Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 155 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H



----- -----

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN CÁC KHOẢN MỤC
THUẾ DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

Tr

ươ


̀n

g

Đ

ại

THỰC HIỆN

KHĨA HỌC: 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
́H



----- -----

in

h




KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c K

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN CÁC KHOẢN MỤC THUẾ DO

ại

ho

CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K48C Kiểm toán.

TS. Hồ Thị Thúy Nga

g

Đ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Tr

ươ
̀n

Niên khóa: 2014 – 2018.


Huế/ngày 24, tháng 4, năm 2018

1


Lời Cảm Ơn

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Để hồn thành khóa luận này, tơi xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Thị Thúy Nga đã tận
tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ trong
khoa Kế tốn – Kiểm tốn, đã tận tình truyền đạt
kiến thức hữu ích trong suốt thời gian vừa qua.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu
khóa luận mà cịn là hành trang q báu để tơi có
thể tự tin trên con đường sau đại học của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cũng
như anh, chị trong cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế
toán AAC đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để
tôi thực tập tại công ty, những kiến thức thực tế
trong q trình thực tập này thực sự vơ cùng quý
giá đối với bản thân, những hiểu biết này sẽ là
những trang bị tốt và hữu ích trong chuyên mơn
nghề nghiệp nói riêng của bản thân.
Cuối cùng tơi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý.
Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Công ty AAC luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phượng
2


MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii
PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1

́



I.1.Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................1
I.2.Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................................2

́H

I.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2



I.4.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2

h

I.5.Kết cấu đề tài..............................................................................................................3


in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

̣c K

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
THUẾ ..............................................................................................................................4

ho

1.1.Những vấn đề cơ bản về Thuế...................................................................................4
1.1.1.Khái niệm và vai trò của Thuế đối với nền kinh tế quốc dân .............................4

ại

1.1.1.1.Khái niệm......................................................................................................4

Đ

1.1.1.2.Vai trò của Thuế đối với nền kinh tế quốc dân.............................................5

g

1.1.2.Giới thiệu một số loại thuế..................................................................................6

ươ
̀n


1.1.2.1.Thuế GTGT ..................................................................................................6
1.1.2.2.Thuế Thu nhập cá nhân.................................................................................9

Tr

1.1.2.3.Thuế TNDN ................................................................................................15
1.1.2.4.Thuế tài nguyên ..........................................................................................15

1.1.3.Đặc điểm hạch toán thuế ...................................................................................17
1.1.3.1.Đặc điểm hạch toán khoản mục Thuế ........................................................17

1.2.Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC ................20
1.2.1.Mục tiêu kiểm tốn khoản mục thuế trong kiểm tốn BCTC ...........................21
1.2.3.Quy trình kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC.............................................22
1.2.3.1.Lập kế hoạch kiểm toán ..............................................................................22
1.2.3.2.Thực hiện kế hoạch kiểm toán....................................................................26
ii


CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG KIỂM TỐN KHOẢN MỤC THUẾ TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ........................................................32
2.1

Khái quát về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC..................................32

2.1.1.Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ...............32
2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn
AAC ...........................................................................................................................33
2.1.3.Các dịch vụ do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC cung cấp............34


́



2.1.4.Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ...........................35

́H

2.2.Quy trình kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC..........37



2.2.1.Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................39
2.2.2.Thực hiện kiểm toán..........................................................................................40

in

h

2.2.3.Kết thúc kiểm tốn ............................................................................................43
2.3.Quy trình kiểm tốn khoản mục thuế Cơng ty CP ABC do Cơng ty TNHH Kiểm

̣c K

tốn và Kế toán AAC thực hiện ....................................................................................44
2.3.1.Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................47

ho

2.3.2.Giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................................................58


ại

2.3.2.1.Lập bảng số liệu tổng hợp .................................................................................64

Đ

2.3.2.2.Tìm hiểu chính sách kế tốn, nghiệp vụ bất thường..........................................66
2.3.2.3.Tổng hợp Tờ khai thuế ......................................................................................69

ươ
̀n

g

2.3.2.4.Đối chiếu với tờ khai thuế, kiểm tra chứng từ nộp thuế, hồn thuế ..................72
2.3.2.5.Ước tính độc lập về Thuế ..................................................................................75
2.3.2.6.Kiểm tra tính hợp lệ của khoản thuế GTGT được khấu trừ ..............................78

Tr

2.3.2.7.Kiểm tra thuế TNCN .........................................................................................81
2.3.2.8.Xem xét Biên bản quyết toán/thanh tra thuế trong kỳ/năm...............................82
2.3.3.Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................83
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỒN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN CÁC KHOẢN MỤC THUẾ DO CƠNG TY
KIỂM TỐN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ...................................................85
3.1.Nhận xét chung về quy trình kiểm tốn các khoản mục thuế do Cơng ty Kiểm toán
và Kế toán AAC thực hiện ............................................................................................85
iii



3.1.1.Nhận xét chung về hoạt động và môi trường làm việc Cơng ty AAC ..............85
3.1.2.Nhận xét về quy trình kiểm tốn các khoản mục..............................................85
3.1.3.Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn các khoản mục Thuế do Cơng
ty AAC thực hiện .......................................................................................................88
PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................90
1.Kết luận.......................................................................................................................90
2.Kiến nghị ....................................................................................................................90

́



2.1.Về phía Nhà trường .................................................................................................90

́H

2.2.Về phía Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .............................................91

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

KTV:

KTV

GLV:

Giấy làm việc

CP :

Cổ phần


TK:

Tài khoản

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

BCKiT:

Báo cáo kiểm toán

KSNB:

Kiểm soát nội bộ

BCKQKD:

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCĐKT:

Bảng cân đối kế toán

BCLCTT:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

GTGT:


GTGT

Đ

Thu nhập doanh nghiệp
Tiêu thụ đặc biệt

CSKD

Cơ sở kinh doanh

ươ
̀n

g

TTĐB:

Hội đồng quản trị

Tr

HĐQT:



h

in


̣c K

ho

Thu nhập cá nhân

ại

TNCN:
TNDN:

́H

́

Doanh nghiệp



DN :

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1:Phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần .............................13
Bảng 1.2:Biểu thuế lũy tiến tồn phần ..........................................................................14
Bảng 1.3:Hệ thống mục tiêu kiểm tốn thuế .................................................................21
Bảng 2.1:Các ký hiệu trong GLV của Công ty AAC ....................................................41


́



Bảng 2.2:Bảng phân công nhiệm vụ phụ trách kiểm tra cơ bản Nợ phải trả ................47
Bảng 2.3:Bảng tổng hợp phân tích hệ số.......................................................................51

́H

Bảng 2.4:Bảng đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ ......................................................52



Bảng 2.5:Bảng xác định mức trọng yếu ........................................................................54
Bảng 2.6:Bảng lựa chọn mức trọng yếu ........................................................................56

in

h

Bảng 2.7:Bảng phân công nhiệm vụ..............................................................................58
Bảng 2.8:Thủ tục kiểm toán khoản mục Thuế tại Công ty CP ABC ............................59

̣c K

Bảng 2.9:Bảng phân công công việc kiểm toán khoản mục Thuế ................................60
Bảng 2.10: Bảng phân tích tổng quát ............................................................................65

ho


Bảng 2.11:Bảng kiểm tra chính sách kế toán ................................................................66
Bảng 2.12:Bảng kiểm tra mức thuế suất .......................................................................68

ại

Bảng 2.13:Bảng tổng hợp tờ khai..................................................................................71

Đ

Bảng 2.14: Bảng đối chiếu số liệu.................................................................................72

g

Bảng 2.15:Bảng kiểm tra chứng từ nộp thuế.................................................................74

ươ
̀n

Bảng 2.16:Bảng kiểm tra chứng từ hồn thuế ...............................................................75
Bảng 2.17: Bảng ước tính thuế GTGT dựa trên doanh thu ...........................................75

Tr

Bảng 2.18:Bảng ước tính thuế mơn bài .........................................................................76
Bảng 2.19:Bảng ước tính thuế TNCN ...........................................................................77
Bảng 2.20 Bảng kiểm tra chứng từ thuế GTGT đầu vào...............................................79
Bảng 2.21:Bảng kiểm tra thuế TNCN ...........................................................................81
Bảng 2.22:Bảng đối chiếu số dư các khoản thuế...........................................................83


vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ............................18
Sơ đồ 1.2:Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.............................19
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán thuế TNCN. ........................................................................19

́



Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán Thuế TNDN........................................................................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Thuế tài nguyên.................................................................20

́H

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty AAC......................................................35

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



Sơ đồ 2.2:Quy trình kiểm tốn tại cơng ty AAC ...........................................................39

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1.Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, Việt Nam đang là một trong những nước hàng đầu về thu hút đầu tư
trên thế giới, tăng trưởng kinh tế đang tăng tốc trên nền kinh tế vĩ mô vững chắc hơn.
Hơn bao giờ hết, vấn đề minh bạch trong hoạt động kinh doanh trở thành một yếu tố
quyết định để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế.

́




Cùng với sự tăng trưởng phát triển kinh tế, quyền và nghĩa vụ nộp thuế là hoạt

́H

động không thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh của các DN. Chính vì vậy,
hoạt động kiểm tốn ngày nay đang phát huy vai trị quan trọng của mình làm trong



sạch hóa bộ máy kinh tế của các DN hoạt động tại Việt Nam, trong đó có việc đảm bảo

h

quyền và nghĩa vụ nộp thuế của DN. Thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN là trách nhiệm

in

của tất cả các DN trong mối quan hệ pháp lý với Nhà nước. Nhưng trong thực tế các

̣c K

đơn vị sản xuất kinh doanh lại luôn tìm mọi cách để trốn tránh nghĩa vụ của mình
thơng qua các hành vi gian lận, trốn thuế. Do vậy, việc kiểm tra thực hiện nghĩa vụ với

tra, kiểm tra và kiểm toán.

ho

NSNN là một nội dung quan trọng, thường xuyên trong hoạt động của cơ quan thanh


ại

Công ty TNHH Kiểm tốn và kế tốn AAC trước đây là Cơng ty Kiểm tốn và

Đ

Kế tốn trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là

g

một trong số ít rất ít các cơng ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam.

ươ
̀n

Trong q trình thực tập tại cơng ty, tơi đã được tham gia thực hiện kiểm tốn phần
hành thuế cho một số DN và nhận thấy vai trò đặc biệt quan trọng của việc hồn thiện

Tr

kiểm tốn phần hành này. Trước tình hình đó, tơi đã mạnh dạn quyết định chọn đề tài:
“Tìm hiểu quy trình Kiểm tốn các khoản mục Thuế do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế toán AAC thực hiện” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của
mình. Đây cũng là cơ hội để giúp tôi hiểu sâu sắc hơn về việc hệ thống pháp luật thuế
của Việt Nam gần đây đang trong tình trạng thay đổi khơng ngừng.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

I.2.Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu hướng tới các mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa về mặt lý luận, bản chất của thuế và quy trình kiểm tốn
thuế trong kiểm tốn BCTC.
Thứ hai, Tìm hiểu quy trình kiểm tốn các khoản mục thuế trong kiểm tốn
BCTC của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC tại Cơng ty CP ABC.

́



Thứ ba, nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế góp phần
hồn thiện quy trình kiểm tốn thuế do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC

́H

thực hiện.



I.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h


Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn các khoản mục thuế do cơng ty

in

TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện. Cụ thể sẽ nghiên cứu các bước trong

̣c K

quy trình bao gồm: Lập kế hoạch kiểm tốn, thực hiện kế hoạch kiểm toán và kết thúc

Phạm vi nghiên cứu:

ho

kiểm tốn.

 Khơng gian: Đề tài này tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn kiểm tốn

ại

các khoản mục Thuế được Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại 1

Đ

đơn vị được kiểm tốn là Cơng ty CP ABC.

g

 Số liệu dùng để nghiên cứu: là các tài liệu kế tốn của Cơng ty CP ABC cho


ươ
̀n

năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017, các GLV của KTV cho cuộc kiểm tốn tại
Cơng ty CP ABC cho năm BCTC kết thúc ngày 31/12/2017.

Tr

Bài nghiên cứu chỉ giới hạn các sắc thuế được sử dụng tại Công ty CP ABC,

không bao gồm tất cả các loại thuế. Theo đó các loại thuế được nghiên cứu trong bài
là: Thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế nhà đất, thuế môn bài.
I.4.Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành khóa luận này, trong q trình nghiên cứu đề tài tơi đã sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp thu thập số liệu: tham khảo các tài liệu về kế toán, kiểm toán,
chuẩn mực kế toán và kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành và sử dụng tài liệu, hồ sơ

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

kiểm tốn của công ty AAC để thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên
cứu. Trực tiếp tham gia quy trình kiểm tốn với vai trị Trợ lý KTV.
 Phương pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn nhằm mục đích tìm hiểu việc vận

dụng quy trình kiểm tốn BCTC nói chung và kiểm tốn thuế nói riêng của Cơng ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC vào thực tế.
 Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thơng tin sẽ được tập

́

́H

nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và đềxuất giải pháp khắc phục.



hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan từ đó phát hiện những ưu



I.5.Kết cấu đề tài

h

Đề tài gồm 3 phần:

in

Phần một: Phần mở đầu.

̣c K

Phần hai: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Thực trạng kiểm toán Thuế trong

kiểm toán BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC, bao gồm:

ho

 Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện kiểm toán thuế

toán và Kế toán AAC.

ại

 Chương 2: Thực trạng kiểm tốn khoản mục thuế tại Cơng ty TNHH Kiểm

Đ

 Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện quy

g

trình kiểm tốn khoản mục thuế tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC

ươ
̀n

Phần ba: Kết luận và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục

Tr

thuế của cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC THUẾ
1.1. Những vấn đề cơ bản về Thuế
1.1.1. Khái niệm và vai trò của Thuế đối với nền kinh tế quốc dân

́



1.1.1.1. Khái niệm

́H

Thuế là một khoản thu của Nhà nước đối với các tổ chức và mọi thành viên trong
xã hội. Khoản thu đó mang tính bắt buộc, khơng hồn trả trực tiếp và được quy định



theo Pháp luật.

h


Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN, Nhà nước dùng thuế để phân phối tổng

in

sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân. Sự xuất

̣c K

hiện sản phẩm thặng dư trong xã hội là cơ sở chủ yếu tạo khả năng và nguồn thu để
thuế khóa tồn tại và phát triển. Như vậy, thuế là một phạm trù có tính lịch sử và là một

ho

tất yếu khách quan xuất phát từ nhu cầu đáp ứng chức năng của Nhà nước. Thuế được
Nhà nước sử dụng như là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhằm huy động

ại

nguồn thu cho NSNN, góp phần điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu nhập. Nhiệm vụ

Đ

của mỗi Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử, đặc điểm của phương thức sản xuất,

g

kết cấu giai cấp là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến vai trị, nội dung và đặc điểm

ươ

̀n

của thuế khóa. Do đó, cơ cấu, nội dung của cả hệ thống, của từng chính sách thuế phải
được nghiên cứu, sửa đổi, cải tiến và đổi mới phù hợp với tình hình, nhiệm vụ của

Tr

từng giai đoạn. Đồng thời phải giải quyết tổ chức phù hợp, đủ sức đảm bảo thực hiện
các quy định về thuế đã được Nhà nước ban hành trong từng thời kỳ.
Hệ thống thuế được coi là phù hợp khơng chỉ nhìn vào số lượng các sắc thuế
nhiều hay ít, vào mục tiêu đơn thuần về động viên tài chính mà phải được phân tích
một cách tồn diện về mối quan hệ chặt chẽ với yêu cầu phát triển kinh tế lành mạnh
và đời sống xã hội không đối lập với quyền lợi và khả năng đóng góp của nhân dân.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Thuế mang tính bắt buộc theo Pháp luật, khơng mang tính hồn trả trực tiếp
ngang giá. Một phần số thuế đã nộp cho NSNN được hoàn trả cho dân một cách gián
tiếp dưới hình thức trợ cấp xã hội, quỹ phúc lợi xã hội, xây dựng hạ tầng xã hội.
1.1.1.2. Vai trò của Thuế đối với nền kinh tế quốc dân

Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của NSNN mà thuế còn gắn
liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự


́
Vai trò của Thuế được thể hiện qua các khía cạnh sau đây:



ổn định xã hội.

́H

Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một



phần của cải vật chất trong xã hội vào NSNN.

h

Tạo nguồn thu cho NSNN là vai trò đầu tiên của thuế. Mỗi một loại thuế mà Nhà

in

nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN. Trong nền kinh tế

̣c K

thị trường vai trò này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.
Vai trò tạo nguồn thu của thuế xuất phát từ yêu cầu và quyền lực của Nhà nước đối với

ho


xã hội. Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với các
pháp nhân và thể nhân trong xã hội. Mục đích lâu dài khi định ra các loại thuế, thuế

ại

suất hay đối tượng chịu thuế chính phủ không chỉ đơn thuần thỏa mãn nhu cầu tăng

Đ

thu ngân sách, mà phải thỏa mãn đồng thời tăng trưởng kinh tế và điều chỉnh thu nhập.

g

Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ của

ươ
̀n

nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, xuất phát từ phạm vi hoạt
động mà đòi hỏi Nhà nước phải ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật thuế để tập

Tr

trung nguồn tài chính vào NSNN từ đó mới đáp ứng được nhu cầu chi ngày càng tăng.
Như vậy, tạo nguồn thu cho NSNN chính là vai trị cơ bản của thuế. Tuy nhiên để

phát huy tốt vai trò này cần phải đặt thuế trong mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế và
thực hiện cơng bằng xã hội. Chính sự tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã
hội là cơ sở tồn tại và phát triển của thuế.

Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và
đời sống xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Điều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của Nhà nước
trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế về
cơ cầu các loại thuế, phạm vi đối tượng nộp thuế, thuế suất, miễn giảm thuế,… Nhà
nước chủ động phát huy vai trò điều tiết đối với nền kinh tế. Thông qua các quy định
của pháp luật thuế, Nhà nước chủ động can thiệp đến cung – cầu của nền kinh tế. Sự
tác động của Nhà nước để điều chỉnh cung – cầu của nền kinh tế một cách hợp lý sẽ có
tác động lớn đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế. Bằng các quy định của pháp luật

́



thuế, Nhà nước tác động tích cực đến cung – cầu của nền kinh tế trong tất cả các giai

́H

đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thông qua pháp luật thuế, Nhà nước có tác




động tích cực trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở tận dụng, sử dụng hợp
lý và có hiệu quả các nguồn lực của đất nước trong việc điều chỉnh cung – cầu và cơ

in

h

cấu kinh tế.

kinh tế và công bằng xã hội.

̣c K

Pháp luật thuế là cơng cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần

ho

Hệ thống pháp luật thuế mới được áp dụng thống nhất chung cho các ngành
nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo sự bình đẳng và công

ại

bằng xã hội về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi thế nhân và pháp nhân. Vai trò điều

Đ

tiết thu nhập của pháp luật thuế thể hiện ở sự tác động của pháp luật thuế đối với các


g

quan hệ phân phối và sử dụng thu nhập trong xã hội.

ươ
̀n

1.1.2. Giới thiệu một số loại thuế

Tr

Hệ thống thuế của nước ta bao gồm các loại thuế cơ bản sau:

1.1.2.1. Thuế GTGT

 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT hướng dẫn tại thơng tư
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính và được sửa đổi bổ sung tại điều
1 Thông tư 26/2015/TT-BTC

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


 Người nộp thuế
Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính quy
định Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua
dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT.

́
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất

́H

 Phương pháp tính thuế



 Căn cứ tính thuế



Theo Luật thuế GTGT, DN có thể tính thuế theo một trong hai phương pháp:

h

phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Trường hợp cơ

in

sở sản xuất kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì cơ sở phải hạch tốn


 Phương pháp khấu trừ thuế

̣c K

riêng hoạt động kinh doanh này để tính trực tiếp trên GTGT.

ho

Theo Khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài
chính quy định Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện

Đ

đơn, chứng từ bao gồm:

ại

đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa

g

- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung

ươ
̀n

ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh


Tr

doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,

cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động
tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu

-

ra


Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Theo Khoản 2 Điều 13 Thơng tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ
tài chính quy định rằng Đối tượng áp dụng cho phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
- Áp dụng đối với DN, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới

́



mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng

́H

phương pháp khấu trừ thuế;



- DN, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;

in

h

- Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hóa


̣c K

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai

ho

thác dầu khí.

ại

- Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp

Đ

thuế theo phương pháp khấu trừ.

Xác định số thuế GTGT phải nộp:

ươ
̀n

g

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * tỷ lệ %
Trong đó tỷ lệ % được quy định như sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;




Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu ngun vật liệu: 5%;



Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu

Tr



nguyên vật liệu: 3%;


Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Riêng với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá q thì tính GTGT phải
nộp theo công thức sau:
GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc,
đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản

phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
thuộc đối tượng khơng chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì
khơng áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.
Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế

́



GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường

́H

hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc



trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ

in

nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

h

khác nhau mà khơng tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành

Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ


̣c K

quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ
khoán theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của

ho

hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến

ại

của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường. Trường hợp hộ, cá nhân nộp thuế theo phương

Đ

pháp khốn kinh doanh nhiều ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp
theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính.

ươ
̀n

g

1.1.2.2. Thuế TNCN

Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng cá nhân trong một

Tr

khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh.

 Đối tượng nộp thuế TNCN
Là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế

TNCN, Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế TNCN, có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế TNCN và
Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP.
Cá nhân cư trú là người đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

 Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc tính
theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến Việt Nam.
 Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam: bao gồm có nơi ở thường trú hoặc Nhà
thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 3 tháng trở lên).
Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng các điều kiện trên.
 Căn cứ tính thuế TNCN

́



Thứ nhất, Đối với cá nhân cư trú:

Căn cứ tính thuế TNCN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNCN. Thu nhập

́H

tính thuế đối với thu nhập từ TLTC là tổng thu nhập chịu thuế trừ các khoản bảo hiểm



bắt buộc và các khoản giảm trừ.

Doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh

x

Thuế
suất

̣c K

nhập từ kinh doanh

=

in

Thuế đối với thu

h


Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh:

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu trừ các khoản

ho

chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong ký tính
thuế.

ại

Doanh thu là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia cơng, tiền hoa hồng, tiền cung ứng

Đ

hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất hàng hóa dịch

g

vụ. Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa,

ươ
̀n

hồn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong

Tr

kỳ tính thuế bao gồm:

 Tiền lương, tiền cơng, các khoản thù lao và các chi phí khác trả cho người lao

động;
 Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng hàng hóa sử dụng vào sản
xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ mua ngồi;
 Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng vào sản xuất kinh
doanh;
 Chi trả lãi tiền vay;
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

 Chi phí quản lý;
 Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp theo quy địnhcủa pháp luật được tính
vào chi phí;
 Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập.
Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh
doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo một trong các nguyên
tắc sau đây:

́



 Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;


́H

 Tính theo thỏa thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;



 Tính bằng số bình qn thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh

h

doanh khơng xác định tỷ lệ vốn góp hoặc khơng có thỏa thuận về phân chia thu nhập

in

giữa các cá nhân.

̣c K

Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng
từ mà khơng xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế thì cơ quan thuế

ho

có thẩm quyền ấn định doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để xác định thu nhập chịu
thuế phù hợp với từng ngành, nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật

ại

về quản lý thuế.


Đ

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:

g

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số thu nhập

ươ
̀n

mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo quy định.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ

Tr

chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế
nhận được thu nhập.
Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn:
Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà
đối tương nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo quy định.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá
nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận
được thu nhập.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn:
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá
mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng
vốn.
Trường hợp khơng xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển
nhượng chứng khốn thì thu nhập chịu thuế được xác định là giá bán chứng khoán.

́



Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao
dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.

́H

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản:



Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá

các chi phí có liên quan.

̣c K


Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng:

in

h

chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và

Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu

ho

đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng.

ại

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá

Đ

nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
Thu nhập chịu thuế từ bản quyền:

g

Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà

ươ
̀n


đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng
của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

Tr

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá

nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại:
Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10
triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền
thương mại.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là thời
điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng:
Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng
vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế được quy định như sau:
 Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế;

 Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng quà cho đối

́



tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế được thu nhập.

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

3

Trên 120 đến 217

Trên 10 đến
15
18

4


Trên 217 đến 384

5

Trên 384 đến 624

Đ

ại

ho

10



h

Cách 2

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

0,25trđ + 10%
TNTT trên 5 trđ

10% TNTT-0,25 trđ

0,75 trđ + 15% 15% TNTT-0,75 trđ

TNTT trên 10 trđ

Trên 18 đến
20
32

1,95 trđ + 20% 20% TNTT-1,65 trđ
TNTT trên 18 trđ

Trên 32 đến
52
25

4,75 trđ +
25% TNTT-3,25 trđ
25%TNTT trên 32
trđ

g
ươ
̀n

Tr

Cách 1

̣c K

1


Tính số thuế phải nộp

in

Bậc
thuế

Phần thu
Thuế
nhập tính
suất
thuế/tháng
(%)
(triệu đồng)

Phần thu nhập
tính thuế/năm
(triệu đồng)

́H

Bảng 1.1: Phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến
30
80


9,75 trđ + 30% 30 % TNTT-5,85 trđ
TNTT trên 52 trđ

7

Trên 960

Trên 80

18,15 trđ + 35% 35% TNTT-9,85 trđ
TNTT trên 80 trđ

35

Đối với thu nhập khác như từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền..., cụ thể như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Bảng 1.2: Biểu thuế lũy tiến tồn phần
Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)


Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.

5

Thu nhập từ trúng thưởng.

10

́

5



Thu nhập từ đầu tư vốn.

10

́H

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng.

20



Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

h


Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khốn (nếu khơng xác định

̣c K

khốn là giá bán chứng khoán).

in

được giá mua + các chi phí liên quan đến chuyển nhượng chứng

25

ho

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

0,1

ại

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (nếu không xác định
2

Đ

được giá mua + các chi phí liên quan đến chuyển nhượng bất

g


động sản là giá bán bất động sản).

ươ
̀n

Thứ hai, đối với cá nhân không cư trú:
Thuế TNCN phải nộp = TNCT từ TLTC x Thuế suất 20%.

Tr

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân

không cư trú quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa.
 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ.
 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.
Trường hợp cá nhân khơng cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề
sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

vực, ngành nghề thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo mức thuế suất
cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.

Căn cứ tính thuế đối với các khoản thu nhập ngoài thu nhập từ hoạt động kinh
doanh được quy định cụ thể tại thông tư 111/2013/TT-BTC.
1.1.2.3. Thuế TNDN

Thuế TNDN là thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của DN.

́



 Đối tượng nộp thuế

́H

Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch



vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là DN).

Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư,

in

h

Luật DN hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn
riêng của Bộ Tài chính.

̣c K


 Cách tính thuế

ho

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với
thuế suất.

ại

Thuế TNDN phải nộp được xác định theo cơng thức sau:

(

thuế

ươ
̀n

phải

=

Thu nhập tính

g

TNDN

Đ


Thuế

nộp

Phần trích lập
-

quỹ KH&CN
(nếu có)

)

x

Thuế suất thuế
TNDN

Tr

Trường hợp DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngồi
Việt Nam thì DN được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số TNDN
phải nộp trong kỳ theo quy định của Luật Thuế TNDN.
1.1.2.4. Thuế tài nguyên

 Đối tượng nộp thuế
Căn cứ vào Điều 2 Thông tư 152 /2015/TT-BTC quy định Đối tượng chịu thuế
tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi
đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và


SVTH: Nguyễn Thị Phượng

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam quy định, bao gồm:
 Khốn sản kim loại;
 Khốn sản khơng kim loại;
 Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm
khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế
trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ;

́



 Hải sản tự nhiên, gồmđộng vật và thực vật biển;

́H

 Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên



dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biểnđể làm mát

máy;

in

h

 Nước biển làm mát máy quy định tại khoản này phải đảm bảo các yêu cầu về

̣c K

môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ thuật chuyên
ngành được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp sử dụng nước

ho

biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn về mơi trường thì xử lý theo quy định
tại Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ và các văn bản

ại

hướng dẫn thi hành hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

Đ

 Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu

g

tư xây dựng Nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác;


ươ
̀n

 Yến sào do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng Nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên
về nuôi và khai thác phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 35/2013/TT-

Tr

BNNPTNT ngày 22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
 Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ,

ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét,
quyết định.
 Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài
nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

16


×