Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

FDI va DDI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN KHOA ĐỊA LÝ. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC. TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ởviên TỈNH VĨNH PHÚC Giáo hướng dẫn: Th.S Tô Anh Tuấn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hoàn Bùi Thị Mai Khóa : K44 (2009-2013).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MỞ ĐẦU Trong xu thế tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế theo định hướng do đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986).  Vĩnh Phúc nằm ở vùng chuyển tiếp giữa TDMN Phía bắc và ĐB Sông Hồng, diện tích tuy nhỏ, một tỉnh trẻ mới được tái lập từ năm 1997 nhưng Vĩnh Phúc lại là một tỉnh có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp.  Vĩnh Phúc hiện nay là một điểm đến hấp dẫn với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Việc thu hút đầu tư vốn đặc biệt là thu hút vốn ĐTNN vào công nghiệp trong những năm qua trên địa bàn tỉnh có ý nghĩa rất quan trọng .

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Đề tài phân tích làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn. 2.2. Hiện trạng của đầu tư nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc. 2.3. Một số định hướng, giải pháp nhằm thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Vĩnh phúc. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, đề tài nghiên cứu khoa học cần phải giải quyết nhiệm vụ cơ bản sau: Thứ nhất: Tìm hiều một số vấn đề đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và trọng tâm nghiên cứu đầu tư nước ngoài vào công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc. Thứ hai: Nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng, giải pháp và định hướng thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cấu trúc đề tài. 2. 1. Phần mở đầu. Cơ sở lí luận và thực tiễn. 3. Phần nội dung. Phần kết luận. Tiềm năng- hiện trạng, giải pháp và định hướng thu hút đầu tư nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Đầu tư nước ngoài 1.1.2. Các loại nguồn vốn đầu tư 1.1.3. Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Đầu tư nước ngoài ở Việt Nam 1.2.2. Đầu tư nước ngoài ở tỉnh Vĩnh Phúc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.1.1. Đầu tư nước ngoài Là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài là các tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sát nhập, mua lại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.1.2. Các loại nguồn vốn đầu tư - Viện trợ phát triển: Là khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi chủ yếu dưới hình thức hỗ trợ phát triển chính thức gọi tắt là ODA. Viện trợ ODA có thể thực hiện dưới dạng song phương hoặc đa phương, thông qua các tổ chức Chính Phủ hay phi Chính phủ. -Đầu tư gián tiếp nước ngoài: Là phần đầu tư do người nước ngoài thực hiện thông qua mua cổ phiếu hoặc trái phiếu của nước sở tại và không làm công việc quản lý. - Đầu tư trực tiếp nước ngoài: là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật đầu tư nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.1.3. Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1.1.3.1. Doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN : Doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. 1.1.3.2. Đầu tư theo hợp đồng + Hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT) + Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - vận hành (BTO) + Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) 1.1.3.3. Doanh nghiệp liên doanh Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài gọi tắt là liên doanh là hình thức đầu tư dựa trên cơ sở đóng góp của các bên về vốn, quản lý lao động và cùng chịu trách nhiệm về lợi nhuận cũng như rủi ro có thể xảy ra ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.2.1 Đầu tư nước ngoài ở Việt Nam. Biểu 1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam, giai đoạn 2000-2010. -Từ khi mở cửa nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục từ 6.79- 8.48% ( 2000 – 2007) - Từ 2008 – 2009 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tốc độ tăng trưởng kinh tế của VN có giảm nhưng vẫn giữ được mức >6% và cao hơn nhiều nước trong khu vực. - Từ năm 1988 đến năm 2009 đã có 11820 số dự án ĐTNN và được cấp giấy phép mới với tổng số vốn đăng ký khoảng 185,05 tỷ USD.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Biểu đồ: 1.2. Thực hiện FDI ở Việt Nam giai đoạn 1988-2009. -Nhìn chung, các dự án ĐTNN vào Việt Nam đều có quy mô vừa, nhỏ và lớn cho cả hai giai đoạn 1988-2009 là 15,7 triệu USD/dự án -Quy mô dự án đều tăng qua các năm. Năm 1990 là 0.7 tỷ USD tăng 21.48 tỷ USD (2009) -Tuy nhiên, quy mô vốn dự án của nước ta còn thấp, sự thu hút các tập đoàn kinh tế lớn của nước ta còn hạn chế. Theo thống kê, hiện nay nước ta có khoảng 110 trong tổng ố 500 CTQG hàng đầu thế giới..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.2.2. Đầu tư nước ngoài ở tỉnh Vĩnh Phúc - Về thu hút ODA và NGO: Giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh thực hiện 8 dự án ODA với tổng vốn đầu tư là 3.000 tỷ trong đó vốn ODA là 2.440 tỷ. - Thu hút FDI và DDI: trong 5 năm 2006-2010 đã thu hút được 507 dự án trong đó 113 dự án FDI với tổng vốn đăng ký là 1,85 tỷ USD và 349 dự án DDI, với tổng vốn đăng ký là 20.497,8 tỷ đồng. Đưa tổng số dự án còn hiệu lực trên địa bàn là 596 dự án, trong đó có 127 dự án FDI với số vốn đăng ký là 2,3 tỷ USD và vốn thực hiện đạt 40,4%; 469 dự án DDI với số vốn đăng ký là 26.210 tỷ đồng và vốn thực hiện đạt 41%..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương 2: Tiềm năng, hiện trạng, giải pháp và định hướng thu hút vốn ĐTNN trong lĩnh vực công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc 2.1.Tiềm năng phát triển 2.2. Thực trạng thu thút ĐTNN trong lĩnh vực công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc 2.3. Khó khăn,giải pháp và định hướng thu hút ĐTNN trong lĩnh vực công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.1.Tiềm năng phát triển Vị trí địa lí. Điều kiện tự nhiên. Khoáng sản. Lâm sảnNguồn nước Dân cưlao động. Điều kiện kinh tế. Tình hình kinh tế. Kết cấu hạ tầng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.2. Thực trạng thu thút ĐTNN trong lĩnh vực công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc 2.2.1. Số lượng doanh nghiệp đầu tư nước ngoài Bảng 2.2. Số lượng doanh nghiệp trong địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tính đến 31/12/2010 STT. Loại hinh doanh nghiệp. Số lượng. Vốn đăng ký. 3.513 DN. 15.544 tỷ đồng. 116 DN. 2.313 Tr USD. 1. Doanh nghiệp dân doanh. 2. Doanh nghiệp có vốn ĐTNN. 3. Doanh nghiệp nhà nước địa phương. 9 DN. 60 tỷ đồng. 4. Doanh nghiệp nhà nước TW. 6 DN. 676,2 tỷ đồng. 5. Hợp tác xã. 376 DN Luôn biến động. 6. Hộ kinh doanh cá thể. 31.100 Hộ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.2.2. Doanh nghiệp ĐTNN phân theo sản phẩm STT. Đơn vị tính. Chỉ tiêu. Thực hiện Năm 2006. Năm 2010. CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG 1. - Ngành Công nghiệp. 2. Sản phẩm chủ yếu. 18,849.0. 42,527.7. - Ô tô (Honda, Toyota, Deawoo). Chiếc. 15,576.0. 34,426.0. - Xe máy Honda, Piaggio. Ngàn chiếc. 946.0. 1,945.4. - Gạch ốp lát (Prime). Ngàn m2. 42,700.0. 39,567.0. - Linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy. Triệu sp. 150.0. 600.0. - Linh kiện điện tử. Triệu sp. 12.0. 26.0. 21,700.0. 45,391.0. - Quần áo. Ngàn chiếc. - Ống thép. Ngàn tấn. 34.0. 65.0. Triệu viên. 738.0. 710.8. - Gạch xây dựng. -Ô tô: Công ty Honda, Toyota - Xe máy: Piaso, Honda -Quần áo: Hanam, Daewoo, Vinakorea.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2.3. Một số doanh nghiệp ĐTNN điển hình TT. Tên doanh nghiệp. Hình thức đầu tư. Nước đâu tư. 1. Công ty Honda Vốn đầu tư đăng ký: 62.000.000 Triệu đồng. 100% vốn nước ngoài. Nhật Bản. - Ô tô, xe gắn máy - Các phụ tùng kèm theo. 2. Công ty Toyota Việt Nam Vốn đầu tư đăng ký: 89,6 Triệu USD. 100% vốn nước ngoài. Nhật Bản. - Sản xuất lắp ráp, kinh doanh tô Toyota các loại. - XK các phụ tùng ô tô.. 3. Công ty DAEWOO Vốn đầu tư đăng ký: 30 Triệu USD. 100% nước ngoài. Hàn Quốc. - Sản phẩm may mặc XK - Sản xuất, lắp ráp xe bus. - Dịch vụ xe Bus. 4. Công ty KOREA Vốn đầu tư đăng ký: 6 Triệu USD. Hàn Quốc. - May mặc xuất khẩu. 5. Công ty JAPFA COMSEED Vốn đầu tư đăng ký: 10 Triệu USD. Liên doanh. Hàn Quốc, Indonexia, Việt Nam. - Công nghiệp thực phẩm ( bánh, kẹo…). 6. May mặc Việt Thiện Vốn đầu tư đăng ký: 5 Triệu USD. Liên doanh. Việt Nam Hàn Quốc. - May mặc xuất khẩu. 7. CT may mặc Hoa Hồng Cao.Vốn đầu tư đăng ký: 3 Triệu USD. Liên doanh. Đài Loan Việt Nam. - May mặc xuất khẩu. 8. Công ty gạch PRIME Vốn đầu tư đăng ký: 20 Triệu USD. Liên doanh. 100% nước ngoài. Việt Nam Hàn Quốc. Sảm phẩm chủ yếu. - Gạch men các loại.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đặc điểm ĐTNN ở tỉnh Vĩnh Phúc:. -Hình thức chủ yếu là: doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN và hình thức liên doanh. -Hình thức đầu tư theo hợp đồng: có nhiều chủ yếu với Nhật Bản (Ngân hàng hợp tác quốc tế NB), Hàn Quốc ( Tổ chức hỗ trợ và hợp tác phát triển Việt – Hàn)… -Nước đầu tư chủ yếu vào tỉnh: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan - Sản phẩm chủ yếu là: Xe máy, quần áo, gạch, ống điện +Xe máy: Piaso, Honda +Quần áo: Hanam, Daewoo, Vinakorea +Gạch: Prime.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.3. Khó khăn,giải pháp và định hướng thu hút ĐTNN trong lĩnh vực công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc. Khó khăn -Tốc độ tăng trưởng chưa bền vừng -Nguồn nhân lực chưa cao -Môi trường đầu tư chưa thực sự thuận lợi -Kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ -Vấn đề GPMB còn chậm -Năng lực cạnh tranh còn yếu -Xảy ra nhiều cuộc đình công. Giải pháp - Tiếp tục duy trì cơ chế đối ngoại thường xuyên - Chủ động quỹ đất dành cho đầu tư nước ngoài phát triển công nghiệp - Nghiên cứu và xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm thu hút - Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở kết cấu hạ tầng - Cải cách hành chính - Cải thiện MT đầu tư - Quy hoạch phát triển có trọng tâm trọng điểm. Định hướng -. Ưu tiên phát triển ngành công nghiệp có công nghệ cao - Ưu tiên phát triển ngành sử dụng nhiều lao động - Phát triển các sản phẩm xuất khẩu - Phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo - Phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KẾT LUẬN .  . Thu hút đầu tư là xu hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế và hướng tới nền kinh tế phát triển. Lý luận và thực tiễn cho thấy đầu tư và phát triển kinh tế có tương quan thuận. Vĩnh Phúc là tỉnh có nhiều điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài Nhìn lại thực trạng thu hút ĐTNN của Vĩnh Phúc cho thấy tỉnh đã đạt được nhiều thành tích to lớn trong việc trong việc thu hút vốn ĐTNN. Kết quả đó được đánh dấu bằng việc Vĩnh Phúc là một trong các tỉnh thu hút vốn ĐTNN cao nhất của khu vực và của cả nước..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×