Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

NGU VAN 7 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.52 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH CHƯƠNG I. Tên chương: Học kì I 1. Văn học: Trung đại, hiện đại(trữ tình), văn bản nhật dụng, ca dao... 2. Tiếng Việt: Từ phức, đại từ, Hán Việt, đồng nghĩa, trái nghĩa... 3. Tập làm văn: Tạo lập văn bản, văn bản biểu cảm. II. Tổng số tiết: 72(từ tuần 01 đến tuần 19 (06 tiết kiểm tra)). III. Thời gian thực hiện: Từ ngày 20 tháng 8 năm 2012 đến... IV. Kiến thức, kĩ năng trọng tâm: 1. Kiến thức: Khai thác nội dung người mẹ, nhà trường, quyền trẻ em, tình yêu (gia đình, quê hương, đất nước); hiểu và tiếp nhận nội dung, nghệ thuật của văn thơ trữ tình để có khả năng cảm thụ, phân tích... 2. Cấu tạo từ ghép, láy; đại từ, biết nhận diện và phân loại. Nắm được cấu tạo từ Hán việt, đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm...để vận dụng và phân tích, hình thành văn bản. 3. Luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Biết lập một văn bản có tính liên kết, mạch lạc, thống nhất theo bố cục rõ ràng. V. Đồ dùng dạy học: 1. Văn bản. 2. Tranh ảnh. 3. Lược đồ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 20/8/2012 - Lớp: 7c: Ngày 21/8/2012. TÊN BÀI DẠY: Bài 1: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA TUẦN 1 Lý Lan Tiết: 1. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: a. Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. b. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. 2. Kĩ năng: Cảm thụ tác phẩm văn chương.. 3. Tư tưởng: Yêu thích văn chương. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích, bình. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). a. Dụng cụ học tập của học sinh. 3. Bài mới: Tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái… TG 10 phút. 20 phút. NỘI DUNG I. Đọc, tìm hiểu chung hiểu văn bản: 1. Đọc: 2.Chú thích (sgk) 3. Bố cục: 2 phần a. Đầu...bước vào: Nỗi lòng của mẹ. b. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nỗi lòng của mẹ: a. Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho con: - Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp 1(Giúp mẹ thu dọn đồ chơi,háo hức ngày mai thức dậy cho kịp giờ…). - Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Hướng dẫn đọc: Giọng nhỏ nhẹ, thiết tha, chậm rãi. Em có thể chia văn bản này thành mấy phần? Mỗi phàn từ đâu đến đâu? ý của từng phần? Hoạt động 2 Đọc đoạn 1. Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau? Điều đó biểu hiện bằng những chi tiết nào? Nhận xét gì về tâm trạng của hai mẹ con? Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc không ngủ được? Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con? Qua những việc làm đó em cảm nhận được điều gì về người mẹ? Phát hiện, thảo luận, chốt. b. Tâm trạng của người mẹ trong Trong đêm không ngủ người mẹ đã đêm không ngủ được: sống lại những kỉ niệm quá khứ nào? - Suy nghĩ về việc làm cho ngày Em nhận xét gì về cách dùng từ của tác đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa. giả? Tác dụng ? Yêu thương con, hết lòng vì con Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 05 phút. . c. Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm không thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học: - Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đóng lại. Sử dụng loạt từ láy gợi cảm xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa lo sợ. Mẹ biết yêu thương người thân, biết ơn trường học, tin tưởng ở tương lai của con. Ngôn ngữ độc thoại làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp. 2. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục: a. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục, tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục của nước nhà. Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn người mẹ . 3. Nghệ thuật: a. Ngôi thứ nhất. b. Miêu tả tâm trạng nhân vật với nhiều hình thức (miêu tả trực tiếp, qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ tình). * GHI NHỚ: ( sgk ) III. Luyện tập: 1. Nêu ý kiến, giải thích. 2. Viết đoạn văn. 3. Đọc thêm.. được tình cảm sâu nặng nào của mẹ? Phát hiện, thảo luận, chốt. Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Hay người mẹ đang tâm sự với ai? (Đang nói với chính mình). Hoạt động 3 Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, mẹ còn nghĩ đến điều gì ? Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? “Ai cũng biết rằng ... có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” ý nghĩa gì? Vì sao? (Không được phép sai lầm trong giáo dục.Vì giáo dục quyết định tương lai của đất nước). Trong đoạn: “Đi đi con...thế giới kì diệu sẽ mở ra.” Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? (Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trò). Hoạt động 4 Văn bản biểu đạt bằng những phương thức nào? Phương thức nào là chính? Sự kết hợp này có tác dụng gì? Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật có gì đáng chú ý. Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 5 Học sinh thực hiện, góp ý, bổ sung.. 4. Củng cố: ( 2 phút ). - Tác giả, tác phẩm. - Tình cảm mẹ với con, vai trò của nhà trường. - Ngôi kể, phương thức biểu đạt. 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài, làm bài. - Luyện viết những suy nghĩ cá nhân qua bài. - Chuẩn bị “Mẹ tôi, từ ghép, liên kết trong văn bản.”.. Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày: 23/8/2012. TÊN BÀI DẠY: Bài 1:. MẸ TÔI Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi. TUẦN 1 Tiết: 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Lớp: 7c: Ngày: 22/8/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: a. Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người . b. Sơ lựơc về tác giả Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi . 2. Kĩ năng: Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư.). 3. Tư tưởng: a. Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm của cá nhân với hạnh phúc gia đình. b. Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích, bình. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). a. So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường? b. Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người Việt Nam luôn có truyền thống “Thờ cha, kính mẹ”. Dù xã hội có văn minh tiến bộ như thế nào nữa thì sự hiếu thảo, thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó, có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ … TG 10 phút. 20 phút. NỘI DUNG I. Đọc, tìm hiểu chung hiểu văn bản: 1. Đọc: 2.Chú thích (sgk) 3. Bố cục: 2 phần a. Đầu...“sẽ ngày mất con”: Tình yêu thương người mẹ đối với En-ri-cô. b. Tiếp...“yêu thương đó”:Thái độ của người cha . c. Lời nhắn nhủ của người cha. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hoàn cảnh người bố viết thư: a. En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà. b. Để giúp con nghĩ kĩ, nhận ra và sửa lỗi lầm, bố đã viết thư cho En-ri-cô. 2. Tình thương của người mẹ: Dành hết tình yêu thương cho con ,. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Hướng dẫn đọc: Giọng nhỏ nhẹ, thiết tha, chậm rãi. Em có thể chia văn bản này thành mấy phần? Mỗi phàn từ đâu đến đâu? ý của từng phần?. Hoạt động 2 Tại sao nội dung văn bản là bức thư người bố gửi cho con, nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi? Phát hiện, thảo luận, chốt. Hoạt động 3 Hình ảnh người mẹ của hiện lên qua.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quên mình vì con. 3. Thái độ của người cha: a. Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô: - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy. - Bố không thể nén cơn tức giận. - Con mà xúc phạm đến mẹ con ư? - Thật đáng xấu hổ và nhục nhã. b. Gợi lại hình ảnh lớn lao và cao cả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình . 4. Lời nhắn nhủ của người cha: a. Yêu cầu con sửa lỗi lầm. - Không bao giờ thốt ra một lời nói nặng với mẹ . - Con phải xin lỗi mẹ. - Con hãy cầu xin mẹ hôn con.. 05 phút. những chi tiết nào trong văn bản? Phát hiện, thảo luận, chốt. Hoạt động 4 Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? Phát hiện, thảo luận, chốt. Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố.Trong bốn lí do đã nêu trong phần tìm hiểu văn ban ? Phát hiện, thảo luận, chốt. (Vừa dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm mại như khuyên nhủ. Mong muốn con hiểu được công lao, sự hi sinh vô bờ bến của mẹ.). Hoạt động 5 Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư? (Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc.). Phát hiện, thảo luận, chốt. Hoạt động 6 Nghệ thuật có gì đáng chú ý?. 5. Nghệ thuật: a. Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện :En-ri-cô mắc lỗi với mẹ . b. Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh , hết lòng vì con. c. Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của cha đối với con. * GHI NHỚ: ( sgk ) III. Luyện tập: Hs đọc ghi nhớ 1. “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc Hoạt động 5 có nhiều cánh nhỏ”. Học sinh thực hiện, góp ý, bổ sung. 2. Viết đoạn văn. 3. Đọc thêm.. 4. Củng cố: ( 2 phút ). - Tác giả, tác phẩm. - Tình cảm mẹ với con. 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài, làm bài. - Luyện viết những suy nghĩ cá nhân qua bài. - Chuẩn bị “từ ghép, liên kết trong văn bản.”. Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 25/8/2012 - Lớp: 7c: Ngày 22/8/2012. TÊN BÀI DẠY: Bài 1:. TỪ GHÉP. TUẦN 1 Tiết: 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: a. Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. b. Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: a. Nhận diện các loại từ ghép. b. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ c. Sử dụng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: a. Lựa chon cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. b. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghép. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). a. So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường? b. Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục như thế nào? 3. Bài mới: Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay . TG NỘI DUNG 10 I. Các loại từ ghép: phút 1. Bà, thơm: Chính. Ngoại, phức: Phụ. 2. Phụ đứng sau: không thay đổi. 3. quần áo, trầm bỗng: Không phân chính phụ. * GHI NHỚ: ( sgk ) 10 II. Nghĩa của từ ghép: phút 1. Nghĩa từ bà rộng hơn, nghĩa từ bà ngoại hẹp hơn. 2. Nghĩa từ quần áo khái quát hơn nghĩa từ quần, áo. * GHI NHỚ: ( sgk ) 10 III. Luyện tập: phút 1. Bài 1: Phân loại từ ghép a. Chính phụ: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười tủm. b. Đẳng lập: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . 2. Bài 2: Tạo từ ghép chính phụ: Bút chì, Mưa rào, Ăn bám,Vui tai,. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Tiếng nào là tiếng chính? Tiếng nào là tiếng phụ? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ ghép chính phụ? Thảo luận, nêu, chốt. Hoạt động 2 Từ ghép phân thành những loại nào? Thế nào là từ ghép chính phụ? Cho ví dụ? Dựa vào ghi nhớ trả lời. Từ ghép đẳng lập? Thảo luận, nêu, chốt. Hoạt động 3 Hướng dẫn HS luyện tập Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng làm. Nhận xét, bổ sung, chốt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thước dây, Làm quen, Trắng xoá, Nhát gan. 7. Bài tập 7: a. Máy hơi nước. Bánh đa nem. Than tổ ong.. 4. Củng cố: ( 2 phút ). Chính phụ: Phân nghĩa (làm nghĩa hẹp, cụ thể hơn). - Từ ghép chia hai loại: Đẳng lập (khái quát, hợp nghĩa). 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài, làm bài. - Luyện viết đoạn văn có tùng từ ghép chính phụ, đẳng lập.. - Chuẩn bị “liên kết trong văn bản.”.. Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày: 25/8/2012 - Lớp: 7c: Ngày: 25/8/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. TÊN BÀI DẠY: Bài 1: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN. TUẦN 1 Tiết: 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Khái niệm về liên kết trong văn bản. b. Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: a. Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. b. Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. 3. Thái độ: a. Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). a. Từ ghép chính phụ? Ví dụ. b. Từ ghép đẳng lập? Ví dụ. 3. Bài mới: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện ntn? Qua các phương tiện gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu. TG 25 phút. 10 phút. NỘI DUNG I. Liên kết và phương tiện liên kết: 1. Tính liên kết: a. Chưa hiểu ý. b. Vì các câu chưa có sự liên kết. c. Phải có tính liên kết. * GHI NHỚ: ( sgk ) 2. Phương tiện liên kết: a. Các câu, đoạn chưa có sự liên kết hợp lí. (văn bản sửa). b. Thiếu hình thức ngôn ngữ hợp lí: Còn bây giờ, con. c. Cần phải liên kết nội dung và hình thức ngôn ngữ. * GHI NHỚ: ( sgk ) II. Luyện tập: 1. Sắp xếp: 1,4,2,5,3. 2. Nội dung, tư tưởng chưa nhất quán. 3. Bà bà, cháu cháu, bà bà, cháu, thế là. 4. Đã chặt chẽ vì còn những câu khác.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Đọc, cho biết ý kiến. Thảo luận, nêu, chốt. Muốn hiểu được, đoạn văn cần như thế nào? Hoạt động 2 Đọc và cho biết thiếu ý gì? Chỉ ra sự thiếu liên kết? Muốn liên kết cần điều kiện nào? Thảo luận, nêu, chốt.. Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh thực hiện. Chọn nhiều cách sắp xếp. Bổ sung, chốt.. . 4. Củng cố: (2 phút). Hình thức ngôn ngữ.. - Văn bản phải liên kết: Nội dung ý nghĩa...

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Dặn dò: (3 phút). - Xem kĩ nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ của các văn bản đã học.. - Luyện viết đoạn văn có tính liên kết. - Chuẩn bị “Cuộc chia tay..., bố cục văn bản, mạch lạc...”..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×