ai nỗ lực vươn lên, người ấy sẽ đạt được điều mình mong ước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước) - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. - Lắng nghe. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: - Hỏi: + Có những cách mở bài nào? + Có 2 cách mở bài: Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn GV: Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn vào câu chuyện định kể. người nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ - Lắng nghe. để lại trong lòng người đọc ấn tượng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết - HS nối tiếp nhau đọc chuyện. chuyện. + HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. + HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước nam ta. - Gọi HS phát biểu. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - Hỏi; +Bạn nào có ý kiến khác? - Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đọc thầm lại đoạn kết bài..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.. - HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng - Trả lời: từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên”. + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. Bài 4: - HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết trao đổi, thảo luận nhóm đôi. sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. - Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết - Gọi HS phát biểu. cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện. - Lắng nghe. - GV kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ. Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. - Hỏi: + Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? - HS Trả lời theo ý hiểu. 2.3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 2.4. Luyện tập: - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những - HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu. + Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b, c, d, e, là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. -Lắng nghe. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - Gọi HS phát biểu. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từ HS.Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Hỏi: + Có những cách kết bài nào? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị: Kể chuyện ( kiểm tra viết ).. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. - HS đọc kết bài của mình.. - HS trả lời. + Có hai cách kết bài đó là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - HS lắng nghe và thực hiện. KỂ CHUYỆN Tiết 12 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> KHÔNG DẠY PHỤ ĐẠO TV ĐỌC, ÔN KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT. Tiết 24: I/ Mục tiêu:. KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Nêu được vài trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thả các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - GD HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. -Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 phóng to . -Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài. - HS lên bảng trả lời. + HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. + HS trình bày vòng tuần hoàn của nước. -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. -Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. -HS thực hiện. -Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do. -Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, -Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ nhau các em có nhận xét gì ? xuống, thân mềm. -Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước. +Cây không thể sống được khi thiếu -GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối với nước. cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối +Nước rất cần cho sự sống của cây. với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp -HS lắng nghe. các em hiểu thêm về vai trò của nước. * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. -Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu -HS thảo luận. hỏi: +Nội dung 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của -Đại diện các nhóm lên trình bày trước con người thiếu nước ? lớp. +Thiếu nước con người sẽ không sống +Nội dung 2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các nước ? chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. +Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống động +Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết,.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> vật sẽ ra sao ?. cây không lớn hay nảy mầm được. +Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như -Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. xét. -HS bổ sung và nhận xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước -HS lắng nghe. chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. -GV chuyển ý: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con -HS đọc. người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết. * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. Cách tiến hành: -Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn -HS trả lời. cần nước vào những việc gì ? -GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên +Uống, nấu cơm, nấu canh. +Tắm, lau nhà, giặt quần áo. bảng. +Đi bơi, tắm biển. +Đi vệ sinh. +Tắm cho súc vật, rửa xe. +Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. +Quay tơ. +Chạy máy bơm, ô tô. +Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. +Sản xuất xi măng, gạch men. -Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy +Tạo ra điện. nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 -Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. loại đó là những loại nào ? -Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm. -Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 -HS sắp xếp HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều -HS đọc. việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương -HS lắng nghe. mình. * Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học. Cách tiến hành: -Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? -HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa -GV gọi 5 HS trình bày -GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có ra trong vòng 5 phút..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống. -HS trả lời. 3.Củng cố- dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra. - HS lắng nghe và thực hiện -Phát phiếu điều tra cho từng HS.. Tiết 59: I.MỤC TIÊU:. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - BT1 d; BT 2 HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DAY - HOC: - Bảng con, ghi sẵn bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. b.Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tình chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính: - GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công. - Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ? - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dầu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái: 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau: Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. + Vậy 36 x 23 = 828 - GV giới thiệu: 108 gọi là tích riêng thứ nhất.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS lắng nghe.. - HS tính: 36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 36 x 23 = 828. - HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp.. - HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.. - HS theo dõi và thực hiện phép nhân.. 36 x 23 108 72 828.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c.Luyện tập, thực hành: Bài 1a,b,c: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện nháp. tương tự như với phép nhân 36 x 23. -HS nêu như SGK. - GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. + Đặt tính rồi tính. - HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài.. a/ 86 x 53 86 x 53 258 430 4558. b/ 33 x 44 X. c/ 157 x 24 33 44 132 132 1452. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2*: Gọi HS khá, giỏi làm bài. - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a ? + Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. d/ 1122 x 19 X. 157 24 628 314 3768. X. 1122 19 10098 1122 21318. + Tính giá trị của biểu thức 45 x a. + Với a = 13, a = 26, a = 39. + Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 + Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 + Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - HS đọc. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại có là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> - GV chữa bài trước lớp. 3.Củng cố- Dặn dò: (5 phút) - HS lắng nghe và thực hiện - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TT) I.MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Nắm được một số cách thể hiện thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất (BT1, mục III);bước đầu tìm một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2,BT3,mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. - Viết sẵn BT1,2 (phần nhận xét). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí - HS lên bảng đặt câu. và nghị lực của con người. - Gọi HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý - HS đứng tại chỗ trả lời. nghĩa của từng câu. - Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời. - Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. - Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. - Nhận xét , cho điểm từng HS . 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? - Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của - Vậy qua bài tính từ tiếp theo hôm nay sẽ sự vật, hoạt động trạng thái… giúp các em hiểu và sử dụng các cách thể hiện - Lắng nghe - nhắc lại tựa bài. mức độ thể hiện của tính chất. 2.2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu - HS đọc thành tiếng. hỏi. - HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo luận - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu để tìm câu trả lời. trả lời đúng. - Trả lời. a.Tờ giấy màu trắng Mức độ trắng bình thường. b.Tờ giấy màu trăng trắng mức độ trắng ít. c.Tờ giấy màu trắng tinh mức độ trắng phau. + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng của tờ giấy? trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. - Lắng nghe. - GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu - Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng hỏi. cách: - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trả lời đúng. trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - GV kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. - Hỏi: + Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? 2.3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. 2.4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Trả lời theo ý hiểu của mình. - HS đọc thành tiếng. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn… - HS đọc thành tiếng. - HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở BTV4. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). - HS đọc thành tiếng.. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhật xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn: Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài. Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.. - HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu. - Nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. đọc các từ vừa tìm được. - Gọi HS nhóm khác bổ sung.. Đỏ. Cách 1(tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,….
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Cao Vui. Cách 3(tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… - Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,… - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,… - Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao,... - Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,… - Rất vui, vui lắm, vui quá,… - Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,…. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu - Lần lượt đọc câu mình đặt: của mình. + Mẹ về làm em vui quá! + Mũi chú hề đỏ chót. + Bầu trời cao vút. + Em rất vui mừng khi được điểm 10. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? - HS nêu lại. - GD HS thêm yêu thích tìm hiểu môn Tiếng - HS lắng nghe và thực hiện Việt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.. Tiết 12: I. MỤC TIÊU:. CHÍNH TẢ NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. - GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS lên bảng viết các câu ở BT3. - HS lên bảng viết. - Gọi một HS đọc cho cả lớp viết + con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải… - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết đoạn - Lắng nghe. văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - HS đọc thành tiếng. - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ cảm động? bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. b.Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết bảng con – bảng lớp. c.Viết chính tả. d. Soát lỗi và chấm bài: 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/. hoặc các bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho địa phương. Bài 2: a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. b. Tiến hành tương tự a.. - Các từ ngữ: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng… - HS chú ý nghe viết.. - HS đọc thành tiếng. - Các nhóm lên thi tiếp sức. - Chữa bài. - Chữa bài (nếu sai). Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lời giải: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - HS lắng nghe và thực hiện - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau: ( nghe- viết ) Người tìm đường lên các vì sao.. Tiết 12: I.MỤC TIÊU:. ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng,sông Thái Bình. - GD HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. - GDBVMT: Đồng bằng lớn ở miền Bắc; Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi phần ôn tập. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1.Giới thiệu bài: Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về - HS lắng nghe. vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất và việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây. Hoạt động 1:Đồng bằng lớn ở miền Bắc. - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc - GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh và cạnh đáy Bộ ở lược đồ trong SGK. tam giác của đồng bằng Bắc Bộ. - HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 ( thời bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên gian 5 phút ) trả lời các câu hỏi sau. bản đồ. + Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào? - HS dựa vào kênh chữ trong SGK để hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi. + Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km + Đồng bằng Bắc Bộ đã được phù sa sông vuông, có đặc điểm gì về diện tích? Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. + Đồng bằng có diện tích là 15 000 km 2; là + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. điểm gì? + Đồng bằng có địa hình khá bằng phẳng, có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. - Lắng nghe. - GV kết luận và nhận xét. * GDMT: Đồng bằng Bắc Bộ có loại đất trồng nào thuận lợi cho việc trồng cây - Đất phù sa màu mở ở đồng bằng Bắc Bộ. công nghiệp? Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau - HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. các sông của đồng bằng Bắc Bộ. + Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái Bình + HS trả lời. bao giờ chưa? Khi nào? Ở đâu? Sông Hồng có.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> đặc điểm gì? - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. - Hỏi: + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống? +Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân… Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK. + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. GDMT: Để ngăn chặn lũ lụt và sử dụng nguồn nước người dân cần phải làm gì?. - HS lắng nghe.. - HS tự nêu theo gợi ý của giáo viên.. - Nước dâng lên. - Mùa hạ. + Nước dâng cao thường gây ngập lụt. HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi. - HS tự nêu.. - HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý. + Ngăn lũ lụt. + Rất dài gần một nghìn ki- lô -mét.. + Đào kênh mương máng để tưới tiêu.. 3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) * Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa giúp cho đồng bằng màu mỡ và là nguồn nước tưới dồi dào -Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới cho đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ và mô tả về tiêu. (Sự thích nghi và cải tạo môi trường đồng bằng sông Hồng, sông ngòi và hệ thống của con người ở đồng bằng ). đê ven sông. - GD HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> quả lao động của con người. - HS lên chỉ nêu lại. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 12: I.MỤC TIÊU:. LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - GDBVMT: Vẽ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của ông cha, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô? + HS nêu bài học - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : (30phút) a.Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát ảnh tượng phật A-diđà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Sở dĩ nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật vì đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý. b.Phát triển bài : Hoạt động 1: Đạo phật và chùa trong thời Lý. * GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật. (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời Phong Kiến PB đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta ). *Hoạt động cả lớp: - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất thịnh đạt.” - GV đặt câu hỏi: + Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước ta?. Hoạt động của học sinh - HS trả lời .HS khác nhận xét. - Vì đây là vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.. - HS quan sát và lắng nghe.. - HS đọc. - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.. - HS đọc.. *GV chốt: Tư tưởng của đạo Phật rất phù hợp với tâm lí người Việt nên được nhân dân ta + Đạo Phật dạy con người phải biết thương tiếp nhận. yêu đồng loại, phải làm điều thiện, tránh điều + Vì sao nói: “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên ác… thịnh đạt nhất ?” - GV nhận xét kết luận: đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với. + Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. Hoạt động 2: Ý nghĩa của chùa trong thời Lý *Hoạt động nhóm: GV phát phiếu học tập cho HS.Thời gian thảo luận 5 phút. - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã + Chùa là nơi tổ chức hội họp - GV nhận xét, kết luận: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như: chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. *Hoạt động cá nhân: - GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. - GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). - GV nhận xét và kết luận. - Cho HS đọc ghi nhớ bài học. 3. Củng cố - Dặn dò: (5phút) - Hỏi: + Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng? + Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? GDMT: Em hãy nêu lại vẻ đẹp của chùa như thế nào? Em cần phải làm gìữ gìn di sản của ông cha ta?. - HS nhắc lại.. - HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.. - Vài HS mô tả. - HS khác nhận xét. - HS đọc. - HS trả lời. - HS cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.. - HS trả lời - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. - HS nêu vẻ đẹp của chùa. - HS cần ý thức trân trọng di sản văn hóa của ông cha, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường. - HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN Tiết 60: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - BT4 HS khá giỏi làm. - Bài 5 bỏ theo công văn 896. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS lên bảng cho làm các bài tập - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59, nhận xét. kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới : (30 phút) a. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em củng cố, rèn luyện kĩ năng giải toán phép nhân với số có -HS nghe. hai chữ số qua “ Luyện tập” b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ + Đặt tính rồi tính. cách tính của mình. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nêu cách tính. Ví dụ: a.. 17 b. 428 c. 2057 X x 86 x 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 - GV nhận xét và cho điểm HS. 1462 16692 47311 Bài 2: ( cột 1,2) - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. - Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá + Làm thế nào để tìm được số điền vào trị của biểu thức: m x 78 ô trống trong bảng ? + Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của + Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô tương ứng. trống còn lại. + Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của Bài 3: nhau. - Gọi HS đọc đề bài. m 3 30 23 230 - Yêu cầu HS tự làm bài. m x 78 234 2340 1794 17940 Bài giải Trong một giờ tim người đó đập số lần - HS đọc. là: - HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. 75 x 60 = 4500 ( lần ) Bài giải Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 24 giờ có số phút là : 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) 60 x 24 = 1440 ( phút ).
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Đáp số: 108 000 lần Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: - GV nhận xét và cho điểm HS. 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) 3.Củng cố, dặn dò : (5 phút) Đáp số: 108 000 lần - GD HS tính cận thận khi làm tính toán. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 24:. Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết).
<span class='text_page_counter'>(114)</span> I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, bút làm bài kiểm tra. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra giấy bút của HS. - Kiểm tra giấy bút của HS. - Nhận xét. 2. Thực hành viết: ( 33 phút) GV lưu ý HS khi làm bài: - Về chữ viết - Về bố cục - Cách trình bày …. - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, * Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con đề cho HS . hiếu thảo, bà tiên. - Lưu ý ra đề: * Đề 2: Hãy kể lại truyện ông Trạng thả diều + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. theo lời kể của Nguyễn Hiền. ( Chú ý kết bài + Đề 1 là đề mở. theo mở rộng ). + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã * Đề 3 : Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể học. của Lê-ô-nác đô đa Vin-xi. ( Mở bài theo cách gián tiếp ). - Cho HS viết bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. - Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - HS viết bài. - HS lắng nghe và thực hiện,.
<span class='text_page_counter'>(115)</span>