Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 124 trang )

in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
--------------------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

ĐẶNG THỊ CẨM DUNG

Tr

ườ

ng


Đ
ại

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH

Niên khóa: 2015-2019


uế

cK

in

h

tế
H

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
--------------------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại


ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

ng

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH

ườ

Sinh viên thực hiện:
ĐẶNG THỊ CẨM DUNG

Tr

Lớp K49A Kế Tốn
Niên khóa: 2015-2019

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN NGỌC THỦY


Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

uế

Huế, tháng 3 năm 2019


LỜI CẢM ƠN

uế

Quá trình thực tập nghề nghiệp là cơ hội giúp sinh viên biết được những kiến
thức lý thuyết nhận được từ sự dạy bảo tận tình của thầy/cơ sẽ được vận dụng như thế

tế
H

nào trong thực tiễn. Từ đó, trang bị đầy đủ cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng
nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin và thích nghi với cơng việc tốt hơn. Vì vậy,
dù chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn nhưng lại rất hữu ích và cần thiết cho


h

mỗi sinh viên

in

Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể Q thầy cơ giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho em những

cK

kiến thức bổ ích và cần thiết liên quan đến chuyên ngành.

Đặc biệt, em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến cơ giáo Ths. Nguyễn Ngọc

họ

Thủy đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn tồn thể q Cơng ty Cổ phần Phước Hiệp Thành

Đ
ại

đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian tìm
hiểu, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích để em hồn thành đợt thực tập của mình.
Trong bài Báo cáo thực tập cuối khóa này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ

ng


lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong

ườ

nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của q thầy cơ giáo, để bài báo cáo

Tr

của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Cẩm Dung


Khóa luận tốt nghiệp

Báo cáo tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

CTCP

Cơng ty cổ phần


DN

Doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

cK

in

h

tế
H

BCTC



Hóa đơn

Đ
ại

NSNN

Hàng hóa dịch vụ


họ

HHDV
HTKK

Hỗ trợ kê khai
Ngân sách nhà nước

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VNĐ

Việt Nam Đồng

ng
ườ
Tr

uế

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

ii


Khóa luận tốt nghiệp

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018................................37

tế
H


Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản của Cơng ty giai đoạn 2016 - 2018...39
Bảng 2.3 Tình hình cơ cấu và biến động nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2016 - 2018....43

h

Bảng 2.4 Biến động kết quả kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018 ...................................47

in

Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0000125 ................................................................................54
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT 0000788 ................................................................................57

cK

Biểu 2.3 Trích sổ chi tiết TK 1331 ................................................................................58
Biểu 2.4 Hóa đơn GTGT 0000157 ................................................................................62

họ

Biểu 2.5 Hóa đơn thương mại .......................................................................................64
Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 3331 ................................................................................65
Biểu 2.7 Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2018 ................................................................71

Đ
ại

Biểu 2.8 Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 .....................................................80
Biểu 2.9 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................85
Biểu 2.10 Sổ cái TK 8211 năm 2018 ............................................................................88


ng

Biểu 2.11 Sổ cái TK 3334 năm 2018 ............................................................................89

Tr

ườ

Biểu 2.12 Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà Nước.......................................................90

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

iii


Khóa luận tốt nghiệp

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH

tế
H

Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ.........................16
Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ .......................17
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán thuế TNDN.............................................................................28
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí thuế TNDN ..........................................................................28

h


Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty .........................................................................34

cK

in

Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế tốn Cơng ty................................................................................35

Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................41

họ

Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................45

Hình 2.1 Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào .................................................55

Đ
ại

Hình 2.2 Sổ chi tiết TK 1331.........................................................................................56
Hình 2.3 Điền mã số thuế đăng nhập ............................................................................66
Hình 2.4 Chọn kỳ kê khai thuế GTGT ..........................................................................67

ng

Hình 2.5 Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2018 ................................................................68
Hình 2.6 Chọn kỳ tính thuế ...........................................................................................77

Tr


ườ

Hình 2.7 Phụ lục 03 – 1A/TNDN ..................................................................................78

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

iv


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ...........................................................iv

tế
H

MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

h


2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

in

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

cK

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3

họ

7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ

Đ
ại

GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................5
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT ........................................................................5
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................5

ng

1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................5
1.1.3 Vai trò .....................................................................................................................6


ườ

1.1.4 Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế GTGT ..............................6
1.1.5 Căn cứ tính thuế GTGT ..........................................................................................7

Tr

1.1.6 Phương pháp tính thuế............................................................................................9
1.1.7 Khấu trừ thuế ........................................................................................................10
1.1.8 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế ...................................................................11
1.2 Nội dung cơng tác kế tốn thuế GTGT ...................................................................14
1.2.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào ................................................................................14
1.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................................................................16
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

v


Khóa luận tốt nghiệp
1.3 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế TNDN .........................................................17
1.3.1 Khái niệm .............................................................................................................17
1.3.2 Đặc điểm...............................................................................................................17
1.3.3 Vai trị ...................................................................................................................19

uế

1.3.4 Đối tượng nộp thuế...............................................................................................19
1.3.5 Căn cứ tính thuế....................................................................................................19


tế
H

1.3.6 Phương pháp tính thuế..........................................................................................20
1.3.7 Kê khai, nộp thuế và quyết tốn thuế TNDN .......................................................25
1.4 Nội dung cơng tác kế toán thuế TNDN ...................................................................26
1.4.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hiện hành .......................26

in

h

1.4.2 Kế tốn thuế TNDN hoãn lại phải trả và tài sản thuế TNDN hỗn lại.................30
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

cK

VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC
HIỆP THÀNH..............................................................................................................32
2.1 Giới thiệu tổng quan về Cơng ty .............................................................................32

họ

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................32
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................33

Đ
ại

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................33

2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................34
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................................35

ng

2.1.6 Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng .................................................................36
2.1.7 Tình hình nguồn lực của Cơng ty qua 3 năm 2016 – 2018 ..................................37

ườ

2.2 Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty .....................49
2.2.1 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại Công ty ..............................49

Tr

2.2.2 Thực trạng công tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty .................74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CTCP PHƯỚC HIỆP THÀNH .........................................................91
3.1 Nhận xét và đánh giá về công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty 91
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................91
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

vi


Khóa luận tốt nghiệp
3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................93
3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thuế
GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty.................................................................................94

3.2.1 Sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và TNDN ...........94

Cơng ty

uế

3.2.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và TNDN tại
...................................................................................................................94

tế
H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................96
1. Kết luận......................................................................................................................96
2. Kiến nghị ...................................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

PHỤ LỤC

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

vii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

uế

Gắn liền với sự ra đời của Nhà nước thì sự ra đời của các sắc thuế cũng là một

vấn đề tất yếu khách quan. Tuy đây là một khoản bắt buộc mà mỗi pháp nhân, thể

tế
H

nhân phải đóng góp cho Nhà nước nhưng vì vai trị hết sức quan trọng của nó đối với
Nhà nước, cũng xã hội mà Thuế có thể tồn tại và phát triển đến ngày nay. Thơng qua
Thuế, Nhà nước có thể huy động được một nguồn lực tài chính dồi dào đến mức đây là

h


nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân sách. Không những vậy, thông qua

in

việc điều chỉnh mức thuế suất, Thuế đã giúp phần nào trong việc kiềm chế lạm phát,
ổn định giá cả cũng như phân phối lại các sản phẩm để đạt được các mục tiêu công

cK

bằng xã hội.

Nước ta đã và đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới, điều này mang lại cho

họ

nước nhà vô vàn cơ hội cũng như thách thức. Do đó để có thể thu hút đầu tư từ bên
ngoài, bảo hộ nội địa, tăng trưởng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế cũng như hoàn
thiện hệ thống luật thuế nước nhà thì trong những năm qua rất nhiều thông tư, nghị

Đ
ại

định liên quan đến thuế đã được sửa đổi, bổ sung và ban hành bởi Bộ Tài Chính.
Chẳng hạn như Thơng tư 25/2018/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung
Khoản 23, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC, Hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-

ng

CP và sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC hay là ban hành Thơng tư 93/2017/TT-BTC


ườ

với mục đích sửa đổi Thơng tư 219/TT-BTC và Thơng tư 119/2014/TT-BTC.
Thuế có vai trò to lớn là vậy, tuy nhiên Nhà nước vẫn gặp khá nhiều khó khăn

Tr

trong cơng tác thu thuế. Bởi lẽ, đối với các loại thuế trực thu như Thuế Thu nhập
Doanh nghiệp thì dễ gây phản ứng từ người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn
thuế, lậu thuế, còn đối với các loại thuế gián thu như Thuế Gía trị gia tăng thì mặc dù
khơng có gánh nặng về thuế nhưng Nhà nước lẫn Doanh nghiệp đều gặp khó khăn vì
Kế tốn khơng nắm đúng, đủ các thông tư, quy định liên quan đến luật Thuế.

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

1


Khóa luận tốt nghiệp
Qua thời gian thực tập ở Cơng ty Cổ phần Phước Hiệp Thành, tác giả nhận thấy
Thuế GTGT và TNDN là hai sắc thuế phát sinh khá nhiều tại doanh nghiệp. Với mong
muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh nghiệp cũng như
nâng cao kỹ năng trong cơng tác kế tốn, góp phần hồn thiện lý luận và thực tiễn về

uế

hệ thống kế toán Thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty


tế
H

Cổ phần Phước Hiệp Thành” làm đề tài khóa luận của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

 Tổng hợp cơ sở lý luận về kế toán Thuế GTGT và TNDN và các quyết định

h

mới.

in

 Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ
phần Phước Hiệp Thành.

cK

 Đánh giá và đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn
Thuế GTGT và TNDN tại Cơng ty Cổ phần Phước Hiệp Thành.

họ

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là cơ sở lý luận và thực trạng tổ chức cơng

Đ

ại

tác kế tốn Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu

 Thời gian: Những số liệu phục vụ cho việc phân tích tình hình lao động, tài sản,

ng

nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD trong vòng ba năm 2016, 2017, 2018, đối
với những số liệu phục vụ cho việc phản ánh thực trạng kế toán thuế GTGT là

ườ

tháng 12/2018 và TNDN là năm 2018.

Tr

 Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là tại Công ty
Cổ phần Phước Hiệp Thành.

5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động hằng ngày của nhân viên Kế toán
Thuế cũng như những nhân viên đảm nhận các phần hành kế toán khác trong
Doanh nghiệp để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định
khoản, giải quyết các nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong doanh nghiệp.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

2



Khóa luận tốt nghiệp
 Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp đặt những câu hỏi mà bản thân thắc mắc
hay gặp phải khó khăn trong q trình thực tập tại doanh nghiệp, nhằm thu thập
được những thông tin cần thiết.
 Phương pháp thu thập tài liệu: Tiến hành thu thập tất cả các tài liệu, số liệu liên

uế

quan đến thuế cũng như các báo cáo tài chính của Cơng ty để phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài.

tế
H

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các tài liệu thu thập, tìm kiếm được

tiến hành hệ thống lại cơ sở, những lý luận cơ bản để đánh giá công tác kế toán
tại doanh nghiệp.

h

 Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý,

in

chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu
được sử dụng trong đề tài là dùng Microsoft Excel.

cK


 Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập,xử lý, tiến hành
phân tích chia nhỏ để làm rõ, đơn giản hóa, từ đó có thể nhận xét, đánh giá các
chỉ tiêu phân tích.

họ

 Phương pháp hạch tốn kế tốn: Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế có liên quan
đến kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

Đ
ại

6. Kết cấu đề tài

Đề tài gồm 3 phần:

ng

 Phần I: Đặt vấn đề.

 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

ườ

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn Thuế GTGT và TNDN.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ

Tr


phần Phước Hiệp Thành.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và

TNDN tại Cơng ty Cổ phần Phước Hiệp Thành.
 Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

3


Khóa luận tốt nghiệp

7. Tính mới của đề tài
Cơng ty Cổ phần Phước Hiệp Thành từ khi đi vào hoạt động đã tạo điểu kiện cho
rất nhiều sinh viên hoàn thành tốt việc thực tập cuối khóa của mình. Tuy nhiên, với
ngành nghề kinh doanh là sản xuất bàn ghế đan lát thì cơng tác kế tốn chi phí, doanh

uế

thu và xác định kết quả kinh doanh là những đề tài được đa số các sinh viên lựa chọn
trong khi cơng tác kế tốn thuế nói chung, cũng như cơng tác kế tốn thuế GTGT và

tế
H

TNDN nói riêng vẫn tồn tại nhiều yếu điểm thì lại chưa từng được bất kỳ sinh viên nào
đưa vào làm đề tài của mình. Nếu xét ra khỏi phạm vi doanh nghiệp thì cơng tác kế
tốn thuế GTGT và thuế TNDN khơng phải đề tài mới mẻ gì, bởi lẽ đã được đề cập


h

tương đối nhiều ở các khóa luận đi trước như “Thực trạng công tác thuế GTGT tại

in

Công ty Cổ phần cơ khí và xây dựng cơng trình 878” – Nguyễn Thị Hằng (Niên khóa
2012 – 2016) hay “Hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty

cK

TNHH TMDV Lộc Thọ” – Nguyễn Trúc Quỳnh (Niên khóa 2014 – 2018)…Tuy nhiên
lại là đề tài khá mới mẻ trong phạm vi doanh nghiệp. Vì vậy, tác giả muốn lựa chọn

họ

cơng tác kế tốn thuế tại đơn vị để làm đề tài thực tập cuối khóa của mình. Thơng qua
đề tài này, tác giả có thể tìm hiểu được thực trạng công tác thuế GTGT cũng như thuế
TNDN tại đơn vị, từ đó rút ra những thiếu sót cần bổ sung, bất cập cần giải quyết góp

Tr

ườ

ng

Đ
ại

phần hồn thiện cơng tác kế toán tại đơn vị.


SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ

uế

GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

tế
H

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT
1.1.1 Khái niệm

Thuế GTGT hay còn gọi là VAT (viết tắt là Value Added Tax). VAT được một
nhà kinh tế học người Pháp nghĩ ra vào năm 1954 và đưa vào áp dụng lần đầu vào

h

ngày 10 tháng 4 năm 1954.

in


Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị

cK

tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến
tiêu dùng”.

họ

1.1.2 Đặc điểm

Thứ nhất, Thuế GTGT lũy thoái so với thu nhập: Dù thu nhập cao hay thấp thì
mỗi người tiêu dùng cuối cùng đều phải trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu

Đ
ại

dùng một loại hàng hóa, dịch vụ.

Thứ hai, Đây là một loại thuế gián thu: Điều này có nghĩa đối tượng chịu thuế và đối

ng

tượng nộp thuế không phải là một. Mặt khác, thuế GTGT là một yếu tố cấu thành trong
giá cả hàng hóa, dịch vụ hay nói cách khác giá cả mà người tiêu dùng mua đã bao gồm

ườ

thuế GTGT do đó có thể điều tiết gián tiếp thơng qua giá cả cả hàng hóa, dịch vụ.
Thứ ba, Thuế GTGT mang tính trung lập: Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng


Tr

bởi kết quả kinh doanh, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào
giá bán.
Thứ tư, Đây là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế GTGT đánh vào tất cả

các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ tuy nhiên chỉ
đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Do đó, tổng số thuế thu được ở tất

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

5


Khóa luận tốt nghiệp
cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán tính cho người tiêu dùng
cuối cùng.
1.1.3 Vai trò
 Thuế GTGT là loại thuế gián thu, giúp Nhà nước có thể có được một nguồn

uế

Ngân sách dồi dào mà không chịu sự phản kháng mạnh mẽ từ người tiêu dùng
trong công tác thu thuế như thuế TNDN.

tế
H

 Thuế GTGT bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ, điều

này giúp Nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa
của các doanh nghiệp. Do đó có thể tận thu, khắc phục được nhược điểm trốn

h

thuế của thuế TNDN.

in

 Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất nội địa thông qua việc đánh thuế
GTGT hàng nhập khẩu khi nó du nhập, xuất hiện trên lãnh thổ nước ta. Bên

cK

cạnh đó cũng góp phần thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam thơng qua việc khấu trừ hay hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, điều này

quốc tế.

họ

giúp giá cả của hàng hóa dịch vụ thấp đi, tăng sức cạnh tranh trên thị trường

1.1.4 Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế GTGT

Đ
ại

1.1.4.1 Phạm vi áp dụng


Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng và đánh vào hầu hết tất cả hàng hóa trên

ng

thị trường.

1.1.4.2 Người nộp thuế

ườ

Theo Điều 3, Thơng tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định:
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch

Tr

vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”.
1.1.4.3 Đối tượng chịu thuế

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

6


Khóa luận tốt nghiệp
Theo Điều 2, Thơng tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế GTGT quy định:
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức,
cá nhân ở nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT quy định tại điểm


uế

1.1.4.4 dưới đây.

tế
H

1.1.4.4 Đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT

Đối tượng không chịu thuế được quy định rõ tại Thông tư 26/2015/TT – BTC,
sửa đổi, bổ sung cho Điều 4, Thông tư 219/2013 bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ
chứa một trong các tính chất sau: Mang tính thiết yếu; Thuộc các hoạt động ưu đãi vì

h

mục tiêu xã hội, nhân đạo; Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển; Nhập

in

khẩu nhưng khơng tiêu dùng tại Việt Nam; Khó xác định giá trị tăng thêm.

cK

1.1.5 Căn cứ tính thuế GTGT

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

1.1.5.1 Gía tính thuế


họ

Thuế GTGT = Gía tính thuế GTGT * Thuế suất

Đ
ại

Để xác định số thuế GTGT phải nộp thì giá tính thuế chính là một căn cứ khá
quan trọng. Theo Điều 7, Thơng tư 219/2013/TT-BTC căn cứ tính thuế của một số
HHDV được quy định như sau:

ng

 Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT kể cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán.

ườ

 Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu
thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

Tr

 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ mơi
trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ mơi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
 Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (+)
với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ mơi trường (nếu có).


SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

7


Khóa luận tốt nghiệp
 Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính
thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.

uế

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng khơng.

1.1.5.2 Thuế suất

tế
H

 Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT.

Theo quy định tại Điều 9, 10 và 11, Thơng tư 219/2013/TT-BTC thì có 3 mức

a) Áp dụng thuế suất 0%

cK

 Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.


in

h

thuế suất được áp dụng: 0%; 5% và 10%. Cụ thể:

 Hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan.
 Vận tải quốc tế.

họ

 Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% khi có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau:

Đ
ại

 Có hợp đồng bán, gia cơng hàng hố xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
 Có chứng từ thanh tốn tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ
khác theo quy định của pháp luật.

ng

 Có tờ khai hải quan theo quy định.
b) Áp dụng thuế suất 5% đối với:

ườ

 Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, Phân bón; quặng để sản xuất phân


Tr

bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây
trồng.

 Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định.
 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nơng nghiệp;
ni trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông
nghiệp.

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

8


Khóa luận tốt nghiệp
 Sản phẩm trồng trọt, chăn ni, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại, Mủ cao su sơ chế .
 Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại (trừ gỗ, măng).

uế

 Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
 Sản phẩm thủ cơng sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.

tế
H


 Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

 Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế, Giáo cụ
dùng để giảng dạy và học tập.

in

phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

h

 Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất

theo quy định.

cK

 Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT, Dịch vụ khoa học và công nghệ
 Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

họ

c) Áp dụng thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều

Đ
ại

4, Điều 9 và Điều 10 Thơng tư 219/2013/TT-BTC.

1.1.6 Phương pháp tính thuế

Có hai phương pháp tính thuế được sử dụng: Phương pháp tính trực tiếp và

ng

phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của khóa luận này
chỉ nghiên cứu theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT.

ườ

1.1.6.1 Đối tượng áp dụng

Tr

Theo Điều 12, Thơng tư 219/2013/TT-BTC thì phương pháp khấu trừ thuế áp

dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định:
 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên.
 Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

9


Khóa luận tốt nghiệp
 Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương

pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
1.1.6.2 Xác định số thuế GTGT phải nộp

uế

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

tế
H

1.1.7 Khấu trừ thuế
1.1.7.1 Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

Theo Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC, CSKD nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có thể được khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong một số trường hợp sau đây:

in

h

 Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.

cK

 Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng,
khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh
hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.

họ


 Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được

thuế.

Đ
ại

khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn
 Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định
số thuế phải nộp của kỳ đó, khơng phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.

ng

 Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch tốn
vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của

ườ

TSCĐ.

Tr

1.1.7.2 Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

Theo Điều 15. Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu

vào được quy định như sau:
 Có hố đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế

GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

10


Khóa luận tốt nghiệp
 Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
1.1.7.3 Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu

Theo Điều 16, Thơng tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ, hồn thuế đầu vào

uế

của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được quy định như sau:

tế
H

 Hợp đồng bán hàng hố, gia cơng hàng hóa cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài. Đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
và biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc biên bản đối chiếu công nợ
định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu.

h

 Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo

in


hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan.

cK

 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh tốn qua ngân hàng.
 Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hố đơn xuất khẩu hoặc hố đơn
đối với tiền gia cơng của hàng hố gia cơng.

1.1.8.1 Kê khai

họ

1.1.8 Kê khai, nộp thuế và quyết tốn thuế

Đ
ại

Theo Điều 15, Thơng tư 151/2014 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11,
Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:
 Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán

ng

hàng hố và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.


Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng với những DN có Tổng doanh thu

ườ


bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.

Tr

 Nếu trong kỳ không phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn nộp hồ sơ cho cơ quan thuế
theo quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.

 Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

11


Khóa luận tốt nghiệp
Theo Khoản 3, Điều 10, Thơng tư số 156/2013/TT-BTC quy định: Đối tượng khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC hồ sơ khai thuế GTGTđược quy định

uế

như sau: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này
(thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo

tế
H

Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).

1.1.8.2 Nộp thuế

a) Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế GTGT

h

Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:

in

 Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

cK

 Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế theo quý tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ
30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất

họ

là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Thời hạn nộp Hồ sơ quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết

Đ
ại

thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
b) Nơi nộp thuế GTGT

 Người nộp thuế kê khai và nộp thuế GTGT tại địa phương nơi SXKD.

Người nộp thuế kê

ng



khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có CSKD hạch tốn phụ

ườ

thuộc đóng trên địa bàn khác với nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT
tại địa phương nơi có CSKD và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

Tr

 Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý
thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.

c) Quyết toán thuế
 Năm quyết toán thuế GTGT được tính theo năm dương lịch và CSKD phải nộp
quyết tốn cho cơ quan thuế chậm nhất khơng quá 60 ngày, kể từ ngày 31
tháng12 của năm quyết toán thuế GTGT.

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

12


Khóa luận tốt nghiệp
 Trường hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể, phá sản thì CSKD

cũng phải nộp quyết toán thuế GTGT với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản.

sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT.
1.1.8.3 Hoàn thuế GTGT

tế
H

a) Đối tượng được hoàn thuế GTGT

uế

 CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT cịn thiếu vào Ngân sách Nhà nước

Theo Điều 18 Thông tư 219/2013, Khoản 12 Điều 1 Thông tư 26/2015, Điều 1
Thông tư 130/2016, Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC đối tượng được hoàn thuế

h

GTGT được quy định như sau:

in

 CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu

cK

vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ
tiếp theo; Trường hợp CSKD có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh

trước kỳ kế toán tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trước

họ

kỳ kế toán quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ điều kiện hoàn
thuế GTGT theo hướng dẫn của Khoản 1 Điều 18 Thơng tư số 219/2013/TT-BTC
thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

Đ
ại

 CSKD trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của
HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hồn
thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu

ng

trừ vào tháng, quý tiếp theo.

ườ

 CSKD trong tháng/quý vừa có HHDV xuất khẩu, vừa có HHDV bán trong
nước thì CSKD được hồn thuế GTGT cho HHDV xuất khẩu nếu số thuế

Tr

GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng
trở lên. Số thuế GTGT được hoàn của HHDV xuất khẩu không được vượt quá
10% nhân cho doanh thu của HHDV xuất khẩu.


b) Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng
 Các CSKD, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT tại Khoản 1, 2, 3, 4,
5 Điều 19 TT219/2013 phải nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

13


Khóa luận tốt nghiệp
giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề)
hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng
quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản
tiền gửi ngân hàng theo mã số thuế của CSKD.

uế

 Các trường hợp CSKD đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT
thì khơng được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế đã

tế
H

được khấu trừ của tháng tiếp theo sau.

1.2 Nội dung cơng tác kế tốn thuế GTGT
1.2.1 Kế tốn thuế GTGT đầu vào
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng

in


 Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.

h

 Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3), Hóa đơn, chứng từ đặc thù, Bảng kê bán lẻ.

 Bảng kê HHDV mua vào.

cK

 Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi.

1.2.1.2 Sổ sách kế toán

họ

 Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)…
 Sổ cái tài khoản 133, 1331, 1332.

Đ
ại

 Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332.
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:

ng

 Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.


Tr

ườ

 Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định,

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

14


Khóa luận tốt nghiệp

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Bên Nợ

Bên Có

Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ

tế
H

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

uế

TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ


Kết chuyển số thuế GTGT khơng được
khấu trừ

h

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua

in

vào nhưng đã trả lại, được giảm giá

cK

Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào cịn

họ

được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
được hồn lại nhưng chưa được hồn

Đ
ại

trả

Tr

ườ


ng

1.2.1.4 Phương pháp kế tốn một số giao dịch kinh tế chủ yếu

SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung

15


×