Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.52 KB, 103 trang )

Lời cảm ơn
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, hồn thành Khóa luận tốt nghiệp, hồn thành
kết quả học tập sau gần 4 năm trên giảng đường đại học không chỉ do sự nỗ lực của
bản thân tôi mà cịn có sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ giáo, nhà trường, gia đình
và bạn bè. Sau quãng thời gian hơn 3 tháng thực hiện đề tài khóa luận dưới sự giúp đỡ
tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tơi

́



đã có một q trình nghiên cứu tìm hiểu, được vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực

́H

tiễn, được học hỏi thực tế, nghiêm túc để hoàn thành đề tài của mình.



Lời đâu tiên tơi xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm

h

tạo điều kiện, hướng dẫn giúp tơi hồn thành đợt thực tập tốt nghiệp này.

in

Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trong khoa Kế

̣c K


toán- Kiểm toán của trường Đại học Kinh Tế Huế đã nhiệt huyết truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi cũng như tất cả các bạn trong suốt thời gian học tập tại

ho

trường. Đặc biệt tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô Nguyễn Ngọc Thủy đã tận
tình hướng dân tơi hồn thành tốt đề tài khóa luận.

ại

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phịng ban cơng ty TNHH Xây Dựng

Đ

Cơng Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi được

g

tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty. Bên cạnh đó tơi cũng xin

ươ
̀n

chân thành cảm ơn các anh chị Phịng kế tốn của Cơng ty đã giúp đỡ, cung cấp
những số liệu thực tế để tơi hồn thành tốt đề tài thực tập này.

Tr

Ngồi ra, tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi
trong q trình hồn thành bài khóa luận của mình.

Lần đầu tiên bước vào quá trình thực tế, tìm hiểu nghiên cứu đề tài khơng khỏi bỡ ngỡ
cùng với kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế. Do vậy, khơng tránh khỏi những
sai sót và hạn chế, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ và
các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tơi hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

NSNN

Ngân sách nhà nước

h




́H

́

Công cụ dụng cụ



CCDC

Hàng hóa dịch vụ

in

HHDV

̣c K

HTKK

ho

HĐCT

Đ

TNTT


ại

TNDN

Tr

ươ
̀n

g

TK

Hỗ trợ kê khai

Hóa đơn chứng từ
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập tính thuế
Tài khoản

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

TT-BTC


Thơng tư- bộ tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 - 2017).........38
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3 năm (2015-2017)
.......................................................................................................................................41

́
́H



DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 71 ..........................................................51



Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 2485 ......................................................52

h

Biểu 2.3: Trích chứng từ ghi sổ.....................................................................................52


in

Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ.......................54

̣c K

Biểu 2.5: Trích sổ cái tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch
vụ ...................................................................................................................................55

ho

Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 278 ...........................................................59
Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 279 ...........................................................60

ại

Biểu 2.8: Trích Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ của một số nghiệp vụ phát sinh trong năm

Đ

2017. ..............................................................................................................................62

g

Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 33311 ............................................................................63

ươ
̀n

Biểu 2.10: Sổ cái TK 33311- Thuế GTGT đầu ra .........................................................64

Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2017 ..................................................................68

Tr

Biểu 2.12: Tờ khai quyết toán thuế TNDN ...................................................................75
Biểu 2.13: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................79
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 3334 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp................................78
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp ......................79


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lí của cơng ty..............................................................36
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy của phịng kế tốn ..............................................................43

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



́H



Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ ...............................46


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐÊ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 8
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 9

́



3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................9

́H

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 9




5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 10

h

6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 10

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 11

̣c K

1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế .............................................................................. 11

ho

1.1.1.Khái niệm.......................................................................................................11
1.1.2.Đặc trưng của thuế .........................................................................................11

ại

1.1.3.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ................................................12

Đ

1.1.4.Phân loại thuế.................................................................................................12

ươ
̀n


g

1.2.Nội dung cơ bản của kế toán thuế giá trị gia tăng .......................................... 13
1.2.1.Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng .......................................13

Tr

1.2.2.Khái niệm,đặc điểm,vai trò của thuế giá trị gia tăng ......................................13
1.2.3.Đối tượng nộp thuế ........................................................................................14
1.2.4.Đối tượng chịu thuế........................................................................................14
1.2.5.Đối tượng không chịu thuế.............................................................................14
1.2.6.Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng...........................................15
1.2.7.Phương pháp tính thuế ...................................................................................17
1.2.8.Kế toán thuế GTGT........................................................................................19


1.2.9.Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng......................................23
1.3.Nội dung cơ bản của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp........................... 25
1.3.1.Hệ thống văn bản pháp luật về kế tốn thuế thu nhậpdoanh nghiệp...............25
1.3.2.Khái niệm,đặc điểm,vai trị của thuế thu nhập doanh nghiệp .........................25
1.3.3.Người nộp thuế ..............................................................................................26

́



1.3.4.Căn cứ tính thuế .............................................................................................26

́H


1.3.5.Phương pháp tính thuế ...................................................................................26



1.3.6.Kê khai thuế, quyết tốn thuế, nộp thuế .........................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

in

h

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH

̣c K

XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AN PHÁT. ............ 34
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty.......................................................................... 34

ho

2.1.1.Khái quát chung về công ty............................................................................34

ại

2.1.2.Tóm tắt về q trình hoạt động của cơng ty ...................................................34

Đ

2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của công ty ................................................35


g

2.1.4.Đặc điểm tổ chức quản lí tại cơng ty..............................................................36

ươ
̀n

2.1.5.Tình hình nhân lực. ........................................................................................37
2.1.6.Tình hình tài sản và nguồn vốn cuả Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp

Tr

Thương Mại Dịch Vụ An Phát. ...............................................................................38
2.1.7.Tình hình sản xuất của cơng ty 3 năm2015-2017 ...........................................40
2.1.8.Tổchức cơng tác kế tốn.................................................................................42
2.1.9.Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán ..............................................44
2.1.1Tổ chức vận dụng khoản kế toán.......................................................................47


2.2.Thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Công
Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát. ................................................................... 47
2.2.1 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng ..........................................49.
2.2.2.Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................71
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH

́




NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG

́H

MẠI AN PHÁT. ........................................................................................................... 80



3.1Đánh giá về cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH Xây Dựng Công

h

Nghiệp Thương Mại An Phát . .................................................................................. 80

in

3.1.1.Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty .............................................81

̣c K

3.1.2.Đánh giá về cơng tác kế tốnthuế giá trị gia tăng tại công ty .........................83

ho

3.1.1.Đánh giá về cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty........85
3.2.Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH Xây

ại

Dựng Cơng Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. ........................................ 85


Đ

3..2.1.Mục đích hồn thiện......................................................................................85

g

3..2.2.Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty...........86

ươ
̀n

3..2.3.Một số giải pháp hồn thiện thuế TNDN tại công ty. ....................................87

Tr

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................89
1. Kết Luận .................................................................................................................. 89
2. Kiến Nghị ................................................................................................................. 90


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế không chỉ là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước mà nó cịn biểu
hiên cho sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, sự công bằng trong phân phối và ổn
định thu nhập. Thuế đã trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động lớn đến
q trình sản xuất và sự phát triển của một đất nước. Đối với một nước đang phát triển


́



như Việt Nam thì mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà

́H

nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề, đặc biệt là nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo kế tốn thuế sẽ thể hiện được tình hình kinh doanh của doanh



nghiệp, chủ doanh nghiệp ln mong muốn có thể nộp tiền thuế ít nhất, dẫn đến cơng

h

tác kế tốn thuế khơng được minh bạch, rõ ràng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp

in

vừa và nhỏ, họ có thể lách luật để trốn thuế. Chính vì vậy, thuế và cơng tác kế tốn

̣c K

thuế rất quan trọng và ln là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, cũng
như cơ quan nhà nước và là vấn đề được cả xã hội quan tâm.

ho


Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng, với nhiều loại thuế kèm theo nó
là nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế ở các cơng

ại

ty vừa và nhỏ cũng là một điều rất cần thiết, để thấy được thực trạng cơng tác kế tốn

Đ

thuế ở các cơng ty vừa và nhỏ có minh bạch, rõ ràng đúng với nguyên tắc kế toán và

g

luật thuế hay khơng. Mặt khác, kế tốn thuế giữ một vai trị hết sức quan trọng trong

ươ
̀n

một bộ máy kế toán của các doanh nghiệp. Kế tốn thuế là cơng việc khó địi hỏi
người kế tốn vừa tn thủ đúng ngun tắc kế toán vừa phải am hiểu về pháp luật các

Tr

loại thuế. Hiện nay, luật thuế, thông tư, nghị định lại thay đổi liên tục mà lại không
được phổ biến một cách rõ ràng địi hỏi kế tốn viên phải cập nhật liên tục, nếu không
sẽ sai phạm và ảnh hưởng tới doanh nghiệp.
Đối với công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An
Phát là một công ty nhỏ, doanh thu hằng năm không cao, hoạt động kinh doanh của
công ty chịu hai loại thuế cơ bản là thuế TNDN và thuế GTGT. Hai loại thuế này sẽ
ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu và lợi nhuận của hoạt động SXKD. Mặt khác, tơi

muốn tìm hiểu về cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty có quy mô vừa và nhỏ để thấy được

SVTH: Lê Thị Nga

8


Khóa luận tốt nghiệp

cơng tác kế tốn thuế có được minh bạch rõ ràng hay không, đặc biệt ở các cơng ty xây
dựng. Vì những lí do nêu trên cùng với mong muốn nghiên cứu, mô tả, đánh giá công
tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tôi đã chọn đề tài với hai sắc thuế
nổi bật được cả xã hội quan tâm hiện nay là: “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp
Thương Mại và Dịch Vụ An Phát”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

́



− Hệ thống hóa cơ sở lí luận về thuế , kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các đơn

́H

vị áp dụng chính sách kế tốn theo thơng tư 200.



− Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng Ty

TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát.

in

h

− Đưa ra các ý kiến nhận xét và đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác

Thương Mại và Dịch Vụ An Phát.
3. Đối tượng nghiên cứu

ho

 Thuế GTGT và thuế TNDN

̣c K

kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp

ại

 Phương pháp xác định và hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN

Đ

 Trình tự ghi chép, hạch tốn, kê khai và nộp thuế tại Công Ty TNHH Xây Dựng
Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát.

ươ
̀n


g

4. Phạm vi nghiên cứu

 Thời gian: Đề tài được thực hiện bắt đầu từ ngày 23/09/2018 đến ngày 31/12/2018
sử dụng thông tin và số liệu nghiên cứu của công ty trong giai đoạn 2015-2017.

Tr

 Không gian: Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An
Phát tại địa chỉ 194/5 Phan Bội Châu, Phường Trường An, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên
Huế.
 Nội dung:
 Nghiên cứu thực tiễn cơng tác kế tốn thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công Ty
TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Và Dịch Vụ An Phát.

SVTH: Lê Thị Nga

9


Khóa luận tốt nghiệp

 Đánh giá, nhận xét, đưa ra ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế
GTGT và Thuế TNDN tại cơng ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và
Dịch Vụ An Phát.
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp thu thập tài liệu thông tin:
− Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về kế tốn thuế GTGT và

thuế TNDN thơng qua luật kế tốn, luật thuế các thơng tư, nghị định và các tài liệu

́



khác để tổng hợp lí luận và lí thuyết làm cơ sở tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn

́H

thuế tại doanh nghiệp.



− Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Lập ra danh sách các câu hỏi, trực tiếp phỏng vấn
các anh chị, nhân viên trong công ty, đặc biệt là phịng kế tốn để thu thập thông tin về

in

h

công ty cũng như tài liệu về đề tài.

− Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của nhân viên phịng kế tốn, các bộ

vấn đề có liên quan .

ho

Các phương pháp xử lí thơng tin:


̣c K

phận phịng ban khác để có được cái nhìn tổng quan và đưa ra những nhận xét về các

ại

− Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân

Đ

tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thơng tin từ các chứng từ , sổ sách kế toán thu thập
được từ đó đánh giá cơng tác hạch tốn tính tốn thuế GTGT và thuế TNDN.

ươ
̀n

g

− Phương pháp hạch tốn và đối chiếu số liệu thơng tin sổ sách: Phương pháp này
được sử dụng để để xem xét quá trình hạch tốn của kế tốn thuế đã đúng quy định
hay chưa.

Tr

6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Khóa luận gồm có 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những lí luận cơ bản về kế tốn thuế GTGT và kế tốn thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng Ty TNHH

Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và Dịch Vụ An Phát.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại Cơng Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và Dịch Vụ An Phát.

SVTH: Lê Thị Nga

10


Khóa luận tốt nghiệp

Phần III: Kết luận và kiến nghị

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

́



1.1.1. Khái niệm
Thuế là một nguồn ngân sách chủ yếu của nhà nước, bất cứ cá nhân hay tổ chức

́H

nào cũng đều có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Thuế cịn được xem là cơng cụ mà




nhà nước dùng để quản lí xã hội. Có thể hiểu đơn giản thuế là việc của cá nhân, tổ

h

chức phải trích tiền ra đóng vào ngân sách quốc gia cho dù hoạt động kinh doanh ở

in

lĩnh vực nào.

̣c K

− Trên góc độ kinh tế học thì thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực

ho

công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội.
− Về người nộp thuế, thuế được xem là một khoản nộp bắt buộc mà mỗi tổ chức

ại

cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu

Đ

chi tiêu cũng như thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.

g


Theo luật kế toán Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân

ươ
̀n

có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp
luật do Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối

Tr

tượng nộp thuế.

 Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do

chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.
1.1.2. Đặc trưng của thuế
− Thứ nhất, thuế là một khoản được trích nộp dưới hình thức tiền tệ.
− Thứ hai, thuế là một khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con
đường quyền lực của nhà nước thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Thơng qua
đó duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước.

SVTH: Lê Thị Nga

11


Khóa luận tốt nghiệp

− Thuế phản ánh thực trạng của nền kinh tế thông qua các chỉ số kinh tế vĩ mô:

GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất...
− Thuế được thực hiện theo ngun tắc khơng đối giá và hồn trả khơng trực tiếp.
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi
phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trị hết sức

́



quan trọng đối với q trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện

́H

trên các khía cạnh sau đây:



- Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước.

in

lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.

h

- Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường

- Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.


̣c K

- Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và
công bằng xã hội.

ho

1.1.4. Phân loại thuế

ại

Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước/ Phương thức đánh thuế phân thành

Đ

hai loại:

− Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức kinh tế hoặc của

ươ
̀n

g

cá nhân (đánh trực tiếp vào người nộp thuế) như thuế thu nhập, thuế đánh vào của
cải, thuế đánh vào đối tượng thường trú.
− Thuế gián thu: là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế. Thuế

Tr


gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường các doanh
nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và
người nộp thuế không cùng là một.
Căn cứ đối tượng đánh thuế phân thành ba loại:

− Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp, thuế tài nguyên.
− Thuế thu nhập.

SVTH: Lê Thị Nga

12


Khóa luận tốt nghiệp

− Thuế tiêu dùng.

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng
Phụ lục 01: Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
1.2.2.1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát

́




sinh trong q trình sản xuất , lưu thơng đến tiêu dùng. (Điều 2. Luật số 13/2008)

́H

1.2.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT



− Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng
hóa dịch vụ, hay hiểu đơn giản giá cả hàng hóa dịch vụ tiêu dùng mua bao gồm cả

in

h

thuế GTGT.

̣c K

− Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ phát sinh ở các giai
đoạn từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế

người tiêu dùng cuối cùng.

ho

GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho

ại


− Thuế GTGT có tính trung lập cao. Thuế GTGT khơng chịu ảnh hưởng bởi kết quả

Đ

kinh doanh của người nộp thuế, do vậy thuế GTGT khơng phải là yếu tố của chi phí
sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán.

ươ
̀n

g

− Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không đánh
vào hành vi tiêu dùng ngồi lãnh thổ.
1.2.2.3. Vai trị

Tr

− Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa
dịch vụ chịu thuế GTGT.

− Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
− Thuế GTGT không trùng lắp.
− Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lí thơng qua
việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt
Nam, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT
đầu ra để được hoàn thuế GTGT.

SVTH: Lê Thị Nga


13


Khóa luận tốt nghiệp

− Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng
giữa các chủ thể khi bắt buộc thực hiện hệ thống hóa đơn, chứng từ. Thúc đẩy thực
hiện chế độ hạch tốn kế tốn, sử dụng hóa đơn chứng từ và thanh toán qua ngân
hàng.
1.2.3. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa

́



chịu thuế GTGT (người nhập khẩu).

́H

1.2.4. Đối tượng chịu thuế



Là các hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh (SXKD) và tiêu dùng ở
Việt Nam bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi) trừ

in


h

các đối tượng thuộc diện khơng chịu thuế GTGT do pháp luật quy định.
1.2.5. Đối tượng không chịu thuế

̣c K

Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19

ho

tháng 06 năm 2013 có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT.

ại

Các nhóm hàng hóa dịch vụ này có thể sắp xếp, tóm tắt thành các nhóm như sau:

Đ

− Sản phẩm nơng nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Sản phẩm trồng
trọt chăn nuôi, thủy sản hải sản, sản phẩm giống, phân bón, thức ăn cho vật ni,

ươ
̀n

g

máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp như tưới,
tiêu, cày, bừa, nạo vét, thu hoạch sản phẩm.

− Hàng hóa dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng

Tr

khơng mang tính chất kinh doanh: Bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ y tế, dịch
vụ thú y, dịch vụ bưu chính viễn thơng cơng ích, dịch vụ cơng cộng phát sóng
truyền thanh truyền hình, vận chuyển hành khách cơng cộng bằng xe buýt, xe điện.

− Hàng hóa dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển, khuyến khích xã
hội hóa, khuyến khích đầu tư mở rộng, sản xuất trong nước.
− Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo mật
như: Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng, dự trữ quốc gia.

SVTH: Lê Thị Nga

14


Khóa luận tốt nghiệp

− Hàng hóa dịch vụ khác thuộc diện khơng chịu thuế khác: Hàng hóa dịch vụ của hộ
cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100tr đồng...
− Và một số nhóm hàng hóa dịch vụ khác...
1.2.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
1.2.6.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
a) Giá tính thuế

́




Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT và được quy đinh tại điều 7

́H

Thông tư 219/2013/TT- BTC như sau:



− Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

in

h

nhưng chưa có thuế GTGT.

− Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ mơi

̣c K

trường nhưng chưa có thuế GTGT.

− Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có),

ho

(+) thuế TTĐB (nếu có), (+) thuế bảo vệ mơi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu


=

Giá NK

+

Thuế NK +

Thuế

+

Thuế BVMT

TTĐB

g

Đ

GTT

ại

được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

ươ
̀n


− Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng để
trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại

Tr

hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
− Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế
GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ.
− Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp
luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng (0).

SVTH: Lê Thị Nga

15


Khóa luận tốt nghiệp

− Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà văn phòng, xưởng, kho tàng,
bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế
GTGT.
− Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm trả góp là giá tính theo giá bán trả
một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó khơng bao gồm khoản lãi trả góp, trả
chậm.
− Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế

́




GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi

́H

phí khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hóa.



− Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần cơng
việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

in

h

 Trường hợp xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp
đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị

̣c K

nguyên vật liệu.

 Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu ngun vật liệu, máy móc, thiết

ho

bị giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật

ại


liệu và máy móc thiết bị chưa có thuế GTGT.

Đ

 Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh tốn theo hạng mục cơng trình
hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo



ươ
̀n

g

giá trị hạng mục, cơng trình.
Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh tốn là giá đã có
thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết...thì giá chưa có thuế

Tr

được xác định như sau:
GIÁ THANH TỐN

GIÁ TÍNH THUẾ

=
1+THUẾ SUẤT

b) Thuế suất thuế GTGT

Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%.

SVTH: Lê Thị Nga

16


Khóa luận tốt nghiệp

- Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng mức
thuế suất 0% bao gồm:
Thuế suất 0%; áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp
đặt cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa,
dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp
dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
- Theo quy định tại điều 10 Thơng tư 219/2013/TT-BTC,có 16 loại HHDV áp dụng

́



mức thuế suất 5% như sau:

́H

Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản



xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách các

loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo

in

h

quy định của Luật nhà ở…

Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như:

̣c K

Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích
tăng trưởng ở vật ni, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản

ho

phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông

ại

thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông

Đ

nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.

- Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho

ươ

̀n

g

các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông tư này,
nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Thuế suất 5%.
1.2.7. Phương pháp tính thuế

Tr

1.2.7.1 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
(1) Đối tượng áp dụng PPKT
Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định
của pháp luật về kế toán, HĐCT bao gồm:
(a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV từ một tỉ đồng trở
lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo pp trực tiếp).

SVTH: Lê Thị Nga

17


Khóa luận tốt nghiệp

(b) Tổ chức cá nhân nước ngồi cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê
khai khấu trừ nộp thay.
(c) Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng PPKT, bao gồm:



DN đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV chịu thuế GTGT <1 tỷ
đồng.



DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm nhận góp vốn bằng TSCĐ,

́



máy móc, thiết bị, CCDC hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

DN mới thành lập từ dự án đầu tư của DN đang hoạt động nộp thuế GTGT theo

́H





PPKT.


Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng

in

Giá tính thuế GTGT


Thuế GTGT đầu vào

ra

được khấu trừ

Đ

nộp

Thuế suất thuế GTGT

Thuế GTGT đầu +

ại

Số thuế GTGT phải =

+

ho

Thuế GTGT đầu ra =

̣c K

(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp

h


nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.

g

Trong đó thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:

ươ
̀n

− Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng
cho hoạt động SXKD HHDV chịu thuế GTGT.

Tr

− Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.
− Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi.

1.2.7.2 Phương pháp trực tiếp
Đối tượng áp dụng:
− Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp
hơn 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế quy định tại khoản 2 điều 10 Luật số 31/2013/QH13.
− Cá nhân và hộ kinh doanh.

SVTH: Lê Thị Nga

18



Khóa luận tốt nghiệp



Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật.

(1) Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý.
Thuế GTGT phải nộp= GTGT *10%
Trong đó:

́

GTGT của vàng bạc, đá quý = giá thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra (-) giá







́H

thanh toán của vàng, bạc đá q mua vào tương ứng.

Gía thanh tốn của vàng, bạc đá quý bán ra là giá thực tế bán ra ghi trên hóa đơn




bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền cơng chế tác (nếu có), thuế GTGT và các

Gía thanh tốn của vàng, bạc, đá q mua vào được xác định bằng giá trị vàng,

in



h

khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.

̣c K

bạc, đá quý mua vào, hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán , chế
tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

ho

(2) Các đối tượng khác:

Thuế GTGT phải nộp= Tỷ lệ % * Doanh thu

ại

Trong đó:

Phân phối cung cấp hàng hóa: 1%




Dịch vụ xây dựng khơng bao thầu ngun vật liệu:5%



Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật

ươ
̀n

g

Đ



liệu: 3%

Hoạt động kinh doanh khác : 2%



Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa đơn

Tr



bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu
thêm mà CSKD được hưởng.

1.2.8. Kế tốn thuế GTGT
Hiện nay có hai phương pháp kế toán thuế GTGT là kế toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.2.8.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

SVTH: Lê Thị Nga

19


Khóa luận tốt nghiệp

(a) Chứng từ sử dụng
(1) Hóa đơn GTGT mua hàng (mẫu 01/GTGT 3LL)
(2) Hóa đơn, chứng từ đặc thù
(3) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2 GTGT)
(4) Chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
(5) Sổ theo dõi thuế GTGT
(b) Tài khoản sử dụng

́



Tài khoản 133 –Thuế GTGT được khấu trừ

́H

Bên nợ:




+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên có:

in

h

+ Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ

+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

̣c K

+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại

ho

Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT hiện còn được khấu trừ và chưa được xử lí.
TK 133 có 2 TK cấp 2 :

ại

− 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ

Đ

− 1332-Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ


Tr

ươ
̀n

g

(c) Phương pháp hạch toán

SVTH: Lê Thị Nga

20


Khóa luận tốt nghiệp

111, 112

133

33311
(d)

(a)

152, 153, 156, 211, 217

(b)

621, 627, 641, 642

632

́
157, 632



́H

(c)



(e)

in

h

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

̣c K

Ghi chú:

(a) Mua hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư nếu thuế GTGT được khấu trừ

ho

(b) Mua vật tư, hàng hóa, cơng cụ dụng cụ... sử dụng ngay vào quá trình sản xuất

kinh doanh.

ại

(c) Mua xong bán giao ngay cho khách hàng không qua nhập kho.

Đ

(d) Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra

g

(e) Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng

ươ
̀n

bán trong kì.

1.2.8.2. Kế tốn thuế GTGT đầu ra

Tr

(a) Chứng từ sử dụng


Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT 3LL)




Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/ GTGT)



Sổ theo dõi thuế GTGT



Phiếu xuất kho



Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí.
(b) Sổ sách kế toán sử dụng
− Sổ chi tiết tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra

SVTH: Lê Thị Nga

21


Khóa luận tốt nghiệp

(c) Tài khoản sử dụng
− Tài khoản 3331-Thuế GTGT đầu ra phải nộp
− Nôi dung kết cấu tài khoản như sau:
Bên nợ :
+ Nộp thuế GTGT vào NSNN, số thuế GTGT được giảm trừ ,thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại.


́



Bên có:

́H

+ Thuế GTGT đầu ra phát sinh



Số dư bên có: Số thuế GTGT cịn phải nộp vào NSNN

h

− Tài khoản 3332 có hai tài khoản cấp 3:

in

+ Tài khoản thuế- Thuế GTGT đầu ra : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số

̣c K

thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì.

ho

+ Tài khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng

nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho NSNN.

ại

(d) Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra.

Tr

ươ
̀n

g

Đ

Sơ đồ hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:

SVTH: Lê Thị Nga

22


Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2 Hạch tốn thuế GTGT đầu ra
Ghi chú:
(1a) Ghi nhận doanh thu
(1b) Ghi nhận giá vốn
(2) Xác định số thuế được khấu trừ
(3) Nộp thuế


́



1.2.9. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng

́H

1.2.9.1. Thủ tục kê khai thuế giá trị gia tăng
(1) Kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng



Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm tự xác định doanh nghiệp mình thuộc đối tượng

in

h

kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng để thực hiện kê khai.

̣c K

Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 15 TT 151/2014 TT-BTC quy định :
− Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh

ho

thu bán HHDV của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

− Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu

ại

bán HHDV của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng.

Đ

(2) Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.

g

(e) Phương pháp khấu trừ:

ươ
̀n

Áp dụng với:

Tr

+ Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm >1 tỷ đồng ( trừ hộ cá nhân kinh doanh).
+ Những doanh nghiệp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ .
+ Thời gian áp dụng là 2 năm liên tục.
Đối với những doanh nghiệp sau:
+ Doanh nghiệp mới thành lập có đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ,
thiết bị, cơng cụ dụng cụ, hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
+ Doanh nghiệp được thành lập từ doanh nghiệp có dự án đầu tư của doanh
nghiệp đang kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ.
SVTH: Lê Thị Nga


23


Khóa luận tốt nghiệp

+ Doanh nghiệp có doanh thu< 1 tỷ đồng
Muốn kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì phải đăng kí với cơ
quan thuế chậm nhất là ngày 20/12 của năm liền trước.
(f) Phương pháp trực tiếp áp dụng với:
+ Doanh nghiệp mới thành lập

́



+ Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm < 1 tỷ đồng

́H

+ Hộ, cá nhân kinh doanh



(3) Hồ sơ khai thuế GTGT

+ Theo phương pháp khấu trừ: gồm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (chỉ cần nộp tờ

h


khai không cần nộp các phụ lục kèm theo theo quy định điều 5 Luật số 71/2014/QH13,

̣c K

in

có hiệu lực từ ngày 1/1/2015).

+ Theo phương pháp trực tiếp, kê khai theo quý, tháng: tờ khai thuế GTGT mẫu

ho

04/GTGT.

+ Nếu là doanh nghiệp kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì hồ sơ kê

Đ

1.2.9.2. Nộp thuế

ại

khai là tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT.

g

 Thời hạn nộp thuế

ươ
̀n


Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN.

Tr

− Đối với trường hợp kê khai thuế theo tháng, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20
của tháng tiếp theo.

− Đối với trường hợp kê khai thuế theo quý, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30
của quý tiếp theo.
 Thời hạn nộp tiền thuế GTGT cũng là thời hạn nộp tờ khai (nếu có phát sinh).

1.2.9.3. Quyết toán thuế

SVTH: Lê Thị Nga

24


Khóa luận tốt nghiệp

Khai quyết tốn năm đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp lập và gửi tờ
khai thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
1.2.9.4. Hồn thuế GTGT
(1)

Đối tượng nộp thuế:

(2) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số


́



thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ

́H

vào kỳ tiếp theo.



(3) Điều kiện hoàn thuế:

h

Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là

in

cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận

̣c K

đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định
thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật,

ho


lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế tốn, có

ại

tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

Đ

a. Nội dung cơ bản của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

g

1.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

ươ
̀n

Phụ lục 02 – Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNDN
1.3.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Tr

1.3.2.1. Khái niệm

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập

chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kì tính
thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh
HHDV.

1.3.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN
− Là sắc thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, là nhà đầu tư đồng thời
cũng là người chịu thuế.

SVTH: Lê Thị Nga

25


×