Tải bản đầy đủ (.docx) (279 trang)

Chiến lược phát triển thị trường quốc tế của các doanh nghiệp vận tải biển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 279 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------



------

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ QUỲNH NGA

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------



------

LUẬN ÁN TIẾN SĨ


CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 9340101

NGUYỄN THỊ QUỲNH NGA

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. LÊ THÁI PHONG
2. TS. BÙI LIÊN HÀ

HÀ NỘI - 2021


i

LỜI CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Quỳnh Nga



ii

MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU................................................................................... vi
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................viii
DANH SÁCH THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...............................................................................................9
1.1. Các nghiên cứu về thị trường vận tải biển, thị trường vận tải container
quốc tế bằng đường biển...................................................................................... 9
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước..................................................... 9
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước.................................................... 10
1.2. Các nghiên cứu về chiến lược, chiến lược phát triển, chiến lược phát triển

thị trường và chiến lược phát triển thị trường quốc tế...................................13
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước................................................... 13
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước.................................................... 14
1.3. Khoảng trống nghiên cứu........................................................................... 16
1.3.1. Về hướng tiếp cận nghiên cứu................................................................ 16
1.3.2. Về phương pháp nghiên cứu................................................................... 17
Kết luận chương 1................................................................................................. 17
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG VẬN TẢI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TUYẾN QUỐC TẾ VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI................................................. 18
2.1. Một số khái niệm......................................................................................... 18

2.1.1. Thị trường............................................................................................... 18
2.1.2. Thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế........................... 18
2.1.3. Chiến lược.............................................................................................. 21
2.1.4. Chiến lược phát triển.............................................................................. 22
2.1.5. Chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế......................23


iii
2.2. Quy trình xây dựng định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải
container quốc tế................................................................................................ 25
2.2.1. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp ở phạm vi
quốc tế.............................................................................................................. 25
2.2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi.............................................................. 26
2.2.3. Phân tích mơi trường nội bộ................................................................... 28
2.2.4. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược....................................28
2.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án....................................................... 30
2.3.1. Nghiên cứu tổng quan lý thuyết.............................................................. 31
2.3.2. Đánh giá các điều kiện để đề xuất định hướng chiến lược phát triển thị
trường vận tải container quốc tế....................................................................... 31
2.3.3. Định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế cho các

doanh nghiệp vận tải container Việt Nam giai đoạn 2020 - 2030.....................33
Kết luận chương 2................................................................................................. 35
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI CONTAINER QUỐC
TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI CONTAINER VIỆT NAM .........

3.1.Tổng quan về các doanh nghiệp vận tải contain

3.2.Tình hình hoạt động trên thị trường vận tải con

doanh nghiệp vận tải container Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020 ....................
3.2.1. Xác định các mục tiêu cần đánh giá .........................................................
3.2.2. Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu giai đoạn 2010 - 2020 ..................
3.2.3. So sánh các mục tiêu đề ra và việc thực hiện giai đoạn 2010 - 2020 .......

3.3.Tình hình phát triển thị trường vận tải contain
3.3.1. Tình hình phát triển của thị trường vận tải container thế giới giai đoạn 2010
- 2020 ..................................................................................................................
3.3.2. Tình hình phát triển của thị trường vận tải container Việt Nam giai đoạn
2010 - 2020 .........................................................................................................
3.4.Các yếu tố môi trường vận tải container quốc tế
3.4.1. Môi trường vĩ mô .....................................................................................
3.4.2. Môi trường ngành .....................................................................................


iv
3.4.3. Môi trường nội bộ .................................................................................... 78

3.4.4. Xây dựng mô hình hồi quy về mức độ tác động của các yếu tố mơi trường
bên ngồi và mơi trường nội bộ đến định hướng phát triển thị trường vận tải
container quốc tế ................................................................................................
3.5. Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu của các doanh nghiệp vận tải container

Việt Nam; cơ hội, đe dọa trên thị trường vận tải container quốc tế. ..................
3.5.1. Điểm mạnh, điểm yếu của các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam ...
3.5.2. Cơ hội và đe dọa trên thị trường vận tải container quốc tế ......................
Kết luận chương 3 ...................................................................................................
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
VẬN TẢI CONTAINER QUỐC TẾ CHO CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
CONTAINER VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 ........................................................

4.1. Xu hướng phát triển của vận tải container thế giới và Việt Nam đến năm
2030 .......................................................................................................................
4.1.1. Xu hướng phát triển của vận tải biển thế giới ..........................................
4.1.2. Xu hướng phát triển của vận tải biển Việt Nam.......................................
4.2. Định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế cho

các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam ................................................
4.2.1. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược ............................................
4.2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi .............................................................
4.2.3. Phân tích mơi trường nội bộ ...................................................................
4.2.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược ...........................................................
4.3. Các giải pháp để thực hiện những định hướng chiến lược đã được lựa
chọn .....................................................................................................................
4.3.1. Nhóm giải pháp về đội tàu container .....................................................
4.3.2. Nhóm giải pháp về chi phí vận tải biển ..................................................
4.3.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................
4.3.4. Nhóm giải pháp về đối thủ cạnh tranh ...................................................
4.3.5. Nhóm giải pháp về khách hàng ..............................................................
4.3.6. Nhóm giải pháp về kinh tế .....................................................................
4.3.7. Nhóm giải pháp về năng suất đội tàu container và chi phí vận chuyển . 143


v
4.4. Một số kiến nghị........................................................................................ 144
4.4.1. Cần đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành.................................................................................................. 144
4.4.2. Cần nâng cao chất lượng, tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước về quy
hoạch, chính sách, chiến lược phát triển ngành............................................... 144
4.4.3. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính.................................................. 145
4.4.4. Nâng cao hiệu quả trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ với các cơ quan

quản lý Nhà nước liên quan............................................................................ 145
Kết luận chương 4...............................................................................................145
KẾT LUẬN..........................................................................................................147
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1. CÁC CÔNG CỤ MA TRẬN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG Q
TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
PHỤ LỤC 2. CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI
CONTAINER QUỐC TẾ
PHỤ LỤC 3. NĂNG LỰC VẬN TẢI CONTAINER CỦA 13 DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM
PHỤ LỤC 4. PHIẾU KHẢO SÁT CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 5. TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHUYÊN GIA (THEO SỐ PHIẾU)

PHỤ LỤC 6. PHIẾU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 7. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 8. DANH SÁCH CÁC HÃNG TÀU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG
TẠI VIỆT NAM


vi

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam và hình thức vận tải năm
2020 ......................................................................................................... 37
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam
năm 2019, 2020 ............................................................................................... 38
Bảng 3.3: Lượng hàng container XNK và thị phần do đội tàu Việt Nam đảm nhiệm
giai đoạn 2010-2020 ................................................................................
Bảng 3.4. Quy mô, kích cỡ và năng suất đội tàu container giai đoạn 2010-2020 ....

Bảng 3.5. Sản lượng và thị phần vận tải hàng container xuất nhập khẩu bằng đội tàu
Việt Nam ..................................................................................................
Bảng 3.6: Đội tàu container ở Việt Nam và tuyến vận tải năm 2020 .......................
Bảng 3.7. Tuổi bình quân của đội tàu container Việt Nam và thế giới năm 2005-2020

(tuổi) ........................................................................................................
Bảng 3.8: Các tuyến vận chuyển quốc tế bằng đường biển chính
Nam ..........................................................................................................
Bảng 3.9: Số lượng thuyền viên theo chức danh (người) .........................................
Bảng 3.10. So sánh các chỉ tiêu giai đoạn 2010 - 2020 ............................................
Bảng 3.11. Sản lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển trên thế giới theo loại
hàng năm 2010-2020 (triệu tấn) ..............................................................
Bảng 3.12. Thương mại đường biển Container theo các tuyến vận chuyển chính năm
2015-2020 (triệu TEU) ............................................................................
Bảng 3.13. Sản lượng hàng hố thơng qua cảng biển năm 2010-2020 (tấn) ............
Bảng 3.14. Sản lượng hàng container thông qua cảng biển Việt Nam năm 2010 - 2020

(tấn, TEU) ................................................................................................
Bảng 3.15. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới năm 1994 - 2020 (%) .....................
Bảng 3.16. Các tuyến vận tải chính của Việt Nam năm 2020 ..................................
Bảng 3.17. Đặc điểm kĩ thuật của các bến cảng, cảng container của Việt Nam .......
Bảng 3.18. Giá cước vận tải container một số tuyến hàng xuất năm 2019 ...............
Bảng 3.19. Nguồn nhân lực vận tải biển năm 2014 - 2020 (người) .........................
Bảng 3.20. Số lượng thuyền viên được đào tạo, cấp chứng chỉ chun mơn
(người) .....................................................................................................
Bảng 3.21. Các biến trong mơ hình nghiên cứu ........................................................
Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................
Bảng 3.23. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ......................................................



vii
Bảng 3.24.
Bảng 3.25.

Tổng phươn
Kết quả phân

Bảng 4.1. Dự báo nhu cầu hàng container vận tải theo các luồng tuyến chính đến năm

2030 (Triệu TEU) ....................................................................................
Bảng 4.2. Dự báo nhu cầu từng loại hàng hóa thơng qua cảng biển .......................
Bảng 4.3. Dự báo lượng hàng container do đội tàu Việt Nam đảm nhận đến năm 2030
theo nhóm kịch bản cao (triệu TEU, %) ................................................
Bảng 4.4. Dự báo lượng hàng container do đội tàu Việt Nam đảm nhận đến năm 2030
theo nhóm kịch bản thấp (triệu TEU, %) ...............................................
Bảng 4.5. Thông tin các chuyên gia tham gia phỏng vấn sâu .................................
Bảng 4.6: Kết quả khảo sát chuyên gia về tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố môi trường ............................................................................
Bảng 4.7. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE) cho Nhóm 1 ...................
Bảng 4.8. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE) cho Nhóm 2 ...................
Bảng 4.9. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) cho Nhóm 1 .....................
Bảng 4.10. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) cho Nhóm 2 ...................
Bảng 4.11. Mục tiêu phát triển thị trường vận tải container quốc tế
2030 .......................................................................................................
Bảng 4.12. Các mục tiêu từ năm 2021 - 2025 .........................................................
Bảng 4.13. Bảng điểm của ma trận SPACE cho Nhóm 1 .......................................
Bảng 4.14. Bảng điểm của ma trận SPACE cho Nhóm 2 .......................................
Bảng 4.15. Phân tích SWOT cho các doanh nghiệp Nhóm 1 khi phát triển thị trường
vận tải container quốc tế ........................................................................
Bảng 4.16. Phân tích SWOT cho các doanh nghiệp Nhóm 2 khi phát triển thị trường

vận tải container quốc tế ........................................................................
Bảng 4.17. Tổng hợp các chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế
được đề xuất ...........................................................................................
Bảng 4.18. Ma trận QSPM cho Nhóm 1 .................................................................
Bảng 4.19. Ma trận QSPM cho Nhóm 2 .................................................................


viii

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Các tuyến vận chuyển định tuyến chính trên thế giới..............................20
Hình 2.2. Quy trình xây dựng định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải
container quốc tế 25
Hình 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh quốc tế.......................26
Hình 2.4. Các giai đoạn phân tích và lựa chọn chiến lược....................................... 28
Hình 2.5. Các chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế.................29
Hình 2.6. Quy trình nghiên cứu của luận án............................................................ 30
Hình 3.1: Đội tàu container Việt Nam 2015 - 2020................................................. 43
Hình 3.2: Cơ cấu đội tàu Việt Nam và đội tàu thế giới............................................ 43
Hình 3.3: Sản lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển trên thế giới theo loại
hàng năm 2008-2020 (triệu tấn) 55
Hình 3.4. Thương mại đường biển container năm 1996-2019 ( triệu TEU).............55
Hình 3.5. Lượng hàng container xuất nhập khẩu thông qua cảng biển 2010 - 2020
(TEU, tấn) 60
Hình 3.6: Các yếu tố vĩ mơ...................................................................................... 62
Hình 3.7. Tốc độ tăng GDP giai đoạn 2010 – 2020................................................. 65
Hình 3.8: Các yếu tố ngành..................................................................................... 71
Hình 3.9. 20 hãng tàu container lớn nhất thế giới (TEUs)....................................... 72
Hình 3.10. Các yếu tố nội bộ................................................................................... 78
Hình 4.1. Ma trận IE cho Nhóm 1.........................................................................118

Hình 4.2. Ma trận IE cho Nhóm 2.........................................................................119
Hình 4.3. Ma trận SPACE cho Nhóm 1.................................................................121
Hình 4.4. Ma trận SPACE cho Nhóm 2.................................................................122


ix

DANH SÁCH THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

TT

TT

1.

GTVT

2.

ĐTCT

3.

KHKT

4.

TCT


5.

TNHH

6.

TTCP

Từ viết tắt
ASEAN
BCG
BOT
CPTPP

CMACGM
CIF
DWT
GDP
EU
EFE


x
TT

Từ viết tắt
EVFTA

FDI
FOB

GDP
GSM
IMF
IMO
IE
IFE
FTA
MARPOL
MSC
OECD

SBU
SPACE
SWOT

SPSS
QSPM


xi
TT

Từ viết tắt
Tokyo
MOU

TEU
UNCTAD

USD

VINALINE
VINASHIN
WTO


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại tồn cầu hóa hiện nay, vận tải đóng vai trị rất quan trọng, liên
kết các nền kinh tế, rút ngắn khoảng cách về địa lý, giảm chi phí, giảm giá thành sản
phẩm và thúc đẩy thương mại phát triển. Trên thế giới, vận tải biển là phương thức
vận tải chính, chiếm trên 90% lượng vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. So với
các ngành khác, vận tải biển có chi phí rẻ, năng lực chun chở khơng hạn chế,
khơng tốn tài nguyên nhưng đem lại lợi nhuận cao. Do vậy, vận tải biển là ngành
kinh tế tiềm năng và mũi nhọn ở nhiều quốc gia. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi,
có vùng biển đặc quyền kinh tế rộng trên 1 triệu km2, gấp 3 lần diện tích đất liền, có
bờ biển dài 3.260 km. Ngành vận tải biển Việt Nam đã có những bước tiến hết sức
mạnh mẽ, trở thành ngành kinh tế chính, tạo ra khối lượng cơng ăn việc làm rất lớn,
đóng góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước.
Giai đoạn 2007 - 2009, cuộc khủng hoảng tài chính và suy giảm kinh tế thế
giới đã ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh vận tải biển. Giá cước giảm,
sản lượng vận tải giảm, cạnh tranh ngày càng khốc liệt với các doanh nghiệp vận tải
biển nước ngoài làm hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
Giai đoạn 2009 - 2017, Chính phủ, Bộ giao thông vận tải đã đưa ra một loạt
các giải pháp tái cơ cấu lĩnh vực kinh tế này. Ngày 15 tháng 10 năm 2009, Chính
phủ đã có Quyết định số 1601/QĐ-TTg về “Phê duyệt quy hoạch phát triển vận tải
biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”. Trên cơ sở Quyết định
số 1601/QĐ-TTg, Bộ giao thông vận tải đã xây dựng Đề án “Tái cơ cấu vận tải biển
đến năm 2020”, có hiệu lực từ ngày 27/4/2015. Năm 2016, tại điều 7 Bộ luật Hàng

hải sửa đổi quy định Quyền vận tải nội địa nhằm bảo hộ quyền vận tải của đội tàu
biển trong nước. Ngồi ra, cịn có các đề án đang thực hiện như Đề án nâng cao
năng lực, thị phần vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp vận
tải biển Việt Nam, Đề án huy động vốn xã hội hoá để đầu tư kết cấu hạ tầng trong
lĩnh vực Hàng hải, Đề án thành lập cơ quan quản lý cảng… Các đề án này đều với
mục đích tăng năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững ngành vận tải biển.
Giai đoạn 2017 - 2019, nhờ những giải pháp, quy định phù hợp của Nhà nước
và Bộ giao thơng vận tải, vận tải biển Việt Nam đã có những khởi sắc đáng kể.
UNCTAD (2020) thống kê đội tàu Việt Nam đứng thứ 4 trong khu vực ASEAN (sau
Singapore, Indonesia, Malaysia) và thứ 30 trên thế giới. Sản lượng hàng thông qua
cảng biển do đội tàu Việt Nam vận chuyển tăng đều với tốc độ tăng trưởng bình quân


2
đạt 6,8%. Tuy nhiên đến năm 2020, do ảnh hưởng của dịch Covid - 19 khối lượng
hàng hóa thơng qua bằng đội tàu biển Việt Nam chỉ tăng 3% so với năm 2019, ước
đạt 159,42 triệu tấn.
Quy định về bảo hộ quyền vận tải của đội tàu thuộc doanh nghiệp trong nước,
đã giúp đội tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam đảm nhận được gần 100% lượng hàng vận
tải nội địa bằng đường biển. Tuy nhiên, tại thị trường vận tải tuyến quốc tế, cho đến
giờ, các giải pháp này chưa đem lại hiệu quả. Cục Hàng hải Việt Nam (2020) thống kê:
thị phần vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu của đội tàu Việt Nam ngày càng giảm, năm
2015 đội tàu Việt Nam đảm nhận 10,0% thị phần hàng hóa xuất nhập khẩu, đến năm
2018 thị phần giảm xuống 7,3%, đến năm 2020 thị phần giảm còn 5,0%. Đội tàu nước
ngồi chiếm lĩnh 95% thị phần hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam. Về thị trường
vận chuyển, đội tàu Việt Nam chủ yếu chạy tuyến gần như Trung Quốc, Đông Nam Á,
Châu Á. Phần lớn tàu vận tải quốc tế chưa đáp ứng được yêu cầu về an tồn kỹ thuật
hàng hải nên tình trạng tàu Việt Nam bị lưu giữ vẫn rất phổ biến. Về nhân lực vận tải
biển, hiện còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng (ngoại ngữ, chuyên môn). Về đội
tàu, cơ cấu chưa hợp lý, dư thừa tàu trọng tải nhỏ chở hàng khô, hàng rời; thiếu tàu

container, tàu trọng tải lớn chạy tuyến quốc tế. Những yếu kém này làm đội tàu Việt
Nam không thể cạnh tranh được với các hãng tàu nước ngoài tại thị trường vận tải quốc
tế và lại đổ dồn về khai thác thị trường nội địa. Vòng luẩn quẩn này dẫn tới nghịch lý
thị trường: vận tải nội địa bão hịa và cạnh tranh khơng lành mạnh, vận tải quốc tế gần
như bỏ trống, do các hãng tàu nước ngồi nắm giữ. Bên cạnh đó, sản lượng hàng hóa
thơng qua cảng biển Việt Nam tăng trưởng cao và ổn định trong nhiều năm trở lại đây,
tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 13,8%. Tuy có bị ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19,
sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam trong năm 2020 vẫn tăng trưởng với
mức tăng 4% so với năm 2019, trong đó khối lượng hàng container thơng qua cảng
biển năm 2020 ước đạt 22,14 triệu TEUs, tăng 13% so với năm 2019.

Qua việc phân tích hiện trạng trên thị trường vận tải quốc tế và sản lượng hàng
hóa thơng qua cảng biển, tác giả nhận thấy tiềm năng từ thị trường rất lớn. Tuy nhiên
các doanh nghiệp vận tải Việt Nam hoạt động chưa xứng tầm với vai trò và vị trí của
mình. Việc đánh giá thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp vận tải Việt Nam trên
thị trường quốc tế, đánh giá các điều kiện bên trong và bên ngồi; từ đó đề xuất định
hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải quốc tế phù hợp; là điều cần thiết và cấp
bách. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Chiến lược phát triển thị trường quốc tế của các
doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam”. Tuy nhiên, khi đi sâu vào phân tích,


3
vận tải container tuyến quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam hiện đang bộc lộ những
yếu kém trầm trọng nhất và mang tính cấp thiết cần giải quyết nhất. Các doanh nghiệp
vận tải container đang phát triển bất hợp lý cả về thị phần (chỉ chiếm khoảng 5% lượng
hàng container xuất nhập khẩu, 95% thị phần của các hãng tàu nước ngoài tại Việt
Nam), về cơ cấu tàu (tàu container chiếm tỷ trọng nhỏ nhất với khoảng 3,6% về số
lượng và 15% về trọng tải trong đội tàu Việt Nam), về tuổi tàu (17,7 tuổi so với trung
bình 10 tuổi của thế giới), về kích cỡ (kích cỡ tàu container của thế giới có xu hướng
tăng 14.000-18.000 TEUs, đội tàu container Việt Nam chỉ khoảng 10.000 TEUs và có

xu hướng giảm), về thị trường vận chuyển (tàu Việt Nam phần lớn chỉ chạy trên tuyến
nội địa như Hải Phòng - Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh dưới sự bảo hộ của Nhà nước,
một số ít tàu vận tải hàng hóa feeder khu vực Đơng Nam Á, một số ít tàu cho th định
hạn ở nước ngồi). Vì những lý do trên, tác giả thu hẹp phạm vi đề tài, chỉ tập trung
vào nghiên cứu: “Chiến lược phát triển thị trường vận tải container đường biển
tuyến quốc tế của các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích điểm mạnh, điểm yếu và các điều kiện của môi trường
kinh doanh, luận án đề xuất định hướng chiến lược phát triển thị trường quốc tế cho
các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam, cụ thể là các doanh nghiệp vận tải
container Việt Nam.
* Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp và làm rõ hơn cơ sở lý luận về chiến lược phát triển thị trường vận

tải container quốc tế; các yếu tố môi trường ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến

định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế; các bước đề
xuất định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế;
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu

của các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam, đánh giá các bối cảnh bên ngoài
(thị trường, đối thủ cạnh tranh…) để đề xuất định hướng chiến lược;
- Đề xuất định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải biển quốc tế cho

các doanh nghiệp, cụ thể hơn là các nhóm doanh nghiệp vận tải container Việt Nam

đến năm 2030.



4
3. Câu hỏi nghiên cứu
* Câu hỏi nghiên cứu trung tâm: Định hướng chiến lược phát triển thị trường

quốc tế của nhóm doanh nghiệp vận tải container Việt Nam là gì?
* Câu hỏi này được triển khai thành các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau:
- Cơ sở lý luận của việc đề xuất định hướng chiến lược phát triển thị trường

container quốc tế là gì?
- Căn cứ những thực tiễn nào (thực trạng hoạt động kinh doanh, điểm mạnh,

điểm yếu, điều kiện môi trường kinh doanh) để đề xuất định hướng chiến lược phát
triển thị trường container quốc tế cho doanh nghiệp vận tải container Việt Nam?
- Các đề xuất định hướng chiến lược với các căn cứ cụ thể và nhóm giải pháp

để thực hiện các đề xuất định hướng chiến lược phát triển thị trường container quốc
tế cho doanh nghiệp vận tải container Việt Nam đến năm 2030 là gì?
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là chiến lược phát triển thị trường quốc tế
của các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020 và các căn cứ
cần có để đề xuất định hướng chiến lược phát triển thị trường quốc tế đến năm
2030. Cụ thể hơn, như đã chỉ ra trong phạm vi nghiên cứu, luận án nghiên cứu chiến
lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế giai đoạn 2010 - 2020 của các
doanh nghiệp vận tải container Việt Nam và các căn cứ cần có để đề xuất chiến lược
phát triển thị trường vận tải container quốc tế đến năm 2030.
5. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung
Đề tài luận án là “Chiến lược phát triển thị trường quốc tế của các doanh
nghiệp vận tải biển Việt Nam”. Tuy nhiên, khi đi sâu vào tìm hiểu và phân tích, tác

giả có những giới hạn về phạm vi nghiên cứu như sau:
Thứ nhất, thị trường quốc tế trong lĩnh vực vận tải biển được gọi là thị trường
vận tải biển quốc tế. Martin Stopford (1997) chia thị trường vận tải biển quốc tế làm
4 loại: thị trường vận chuyển bằng đường biển tuyến quốc tế, thị trường mua bán tàu

quốc tế, thị trường đóng mới tàu quốc tế và thị trường phá dỡ tàu cũ quốc tế. Trong
luận án, tác giả chỉ nghiên cứu về thị trường vận chuyển bằng đường biển tuyến
quốc tế mà không đề cập đến 3 loại thị trường còn lại. Lý do:


5
- Về thị trường mua bán tàu quốc tế: thực tế, phần lớn các tàu container chạy

tuyến quốc tế của Việt Nam được đóng mới tại nước ngồi, tuy nhiên số lượng ít và
khơng thường xun. Do vậy, việc xây dựng chiến lược phát triển thị trường mua
bán tàu quốc tế là khơng có ý nghĩa nhiều.
- Về thị trường đóng tàu mới và phá dỡ tàu cũ quốc tế: các doanh nghiệp vận

tải biển Việt Nam khơng có hoạt động đóng mới tàu cho các hãng tàu nước ngồi
chạy tuyến quốc tế và không tham gia vào thị trường phá dỡ tàu cũ.
- Về thị trường vận chuyển hàng hoá bằng đường biển tuyến quốc tế: đây là

thị trường chính trong vận tải hàng hóa. Hiện tại, trên 90% tổng khối lượng hàng
hoá xuất nhập khẩu của Việt Nam được chuyên chở trên thị trường này. Các định
hướng phát triển vận tải biển của Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải chủ yếu gắn
với phát triển thị trường vận chuyển đường biển
Vì những tiềm năng phát triển đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu về thị trường
vận chuyển bằng đường biển tuyến quốc tế. Thị trường vận tải đường biển quốc tế
trong bài được hiểu là thị trường vận chuyển hàng hóa bằng đường biển tuyến quốc
tế.

Thứ hai, về loại hàng hoá vận chuyển trên thị trường quốc tế, UNCTAD
(2020) chia hàng hóa làm 3 loại: hàng khơ (hàng rời chính và hàng khơ khác), hàng
lỏng (dầu thơ, dầu sản phẩm và hàng lỏng khác) và hàng container. Trong luận án
của mình, tác giả chỉ tập trung vào đề xuất định hướng chiến lược phát triển thị
trường vận tải quốc tế cho hàng container vì những lý do sau:
- Việc kinh doanh trên thị trường vận tải container quốc tế của doanh nghiệp

vận tải container Việt Nam hiện đang bộc lộ những yếu kém trầm trọng nhất và
mang tính cấp thiết cần giải quyết nhất về thị phần, về cơ cấu tàu, về tuổi tàu, về
kích cỡ tàu, về thị trường vận chuyển:
+) Thị phần nhỏ: chỉ chiếm khoảng 5 % lượng hàng container xuất nhập khẩu,
95% thị phần của các hãng tàu nước ngoài tại Việt Nam
+) Cơ cấu tàu container chiếm tỷ trọng nhỏ nhất với khoảng 3,6% về số lượng
và 15% về trọng tải trong đội tàu Việt Nam. Con số này rất thấp so với tỷ trọng 13%
của thế giới.
+) Tuổi tàu cao, 17,7 tuổi so với trung bình 10 tuổi của thế giới
+) Kích cỡ nhỏ: Trên thế giới đã phát triển loại tàu container có sức chở trên
20.000 TEUS, nhưng doanh nghiệp Việt Nam mới chỉ đầu tư được tàu có sức chở


6
1.800 TEUS và có xu hướng giảm. Như vậy, sự phát triển của đội tàu Việt Nam
ngày càng cách biệt so với sự phát triển của đội tàu thế giới.
+) Thị trường vận chuyển hẹp: tàu Việt Nam phần lớn chỉ chạy trên tuyến nội địa,
vận tải hàng hóa feeder khu vực Đông Nam Á và cho thuê định hạn ở nước ngồi.
- Trong khi đó, đây là thị trường vận tải container quốc tế có tốc độ tăng trưởng

cao trong những năm gần đây (6-8%/năm). Trên thế giới, nhu cầu vận tải container và
xu hướng container hóa ngày càng tăng. Các hãng tàu container lớn trên thế giới vẫn
đang tăng số lượng tàu container và hiện đại hóa đội tàu theo hướng tăng cỡ tàu

để phục vụ nhu cầu thị trường. Tại Việt Nam, sản lượng hàng hóa container thơng qua
cảng biển Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao, trung bình 13% trong 05 năm gần đây.
Như vậy, thị trường vận tải container quốc tế cả thế giới và Việt Nam rất tiềm năng, có
khả năng khai thác tốt nếu các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam có

định hướng chiến lược phát triển đúng hướng.
Thứ ba, tuy mỗi doanh nghiệp vận tải container Việt Nam có đặc điểm riêng,
năng lực kinh doanh và sở hữu các nguồn lực khác nhau; nhưng kinh doanh trong thị
trường vận tải container quốc tế có thể chia thành những nhóm doanh nghiệp có những
điểm yếu, điểm yếu tương đồng. Vì vậy, tác giả sẽ đề xuất định hướng chiến lược
phát triển thị trường vận tải container quốc tế cho các nhóm doanh nghiệp vận tải
container Việt Nam chứ không xây dựng cho từng doanh nghiệp đơn lẻ.

Vì những lý do trên, Luận án “Chiến lược phát triển thị trường quốc tế của
các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam” được tác giả thu hẹp phạm vi, chỉ tập
trung vào nghiên cứu “Chiến lược phát triển thị trường vận tải container đường
biển tuyến quốc tế của các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam”.
* Về không gian
Các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam trong đề tài được hiểu là các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ vận tải container bằng đường biển, tức là doanh nghiệp Việt Nam có
tàu container chạy tuyến quốc tế hoặc nội địa cả ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
Bên cạnh đó, luận án mở rộng khơng gian nghiên cứu bằng cách phân tích thêm các yếu tố
quốc tế như khách hàng, ĐTCT để đảm bảo tính logic của các phân tích.

* Về thời gian
Luận án nghiên cứu thực trạng thị trường vận tải container quốc tế của các
doanh nghiệp vận tải container Việt Nam trong 10 năm, từ năm 2010 đến năm 2020.
Định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế được đề xuất
đến năm 2030.



7
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận án kết hợp cả 2 phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng để giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra.
* Nghiên cứu định tính:
- Mục đích: nghiên cứu định tính được sử dụng để tìm kiếm và phân tích các

thơng tin liên quan đến: cơ sở lý luận về thị trường vận tải container quốc tế và
chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế; thực trạng hoạt động trên
thị trường vận tải container quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam từ năm 2010
đến 2020; các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến định hướng chiến lược phát triển
thị trường vận tải container quốc tế; định hướng chiến lược phát triển thị trường vận
tải container quốc tế đến năm 2030.
- Phương pháp nghiên cứu: Phân tích số liệu, bảng biểu dựa trên các phương

pháp: tổng hợp dữ liệu, thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ, nhằm đánh giá sự thay đổi của
các số liệu trong quá khứ, từ đó đưa ra các nhận định và giải pháp phù hợp.
* Nghiên cứu định lượng
- Mục đích: nghiên cứu định lượng được sử dụng để thu thập, phân tích và xử

lý các thơng tin sơ cấp liên quan đến vấn đề nghiên cứu: đánh giá ảnh hưởng và xây
dựng mơ hình hồi quy về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến định
hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế; đánh giá hoạt động
phát triển thị trường vận tải container quốc tế giai đoạn 2010 - 2020; định hướng
chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế đến năm 2030.
- Phương pháp nghiên cứu: sử dụng 2 phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

phương pháp phỏng vấn sâu (phỏng vấn chuyên gia) và phương pháp điều tra (điều
tra trực tiếp và điều tra qua email). Sử dụng thống kê mơ tả và mơ hình SPSS để

tổng hợp và phân tích số liệu từ phiếu điều tra.
Nội dung các phương pháp nghiên cứu này sẽ được trình bày cụ thể trong
chương 2 của luận án.
7. Những đóng góp mới của luận án

* Về mặt khoa học
Luận án có một số đóng góp mới, cụ thể như sau:
- Bổ sung, làm rõ khung lý thuyết nghiên cứu về xây dựng định hướng chiến

lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế của các doanh nghiệp vận tải


8
container Việt Nam gồm 4 bước: xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược, phân
tích mơi trường bên ngồi, phân tích mơi trường nội bộ, phân tích và lựa chọn các
phương án chiến lược.
- Sử dụng các kết quả điều tra sơ cấp từ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà

nước, chuyên gia; để đánh giá tác động của các yếu tố môi trường (vi mô, vĩ mô, nội
bộ) tới định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế. Sử
dụng công cụ SPSS để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tới
định hướng chiến lược.
- Sử dụng các công cụ ma trận của quản trị chiến lược trong việc lựa chọn

định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế.
* Về mặt thực tiễn

Luận án xây dựng định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải
container quốc tế cho các doanh nghiệp vận tải container Việt Nam đến năm 2030,
là tài liệu tham khảo cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp trong việc định hướng chiến

lược phát triển trên thị trường vận tải container quốc tế.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, lời mở đầu, kết luận,
tài liệu tham khảo, các phụ lục, nội dung chính của luận án bao gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Chương 2. Cơ sở lý luận về chiến lược phát triển thị trường vận tải
container quốc tế và phương pháp nghiên cứu của đề tài
Chương 3. Đánh giá các điều kiện để đề xuất định hướng chiến lược phát
triển thị trường vận tải container quốc tế của doanh nghiệp vận tải container Việt
Nam
Chương 4. Định hướng chiến lược phát triển thị trường vận tải container
quốc tế cho doanh nghiệp vận tải container Việt Nam đến năm 2030.


9

CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Các nghiên cứu về thị trường vận tải biển, thị trường vận tải
container quốc tế bằng đường biển
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước
Đã có nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu đến thị trường vận tải biển.
Stopford (2009) cho rằng 10 nhân tố cung - cầu tác động đến thị trường vận tải biển
gồm 5 nhân tố cung (đội tàu, năng suất hoạt động, đóng mới, phá dỡ tàu cũ và giá
cước) và 5 nhân tố cầu (kinh tế thế giới, thương mại hàng hố bằng đường biển, qng
đường bình qn, các sự kiện về chính trị và chi phí vận tải). Brooks và các cộng sự
(2002) cho rằng có 5 vấn đề vận tải biển: đội tàu và phương thức vận chuyển, cạnh
tranh, tài chính của doanh nghiệp vận tải biển, luật và chính sách, cảng biển. Cullinane
(2005) đã phân biệt kinh tế vận chuyển và kinh tế cảng, phân tích thị trường, tài chính

tàu, chính sách hàng hải, an tồn hàng hải, logistics và chuỗi cung ứng. Trong đó, có đề
cập đến vận chuyển trong vận tải biển gồm 3 loại hàng: hàng rời, hàng lỏng và hàng
container và giới thiệu công nghiệp container ở Trung Quốc. Rodrigue và các cộng sự
(2006) cho rằng các tuyến đường vận tải container thế giới gồm tuyến thương mại
Đông-Tây, tuyến thương mại Bắc-Nam, tuyến nội vung; phân tích đặc điểm các tuyến
đường, điều kiện địa lý và khí hậu, vấn đề tự do hóa vận tải biển trên thế giới và một số
nước OECD. Luận án kế thừa và sử dụng có chọn lọc cách phân loại hàng hóa, phân
loại tuyến đường container và các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường vận tải biển.
Về thị trường vận tải container, Lun và các cộng sự (2010) cho rằng thị trường
vận tải container gồm: các yếu tố cấu thành thị trường vận tải container, các tuyến vận
chuyển container, vấn đề an ninh và an toàn hàng hải, hệ thống cảng container. Các bài
viết khá ấn tượng và có các mơ hình tốn hiện đại và số liệu minh chứng hỗ trợ.
Conville (1999), Wilson (2008), Jansson và Shneerson (2010) cung cấp cái nhìn tồn
cảnh về ngành hàng hải thế giới, phân tích qua các yếu tố cấu thành thị trường vận
chuyển container như đội tàu, giá cước, tài chính, tuyến đường vận chuyển.... Hội nghị
Liên hợp quốc về thương mại và phát triển UNCTAD hàng năm có Báo cáo về dịch vụ
vận tải biển “Review of maritime transport”, trong đó có những phân tích, đánh giá về
sự phát triển của ngành hàng hải quốc tế, gồm đội tàu container thế giới, các tuyến
đường vận chuyển container bằng đường biển, hệ thống cảng biển, những thay đổi về
hàng hải quốc tế, trong đó có Việt Nam. Đây cũng là những cơ sở khoa học để xây


10
dựng cơ sở lý luận, phân tích về thực trạng và xu hướng phát triển của thị trường
vận tải container quốc tế cho luận án.
Bên cạnh sách chuyên khảo, có rất nhiều các bài báo viết về vận tải container.
Tiêu biểu là Hsua và Hsieha (2007) đã xem xét bài toán Pareto dựa trên mối quan hệ
giữa tuyến đường, cỡ tàu và công suất tàu để xây dựng tuyến đường container.
Chernova và Volkov (2010) đã xây dựng tuyến container Biển Bắc trên cơ sở tính tốn
chi phí và so sánh với tuyến vận chuyển qua đào Suez. Mikulko (2013) xây dựng mơ

hình tốn về các yếu tố ảnh hưởng đến tuyến vận chuyển container Trung Quốc - Nga
nhằm lựa chọn cảng đến tối ưu. Han và các cộng sự (2011) áp dụng trong vận tải gần và
vận tải nội địa từ Myanmar đi các nước Đông Nam Á, xây dựng mơ hình chi phí, sản
lượng và tuyến đường nhằm tối ưu hố chi phí vận chuyển. Martínez-López và các
cộng sự (2013) xây dựng mơ hình chi phí và thời gian cho 3 loại tàu Ro - Ro, feeder và
Ro - Pax trong các tuyến vận tải gần tại Biển Bắc, đánh giá khả năng cạnh tranh và đề
xuất những thay đổi để tăng hiệu quả vận chuyển. Jugović và các cộng sự (2015); Lun
(2013) đề xuất 10 yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường vận tải biển. Đây cũng là các
cơ sở khoa học để luận án phân tích về thực trạng và xu hướng phát triển của thị trường
vận tải container quốc tế.

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Hiện ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vận tải biển. Tuy
nhiên, các đề tài tập trung vào các lĩnh vực khác, chưa đi sâu vào nghiên cứu thị
trường vận tải container quốc tế.
Về các luận án tiến sĩ, Nguyễn Như Tiến (1996) đã nghiên cứu hiệu quả kinh tế
của chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu bằng container và đưa ra các biện pháp tăng
sản lượng vận chuyển. thị trường vận tải container quốc tế chưa được đề cập đến.
Nguyễn Hoàng Tiệm (2000) đã đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng, những tồn tại trong
cơ chế, chính sách, hệ thống luật pháp và cơ chế quản lý, từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm đổi mới cơ chế quản lý đối với doanh nghiệp vận tải biển, cảng biển và dịch vụ
hàng hải. Luận án tập trung vào nghiên cứu hệ thống pháp luật và quản lý trong vận tải
biển, chưa đề cập đến yếu tố thị trường. Vũ Thị Minh Loan (2008) đã nghiên cứu mối
quan hệ giữa thị phần vận tải và các nhân tố ảnh hưởng, phân tích và đánh giá hiện
trạng quản lý Nhà nước trong việc nâng cao thị phần của đội tàu biển Việt Nam. Luận
án chỉ tập trung phân tích thị phần của đội tàu biển Việt Nam qua các văn bản pháp luật
về vận tải biển chứ không phân tách thị trường vận tải nội địa và thị trường quốc tế và
không đề cập sâu đến thị trường vận chuyển container. Vũ Trụ Phi (2005) đưa ra các
giải pháp khai thác nguồn vốn để phát triển đội tàu Việt Nam, qua đó tìm



11
ra các giải pháp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Luận án có phân tích về đội tàu
container của Việt Nam nhưng không đề cập đến yếu tố thị trường trong luận án. Vũ
Hữu Hùng (2007) nghiên cứu tình hình khai thác của đội tàu container từ năm 19962007, dự báo nhu cầu và lập mơ hình vận tải liner cho đội tàu container Việt Nam. Luận
án có đề cập đến các yếu tố cung - cầu tác động đến thị trường vận tải container, tuy
nhiên chỉ nghiên cứu chuyên sâu về hình thức vận tải liner cho đội tàu container. Vũ
Thế Bình (2000) đã hệ thống hoá các xu hướng phát triển tàu container hiện nay, phân
tích và đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng, những hạn chế trong việc phát triển đội tàu
container, đề xuất các giải pháp qua bài toán giới hạn. Yếu tố thị trường chưa được đề
cập trong luận án này. Đỗ Mai Thơm (2012) phân tích thực trạng cơng tác kế tốn chi
phí và giá thành tại các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam, từ đó xây dựng mơ hình tổ
chức thực hiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành. Yếu tố thị trường chưa
được đề cập trong luận án này. Mai Khắc Thành (2013) hệ thống hoá cơ sở lý luận về
đội ngũ quản lý, nghiên cứu thực trạng đội ngũ quản lý tại 5 doanh nghiệp vận tải biển:
và đề xuất các giải pháp phát triển. Luận án có phân tích về nguồn nhân lực trong vận
tải biển và cách phân loại doanh nghiệp trong luận án nhưng dựa trên góc độ của nhà
quản lý. Đinh Lê Hải Hà (2013) đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển logistics ở
Việt Nam và đề xuất các giải pháp phát triển. Luận án có đề cập đến hệ thống cảng
biển, đội tàu, thị trường vận tải, các yếu tố cấu thành thị trường nhưng chưa phân tích
sâu về thị trường quốc tế và hàng container. Nguyễn Thị Liên (2017) đã đánh giá thực
trạng hệ thống vận tải gạo xuất khẩu của Việt Nam, dự báo nhu cầu và lựa chọn các
tham số cơ bản để xây dựng hệ thống tối ưu. Luận án chỉ lựa chọn 1 loại hàng rời để
phân tích. Lưu Quốc Hưng (2017) xây dựng 13 tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
của ngành vận tải biển, so sánh với các quốc gia khác để đề xuất các giải pháp khai thác
và tận dụng các yếu tố cạnh tranh của vận tải biển Việt Nam. Các doanh nghiệp vận tải
biển trong nước và nước ngoài đã được đề cập đến trong luận án nay nhưng chưa cụ
thể. Luận án tập trung so sánh các yếu tố cạnh tranh chứ không phân tích về thị trường
vận tải container quốc tế.


Về đề tài nghiên cứu vận tải biển, Đinh Ngọc Viện (2001) đã nghiên cứu và
đánh giá thực trạng và năng lực cạnh tranh của các lĩnh vực vận tải, bốc xếp, dịch
vụ và đưa ra các giải pháp tập trung phát triển đội tàu vận tải quốc gia về kỹ thuật
công nghệ và tổng trọng tải đội tàu. Lê Thanh Hương (2011) đã phân tích tác động
của khủng hoảng tới sản lượng vận tải, giá cước, doanh thu, lợi nhuận; phân tích các
nhân tố ảnh hưởng; xây dựng ma trận SWOT cho ngành hàng hải, vai trò của quản
lý Nhà nước và đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại.


12
Về các đề án, Cục hàng hải Việt Nam (2013) đã phân tích sản lượng và thị
phần vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu của đội tàu biển Việt Nam; đánh gía
những tồn tại trong 3 lĩnh vực: quản lý khai thác đội tàu biển, đội tàu, hoạt động
khai thác vận tải biển; học tập kinh nghiệm 3 quốc gia châu Á có đội tàu phát triển
Thái Lan, Philipines và Malaysia; đề xuất các giải pháp với 2 đối tượng: cơ quan
quản lý Nhà nước và doanh nghiệp vận tải biển để tăng thị phần.
Về các báo cáo vận tải biển, Cục hàng hải Việt Nam (2013) đã rà soát điều
chỉnh một số nội dung quy hoạch: vận tải biển, đội tàu. Các vấn đề về môi trường
biển cũng được trình bày trong báo cáo này. Cục hàng hải Việt Nam (2015) đã phân
tích thực trạng 5 yếu tố: kết cấu hạ tầng hàng hải, vận tải biển và dịch vụ hàng hải,
hệ thống văn bản quản lý phát luật, cơ chế chính sách, quy hoạch phát triển ngành.
Từ đó đề ra giải pháp tái cơ cấu ngành hàng hải cũng như đổi mới, nâng cao năng
lực quản lý Nhà nước trong giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Ngồi ra, cịn có các sách chun khảo, các bài báo trên tạp chí chuyên ngành
cũng đề cập đến thị trường vận tải biển. Về sách chuyên khảo, Phạm Văn Cương
(1995) đề cập đến vai trò, đặc điểm, cơ sở vật chất, ưu nhược điểm của vận tải đường
biển; khai thác vận tải biển, các nghiệp vụ khai thác đội tàu; Hoàng Văn Châu (2009)
cung cấp cơ sở lý thuyết về logistics, các phương thức giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu bằng đường biển, đường sắt, đường hàng không. Trịnh Thị Thu Hương (2011) làm
rõ nội dung dịch vụ vận tải (tập trung vào vận tải biển), phân tích các cam kết về dịch

vụ vận tải của Việt Nam, phân tích các cơ hội và thách thức đối với sự phát triển các
dịch vụ vận tải và đề xuất các giải pháp nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc
tế. Nguyễn Hữu Hùng (2014) cung cấp những kiến thức cơ bản về đặc điểm sản xuất
của vận tải biển, mối quan hệ cung - cầu - giá cả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khai
thác tàu trong vận chuyển bằng đường biển. Trong đó, có đề cập đến 10 yếu tố ảnh
hưởng đến thị trường vận tải biển (5 yếu tố cung, 5 yếu tố cầu).

Các đề án, báo cáo, sách chuyên khảo là nguồn tài liệu quý giá cho tác giả hệ
thống hoá cơ sở lý luận về thị trường vận tải container quốc tế và các yếu tố ảnh
hưởng. Các cơng trình nghiên cứu này đã đề cập đến các lĩnh vực trong vận tải biển
như phân tích đội tàu, tài chính, nhân sự, logistics… Trong một số đề tài và đề án đã
đề cập đến các thị trường vận chuyển và tuyến vận chuyển bằng đường biển. Tuy
nhiên, hiện chưa có đề tài nào mang tính chất chuyên sâu về thị trường vận tải
container quốc tế.


×