Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 151 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

́
h



́H





̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH

Tr

ươ
̀n

g



Đ

ại

THỪA THIÊN HUẾ

PHAN THỊ THU HOÀI

Huế, tháng 01 năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

́
h



́H





̣c K

in


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

ho

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

THỪA THIÊN HUẾ

Họ và tên sinh viên:
Phan Thị Thu Hồi
Lớp: K49C Kiểm tốn
MSSV: 15K4131045

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Huế, tháng 01 năm 2019



LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý
thầy cô của Trường Đại học Kinh Tế Huế đặc biệt là quý thầy cơ trong Khoa Kế
tốn- Kiểm tốn lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Trịnh Văn



góp ý, sửa chữa để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.

́

Sơn người ln đồng hành cùng em suốt q trình làm bài, người đưa ra những

́H

Xin gửi lời cảm ơn đến các anh, các chị, các phòng ban, bộ phận ở Ngân



hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải, Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ,

h

cung cấp những số liệu thực tế và tận tình chỉ bảo để em có thể hồn thành tốt

in


khóa luận tốt nghiệp của mình.

̣c K

Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã
quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian qua.

ho

Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian hạn chế nên khóa luận khó tránh
khỏi những sai xót nhất định, kính mong quý thầy cô giáo, quý công ty và tất cả

Đ

ại

các bạn đóng góp ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn.

Thừa Thiên Huế, tháng 01 năm 2019.
Sinh viên thực hiện

Tr

ươ
̀n

g

Xin chân thành cảm ơn!


Phan Thị Thu Hoài


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

DPRR

Dự phịng rủi ro

DVKH

Dịch vụ khách hàng



Giám đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

KHCN


Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

L/C

Letter of Credit: Thư tín dụng

MSB Huế

Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế

MSB

Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam

NH

Ngân hàng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NQH

Nợ quá hạn

́H

h
in

̣c K

ho

ại

Đ

g

Tr

RM

ươ
̀n


PGĐ

́

Báo cáo tài chính



BCTC

Phó giám đốc
Chun viên quan hệ khách hàng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TT

Tỷ trọng


TTH

Thừa Thiên Huế

VNĐ

Việt Nam Đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình lao động của Maritime Bank chi nhánh Thừa Thiên Huế .37
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Maritime Bank chi nhánh Thừa
Thiên Huế............................................................................................................41
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Maritime Bank chi
nhánh Huế ...........................................................................................................46

́



Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng theo nhóm khách hàng của Chi nhánh Ngân hàng ...50

́H

Hàng Hải, Thừa Thiên Huế.................................................................................50



Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng theo mục đích vay vốn của Chi nhánh Maritime Bank


h

Thừa Thiên Huế ..................................................................................................51

in

Bảng 2.6. Bảng dư nợ tín dụng theo nhóm nợ....................................................54

̣c K

Bảng 2.7. Biến động tỷ trọng hồ sơ chấp nhận cho vay và từ chối cho vay trong
giai đoạn từ năm 2015-2017. ..............................................................................73

ho

Bảng 2.8. Phân loại xếp hạng chấm điểm tín dụng nội bộ. ................................75
Bảng 2.9. Rủi ro tín dụng trong cho vay phân theo hình thức đảm bảo.............78

Đ

ại

Bảng 2.10. Biến động tỷ lệ trích lập dự phòng chung, dự phòng cụ thể của

Tr

ươ
̀n


g

Maritime Bank chi nhánh Huế trong giai đoạn từ năm 2015-2017....................79


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Maritime Bank chi nhánh Thừa
Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017................................................................49
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu dư nợ theo nhóm khách hàng của Maritime Bank chi nhánh
Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017 ......................................................50

́



Biểu đồ 2.3. Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay vốn của Maritime Bank chi nhánh

́H

Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017 ......................................................53



Biểu đồ 2.4. Tình hình biến động giữa nợ quá hạn và nợ q hạn khó địi tại

h


Maritime Bank chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017 ............55

in

Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng hồ sơ tín dụng được chấp nhận và từ chối năm 2017......74

̣c K

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức chức của chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Thiên Huế............................................................................................................32


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Những đóng góp của đề tài.......................................................................................... 4

́



6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 6



́H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................. 6
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại ....................... 6

in

h

1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng ....................................................... 6

̣c K

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng trong ngân hàng ........................................................... 7

1.2. Tổng quan về kiểm soát ......................................................................................... 7

ho

1.2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................................. 7
1.2.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ.................................................................... 7

Đ

ại

1.2.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO
2013 ......................................................................................................................... 8
1.2.2. Tổng quan về kiểm soát trong ngân hàng thương mại .................................... 14

g

1.2.2.1. Khái niệm về kiểm soát............................................................................. 14

ươ
̀n

1.2.2.2. Các hoạt động kiểm soát .......................................................................... 14
1.3. Rủi ro tíndụng trong NHTM ............................................................................... 16

Tr

1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................ 16
1.3.2. Cấp độ rủi ro tín dụng ..................................................................................... 17
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................. 18

1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.............................................................. 19
1.3.4.1. Nguyên nhân khách quan.......................................................................... 19
1.3.4.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 21
1.3.5. Ảnh hưởng của RRTD...................................................................................... 22
1.3.6. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD ...................................................................... 24
1.3.6.1. Nợ quá hạn (NQH) ................................................................................... 24


1.3.6.2. Nợ xấu....................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG ........................................................ 30
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI ..................................... 30
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................... 30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Hàng Hải, Chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa
Thiên Huế ..................................................................................................................... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam và Thừa Thiên Huế............................................................................................ 30

́



2.1.1.1. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.................................................... 30

́H

2.1.1.2. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế....................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý.................................................................................... 31




2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý............................................................................. 31

h

2.1.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban.................................................................... 32

in

2.1.3. Nhiệm vụ và sản phẩm của Maritime Huế ...................................................... 35

̣c K

2.1.3.1. Nhiệm vụ ................................................................................................... 35
2.1.3.2. Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của Maritime Bank Huế......................... 35

ho

2.1.4. Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng......... 37
2.1.4.1 Tình hình lao động của trong Chi nhánh Ngân hàng................................ 37

Đ

ại

2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng TMCP Hàng Hải chi
nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2015-2017 ........................................................... 39

ươ
̀n


g

2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Hàng Hải
Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................... 43
2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế ............................................................................ 50

Tr

2.2.1. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Hàng
Hải Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 50
2.2.1.1. Tình hình dư nợ theo nhóm khách hàng ................................................... 50
2.2.1.2. Tình hình dư nợ theo mục đích vay........................................................... 51
2.2.1.3. Phân loại nợ.............................................................................................. 53
2.2.1.4. Kiểm soát rủi ro qua chỉ tiêu nợ q hạn và nợ q hạn khó địi ............ 54
2.2.2. Hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 55


2.2.2.1. Đánh giá qui trình cấp tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Thừa Thiên Huế .................................................................................... 55
2.2.2.2. Các bước và nội dung thực hiện kiểm soát rủi ro tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế. .............................................................. 60
2.2.2.3. Kiểm sốt các yếu tố về mơi trường kiểm soát ......................................... 64
2.2.2.4. Lưu ý khi thực hiện cơng tác kiểm sốt .................................................... 68
2.2.2.5. Giải pháp kiểm sốt RRTD tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Thừa Thiên Huế ..................................................................................................... 72

́




CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI ........... 82

́H

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................... 82



3.1. Đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế về cơng tác
kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa Thiên Huế.. 82

in

h

3.1.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 82

̣c K

3.1.2. Những tồn tại, hạn chế..................................................................................... 85
3.1.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 85

ho

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế...................................... 89


ại

3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện.............................................................................. 89

Đ

3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ..................................................................................... 93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 96

Tr

ươ
̀n

PHỤ LỤC

g

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 98


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thế giới đang bước vào cuộc cách mạng CN 4.0, đây là cuộc cách mạng
công nghệ được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội. Cuộc cách mạng
này là một xu thế lớn có tác động đến sự phát triển KT-XH của mỗi quốc gia, mỗi khu

́




vực và toàn cầu trong đó có Việt Nam. Trong bối cảnh đó, ngành ngân hàng nói chung

́H

cũng như lĩnh vực tín dụng nói riêng tại Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội và thách



thức không hề nhỏ. Trước những cơ hội và thách thức đó, để có thể tồn tại và phát triển
trong một môi trường cạnh tranh khá gay gắt như hiện nay, các NHTM trong nước muốn

in

h

nâng cao khả năng canh tranh với các NHTM nước ngồi thì buộc phải khơng ngừng mở

̣c K

rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng tín dụng. Mặt khác, do hoạt động chính của
NHTM là tín dụng nên cùng với việc mở rộng quy mơ hoạt động thì rủi ro tín dụng cũng

ho

gia tăng theo. Chính vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ chốt, đem lại nguồn thu chính
cho các ngân hàng và cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Bởi vậy, các ngân hàng


ại

muốn tồn tại, phát triển thì cần phải có những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cơng

Đ

tác kiểm sốt và ngăn ngừa tối đa những RRTD mà ngân hàng có thể gặp phải. Bên cạnh
những biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thơng thường thì cá nhân ngân hàng phải

̀ng

thiết kế riêng cho mình các hoạt động kiểm sốt hiệu quả để ngăn ngừa những rủi ro xảy

ươ

ra, đồng thời tạo một môi trường làm việc chuyên nghiệp và khoa học hơn.
Trong những năm vừa qua, chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa Thiên Huế cũng

Tr

đã đạt được nhiều kết quả khả quan, thu nhập từ cho vay hàng năm đã tăng lên rõ rệt, trở
thành một trong những khoản mục mang lại lợi nhuận lớn của chi nhánh. Tuy nhiên, bên
cạnh những thành quả đạt được thì vẫn cịn gặp nhiều khó khăn và những tồn tại, hạn chế
sớm cần được nghiên cứu để tìm giải pháp như tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn đang có xu
hướng gia tăng…
Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động kiểm sốt RRTD có ảnh hưởng quan

SVTH: Phan Thị Thu Hồi

1


K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
trọng trong sự phát triển bền vững và lâu dài của mình,chi nhánh NHTM Hàng Hải Thừa
Thiên Huế đã luôn nỗ lực để nâng cao chất lượng kiểm sốt tín dụng nhằm hạn chế rủi ro.
Mặc dù, mới gia nhập trên thị trường tài chính khơng lâu nhưng chi nhánh ngân hàng đã
xây dựng cho mình hoạt động kiểm soát khá hiệu quả đảm bảo cho mục tiêu tăng trưởng
và phát triển lâu dài của mình, ngân hàng ln tiên phong trong việc cải cách tồn diện
bộ máy quản lý, đổi mới công nghệ và đào tạo nhân lực… Tuy nhiên, qua những nghiên

́



cứu sơ bộ tôi nhận thấy ngân hàng còn tồn tại nhiều yếu điểm và cần có những giải pháp

́H

mới để khắc phục những lỗ hổng trong hoạt động kiểm sốt trong chu trình cho vay đối
với khách hàng cá nhân.



Xuất phát từ những thực trạng nói trên, nhận thức được sự cần thiết và vai trị của

h

hoạt động kiểm sốt đối với quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân, cùng với


in

những kiến thức được trau dồi và học hỏi trong q trình học tập tại trường, tơi đã lựa

̣c K

chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Thực trạng công tác kiểm sốt rủi ro tín dụng

khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đ

2.1. Mục tiêu chung

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài

Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng kiểm sốt RRTD, Khóa luận nhằm

̀ng

đề xuất những giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm soát RRTD trong Chi nhánh

ươ


Ngân hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Tr

- Hệ thống một số nội dung cơ bản lý luận về tín dụng, RRTD và kiểm soát RRTD

trong NHTM.

- Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt RRTD tại Chi nhánh ngân hàng TMCP
Hàng Hải Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt RRTD tại ngân
hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Phan Thị Thu Hồi

2

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượngnghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế. Đồng thời, nhằm tiến tới các kết quả
nghiên cứu đạt yêu cầu, khóa luận tiến hành nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như tín
dụng, rủi ro tín dụng trong ngân hàng.


́



3.2 . Phạm vi nghiên cứu

́H

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở thông tin số liệu tại Chi nhánh ngân



hàng trong thời gian từ 2015-2017.

- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Chi nhánh ngân hàng

h

TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế.

in

- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung đánh giá cơng tác kiểm sốt RRTD để hạn chế tối

ho

4. Phương pháp nghiên cứu

̣c K


đa những rủi ro phát sinh trong q trình cho vay tín dụng tại chi nhánh.

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu

ại

Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu: thu thập số liệu từ phịng tín dụng: báo cáo

Đ

tài chính của chi nhánh từ năm 2015-2017, quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân,

̀ng

báo cáo tình hình dư nợ, tỷ lệ nợ xấu trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Maritime Bank,…

ươ

4.2. Phương pháp nghiên cứu số liệu

Tr

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng khi bắt đầu nghiên cứu tiếp cận đề tài.
Tài liệu là các tạp chí, sách báo, các cơng trình nghiên cứu của những năm gần đây, lý
thuyết chọn lọc về hệ thống KSNB, lý thuyết về hoạt động kiểm soát,…
4.3. Phương pháp quan sát và tham vấn chuyên gia
Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ phận tín dụng, các bộ phận và nhân viên
liên quan trong quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân. Tham vấn các cán bộ lãnh
đạo và các cán bộ phụ trách bộ phận và các nhân viên có trực tiếp liên quan để có cơ sở


SVTH: Phan Thị Thu Hồi

3

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
đưa ra các kết luận đánh giá về thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng quy trình
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
4.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý
Tổng hợp, chọn lọc và tiến hành phân loại số liệu đã thu được, sau đó sử dụng các
cơng cụ hỗ trợ như Excel để xử lý.

́



4.5. Phương pháp phân tích thống kê

́H

Phân tích sự biến động theo thời gian của các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, báo



cáo tình hình dư nợ,… để đánh giá được hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi


in

h

nhánh Thừa Thiên Huế.

̣c K

4.6. Phương pháp so sánh

Dựa vào những số liệu để tiến hành so sánh (tuyệt đối lẫn tương đối) đối chiếu

ho

giữa các kì, các năm nhằm mục đích tìm ra sự tăng giảm giá trị hỗ trợ cho q trình phân

ại

tích kinh doanh cũng như các q trình khác.
5. Những đóng góp của đề tài

Đ

- Về mặt khoa học: Đề tài đã vận dụng được những nguyên lý cơ bản về hoạt động

̀ng

kiểm soát trong việc hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng tại một ngân hàng cụ


ươ

thể, những lý luận về RRTD và hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng tại NHTM trong
nghiên cứu này có thể là nguồn tư liệu hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo về hoạt

Tr

động kiểm sốt rủi ro tín dụng.
- Về mặt thực tiễn: Khi nghiên cứu đề tài này đã giúp em có thêm những kiến thức

sâu hơn về những hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng tại ngân hàng và có cơ hội để tìm
hiểu nhiều hơn về những kiến thức mới về ngành tài chính. Qua đó, bản thân em đã học
hỏi thêm được nhiều điều hơn về ngành học của mình cũng như giúp cho em có cơ hội
trải nghiệm thử sức với cơng việc mà mình sẽ làm trong tương lai.

SVTH: Phan Thị Thu Hoài

4

K49C Kiểm Toán


Khóa luận tốt nghiệp
Đồng thời, đề tài nghiên cứu có thể là một nguồn tư liệu khá hữu ích cho các nhà
quản lý, quản trị ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế tại thời điểm
này để có thể hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro trong tín dụng, từ đó giúp cho việc ra
quyết định cho vay của ngân hàng hoạt động được thông suốt và chặt chẽ hơn đảm bảo
cho việc hoàn thành các mục tiêu đặt ra nhưng vẫn giảm thiểu được những rủi ro không
mong muốn.


́



6. Kết cấu đề tài

́H

Tên đề tài: “Thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Ngân hàng



thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế” gồm 3 phần:
Phần I: Phần mở đầu.

in

h

Đặt vấn đề: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương

1. Tính cấp thiết của đề tài.

ho

2. Mục đích nghiên cứu.

̣c K

pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đ

5. Bố cục đề tài.

ại

4. Phương pháp nghiên cứu.

Phần II: Nội dung.

̀ng

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong các

ươ

ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Hàng

Tr

Hải Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

1. Kết luận.
2. Kiến nghị.

SVTH: Phan Thị Thu Hồi

5

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại

́



1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân

́H

hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thế




khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời

in

và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.

h

gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc

̣c K

Tín dụng theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại là trên cơ sở lòng tin,
nghĩa là người cho vay tin tưởng vào người đi vay sẽ sử dụng vốn có hiệu quả và hoàn trả

ho

đúng thời hạn cả vốn lẫn lãi. Mặc dù có những khái niệm về tín dụng theo cách diễn đạt
khác nhau nhưng có thể nêu lên một cách tổng quát: “Tín dụng là quan hệ chuyển

ại

nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu

Đ

sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn

̀ng


lượng giá trị ban đầu” [1, tr. 26].
Tín dụng có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Dựa vào chủ thể

ươ

tham gia quan hệ tín dụng, tín dụng dược chia thành: tín dụng thương mại, tín dụng ngân

Tr

hàng, tín dụng nhà nước. Trong đó, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu
chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng với khách hàng (doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân) được thể hiện dưới
hình thức ngân hàng đứng ra thực hiện cấp tín dụng cho các đối tượng nói trên.
Theo Nguyễn Văn Tiến đã đưa ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân
hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín)

SVTH: Phan Thị Thu Hồi

6

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
với ngun tắc có hồn trả bẳng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”[6].
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng trong ngân hàng
- Cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lịng tin của ngân hàng về sử dụng vốn
vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hồn trả nợ đúng hạn. Cịn người đi
vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay.


́



- Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản

́H

từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ khơng làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Tín dụng
cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của ngân hàng mà chủ yếu là tiền gửi của



các cá nhân, tổ chức trong và ngồi nước. Do đó, khách hàng nhận được khoản vay chỉ

h

nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử dụng vào mục đích đã cam kết với ngân hàng.

in

- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hồn trả vơ điều kiện. Ngân hàng thực

̣c K

hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng đều phải có thời hạn để
đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân

ho


hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay.
- Giá trị tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ lợi tức

ại

tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng phải trả giá cho

Đ

quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này luôn dương để bù đắp chi phí hoạt động và tạo

̀ng

ra lợi nhuận cho ngân hàng.

- Đặc trưng bản chất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù khách hàng có

ươ

thiện chí trả nợ nhưng nếu gặp mơi trường kinh doanh bất lợi, biến động các chỉ số kinh

Tr

tế, sự cố bất khả kháng… thì cũng dễ gây ra khó khăn trong việc trả nợ và tất yếu ngân
hàng gặp RRTD.
1.2. Tổng quan về kiểm soát
1.2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1.1. Khái niệm về kiểm sốt nội bộ
Có rất nhiều quan điểm và định nghĩa cơ bản về hệ thống KSNB như sau:


SVTH: Phan Thị Thu Hồi

7

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
Theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 315 (Xác định và đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị):
“KSNB là quy trình do ban quản trị, ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết
kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của
đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất
hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.”

́



Báo cáo COSO 2013 (Committee of Sponsoring Organizations of Treadway

́H

Commission): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và các nhân

mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ” [2, tr. 12].




viên của đơn vị nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các

h

Trong báo cáo của ủy ban BASEL, KSNB được định nghĩa như sau: “KSNB là

in

một quá trình bị chi phối bới HĐQT, các nhà quản lý cấp cao và nhân viên. Nó khơng chỉ

̣c K

là một thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà là một hoạt
động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. HĐQT và các nhà quản lý cao cấp có trách

ho

nhiệm thiết lập một nền văn hóa thích hợp để trợ giúp cho q trình kiểm sốt nội bộ
cũng như liên tục giám sát sự hữu hiệu của nó, tuy nhiên mỗi cá nhân trong đơn vị phải

ại

tham gia quá trình này [2, tr.26].

Đ

Từ những quan điểm trên ta thấy rằng, hệ thống KSNBbao gồm nhiều hoạt động,

̀ng


những nội quy, chính sách,… được nhà quản lý thiết lập để điều hành, giám sát việc thực
hiện của các nhân viên trong đơn vị, góp phần đạt được những mục tiêu đã đề ra.

ươ

1.2.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo

Tr

COSO 2013

Áp dụng đối với hoạt động tín dụng, hệ thống KSNB trong ngân hàng có một số

đặc điểm như sau:
 Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt bao gồm tồn bộ những nhân tố có ảnh hưởng đến q trình
thiết kế, sự vận hành và tính hữu hiệu của KSNB của đơn vị, trong đó nhân tố chủ yếu là

SVTH: Phan Thị Thu Hồi

8

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
nhận thức và hành động của nhà quản lý. Các nhân tố chính thuộc về mơi trường kiểm
soát gồm:
- Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Đối với hoạt động tài chính tín dụng, lãnh đạo các phịng quan hệ KHCN, phịng

quản lý tín dụng và quản trị rủi ro là những người trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn các cán bộ
cấp dưới thực hiện cơng việc của mình. Vì thế, quan điểm đường lối quản trị, cũng như tư

́



cách của họ là vấn đề trung tâm trong mơi trường kiểm sốt. Nếu nhà lãnh đạo tuân thủ

́H

những nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, ln thận trọng trong cơng việc,… thì sẽ tạo ra
một mơi trường kiểm sốt lành mạnh buộc mọi nhân viên phải thực hiện theo.



- Cơ cấu tổ chức

h

Việc kiểm soát hoạt động tín dụng được phân chia trách nhiệm cho các phòng ban

in

với chức năng và quyền hạn cụ thể. Cơ cấu hợp lý giúp cho quá trình thực hiện sự phân

̣c K

cơng phân nhiệm, sự ủy quyền, q tình xử lý nghiệp vụ và ghi chép sổ sách được kiểm
sốt nhằm ngăn ngừa một số vi phạm.


ho

Để có thể thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả phải tuân thủ các
nguyên tắc sau:

ại

+ Thiết lập được sự điều hành và kiểm sốt trên tồn bộ hoạt động của đơn vị,

̀ng

bộ phận với nhau.

Đ

không bỏ sót nghiệp bất kỳ một lĩnh vực nào đồng thời khơng có sự chồng chéo giữa các

+ Phân chia trách nhiệm rõ ràng giữa 3 chức năng: xử lý các nghiệp vụ, ghi chép

ươ

tài liệu sổ sách và bảo quản tài sản.

Tr

+ Bảo đảm sự độc lập tương đối giữa các bộ phận.

Tóm lại, khi đơn vị xây dựng một cơ cấu tổ chức hợp lý giúp kiểm soát được việc


phân cơng phân nhiệm, sự ủy quyền, các q trình xử lý nghiệp vụ và ghi chép sổ sách
trong đơn vị.
- Nhân sự
Nhân sự là yếu tố then chốt quyết định sự phát triển của mọi tổ chức. Ngân hàng
nào có được một đội ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực cao, phẩm chất tốt thì quá trình
SVTH: Phan Thị Thu Hồi

9

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
kiểm sốt sẽ có nhiều thuận lợi hơn. Ngược lại, nếu lực lượng này của ngân hàng yếu
kém về năng lực, tinh thần làm việc và đạo đức thì dù cho đơn vị có thiết kế và duy trì
một hệ thống KSNB hữu hiệu và chặt chẽ thì cũng sẽ khơng phát huy được tối đa hiệu
quả của nó.
Đối với hoạt động tín dụng nói chung, u cầu đặt ra với các nhân viên là phải
nắm vững các quy trình làm việc, tuân thủ một cách tuyệt đối đối với các văn bản quy

́



định trong nội bộ ngân hàng và có tư cách đạo đức nghề nghiệp. Nhân viên chịu sự chi

́H

phối của các chính sách nhân sự trong cơng ty như chính sách tuyển dụng, chính sách đào
tạo, chính sách khen thưởng, kỉ luật,…nên nếu chính sách nhân sự được thực hiện tốt sẽ




tạo cơ hội cho ngân hàng có một mơi trường kiểm sốt thuận lợi.

h

- Công tác kế hoạch

in

Khi thực hiện bất kỳ công việc nào cũng cần có một kế hoach cụ thể nhất định. Kế

̣c K

hoạch vừa định hướng cho mọi hoạt động thực hiện, vừa là cơng cụ để kiểm sốt q
trình thực hiện đó. Vì thế, các nhà quản lý cần phải xây dựng một hệ thống các kế hoạch

ho

sao cho phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cụ thể với hoạt động
tín dụng, các nhà lãnh đạo sẽ lên kế hoạch về các chỉ tiêu như tỷ lệ cho vay tín chấp tiêu

ại

dùng/ tổng dư nợ tín dụng bán lẻ, tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ tín dụng bán lẻ, tỷ lệ nợ

Đ

xấu,…để làm căn cứ đánh giá tình hình cho vay và có những chỉ đạo kịp thời khi các chỉ


̀ng

tiêu kế hoạch bị vượt mức.
- Ủy ban kiểm toán

ươ

Trực thuộc HĐQT nhưng không tham gia vào việc điều hành hoạt động của tổ

Tr

chức. Ủy ban có nhiệm vụ và quyền hạn như: giám sát sự chấp hành pháp luật, kiểm tra
giám sát cơng việc của các kiểm tốn viên nội bộ, giám sát tiến trình lập BCTC,…sự độc
lập và hữu hiệu trong hoạt động của ủy ban kiểm toán là nhân tố quan trọng trong mơi
trường kiểm sốt.
Thơng thường thì chỉ hội sở chính mới có ủy ban kiểm tốn, còn tại các chi nhánh
ngân hàng, chức năng này thuộc về phịng kiểm tốn nội bộ (phịng Quản lý rủi ro) và
lãnh đạo của chi nhánh đó.
SVTH: Phan Thị Thu Hồi

10

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
- Bộ phận kiểm tốn nội bộ
Thơng qua kiểm toán hoạt động bộ phận kiểm toán nội bộ chịu trách nhiệm thực
hiện kiểm tra, giám sát và đánh giá thường xuyên về hoạt động của ngân hàng nói chung,

hoạt động cho vay nói riêng, qua đó phát hiện những sai phạm làm thất thoát tài sản.
Kiểm toán nội bộ thực hiện nhiệm vụ đánh giá tính hiệu lực và hiệu năng của hệ thống
KSNB trong ngân hàng: đánh giá một cách trung thực, khách quan về tính tuân thủ, tính

́



chính xác đối với BCTC và sự thực hiện các chính sách, chiến lược mà nhà quản lý đã

́H

ban hành. Qua đó, kiểm tốn nội bộ đề xuất những biện pháp nhằm cải tiến, nâng cao
hiệu quả của hệ thống KSNB.



 Hệ thống kế tốn

h

Thơng qua việc ghi nhận, tính tốn, phân loại, kết chuyển vào sổ cái, tổng hợp và

in

lập báo cáo, hệ thống kế tốn khơng chỉ cung cấp các thông tin cần thiết cho quá trình

̣c K

quản lý, mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc kiểm soát các mặt hoạt động của ngân

hàng, nên nó là một bộ phận quan trọng trong KSNB. Hệ thống kế toán bao gồm:
Hệ thống chứng từ ban đầu:

ho

-

Đây là giai đọan đầu tiên trong việc thu thập số liệu và chính là khâu chứa đựng

Đ

trong cơng tác KSNB.

ại

nhiều rủi ro nhất. Vì vậy, quá trình lập và ln chuyển chứng từ có vai trị quan trọng

̀ng

Đối với hoạt động tín dụng thì các chứng từ liên quan như phiếu thu, phiếu chi,
phiếu chuyển tiền,… là các chứng từ mà hệ thống kế toán quan tâm.
Hệ thống sổ sách kế toán:

ươ

-

Tr

Hệ thống sổ sách kế toán dùng để lưu lại các số liệu nhằm đối chiếu, kiểm tra sự

đầy đủ, chính xác trong việc ghi chép đối với các tài khoản liên quan.
Hiện nay, tại các ngân hàng hoạt động kế toán được thực hiện chủ yếu trên hệ
thống máy tính nên điều cần quan tâm là quá trình nhập liệu và sự vận hành của hệ thống
kế tốn máy có đáng tin cậy hay khơng. Bên cạnh việc sử dụng các phần mềm kế tốn
chun dụng thì nhân viên kế toán nên thường xuyên đối chiếu với các chứng từ gốc,

SVTH: Phan Thị Thu Hồi

11

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
kiểm tra đột xuất, tránh phụ thuộc nhiều vào máy tính, bởi đơi khi nó sẽ mang lại những
rủi ro lớn không chỉ cho ngân hàng mà cho tồn hệ thống.
-

Báo cáo tài chính:

BCTC là giai đoạn cuối cùng của quá trình xử lý, nhằm tổng hợp các số liệu trên
sổ sách thành các chỉ tiêu trên báo cáo. Các thông tin được thể hiện trên BCTC không
đơn thuần là sự mang sang từ sổ sách kế tốn, mà nó phải phản ánh những thơng tin một

́



cách chính xác và trung thực.


́H

 Các thủ tục kiểm sốt

Thủ tục kiểm soát do nhà quản lý quy định để thực hiện các mục tiêu kiểm soát.



Thủ tục kiểm soát trong hệ thống KSNB được thiết lập dựa trên 3 ngun tắc cơ bản. Đó

h

là: ngun tắc phân cơng phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc ủy quyền

in

và phê chuẩn. Để cụ thể hóa, ta có thể phân thủ tục kiểm soát thành năm quy tắc sau:

̣c K

- Phân chia trách nhiệm theo nguyên tắc phân công phân nhiệm và nguyên tắc
bất kiêm nhiệm

ho

Trong hoạt động tín dụng, ngân hàng phải phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ
phận tham gia. Mỗi bộ phận có nhiệm vụ riêng nhằm tránh tình trạng một cá nhân hay bộ

ại


phận nào có thể kiểm sốt tồn bộ hoạt động. Phân chia trách nhiệm sẽ giúp giảm bớt rủi

Đ

ro xảy ra các sai sót nhầm lẫn cũng như các hành vi gian lận đồng thời tạo cho nhân viên

̀ng

khơng có cơ hội làm sai quy định trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
Khơng được bố trí kiêm nhiệm giữa các nhiệm vụ phê chuẩn thực hiện nghiệp vụ

ươ

kế toán bảo quản tài sản (đối với cho vay tiêu dùng thì khơng cần bảo quản tài sản). Vì

Tr

khi kiêm nhiệm sẽ dẫn đến hành vi lạm dụng quyền hạn. Chẳng hạn khơng thể có sự
kiêm nhiệm chức năng thực hiện và chức năng kiểm sốt bởi vì người thực hiện khơng
thể lại tự kiểm sốt những việc mình làm, giữa chức năng thẩm định và chức năng cho
vay không được kiêm nhiệm,… ngân hàng thực hiện đúng nguyên tắc này thì hệ thống
KSNB sẽ chặt chẽ và hiệu quả hơn.
- Phải ủy nhiệm cho người có thẩm quyền phê chuẩn các nghiệp vụ một cách
thích hợp.
SVTH: Phan Thị Thu Hồi

12

K49C Kiểm Toán



Khóa luận tốt nghiệp
Ngân hàng là một tổ chức tài chính lớn, ban lãnh đạo khơng thể trực tiếp giải
quyết mọi vấn đề. Do đó, sự phân quyền cho các cấp và xác định thẩm quyền phê chuẩn
của từng người là một điều hồn tồn cần thiết. Nó giúp cho mỗi cá nhân biết tự chịu
trách nhiệm với những quyết định trong cơng việc của mình, giúp cho các mặt hoạt động
kinh doanh của ngân hàng tiến triển tốt đẹp, mà nhà lãnh đạo vẫn có thể kiểm sốt và hạn
chế được sự tùy tiện khi giải quyết công việc của nhân viên cấp dưới.

́

Chứng từ và sổ sách phải đầy đủ.



-

́H

Chứng từ là một trong những công cụ quan trọng giúp chuyển giao thơng tin trong
và ngồi ngân hàng. Nếu chứng từ được lập nghiêm túc, phản ánh trung thực và đầy đủ



nghiệp vụ kinh tế thì sẽ giúp cho hoạt động kiểm soát dễ dàng hơn.

h

Đối với hoạt động tín dụng, bên cạnh các chứng từ kế tốn yêu cầu, hồ sơ vay vốn


in

của khách hàng phải có đầy đủ thơng tin, giấy tờ hợp lệ, chữ kí của các bên liên quan

̣c K

theo quy định của ngân hàng.

- Kiểm soát vật chất đối với tài sản và sổ sách.

ho

Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ tài sản, tài liệu kế tốn và các thơng tin khác
là áp dụng những thể thức kiểm sốt vật chất.

ại

Cần có sự hạn chế tiếp cận trực tiếp với tài sản, sổ sách của ngân hàng khi khơng
Kiểm sốt độc lập việc thực hiện.

̀ng

-

Đ

được phép của cấp có thẩm quyền.

Là kiểm tra thường xuyên và liên tục của những kiểm soát viên độc lập với đối


ươ

tượng bị kiểm tra, nhằm xem xét về việc thực hiện bốn loại thủ tục kiểm soát nêu trên. Sự

Tr

kiểm soát này xuất phát từ những hạn chế của kiểm sốt nội bộ.
Nói tóm lại, kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Quy trình xét duyệt cho vay được thực hiện đầy đủ các bước, kịp thời và có hiệu
quả.
+ RRTD được quản lý chặt chẽ theo các quy định của ngân hàng nhằm ngăn ngừa
thất thoát tài sản.

SVTH: Phan Thị Thu Hồi

13

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
+ Hồ sơ vay vốn và các chứng từ liên quan được thu thập, chuyển giao và xử lý
một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ giúp cho việc kiểm soát và ra quyết định.
+ Đảm bảo an toàn trong việc lưu giữ hồ sơ liên quan đến hoạt động tín dụng.
1.2.2. Tổng quan về kiểm soát trong ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm về kiểm soát
- Theo tác giả Schoderbek, Cosier và Aplin, kiểm soát là hoạt động đánh giá và

́




chỉnh sửa những lệch lạc từ tiêu chuẩn. Kiểm sốt do đó bao gồm các hoạt động: thiết lập

́H

tiêu chuẩn, đánh giá thực tế bằng cách so sánh thực tế với tiêu chuẩn và chỉnh sửa những



lệch lạc từ thực tế so với tiêu chuẩn đã xác lập. Cách thức này được áp dụng cho mọi hệ
thống kiểm sốt, có thể là hệ thống kiểm sốt chất lượng, kiểm sốt hành vi, kiểm sốt

in

h

lịch trình, kiểm soát sản phẩm hỏng, kiểm soát nhân sự, kiểm soát tốc độ, kiểm soát sản

̣c K

xuất, kiểm soát hàng tồn kho, kiểm sốt giao thơng, kiểm sốt ngun vật liệu, kiểm sốt
khí hậu,... Về bản chất, kiểm sốt là sự đo lường thực tế hoạt động so với tiêu chuẩn đã

ho

xác lập nhằm mục tiêu điều chỉnh nếu cần [13].

- Kiểm sốt là một tiến trình gồm các hoạt động giám sát nhằm đảm bảo rằng các


ại

hoạt động đó được thực hiện theo đúng như kế hoạch và điều chỉnh những sai sót quan

Đ

trọng.

- Các tác giả Jones và George (2003), cho rằng kiểm sốt là q trình nhà quản lý

̀ng

giám sát và điều tiết tính hiệu quả và hiệu lực của một tổ chức và các thành viên trong

ươ

việc thực hiện các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Tuy nhiên, kiểm sốt
khơng có nghĩa là chỉ phản ứng lại những sự kiện sau khi đã xảy ra. Kiểm sốt cũng có

Tr

nghĩa là giữ cho tổ chức theo đúng định hướng và dự kiến các sự kiện có thể xảy ra [13].
Từ đó, ta có định nghĩa chung về kiểm sốt đó là q trình đo lường, đánh giá và

tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch của tổ chức được
thực hiện một cách có hiệu quả.
1.2.2.2. Các hoạt động kiểm soát
Kiểm soát RRTD bao gồm 3 hoạt động:

SVTH: Phan Thị Thu Hồi


14

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
a. Kiểm sốt trước khi cho vay: Là bước tiền đề để đưa ra quyết định cho vay
đúng đắn, giảm thiểu rủi ro ngay từ đầu. Cụ thể là: kiểm sốt q trình thiết lập chính
sách, thủ tục, quy trình cho vay, kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định, các
kiểm tra viên thực hiện đối chiếu với quy định để kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp của hồ
sơ vay vốn, kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính tốn và thẩm định trên hồ sơ tín
dụng; kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ sơ liên quan để tìm hiểu quan điểm của CBTD,

́



ý kiến của người phụ trách bộ phận tín dụng, xét duyệt của ban lãnh đạo và trình duyệt

́H

đối với trường hợp vượt thẩm quyền phán quyết.

Trong giai đoạn này thường xảy ra các rủi ro sau: thơng tin về hồ sơ khách hàng



khơng chính xác, không đầy đủ; CBTD đưa ra nhận định sai về khách hàng, tính khả thi


h

của phương án kinh doanh, giá trị thực của TSĐB; việc thẩm định không thực hiện đúng

in

quy trình, mức tín dụng cấp vượt hạn mức cho phép; cơ cấu khoản vay, thời hạn khoản

̣c K

vay khơng hợp lý.

b. Kiểm sốt trong khi cho vay: Kiểm sốt một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm

ho

tra q trình giải ngân bao gồm đối chiếu xác nhận của khách hàng với số liệu tại ngân
hàng để từ đó phát hiện các trường hợp vay hộ, lập hồ sơ giải ngân vay vốn, kê khai

ại

khống TSĐB, CBTD thu nợ, lãi không nộp ngân hàng, điều tra việc sử dụng vốn vay của

Đ

khách hàng có đúng mục đích xin vay hay không, giám sát thường xuyên khoản vay.

̀ng

Tại khâu này sẽ xảy ra các rủi ro tiềm ẩn như không kiểm tra cẩn thận việc thẩm

đinh, thẩm quyền quyết định cho vay bị lạm dụng, lập hợp đồng không đầy đủ, nhầm lẫn;

ươ

tài liệu giải ngân không đầy đủ, khế ước nhận nợ khơng được phê duyệt bởi người có

Tr

thẩm quyền. KSNB ở giai đoạn này chú trọng đến việc kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
hợp pháp của các tài liệu giải ngân, việc thực hiện phạm vi phê duyệt tín dụng.
c. Kiểm sốt sau khi cho vay: Kiểm sốt việc đơn đốc thu hồi nợ, kiểm sốt tín

dụng nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng để rút kinh nghiệm cho những năm
tới.
Tại khâu này thường xảy ra những rủi ro do CBTD thực hiện việc kiểm tra tình
hình vốn vay của khách hàng chỉ mang tính hình thức, khơng thực hiện việc đơn đốc thu
SVTH: Phan Thị Thu Hồi

15

K49C Kiểm Tốn


Khóa luận tốt nghiệp
hồi nợ,… ở giai đoạn này hệ thống KSNB phải kiểm tra, đối chiếu tình hình thu hồi nợ
giữa bộ phận kế tốn với bộ phận tín dụng. Vấn đề phân loại nợ, trích lập dự phịng có
đúng với quy định hiện hành của nhà nước đề ra hay khơng.
1.3. Rủi ro tíndụng trong NHTM
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về RRTD, đối với NHTM thì rủi ro là một biến


́



cố không mong đợi gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

́H

Theo Anthony Sauders (2007) định nghĩa: “RRTD là khoản lỗ tiềm năng khi ngân



hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ
khoản vay của ngân hàng khơng thể thực hiện cả về số lượng và thời hạn”.

in

h

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt

̣c K

Nam thì RRTD được định nghĩa là “Khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện

ho

nghĩa vụ của mình theo cam kết”.


Theo báo cáo thường niên của Ngân hàng Hoàng Gia Canada (RBC) thì “RRTD là

ại

rủi ro mất vốn do bên đối tác khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Nó cũng nói

Đ

tới sự mất đi giá trị thị trường do sự suy yếu vị thế tài chính của đối tác. Đối tác có thể là
nhà phát hành giấy tờ có giá, con nợ, người đi vay, người đươc bảo hiểm, bên tái báo

̀ng

hiểm hoặc người được bảo lãnh”.

ươ

Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “RRTD là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách

Tr

hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết.”
Như vậy, có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong q
trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ
(bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết
trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng dẫn đến tổn thất tài chính


SVTH: Phan Thị Thu Hồi

16

K49C Kiểm Toán


×