Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GAL4 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.84 KB, 45 trang )

Tuần 23
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
20/2
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng.
Tập đọc
Hoa học trò
Chính tả Nhớ – viết: Chợ tết.
Toán Luyện tập chung
Thể dục Bài 45:
Thứ ba
21/2
Toán Luyện tập chung
Luyện từ và câu Dấu gạch ngang
Kể chuyện Chuyện kể đã nghe đã học.
Khoa học Ánh sáng
Kó thuật Bón phân cho rau, hoa.
Thứ tư
22/2
Tập đọc Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
Toán Luyện tập chung
Hát nhạc Học hát: bài Chim sáo; Ôn tập đọc nhạc bài 5, 6.
Thể dục Bài 46:
Thứ năm
23/2
Toán Phép cộng phân số.


Luyện từ và câu Vò ngữ trong cây kể Ai là gì?
Khoa học Bóng tối.
Lòch sử Văn học và khoa học thời Lê
Kó thuật Trừ bện cho rau, hoa.
Thứ sáu
24/2
Toán Phép cộng phân số tiếp theo
Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
Đòalí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ
Mó thuật Tập nặn tạo dáng tự do: Tạo dáng người.
HĐNG
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2006.
Trang 1
Tuần 23
Đạo đức
Bài 11: Giữ gìn công trình công cộng.
I Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
1 Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vê, giữ gìn.
-Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2 Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II Tài liệu và phương tiện
-SGK, đạo đức 4.
-Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III Các hoạt động.
Tiết 1

ND –TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Xử lí
tình huống.
HĐ2: Bày tỏ ý
kiến.
-Gọi HS lên bảng đọc bài.
-Nhận xét ghi điểm.
-Ghi tên bài học.
-GV nêu tình huống như trong
SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận, đóng vai xử lí
tình huống.
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
-KL: Công trình công cộng là tài
sản chung của xã hội . Mọi người
dân đều có trách nhiệm bảo vệ,
giữ gìn.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bàu
tỏ ý kiến về các hành vi sau:
1 Nam, Hùng leo trèo lên các
-1HS lên bảng đọc bài
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện lần lượt các nhóm lên
trình bày kết quả. Câu trả lời

đúng:
Nếu bạn là thắng, em sẽ không
đồng tình với lời rủ của bạn
Tuấn. Vì nhà văn hoá xã là nơi
sinh hoạt văn hoá…….
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe:
-1 HS nhắc lại.
-Tiến hành thảo luận.
-Đại diện các cặp đôi trình bày.
-Nam, Hùng làm như vậy là sai.
Trang 2
Tuần 23
HĐ3: Liên hệ
thực tế.
tượng đá của nhà chùa.
2 Gần đến tết, mọi người dân
trong xóm của Làn cùng nhau
quét sạch và quét vôi xóm ngõ.
3 Các cô chú thợ điện đang sửa
lại cột điện bò hỏng.
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
H: Vậy để giữ gìn công trình công
cộng, em cần phải làm gì?
(GV ghi nhanh các ý kiến của HS
lên bảng.)
-Nhận xét, tổng hợp các câu trả
lời của HS.
-KL: mọi người dân, không kể
già, trẻ, nghề nghiệp… đều phải

có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các
công trình công cộng.
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi
sau
1 Hãy kể tên 3 công trình công
cộng mà nhóm em biết.
2 Em hãy đề ra một số hoạt động.
Việc làm để bảo vệ, giữ gìn công
trình công cộng đó.
-Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
H: Siêu thò, nhà hàng… có phải là
các công trình công cộng cần bảo
vệ giữ gìn không?
Bởi vì các tượng đá của nhà
chùa cũng là những ……..
-Việc làm của mọi người là
đúng. Bởi vì xóm ngõ là lối đi
chung của mọi người, ai ai cũng
cần phải có ý thức…..
-Việc làm này đúng. Vì cột điện
là tài sản chung……
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-5-6 HS trả lời:
+Không leo trèo lên các công
trình……..
-Nghe.
-1 HS nhắc lại.
-Tiến hành thảo luận nhóm.

-Đại diện các nhóm trình bày.
-Tên 3 công trình công cộng: Hồ
Gươm. Bảo tàng thành phố,
công viên thủ lệ….
-Cần: Không xả rác bừa bãi,
không viết vẽ bậy lên tường của
bảo tàng hoặc cây cối ở Hồ
Gươm và công viên.
-Các nhóm nhận xét.
-Không. Vì đó không phải là các
công trình công cộngk/
-Có vì mặc dù không phải là
công trình nhưng đó là nơi công
cộng, cũng cần được giữ gìn.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Trang 3
Tuần 23
3. Củng cố
dặn dò.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Công trình công cộng là
những công trình được xây dựng
mang tính văn hoá……..
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
-Nghe
-1-2 HS nhắc lại ý chính.
Tập đọc
Hoa học trò
I: Mục đích, yêu cầu

1 Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù
hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa
phượng, sự thay đổi bất ngờ của maù hoa theo thời gian.
2 Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của
tác giả; hiểu ý nghóa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi
trên ghế nhà trường.
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng nếu có.
III Các hoạt động dạy hoc chủ yếu.
ND Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài
3 Hướng dẫn
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc
lòng bài thơ Chợ Tết và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
-Gọi học sinh nhận xét bài và trả
lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Cho HS quan sát tranh minh họa
và hỏi:
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
-GV giới thiệu: Hoa phượng gắn
liền với tuổi học trò, với những kỷ
niệm của thủa cắp sách tới
trường……
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc
-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
và trả lời câu hỏi về nội dung

-Nhận xét
-Quan sát và trả lời câu hỏi:
+Bức tranh vẽ cảnh các bạn
học sinh đang nói chuyện với
nhau về những cành phượng
đỏ rực hồng.
-Nghe
-HS đọc bài theo trình tự
Trang 4
Tuần 23
luyện đọc và
tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
b) Tìm hiểu bài
từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú
ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghóa của từ
khó được giới thiệu ở phần chú
giải.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.
-GV đọc mẫu. Cả lớp lắng nghe
theo dõi và đọc theo.
-GV nêu: Đọc bài viết của nhà thơ
Xuân Diệu, các em sẽ thấy được
vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng
qua những từ ngữ chọn lọc………
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao
đổi và tìm những từ ngữ cho biết

hoa phượng nở rất nhiều.
-GV lần lượt hỏi:
+Em hiểu “ Đỏ rực” có nghóa như
thế nào?
-GV nêu : Đoạn 1 cho chúng ta
cảm nhận được số lượng hoa
phượng rất lớn.
-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn
lại và trả lời câu hỏi:
+Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng
là “Hoa học trò”
-GV giảng bài: Đã từ rất lâu,
phượng là một loài hoa gắn liền
với tuổi học trò………..
+Hoa phượng nở gợi cho mỗi người
học trò cảm giác gì? Vì sao?.
-GV hỏi tiếp
-HS1: Phượng không phải…
đậu khít nhau.
…………….
-1 HS đọc thành tiếng phần
chú giải.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc tiếp
nối từng đọan
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Nghe
-Đọc thầm trao đổi, tìm các từ

ngữ cho biết hoa phượng nở
rất nhiều…………….
-HS trả lời
+Đỏ rực: Đỏ thắm, màu đỏ rất
tươi và sáng
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1
-HS đọc thầm và trả lời.
-Tác giả g hoa phượng là
hoa học trò vì phượng là loài
cây rất gần gũi quen với tuổi
học trò………..
-Nghe.
-Gợi cảm giác vừa buồn, vừa
vui. Buồn vì: Hoa phượng báo
hiệu sắp kết thúc năm học,
sắp phải xa trường……….
-HS trả lời
+Hoa phượng nở nhanh bất
Trang 5
Tuần 23
c) Đọc diễn
cảm
+Hoa phượng còn có gì đặc biệt
làm ta náo nức?.
+Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những
giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp
của lá phượng
+Màu hoa phượng thay đổi như thế
nào theo thời gian?.
+Em cảm nhận được điều giì qua

đoạn văn thứ 2?
-GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
-GV hỏi: Khi đọc bài Hoa Học Trò
em cảm nhận được điều gì?
-GV kết luận bài: Bài văn đầy chất
thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm
nhận được vẻ đẹp rất độc đáo, rất
riêng của hoa phượng………
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài.
-GV hỏi: Theo em, để giúp người
cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của
hoa phượng, chúng ta nên đọc bài
với giọng như thế nào?
-GV yêu cầu: Tìm các từ rả vẻ đẹp
đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay
đổi của màu hoa theo thời gian.
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn
luyện đọc (GV có thể chọn hướng
dẫn đoạn khác
+GV đọc mẫu
+Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và
luyện đọc theo cặp.
-GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
văn trên.
-GV gọi HS đọc diễn cảm bài
ngờ, màu phường mạnh mẽ
làm khắp thành phố rực lên
như tết đến nhà nhà dán câu
đối đỏ

+Tác giả đã dùng thò giác, vò
giác, xúc giác để cảm nhận vẻ
đẹp của lá phượng.
+Bình minh, màu hoa phượng
là màu đỏ còn non………..
+Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp
đặc sắc của hoa phượng.
-HS đọc lại ý chính của đoạn
2
-Nối tiếp nhau nêu ý kiến 3.
-Nghe
-3 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng cả lớp theo dõi , tìm
giọng đọc.
-HS trao đổi và đưa ra kết
luận: Đọc bài với giọng nhẹ
nhàng suy tư nhấn giọng ở các
từ gợi tả
-HS tìm và ghạch chân các từ
này để chú ý nhấn giọng khi
đọc
-Nghe.
+2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
và luyện đọc
-3-5 HS thi đọc, HS cả lớp
theo dõi và bình chọn bạn đọc
hay nhất
-2 HS lần lượt đọc
Trang 6
Tuần 23

4 Củng cố dặn

trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
H: Em có cảm giác như thế nào khi
nhìn thấy hoa phượng?
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học, học cách quan
sát, miêu tả hoa phượng,lá phượng
của tác giả và soạn bài Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ.
Chính tả
Chợ tết
I Mục tiêu:
. Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn thơ từ Dải mây trắng đến Ngộ nghónh đuổi theo sau trong
bài thơ Chợ tết
. Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt
II Đồ dùng dạy học
. Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẩu chuyện một ngaỳ và một năm.
. Viết sẵn các từ cần kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy nhỏ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Kiểm tra
bài cũ
HĐ2: Giới
thiệu bài
HĐ3: hướng
dẫn viết chính
tả
a) Trao đổi về

nội dung đoạn
thơ
-Gọi HS lên bảng kiểm tra các từ
cần chú ý trong giờ chính tả tuần
23
-Nhận xét bài viết của HS trên
bảng và chữ viết của tiết chính tả
trước.
-GV giới thiệu bài: Giờ chính tả
hôm nay các em nhớ lại và viết 3
khổ thơ đầu trong bài thơ Chợ tết
và làm bài tập chính tả
-Yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải
mây trắng… Đến ngộ nghónh đuổi
theo sau.
-Hỏi: + Mọi người đi chợ tết trong
khung cảnh đẹp như thế nào?
-3 HS lên bảng 1 học sinh đọc
cho 2 HS viết các từ
-Nghe
-Nghe
-3-5 HS học thuộc lòng đoạn
thơ.
+Khung cảnh rất đẹp: Mây
trắng đỏ dần theo ánh nắng
mặt trời trên đỉnh núi…….
+Tâm trạng rất vui, phấn
Trang 7
Tuần 23
b)Hướng dẫn

viết từ khó
HĐ4: Hướng
dẫn làm bài tập
chính tả
3 Củng cố dặn

+Mỗi người đi chợ tết với những
tâm trạng và dáng vẻ ra sao?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
-yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
-Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ
+Tên bài lùi vào 4 ô
+Các dòng thơ viết sát lề
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn : Trong mẩu
chuyện vui Một ngày và một năm
có những ô trống. Để hoàn chỉnh
mẩu chuyện naỳ các em phải tìm
các tiếng thích hợp điền vào ô
trống. Lưu ý rằng ô số 1 chứa tiếng
có âm đầu s\x, ô số 2 chứa tiếng có
vần ức/ứt
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm
trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện,
trao đổi và trả lơì câu hỏi: Truyện

đáng cười ở điểm nào?
-GV kết luận: Câu chuyện muốn
nói với chúng ta làm việc gì cũng
phải dành công sức, thời gian thì
mới mang lại kết quả tốt đẹp được.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kế lại truyện vui
Một ngày và một năm cho người
thân nghe và chuẩn bò bài sau.
khởi………
-HS đọc và viết các từ: Sương
hồng lam, ôm ấp………
-Nhớ viết chính tả
-1 HS đọc thành tiếng trước
lớp
-Nghe
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
HS dưới lớp làm bắng bút chì
vào SGK
-Nhận xét chữa bài bạn làm
trên bảng
-Đáp án: Hoạ só- nước đức-
sung sướng- không hiểu sao,
bức tranh.
-2 HS đọc thành tiếng, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi , tiếp
nối nhau trả lời câu hỏi.
Người họa só trẻ ngây thơ ……….
-Nghe
Trang 8

Tuần 23
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Kó năng so sánh hai phân số.
- Củng vố về tính chất cơ bản của phân số.
II. Chuẩn bò.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1, Kiểm tra
bài cũ
2.Bài mới.
HD làm bài
tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
Hãy giải thích
;
14
11
14
9
<

?
-Gọi HS đọc đề bài.
-Thế nào là phân số lớn hơn 1
và phân số bé hơn 1?
-Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn viết các phân số theo
thứ tự từ lớn đến bé ta làm thế
nào?
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở BT.
;
14
11
14
9
<
1
15
14
;
23
4
25
4
<<

…………
-Nêu:
-1HS đọc đề bài.
HS tự làm bài tập vào vở.
a)
5
3
b)
3
5
-Nêu:
-1 HS đọc đề bài.
-Ta phải so sánh phân số
-2HS nêu:
Trang 9
Tuần 23
Bài 4:
3.Củng cố
dặn dò.
-Nhận xét chữa bài.
-Lưu ý HS chú ý tích ở trên
vạch có thể chia hết cho thừa
số nào?
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
a) 5 < 7 < 11 nên
5
6
6

6
11
6
<<
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài
tập vào vở.
a)
3
1
6
2
6543
5432
==
×××
×××

Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2006

Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, ,5, 9.
- Củng cố về khái niêm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số
tút gọn phân số, so sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II. Chuẩn bò.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh

1, Kiểm tra
bài cũ
2.Bài mới.
HD làm bài
tập.
Bài 1:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Điền số nào vào 75 để 75
chia hết cho 2 những không
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc đề bài.
-Lớp làm bài tập vào vở.
-Nối tiếp trả lời.
+ Điền các số 2, 4, 6, 8 vào ô
trống thì được số chia hết cho 2
Trang 10
Tuần 23
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
3. Củng cố
dặn dò.

chia hết cho 5? Vì sao điền thế
lại không chia hết cho 5?
…………
-Gọi HS đọc đề bài.
-HD HS làm bài phần a.
-Yêu cầu HS tự làm bài phần b.
-Chấm một số bài và nhận xét.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn biết trong các phân số
đã cho phân số nào bằng phân
số
9
5
ta làm thế nào?
Gọi HS đọc đề bài.
-Chấm một số bài và nhận xét.
-Vẽ hình lên bảng như SGK.
-GV đọc lần lượt các câu hỏi
cho HS trả lời để chữa bài.
+Kể tên các cặp đối diện …
+Độ dài các cạnh …
+Hình tứ giác ABCD được gọi
là hình gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
không chia hết cho 5. Vì ……
-1 HS đọc đề bài.
1HS lên bảng làm.
-Tổng số HS của lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)

-Số HS sinh trai bằng
31
14
HS
cả lớp.
-1 HS đọc.
-Ta rút gọn phân số rồi so sánh.
-1HS lên bảng làm. Lớp làm
bài tập vào vở.
4:36
4:24
36
20
=
=
9
5

-1 HS đọc đề bài.
-Tự làm bài tập vào vở.
-Nghe.
-HS nối tiếp trả lời các câu hỏi.
-Cạnh AB song với cạnh CD…
Nêu:
-Hình bình hành ABCD.
Luyện từ và câu
Dấu ghạch ngang
I Mục tiêu:
. Hiểu được tác dụng cuả dấu ghạch ngang.
. Sử dụng đúng dấu ghạch ngang trong khi viết

II Đồ dùng dạy học
Trang 11
Tuần 23
. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a) ở bài tập 1 phần nhận xét
.Giấy khổ to và bút dạ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Các hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Kiểm tra bài

HĐ2: Giới thiệu bài
HĐ3: Tìm hiều ví
dụ
-Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS
đặt 1 câu có sử dụng các từ ngữ
thuộc chủ điểm cái đẹp, 2 HS
đứng tại chỗ nêu tình huống sử
dụng câu thành ngữ: Mặt tươi
như hoa và chữ như gà bới
-Gọi HS nhận xét tình huống bạn
nêu.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn
văn a ở bài tập 1 phần nhận xét.
H: +Trong đoạn văn trên , có
những dấu câu nào các em đã
được học?
-GV giới thiệu bài: Trong tiết
học hôm nay các em sẽ tìm hiểu
về dấu ghạch ngang và tác dụng
của nó trong câu văn. Thực hành

viết đoạn văn có sử dụng dấu
ghạch ngang
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-Yêu cầu HS tìm những câu văn
có chứa dấu ghạch ngang. GV
ghi nhanh lên bảng.
-Yêu cầu HS trao đổi và trả lời
câu hỏi. Trong mỗi đoạn văn
trên, dấu ghạch ngang có tác
dụng gì?
-Gọi HS phát biểu. GV ghi
-2 HS lên bảng đặt câu, 2
HS đứng tại chỗ trả lời
-Nhận xét
-Đọc đoạn văn
-Các dấu được học là: Dấu
chấm, dấu hai chấm, dấu
phẩy, dấu chấm hỏi.
-Nghe
-3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn văn trong BT1
-Tiếp nối nhau đọc đoạn
văn
Đoạn a:
-Cháu con ai?
-Thưa ông, cháu con ông
thư…………
-2 HS ngồi cùng bàn trao

đổi, thảo luận
-Tiếp nối nhau phát biểu
Trang 12
Tuần 23
HĐ4: Ghi nhớ
HĐ5: Luyện tập
nhanh vào cột bên cạnh
Bài 2: Đoạn a:
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi
tôi:…………..
-GV kết luận: Dấu ghạch ngang
dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu
lời nói của nhân vật trong đối
thoại, phần chú thích trong câu,
các ý trong một đoạn liệt kê
-GV hỏi lại: dấu ghạch ngang
dùng để làm gì?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc
sử dụng giấu gạch ngang. (GV
ghi nhanh lên bảng ví dụ của
mỗi HS)
-Gọi HS nói tác dụng của từng
dâú ghạch ngang trong câu văn
bạn dùng
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu.

-Dán phiếu HS làm lên bảng.
Gọi HS nhận xét
-Nhận xét và kết luận lời giải
Tác dụng của dâú ghạch
ngang:
Dấu gạch ngang đánh dấu
chỗ bắt đầu lời nói của
nhân vật (Ông khách và cậu
bé) Trong đối thoại
-Nghe
2 HS trả lời trước lớp
-2 HS tiếp nối nhau đọc
phần ghi nhớ cả lớp đọc
thầm để thuộc bài ngay tại
lớp
-3 HS khá đặt câu, tình
huống có dùng dâú ghạch
ngang
-Nói tác dụng của dấu
ghạch ngang trong các ví dụ
trên
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu và nội dung
-1 HS khá làm vào giâý khổ
to. HS cả lớp làm miệng.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
Mỗi HS chỉ tìm 1 câu văn
có dấu ghạch ngang và nó
tác dụng dấu ghạch ngang
đó

-Nhận xét
Trang 13
Tuần 23
3 Củng cố dặn dò
đúng
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi
+Trong đoạn văn em viết, dâú
ghạch ngang được sử dụng có tác
dụng gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Phát
giấy và bút dạ cho 3 HS có trình
độ giỏi khá, trung bình để chữa
bài.
-Yêu cầu 3 HS dán phiếu lên
bảng đọc đoạn văn của mình.
Nói về tác dụng của từng dấu
ghạch ngang mình dùng. GV chú
ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ,
dùng dấu gạch ngang cho từng
HS
* Chữa bài để làm vào giấy khổ
to.
-Nhận xét và cho điểm bài viết
tốt.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn
của mình và yêu cầu các HS
khác nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS viết

tốt
VD1:Tối thứ 6 khi cả nhà đang
ngồi xem ti vi. Bố tôi hỏi:
-Tuần này con học hành thế
nào?
Tôi sung sướng trả lời bố:
Thưa bố! Cô giáo khen con đã
tiến bộ nhiều. Con được 6 điểm
10 đấy bố ạ
-Con gái bố giỏi quá- bố tôi sung
sướng thốt lên………………….
-Nhận xét tiết học
-2 HS đọc thành tiếng yêu
cầu trong SGK.
-HS trả lời
+Dấu gạch ngang dùng để:
đánh dấu các câu đối thoại
và đánh dấu phần chú thích
-HS thực hành viết đoạn
văn
-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu. Cả lớp chú ý theo
dõi
-3-5 HS đứng tại chỗ đọc
đoạn văn. Cả lớp theo dõi
và nhận xét bài làm của
từng bạn
Trang 14
Tuần 23
-Dặn HS về nhà học thuộc phần

ghi nhớ, HS nào viết đoạn văn
chưa đạt phải về nhà làm lại
Kể Chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
I Mục tiêu:
. HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về nội dung
ca ngợi cái đẹp, cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện
với cái ác
. Hiểu được ý nghóa của câu chuyện mà các bạn kể.
. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghóa của câu chuyện bạn vừa kể.
. Rèn luyện thói quen ham đọc sách và có cách xử lí khéo léo khi gặp tình huống có
liên quan đến sự đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác
II Đồ dùng dạy học
. Bảng lớp viết sai đề bài
. HS và GV chuẩn bò các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân,
truyện cười, truyện thiếu nhi….( Nếu có)
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Các hoạt động Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu
bài
HĐ2: Hướng dẫn
kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại
câu chuyện Con vòt xấu xí của
An-đec-xen 1 HS nói ý nghóa câu
chuyện.
-Nhận xét HS kể chuyện , hiểu ý

nghóa truyện và cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Gọi HS giới thiệu những truyện
mình đã mang tới lớp.
-GV giới thiệu bài: Các em đã
được đọc , được nghe rất nhiều
câu chuyện ca ngợi cái đẹp……….
-Gọi HS đọc đề bài, GV dùng
phấn màu ghạch chân dưới các
từ :được, nghe, được đọc, ca ngợi
cái đẹp………….
-2-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu. Cả lớp chăm chú
theo dõi
-3-5 HS giới thiệu
-Nghe
-2 HS đọc thành tiếng đề bài
Trang 15
Tuần 23
b) Kể chuyện trong
nhóm
c) Thi kể và trao
đổi về ý nghóa
truyện.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần
gợi ý
-GV hướng dẫn:
+Nêu: Truyện ca ngợi cái đẹp ở
đây có thể là cái đẹp của tự
nhiên, của con người hay một

quan niệm về cái đẹp của con
người
H: Em biết những câu chuyện
nào có nội dung ca ngợi cái đẹp?
+Em biết những câu chuyện nào
nói về cuộc đấu tranh giữa cái
đẹp với cái xấu, cái thiện với cái
ác?
……..
-GV động viên HS : Câu chuyện
mà các em vừa giới thiệu rất
hay, có ý nghóa sâu sắc. Các em
hãy cùng kể cho các bạn nghe.
Những câu chuyện ngoài SGK sẽ
được cộng thêm 1 điểm.
-Chia học sinh thành nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu
cầu HS chú ý lắng nghe bạn kể
và cho điểm từng bạn trong
nhóm
-Gợi ý cho HS các câu hỏi.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
Lưu ý: GV nên dành nhiều thời
gian để nhiều HS được tham gia
thi kể…….
-Gọi HS nhận xét từng bạn kể
theo các tiêu chí đã nêu từ các
tiết trước.
-Nhận xét, cho điểm HS kể

chuyện và HS có câu hỏi cho
bạn
-GV tổ chức cho HS bình chọn:
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng
mục của phần gợi ý
-Nghe
-HS tiếp nối nhau trả lơì: VD
Chim hoạ mi, cô bé lọ lem,
nàng công chúa…………………
-Nghe
-4 HS ngồi 2 bàn trên dười
cùng kể chuyện, trao đổi,
nhận xét và cho điểm từng
bạn
-HS thi kể, cả lớp theo dõi
để hỏi lại bạn hoặc trả lời
câu hỏi của bạn, tạo không
khí sôi nổi hào hứng.
-Nhận xét bạn kể và trả lời
câu hỏi
-HS cả lớp tham gia bình
chọn
Trang 16
Tuần 23
3 Củng cố dặn dò
HS có câu chuyện hay nhất, HS
kể chuyện hấp dẫn nhất
-Tuyên dương , trao phần thưởng
nếu có cho HS vừa đoạt giải
-Nhận xét tiết học

-Dặn HS về nhà kể lại những
câu chuyện mà các bạn kể cho
người thân nghe hoặc mượn bạn
truyện để đọc và chuẩn bò câu
chuyện chứng kiến hoặc tham
gia để góp phần giữ gìn xóm
làng, đường phố, trường học
xanh, sạch đẹp
Khoa học
Bài 45: Ánh sáng.
I Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể biết.
-Phân biệt được các vật tự phát và các vật được chiếu sáng.
-Làm thí nghiệm để xác đònh các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đồ đi tới mắt.
II Đồ dùng dạy học.
-Chuẩn bò theo nhóm: Hộp kín có thể dùng tờ giấy báo: cuộn lại theo chiều dài để tạo
thành hộp kín- chú ý miệng ông không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa
bật sáng đèn trong ống thì đaý ống tôí: Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND_Tl Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ.
2. Bài mới.
HĐ1:Tìm hiểu
các vật tự phát
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi?
-Nhận xét chung.

-Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Cách tiến hành
-HS thảo luận nhóm có thể dựa
vào hình 1,2 trang 90 SGK và
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-1HS đọc ghi nhớ của bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS
thảo luận nhóm theo yêu cầu.
Trang 17
Tuần 23
ra ánh sáng và
các vật được
chiếu sáng.
-Mục tiêu: Phân
biệt được các
vật tự phát sáng
và các vật được
chiếu sáng.
HĐ2:Tìm hiểu
về đường
truyền qua ánh
sáng.
* Mục tiêu:
Nêu ví dụ hoặc
làm thí nghiệm
để chứng tỏ ánh
sáng truyền
theo đường
thẳng.

kinh nghiệm đã có.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Hình 1?
Hình 2?
Các vật được chiếu sáng là do?
-Nhận xét kết luận.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi dự đoán đường
truyền của ánh sáng.
- Cho 3-4 HS đứng trước lớp ở
các vò trí khác nhau. GV hoặc
một số HS hướng dẫn tời một
trong các HS đó. GV yêu cầu HS
dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu.
Sau đó bật đèn, HS so sánh dự
đoán với kết quả thí nghiệm. GV
có thể yêu cầu HS đưa ra giải
thích của mình.
-Bước 2:
Làm thí nghiệm trang 90 SGK
theo nhóm: yêu cầu
Qua thí nghiệm này cũng như
Sau đó các nhóm báo cáo trước
lớp.
H1: Ban ngày
-Vật tự sáng: mặt trời.
-Vật được chiếu sáng: gương,
bàn ghế.
H2: Ban đêm
-Vật tự phát sáng: ngọn đèn

điện khi có dòng điện chạy
qua
-Vật được chiếu sáng: mặt
trăng sáng là do được mặt trời
chiếu sáng, cái gương, bàn
ghế... được đèn chiếu sáng và
được cả ánh sáng phản chiếu từ
mặt trăng chiếu sáng.
-Nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Nghe cách chơi và thực hiện
chơi trò chơi theo yêu cầu của
giáo viên.
-Nghe và thực hành làm thí
nghiệm theo nhóm.
HS quan sát hình 3 và dự đoán
đường truyền của ánh sáng qua
khe. Sau đó bật đèn và quan
sát. Các nhóm trình bày kết
quả.
Ánh sáng truyền theo đường
thẳng.
Trang 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×