Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De kiem tra dinh ki cuoi ki I Tap doc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.67 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHIẾU KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011-2012</b>



Lớp 4 - Môn : Tiếng Việt (Đọc hiểu - Luyện từ và câu)



Họ và tên : ... Lớp : ... Trường Tiểu học Việt Hùng 2


Điểm đọc thành tiếng



Điểm đọc thầm và làm bài tập


Điểm chung



<b>I. Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>



- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn và trả lời câu hỏi đoạn đó hoặc nội dung bài theo đề nhà trường.



<b>II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian : 25 phút.</b>



Đọc thầm bài Tập đọc “Ông Trạng thả diều” SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 104.



<b>Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất</b>

:


<i><b>Câu 1</b></i>

: Nguyễn Hiền thích trị chơi gì ?



a) Đánh trận giả.


b) Thả diều.


c) Bắn bi.



<i><b>Câu 2</b></i>

: Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học ?


a) Vì thích thả diều.



b) Vì cậu lười học.


c) Vì nhà nghèo quá.




<i><b>Câu 3</b></i>

: Tối đến, để học bài được cậu sử dụng đèn gì ?


a) Vỏ trứng bỏ nến vào trong.



b) Đèn dầu.



c) Vỏ trứng thả đom đóm vào trong.


<i><b>Câu 4</b></i>

: Vì sao thầy phải kinh ngạc vì chú ?



a) Vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.


b) Vì chú thả diều giỏi.



c) Vì chú có trí nhớ lạ thường.



<b>Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng </b>

:



<i><b>Câu 5</b></i>

: Trong câu

<i><b>Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi, </b></i>

vị ngữ là bộ phận nào?


<i><b>a) làm lấy diều để chơi.</b></i>



<i><b>b) biết làm lấy diều để chơi.</b></i>


<i><b>c) đã biết làm lấy diều để chơi.</b></i>



<i><b>Câu 6</b></i>

: Trong các câu sau câu nào là câu kể Ai làm gì?


a, Chú bé rất ham thả diều.



b, Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học.



c, Vào đời vua Trần Thái Tơng, có gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền.


<i><b>Câu 7</b></i>

: Câu

<i><b>Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.</b></i>

Có mấy động từ?



a) Có 1 động từ là các từ ...



b) Có 2 động từ là các từ ...


c) Có 3 động từ là các từ ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cấu trúc và nội dung đề kiểm tra cụ thể như sau:


- Đối với khối lớp 1, 2, 3: Đọc thành tiếng : 6 điểm - Đọc hiểu: 4 điểm.


- Đối với khối lớp 4, 5: tỉ lệ điểm đọc thành tiếng và đọc hiểu là 5/5 (đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc hiểu: 5 điểm).
- Lớp 1: Viết chính tả đoạn văn : 8 điểm (trong đó phần chữ viết là 2 điểm) - Làm bài tập chính tả âm-vần : 2 điểm.
- Lớp 2, 3, 4, 5: tỉ lệ điểm Chính tả và Tập làm văn là 5/5 (Chính tả: 5 điểm và Tập làm văn: 5 điểm).


Điểm trung bình cộng của hai bài đọc, viết giáo viên mới được làm tròn số 1 lần (0,5 thành 1).
Riêng khối lớp 5 sẽ kiểm tra như sau:


Kiểm tra đọc: 10 điểm: gồm 2 phần:


I- Đọc thành tiếng: 5 điểm (thời gian do trường tự quy định trong thời điểm kiểm tra).


- GV ghi tên bài, số trang trong SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn (khoảng 120 tiếng/1 phút) do GV đã đánh
dấu, các bài đọc từ tuần 29 đến hết tuần 34.


- Trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Tiêu chuẩn cho điểm:


1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, mạch lạc: 1đ;
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 đ;
3. Giọng đọc có biểu cảm: 1đ;


4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ;
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ;



- Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng trừ 0, 5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ 1 điểm.
- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.


- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 1 điểm.
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 0,5 điểm.
- Giọng đọc khơng thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 1 điểm.


- Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1,5 phút đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.
- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm.


- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm.
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1điểm.


II. Đọc thầm: 5 điểm (thời gian theo lịch chung)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Đáp án Tiếng Việt 4 </b></i>


<b>1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>



<b>1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>


Tiêu chuẩn cho điểm:



1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, mạch lạc: 1đ;



2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 đ;


3. Giọng đọc có biểu cảm: 1đ;



4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ;


5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ;




- Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng trừ 0, 5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ 1 điểm.


- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.



- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 1 điểm.


- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 0,5 điểm.


- Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 1 điểm.



- Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1,5 phút đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.


- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm.



- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm.


- Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1điểm.



II. Đọc thầm: 5 điểm (thời gian theo lịch chung)



Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8



b

c

c

a

2 đt-làm,



chơi

c

b



Nguyễn


Hiền rất


có chí.


Câu 1

<sub></sub>

6 : mỗi câu đúng 0.5 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHIẾU KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011-2012</b>



Lớp 5 - Mơn : Tiếng Việt (Đọc hiểu - Luyện từ và câu)




Họ và tên : ... Lớp : ... Trường Tiểu học Việt Hùng 2


Điểm đọc thành tiếng



Điểm đọc thầm và làm bài tập


Điểm chung



<b>I. Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>



- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn và trả lời câu hỏi đoạn đó hoặc nội dung bài theo đề nhà trường.



<b>II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian : 25 phút.</b>



<b>A. </b>

<b>Đọc thầm bài : </b>



<b>NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>


<b>B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:</b>



1. Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?



<b>a)</b>

Những dấu chân người lớn hằn trên đất.



<b> b</b>

) Có đồn khách tham quan.



<b>c)</b>

Một chiếc xe chở gỗ.



2. Khi phát hiện ra bọn trộm bạn nhỏ đã làm gì ?



<b>a)</b>

Lấy dây chăng ngang đường.



<b>b)</b>

Báo tin cho các chú công an.




<b> c)</b>

Chạy nhanh về nhà gọi ba.



3.Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn gỗ trộm?



<b>a)</b>

Vì rừng đó là của ba bạn nhỏ.



<b>b)</b>

Bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá.



<b>c)</b>

Để được các chú công an khen.



4. Em học tập được bạn nhỏ điều gì?



<b>a)</b>

Bình tĩnh, táo bạo, có trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.



<b> b)</b>

Có việc gì báo ngay cho công an.



<b>c)</b>

Yêu quý rừng.



5. Câu “Đêm ấy, lòng em như lửa đốt.”chủ ngữ trong câu trên được xác định là?



<b>a)</b>

Đêm ấy

<b>b)</b>

Lòng

<b>c)</b>

Lòng em



6. Từ

<b>Rừng</b>

trong câu “Ba em làm nghề gác rừng.” thuộc từ loại nào?



<b>a)</b>

Danh từ

<b>b)</b>

Động từ

<b>c)</b>

Tính từ



7. Trong các câu sau, câu thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? và có chủ ngữ là một danh từ là câu:


<b> a)</b>

Sáng hôm ấy, ba về thăm bà nội ốm.




<b> b)</b>

Đêm ấy, lòng em như lửa đốt.



<b>c)</b>

Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!



8. Trong câu “Cháu quả là người gác rừng dũng cảm !”. .



Đại từ xưng hô nào được sử dụng: ……… ……… ….


9. Câu “Cháu quả là người gác rừng dũng cảm !”. Thuộc kiểu câu nào?



<b> a,</b>

Câu hỏi.

<b>b, </b>

Câu kể

<b>c.</b>

Câu cảm


10. Câu “Bọn trộm gỗ đang loay hoay lượm lại gỗ thì xe cơng an lao tới”, có mấy quan hệ từ?



<b>a, </b>

Một quan hệ từ là từ ...



<b> b, </b>

Hai quan hệ từ là từ ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>


Tiêu chuẩn cho điểm:



1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, mạch lạc: 1đ;



2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 đ;


3. Giọng đọc có biểu cảm: 1đ;



4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ;


5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ;



- Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng trừ 0, 5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ 1 điểm.


- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.




- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 1 điểm.


- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 0,5 điểm.


- Giọng đọc khơng thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 1 điểm.



- Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1,5 phút đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.


- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm.



- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm.


- Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1điểm.



II. Đọc thầm: 5 điểm (thời gian theo lịch chung)



Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9 Câu 10



a

b

b

a

c

a

a

cháu.

c

1- thì



</div>

<!--links-->

×