Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Ngu Van 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.13 KB, 158 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 TIẾT 1 Ngày soạn: 08- 08- 2010 Ngày dạy: 10- 08- 2010 Văn bản:. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA “Lí Lan”. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường - Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7a1……….. ……7a2………………….. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG ? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật dụng) 1.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài ? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6? kí thuộc kiểu văn bản nhật dụng ? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng? 2. Tóm tắt: HS: Nhắc lại khái niệm II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi. 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm a. Đọc văn bản hiểu VB b. Từ khó GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn * Háo hức: Ở trạng thái tình cảm vui phấn cảm khởi khi nghĩ đến một điều hay và nóng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc ? Em hãy xác định một vài từ khó? ? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của từng phần? GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1. ? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? ? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện điều đó Hs :Trao đổi (2’) trình bày Gv : Định hướng. ? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản) Hs : Phát hiện trả lời. ? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ? Hs : Thảo luận 3’.Trình bày GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình ? Hay vì lí do nào khác ? ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ? Hs : Tìm , trả lời. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường của con , em thấy người mẹ là người ntn? ? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có) ? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ? ? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em ? Hs : Bộc lộ. *Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em? Hs : Tự bạch. ? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ. ? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là gì ? HS : Đọc ghi nhớ sgk/9.. lòng muốn làm ngay điều đó * Nhạy cảm: Cảm nhận rất nhanh và tinh bằng các giác quan ,bằng cảm tính. * Can đảm: Có tinh thần mạnh mẽ ,không sợ gian khổ hay nguy hiểm, khó khăn 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục : Chia làm 2 phần - Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học. Tâm trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai giảng. - Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên tửơng cuả mẹ b. Phân tích *Nội dung Diễn biến tâm trạng của người mẹ: - Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho con: + Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn đồ chơi,háo hưc ngày mai thức dậy cho kịp giờ…) + Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường. -Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được: + Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự co ý nghĩa. + Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể nào quyên của bản thân về ngày đầu tiên đi học + Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả + Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được + Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng  Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối với con Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường - Từ câu truyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai “ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là của con , bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra”  Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tự học - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường - Học phần ghi nhớ - Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần? - Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con? - Soạn bài “ Mẹ tôi”. * Nghệ thuật - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm * Ý nghĩa của văn bản - Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người 3. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk /9 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ***********************************************.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 1 TIẾT 2 Ngày soạn: 08. 08. 2010 Ngày dạy : 10. 08. 2010 Văn bản:. MẸ TÔI ( E.- A- mi- xi) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Bài cũ: ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường? ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm. ? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác giả . ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? ? Những tấm lòng cao cả mang ý nghĩa giáo dục nào? ? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908)là nhà văn I-ta-li-a 2.Tác phẩm: - Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông - Cuốn sách gồm nhiều mẩu truyện có ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ? Hs : Bộc lộ. Gv : Giảng Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày HS: Phát biểu. Gv: Định hướng. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình) Hs : Nêu , gv : Định hướng. ? Giải nghĩa của các từ khó? ? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi tiết nào trong vb ? ? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ? Hs: Tự bộc lộ. ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng phần? Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 . ? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? ? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ricô ntn? HS:Thả lời ? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk? Hs : Lựa chọn dấp án. ? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ? ? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư ? Hs : Thảo luận (3’) trình bày . Gv : Định hướng. Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì Hs : Phát biểu. HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ” * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì?. giáo dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tam là một thiếu niên ,được viết bằng một dọng văn hồn nhiên trong sáng 3. Thể loại : Vb nhật dụng 4. Tóm tắt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản b.Tìm hiểu từ khó * Lễ độ : Thái độ được coi là đúng mực biết tôn trọng người khac khi giao tiếp * Hối hận : lấy làm tiếc và day dứt ,đau đớn tự trách mình khi nhận ra đã làm một điều gì đó sai lầm 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: Chia 3 phần - Từ đầu đến sẽ ngày mất con : Tình yêu thưong của người mẹ đối với En- ri- cô - Tiếp theo đến yêu thương đó : Thái độ của người cha - Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha b. Phân tích *Nội dung Hoàn cảnh người bố viết thư - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà - Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhân ra và sửa lỗi lầm ,bố đã viết thư cho En-ri-cô Tình thương của người mẹ dành cho En-ricô - Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình vì con Thái độ của người cha đối với En- ri-cô -Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô + Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy + Bố không thể nén cơn tức giận +Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư? + Thật đáng xấu hổ và nhục nhã - Gợi ai hình ảnh lớn lao và caocả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình  Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ Lời khuyên của bố : - Yêu cầu con sủa lỗi lầm + Không bao giờ thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ + Con phải xin lỗi mẹ + Con hãy cầu xin mẹ hôn con.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập - Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê”.  Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc * Nghệ thuật : - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện :Enri-cô mắc lỗi với mẹ - Lồng trong câu truyện một bưc thư có nhiêù 3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk /12 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ***********************************************.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 1 TIẾT 3 Ngày soạn: 09- 08- 2010 Ngày dạy : 12- 08- 2010 Tiếng Việt:. TỪ GHÉP. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghã của từ ghép đẳng lập - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép Tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và I. BÀI HỌC : từ ghép chính phụ. 1. Các loại từ ghép: GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS đọc VD * Từ ghép chính phụ: ? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà ngoại và VD: Bảng phụ nghĩa của từ Vui với Vui lòng? a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc ? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà cha ngoại,Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà,Vui? - Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Vậy trong từ ghép Ngoại,Lòng tiếng nào là tiếng chính? Tiếng nào là tiếng phụ? ? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ ghép chính phụ? Hs: Thảo luận (2’) .trình bày. ? Thế nào là từ ghép cp?Cho VD? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời..  Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ Bà b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn,thích thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc - Vui lòng: Tình cảm thích thú,hài lòng  Nghĩa từ Vui lòng hẹp hơn nghĩa từ Vui. Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập ? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm bổng.Các tiếng thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không?Vì sao? Hs : Phát hiện trả lời. ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép Quần áo,Trầm bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,còn về cơ chế nghĩa thì Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau. *HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nghĩa của từ ghép ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với nghĩa của các tiếng? * GV lưu ý các từ Giấy má,Viết lách,Qùa cáp.Các tiếng má,lách,cáp không còn rõ nghĩa nhưng nghĩa của các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên vẫn là từ ghép đẳng lập * GV khái quát lại bài, HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng làm.. * Ghi nhớ 1 : - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ ( một hoặc nhiều tiếng) bổ sung nghĩa cho tiếng chính. - Trất tự từ ghép trong từ ghép thuền Việt :Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau. *. Từ ghép đẳng lập: VD: Quần áo; Trầm bổng  Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp * Ghi nhớ 2 : - Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp. 2. Nghĩa của từ ghép:  Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn,khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng Hợp nghĩa  Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên nghĩa của tiếng chính Phân nghĩa bảng thi làm bài tập nhanh II. LUYỆN TẬP Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm Bài 1/15: Phân loại từ ghép - TGCP: Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học ăn,cười tủm - Học bài,làm bài tập - TGĐL: Suy nghĩ,chài lưới,cây cỏ,ẩm - Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra cảu ướt,đầu đuôi Lí Lan Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ - Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản Bút chì Mưa rào Ăn bám Vui tai Thước dây Làm quen Trắng xoá Nhát gan III. HỨƠNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ……………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ****************************************** TUẦN 1 TIẾT O4 Ngày soạn: 09- 08- 2010 Ngày dạy: 12- 08- 2010 Tập làm văn:. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản . - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. 3. Thái độ: - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng phụ ? Theo em,đọc mấy dòng ấy En-ri-cô có thể hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa) * GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai ngữ pháp ? Trường hợp này có phải như thế không? (không) ? Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. BÀI HỌC : 1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: a. Tính liên kết của văn bản: VD: Bảng phụ  Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự nhiên,hợp lý  Chưa liên kết b. Ghi nhớ mục 1 :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới đây: 1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu 2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng 3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết HS :Phát biểu. * GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản.Không thể có văn bản nếu các câu,các đoạn trong đó không nối liền ? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì phải có tính chất gì? ? Liên kết có vai trò ntn? Hs : Trao đổi (2) trình bày. HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào bảng phụ ? So sánh những câu trên với nguyên văn bài viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào? Hs : Phát hiện. ? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào không có sự liên kết? *GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận của văn bản thường phải được gắn bó,nối buộc với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ,câu) có tính liên kết. GV: Chuyển ý HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19 ? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ liên kết hay không?.Hãy chỉ ra và ghạch dưới các từ ngữ đó trong đoạn văn? Hs: Phát biểu. ? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những mặt nào? * GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ * HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp lý HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bà. - Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản ,làm cho văn bản trở nên co nghĩa dễ hiểu. 2. Phương tiện liên kết: a. Liên kết về hình thức: - Một ngày kia……còn bây giờ  Phép nghịch đối - Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh thoát của con  Phép lặp  Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử dụng những phương tiện liên kết) b. Liên kết về nội dung: VD: Bài tập 2 sgk/19 - Tôi nhớ đến mẹ tôi…………mẹ tôi ……sáng nay…………chiều nay…..  Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa có sự liên kết về mặt nội dung  Cần có sự liên kết về mặt nội dung c. Ghi nhớ : - Liên kết là làm cho nội dung các câu ,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau - Liên kết trong văn bản đươc thể hiện ở hai phương diện nội dung và hình thức - Phương tiện liên kết các từ ngữ câu văn thích hợp. II. LUYỆN TẬP: Bài 1/19 (1) Một quan chức…..như sau: (4) “Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang (5)nghe lời… các cô.(3)Các thầy…hs Bài 3/19 Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu các câu liên kết với nhau chạy…Bà bảo khi nào…bà * HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học …cháu….Thế là bà ôm cháu vào lòng,hôn - Học bài,làm bài tập còn lại cháu…. - Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC văn bản đã học. - Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ******************************************** TUẦN 2 TIẾT O5 Ngày soạn: 11- 08- 2010 Ngày dạy: 19- 08- 2010 Văn Bản:. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T1) (Theo Khánh Hoài) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểt được hoàn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mệ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Bài cũ ?Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn HS đọc và tìm I. GIỚI THIỆU CHUNG hiểu về tác giả ,tác phẩm. 1. Tác giả: Khánh Hoà.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác phẩm? ? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? ? Giống văn bản nào mà chúng ta đã học? ? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn nhất ? *HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu Gv : Giải thích từ khó. Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho đến hết văn bản. ? Truyện có thể chia làm mấy phần? HS : Thảo luận (2’) trình bày. Gv: Định hướng.. Gv :Yêu cầu hs tóm tắt lại đoạn 1. ? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân vật chính ? HS: Thảo luận trình bày GV: Chốt sửa sai ? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không ? Hs :Thảo luận (3’), trình bày. Gv : Giảng ? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em trong câu chuyện này ? HS:Tình cảm chân thành , sâu nặng ? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế nên gặp cảnh ngộ phải chia tay chúng đã bộc lộ cảm xúc gì ? Hs : Cảm nhận , trả lời * HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. 2.Tác phẩm: Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ-văn viết về quyền trẻ em 1992 3. Thể loại : Vb nhật dụng viết theo kiểu văn bản tự sự 4. Tóm tắt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản b.Tìm hiểu từ khó * Ráo hoảnh :Khô không có một chút nước nào 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục : 2phần + Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ :Cuộc chia tay cua hai anh em Thành và Thủy + Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lóp học,và chia tay đột ngột ở nhà. b. Phân tích * Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai . - Hoàn cảnh sảy ra sự việc trong truyện : bố mẹ Thành và Thuỷ li hôn - Những giọt nước mắt xót xa, ngậm ngùi của hai anh em trong đêm. - Kỉ niệm của người anh đối với em. - Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo cho anh - Chiều nào Thành cũng đón em đi học về , dắt tay nhau vừa đi vừa trò chuyện - Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng Thuỷ lại thương anh “Không ai gác đêm cho anh ngủ” nên để lại cho anh cả 2 con búp bê  Tình cảm chân thành , sâu nặng, tấm lòng nhân hậu,vị tha III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tóm tắt vb - Đặt nhân vật Thuỷ vào ngôi thứ nhất đttr kể tóm tắt câu chuyện - Học phần ghi nhớ .Soạn mục tiếp theo của bài.. E. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ********************************************. TUẦN 2 TIẾT O6 Ngày soạn: 11- 08- 2010 Ngày dạy: 19- 08- 2010 Văn Bản:. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T2 ) (Theo Khánh Hoài) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểt được hoàn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Bài cũ ? Em hãy tóm tắt lai truyên ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu mục 2. Gv :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 2. Hs : Thực hiện. ? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy anh chia 2 con búp bê Vê sĩ và em nhỏ ra 2 bên có mâu thuẫn gì ? Hs : Phát biểu. ? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết ntn? ? Chi tiết này gợi lên trong em những suy nghĩ,tình cảm gì? GV gợi ý: Thuỷ đặt 2 con búp bê nằm cạnh nhau Gợi lên trong lòng người đọc lòng thương cảm đối với em:Một em bé gái giàu lòng vị tha,….. Theo dõi cuộc chia tay với lớp Hs : Trả lời. ? Trong đoạn này , chi tiết nào khiến em cảm động nhất? Vì sao ? ? Hãy nhận xét về cách kể truyện của tác giả , cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ tư tưởng của truyện ? Hs :Thảo luận(3’) trình bày. Gv : Định hướng. ? Nghệ thuật độc đáo trong việc xây dựng truyện?. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản b.Tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục : b. Phân tích *. Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai . *. Cuộc chia tay với lớp học - Cô mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ - Em tôi …nức nở -> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững tình cảm tự nhiên, trong sáng. * Nghệ thuật : - Xây dựng tình huống tâm lí - Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể : nhân vật tôi trong truyện kể lại câu chuyện của minh nên những day dứt , nhớ thương được thể hiện một cách chân thực . - Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ ( Thàng và Thuỷ) qua đó gợi lại suy nghĩ về sự lựa trọn ,ứng sử của những người làm cha làm mẹ. - Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc * Ý nghĩa văn bản: - Là câu truyện của ngững đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy ? Qua câu chuyện này , theo em tác giả muốn nghĩ .Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia gửi gắm đến mọi người điều gì ? đình . Mỗi người cần phải biết giữ cho gia đình GV : Thông điệp mà câu truyện gửi tới cho hạnh phúc ngừơi đọc là gì? 3. Tổng kết :SGK/27 Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tóm tắt vb *HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn tự học - Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em Thành và Thuỷ - Soạn bài “Bố cục trong văn bản. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ******************************************************. TUẦN 2 TIẾT O7 Ngày soạn: 13- 08- 2010 Ngày dạy: 20- 08- 2010 Tập Làm Văn:. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểt được tần quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó ,có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch ,hợp lí cho các bước làm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tác dụng của việc xây dựng bố cục 2. Kĩ năng: - Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục trong một văn bản nói ( viết ) cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc thực hiện. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Bài cũ ? Thế nào là liên kết trong vb ? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn? 3. Bài mới : (1p) Giới thiệu bài: Trong những năm học trước , các em đã được làm quen với công việc xây dựng dàn bài , Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của bố cục . Vì thế bố cục trong vb không phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên trên thực tế , vẫn có rất nhiều học sinh không qua tâm đến bố cục , và rất ngại xd bố cục trong lúc làm bài . Vì vậy bài học hôm nay sẽ học ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong vb , bước đầu giúp ta xd được bố cục rành mạch , hợp lí . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:(10p) Tìm hiểu bố cục của văn bản I. BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê? ? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội TNTPHCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy cần ghi những nội dung gì ? HS: Tên , tuổi , nghề nghiệp . Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa ? Những nội dung trên được sắp xếp theo một trật tự ntn? Gv : Giảng Theo trật tự trước sau một cách hợp lí , chặt chẽ , rõ ràng ? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nd nào trước cũng được không ? Ví dụ có thể viết lí do trước sau đó mới viết tên được không ? Hs : Phát biểu. ? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt những yêu cầu gì để người đọc có thể hiểu được vb đó ? ( ghi nhớ 1) Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. *HOẠT ĐỘNG 2 (12p) Yêu cầu đối với bố cục trong văn bản Gv : Gọi hs đọc 2 câu truyện trong phần 2 Chú ý câu chuyện thứ nhất ? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được sắp xếp ntn so với vb kể trong sách ngữ văn ? ? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các câu trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung không ? ý của đoạn này và đoạn kia có phân biệt được với nhau không ? Hs : Thaỏ luận trả lời. Gv : Chốt ý. ? Vậy trong vb bố cục phải như thế nào ? Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2 ? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn) ? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ? ( Làm cho câu chuyện không nêu bật được ý phê phán, không còn buồn cười ) Hs : Phát hiện trả lời. ? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố cục rành mạch , hợp lí Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. *HOẠT ĐỘNG 3: (5p) Các phần của bố cục Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên 3 phần của văn bản..định hướng : Nói như vậy là không đúng vì qua bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp và qua sự lập luận về 1 bố cục rành mạch như trên , ta thấy rõ sự phân biệt giữa các đoạn , phần . Có như thế bố cục mới đạt yêu cầu : * GV khái quát lại bài,HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 4: (10p) Hướng dẫn luyện tập Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk. *HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn tự học. 1. Bố cục của vb VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội - Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của người viết đơn - Yêu cầu, nguyện vọng, lời hứa  Các nội dung được sắp xếp theo một trình tự , 1 hệ thống rành mạch, hợp lí 2. Những yêu cầu về bố cục trong vb . - Nội dung trong vb phải thống nhất chặt chẽ với nhau , giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi - Trình tự sắp xếp các phần các đoạn phải giúp cho người viết (nói) dễ dàng đạt được mục đích 3. Các phần của bố cục 3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài mỗi phần có một nhiệm vụ riêng II. LUYỆN TẬP Bài tập 2 : - Mb: Từ đầu … khóc nhiều - Tb: Tiếp theo ..đi thôi con - Kb: Còn lại Bố cục đã rành mạch hợp lí Bài tập 3: Chưa rành mạch hợp lí vì các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới chỉ kể lại việc học chứ chưa phải là trình bày kinh nghiệm học tốt . Trong đó điểm 4 lại không phải nói về việc học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại , Soạn bài “ Mạch lạc trong vb”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ****************************************************** TUẦN 2 TIẾT O8 Ngày soạn: 13- 08- 2010 Ngày dạy: 20- 08- 2010 Tập Làm Văn:. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có nhũng hiểu biết bước đầu về mạch lac trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc - Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc - hiểu văn bản và thực tiễn tạo lập văn bản viết, nói B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bnả và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc 3. Thái độ: - Nghiêm túc thực hiện. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Bài cũ ? Bố cục của vb là gì ? ? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ . 3. Bài mới : (1p) GV giới thiệu bài (1p)Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia nhưng vb lại không thể không liên kết . Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn được phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều đó thì cô cùng các em tìm hiểu tiết học này HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY.  HOẠT ĐỘNG 1 (7P) Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn  bản.. I. BÀI HỌC 1. Mạch lạc trong vb.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk. ? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , Em hãy xác định mạch lạc trong vb có những tính chất gì trong số 3 tính chất được nêu trong sgk ? ? Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng theo nghĩa đen không ?(Không) ? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có hoàn toàn xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc không ? ? Vậy sự mạch lạc có vai trò ntn đối với vb ? Hs : Dự vào bài soạn ở nhà trả lời. Gv : Định hướng. (rất cần thiết ) * HOẠT ĐỘNG 2 :(15P) Các đều kiện để một văn bản có tính mạch lạc. Gv : Yêu cầu hs chú ý phần 2 ? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh sự việc chính nào ? ( chia tay) ? Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trò gì trong truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò gì trong truyện ? Hs :Thảo luận (5’) trình bày. Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê có đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá khứ , có đoạn kể việc ở nhà , có đoạn kể việc ở trường , có đoạn kể chuyện hôm nay , có đoạn kể chuyện sáng mai . ? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây : Liên hệ thời gian , không gian , liên hệ tâm lí , liên hệ ý nghĩa ? ? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính mạch lạc là 1 vb như thế nào ? Hs : Dựa vào mục 2 phần ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ. hs đọc điểm thứ 2 trong phần ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 3 (15p) Hướng dẫn HS luyện tập Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1 ? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN) ? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? *HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn tự học. - Thông suốt , liên tục , không đứt quãng  Văn bản rất cần sự mạch lạc 2. Các điều kiện để một vb có tính mạch lạc - Các phần các đoạn , các câu trong vb đều nói về một đề tài - Các phần , các đoạn , các câu được nối tiếp theo một trình tự rõ ràng hợp lí * Ghi nhớ : sgk/ 32 II. LUYỆN TẬP * Bài tập 1 /32,33 + Ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn là : sắc vàng trù phú , đầm ấm của làng quê vào mùa đông , giữa ngày mùa. Ý tứ ấy được dẫn dắt theo một dòng chảy hợp lí , phù hợp với nhận thức của người đọc . - Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian - Hai câu cuối : là nhận xét cảm xúc về màu vàng - Một trình tự với 3 phần nhất quán và rõ ràng như thế đã làm cho mạch văn thông suốt và bố cục các đoạn văn trở nên mạch lạc *Bài tập 2 : Ý chủ đạo của câu chuyện xoay quanh việc chia tay của 2 đứa trẻ và 2 con búp bê . ….do đó , làm mất sự mạch lạc của câu chuyện . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ sgk - Hoàn thành bài tập - Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân ca”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ******************************************************. TUẦN 3 TIẾT O9 Ngày soạn: 19- 08- 2010 Ngày dạy: 31- 08- 2010 Văn bản:. CA DAO – DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? ? Nêu ý nghĩa truyện ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *HOẠT ĐỘNG 1 (5p) Tìm hiểu khái niệm ca dao-dân ca ? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca? Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn. GV : Giới thiệu thêm về cadao , dân ca cho hs rõ ? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb ?(Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia đình) *HOẠT ĐỘNG 2: (28p) Đọc và tìm hiểu văn bản GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại ( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ , chậm êm ..) ? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một nội dung tình cảm riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm của từng bài ? - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt ? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca dao? HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. Gv : Gọi hs đọc bài 1 ? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc gì ? ? Theo em , có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất trời ........biển Đông ? ? Tìm những bài ca dao nói về công cha,nghĩa mẹ như bài1? Hs: Thảo luận .trình bày. Gv : Định hướng. Gv : Gọi hs đọc bài 2 - Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê ? Tâm trạng đó là gì ? ( Nỗi buồn , xót xa nhớ quê , nhớ mẹ) ? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian , thời gian nào ? - Thời gian : chiều chiều ; Không gian : ngõ sau Gv : Giải thích , phân tích không gian ước lệ trong ca dao. ? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ? ? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa? Hs : Xung phong đọc nếu thuộc. Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3 Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính yêu đối với. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Dân ca, Ca dao: - Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc., tức là những câu hat dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và ngững bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. b. Thể loại thơ: Lục bát II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó * Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sông (hòn cù lao,cù lao tràm ) 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt b. Phương thức biểu đạt: - Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. c. Phân tích : *Bài 1: - Lời mẹ ru con , nói với con , về công lao cha mẹ - Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái - Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ - Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ hiêu - Phép đối xứng - Âm điệu sâu lắng tình cảm *Bài 2 : - Tâm trạng : buồn xót xa , sâu lắng của người con gái lấy chồng xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà - Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp lại ,biện pháp tu từ ẩn dụ *Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn , kính yêu đối với ông bà. - “Ngó lên” thái độ kính trọng đối với ông bà - So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy nhiêu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ông bà ? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình thức nào? Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách diễn đạt đó ? Hs : Trình bày Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4 này ? Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt được diễn tả ntn? Hs: Thảo luận 3p: ? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì? Hs : Trả lời. Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển ý. ? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb tập trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta? HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG 3 (2P)Hướng dẫn tự học. *Bài 4 : - Khuyên nhủ anh em phải đoàn kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn nhau - So sánh  Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng tăng cấp.... - Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể..... b. Ý nghĩa: -Tình cảm đối với ông bà cha mẹ ,anh em và tìng cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người * Ghi nhớ sgk/36 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca - Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 3 TIẾT 10 Ngày soạn: 19 - 08- 2010 Ngày dạy: 31- 08- 2010 Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC,CON NGƯỜI ( Dân ca, ca dao ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là cao dao – dân ca ? ? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay , đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. ? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp thành một vb ? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất nước , bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người ? (Bài 1,2,3;Bài 4) HS :Thảo luận (3’)_ trình bày. GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , một bài ca dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một đặc điểm vh dân gian . *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin và chậm rãi Gv : Gọi hs đọc bài 1 ?Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với các bài khác , bài ca dao này có bố cục khác thế nào Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân ca . Em biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ?Theo em,hình thức này có phổ biến trong ca dao không ? ? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm riêng và chung nào?( Riêng :Gắn với mỗi địa phương Chung : đều là những nơi nổi tiếng ở nước ta) GV ghi bảng phụ câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các nghĩa sau : Bày tỏ hiểu biết về văn hoá , lịch sử ; tình cảm quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người ; niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử của dân tộc Gv : Gọi hs đọc bài 2 ? Theo em , vì sao bài ca này không nhắc đến Hà Nội mà vẫn gợi nhớ về Hà Nội ? HS: Phát hiện. Gv giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên non nước này gợi nhiều cách hiểu : Khẳng định công đức của ông cha ta ; Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của ông cha ta ; Nhắc nhở mọi người hãy hướng về HN , chăm sóc và bảo vệ các di sản văn hoá dân tộc . ? Theo em chọn cách hiểu nào ? Hs : Phát biểu. Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng này ? ? Phép lặp , đảo , đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình , gợi cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân). I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: * Tình yêu quê hương , đất nước , con người .là một trong ngững chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. *-Thể thơ: thể thơ lục bát và lục biến thể ( Có hiện tượng dị bản trong bài 3 ) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt: c. Phân tích : *Bài 1 - Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp ) - Đặc sắc của mỗi vùng nhưng đều là những di sản văn hoá lịch sử nổi tiếng của nước ta - Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu biết và tình cảm yêu quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc *Bài 2 - Địa danh Hà Nội - Các danh lam thắng cảnh Hà Nội - Phản ánh sức hấp dẫn và tình cảm yêu quí tự hào của mọi người dành cho Hà Nội * Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của ông cha ta *Bài 3 - Phong cảnh Huế mang một vẻ êm dịu , trong sạch , hiền hoà * Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện tình yêu và niềm tự hào dành cho xứ Huế tươi đẹp , hấp dẫn. *Bài 4 : - Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu - Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ - Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp của con người * Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm yêu quí , tự hào , lòng tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê hương 3. Tổng kết a. Nghệ thuật : - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gv :Giảng - Có giọng điệu thiết tha tự hào. ? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã toát lên tình cảm - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. dành cho quê hương và con người . Theo em , đó là - Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể.. tình cảm nào ? b. Ý nghĩa: HS: Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê - Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con hương và con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê người đối với quê hương, đất nước. ? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk hãy cho III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC biết : Giá trị nội dung nổi bật của những câu hát .. - Học thuộc 4 bài ca dao Gía trị hình thức nổi bật của vb này ? - Học thuộc phần ghi nhớ Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Soạn bài “ Những câu hát than thân” Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………............... ....... TUẦN 3 TIẾT 11 Ngày soạn: 21- 08- 2010 Ngày dạy: 03- 09- 2010 Tiếng Việt:. TỪ LÁY A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( Láy phụ âm đầu và láy vần) - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh,gợi hình ,gợi cảm của từ láy: Biết cách sử dụng từ láy. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 (15P) Tìm hiểu về các loại từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ láy GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào là từ láy ? ? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk ? HS: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu ? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy đó ? Hs : Thảo luận (3’) HS: - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm đăm - Biến âm để tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệu ( mếu máo , liêu xiêu ) Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm - Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3 ? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.Tiếng nào là tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ ra sự giống nhau trong các từ láy trên? ? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận ?  Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh hoạ) Gv :Yêu cầu hs tìm hiểu vd. ? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích tắc , gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm thanh ? ? Trong từ láy mãi mãi,khe khẽ từ nào có nghĩa nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ?  Rút ra nghĩa của từ láy toàn bộ? Hs : Phát biểu. ? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của TLTB và nghĩa của TLBP? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 (12P) Hướng dẫn HS luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (HSTLN) ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? Gọi hs đọc bài tập 3 ? Nêu yêu cầu bài tập 4 ?( HSTLN ) *HOẠT ĐỘNG 3.Hướng dẫn tự học - Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản” - Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các loại từ láy. VD: a. - Đăm đăm  Các tiếng lặp lại hoàn toàn - Bần bật, thăm thẳm  Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối  Từ láy toàn bộ * Từ láy toàn bộ:Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn ( Nho nhỏ,xiêu xiêu )hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hoà về âm thanh b. Mếu máo,liêu xiêu  Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần  Từ láy bộ phận: *Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu ( Long lanh ) hoặc phần vần ( Lác đác ) C. Ghi nhớ 1 sgk/42 2. Nghĩa của từ láy. VD1: - Mãi mãi Có nghĩa nhấn mạnh - Khe khẽ Có nghĩa giảm nhẹ  Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết định VD2: Mếu máo,liêu xiêu  Bỏ tiếng láy thì không còn rõ nghĩa  Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc * Ghi nhớ 2 sgk/42 II. LUYỆN TẬP *Bài 1/43 : Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê - Láy toàn bộ :bần bật ,thăm thẳm , chiền chiện , chiêm chiếp - Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ, ríu ran *Bài 2/43 : - Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm thấp , chênh chếch , anh ách *Bài 3/43 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống - Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm - Xấu xa , xấu xí.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tan tành , tan tác III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 3 TIẾT 12 Ngày soạn: 13- 08- 2010 Ngày dạy: 03- 09- 2010 Tập làm văn:. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các bước của của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Cúng cố kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bảnvà thực tiễn nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc. 3. Thái độ: - Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ? ? Làm bài tập 2 trang 34 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb . Hãy suy nghĩ xem : Các em học những kĩ năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thôi hay còn vì lí do.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nào khác nữa ? Để các em hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hôm nay , cô cùng các em tìm hiểu về 1 công việc mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 (20p) Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản * Bước 1 . H ướng dẫn hs các bước tạo lập văn bản. Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn bản.. ? Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản.? ? Nếu viết một bức thư thì điều gì thôi thúc em viết thư cho bạn? Hs : Phát biểu. ? Vậy để tạo lập một văn bản (bức thư) trước tiên phải xác định điều gì? Hs : Dựa vào sách trả lời. Gv : Chốt.(khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết.muốn cho gt hiệu quả ta phải định hướng vb về nội dung,đối tượng , mục đích.. * Bước 2. Gv nêu vấn đề cụ thể. ? Em được nhà trường khen thưởng,đẻ mẹ dễ hiểu điều em muốn nói thì em phải làm gì? Gv: Gợi dẫn để hs trả lời. Hs: Trả lời. Gv : Hướng dẫn chi tiết hóa phần thân bài. Gv : Hướng dẫn hs diễn đạt các ý. ? Trong thực tế khi giao tiếp người ta có giao tiếp bằng các ý của bố cục không?vì sao? ? Vậy sau khi có bố cục ta phải làm gì? Hs: Trả lời. Gv : Định hướng. ? Khi hoàn thành vb có cần đọc kiểm tra không ?Nếu có,thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn nào Hs: Trả lời. ? Từ quá trình tìm hiểu,em hãy cho biết để làm nên một văn bản,người lập cần thực hiện các bước nào? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 (15P) Hướng dẫn HS Luyện tập Bài 1.46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (HSTLN) * HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4 - Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài viết số 1 ở nhà Ra đề BÀI VIẾT SỐ 1 (ở nhà) Hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất * Mục đích yêu cầu:. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Các bước tạo lập vb VD: Văn bản Cổng trường mở ra a. Đối tượng đề cập Người mẹ: - Vấn đề được đề cập: Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con(đó là tâm trạng chung của các bậc cha mẹ)  Định hướng của văn bản : Vb viết (nói)cho ai ? để làm gì? về cái gì và ntn? b. Xây dựng bố cục - MB: Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng - TB: Diễn biến tâm trạng của mẹ - KB: Suy nghĩ của mẹ về ngày mai khi cổng trường mở ra  Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch , hợp lí , thể hiện đúng định hướng trên c. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu , đoạn văn chính xác , trong sáng , có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau d. Kiểm tra xem vb vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì không * Ghi nhớ sgk/46 II. LUYỆN TẬP Bài 2/46: + Bạn chưa xác định được mình cần muốn nói điều gì,chỉ chú ý thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập mà quên mất từ thực tế ấy phải rút những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn + Bạn không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập . Điều quan trọng nhất là bạn phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giúp HS ôn lại cách làm văn miêu tả về cách dùng từ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC đạt câu và liên kết trong văn bản - Giúp HS qua việc làm bài có điều kiện vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể và hoàn chỉnh E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 4 TIẾT 13 Ngày soạn: 27- 08- 2010 Ngày dạy: 0 6 - 09- 2010. Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN ( Dân ca, ca dao ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hat than thân. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kiểm tra 15p - Chép thuộc 1 bài ca dao – dân ca mà em đã học ? Nêu nội dung chính của bài?. Đáp án: - HS chép được đúng 5đ - Phân tích được bài ca dao 5đ Lớ p. SS. KẾT QUẢ SB 0- 3-4 Dứ 5-6 7-8 91-2 ơi 10 TB SL % SL % SL %. Trên TB SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 7A1 7A2 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Người nông dân VN xưa, trong cuộc sống làm ăn nông nghiệp nghèo cực,đằng đắng hết ngày này sang tháng khác, hết năm này qua năm khác , nhiều khi cất lên tiếng hát , lời ca than thở, cũng có thể vơi đi phần nào nỗi buồn sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng. Chùm ca dao – dân ca than thânchiếm vị trí khá đặc biệt trong ca dao trữ tình VN.Càng đọc nó cháu con thời nay càng thương kính ông bà cha mẹ mình hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại Yêu cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình , ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc . HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu từ khó. Gv : Gọi hs đọc bài 1 ? Bài ca dao là lời của ai , nói về điều gì ? ? Trong bài ca giao có mấy lần nhắc đến con cò ?(2 lần) ? Những hình ảnh từ ngữ đó gợi cho em liên tưởng đến thn phận của tầng lớp no trong xh? Hs : Suy nghĩ, pht hiện trả lời. - Dự kiến khả năng tích hợp: Phần văn qua bài Ca dao-dân ca đã học , với Tiếng Việt qua các khái niện Từ ghép , từ láy , đại từ ? Thân phận của cò được diễn tả ntn trong bài ca dao này ? Em hy cho biết hình ảnh trong b ca dao được sử dụng bpnt gì?? ( hình ảnh đối lập ). ? Nêu hình ảnh đối lập đó? Hs: Thảo luận (2’).trình bày. ? Tác giả mượn hình ảnh con cò để nói lên điều gì nữa ? Hs : trả lời. gv :định hướng. ? Như vậy từ bài ca dao này em hiểu được số phận và cuộc. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: * Thể loại : Ca dao – dân ca II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích Bài 1: Thân cò - Lận đận Nước non >< một mình Lên thác >< xuống ghềnh Bể đầy >< ao cạn => Hình ảnh đối lập - Lời của người lao động kể về số phận cuộc đời con cò - Số phận lẻ loi , cô độc , bé nhỏ * Ý nghĩa : Mượn hình ảnh con cò để nói đến số phân lận đận , vấn vả của người nông dân. Đồng thời đây là lời tố cáo đanh thép đối với xh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đời của người nông dân xưa ntn ? Hs :Thảo luận 3p: Vì sao người nông dân xưa thường mượn hình ảnh thân cò để diễn tả cuộc đời,thân phận của mình? Hs : Trình by. Gv : Phân tích, giảng. Gọi hs đọc lại 2 câu cuối của bài 1 . ? Em hiểu thế nào về từ “ai”? Từ ai ở đây chỉ đối tượng nào? Hs : Suy nghĩ trả lời độc lập. Gv : Giải thích.( ai là đại từ phiếm chỉ , ở đây chính là ám chỉ giai cấp thống trị phong kiến với những người cụ thể góp phần tạo ra những trái ngang vùi dập cuộc đời người nông dân ) Gv : Gọi hs đọc bài 2 ? Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những đối tượng nào? ? Những hình ảnh con vật và những việc làm cụ thể như vậy gợi cho em liên tưởng đến đđối tượng nào trong xh? ? (Người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau ). Hs : Trao đổi trả lời. Gv : Định hướng. ? Tóm lại , nội dung của toàn bài ca dao nói lên điều gì ? Hs: Trả lời. Gv : Chốt. Gọi hs đọc bài 3 ? Bài ca dao là lời của ai ? nói lên điều gì ? Hs :Trả lời ? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xh phong kiến ? ? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn nói lên điều gì Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) GV hướng dẫn hs đọc *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Học thuộc 3 bài ca dao, phần ghi nhớ - Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề - Soạn bài “ Những câu hát châm biếm”. phong kiến Bài 2 - Con tằm : thương cho thân phận bị bòn rút sức lực - Lũ kiến : thương cho thân phận nhỏ nhoi , suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khó - Con Hạc : thương cho cuộc đời phiêu bạt , lận đận - Con cuốc : Thương có thân phận thấp cổ bé họng , nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ * Ý nghĩa : Ẩn dụ nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái Bài 3 : Hình ảnh so sánh Thân em … trái bần - Lời của cô gái , nói về thân phận chìm nổi , lênh đênh , vô định của người phụ nữ * Ý nghĩa : - thân phận nhỏ bé đắng cay , chịu nhiều đau khổ , họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Sử dụng cách nói : Thân cò ,thân em, con cò , thân phận .... - Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống ghềnh, gió dập sóng dồi ... - Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hoá, tượng trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ. b. Nội dung: - Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao thể hiẹn tinh thần nhân đạo, cảm thông chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ cực. Ghi nhớ : sgk /49 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ******************************************************. TUẦN 4 TIẾT 14 Ngày soạn: 27- 08- 2010 Ngày dạy: 0 6 - 09- 2010. Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM ( Dân ca, ca dao ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm. - Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Ứng sử của tac giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lac hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hat châm biếm . - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc 3 bài ca dao than thân ? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương , câu hát than thân , ca dao – dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười , vè , những câu hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian VN ,nhằm phơi bày các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb “ Những câu hát châm biếm” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể I. GIỚI THIỆU CHUNG: loại 1. Tác giả: ? Văn bản thuộc thể loại nào? 2. Tác phẩm: HS: Suy nghĩ trả lời * Thể loại : Ca dao – dân ca *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN hiểu văn bản 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó GV Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú thích 2. Tìm hiểu văn bản: Yêu cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai a. Bố cục: nhưng vẫn độ lượng … ) Giải thích từ khó b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình Gọi hs đọc bài 1 c. Phân tích ? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình Bài 1 ảnh nào đã từng nhắc đến trong những câu hát than - Lời của người cháu nói với cô yếm đào thân ? ( con cò) về người chú của mình để kết hôn ? Trong những câu hát than thân , người nông dân ( con cò) mượn hình ảnh cái cò để diễn tả điều gì ? (Cuộc đời - Chú hay : Tửu , tăm , nước trè đặc , ngủ thân phận của mình ) trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước ? Qua cách xưng hô trong bài , em thấy đó là lời của thức trống canh ai , nói với ai , nói để làm gì ? - giỏi làm , học giỏi , bản tính tốt ? Bức chân dung của người chú được xây dựng - Mỉa mai gián tiếp qua lời của người cháu ntn? - Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao HS : Phát hiện trả lời. động , chỉ thích hưởng thụ ? Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp => Lặp từ, liệt kê, nói ngược lại nhiều lần ? ( hay) * Ý nghĩa : Châm biếm những người ? Người cháu giới thiệu người chú hay những gì ? nghiện ngập , lười lao động , thích hưởng ? Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét thụ gì về bức chân dung của người chú Bài 2 : ? Bài ca dao này châm biếm điều gì ? - Là lời của thầy bói Hs :Trình bày. - Đối tượng xem bói là người phụ nữ Gv :Gọi hs đọc bài 2. - Phán những truyện hệ trọng về số phận ? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con là ai ? * Ý nghĩa : - Phê phán những người hành ? Thầy phán những nội dung gì ? Phán toàn những nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời ntn? cũng phê phán những người mê tín dị đoa ? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh? Bài 3 ? Hiện tuượng mê tín dị đoan này ngày nay có còn - Con cò – người nông dân ; cà cuống – tồn tại hay không ? Hãy nêu dẫn chứng kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – Hs : Thảo luận(5’) trình bày.liên hệ thự cai lệ ; chim chích – anh mõ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gv : Gọi hs đọc bài 3 ? Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai , hạng người nào trong xh Gv :Hướng dẫn: Con cò – người nông dân, cà cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – cai lệ ; chim chích – anh mõ . ? Qua việc giới thiệu các nhân vật đến chia buồn , bài ca dao phê phán điều gì ? Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Bài ca này chế diễu người nào ? ( cậu cai) ? Chân dung cậu cai được diễn tả ntn?(nón dấu lông gà , ngón tay đao nhẫn , áo ngắn , quần dài ) ? Bài ca sử dụng nghệ thuật gì ? ( phóng đại) ? Qua bài ca dao này nhân dân muốn chế diễu điều gì ? Hs : Phát hiện , trả lời. ? Nhận xét sự giống nhau của 4 bài ca dao? Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gây tiếng cười? *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc 4 bài ca dao và phần ghi nhớ , làm hết bài tập - Soạn bài mới “Đại từ”. => Nghệ thuật ẩn dụ * Ý nghĩa : Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám ma. Cảnh đánh chén vui vẻ trong tang lễ Bài ca dao phê phán, châm biếm thủ tục ma chay trong xã hội cũ. Bài 4 - Cậu cai nón dấu lông gà , ngón tay đao nhẫn , áo ngắn , quần dài - Nghệ thuật phóng đại * Ý nghĩa : Thái độ mỉa mai, pha chút thương hại 3. Tổng kết a.Nghệ thuật - Sử dụng các hình thức giễu cợt, cách nói có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài ước b. Ý nghĩa: - Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của ngững con người thuộc tầng lớp bình dân. Ghi nhớ : sgk /53 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ............................................... TUẦN 4 TIẾT 15 Ngày soạn: 02- 09- 2010 Ngày dạy: 0 7 - 09 - 2010 Tiếng Việt:. ĐẠI TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. - Lưu ý :HS đã học về đại từ ở Tiểu học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ.. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Biết vận dụng những hiểu biết về đại từ để sử dụng tốt từ đại từ. Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? cho vd minh hoạ ? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu ? ? Làm bài tập 5,6 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn … để xưng hô hoặc dùng đây , đó , kia , nọ …ai , gì , sao , thế để trỏ để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ . Vậy đại từ là gì ? đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử ụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khi niệm đại từ,Tìm hiểu các loại đại từ. Gv Cho hs đọc vd ở bảng phụ được ghi trong sgk ? Từ “ nó” ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai? ( Người) ? Từ “nó” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ? ( con gà) ? Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì ? ( hỏi). Hs :Trả lời. GV giảng thêm : Với các loại từ - Ta nói Vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật - Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động - Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất Các từ trong các vd trên nó và ai không gọi tên của sự vật mà dùng để trỏ(chỉ) các sự vật , hoạt động , tính chất mà thôi . Như vật trỏ là không trực tiếp gọi tên sự vật , hoạt động , tính chất mà dùng 1 công cụ khác ( tức đại từ) để chỉ ra các sự vật , hoạt động , tính chất được nói đến . ? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? ( ghi nhớ ) Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời. ? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại từ “ ai”, “nó” giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ? - Nó 1 : CN ; Nó 2 : Định ngữ; Ai : chủ ngữ * Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em còn biết đại từ giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy cho vd ? - VN: VD : Người học giỏi nhất khối 7 là nó - Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu mến nó ? Qua phân tích , hãy khái quát lại đại từ giữ những chức vụ gì trong câu ? Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời. ( ghi nhớ ) ? Nhìn vào 3 vd trên hãy cho biết đại từ chia. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là đại từ ? VD: Bảng phụ - Nó  Em tôi (người) - Nó  Con gà (vật) - Ai  Hỏi - Ta nói Vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật - Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động - Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất  Đại từ * Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động , tính chất, …..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * Vai trò ngữ pháp - Nó(1) : Chủ ngữ - Nó (2) : Định ngữ - Ai : Chủ ngữ Ngoài ra: - Người học giỏi nhất khối 7 là nó (Vị ngữ) - Mọi người đều yêu mến nó ĐT (Bổ ngữ) * Ghi nhớ 1 sgk/55 2 . Các loại đại từ a. Đại từ dùng để trỏ - Trỏ người , sự vật -Trỏ số lượng -Trỏ hoạt động , t/c,sv * Ghi nhớ 2 sgk/56 b. Đại từ dùng để hỏi -Hỏi về người , sự vật -Hỏi về số lượng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> làm mấy loại ? ? Các đại từ tôi , tao , tớ , chúng tôi, chúng tao, chúng tớ , nó , hắn …dùng để trỏ gì ? ( người , sự vật ? Các đại từ đây , đó , kia , ấy , này , nọ , bây giờ …được dùng để trỏ gì ? ( vị trí sv , không gian , thời gian) ? Đại từ “ vậy , thế” trỏ cái gì ? ( hoạt động , t/c,sv) ? Tóm lại các đại từ để trỏ dùng để làm gì ? ? Vậy các đại từ dùng để hỏi được dùng ntn? Hs : Thảo luận nhóm (3’) trả lời. Gv : Định hướng. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( HSTLN) ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? ? Nêu yêu cầu bài tập 4 . Gv : Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. -Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc * Ghi nhớ 3 sgk/56 II. LUYỆN TẬP: *Bài tập 1/56 : sắp xếp các đại từ + Ngôi 1 : số ít : tôi , tao ,tớ Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng tớ + Ngôi số 2 : số ít : mày Số nhiều : chúng mày + Ngôi số 3 : số ít : hắn , nó số nhiều : họ , chúng nó + Đại từ “ mình” trong câu cậu giúp mình với nhé ngôi thứ nhất , còn “ mình..” ngôi thứ 2 *Bài tập 3: Đặt câu - Ai cũng phải đi học - Bao nhiêu cũng được - Sao thế III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ , hoàn tất các bài tập - Soạn bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ****************************************************** TUẦN 4 TIẾT 16 Ngày soạn: 02 - 09 - 2010 Ngày dạy: 0 7 - 09 - 2010 Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản ,gần gũi với đời sống và và công việc học tập của HS. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Giới thiệu bài (1p) Các em đã làm quen trong tiết “ Tạo lập vb” . Từ đó có thể tạo nên một vb tương đối đơn giản , gần gủi với đời sống và công việc học tập của các em . Vậy để tạo ra 1 sản phẩm hoàn chỉnh , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại các bước tạo lập văn bản Thực hành tạo lập văn bản ? Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ? Gv : Ở lớp 6 , các em đã được học 2 kiểu vb tự sự, miêu tả và ở tiết 8 các em cũng đã xđ bố cục cho 2 vb . Vậy em nào có thể nhắc lại bố cục của 2 vb này là gì ? Gv: Gọi hs đọc đề bài ? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do đâu em biết HS : Trả lời.( Viết thư , dựa vào từ viết thư) ? Vậy em tập trung viết về mặt nào ? GV giảng: Con người VN : yêu chuộng hoà bình , cần cù …. - Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những đặc sắc về vh , phong tục … ? Em viết cho ai ? ( bất kì bạn nào đó ở nước ngoài ) ? Em viết bức thư ấy để làm gì ? HS: Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình * Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ? GV +Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hô ; lí do + Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia đình - Ca ngợi tổ quốc bạn - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục tập quán VN + Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN - Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc ? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ không gượng gạo , khô khan?( Do nhận được thư bạn về tổ quốc nên mình viết thư hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Các bước tạo lập văn bản - Định hướng chính xác - Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lý, thể hiện đúng định hướng trên - Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục - Kiểm tra văn bản. 2. Thực hành tạo lập văn bản Đề 1: Em hãy viết thư cho người bạn để bạn hiểu về đất nước mình ( tối đa 1500 chữ) + Phần đầu : - Địa điểm, ngày tháng - Lời xưng hô - Lí do viết thư +Phần chính : - Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình - Ca ngợi tổ quốc bạn - Giới thiệu về đất nước mình : về con người , truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , phong tục tập quán + Phần cuối thư : - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước mình - Mong tình bạn 2 nước ngày càng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> mình và muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ ..) gắn bó sâu sắc ? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp đất nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần thân bài của bức thư theo trình tự dưới đây không ? -Cảnh đẹp của mùa xuân VN -Phong tục ăn tết nguyên đán của người VN -Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam -Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau HS; Không được ,hs giải thích. GV; định hướng: Vì dàn bài không rành mạch, các ý được phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói về cảnh đẹp khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý chồng chéo lên nhau) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv : Yêu cầu hs Viết một đoạn trong phần nội dung chính - Hoàn thành bức thư đề 1 của bức thư ? - Làm đề 2 Thời gian 10 ‘ - Soạn bài Sông núi nước Nam GV: Gọi HS đứng dậy trình bày. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tự học E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... ... ******************************************************. TUẦN 5 TIẾT 17 Ngày soạn: 27- 08- 2010 Ngày dạy: 0 9 - 09- 2010. Văn bản:. SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Lý Thường Kiệt ). PHÒ GIÁ VỀ KINH ( Trần quang Khải ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cảm nhậh được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản ịch Nam Quốc Sơn Hà. - Hiểu được giá trị tư tưởng và đực sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng Giá Hoang Kinh Sư cỉa Trần Quang Khải. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. - Sơ giản về tác giả Trần Quang khải - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận biết thể loại thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. - Đọc hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu quê hưong đất nứoc C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình,thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc 4 bài ca dao về những câu hát châm biếm ? Trong 4 bài ca dao đó em thích bài ca dao nào nhất ? Vì sao ? Hãy phân tích nội dung của bài ca dao đó . 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt , kiên cường . Tự hào thay , ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thoát ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương bắc , 1 kỉ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sông núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ . Cùng với bài này ta thấy được khí phách hào hùng cùng với khát vọng lớn lao của dân tộc thể hiện qua bài “Phò giá về kinh”Vậy nội dung của 2 văn bản này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 (5P) Giới thiệu chung về tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời 1. Tác giả: * Tác giả,(sgk/63,66) 2. Tác phẩm: ? Em hãy nêu sơ luợc về hai tác giả LTK- TNT theo - Thơ trung đại VN được việt bằng chữ chú thích SGK? Hán và chữ Nôm, có nhiều thể: Đường - HS : Trả lời Luật, song thất lục bát, lục bát….Đường - GV : Chốt luật là luật thơ có từ đời Đường Trung ? Theo em 2 bài thơ này thuộc thể thơ gì ? vì sao em Quốc. biết - SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một ? Bài thơ này gống bài thơ nào mà chúng ta đã học. thể thơ Đường có luật quy định ở mỗi bài - HS : Trả lời. có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có - Gv : Định hướng. niêm luật chặt chẽ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? Bài thơ Sông núi nước Nam nói về vấn đề gì ?) ? Thế nào là bản tuyên ngôn độc lập ? HS : Là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không có thế lực nào xâm phạm .         .  HOẠT ĐỘNG 2: (27P) Đọc – Tìm hiểu văn bản) GV: Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc ( đọc dõng rạc , không khí nghiêm trang )- Giải thích từ khó Gv yêu cầu hs đọc lại bài thơ GV : Sông núi nước nam là bài thơ thiên về sự biểu ý ? Vậy sự biểu ý đó được thể hiện bằng bố cục ntn? Hs : Trình bày. Gv : Định hướng.? ? Bài thơ này ngoài biểu ý có biểu cảm không ? (có) ? Có biểu cảm thì thuộc trường hợp nào trong 2 trạng thái sau : Lộ rõ hay ẩn kín , ? Hãy giải thích ? GV : Giảng. ? Như vậy nd của bản tuyên ngôn độc lập trong bài “ Sông núi nước Nam” là gì ? HS: Phát hiện , bộ lộ. Gv : Chỉ định hs đọc ghi nhớ.. Gọi hs đọc bài thơ thứ 2 ? Theo em bài thơ có những ý cơ bản nào? (2ý-thể hiện ở hai câu dầu và hai câu cuối) ? Em hãy nhận xét về hình thức diễn đạt của từng đôi câu thơ? ? Ngoài biểu ý bài thơ có biểu cảm không? (Cảm xúc được nén kín ở trong ý tưởng) Hs: Dựa vào bài đã học:NQSH để trả lời các câu hỏi. Gv :Hướng dẫn. ? So sánh 2 bài thơ để tìm ra sự giống nhau về hình thức biểu ý và biểu cảm của chúng? Hs :Thảo luận.. + Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ Hán. TP ra đời gắn với tên tuổi của Lí Thường Kiệt và trận chiến chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. - PGVK: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt : Một thể thơ Đường luật quy định mỗi bài có bốn câu thơ mỗi câu có năm tiếng có niêm luật chặt chẽ. + Sau chiến thắng Chương Dương Hàm Tử.,giả phóng kinh đô năm 1285,Tác giả phò giá hai vua Trân trở về Thăng Long. Và cảm hứng sáng tác bài thơ này. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích Bài 1: Sông núi nước Nam + Hai câu đầu Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư  Nước Nam là của người nam , sách trời đã định sẵn rõ ràng => Lời khẳng định về chủ quyền lãnh thổ đất nước. + Hai câu cuối Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư  Kẻ thù không được xâm phạm , nếu xâm phạm thì chuốc lấy thất bại - Bản tuyên ngôn độc lập thể hiện chân lí lớn lao thiêng liêng nhất của dân tộc VN => Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ Quốc, bảo vệ độc lập,dân tộc * Ghi nhớ : sgk /65 Bài 2: Phò giá về kinh + Hai câu đầu - Hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên Mông xâm lược: Chiến thắng Hàm Tử, Chương Dương.  Cách đảo trật tự trước sau + Hai câu sau - Phương châm giữ nước vững bền. - Lời động viên xây dựng,phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước - Cách nói súc tích, cô đọng , không hình ảnh,không hoa mỹ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Thể thơ đường luật * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học + Tuyên bố về nền độc lập của đất nước - Học thuộc hai bài thơ và ghi nhớ.Nắm vững 2 tác + Niềm tự hào của tác giả trước những giả và hoàn cảnh sáng tác chiến thắng hào hùng của dân tộc. - Chuẩn bị bài để tiết sau trả bài - Cách nói súc tích,cô đọng,trong sáng,ý và tình hoà làm một,cảm xúc nằm trong ý tưởng b. Nội dung:sgk III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 5 TIẾT 18 Ngày soạn: 02 - 09 - 2010 Ngày dạy: 0 9 - 09 - 2010 Tập làm văn:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn tự sự 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài , 3. Thái độ: - Nhờ đó có một kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , thuyết trình. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ trả bài. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Hôm trước chúng ta đx viết bài TLV ở nhà , hôm nay cô sẽ trả bài và sử một số lỗi mà lớp mắc phải trong quá trình làm bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1:(10P) GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý * HOẠT ĐỘNG 2 (7P) Nhận xét chungĐịnh hướng A. Ưu điểm : - Đa số các em đều làm đúng thể loại , đúng yêu cầu của đề . - Trình bày bài khá tốt , bố cục mạch lạc , có nhiều ý tưởng hay , bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ ,tình cảm về nhân vật được kể. B. Nhược điểm: - Một số em bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều, hay viết tắt , viết số , cẩu thả . - Còn sa vào kể hoàn toàn - Một số bài bố cục chưa rõ ràng . * HOẠT ĐỘNG 3 :(18P) Đọc thẩm định GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? * HOẠT ĐỘNG 4 :(8P) Trả bài GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm * HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẫn tự học - Về nhà viết lại bài văn - Soạn bài “ Từ Hán Việt”. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: - Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất - Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình tạo lập vb II. ĐỊNH HƯỚNG - Thể loại : Miêu tả - Nội dung: + Kể lại chân dung người bạn nào? Hai người gặp gỡ vào thời gian nào? Ấn tượng của em về người bạn đó như thế nào? * Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm. III. LẬP DÀN BÀI 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thân được tả(bố, mẹ ,ông bà, anh chị em,bạn thân……..) 2. TB: (6đ)) - Miêu tả hìh dáng bên ngoài của nguời thân (Khuân mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái tóc,hình dáng, ……..) - Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời nói, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười xung quanh) - Tình cảm của em dành cho ngừoi thân đó 3. KB: (1,5đ)- Cảm nghĩ của em về người thân đó. - Trình bày sạch sẽ,rõ ràng,1đ IV. NHẬN XÉT : Đề bài phù hợp với ba đối tượng học sinh song nhiều em chưa xác định đúng yêu cầu của đề nên điểm dưới trung bình còn thấp. V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH Lớp. 0 1-2 3-4 Số HS SL % SL % SL %. Dưới TB 5-6 SL % SL %. 7-8 SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 7A 1 7A 2 E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 5 TIẾT 19 Ngày soạn: 02- 09- 2010 Ngày dạy: 11 - 09 - 2010 Tiếng Việt:. TỪ HÁN VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Khái niệm yếu tố Hán Việt - Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt 2. Kĩ năng: - Nhận biết các từ ghép Hán Việt trong văn bản nói và viết. - Sử dụng từ ghép Hán Việt phù hợp với yêu cầu của giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở lớp 6 các em đã biết thế nào là từ HV , ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu tạo của yếu tố HV HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Gv :Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV là từ mượn từ tiếng Hán ) GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “ Nam quốc sơn hà” ? Các tiếng nam, quốc , sơn , hà nghĩa là gì ? Tiếng nào có thể dùng độc lập , tiếng nào không ? GV giảng: VD : So sánh quốc với nước - Có thể nói : Cụ là nhà thơ yêu nước mà không thể nói ( cụ là nhà thơ yêu quốc) - Cũng vậy có thể nói là trèo núi mà không thể nói là trèo sơn . - Có thể nói lội xuống sông mà không thể nói lội xuống hà ? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( yếu tố HV ) Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b ? Tiếng “Thiên” trong từ “Thiên thư” có nghĩa là trời, tiếng “ thiên” ở trong các từ sau có nghĩa là gì ? HS: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn) - Lí Công Uẩn thiên về Thăng Long (dời) ? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của yếu tố HV ? việc hiểu nghĩa của yếu tố HV giúp ích cho chúng ta điều gì ? Hs : Trả lời. ? Từ đó em có nhận xét gì về yếu tố HV? Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1 Gv : Các từ : sơn hà , xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà) giang sơn trong bài (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép nào ? ( đẳng lập) ? Các từ : Ái quốc , thủ môn . chiến thắng ? Thuộc. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đơn vị cấu tạo từ HV a. VD1: Bài thơ Nam quốc sơn hà - Nam: Phương Nam,nước Nam, người miền Nam - Quốc: Nước Sơn: Núi  Để tạo từ Hà: Sông ghép  Không dùng độc lập  Yếu tố Hán Việt b. VD2: Thiên thư : Trời - Thiên niên kỷ: Nghìn - Thiên đô về Thăng long: Dời  Yếu tố HV đồng âm c. Kết luận: - Trong TV có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt .Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt - Phần lớn các yếu tố HV không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV như hoa quả,bút, bản, học tập,…có lúc được dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ. - Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. 2. Phân loại từ ghép HV a. VD:- Sơn hà,xâm phạm  Từ ghép đẳng lập - Aí quốc,thủ môn,chiến thắng  Từ ghép chính phụ * Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> loại từ ghép nào ? ( chính phụ) ? Trật tự của các từ ghép HV có giống trật tự của các từ ghép thuần việt không ? ( giống ) Các em chú ý vd b. Hs :Thảo luận, trình bày. ? Qua phân tích vd a,b em có nhận xét gì về từ ghép HV và trật tự các yếu tố trong từ ghép HV ? (Ghi nhớ) *HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN) ? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN) Hs : Nêu yêu cầu của bài tập 1 Nhóm 1+2 thực hiện (5’) Nhóm 3+4 thực hiện bài 2.(5’) * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại , ôn lại bài Qúa trình tạo lập văn bản. phụ HV - Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược lại) * Ghi nhớ : sgk /70 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1/70: Phân biệt - Hoa 1 : cơ quan sinh sản của thực vật ; Hoa 2: đẹp , tốt - Gia 1 : nhà ; Gia 2: Thêm - Tham 1 : ham muốn nhiều Tham 2 : dự , vào - Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái Phi 3 : vợ lẽ Bài tập 3/70: Sắp xếp - Thi nhân , đại thắng , tân binh , hậu đãi : tiếng phụ đứng trước - Hữu ích , phát thanh , bảo mất , phóng hoả : yếu tố chính đứng trước III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 5 TIẾT 20 Ngày soạn: 02 - 09 - 2010 Ngày dạy: 11 - 09 - 2010 Tập làm văn:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người. - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong van bản..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biẻu cảm vào đọc - hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đăc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bnả biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong đời sống ai cũng có tình cảm , Tình cảm đối với cảnh , đối với vật , đối với mọi người . Tình cảm của con người lại rất tinh vi , phức tạp , phong phú . Khi có tình cảm dồn nén , chất chứa không nói ra được thì ta dùng thơ , văn để biểu hiện tình cảm . Loại văn thơ đó người ta gọi là văn thơ biểu cảm . Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm của con người,Tìm hiểu đặc điểm chung của văn biểu cảm Gv : Cho hs đọc những câu ca dao trong phần 1 ? Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình cảm , cảm xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm đó để làm gì ? ? Theo em,khi nào thì người ta có nhu cầu biểu cảm? Hs : Bộc lộ Gv : Chốt. Vậy ngoài ca dao thì những bức thư , bài thơ , bài văn chính là những phương thức biểu cảm ? Trong môn Tập làm văn người ta gọi chung đó là văn gì ? ( văn biểu cảm) Gv: Cho hs đọc đoạn văn 1 sgk/72 ? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn trên? Hs: Một người đang bày tỏ tình cảm của mình với người bạn đã chuyển đi bằng cách viết thư) ? Tình cảm đó được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào? ? Bài ca dao sau đây có phải nói về con sáo không?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người - Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa , muốn biểu hiện cho người khác thì người ta có nhu cầu biểu cảm VD: Ca dao,những bài thơ,bức thư…. - Văn biểu cảm là VB viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc( văn trữ tình ) - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn. 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm a. VD1: Đoạn văn 1/72 - Thảo thương nhớ ơi! - Để cho bọn mình xiết bao mong nhớ….  Cảm xúc thể hiện bằng từ ngữ  Biểu cảm trực tiếp b. VD2: Bài ca dao: Ai đem con sáo sang sông Để cho con sáo sổ lồng bay đi  Ẩn dụ,hình ảnh bóng bẩy,khêu gợi cảm giác sự mất mát,thể hiện tình cảm tiếc nuối trước một người con gái (người yêu) đi lấy chồng  Biểu cảm gián tiếp.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Vậy hình ảnh con sáo nêu ra để làm gì? ? Bài ca trên sử dụng biểu cảm gì? ? Qua phân tích em hiểu thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm được thể hiện qua những thể loại nào ? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất gì ? Nêu những cách biểu hiện của văn biểu cảm ? HS đọc ghi nhớ sgk/72 *HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 1 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN) ? Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2? (HSTLN) Hs : Chỉ ra các yêu cầu của bài tập và thực hiện theo nhóm.. * Lưu ý: Văn biểu cảm nhằm cho người đọc,người nghe biết được,cảm nhận được tình cảm của nhười viết.Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu.Các hình ảnh,sự việc chỉ là phương tiện để biểu cảm(ẩn dụ, so sánh) *Ghi nhớ : sgk /72 II. LUYỆN TẬP Bài tập 1/73 : So sánh 2 đoạn văn - Đoạn 1 : Không phải là văn biểu cảm vì : chỉ đặc điểm hình dáng và công dụng của cây Hải Đường chưa bộc lộ cảm xúc - Đoạn 2 : Là văn biểu cảm vì : đủ những đặc điểm của văn biểu cảm + Kể chuyện: Từ cổng vào,lần nào tôi cũng dừng lại để ngắm cây HĐ + Miêu tả: Màu đỏ thắm,lá to… + So sánh: Trông dân dã như cây chè… + Liên tưởng : Bỗng nhớ năm xưa….. + Cảm xúc: Người viết cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ của cây HĐ làm xao xuyến lòng người Bài tập 2/74: - Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp , vì cả hai * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học bài đều trực tiếp nêu tư tưởng , tình cảm , không - Học thuộc ghi nhớ thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả - Làm hết bài tập còn lại , kể chuyện nào cả - Soạn bài “Côn Sơn ca” “ Buổi chiều đứng ở III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC phủ Thiên Trường trông ra” E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ****************************************************** TUẦN 6 TIẾT 21 Ngày soạn: 07- 09 - 2010 Ngày dạy: 14 – 09 - 2010. Văn bản:. BÀI CA CÔN SƠN (Trích Côn Sơn Ca ) - Nguyễn Trãi -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi. - Sơ bộ về thể thơ lục bát. - Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại thơ lục bát. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán . 3. Thái độ: - Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ? ? - Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song toàn có công lớn với dân với nước, với nhà Lê, nhưng cuộc đời lại kết thúc một cách thảm khốc trong vụ án Lê Chi Viên. Ngoài ra ông còn là nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc , để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ. Côn Sơn Ca được sáng tác trong thời gian NT phải về sống ẩn dật ở Côn Sơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY  HOẠT ĐỘNG 1 Giới thiệu chung về tác giả,tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: phẩm và hoàn cảnh ra đời 1. Tác giả:  ? Em hãy nêu đôi net về tác giả, tác phẩm? NT: (1380 – 1442) quê ở Hải Dương , vị  ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? anh hùng dân tộc , nhà quân sư tài ba.nhà  ? Nêu đôi net về tác phẩm, thể thơ? thơ , danh nhân văn hoá thế giới, là người GV nhận xét,nói qua tiểu sử và hoàn cảnh dẫn đến có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến việc ông từ quan về ở ẩn. chống giặc Minh xâm lược. NT có sự GV giới thiệu rõ hơn về thể thơ lục bát nghiệp văn chương đồ sộ, phong  *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản phú.1442 NT bị giết thảm khốc.1464 - Huớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. được Lê Thánh Tông rửa oan. GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản :Giọng êm ái,ung 2. Tác phẩm: dung, chậm rãi. Sau đó mời hai HS đọc bài - CSC được ông sáng tác trong thời gian HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK ông bị chèn ép cáo quan về ở ẩn ở Côn ? Bố cục chia làm mấy phần ? nội dung của từng Sơn. phần? - Bài thơ viết bằng chữ Hán GV :Yêu cầu xác định nội dung chính. - Thể thơ : Lục bát. ? Hãy cho biết nội dung cần phân tích trong bài thơ II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN này? 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó Gv : Định hướng. 2. Tìm hiểu văn bản: ? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều a. Bố cục:Chia hai phần lần .Vậy Ta ở đây là ai ? (Nguyễn Trãi ) b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình ? Nguyễn Trãi đang làm gì ở Côn Sơn ? c. Phân tích Hs :Phát biểu. *Hành động và tâm hồn tác giả GV giảng:Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng đàn Ta nghe .. cầm Ta ngối ...

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm - Ta nằm dưới bòng mát ta ngâm thơ nhàn  Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn , đá rêu phơi lại thành chiếu êm . HS:So sánh , liên tưởng , tưởng tượng ? Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở Côn Sơn ? ( nghe , ngồi , nằm , ngâm) ? Qua những điều đó , hình ảnh của ta , đặc biệt là tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ? Hs :Thảo luận (3’) trình bày. Gv : Gợi dẫn. ? Cảnh trí ở côn sơn hiện ra trong tâm hồn Nguyễn Trãi ntn? GV: Suối chảy , đá rêu phơi , rừng thông bóng trúc ? Chỉ vài nét chấm phá Nguyễn Trãi đã phác hoạ nên bức tranh thiên nhiên với cảnh trí Côn Sơn ntn? HS: Cảnh trí thiên nhiên thoáng đãng , thanh tĩnh , nên thơ . Ở đây có suối rì rầm , có đá rêu phơi , có rừng trúc xanh tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi làm thơ HS:Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ GV giảng: Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt động trạng thái của con người trước cảnh đó - Sự giao hoà giữa cảnh và người ? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi ? (Ghi nhớ sgk) HS:Làm bài tập 1 sgk/81. … ta lên ta nằm ….. ta ngâm thơ nhàn  Lặp từ . Thể hiện tâm hồn ung dung nhàn nhã , thanh thản , thoải mái không vướng bận chuyện đời *Cảnh trí Côn sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi … suối chảy rì rầm Đá rêu phơi…ngồi chiếu êm …rừng thông mọc như nêm …bóng trúc râm Biện pháp nghệ thuật : So sánh liên tưởng hình ảnh gợi tả cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi  Khung cảnh đẹp nên thơ , thanh tĩnh , thoáng đãng , qua đó cho thấy tác giả có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô ta, đan xen chi tiết tả người , cảnh, thể thơ lục bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh động,sử dụng các biệnu pháp so sánh, điệp ngữ b. Nội dung: Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hôn thi sĩ của chính NT. 4. Luyện tập Bài 1/81 - Cả 2 đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ,những tâm hồn có khả năng hoà * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học nhập với thiên nhiên,cả 2 nhà thơ cùng - Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ nghe tiếng suối mà như nghe tiếng - Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân nhạc.Mặc dù một bên là đàn,một bên là Tông tiếng hát. - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt” III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………… ****************************************************** TUẦN 6 TIẾT 22 Ngày soạn: 07- 09 - 2010 Ngày dạy: 14 – 09 - 2010. Văn bản:. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Thiên Trường Vãn Vọng). - Trần Nhân Tông -.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thất ngôn tứ tuyệt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông - người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. - Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức. - Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc hiểu một văn bản cụ thể: - Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biêutrong bài thơ. - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. 3. Thái độ: - Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ? ? Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Phong cảnh quê hương đất nước ta đời Trần – Lê cách chúng ta ngày nay từ dăm bảy thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy như thế nào? Phong cảnh Thiên Trường được hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS  *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời ? Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ? ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết? - Hs :Thảo luận trả lời. - GV: Chốt, sửa sai. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gv: Đọc bài thơ.Yêu cầu hs đọc lại văn bản. ? Bố cục chia làm mấy phần ? - Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo hệ thống câu hỏi. ? Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm nào trong ngày? (Lúc về chiều) ? Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được miêu tả ra sao? - Hs: Xóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào bóng tối ? Tại sao cảnh vật dường như có như không?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK/76 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác:Khi ông về thăm quê cũ - Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia hai phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích * Hai câu đầu: Bức tranh cảnh vật lang quê thôn dã. - Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên Bán vô bán hữu tịch dương biên  Cảnh thôn xóm lúc về chiều,mờ mờ ảo ảo.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Gv :Yêu cầu hs đọc 2 câu cuối. ? Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê tuyệt đẹp.Theo em,hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất? - HS: Phát hiện trả lời. - Gv :Giảng. ? Qua những chi tiết,hình ảnh được miêu tả trong bài thơ,cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung ntn? ? Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tông như thế,em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta? - GV giảng: Có một ông vua có tâm hồn cao đẹp chứng tỏ thời đại đó của dân tộc ta,nhân dân ta sống rất cao đẹp như sử sách đã từng ca ngợi - HS làm bài tập 1 sgk/81 - Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung và nghệ thuật trong phần ghi nhớ. - Gv : Gọi một hs thực hiện phần ghi nhớ.. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ - Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tông - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”. * Hai câu sau: Con người nhà thơ. - Mục đồng địch lí ngưu quy tận Bạch lô song song phi hạ điền  Hình ảnh cụ thể,gợi tả  Cảnh đậm đà sắc quê,hồn quê.Thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hoà. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị. - Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình dị. b. Nội dung. - Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết hôn quê của vị anh minh tài đức Trần Nhân Tông. * Ghi nhớ sgk/77 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 6 TIẾT 23 Ngày soạn: 08- 09- 2010 Ngày dạy: 17 - 09 - 2010 Tiếng Việt:. TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ? ? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ?Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tu7A 1y nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV - GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở sgk/81,82 ? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ? ? Tìm những từ thuần việt tương ứng ?( đàn bà , đẹp đẽ .) ? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần việt mà lại dùng từ HV ? Hs : Thảo luận(5’) trình bày Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ HV = từ thuần việt) ? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ này có gì khác nhau ?(Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tôn kính ) ? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ? GV : Cho hs qua sát vd - Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm a. Xét VD: -Vda: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần  Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính -Vdb. Tiểu tiện , tử thi  Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ -Vdc. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ  Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa b. Kết luận: - Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để: + Tạo sắc thái trang trọng , Thể hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Bác sĩ đang khám tử thi ? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ? Hs : Phát biểu.(Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã lịch sự , còn các từ thuần việt mang sắc thái thô tục , tạo cảm giác ghê sợ ) ? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo sắc thái cổ Hs : Suy nghĩ trả lời. ? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Ghi nhớ sgk/82) - Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau : 1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa 2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa, ? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì sao? Hs : Giải thích.. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Gv : Hướng dẫn hs luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Thực hiện theo nhóm. ? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm ? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại - Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”. giác thô tục ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. * Ghi nhớ sgk/82 2. Không nên lạm dụng từ HV a. Xét VD: - Vd1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con... + Mẹ thưởng cho con một phần ... -> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn. - Vd2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa  Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp b. Kết luận: - Khi nói hoắc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ Sgk/ 83 II. LUYỆN TẬP: Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống - Mẹ , thân mẫu - Phu nhân , vợ - Sắp chết , lâm chung - Giáo huấn , dạy bảo Bài 2/83 - Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên người , tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng Bài 4/84 - Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn - Thay từ mĩ lệ = từ đẹp - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ lịch sự III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ****************************************************** TUẦN 6 TIẾT 24 Ngày soạn: 08- 09- 2010.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày dạy: 17 - 09 - 2010 Tập Làm Văn:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Bố cục bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm thực tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , t/c sâu sắc và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo 1 khuôn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả ? Hs: Trả lời Gv : Khái quát lại. là loại văn giúp người đọc người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm cho cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người nghe . Là loạivăn thể hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên tưởng cùa người viết người nói ? Thế nào là văn biểu cảm ? HS:Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể thuần tuý , mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và đánh giá của người viết , người nói GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương ? Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái gương ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của văn biểu cảm *. Xét vd1: a. Đọc đoạn văn : Tấm Gương - Là người bạn chân thật suốt đời - Không bao giờ biết xu nịnh ai - Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ giữ nguyên tấm lòng ngay thẳng  Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh giá của người viết - Gương không bao giờ nói dối,xu nịnh : Ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay  Mượn gương để biểu dương người trung thực phê phán kẻ dối trá b. Bố cục : 3 phần - MB: Nêu phẩm chất của gương - TB: Ích lợi của tấm gương ? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích - KB: Khẳng định lại chủ đề gì ?  Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HS: Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối trá ? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm đó? - Là người bạn chân thật suốt đời - Không biết xu nịnh ai - Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng ? Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm của con người ở những điểm nào? Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời. GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách quan không vì được lòng ai mà thay đổi hình ảnh thực,giúp người thấy vết nhơ mà sửa,nó cho người sự thật dù là sự thật đau buồn)  Như vậy để nói về tính trung thực,phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình  Phương thức biểu cảm ? Bố cuc của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ nội dung từng phần ? ? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào? (Biểu cảm gián tiếp) ? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có những đặc điểm nào? HS dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86 *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Cho hs đọc văn bản Hoa học trò - GV: Nêu yêu cầu của đề bài - Hs: Thảo luận , trình bày. - GV: Chốt, sửa sai.. 2. Kết luận: - Mỗi bài văn biểu cảm tập chung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ. - Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các cách biểu cảm: + Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm. + Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng. - Tình cảm thể hiện phải trong sáng chân thực. - Văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác. * Ghi nhớ Sgk/86 II. LUYỆN TẬP. - Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ khi xa trường , xa bạn - Tác giả không tả phượng như 1 loài hoa nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến cuộc chia li - Đó là vì XD đã biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học – Thành biểu tượngcủa sự chia li ngày hè đối với học trò * Mạch ý của đoạn văn - Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò khi Phượng cứ nở , phượng cứ rụng và hè về - Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học sân trường - Học thuộc ghi nhớ - Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa - Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài phượng văn biểu cảm” * Bài văn thể hiện gián tiếp III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... .... ****************************************************** TUẦN 7.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> TIẾT 25 Ngày soạn: 11- 09- 2010 Ngày dạy: 21 - 09 - 2010 Tập Làm Văn:. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm. - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm , tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đề và cách làm 1 bài văn biểu cảm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu đề văn biểu cảm, I. TÌM HIỂU CHUNG. Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước làm văn biểu 1. Đề bài của bài văn biểu cảm cảm a. Xét VD: VD: Các đề văn ( Bảng phụ) - GV: Chép đề lên bảng phụ b. Kết luận: 1. Vườn cây quê hương  Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng 2. Cảm nghĩ về đêm trung thu bịểu cảm và định hướng tình cảm cho bài 3. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ . làm . 4. Loài cây em yêu . ? Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình - Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ? về cách sống , về tình bạn bè - HS 1. Đối tượng : Vườn cây Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ ,những t/c Ghi nhớ 1( sgk.) về vườn cây của quê hương mình , qua đó nói lên niềm tự hào của quê hương . 2. Các bước làm bài văn biểu cảm 2. Đối tượng:Thời tiết,khí hậu, ánh sáng của a.Tìm hiểu đề : Phát biểu cảm xúc và suy đêm trung thu nghĩ về nụ cười của mẹ Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trung b.Tìm ý : Nụ cười của mẹ thu : kỉ niệm cảnh sắc , sự vật ,con người - Nụ cười yêu thương,nụ cười khích lệ; Nụ 3. Đối tượng : nụ cười của mẹ cười an ủi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em niềm xúc động 4. Đối tượng : cây tùng …. ? Qua phân tích em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ? Hs :Dựa ghi nhớ 1 trả lời. ( ghi nhớ 1 sgk) Yêu cầu hs chú ý vào đề 3 ? Khi có đề bài trong tay trước tiên chúng ta phải làm gì? ? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?(Đề yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ) ? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy?(đó là nụ cười yêu thương , nụ cười khích lệ ) HS : Làm theo nhóm ,trình bày. ? Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải làm như thế nào? Hs : Phát biểu. ? Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước tiếp theo chúng ta làm gì ? ( Lập dàn ý) *Thảo luận 5p: Lập dàn ý cho đề văn trên? Hs :Trình bày trên bảng. Gv :Yêu cầu hs viết phần mở bài. GV gọi hs đọc phần mở bài của mình ? Qua phân tích các em hay nêu cho cô các bước làm bài văn biểu cảm. Hs : Đọc phần ghi nhớ.( sgk/88). c. Dàn ý - MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ - TB: Nêu các biểu hiện sắc thái của nụ cười : + Nụ cười vui , thương yêu + Nụ cười khuyến khích + Nụ cười an ủi + Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ - KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ * Ghi nhớ : Sgk/88. II. LUYỆN TẬP + Bài văn thổ lộ t/c tha thiết đối với quê hương An Giang . - Đặt tên : An Giang quê tôi , kí ức một miền quê . - Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương An Giang * Dàn ý + Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương + Thân bài : Biểu hiện tình yêu mên quê hương : Tình yêu quê từ tuổi thơ + Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng Trải , trưởng thành * Phương thức biểu cảm trực tiếp . + Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng dẫn Luyện tập - Học thuộc ghi nhớ sgk ,Học thuộc bài thơ Gv :Yêu cầu hs đọc bài An Giang quê tôi.và thực “Bài ca Côn Sơn” “Buổi chiều đứng ở phủ hiện theo yêu cầu của bài. TT trông ra” Hs :Thực hiện. - Soạn bài tiếp theo “ Bánh trôi nước” * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... .... ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> TUẦN 7 TIẾT 26 Ngày soạn: 11- 09- 2010 Ngày dạy: 21 - 09 - 2010 Văn bản :. SAU PHÚT CHIA LY (Trích: Chinh phụ ngâm khúc) -NT: Đặng Trần Côn- DG: Đoàn Thị Điểm A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Đăc điểm của thể song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh Phụ Ngâm Khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh Phụ Ngâm Khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh Phụ Ngâm Khúc 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh Phụ Ngâm Khúc 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 5 p Câu 1 :Tình cảm với quê hương đất nước trong 2 bài thơ Thiên trường vãn vọng và Côn Sơn ca của Trần Nhân Tông và Nguyễn Trãi là : a. Buồn man mát b. Giao hoà với thiên nhiên c. Vui cùng rừng suối d. An dật lánh đời Câu 2 :Bài ca côn sơn có nội dung như thế nào? ĐÁP ÁN Câu 1: b Câu 2: Như ghi nhớ SGK KẾT QUẢ Lớp SS SB 0-1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7A1 7A2 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Các em đã từng được nghe những câu hò , điệu hát từ những làn điệu dân ca mượt mà , gợi cảm . Thế nhưng, thơ ca do người VN sáng tác không chỉ có những bài hát trữ tình ấy.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> mà còn có các thể loại ngâm khúc trong văn VN thời trung đại . Thể loại này có chức năng gần như là chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc triền miên của con người . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vb : “Chinh phụ ngâm khúc ” để có thể cảm nhận được tâm trạng của người phụ nữ VN thuở xưa trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS  *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời - Trước tiên chúng ta đi tìm hiểu đôi nét về tg , tp ? Chinh phụ ngâm khúc được viết nguyên văn chữ hán , vậy em hãy cho biết tên của tác giả và dịch giả ? HS: Tác giả Đặng trần Côn và dịch giả Đoàn thị Điểm ? Em có thể giới thiệu cho cô đôi nét về tác giả Đặng Trần Côn và dịch giả Đoàn thị Điểm ?( sgk) Hs :Phát biểu. ? 4 từ song thất lục bát giúp em hình dung ntn về số câu trong mỗi khổ và số chữ trong mỗi câu ?( Song thất là 2 câu 7 chữ , Lục bát là 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ - 4 câu trong 1 khổ ). Gv : Giảng * Vị trí của đoạn trích : bản diễn ngôn có 408 câu - Phần 1 : Xuất quân ứng chiến ; Phần 2 : nỗi buồn nơi khuê các - Phần 3: ước nguyện thanh bình Đoạn trích này nằm ở phần thứ nhất (từ câu 53 – câu 64) với nd Tiễn biệt . ? Nội dung chính đoạn trích này muốn nói lên điều gì? (Tả nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận Hs: Phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Giáo viên đọc 1 lần hướng dẫn cho hs đọc lại . + Yêu cầu đọc : Giọng chầm chậm , đều , buồn . GV: Cho hs tìm hiểu chú thích những từ khó . ? Bố cục của bài chia làm mấy phần? nội dung chính của từng phần. Đọc khổ thơ thứ nhất . ? Trong 2 câu đầu , ta thấy nhân vật trữ tình chàng và thiếp đang trong hoàn cảnh như thế nào? (2 người đã chia tay , đã xa cách 2 nơi ) ? Về nt cách nói “ chàng thì đi” , “ thiếp thì về” là cách nói ntn? hãy nêu ý nghĩa của cách nói đó ? ? Vậy cảnh chia li được gợi tả ra sao? Hs :Trao đổi trả lời. Gv : Gọi. Hs đọc 2 câu cuối ? Ở khổ thơ này hình ảnh mây biếc , núi xanh có. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Đặng Trần Côn ( nửa đầu thế kỉ 18) - Đoàn Thị Điểm ( 1705-1748), quê Hưng Yên. 2. Tác phẩm: - Chinh Phụ Ngâm Khúc - Phần 1 ( câu 53 đến câu 64) - Thể thơ : Song thất lục bát II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm 3 phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích * Bốn câu đầu Chàng thì đi …. Thiếp thì về …  Tương phản , đối nghịch , thể hiện nỗi sầu dằng dặc , miên man =>Nó góp phần gợi lên cái độ mênh mông bao la của nỗi sầu chia li , người chinh phụ cảm nhận về nỗi xa cách về chồng vợ * Bốn câu tiếp theo: Hàm Dương – Chàng còn ngoảnh lại Tiêu tương – thiếp hãy trông sang …cách .. …cách… - Điệp từ , điệp ý ( cùng , thấy , ngàn dâu , những , mấy ) - Cách nói đối nghĩa . Nhấn mạnh sự quyến luyến của 2 người , 2 người có cùng 1 tâm trạng nhấn mạnh sự ngăn cách của 2 người: những – mấy – nỗi sầu thăm thẳm , mênh mang  Tương phản ,điệp ngữ , đảo ngữ .  Nỗi sầu tăng tiến . => Người chinh phụ thấm thía sâu sắc tình cảnh oái oăm, nghịch chướng: Tình cảm vợ chồng nồng thắm mà không được ở bên nhau.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ? * Bốn câu cuối Hs :Thảo luận(3’) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy * Thảo luận 3p: Như vậy trong thực tế chia li và …xanh xanh nỗi sầu chia li được diễn tả như thế nào trong khổ ….xanh ngắt thơ thứ nhất ? Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? GV mời đọc khổ 2  Đối nghĩa , điệp từ . ? 4 câu đầu của khổ 2 , nỗi sầu chia li được gợi tả Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của bằng cách nói ntn? Nhận xét cách nói này về mặt người chinh phụ được tái hiện như những nghệ thuật? Từ nào thể hiện tâm trạng của người đợt sóng tình cảm triền miên không dứt. chinh phụ? Nỗi sầu chất ngất, sự xa cách thăm thẳm , (2 người lưu luyến , bịn rịn , không nỡ chia xa ) mịt mù  GV mời hs đọc khổ 3 * Thảo luận 3p: Nỗi sầu chia li ở khổ 3 được diễn 3. Tổng kết. tả ntn? Ta thấy a. Nghệ thuật: ? Trong đoạn trích này , các từ có màu xanh được sử - Sử dụng thể thơ song thất lục bát diễn tả dụng mấy lần ? đó là những lần nào? nỗi sầu bi dằng dặc của con người. - ( Mây ) biếc , ( núi) xanh , xanh xanh,xanh ngắt - Cực tả tâm trạng buồn, cô đơn, nhớ nhung ? tác dụng của việc sử dụng màu xanh khi diễn tả vời vợi qua hình ảnh, địa danh có tính chất nỗi sầu chia li ? ước lệ, tượng trưng cách điệu. Hs Trả lời. - Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ, Gv :Giảng. ngữ, phép đối, câu hỏi tu từ…góp phần thể + Biếc : nỗi sầu nhẹ nhàng ; Núi xanh : nỗi buồn hiện giọng điệu cảm cảm xúc da diết, buồn thắm đượm vào trong cảnh vật thiên nhiên ; Xanh thương. xanh : nỗi buồn mênh mang lan toả ; Xanh ngắt : b. Nội dung: Rất đau khổ buồn bã , nỗi sầu bao trùm tất cả . - Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia phôi ? Khổ 3 không nhắc đến các địa danh như khổ 2 , của người chnh phụ sau lúc tiễn đưa chồng vậy cách diễn đạt có ý nghĩa gì ( Sự xa cách không ra trận. Qua đó tố cáo chiến tranh phi nghĩa còn giới hạn ) đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa. Đoạn ? Câu thơ : “ lòng chàng ý thiếp , ai sầu hơn trích còn thể hiện lòng cảm thông sâu sắc ai”thuộc câu hỏi gì? với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ. Gv :Giảng. - Hỏi người nhưng chính là hỏi mình , không mang Ghi nhớ Sgk (Tr.93) ý nghĩa so đo về nỗi sầu ai buồn hơn ai mà nhằm nhấn rõ nỗi sầu của người chinh phụ . Chữ sầu ở câu cuối có vai trò đúc kết sự chia li , nỗi sầu ấy trở thành khối sầu , núi sầu của cả đoạn thơ . ? Như vậy em thấy nỗi sầu chia li ở khổ 3 có gì khác với khổ trên? ? Từ những phân tích trên , em hãy phát biểu về cảm xúc chủ đạo và ngôn ngữ của đoạn thơ ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ? Qua nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc - Đọc những đoạn ngâm khúc đã sưu tầm tiễn đưa chồng ra trận , em thấy khúc ngâm này có ý được; Học thuộc phần ghi nhớ nghĩa gì ? - Hoàn tất bài tập . Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ. - Soạn bài “Quan hệ từ” Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(60)</span> …………………………. …………………………………………………………………………………………… ****************************************************** TUẦN 7 TIẾT 27 Ngày soạn: 13- 09- 2010 Ngày dạy: 24 - 09 - 2010 Văn bản :. BÁNH TRÔI NƯỚC (Tự học có hướng dẫn)- Hồ Xuân Hương A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” ? ? Cho biết nd của của bài thơ. ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Nếu như với bản dịch “ Chinh phụ ngâm khúc” Đoàn thị Điểm từng được xem là 1 phụ nữ có sắc có tài “ Xuất khẩu thành chương , bản chất thông minh” thì tài năng ấy 1 lần nữa ta cũng sẽ bắt gặp ở HXH 1 người là mệnh danh là bà chúa thơ nôm là thi hào dân tộc . Là nhà thơ của phụ nữ . Trong sự nghiệp thơ ca của mình bài thơ “ Bánh trôi nước “ được xem là 1 trong những bài thơ nổi tiếng , tiêu biểu cho tư tưởng nt của HXH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS  *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời ? Nêu đôi nét về HXH ? Bài thơ được viết theo thể loại gì ?Vì sao em biết ? - Hs : Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Số câu 4 ( tứ tuyệt) mỗi câu 7 chữ ( thất ngôn) trong đó các câu 1,2,4 vần với nhau Gv: Định hướng. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Lai lịch chưa rõ ràng, - HXH được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm. 2. Tác phẩm: - Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> thơ. GV: Gọi HS đọc bài thơ – giải thích từ khó ? Em hiểu gì về chiếc bánh trôi nước ? ( Dựa vào chú thích sgk) ? Tính đa nghĩa trong bài thơ “ Bánh trôi nước” là thế nào Hs : Trình bày ý kiến . Gv : Giải thích. - Tạm hiểu : đa nghĩa là nhiều nghĩa . đa tính - Là một thuộc tính của ngôn ngữ văn chương , thi ca nói chung . - Nghĩa thứ 1 : về nd miêu tả bánh trôi nước - Nghĩa thứ 2 : thuộc về nd phản ánh phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xh cũ ? Với nghĩa thứ nhất , bánh trôi nước đã được miêu tả như thế nào? Hs : Phát biểu. Gv : Giảng. - Bánh có màu trắng của bột - Bánh được nặn thành viên tròn , nếu nhào bột mà nhiều nước quá thì nhão , ít nước quá thì rắn. Khi luộc trong nước đun sôi , bánh chín thì nổi lên , bánh chưa chín thì còn chìm xuống ? Với nghĩa thứ 2 , bánh trôi thể hiện phẩm chất , thân phận người phụ nữ ntn? Hs: Thảo luận (3’) - Hình thức : xinh đẹp - Phẩm chất : Trong trắng , dù gặp cảnh ngộ gì vẫn giữ được sự son sắc , thuỷ chung tình nghĩa . ? Cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ VN ngày xưa ? Hs:Thảo luận: Gv :định hướng. - Thân phận : chìm nỗi bấp bênh giữa cuộc đời. - Thân phận chìm nỗi bấp bênh , bị lệ thuộc vào xh - Ngôn ngữ trong sáng giản dị , chủ yếu là thuần việt , không hoa mĩ cầu kì . * Thảo luận 3p: Từ phân tích trên , em hãy cho biết cách dùng ngôn ngữ của HXH trong bài thơ Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. HS : Thảo luận bài luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ ; Học thuộc ghi nhớ - Soạn câu hỏi ở bài “ Sau phút chia li”.. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia hai phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích *Hai câu đầu. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi 3 chìm ….. - Thành ngữ thuần việt => Thể hiện hình thể xinh đẹp , trong trắng nhưng chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời * Hai câu cuối: Rắn nát …tay kẻ nặn …..vẫn giữ tấm lòng son => Phẩm chất cao quí , sắc son , thuỷ chung tình nghĩa . 3. Tổng kết. a. Nghệ thuật: - Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật . - Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian. - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa. b. Nội dung: - Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ. * Ghi nhớ Sgk/95 4. Luyện tập - Những câu hát than thân + Thân em như trái bần trôi Gío dập sóng dồn biết tấp vào đâu + Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày + Thân em như hạt mưa rào Hạt rơi xuống giếng hạt vào vườn hoa + Thân em như củ ấu gai ruột trong thì trắng ruột ngoài thì trong III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(62)</span> …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... .... ******************************************************. TUẦN 7 TIẾT 28 Ngày soạn: 13- 09- 2010 Ngày dạy: 24 - 09 - 2010 Tiếng Việt:. QUAN HỆ TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm quan hệ từ. - Nhận biết quan hệ từ. - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ. Lưu ý: Hs đã học quan hệ từ ở bậc tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm về quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Việc dùng từ Hán Việt có tác dụng gì?Và nó cũng có những hạn chế gì?Cho ví dụ? ? Người ta sử dụng từ HV để làm gì ? Nếu sử dụng lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở bậc tiểu học các em đã được làm quen với quan hệ từ . Bài học hôm nay một lần nữa củng cố các em về dùng quan hệ từ ở trong câu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ, Tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ. - Gv: Treo bảng phụ các vd sgk/97 ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,em hãy xác định quan hệ từ trong 3 ví dụ trên?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Thế nào là quan hệ từ a. Xét Vd: Bảng phụ - VDa. Của: Liên kết giữa định ngữ mẹ và danh từ con gà.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Hs : Trả lời tại chỗ. ? “ Của” trong vd 1 liên kết với thành phần nào trong cụm danh từ ? Từ “của” biểu thị ý nghĩa gì? - Của liên kết với định ngữ “ mẹ” với danh từ “ gà”,biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu ? Tương tự ví dụ 2,3 ? - Hs : Thảo luận:(3’) ? Từ những phân tích trên em thấy từ |của ,như có thể gọi là gì ? chúng dùng để làm gì ?.  Biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu - VDb. Như: Liên kết với bổ ngữ hoa và tính từ đẹp  Quan hệ so sánh - VDc. Bởi ….. nên: Nối 2 vế của câu ghép  Quan hệ nhân quả - VDd: Nhưng : Biểu thị quan hệ đối nghịch giữa mẹ thường.....và hôm nay.. - Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Gv: Ra bài tập nhanh: Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu: Đây là thư của Lan (3 cách) - Đây là thư của Lan - Đây là thư do Lan viết - Đây là thư gửi cho Lan(không phải cho tôi nên tôi không nhận) - Gv: Kết luận: Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.Vì vậy không thể bỏ được quan hệ từ một cách tùy tiện. - Gv: Cho hs đọc các vd sgk được ghi ở bảng phụ ? Trong các trường hợp đó trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ , trường hợp nào không ? (trường hợp bắt buộc ghi dấu +, không bắt buộc -) a(-) ;b(+) ; c( -) ; d (+) ;e(-) ;g(+) ; h(+) ; I(-) ? Em hãy tìm quan hệ từ thường dùng với cặp quan hệ từ nếu , vì , tuy , hễ , sỡ dĩ ? - Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ; Hễ … thì - Sở dĩ…là vì . ? Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ đó ? - Hs : Làm theo nhóm .lên bảng trình bày. - Gv : Làm mẫu. - Nếu trời mưa thì đường lầy lội - Vì chăm học và học giỏi nên Nam được khen - Tuy nhà xa nhưng bắc vẫn đi học đúng giờ - Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao - Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ quan ? Qua phân tích em có nhận xét gì về cách dùng quan hệ từ ? ghi nhớ sgk - Hs : Dựa ghi nhớ trả lời. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập Gv : Làm mẫu một bài ở lớp. giao bài tập hs thực hiện ở nhà. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Về nhà làm các bài tập còn lại. - Soạn trước bài :Tập làm văn bà bài “Qua đèo Ngang”. b. Kết luận: - Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh nhân quả,...giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn. 2. Sử dụng quan hệ từ a. XétVD: Bảng phụ a (-) e (-) b (-) g (+) c (-) h (+) d (+) I (-)  Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ . Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa .Cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . - Có 1 số quan hệ từ dùng thành cặp. Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ; Hễ …thì - Sở dĩ…là vì . * Ghi nhớ Sgk/98 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: HS tự tìm . Bài tập 2 : Điền qht thích hợp - Và , với , với , nếu , thì , và Bài tập 3: Trong các câu , câu nào đúng, câu nào sai . - a(-) ;b ( +) ; c (-) ; d (+) ; e(-) ; g (+) ; h (-) ; I (+) ;k(+) ; l(+) Bài tập 5 : Phân biệt nghĩa - Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen ) - Nó khoẻ nhưng gầy ( tỏ ý chê) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... .... ****************************************************** TUẦN 8 TIẾT 29 Ngày soạn: 20- 09- 2010 Ngày dạy: 28 - 09 - 2010 Tập Làm Văn:. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài và viết bài. - Có thói quen tưởng tượng , suy nghĩ cảm xúc, trước một đề văn biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ? ? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm phải làm ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đề bài và cáh làm bài văn biểu cảm của văn, tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành cách làm 1 bài văn biểu cảm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Luyện tập cách tìm hiểu đề,lập dàn bài cho bài văn biểu cảm GV Cho hs chú ý lên đề bài ? Đề bài yêu cầu em viết địều gì ? Trong đề trên từ ngữ nào là quan trọng nhất ? Hs : Phát biểu.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Luyện tập tìm hiểu đề , lập bàn bài a. Tìm hiểu đề Đề bài : Loài cây em yêu + Đ ịnh hướng - Yêu cầu viết : Loài cây em yêu - Cây em yêu : Cây phượng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Loài cây, em yêu + Loài cây : Đối tượng miêu tả là loại cây chứ không phải là loại vật hay là người + Em : Người viết là chủ thể bày tỏ thái độ ,tình cảm + Yêu: Chỉ tập trung khai thác tình cảm tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loại cây đó đối với đới sống của chủ thể. ? Cho biết một số loại cây cụ thể mà em yêu thích ? Giải thích tại sao mà em yêu thích cây đó ?. - Lí do : Cây phượng tượng trương cho sự hồn nhiên , đáng yêu của tuổi học trò. HS :Suy nghĩ ,phát biểu. - Tên gọi : tre , mít , phượng … - Lí do : các phẩm chất của cây , sự gắn bó , ích lợi ? Vì sao em thích cây phượng hơn cây khác ? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống vật chất , tinh thần? Cho đời sống tinh thần thêm vui tươi , rộn ràng Hs: Trả lời. Gv: Định hướng. Gv:Với đề bài trên hãy lập dàn ý. Hs :Thực hiện theo nhóm. Nhóm 1:+2: Mở bài : - Giới thiệu chung về cây phượng . - Nêu loài cây lí do mà em yêu thích + Thân bài  Các phẩm chất của cây - Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả góc sân - Sau những trân mưa rào ,  Loài cây phượng trong cuộc sống của con người - Loài cây phượng trong cuộc sống của em - Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh của tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em luôn vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học trò ,thầy , cô ,bạn bè - Nhóm 3+4: Kết bài :Em rất yêu quý cây phượng *HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập cách viết bài HS viết đoạn mở bài,thân bài,kết bài  trình bày  HS khác góp ý  GV nhận xét * Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây thơ , hồn nhiên , đáng yêu + Thân bài : Các phẩm chất của cây - Thân to ,rễ lớn , tán phượng xoè rộng che mát - Hoa màu đỏ => Đẹp , bền , dẻo dai , chịu đựng mưa nắng - Loài cây phượng trog cuộc sống con người : Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ thơ mộng ,hấp thụ không khí trong lành - Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s chúng em luôn vui tươi rộn ràng => Do đó cây phượng là cây em yêu + Kết bài : Tình yêu của em - Em rất yêu quí cây phượng - Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè II. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT BÀI. 1. Viết đoạn văn cho đề văn trên 2. Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội - Bài văn giới thiệu nguồn gốc,,lá,vỏ ,hoa của sấu. - Công dụng và lợi ích của sấu.  Không phải là văn bản biểu cảm. E. RÚT KINH NGHIỆM:. b. Lập dàn ý + Mở bài : nêu loài cây , lí do em yêu thích - Em thích nhất là cây phượng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc bài thơ Bánh trôi nước và Sau phút chia ly nắm được nét nội dung và nghệ thuật của bài thơ - Soạn bài “ Qua đèo ngang”..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... .... ******************************************************. TUẦN 8 TIẾT 30 Ngày soạn: 20- 09- 2010 Ngày dạy: 28 - 09 - 2010 Văn bản :. QUA ĐÈO NGANG ( Bà Huyện Thanh Quan ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang. - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ: - Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ? Nêu ý nghĩa bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Đèo ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn , phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình .Nếu chúng ta đi từ Bắc vào Nam,đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm núi. Nếu đi bằng ô tô thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình.Còn nếu mở cửa sổ máy bay sẽ thấy đèo ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> xanh nhạt nhạt.Còn trong con mắt người xưa,trong cảm nhận của BHTQ xa quê vào kinh đô làm việc,ĐN được tái hiện ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một vài nét về tác giả? ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? ? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ? Hs : Nêu nội dung. Gv : Định hướng - Tâm trạng cô đơn của bà HTQ lúc qua đèo trước cảnh tượng hoang sơ của đèo Ngang * HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu văn bản - Đọc với giọng trầm buồn,nhẹ nhàng thể hiện tâm trạng nhà thơ. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn thị Hinh. Sống TK XIX, quê Hà Nội. 2. Tác phẩm: - Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ chức cung trung giáo tập. - Thơ thất ngôn bát cú đường luật. GV: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại Hs : Đọc 2 câu đầu ? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn? GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục ? Hai câu đề miêu tả cái gì?(Cảnh tượng đèo Ngang) ? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? (Bóng xế tà) Gv : Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết - Chủ thể trữ tình : nhà thơ - Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân - Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang - Thời gian nghệ thuật: chiều tà ? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang hiện lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá chen hoa ) ? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Hs : Phát hiện trả lời. ? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ? Hs : Thảo luận(2’) Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen lẫn,gợi vẻ hoang dã , hiu hắt , tiêu điều ) ? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo Ngang lúc này ntn ? * Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hoà, không phải hoàn toàn xa cách với cuộc sống của con người . GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực ? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? Hs :Thảo luận (3’),trình bày. Gv giảng.: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng thêm nỗi buồnTuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm bốn phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích :. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó. * Hai câu đề : Bước tới …. …..bóng xế tà Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa  Điệp từ ,điệp âm liên tiếp  Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà * Hai câu thực : Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà  Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình  Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp thoáng có sự sống của con người. * Hai câu luận : Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia  Phép đối , chơi chữ  Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm trạng nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ ,buồn,đau * Hai câu kết ……. ……………………..trời,non,nước Một mảnh tình riêng ta với ta  Tương phản.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> người(dù là mờ nhạt)đã làm cho phong cảnh thiên nhiên đỡ hiu quạnh,thêm ấm áp sự sống tình người  Tâm trạng buồn,cô đơn của tác giả. GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức diễn ra văn xuôi Vài chú tiều lom khom dưới núi CN VN TN Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông CN VN TN ? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo ngang được thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là mượn cảnh để ngụ tình còn Trong 2 câu cuối nhà thơ còn tả cảnh không ? ? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý nghĩa gì? GV: đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi nhà,phân biệt sự giống,khác nhau ở cụm từ ta với..  Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật : - Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện. - Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm. - Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình. b. Nội dung: - Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.. Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Gv :Chốt. - Đọc bài thơ “ Chiều hôm nhớ nhà” ? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? - Học thuộc phần ghi nhớ ; Học thuộc Hs : Phát biểu. bài thơ . ( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. ) - Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà” ? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng đèo ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... .... ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TUẦN 8 TIẾT 32 + 33 Ngày soạn: 22- 09 - 2010 Ngày dạy: 01 – 10 - 2010 Tập Làm Văn :. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 ( Bài Viết Ở Lớp ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên,thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ làm bài C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã ôn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả. Hôm nay chúng ta sẽ thực ành viết bài về văn miêu tả kết hợp với tự sự..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1 : Đề bài : - GV chép đề bài lên bảng.. I. ĐỀ BÀI - Phát biểu cảm nghĩ về loài cây em yêu.. * HOẠT ĐỘNG 2 :Yêu cầu chung: - GV: Nêu yêu cầu chung: ? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập? ? Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng những kĩ năng nào vào bài viết ? ? VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội dung gì? - GV: Nêu yêu cầu của bài viết. Những yêu cầu về thái độ trong giờ viết bài của học sinh. - Nghiêm túc trong giờ viết bài. - Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...) - Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến các loại cây và có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Hình thức: - Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Biểu cảm. - Hình thức viết bài: Văn biểu cảm. - Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả. - Trình bày sạch, đẹp, khoa học. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ viết bài. - Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...) - Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến quý các loại cây và biết chăm sóc bảo vệ môi trường. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: a. Thể loại: Văn biểu cảm b. Nội dung: - Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích - Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó.phút đó bạn bè hiện lên như thế nào? 2. Đáp án chấm: a. Mở bài (1,5đ) - Nêu loài cây mà em yêu thích - Lý do em yêu thích b. Thân bài(6đ) - Các phẩm chất của cây (2đ) - Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ) - Loài cây trong cuộc sống của em (2đ) c. Kết bài: (1,5đ) - Tình yêu của em đối với loài cây đó ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV thu bài - Nhận xét giờ viết bài của H/s - Xem lại các bước làm văn biểu cảm - Làm lại đề bài trên vào vở bài tập - Học bài và làm bài tập bài Quan hệ từ và chuẩn bị bài Chữa lỗi quan hệ từ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... .....

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ******************************************************. TUẦN 9 2012 TIẾT 33 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 19- 10Ngày dạy : 22- 10 -. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ ( Nguyễn Khuyến ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. - Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyễn trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại văn bản. - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: - Trân trọng tình bạn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tựng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - HS xem ảnh chân dung Nguyễn Khuyến tay cầm chén rượu và ảnh ngôi nhà tranh của ông ở Bình Lục, Hà Nam sau đó dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: (5P) Hướng dẫn HS tìm hiểu vài I. GIỚI THIỆU CHUNG: nét về tác giả ,tác phẩm 1. Tác giả: ? Dựa vào phần soạn bài ở nhà em hãy nêu một số nét - Nguyễn Khuyến: ( 1835- 1909) quê ở về tác giả Nguyễn Khuyến? Hà Nam. ? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào? - Đỗ đầu ba kì thi nên gọi là Tam Giải thích một số từ khó: nước cả: nước đầy, lớn; khôn: Nguyên Yên Đổ. không thể,khó, e rằng kho; rốn: cuống, cánh hoa bao 2. Tác phẩm: bọc - Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về ? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em ở ẩn. biết?(Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật. 1,2,4,6,8 – vần “a” ) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: *HOẠT ĐỘNG 2: (28P) Tìm hiểu văn bản 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó - Đọc giọng chậm rãi,ung dung,hóm hỉnh như thấp 2. Tìm hiểu văn bản: thoáng một nụ cười a. Bố cục:Chia làm ba phần ? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ?đó là những - Câu 1: Giới thiệu sự việc bạn đến phần nào và nêu nội dung từng phần? chơi HS chú ý câu 1 - Câu 2 đến câu 7: Trình bày hoàn ? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1? cảnh của mình HS: Lời chào hỏi,một lời nói tự nhiên - Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà,chân ? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của thật,tự nhiên,dân dã Nguyễn Khuyến với bạn của mình? b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp,nên rất quý c. Phân tích : nhau * Giới thiệu sự việc HS đọc câu 2 đến câu 7 - Đã bấy lâu nay bác tới nhà ? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn  Lời chào hỏi tự nhiên Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến nhà chơi? * Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà (đàng hoàng,chu đáo) Trẻ đi vắng ……. chợ … xa ? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra Ao sâu nước cả khôn chài cà sao? Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà ? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến ngay Cải chửa ra cây cà mới nụ chợ xa,điều đó ta hiểu gì về tình cảm của Nguyễn Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa Khuyến đối với bạn (Muốn tiếp bạn thật đàng ………………………Trầu không có hoàng,nhắc đến chợ sau lời chào hỏi ,thể hiện sự chân  Nói quá,ngôn ngữ giản dị tình với bạn)  Hoàn toàn không có gì để tiếp bạn * Thảo luận 3p: Nguyễn Khuyến trình bày hoàn cảnh *Tình bạn bộc lộ của mình như vậy theo em có phải ông định kể khổ than - Bác đến chơi đây ta vối ta nghèo với bạn không?  Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã - Nhà thơ không than nghèo,các thứ đều có nhưng 3. Tổng kết: không lấy được,chưa dùng được chứ không phải là a. Nghệ thuật: không có. Sự việc không có trầu cho thấy sự không may - Sáng tạo nên tình huống khó xử khi chỉ là nói cho vui bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm ? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì?Mục vui đồng cảm. đích của cách nói đấy? - Lập ý bất ngờ. HS đọc câu cuối - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì?Ta với ta ở đây là ai? - Tình bạn cao hơn vật chất,dù vật chất thiêú hoặc không đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau,vẫn vui mừng khi gặp gỡ ? Vậy có phải Nguyễn Khuyến chỉ coi trọng tinh thần mà coi thường vật chất, coi vật chất là tầm thường,không có ý nghĩa gì chăng? - Không Chính việc nhắc nhiều đến chuyện ăn,các thứ ăn ở trên cho ta thấy Nguyễn Khuyến mong muốn có vật chất và tình cảm hài hòa là quý giá nhất ? Em hãy so sánh cụm từ ta với ta ở bài này với bài Qua đèo Ngang? *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. luyện. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay. Ghi nhớ sgk/12007 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc lại và học thuộc văn bản - Nắm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. * Bài soạn: - Soạn bài: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, HDĐT : Xa ngắm thác núi lư”đọc kỹ trước phần phiên âm,dịch nghĩa,dịch thơ của bài thơ.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………… ********************************************** TUẦN 9 2012 TIẾT 34+ 35 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 19- 10Ngày dạy : 22\26- 10. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ( Tĩnh. HDTH:. dạ tứ ). - Lí Bạch -. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ( Vọng Lư Sơn Bộc Bố ) - Lí Bạch -. * CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được đề tài vọng nguyệt hồi hương ( Nhìn trăng nhớ quê )được thể hiện giả dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ Tứ tuyệt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành ,sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ cổ qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi học.Trân trọng tài năng thơ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.. *XA NGẮM THÁC NÚI LƯ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài thơ. - Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lí Bạch . - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch. Qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - Trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà và cho biết vài nội dung chính của bài? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở các bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu các nhà thơ, nhà văn tiêu biểu của nền văn học trung đại Việt Nam. Tiếp sau đây chúng ta sẽ làm quen với nền văn học của đất nước láng giềng: Nước Trung Hoa qua việc tìm hiểu các bài thơ của các tác giả nổi tiếng thời Đường. Bài đầu tiên chúng ta được học là bài “Vọng lư…” “Vọng nguyệt hoài hương“ trông trăng nhớ quê là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ không chỉ ở VN mà cả ở Trung Quốc .Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ cho nên ở xa quê ,trăng càng sáng ,càng tròn lại càng nhớ quê.Tình cảnh trông trăng của Lý Bạch sẽ được tìm hiểu qua bài thơ “Tĩnh dạ tứ “ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH. NỘI DUNG BÀI DẠY * CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH. I. GIỚI THIỆU CHUNG: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Như sgk/111 ? Nhắc lại nét chính về tác giả Lý Bạch? Lý Bạch (701-762) Nổi tiếng đời Đường. ? Hãy xác định thể thơ của bài thơ ? (Ngũ ngôn tứ Được mệnh danh là “ Thi Tiên”. Thơ ông tuyệt ) biểu lộ tâm hồn tự do , phóng khoáng. * GV nói thêm: Lý Bạch quê ở Cam Túc nhưng sinh.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ra ở Tứ Xuyên ,thuở nhỏ ông thường lên núi Nga Mi và núi Thanh Thành đọc sách ,ngắm trăng .Những ấn tượng và kỷ niệm đẹp đẽ của quê hương ông không thể nào quên .Suốt cuộc đời mấy mươi năm xa quê hình ảnh của quê hương nhất là những đêm trăng sáng ,đối với ông đầy nổi nhớ thương .Tình cảm sâu sắc đó, Lý Bạch đã diễn tả một cách tha thiết trong bài thơ này. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản - GV: Đọc mẫu ,hướng dẫn học sinh đọc (đọc giọng diễn cảm,thể hiện nỗi buồn ) Gv: Gọi hs đọc phần chú thích sgk/124. Thảo luận 3p: So sánh 2 bài thơ “Xa ngắm thác…”và “Cảm nghĩ …”hãy nhận xét nội dung miêu tả k/gian và thời gian và cảm xúc của tác giả ở 2 bài thơ trên có gì khác nhau? - Hs: Thảo luận (5’) - Gv : Định hướng. + Cảnh thiên nhiên hùng vĩ + Bức tranh thiên nhiên thanh tĩnh + TG: Ban ngày (Nhật) – ban đêm (nguyệt) + Cảnh đẹp thác nước-suy tư trong đêm trăng. ? Có người cho rằng bài “Tĩnh dạ tứ “2 câu đầu tả cảnh ,2 câu cuối tả tình .Em có tán thành ý kiến đó không ? vì sao? hs tự bộc lộ ? Ánh trăng ở lời thơ đầu được miêu tả ntn?( Anh trăng cực sáng ) GV: Có thể cảm nhận được từ “sáng “ở đây bằng so sánh với câu thơ nổi tiếng của An Thù đời Tống - Trăng sáng chẳng am hiểu nỗi khổ, cảnh biệt ly. Vẫn cứ chênh chếch chiếu mãi vào phòng cho tới sáng. -> Rõ ràng là An Thù cũng như Lý Bạch trong 1 đêm trăng cực sáng ở chốn tha hương đã trằn trọc không ngủ được, cũng có thể đã ngủ rồi song tỉnh dậy mà không ngủ được. ? Vậy ý của 2 câu thơ đầu ở đây là gì ? Gọi HS đọc 2 câu cuối ,giải thích nghiã. ? Nhận xét gì về nghệ thuật 2 câu cuối? Đối ( Cử ><Đê ; Vọng >< Tư ; Minh nguyệt >< cố hương ) GV bình: Hành động ngẩng đầu xuất hiện như một động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thơ thứ 2 đặt ra vùng sáng trước giường là sương hay trăng . ? Qua hành động của tác giả em hiểu điều gì về tình quê hương của tác giả ?. Hình ảnh thơ mang tín chất tươi sáng kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác : Sống tha phương, trong cơn ly loạn ,nhìn trăng nhớ quê. - Thể thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia 2 phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : * Hai câu đầu : Sàng tiền minh nguyệt quang Nghi thị địa thượng sương -> Miêu tả, biểu cảm gián tiếp . -> Trăng thanh tĩnh,cảnh gợi tâm tình  Phép đối ,BC trực tiếp -> Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng như sương mờ ảo, tràn ngập khắp phòng. * Hai câu cuối : - Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương - Phép đối , biểu cảm trực tiếp .  Tình yêu cố hương sâu nặng ,da diết 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( Số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau. b. Nội dung : * Ý nghĩa văn bản: Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. * Ghi nhớ :sgk/124 *XA NGẮM THÁC NÚI LƯ I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Như sgk/111 2. Tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. *XA NGẮM THÁC NÚI LƯ - Là một trong những tác phẩm thơ hay nhất của LB viết về thiên nhiên. *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN ? Em hãy nêu những nét chính về nhà thơ Lý Bạch 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó ? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? ? 2. Tìm hiểu văn bản: Hs: Trả lời như phần chú thích sgk/111. a. Bố cục: Chia 2 phần ? Thể thơ này giống bài thơ nào mà chúng ta đã học b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình (Sông núi nước Nam- LTK). c. Phân tích : Hs: Trả lời. * Cảnh đẹp thác núi Lư nhìn từ xa *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản. Nhật chiếu hương lô sinh tử yên. -GV: Đọc văn bản, hướng dẫn học sinh đọc -> Câu kể, miêu tả. (Giọng nhẹ nhàng và diễn cảm). => Cảnh tượng rực rỡ, lộng lẫy hùng vĩ, -Hs: Đọc bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. huyền ảo như thần thoại. Lưu ý hs ngắt giọng ở sau chữ thứ 4 của mỗi câu. - Dao khan bộc bố quải tiền xuyên. ? Vậy câu mở đầu ở đây nói điều gì? Với mục đích (Như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi nào?(Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện của thác và dòng sông). núi Lư) -> So sánh.=> Vẻ đẹp tráng lệ. ? Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của dãy Lư sơn - Phi lưu trục há tam thiên xích. là Hương Lô? (Núi cao có mây mù che phủ, trông xa (Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước). như chiếc lô hồng nên gọi là Hương Lô) -> Miêu tả bằng động từ gợi cảm. -Hs: Dựa vào phần chú thích trình bày. => Tốc độ mạnh mẽ ghê gớm của dòng ? Ở câu thứ nhất ta thấy có sự tương tác giữa mặt trời thác. -> Cảnh tượng mãnh liệt, kỳ ảo của và núi. Đó là chi tiết ngôn ngữ nào? Tác giả sử dụng thiên nhiên. nghệ thuật gì? Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên. - Hs: Phát hiện trả lời. (Tưởng tượng dải ngân hà tuột khỏi mây). Gv: Định hướng. -> So sánh bằng cách phóng đại. Trí tưởng ? Các chi tiết đó gợi tả một cảnh tượng như thế nào? tượng phong phú. Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. => Vẻ đẹp huyền ảo của thác nước. ? Trên cái nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó, thác nước *Tình cảm của nhà thơ trước thác núi hiện ra qua câu thơ nào? Lư. ? Câu thơ cho thấy rõ hơn vị trí đứng ngắm thác của - Vọng( ngắm) tác giả, hãy khẳng định lại lần nữa vị trí này?(Cảnh - Dao khan(xa,nhìn,trông.) vật được nhìn ngắm từ xa) - Nghi(ngờ, tưởng) ? Vẻ đẹp của thác nước được tác giả thể hiện qua -> Ý nghĩa thưởng ngoạn. nghệ thuật gì =>Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với Hs: Liên hệ kiên thức Tiếng Việt để trả lời. những vẻ đẹp rực rỡ tráng lệ của thiên Gv: Hình ảnh “Nước bay thẳng…” là một cảnh nhiên. Tính cách mãnh liệt, hào phóng. tượng đẹp 3. Tổng kết. Ngoài vẻ đẹp tráng lệ, kỳ vĩ thì thác nước còn có vẻ a. Nghệ thuật: đẹp khác. - Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo, Gv: Gọi Hs đọc câu 4. Thể hiện cảm giác kì ảo. Sử dụng biện ? Em hiểu thế nào về giải ngân hà? pháp so sánh phóng đại, liên tưởng, tưởng -Hs: Trả lời. tượng phóng đại, sử dụng ngôn ngữ giàu ? Qua việc miêu tả cảnh đẹp của thác nước tác giả hình ảnh. muốn thể hiện tình cảm gì của nhà thơ trước thác núi b. Nội dung: Lư ? * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ khắc hoạ vẻ -Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiênvà tâm -GV liên hệ với“Thác nước Lư Sơn”của Từ Ngưng. hồn phóng khoáng bay bổng của nhà thơ. ? Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách *Ghi nhớ: sgk/112..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> của nhà thơ Hs: Bộc lộ GV Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu cảm nhận về bài thơ. Hs : Thực hiện. *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc lại và học thuộc văn bản - Nắm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. * Bài soạn: - Soạn bài: “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”đọc kỹ trước phần phiên âm,dịch nghĩa,dịch thơ của bài thơ.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ………………………………………………………………………………………….. *********************************************. TUẦN 9 2012 TIẾT 36 2012 Tiếng Việt. Ngày soạn: 19- 10Ngày dạy : 26- 10 :. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi. - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh . - Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ: - Tự giác , ham học hỏi C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Quan hệ từ là gì ? Khi nói hoặc viết chúng ta dùng quan hệ từ ntn? ? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ……….. nên ……” ; “ Sở dĩ ………… là vì ………” 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi nói hoặc viết . Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các lỗi thường gặp ở quan hệ từ. ? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ? ? Cách sử dụng quan hệ từ? Hs: Trả lời. Gv: Khắc sâu kiến thức. Hs: Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm ra cái sai trong cách dùng,sửa chữ. GV : Ghi các ví dụ ở sgk/106-107 lên bảng phụ HS: Thảo luận theo các ví dụ đó. Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ a. Thiếu quan hệ từ - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác + Chữa lại : - Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác . b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. + Chữa lại - Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng . c. Thừa quan hệ từ VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót,em hứa sẽ tích cực sử chữa. Sửa : Bỏ từ “ đối với” d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng ? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử liên kết . dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”)  Thừa Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ. QHT VD2: Nam là một HS giỏi toàn diện,không những giỏi về môn toán,không những giỏi về môn văn.Thầy giáo rất khen Nam Sửa: Nam là ….. không những giỏi môn toán, không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo sự liên kết với từ không những đứng trước nó). * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /107 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /107 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời .. e. Kết luận: Ghi nhớ /Sgk/ 107 II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1/107 : Thêm quan hệ từ thích hợp - …..Từ đầu đến cuối - ….( để) cho cha mẹ mừng 2. Bài 2/107: Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ đúng - Như - Dù - Về.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 4 : SGK /108 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai .. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 SGK/26 - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. 3. Bài 4/108 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu đúng hay sai : - a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) Thừa từ của ; h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Về nhà học ghi nhớ sgk - Làm hết bài tập còn lại * Bài soạn: - Soạn bài: “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê và Bài : Hồi hương ngẫu thư”đọc kỹ trước phần phiên âm,dịch nghĩa,dịch thơ của bài thơ.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... ..... TUẦN 10 10- 2012 TIẾT 37 - 2012 Văn bản :. ****************************************************** Ngày soạn: 25 Ngày dạy : 29 - 10. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (. Hồi Hương Ngẫu Thư ) - Hạ Tri Chương -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tình yêu quê hương bề chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ Tứ tuyệt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài Xa ngắm thác núi Lư và cho biết vài nét về tác giả? ? Đọc thuộc lòng bài Tĩnh Dạ Tứ và cho biết nội dung chính của bài? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu xa xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau .Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhơ,tình yêu thương không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vài nét về tác giả,tác phẩm ? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri Chương? ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? HS : Dựa vào sgk trình bày . * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản - GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm xuống.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hạ Tri Chương học sgk/127 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744 ,lúc 86 tuổi Hạ Tri Chương xin từ quan về quê và bài thơ được sáng tác khi về đến quê. - Thể thơ: TNTT-phiên âm. Lục bát – dịch thơ. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia 2 phần b. Phương thức biểu đạt: + Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng c. Phân tích : của mình * Hai câu đầu : Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ . - Thiếu tiểu ly gia/ lão đại hồi-Hương âm vô ? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu cải /mấn mao tồi thơ?  Phép đối, kiểu câu kể, tả. HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét  Tình yêu quê hương thắm thiết. ? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu + câu 1: Là câu kể ,khái quát một cách ngắn Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó? gọn quãng đời xa quê làm quan,làm nổi bật sự Hs : Thảo luận, trình bày. thay đổi về vóc người ,tuổi tác song đồng thời Gv: Định hướng. cũng hé lộ tình cảm qh của tgiả. C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại.ly gia><hồi + câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu tố thay đổi Thiếu tiểu ly gia ><lão đại hồi Đối từ, đối vế . (mái tóc)để làm nổi bật yếu tố không thay đổi  Đối ý, lời ,ngữ pháp . (hương âm ,giọng quê,tiếng nói quê hương ) ? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống * Hai câu cuối.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> bất ngờ như thế nào? Hs đọc 2 câu cuối ? Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận ra ông? - HS: Suy nghĩ trả lời ? Vậy làm cách nào để chúng ta không trở thành khách lạ ngay chính trên quê hương mình ? - Hs : Liên hệ bản thân. ? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào? tình cảm mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức bộc lộ ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * Thảo luận nhóm: ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài Hs: Thảo luận, trình bày GV: Chốt , Nhận xét, ghi bảng *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc diễn cảm - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. - Nhi đồng tương kiến bất tương thức Tiếu vấn :khách tòng hà xứ lai?  Điệp từ ,đối lập ,câu hỏi biểu cảm .  Ngỡ ngàng,ngậm ngùi ,đau xót khi bị xem là khách ngay chính quê hương mình . 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự sự, câu tứ độc đáo. Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản :Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bềnvà thiêng liêng nhất của con người. *Ghi nhớ : sgk/128 4. Luyện tập III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc lại và học thuộc văn bản - Nắm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. * Bài soạn: - Soạn bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”đọc kỹ trước phần phiên âm,dịch nghĩa,dịch thơ của bài thơ.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************** TUẦN 10 2012 TIẾT 38 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 25- 10Ngày dạy : 30- 10 -. Hướng dẫn đọc thêm:BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ ( Mao Ốc Vị Thu Phong Sở Phá Ca ) - Đỗ Phủ -. THU PHÁ. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm. - Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ. - Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ - Nhà thơ của nững người nghèo khổ, bất hạnh. - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình: Đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch Tiếng Việt. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt.. 3. Thái độ: - Đồng cảm cùng tác giả. Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo của bản thân. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Chép lại bài thơ:“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”phần dịch nghĩ và dịch thơ của Hạ Tri Chương và nêu đại ý của bài thơ ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ Phủ lại chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “Thi sử” vì thơ ông phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt xã hội đương thời. ->Tìm hiểu Đỗ Phủ và bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm HS: Trình bày về tiểu sử tác giả Đỗ Phủ (SGK/132) GV: Mở rộng về tác giả Đỗ Phủ, người đã được nhà thơ Nguyễn Du tôn là “Bậc thầy muôn đời của văn chương muôn đời” ? Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Đỗ Phủ ( 712- 770) học sgk/132 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Sgk/132. - Thể thơ: Thơ cổ thể. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia 2 phần P1:18 câu đầu, P2: 5 câu cuối. b. Phương thức biểu đạt: c. Phân tích : Nỗi thống khổ của con người trong cảnh hoạn nạn: * Cảnh nhà bị gió thu phá: - Tháng tám thu cao gió thét già … mảnh cao treo tót ngọn rừng xa. Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.. *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản GV: Hướng dẫn HS cách đọc bài thơ , đọc mẫu , gọi 2 HS đọc . GV: Yêu cầu HS giải thích một số từ khó. ? Bố cục bài thơ? Gv: Khái quát khổ thơ đầu:Đọc khổ thơ đầu cho biết tác giả giới thiệu với chúng ta điều gì? ? Một căn nhà không chống chọi nổi với gió thu thì đó là một căn nhà ntn? Của một chủ nhân nào? Hs: Trả lời. -> Miêu tả kết hợp với tự sự. ? Đoạn 1, tác giả dùng phương thức biểu đạt nào? -> Cảnh tiêu điều, tan tác.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hs: Tự bộc lộ. ? Hãy hình dung tâm trạng của tác giả, chủ nhân ngôi nhà bị phá luc này? (Lo tiếc). + Có thể chia làm 4 phần, căn cứ vào cách in bài thơ. + Có thể chia thành 2 phần lớn( p1:18 câu đầu, p2: 5 câu cuối). Chỉ ra các câu thơ cho biết cảnh trẻ con cướp tranh của nhà Đỗ Phủ? Hs: Phát hiện trình bày. ? Thái độ của nhà thơ lúc ấy ra sao?(Môi khô… ấm ức!) Hs: Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng… ? Cảnh trẻ con cướp tranh, tâm trạng của nhà thơ cho em suy nghĩ gì về cảnh đời nhà thơ? HS: Trả lời , GV nhận xét ghi bảng . ? Theo em các lời thơ đó tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào? Chỉ ra cụ thể 2 phương thức đó? HS: Miêu tả kết hợp với biểu cảm Mềm vải lâu năm… Con nằm xấu nết… + Tấm chăn cũ không còn giữ được hơi ấm, nay bị bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách thêm. ? Cảnh tượng này cho thấy một cuộc sống như thế nào của gia đình Đỗ Phủ?(Nghèo khổ, không có cách nào giải thoái khỏi nghèo khổ) ? Tóm lại những nỗi khổ nào được đề cập đến trong phần 3? HS : * Thảo luận 3p ? Đỗ Phủ đã có ước vọng gì? Qua lời thơ nào? ? Mục đích có nhà to vững chắc của nhà thơ là gì? Vì sao Đỗ Phủ ước cho khắp kẻ sĩ nghèo thiên hạ?  HS: Ông thấu hiểu nỗi nghèo khổ -> thông cảm với họ ? Ước vọng tha thiết này cho em hiểu gì về nhà thơ Đỗ Phủ? HS: Trả lời. * Thảo luận nhóm ? Em cảm nhận điều gì từ nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Hs: Đọc ghi nhớ sgk/134. *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc diễn cảm - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK  E. RÚT KINH NGHIỆM:. * Cảnh trẻ con cướp tranh: - Trẻ con thôn nam khinh ta già… Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật… Môi khô… lòng ấm ức! - > Tự sự kết hợp biểu cảm. -> Cuộc sống khốn khổ đáng thương. *Cảnh đêm trong nhà bị phá tốc mái: … Mềm vải lâu năm lạnh tựa sắt. Con nằm xấu nết đạp lót nát. Đầu giường nhà dột chẳng chứa đâu. Tứ trải cơn loạn ít ngủ mê. -> Miêu tả kết hợp với biểu cảm. -> Nỗi khổ dồn dập, tập kích nhà thơ. Ước vọng của tác giả: - Ước được nhà rộng muôn ngàn gian. - Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều… -> Biểu cảm trực tiếp. -> Ước mơ cao cả, chan chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của nhà thơ. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật : - Viết theo bút pháp hiện thực, tái hiện lại các chi tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó khắc hoạ bức tranh về cảnh ngộ của những người nghèo khổ. - Sử dụng các yếu tố miêu tả tự sự và biểu cảm. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Lòng nhân ái tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo khổ cùng cực. Ghi nhớ: sgk/134.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc lại và học thuộc văn bản - Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung , nghệ thuật bài thơ. * Bài soạn: - Soạn bài: “Từ đồng nghĩa” - Làm bài tập phần luyện tập - Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra văn.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 10 2012 TIẾT 39 2012 Tiếng Việt. Ngày soạn: 25- 10Ngày dạy : 31- 10 :. TỪ ĐỒNG NGHĨA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa. - Nắm được các loại từ đồng nghiã.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ? cho ví dụ cụ thể . 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau… Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay và các tiết học sau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm I. TÌM HIỂU CHUNG: Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của 1. Thế nào là từ đồng nghĩa. Tương Như. a.Ví dụ : ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm * Rọi: Chiếu, soi. các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông. * Trông: Hs: Phân biệt. - Nhìn, ngó, nhòm, liếc ? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt - Trông coi, chăm sóc, coi sóc… nghĩa)? - Mong, hy vọng, trông mong. ? Em thấy từ “Trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã -> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ nhau. “Trông” từ đó em có nhận xét gì không? b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114. Hs : Thảo luận (3’) trình bày. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống Gv : Định hướng. nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều ? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa? nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng + Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía. nghĩa khác nhau. + Từ “Lợn” –Heo… 2. Các loại từ đồng nghĩa Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114. a. Ví dụ : sgk / 114. Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1. - Ví dụ 1: Qủa = Trái. ? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”? => Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho Hs : Phát biểu. nhau. Gv : Giải thích. => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. ? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó - Ví dụ 2:sgk /114. em rút ra kết luận gì? - Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi khinh. Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời. - Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114. ? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào? Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. * Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. b. Ăn, xơi, chén. GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên trong cùng một ngữ cảnh? < Dãy a > HS : Nhận xét. ? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? Hs :Trả lời. Gv : Phân tích. ? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi nhớ gì? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /115 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /115 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3 : SGK /115 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 4 - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. cao cả-> sắc thái kính trọng, cao cả. -> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. b. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/114 3. Sử dụng từ đồng nghĩa. a. Xét VD - Vda. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. -> Có thể thay thế cho nhau. - Vdb. Ăn, xơi, chén. -> Không thể thay thế cho nhau. b. Kết luận: Ghi nhớ 3: Sgk/115. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1/115. - Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho - Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn - Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu - Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu - Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí - Loài người= Nhân loại - Thay mặt = Đại diện – Tàu biển = Hải quân - Nước ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên khoá. 2. Bài tập 2/115 - Máy thu thanh = Ra- đi- ô - Sinh tố = Vi- ta – min. - Xe hơi = Ô – tô - Dương cầm = Pi- a- nô. 3. Bài tập 3/115 - Hòm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = Nón, Cha = Tía, Muôi = vá III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Về nhà học ghi nhớ sgk - Làm hết bài tập còn lại * Bài soạn: - Soạn bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………. …………………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................................... ......... ***************************************************** TUẦN 10 2012 TIẾT 40 2012 Tập làm văn:. Ngày soạn: 25- 10Ngày dạy : 31- 10 -. CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm. - Nhận ra cách viết của một đoạn văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của minh trên dòng dòng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quyên trong ngày hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao chuốt lời văn nhiều hơn mà thôi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những cách lập I. TÌM HIỂU CHUNG: ý 1. Những cách lập ý thường gặp trong bài GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk/117. văn biểu cảm : ? Đoạn văn nói về chủ đề gì a. Liên hệ hiện tại với tương lai ? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì? - Đoạn 1: Sgk/117 Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng - Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép …” ? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì? - Tương lai : “Tre còn mãi ,toả bóng mát .” Bằng hình thức nào? - Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ Hs : Lần lượt trả lời, chung ,can đảm . - Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người  lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế? . Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn - Đoạn 2: sgk/upload.123doc.net là…”. - Lòng say mê con gà đất (quá khứ) - Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã - Đến bây giờ…(hiện tại) lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1. b. Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ để Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 – suy nghĩ về hiện tại sgk/upload.123doc.net. - Đoạn 3 sgk/119 3a> ? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng - Kỷ niệm về cô giáo  tình cảm không bao giờ ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được quên cô,nhớ mãi điều đó?  tưởng tượng tình huống về cô giáo Hs: Tự bộc lộ –Như sgk/upload.123doc.net. ? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra…” c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình bày ở trên. ? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách nào? Hs : Thảo luận , trình bày. Gv : Giảng. Hs đọc đoạn văn 3a/upload.123doc.net. ? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cô giáo như thế nào? ? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì? HS :Trả lời. ? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài văn biểu cảm? Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk/119-120. ? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh người U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào? - Hs: Gạch sgk/120. - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì đ diễn đạt ý “U già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ. ? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì? ? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn biểu cảm? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ: sgk/121) *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn luyện tập. 1. Bài tập 1 : SGK /120 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 4 - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. ước.(3b) - Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về vùng biển  tình huống tuởng tượng giả định  Niềm mong ước - Đoạn văn 4: sgk/119-120 - Hình dáng người U già d. Quan sát, suy ngẫm 2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk/121 II. LUYỆN TẬP: Đề : Cảm xúc về con mèo. Lập ý : 1. Hoàn cảnh nuôi mèo: Do nhà quá nhiều chuột, do thích mèo đẹp, do có ngưòi bạn cho mèo......... 2. Quá trình nuôi dưỡng quan sát hoạt động của con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và của con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả. Nhận xét : Ngoan( hư), không ăn vụng ( ăn vụng ) Bắt chuột giỏ ( lười) 3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưòi với con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu lông, mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy quý mến vì ngoan ngoãn, bắt chuột giỏi, thấy quấn quýt như người bạn nhỏ. 4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống tình cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả t5hân vì người tốt. diệt chuột làm sạch môi trường. Căm giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm mèo để bán. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Về nhà học ghi nhớ sgk Làm hết b- Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề còn lại * Bài soạn: - Soạn bài: “Từ trái nghĩa”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………... TUẦN 11 2012. Ngày soạn: 01- 11-.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> TIẾT 41 2012 Văn Bản:. Ngày dạy: 05 - 11 -. KIỂM TRA VĂN Thời gian: 45 phút I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I môn ngữ văn 7 theo nội dung các văn bản đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về văn bản để viết một đoạn văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm - Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. - Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình ngữ văn 7, kì I - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận - Xác định khung ma trận. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 45 phút. MỨC VẬN DỤNG ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU CỘNG CẤP ĐỘ CẤP ĐỘ TÊN THẤP CAO CHỦ ĐỀ Chủ đề - Nhận ra được - Hiểu được ý nghĩa của văn bản 1: nghệ thuật của truyện “ Cuộc chia tay…búp bê” Văn bản hai bài thơ Sông - Hiểu được hình ảnh tượng trưng núi nước Nam của người nông dân trong ca dao và Qua đèo dân ca . Ngang - Hiểu được thân phận của người phụ nữ trong xa hội xưa. - Hiểu được tình cảm của Nguyễn Khuyến với bạn. - Hiểu được ý nghĩa của văn bản Sông núi nước Nam. Số câu: 7 Số câu: 2 Số câu 5 Số câu: Số Đ: 5 Số điểm: 1 Số điểm 4 7 Tỉ lệ: Số 50% điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Chủ đề 2 Viết 1 Tích hợp đoạn văn văn bảntừ 5  7 TLV câu Số câu 1 Sốcâu 1 Số câu 1.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Đ: 5 - Tỉ lệ 50% Số câu:8 Đ: 10Tỉ lệ: 100%. Số câu: 2 Số điểm: 1. Số câu 5 Số điểm 4. Số điểm 5 -Tỉ lệ 50% Sốcâu 1 Số điểm 5;Tỉ lệ 50%. Số điểm 5 - Tỉ lệ 50% Số câu:8 Số điểm:10 Tỉ lệ:100%. IV.BIÊN SOẠN CÂU HỎI. I. TRẮC NGHIỆM: lựa chọn đáp án đúng (3Đ) Câu 1. Thông điệp nào được gửi gắm qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê ? A. Hãy tôn trọng những ý thích của trẻ em B. Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình C. Hãy hành động vì trẻ em D. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có. Câu 2: Hình ảnh con tằm trong câu ca dao “ Thương thay thân phận con tằm....nhả tơ” là hình ảnh tượng trưng cho thân phận của ai ? A. Người trí thức Nho học. C. Những người phụ nữ B. Người lao động. D. Mọi người trong xã hội cũ. Câu 3: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được viết theo thể thơ: A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. B. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật. C. Thể thơ song thất lục bát. D.Thể thơ lục bát. Câu 4: Bài thơ Bánh trôi nước của nhà thơ Hồ Xuân Hương thể hiện nội dung : A.Vẻ đẹp hình thể của người phụ nữ . C. Số phận bất hạnh của người phụ nữ. B.Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ . D.Vẻ đẹp và số phận long đong của người phụ nữ Câu 5. Nghệ thuật nổi bật trong câu thứ ba và thứ tư của bài thơ Qua Đèo Ngang là gì? A. So sánh B. Nhân hoá C. Đảo ngữ D. Dùng từ láy Câu 6. Từ câu thứ hai đến câu thứ bảy của bài thơ Bạn đến chơi nhà, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật chất với mục đích gì? A. Kể lể cảnh nghèo của mình. B. Giãi bày tình cảnh khó xử của mình. C. Không muốn tiếp đãi bạn D. Diễn đạt hóm hỉnh tình cảm chân thành, sâu sắc II. TỰ LUẬN (7Đ) Câu 1. Vì sao có thể xem bài thơ Sông núi nước Nam là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam? (2đ) Câu 2. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) trình bày suy nghĩ của em về công lao của cha mẹ thể hiện trong bài ca dao sau: (5đ) Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. a. Hướng dẫn chung: - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ, chấm cẩn thận từng câu để cho điểm. - Trong từng phần, tùy vào thực tế bài làm của học sinh, giáo viên xem xét để cho điểm phù hợp. - Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ tình hình thực tế bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lí; trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo hợp lí của học sinh. b. Đáp án và biểu điểm: Câu 2 + HS viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, đảm bảo mạch lạc, rõ ràng 1.0 điểm + Nêu được các ý cơ bản: - Cha mẹ có công lao to lớn đối với con cái: sinh ra con cái, nuôi dưỡng, dạy bảo con cái - Con cái phải hiếu thảo với cha mẹ, chăm sóc cha mẹ khi già yếu. - Cố gắng học hành chăm chỉ, trở thành con ngoan trò giỏi để đáp đền công 4.0 điểm ơn của cha mẹ. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ******************************************** TUẦN 11 2012 TIẾT 42 2012 Tiếng Việt. Ngày soạn: 01- 11Ngày dạy : 05- 11 :. TỪ TRÁI NGHĨA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ trái nghĩa. - Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cách sử dụng từ đồng nghĩa? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những từ có nghĩa trái ngược nhau ( Nóng -lạnh. Già trẻ.....)vậy những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa.Tìm hiểu việc sử dụng từ trái nghĩa Gọi hs đọc lại bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong…” của Tương Như và bản dịch thơ “Ngẫu nhiên viết… “của Trần Trọng San. ? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa của các từ: Hs : Thảo luận trình bày. Ngẩng- Cúi (Vd a) Trẻ- Già; đi- trở lại(Vd b). ? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong :Rau già , cau già , bắp già. Hs: Phát hiện trả lời.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là từ trái nghĩa: a. Ví dụ: *VD1: Bài Tĩnh dạ tứ. - Ngẩng >< Cúi. -> Trái nghĩa về hành động của đầu theo hướng lên xuống. *VD2: Bài “HHNT” - Trẻ >< già: Trái nghĩa về tuổi tác. - Đi >< trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay trở lại nơi xuất phát .  Từ trái nghĩa. - Già. Trẻ (tuổi tác).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Những từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là gì? (Từ trái nghĩa) Gv : Chỉ định 1hs đọc phần ghi nhớ. ? Em hãy tìm thêm một số từ trái nghĩa mà em biết qua các bài văn, thơ, ca dao… đã học. Căn cứ vào đâu mà em xác định được nghĩa trái ngược nhau của các từ ấy? Hs : Thảo luận (3’) trình bày. ? Thử tìm từ trái nghĩa với từ “Đầy”? (Đầy: vơi, cạn) ? Trong hai văn bản thơ trên tác dụng của cặp từ trái nghĩa có tác dụng gì? ? Tìm các thành ngữ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa? ? Tìm từ trái nghĩa và nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong đoạn thơ? Hs:Thiếu >< giàu; sống >< chết; nhân nghĩa>< cường bạo. ? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa đó. Hs : Đọc ghi nhớ 2. sgk/128.. Non (tính chất) -> Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa nhau. b. Kết luận. - Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. 2. Sử dụng từ trái nghĩa: a.Xét ví dụ: * VD1: Tác dụng của cặp từ trái nghĩa ở hai văn bản trên tạo ra cặp tiểu đối. * VD2: Tìm các thành ngữ sử dụng từ trái nghĩa : Ba chìm bảy nổi , đầu xuôi đuôi lọt…… * VD3: Đoạn thơ: Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí. Sống chẳng cúi đầu chết ung dung. Giặc muốn ta nô lệ ta lại hóa anh hùng. Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo. b. Kết luận: - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện II. LUYỆN TẬP. tập 1. Bài 1/129. 1. Bài tập 1 : SGK /129 - Lành >< rách; giàu>< nghèo; Ngắn >< dài; - Gv : Cho hs đọc đề bài Sáng >< tối. - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. 2. Bài 2/129. - Gv: Chốt sửa sai - Tươi: Cá tươi - ươn. 2. Bài tập 2 : SGK /129 - Hoa tươi- héo. - Gv : Cho hs đọc đề bài - Yếu: Ăn yếu- ăn khoẻ. - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời - Học lực yếu-học lực tốt, giỏi… - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài 3/129. 3. Bài tập 3 : SGK /129 Điền các từ trái nghĩa thích hợp.( mềm, lại, xa, - Gv : Cho hs đọc đề bài mở, ngửa, phạt, trọng, đực, cao, ráo.) - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài * Bài học : tập 4 - Về nhà học ghi nhớ sgk. Làm hết bài tập còn - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK lại - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề còn lại * Bài soạn: - Soạn bài: “Từ đồng âm, Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người. ” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(94)</span> …………………………. …………………………………………………………………………………………… ***************************************************** TUẦN 11 2012 TIẾT 43 - 2012 Tiếng Việt. Ngày soạn: 01- 11Ngày dạy : 07- 11 :. TỪ ĐỒNG ÂM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ đồng âm. - Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng âm. - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là từ trái nghĩa ?cách sử dụng từ trái nghĩa ? cho ví dụ cụ thể? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có nghĩa khac nhau ( con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (bảng phụ). a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b. Mua được con chim, tôi nhốt vào lồng. c. Tôi luồn ruột bông vào vỏ chăn. ? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ trên có giống nhau không? Em hãy giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên? Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là từ đồng âm: a. Xét Vd: sgk/135 a. Lồng: con ngựa chồm lên. b. Lồng: đồ vật đan bằng tre. c. Lồng: đưa cái này vào cái kia. -> Phát âm giống nhau, nhưng nghĩa khác xa nhau. -> Từ đồng âm. b. Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ? Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của các từ nêu trên? ? Gọi các từ trên là gì? HS : Thảo luận trình bày. ? Thế nào là từ đồng âm? Hs: Dựa vào ghi nhớ1/135.trả lời. GV đưa vd: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”. - Chạy cự ly 100m. - Đồng hồ chạy. - Chạy ăn, chạy tiền. ? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm không? (Không -> đây là từ nhiều nghĩa vì giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định) ? Nhờ đâu mà em xác định được nghĩa của các từ “Lồng” ở vd trên?(Dựa vào ngữ cảnh) ? Quan sát vd bên. Theo em từ “kho” trong vd trên có thể hiểu theo nghĩa nào? ? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa? Hs bộc lộ. GV nhận xét, ghi bảng. ? Như vậy khi sử dụng từ đồng âm, em cần ghi nhớ gì? Hs: Đọc ghi nhớ: sgk/136. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /136 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /136 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3 : SGK /136 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai lệ.. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 4 - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. *Chú ý: Phân biệt từ nhìều nghĩa với từ đồng âm. 2. Cách sử dụng: a. Xét vd: sgk/135. * Vd1: Dựa vào ngữ cảnh câu văn cụ thể để phân biệt nghĩa của từ lồng * Vd2: Đem cá về kho: - Hành động nấu chín… - Nơi chứa đựng… -> Nghĩa nước đôi. - Đem cá về nhập kho. - Đem cá về mà kho. -> Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng. b. Kết luận : Ghi nhớ 2 sgk/136. - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi. III. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1/136: Tìm từ đồng âm. - Cao: Nhà cao, thuốc cao. - Ba: Số ba, ba má. - Tranh: Tranh giành, bức tranh… - Sang : Sang thu, giàu sang - Nam: Nước nam, bạn Nam 2. Bài 2/136: a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT “cổ” và giải thích mối liên quan. - Bộ phận trong cơ thể nố đầu với thân. - Bộ phận của ao, phần chung quanh cổ. - Bộ phận của đồ vật dài hinh thon giống cái cổ. - Cổ chân, cổ tay. b. Tìm từ đồng âm với DT “cổ”. - Bạn Lan rất thích nghe hát ca cổ( xưa, cũ..) 3. Bài 3/136: Đặt câu với mỗi từ đồng âm - Mọi ngời ngôi vào bàn để bàn bạc công việc ngày mai. - Con sâu nằm sâu trong kén. - Năm nay em gái tôi lên năm tuổi. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Về nhà học ghi nhớ sgk. Làm hết bài tập còn lại - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề còn lại * Bài soạn: - Soạn bài: “Từ đồng nghĩa, Luyện nói văn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> biểu cảm về sự vật, con người. ” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… ****************************************************** Ngày soạn: 01- 11-. TUẦN 11 2012 TIẾT 44 2012 Tập làm văn :. Ngày dạy : 07- 11 -. LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng nghe, nó theo chủ đề biểu cảm. - Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bàng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các cách lập ý của bài văn biểu cảm ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho học sinh năng lực viết, các em cần rèn luyện năng lực nói để giao tiếp đạt hiệu quả cao nhất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói theo chủ đề biểu cảm. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề. I. TÌM HIỂU CHUNG: GV: Ghi đề bài lên bảng. * Đề bài: Hs: Phân tích đề và nêu dàn ý như đã chuẩn bị 1. Cảm nghĩ về thầy cô, người lái đò đưa thế hệ ở nhà. trẻ cập bến tương lai. Hs: Lựa chọn một trong các đề ở sgk/130. 2. Niềm vui tuổi thơ. GV :Gọi hs nhận xét, GV bổ sung, nhận xét. II. LUYỆN NÓI: *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện nói. Đề 1. Nhóm 1,3,6 thuyết trình..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm (10’). - Nhóm 1&3&6 đề 1 ;Nhóm 2&4&5 đề 2 - Cử đại diện trình bày (1 5’). Hs: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa. GV: Theo dõi, đánh giá, tổng kết, lưu ý các em văn nói khác văn viết -> cho điểm. GV: Hướng dẫn các em lời thưa gửi như: Thưa cô(thầy), thưa các bạn, em xin trình bày bài nói của mình. Sau đó mới bắt đầu nói. Hết bài nói cần có thêm: “Em xin cảm ơn cô giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe”. GV: Tổng kết giờ học(3’). Chú ý các em văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Có thể dùng ngôn ngữ chêm xen, đưa đẩy, hành động cử chỉ, điệu bộ.. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 4 - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. Đề 2. Nhóm 2,4,5. - Dàn bài tham khảo: đề1 a.Mở bài: - Giới thiệu về thầy cô giáo, những người lái đò… -> cảm nghĩ em. b.Thân bài: - Em đã có những tình cảm, những kỷ niệm gì đối với thầy cô. - Vì sao mà em yêu mến? (ngoại hình, lời nói, hành động-> tính cách, phẩm chất-> yêu mến, kính trọng, biết ơn. Có thể kể + tả cụ thể: - Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ. - Giọng nói ấm áp… - Tâm trạng: vui, buồn… -> Do đó hình ảnh thầy cô để lại tình cảm ntn -> Em cảm nhận được điều gì từ thầy cô về kiến thức, cuộc sống… c.Kết bài: - Tình cảm chung về thầy cô giáo. - Cảm xúc cụ thể. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Về nhà học ghi nhớ sgk. Làm hết bài tập còn lại - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề còn lại * Bài soạn: - Soạn bài: “Cảnh Khuya, Rằm Tháng Giêng”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> TUẦN 12 11- 2012 TIẾT 45 + 46 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 07 Ngày dạy : 12- 11 -. CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG ( Hồ Chí Minh ). * CẢNH KHUYA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya của chủ tịch Hồ Chí Minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung lạc quan yêu đời. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.. *RẰM THÁNG GIÊNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ chữ Hán Rằm Tháng Riêng ( Nguyên Tiêu ) của chủ tịch Hồ Chí Minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. ? Nêu ý nghĩa văn bản? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong các tiết học hôm trước, các em đã được tìm hiểu nhiều bài thơ trong văn học cổ VN và TQ. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN, trong đó có 2 bài thơ “ Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” của HCM là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng 2 bài thơ này lại rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, từ thơ, ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ để tìm hiểu 2 bài thơ này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * CẢNH KHUYA *HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM? Hs: Trình bày như sgk/141. GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM. ? Hãy cho biết bài thơ “Cảnh khuya” được viết theo thể thơ nào? Hs tự bộc lộ. ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Hs : Phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản Gv: Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ Gv:Gọi hs đọc lại bài thơ 1. Gv : Khái quát ánh trăng qua 2 bài thơ ? Đọc 2 câu đầu bài “cảnh khuya” cho biết tác giả tả cảnh bằng gì? (Tả bằng âm thanh) ? Âm thanh tiếng suối có gì đáng chú ý ? HS : Phát hiện trả lời. ? Từ “Lồng” ở đây nghĩa là gì? Tác dụng? (Quấn quýt) -> Gắn bó, hài hoà, ấm áp) ? Hai câu cuối của bài “ Cảnh khuya” đã biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả ? HS :Bộc lộ. NỘI DUNG BÀI DẠY * CẢNH KHUYA I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) sgk/141. Là anh hùng giải phóng dân tộc danh nhân văn hoá thế giới, nhà thơ lớn của của Việt Nam. 2. Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. - Bài thơ được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 2 phần b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm c. Phân tích : c1: Hai câu đầu: Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa  So sánh,điệp ngữ,miêu tả, gợi  Vẻ đẹp của một bức tranh nhiều tầng, lớp, đường nét, hình khối C2: Hai câu cuối Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Gv: Phân tích. ? Như vậy toàn bộ bài thơ cho em biết thêm điều gì về Bác Hồ? Hs : Phát biểu. Gv : Định hướng. Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người. * Thảo luận nhóm ? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài? - Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét - Gv: Nhận xét các nhóm, chốt, ghi bảng HẾT TIẾT 45 CHUYỂN TIẾT 46 1. Ổn định : Lớp 7a1………7a2..................... 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : *RẰM THÁNG GIÊNG *HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM? Hs: Trình bày như sgk/141. GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM. ? Hãy cho biết bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên Tiêu). được viết theo thể thơ nào? Hs tự bộc lộ. ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Hs : Phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - tìm hiểu văn bản Gv: Gọi 2 HS đọc bài thơ ? Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh không gian trong bài thơ “Nguyên Tiêu”? Nếu ở bài “Cảnh khuya” cảnh được tả bằng âm thanh thì ở bài “ Nguyên Tiêu” cảnh Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên nền trời là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. ? Dựa vào đâu mà em xác định được khung cảnh ấy? “Nguyệt chính viên”. ? Trong 2 câu thơ sau,cảnh trăng tiếp tục được tả như thế nào? Hs: Dựa vào sgk trả lời. ? Câu 4 lại ta nhớ đến câu thơ đường nào? Trong bài gì, của ai? Hs: Phát hiện, trình bày. ? Như vậy toàn bộ bài thơ cho em biết thêm điều gì về Bác Hồ?.  Biểu cảm,giọng thơ mang nhiều tâm sự. => Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn tác giả, tình yêu thiên nhiên. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. HẾT TIẾT 45 CHUYỂN TIẾT 46 *RẰM THÁNG GIÊNG I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) sgk/141. Là anh hùng giải phóng dân tộc danh nhân văn hoá thế giới, nhà thơ lớn của của Việt Nam. 2. Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát . - Bài thơ Rằm tháng giêng được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Hai phần b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình. c. Phân tích : c1: Hai câu đầu Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên. Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên. -> Miêu tả, điệp ngữ. => Không gian bát ngát ánh sáng trăng,sức sống mùa xuân tràn ngập cả đất trời . C2: Hai câu cuối Yên ba thâm sứ đàm quân sự ………………………………… mãn thuyền => Nỗi lo toan công việc kháng chiến, vận mệnh đất nước..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hs : Phát biểu. Gv : Định hướng. Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người. * Thảo luận nhóm ? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài? - Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét - Gv: Nhận xét các nhóm, chốt, ghi bảng. 3. Tổng kết a. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ. *Ghi nhớ: Sgk/158 * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập * Bài học : - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK - Đọc lại và học thuộc văn bản - Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung , nghệ thuật bài thơ. * Bài soạn: - Soạn bài: “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn tự sự” - Làm bài tập phần luyện tập E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TUẦN 12 2012 TIẾT 47 - 2012 Tập làm văn :. Ngày soạn: 07- 11Ngày dạy : 14 - 11. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các cách lập ý của bài văn biểu cảm ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả I. TÌM HIỂU CHUNG:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> trong văn bản biểu cảm GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ? Nhắc lại bố cục của bài thơ? + Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn. ? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng? Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. ? Như vậy để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự sự, miêu tả) ? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì? Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học.. 1. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: a. Xét vd1: Sgk/137. Tác phẩm: -“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” - Đoạn 1: Tự sự (2 dòng đầu). Mô tả(3 dòng sau). -> Tạo bối cảnh chung. - Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm -> Uất ức vì già yếu. - Đoạn 3: Tự sự+miêu tả (6 câu đầu) Biểu cảm(2 câu sau). -> Sự cam phận của nhà thơ. - Đoạn 4: Biểu cảm, tình cảm cao thượng, vị tha sáng ngời vươn lên từ cảnh đói nghèo… Gv:Gọi hs Đọc vd2-sgk/137-138. chỉ ra yếu tự sự và b. Kết luận: Ghi nhớ 1: a/sgk/138 miêu tả trong đoạn văn? - Muốn phát biểu suy nghĩ , cảm xúc Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày. đối với đời sống xung quanh, hãy dùng GV: Chốt ý, ghi bảng. các phương thức tự sự và miêu tả để Hs: Gạch câu văn trong sgk/137-138. gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm ? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn cảm xúc. trên là gì? c. Vd2: Sgk/138. Hs: Trả lời. - Tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-sgk/138. nước muối, bố đi sớm về khuya… - Miêu tả: Bàn chân của bố… -> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài. 2. Kết luận: Ghi nhớ 1b/sgk/138. - Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khiêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 : SGK /139 1. Bài1/138. - Gv : Cho hs đọc đề bài Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca nhà…) - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. của Đỗ Phủ bằng văn xuôi. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài 2/139. 2. Bài tập 2 : SGK /139 Viết lại bài văn đã cho thành bài văn - Gv : Cho hs đọc đề bài biểu cảm. - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv: Chốt sửa sai * Bài học : - Về nhà học ghi nhớ sgk. Làm hết bài tập còn lại * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 4 các đề còn lại - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK * Bài soạn: - Soạn bài: “Trả bài tập làm văn 2. Trả bài kiểm tra Văn” E. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 12 2012 TIẾT 48 2012 Tập Làm Văn :. Ngày soạn: 07- 11Ngày dạy : 14- 11 -. TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về phân môn Văn B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về phân môn Văn 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ. Đánh giá khả năng tiếp thu văn bản của mình 3. Thái độ: - Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . - Hs: chuẩn bị bài ở nhà. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 7a1...............................7a2............................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 2, bài kiểm tra văn: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn - GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp? -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt) GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hằng 7ª1, Thu 7ª1, Măng 7ª1, ….. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: Viết về loài cây em yêu II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Văn biểu cảm - Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích - Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1,0 điểm) - Nêu loài cây mà em yêu thích - Lý do em yêu thích b. Thân bài: (7 điểm) - Các phẩm chất của cây (2đ) - Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ) - Loài cây trong cuộc sống của em (2đ) c. Kết bài: (1,0 điểm) - Tình yêu của em đối với loài cây đó ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm Ưu điểm - Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế . Khuyết điểm : - Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc. - Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em. - Thống kê chất lượng: 4. Đọc thẩm định: GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - 2 bài điểm cao: Bài em Thu , Hằng .. - K’Măng - 2 Bài điểm thấp: K’ Gơn, Ha Thư, .….. * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? 5. Trả bài.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn Đọc lại đề bài Nêu đáp án * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án. - H/s Khác theo dõi bổ sung ? Cho hs đọc lại bài thơ Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân Hương, Nêu nội dung chinh của bài Hs : Trả lời ,. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: Tiết 41 II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM : 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: Tiết 41. 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a. Ưu điểm: - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản - Một số bài viết tốt đạt kết quả cao: - Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần trắc nghiệm làm rất tốt - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa khá linh hoạt( Thu 7ª1, Măng 7ª1, Cường b. Tồn tại: - Một số em chuẩn bị bài chưa tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, . GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Điền quan hệ từ còn sai nhiều - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: của H/s - Còn sai chính tả a. Ưu điểm: - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa b.. Tồn tại: khoa học. - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu - GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt. - Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu - Trả bài cho H/s chính tả: - Một số bài kết quả thấp - Phần tự luận câu 1 làm tốt - Trình bày sạch đẹp. 4. Đọc thẩm định: - GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 đạt điểm chưa cao bài đạt điểm chưa cao - 2 bài điểm cao: Bài em Thu , Hằng .. - Hs: Đọc thẩm định - K’Măng - 2 Bài điểm thấp: K’ Gơn, Ha Thư, .….. * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? 5. Trả bài: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học * Bài học : -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 4 - Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK trong giờ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm * Bài soạn: - Soạn bài: “Trả bài tập làm văn 2. Trả bài kiểm tra Văn”. THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. BÀI VIẾT TLV SỐ 2 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 Số HS SL % SL % SL % SL % SL %. 7-8 SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 7-8 SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 7A 1 7A 2. Lớp 7A 1 7A 2. BÀI KIỂM TRA VĂN 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 Số HS SL % SL % SL % SL % SL % .. KIỂM TRA 15 PHÚT * ĐỀ BÀI : I. Trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng nhất rồi khoanh tròn ( 3.0đ ) - Câu 1( 0.5đ) : Bài thơ ‘ Hồi hương ngẫu thư ‘ của tác giả nào ? a. Hạ tri Chương b. Trương Kế c. Bạch Cư Dị d. Đặng Trần Côn. - Câu 2 ( 0.5đ) : Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ ‘ nhi đồng ‘ ? a. Trẻ con b. Trẻ em C. Trẻ tuổi d. Con trẻ - Câu 3 ( 0.5đ) : Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa ? a. Trẻ - già b. Sáng- tối c. Giàu - nghèo d. Trái – quả - Câu 4 ( 0.5đ) : Bài thơ ‘ Bạn đến chơi nhà ‘của tác giả nào ? a. Nguyễn Trãi b. Nguyễn Khuyến c. Nguyễn Du d. Nguyễn Đình Chiểu - Câu 5 ( 0.5đ) : Trong các dòng sau đây dòng nào sử dụng quan hệ từ? a. Trẻ thời đi vắng b. Chợ thời xa c. Mướp đương hoa d. Ta với ta - Câu 6 ( 0.5đ) : Bài thơ’Qua Đèo Ngang ‘thuộc thể thơ nào ? a. Song thất lục bát b. Lục bát c. Thất ngôn bát cú d. Ngũ ngôn II. Tự luận : ( 7.0 đ) - Câu 1 ( 2.0đ): Tìm những cặp từ trái nghĩa cho câu ca dao sau : ‘Ai làm cho bể kia đầy. Cho ao kia cạn cho gầy cò con’ - Câu 2 ( 7.0đ): Viết một đoạn văn ngắn từ ‘5-> 7 câu’ về tình cảm gia đình, có sử dụng từ trái nghĩa, gạch chân những từ trái nghĩa trong đoạn văn đó * ĐÁP ÁN : I. Trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng nhất rồi khoanh tròn ( 3.0đ ) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án a c d b d c.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> II. Tự luận : - Câu1 ( 2.0đ): Hs xác định được cặp từ trái nghĩa đầy – cạn - Câu 2( 5.0đ) : Hs viết được đoạn văn đảm bảo số câu, đúng chủ đề, có sử dụng từ trái nghĩa , gạch chân những từ trái nghĩa đó. THỐNG KÊ ĐIỂM 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB Số Lớp HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7A 1 . 7A 2 E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… ******************************************************. TUẦN 13 2012 TIẾT 49 2012 Tiếng Việt. Ngày soạn: 17- 11Ngày dạy : 21- 11 :. THÀNH NGỮ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là thành ngữ. - Nhận biết thành ngữ trong văn bản; Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản. - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ. - Nghĩa của thành ngữ. - Chức năng của thành ngữ trong câu. - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành ngữ. - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Thái độ: - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là từ đồng âm? Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm thành I. TÌM HIỂU CHUNG: ngữ .Sử dụng thành ngữ 1. Thế nào là thành ngữ GV: Gọi HS đọc vd sgk/143 a. Xét VD1 :sgk/143 ? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ? - Lên thác xuống ghềnh lận đận, vất vả ? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này - Nhanh như chớp  rất nhanh . được không ? (không) - Cấu tạo : Tương đối cố định ? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về - Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ? thành ngữ Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi. b. VD2: ? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn Nhóm 1 Nhóm 2 chỉnh là gì ?  hs đọc ghi nhớ 1/144 GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ ) - Bùn lầy nước - Tham sống sợ chết ? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ đọng - Lòng lang dạ thú. trong mỗi nhóm ? - Mẹ goá con côi - Đi guốc trong bụng HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng . - Năm châu bốn bể - Đen như cột nhà cháy ? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm  Hiểu theo nghĩa - Nồi da nấu thịt thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?  Hiểu nghĩa bóng đen Hs: Thảo luận theo nhóm(3’) Trình bày. C . Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk/144 Gv : Định hướng. - Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. ? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa - Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2/144 nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương ? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ? thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, Gv : Chốt. so sánh… Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời 2. Sử dụng thành ngữ sống. a. Xét Vd: Sgk.144 Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm -Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn trong cuộc sống . Bảy nổi ba chìm với nước non. Gv: Gọi hs đọc vd sgk /144 VN ? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ - Vd b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa tối đèn trong các vd đó ? PN HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng  Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương ,CN,CN,PN trong cụm DT,ĐT vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk/144 xét về việc dùng thành ngữ ? - Thành ngữ ngán gọn hàm xúc có tính biểu HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk/144 tượng cao. II. LUYỆN TẬP: *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /145 Tìm &giải nghĩa thành.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1. Bài tập 1 : SGK /145 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /145 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời - Gv: Chốt sửa sai. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. ngữ a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn. + Nem công chả phượng - >Quý hiếm b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ + Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột thịt c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già. 2. Bài tập 2 : SGK /145 Thảo luận nhóm điền thành ngữ - Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật. - Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ - Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ - Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ - Về nhà học bài ,làm bài tập * Bài soạn: - Soạn bài: “Cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… ****************************************************** TUẦN 13 Ngày soạn: 17- 112012 TIẾT 50 Ngày dạy : 21- 11 2012 Tập Làm Văn:. CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm văn học đã học trong chương trình. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học. - Viết được những bài văn, đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 3. Thái độ: - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,vậy phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì ?cách làm bài văn đầy đủ ntn? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Gv :Gọi hs đọc bài văn “Cảm nghĩ về một bài thơ Cảnh Khuya ? Em có biết bài thơ vừa đọc viết là bài nào không ?Hãy đọc liền mạch bài thơ đó ? Hs : Trình bày và đọc bài thơ Cảnh Khuya . ? Hãy cho biết bài cảm nghĩ này có mấy ý ? Mỗi ý nói về cảm nghĩ gì ? Hs : Lần lượt trả lời các câu hỏi. GV: Đọc bài cảm nghĩ em hình dung ra cảnh thiên nhiên và tình cảm cảu Bác Hồ như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm nghĩ hình thức biểu lộ ?(Tưởng tượng,hình thức bố cục gián tiếp) Hs : Phát hiện trình bày. ? Ý cuối tác giả trình bày cảm nghĩ về hai câu thơ nào ? Cách trình bày ntn? HS : Đọc GV: Bổ sung rõ hơn về cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học cụ thể : + Cảm xúc về cảnh ,người trong tác phẩm . + Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm . + Cảm xúc về tư tưởng tác phẩm . *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập Gv :Yêu cầu hs đọc đề bài 1/148, Định hướng đề bài . - Lập dàn ý cho 1 trong số các đề bài đó ? Phần MB em định nêu ý gì ? HS: Tự bộc lộ , GV : Nhận xét ,chốt ý. ? Ở phần thân bài em sẽ lập ý bằng cách nào ? Hướng giải quyết ra sao ? Hs: Thảo luận nhóm – đại diện trả lời , GV : Nhận xét ,chốt ý .. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học a. Đọc bài văn : Cảm nghĩ về một bài thơ Cảnh Khuya b. Nhận xét : Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật a. Mở bài : Giới thiệu tác giả HCM (nhà yêu nước ,vị lãnh tụ vĩ đại của CMVN ,Bác còn là nhà văn ,nhà thơ lớn ,,,) - Giới thiệu hoàn cảnh ( học ) b.Thân bài : Nên trình bày cảm nghĩ theo bố cục bài thơ . câu 1: Âm thanh tiếng suối  so sánh –tiếng hát  cảnh có hồn ,gần gũi và giao hoà với con người  say mê câu 2 : Ánh trăng … đẹp ,lung linh ,huyền ảo . câu 3&4 : Con người vĩ đại –Bác Hồ Chí Minh  Tình yêu thiên nhiên ,đất nước .  Tâm hồn của một người nghệ sĩ,chiến sĩ chiến đấu vì SN ĐN ,nặng lòng về nước . c. Kết bài : Cảm phục Bác vô vàn …. 2. Kết luận : Ghi Nhớ: sgk /147 II. LUYỆN TẬP: Bài1. 148: Đề bài : PBCN về bài thơ Cảnh Khuya của HCM a. Mở bài : Giới thiệu tác giả HCM (nhà yêu nước ,vị lãnh tụ vĩ đại của CMVN ,Bác còn là nhà văn ,nhà thơ lớn ,,,) - Giới thiệu hoàn cảnh ( học ) b.Thân bài : Nên trình bày cảm nghĩ theo bố cục bài thơ . câu 1: Âm thanh tiếng suối  so sánh –tiếng hát .

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Phần kết bài em sẽ trình bày cảm nghĩ gì về cảnh có hồn ,gần gũi và giao hoà với con Bác . người  say mê Gv : Hướng dẫn học sinh viết phần thân bài câu 2 : Ánh trăng … đẹp ,lung linh ,huyền ảo . câu 3&4 : Con người vĩ đại –Bác Hồ Chí Minh  Tình yêu thiên nhiên ,đất nước .  Tâm hồn của một người nghệ sĩ,chiến sĩ chiến đấu vì SN ĐN ,nặng lòng về nước . 3. Kết bài : Cảm phục Bác vô vàn …. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập * Bài học : - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK - Cách làm bài văn PBCN về tác phẩm văn học - Bố cục bài văn PBCN về tác phẩm văn học . - Học bài ,xem trước ,xem lại các bài lý thuyết đã học về văn biểu cảm để làm bài số 8 được tốt - Về nhà học bài ,làm bài tập * Bài soạn: - Soạn bài: “Chuẩn bị bài viết Tập làm văn 3” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. TUẦN 13 11- 2012 TIẾT 51+ 52 - 2012 Tập làm văn:. Ngày soạn: 17Ngày dạy: 21 - 11. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 Thời gian: 90 phút. I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng về kiểu bài văn biểu cảm đã học . HS viết tốt bài tập làm văn số 3 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm thể hiện được tình cảm chân thật đối với con người kết hợp với văn tự sự và miêu tả . II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức : Tự luận. - Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài tự luận 90 phút..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> III. THIẾT LẬP MA TRẬN: IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề bài: Đề 1: - Cảm nghĩ về người thân V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ và chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể yêu cầu của đề bài mà cho điểm chung. - Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết, khi chấm bài cần đọc kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm chấm một cách linh hoạt. Cần lưu ý những điểm sau: + Trong từng phần tùy thuộc vào thực tế bài làm của học sinh giáo viên xem xét để trừ điểm về lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày…… sao cho phù hợp. + Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ vào bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý, trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. B. Đáp án và biểu điểm: CÂU. HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐIỂM. a. Yêu cầu chung: Câu 1 - Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng một bài văn có đầy đủ bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Biểu cảm về người thân. 1 điểm Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với người thân đó. Phút đó người thân hiện lên như thế nào? - Diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết cẩn thận. - HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh. Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba. Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối . Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat và trình bày sạch, đẹp . b. Yêu cầu cụ thể: - Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo ý cơ bản sau: * Mở bài: - Giới thiệu người thân ( người ấy là ai ?) và nêu tình cảm ấn tượng của em đối với người ấy * Thân bài: - Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc lộ suy nghĩa của em (2.0đ) - Kể lại nhắc lại 1 vài nét về đặc điểm ( thói quen) , tính tình và phẩm chất của người ấy (1,5đ) - Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy( 1,5đ) - Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hê giữa em và người thân này ( 2.0đ). 1. 0 điểm 7.0 điểm. 1. 0 điểm * Kết bài: - Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân này ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 14 2012 TIẾT 53+ 54 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 19- 11Ngày dạy: 26 - 11 -. TIẾNG GÀ TRƯA - Xuân Quỳnh-. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu. - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự.. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc 2 bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng?Điểm chung của 2 bài thơ là gì? ? Nêu một vài nét về tác giả?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Có một thời gian khổ mà ta không thể nào quên ,có những người ,cảnh vật đã gắn bó với tuổi thơ chúng ta ,trở thành kỷ niệm mang theo bao tình thương nỗi nhớ sâu nặng trong lòng ta .Bài thơ “Tiếng gà trưa “của Xuân Quỳnh với hình ảnh người bà ,âm thanh tiếng gà trưa …đem đến cho ta cảm xúc & nỗi niềm bâng khuâng ấy . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm ? Hãy nêu những nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh - Hs: Trình bày theo sgk/150 ? Em hãy nêu thể thơ? ? Em hãy Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Hs : Nêu dựa vào sgk. GV bổ sung thêm : Thơ Xuân Quỳnh giản dị ,dễ hiểu ,tình cảm trầm lắng,trong sáng ,thường khai thác những điều bình dị,những kỷ niệm riêng của mình để từ đó nói lên những tình cảm cao đẹp hơn về đất nước ,về con người. Thi sĩ mồ côi mẹ từ bé ,cha đi xa ,phải sống với bà ở làng quê nên gần gũivới cuộc sống bình dị nơi thôn dã nơi mà tiếng gà trưa luôn gây nhiều cảm xúc *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - tìm hiểu văn bản - Gv : Đọc văn bản một lần, gọi 1 hs đọc lại - GV: Nêu yêu cầu đọc ,đọc mẫu ,gọi hs đọc nhận xét .Chú ý :đọc giọng biểu cảm ,chú ý hình ảnh thơ ,từ ngữ lặp lại . - HS: Nêu một và từ khó SHK * Thảo luận nhóm ? Dựa vào mạch cảm xúc em hãy tìm bố cục cho bài thơ ? - HS: Thảo luận, trình bày. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Nguyễn thị xuân Quỳnh: (1942 – 1988) Quê Hà Đông Hà Nội 2, là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Thơ XQ giản dị tinh tế mà sâu sắc, thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình, biểu lộ những rung cảm chân thành, những khát vọng cao đẹp. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác : thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, in trong tập thơ Hoa Dọc Chiến Hào( 1968). - Thể thơ :Ngũ ngôn có biến cách. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần. - P1: Khổ 1,2: Tiếng gà trưa gợi về kí ức tuổi thơ của anh chiến sĩ trẻ trên đường hành quân và kỉ niệm về con gà mái mơ mái vàng. - P2: Khổ 3,4,5,6: Tiếng gà trưa khơi dậy.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - GV: Chốt ghi bảng *Cho HS đọc lại đoạn 1,2 ? Hãy cho biết tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả trong thời điểm cụ thể nào ? ? Tại sao trong vô vàng âm thanh mà tâm trí con người chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa Hs : Suy ngẫm trả lời. ? Với người ra trận tiếng gà trưa gợi những cảm giác mới lạ nào ? HS: Tự bộc lộ , GV chốt ý ,ghi bảng ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật các câu thơ này? (từ ngữ,cách diễn đạt ) ? Nếu như ở 4 câu thơ đầu ,tác giả nghe âm thanh tiếng gà bằng thính giác (tai ) thì ở 3 câu còn lại của khổ này tác giả nghe được âm thanh tiếng gà bằng thính giác mà còn nghe được bằng tâm hồn . ? Vậy người đó phải có tình cảm ntn với làng xóm quê hương thì mới nghe được những âm thanh như vậy? - HS: tự bộc lộ ,GV nhận xét, ghi bảng:. những kỷ niệm ấu thơ: - P3: Còn lại: Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình. c. Phân tích : C1.Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê Tiếng gà trưa nghe : + Xao động nắng trưa + Bàn chân đở mỏi + Gọi về tuổi thơ  Điệp ngữ,từ ngữ biểu cảm Tình làng quê gắn bó thân thiết .. HẾT TIẾT 54 CHUYỂN TIẾT 55 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2................... 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Gv: Khái quát nội dung đoạn 1 và chuyển ý. Những kỷ niệm ấu thơ của tác giả chợt ùa về .vậy đó là những kỷ niệm nào,chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. * Gọi hs đọc khổ 3,4,5,6. ? Tiếng gà trưa khơi dậy những hình ảnh thân thương nào trong đoạn thơ bạn vừa đọc? + Hình ảnh những con gà mái ,ổ trứng hồng + Hình ảnh người bà . ? Những con gà mái với những quả trứng hồng gợi lên qua những chi tiết nào ? - HS: Phát hiện trình bày. ? Người bà gắn liền với kỷ niệm nào mà tác giả nhớ đến - Hs: Chỉ ra . ? Qua đó em thấy hình ảnh người bà hiện lên với những phẩm chất đáng quí nào ? * Thảo luận nhóm ? Nỗi lo của bà ở đoạn thơ này là gì ?Tại sao bà lại lo như vậy ? Nỗi lo ấy gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Hs : Thảo luận: (3’) trình bày. GV giảng: Khí hậu miền bắc 4 mùa rõ rệt ,mùa đông có gió mùa đông bắc tràn về …rét đậm và rét hại.Rét hại trời có sương muối  hại đến con người ,vật nuôi,cây trồng . - ? Như thế trong kỷ niệm tuổi thơ của cháu ,hình ảnh. C2. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ: * Hình ảnh con gà mái với những quả trứng hồng. - Ổ rơm hồng những trứng - Này con gà mái mơ ………đốm trắng ....con gà mái vàng  Vẻ đẹp tươi sáng đầm ấm bình dị, con người gắn bó với gia đình ,làng quê. * Hình ảnh người bà : - Lời bà mắng yêu  Tình cảm chân thật,giản dị sâu sắc bà dành cho cháu. - Cách bà chăm chút quả trứng ….Khum soi ……Chắt chiu  Từ ngữ gợi tả ,gợi cảm  Người bà thôn quê chịu thương ,chịu khó . - Nỗi lo của bà : ….Gà toi Mong trời đừng sương bán gà  Cháu được quần áo mới  Sự chắt chiu ,lo toan của bà đem niềm vui cho cháu . * Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ trong trẻo ở gia đình ,làng quê Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng. C3. Những suy tư gợi lên từ tiếng gà. HẾT TIẾT 54 CHUYỂN TIẾT 55.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> người bà hiện lên với những đức tính cao quí nào ? - HS: Nghèo nhưng hiếu thảo, hết lòng vì con cháu ,chịu đựng nhẫn nại và giàu lòng hy sinh. GV bình : Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng ,đây là tình cảm ruột thịt ,tình cảm gia đình quê hương ,cội nguồn không thể thiếu trong mỗi người . GV chuyển ý : Chính tình cảm ,sự chăm lo của bà  cháu đã đem đến cho cháu sức mạnh thể chất và tinh thần ,giúp người cháu khôn lớn trưởng thành và trở thành động lực trong cuộc sống của người cháu . HS đọc khổ 7,8 * Thảo luận nhóm ? Tiếng gà trưa được lặp lại mấy lần trong bài,ở vị trí nào ? có tác dụng ra sao? - HS : Thảo luận , trình bày. ? Ở đoạn cuối ,người cháu đã chiến đấu vì những mục đích nào? ? Có thể nói tình cảm của người cháu đối với người bà được bộc lộ trực tiếp trong khổ cuối.Theo em đó là tình cảm nào ? Hs :Bộc lộ. Gv : Hướng dẫn hs tổng kết về nội dung và nghệ thuật trong phần ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học - Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. trưa * Suy tư về hạnh phúc trẻ thơ : - Tiếng gà quần áo mới giấc ngủ * Suy tư về cuộc chiến đấu hôm nay: - Cháu chiến đấu vì : + Lòng yêu tổ quốc + Xóm làng + Bà + Tiếng gà + Ổ trứng hồng  Điệp ngữ, từ gợi cảm  Tình cảm yêu thương kính trọng biết ơn bà, Tình yêu quê hương đất nước rộng lớn ,sâu sắc , cao cả. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Sử dụng hiệu quả điệp ngữ :Tiếng gà trưa, có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về. - Viết theo thể 5 tiếng phù hợp với việc vừa kể vừ bộc lộ tâm tình. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương là cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc lại và học thuộc văn bản - Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung , nghệ thuật bài thơ. - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại kỉ niệm về bà. * Bài soạn: - Soạn bài: “ Điệp ngữ” - Làm bài tập phần luyện tập. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ….................. ****************************************************** TUẦN 14 Ngày soạn: 19- 112012 TIẾT 55 Ngày dạy: 28 - 11 - 2012 Tiếng việt :. ĐIỆP NGỮ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của phép điệp ngữ. - Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp nhữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là thành ngữ ? Giải thích một số thành ngữ sau: Ếch ngồi đáy giếng;nồi da nấu thịt;ăn cháo đá bát 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Hồ Chí Minh muôn năm! - Hồ Chí Minh muôn năm! - Hồ Chí Minh muôn năm! - Phút giây thiêng liêng anh gọi bác ba lần. - Trong đoạn thơ trên cụm từ nào được lặp lại? Ở lớp 6 chúng ta đã học phép lặp từ như một biện pháp tu từ chúng ta hay gặp phải lỗ lặp do vốn từ nghèo nàn .Vì vậy phép điệp ngữ ra đời, để tìm hiểu thế nào là phép điệp ngữ, tác dụng và các loại của nó bài học hôm nay sẽ giả quyết vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm điệp ngữ,các dạng điệp ngữ, tác dụng của điệp ngữ ? Đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa “ cho biết ở các khổ thơ đó có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ?Tác dụng của sự lặp đi lặp lại đó ? ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần ?ý nghĩa ? HS: + Nghe (3 lần )  nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà.+ Vì (4 lần) nhấn mạnh mục đích chiến đấu của chiến sĩ.+ Tiếng gà trưa (4 lần ) gợi kỉ niệm ,điểm nhịp cho cảm xúc . ? Lấy các vd có các từ ngữ lặp đi lặp lại nhăm mục đích nhấn mạnh ý ,gây ấn tượng … - HS: Tự bộc lộ ? Từ ngữ được lặp lại gọi là gì?việc lặp lại có mục đích các từ ngữ gọi là phép gì ? ? Cho HS quan sát tiếp 2 VD sau :chỉ ra từ ngữ được lặp lại ?cho biết đâu là phép điệp ngữ? VD a:. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Điệp ngữ và tác dụng điệp ngữ: a. Xét VD: Bài thơ “Tiếng gà trưa” sgk/148 - Nghe – lặp 3 lần - Vì – lặp 4 lần - Tiếng gà trưa –lặp 4 lần  Nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng sâu sắc,gợi cảm xúc trong lòng người đọc.  Điệp Ngữ b. Kết luận: Ghi nhớ 1: sgk/152 2. Các dạng điệp ngữ: a. Phân tích ví dụ * Xét VDa: - Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc ….Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà tuổi thơ  Điệp ngữ cách quãng.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hy sinh để bảo vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre anh hùng chiến đấu! VDb: Thông báo !Hôm nay không có gì để thông báo ,hôm nào có thông báo sẽ thông báo sau. Vda: Phép ĐN  nhấn mạnh vai trò ,ý nghĩa to lớn của cây Tre trong cuộc sông lao động ,chiến đấu của người VN VDb: Lỗi lặp từ . GV chốt: ĐN không chỉ dùng trong thơ mà còn trong văn có tác dụng ntn? HS: Đọc ghi nhớ 1 Cho HS đọc VD phần 2 - GV cho hs quan sát 3 vd ở bảng phụ * Thảo luận 3p: Chỉ ra các điệp ngữ ở vd a,b,c. So sánh điệp ngữ ở 3 vd đó để tìm đặc điểm của mỗi dạng? HS đọc ghi nhớ 2/sgk/152 *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /153 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /153 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3 : SGK /153 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. * XétVDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu …khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD)  Điệp ngữ nối tiếp * XétVDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh …ngàn dâu Ngàn dâu xanh (ĐTĐ)  Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng) b. Kết luận : Ghi nhớ 2: Sgk/153 II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 : SGK /153 Tìm điệp ngữ,ý nghĩa? - Một dân tộc đã gai góc (2 lần ) - Dân tộc đó (2 lần )  Nhấn mạnh :dân tộc việt Nam rất anh dũng đứng lên chống pháp xâm lược,từ đó khẳng định ĐNVN phải được độc lập chủ quyền 2. Bài tập 2 : SGK /153 Tìm điệp ngữ? Dạng ĐN? - Xa nhau ..xa nhau .. ĐN cách quãng - Một giấc mơ …một giấc mơ….- ĐN nối tiếp 3. Bài tập 3 : SGK /153 - Việc lặp lại tù ngữ trong đoạn văn không có tác dụng biểu cảm - Phía sau vươn nhà em có một mảnh vườn. Em dành khu đất ấy để trồng các loại hoa: Hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồngvà cả hoa lay ơn nữa. Ngày quốc tế phụ nữ, em hái chính bông hoa ấy để tặng chị và mẹ của em. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ. Nắm được điệp ngữ, Tác dụng của điệp ngữ, các loại điệp ngữ - Về nhà học bài ,làm bài tập * Bài soạn: - Soạn bài: “Chơi chữ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………..****************************************************** TUẦN 14 2012 TIẾT 56 - 2012 Tiếng việt :. Ngày soạn: 19- 11Ngày dạy: 28 - 11. CHƠI CHỮ.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của phép chơi chữ. - Nắm được các lối chơi chữ. - Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản. 3. Thái độ: - Bước đầu cảm thụ được cái hay cái đẹp của chơi chữ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ? ? Có mấy loại điệp ngữ? Cho ví dụ . - Gọi 1 hs đứng tại chỗ nhận xét .GV chốt cho điểm 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chơi chữ không chỉ là công việc của văn chương ,trong đời sống hàng ngày , người ta cũng thường hay chơi chữ .Không phải chỉ có người lớn mới thích chơi chữ mà các em học sinh nhỏ tuổi cũng thích chơi chữ .Vậy chơi chữ là gì ? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm của chơi chữ, Tìm hiểu các lối chơi chữ - GV: Đưa vd mẫu trên bảng phụ (bài ca dao ) Gọi hs đọc ví dụ ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao này? HS: Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay không ,lợi ở đây có nghĩa là :”thuận lợi ,lợi lộc” ? Từ lợi2 và lợi3 nên hiểu theo nghĩa nào ? HS: Suy nghĩ trả lời ? Em có nhận xét gì về câu trả lời của ông thầy bói ? từ đó em hiểu gì về cách dùng từ của tác giả dân gian? HS: Trả lời gián tiếp ,đượm chất hài hước mà không cay độc ? Việc vận dụng hiện tượng từ “lợi “ở câu cuối của bài là vận dụng hiện tượng gì của từ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là chơi chữ : a. Xét Vd: sgk/163 - Lợi 1: Lợi ích , lợi lộc , thuận lợi . - Lợi 2&3 : Bộ phận trong miệng (DT) -> Tạo cách hiểu bất ngờ, lý thú.  Chơi chữ “lợi “dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa. b. Ghi nhớ 1: sgk/164 - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc tháidí dỏm, hài ước,... làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. 2. Các lối chơi chữ : a. Xét VD: - Vda : Trăng bao nhiêu tuổi trăng già.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> HS: Dựa trên hiện tượng đồng âm hay còn gọi là đánh tráo ngữ nghĩa ? Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì? - HS: Gây cảm giác bất ngờ thú vị . ? Từ những tìm hiểu ở trên ,em có thể cho biết thế nào là chơi chữ ? - Hs: Đọc phần ghi nhớ : sgk/164 - GV: Đưa thêm một vd nữa để hs hiểu rõ hơn khái niệm . ? Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các vd sau (bảng phụ)? Phân tích cách hiểu ? - Hs: Không hiểu theo nghĩa: trăng già – núi non mà hiểu non = núi ? Em hãy lấy thêm các vd đã học? * Thảo luận nhóm ? Chơi chữ dựa trên hiện tượng nào về âm ? ? Phát hiện phép chơi chữ ? - HS: Thảo luận , trình bày. - GV yêu cầu trình bày , nhận xét , bổ sung . - GV: giới thiệu thêm một số cách chơi chữ khác : ? Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi chữ ? HS: Đọc ghi nhớ 2 sgk/165 *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /165 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /165 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3 : SGK /166 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non  Dùng từ đồng âm . - Vdb. Vô tuyến truyền hình  ..tàng hình  dùng lối nói trại âm . - Vdc. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa . (Tú Mỡ)  Chơi chữ dựa trên cách điệp âm . - Vdd : Con cá đối bỏ trong cối đá . Con mèo cái nằm trên mái kèo .  Dùng lối nói lái. - Vde : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai. ..sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà .  Dùng từ trái nghĩa. b. Ghi nhớ : sgk/165 - Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ đông âm, dùng lối nói trại âm( gần âm) , dùng cách điệp âm, dùng lối nói lái, Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, trái nghĩa. - Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong văn thơ trào phúng, trong câu đối câu đố. II. BÀI TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /165Chỉ ra phép chơi chữ , - Liu điu ,rắn ,hổ lửa ,mai gầm , ráo , lằn lưng ,trâu lỗ , hổ mang , đều là họ hàng nhà rắn . 2. Bài tập 2 : SGK /165:đây có phải là cách chơi chữ hay không ? - Thịt, mỡ, giò, nem, chả - Nứa, tre, trúc, hóp  Phép chơi chữ. 3. Bài tập 3 : SGK /166Chỉ ra lối chơi chữ mà BH đã dùng - Khổ tận cam lai (TNHV) khổ: đắng ,tận :hết ,cam: ngọt , lai :đến .hết khổ  sung sướng.  Dựa trên cách dùng từ đồng âm gói cam – cam lai. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cũ ,đọc biểu cảm - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm tiếp bài 3/165 . - Soạn bài : chuẩn mực sử dụng từ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> TUẦN 13 2012 TIẾT 49 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 07- 11Ngày dạy : 14- 11 -. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ đồng âm ,từ đồng nghĩa,trái nghĩa b. Kĩ năng: - Sự vận dụng của hs vào viết đoạn văn.. c. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề . - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm. 3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ b Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: * Phần trắc nghiệm : (3đ ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? A. Một loại B. Hai loại C. Ba loại D. Bốn loại Câu 2 : Các từ “Sông núi, bàn ghế ,sách vở” thuộc từ: A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập C. Từ đơn D. Từ láy. Câu 3: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”? A. Trẻ con B. Trẻ em C. Trẻ tuổi D. Con trẻ. Câu 4: Câu sau thuộc loại từ nào” Con ruồi đậu ,Mâm xôi đậu” A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa C. Từ đồng âm D. Điệp ngữ Câu 5 :Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ? A. Mạnh mẽ B. Ấm áp C. Mong manh. D. Thăm thẳm. Câu 6: Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau? Ai đi đâu đấy hỡi ai, Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm? A. Ai B. Trúc C. Mai D. Nhớ * Tự luận (7 điểm) 1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ cụ thể? (1đ) 2. Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) - Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) .nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. 3. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 dòng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ) 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: * Phần Trắc Nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5đ ) - Câu 1: B ; Câu 2: B; Câu 3:C ; - Câu 4: C - Câu 5: D; Câu 6: A ;. * Phần Tự Luận: ( 7đ) - Câu 1:( 1đ) Từ đồng nghĩa : Là những từ phát âm khác nhau có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Vd: Bắp – Ngô - Câu 2: ( 2đ) Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) - Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. - Câu 3 :(3đ) HS viết được đoạn văn có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sủ dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. 6. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Lĩnh vực nội dung T3 : Từ ghép. Nhận Biết TN. TL. Thông hiểu TN C 2(0,5đ). T11 : Từ láy. C5(0,5đ). T15 : Đại từ. C6(0,5đ). T23 : Từ Hán Việt. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao TL TN TL TN TL. C1(0,5đ ). T28 Quan hệ từ. C2(2, 0đ). T35 : Từ đồng nghĩa. C1(1,0đ ). C3(0,5đ). T41: Trái nghĩa C4(0,5đ) T44 : Từ đồng âm Tổng số câu Tổng điểm. 1 0,5đ. 1 1,0đ. 4đ 2,5đ. 1 2đ. C3(2đ ) C3(2đ ) 2 4đ. Tổng Câu Điểm 1 (0,5đ) 1 (0,5đ) 1 (0,5đ) 1 (0,5đ) 1 (2,0đ) 2 ( 1,5đ) 1 (2đ) 1 (2,5đ) 9 10.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Về nhà soạn bài: Từ đồng âm. - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ 8. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 13 TIẾT 5 0 Ngày soạn: 23- 10 - 2010 Ngày dạy: 02 – 11 - 2010 Tập Làm Tiếng Việt+ Văn :. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ: - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt và bài kiểm tra Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập Tiếng Việt ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - HS: Đọc lại đề bài * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án. - H/s Khác theo dõi bổ sung ? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd? Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa khá linh hoạt( Thu 7ª1, Măng 7ª1, Cương 7ª2, Hằng 7ª2) - Phần tự luận câu 1 làm tốt - Trình bày sạch đẹp. b.. Tồn tại: - Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, . - Điền quan hệ từ còn sai nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa sử dụng được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong đoạn văn - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt. - Trả bài cho H/s. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: Tiết 48 II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: * Phần trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng được ( 0.5đ - Câu 1: B ; Câu 2: B; Câu 3:C ; - Câu 4: C - Câu 5: D; Câu 6: A ; * Phần Tự Luận: ( 7đ) - Câu 1:( 1đ) Từ đồng nghĩa : Là những từ phát âm khác nhau có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau Vd: Bắp – Ngô - Câu 2: ( 2đ) Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) - Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi và (0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đó nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi nếu (0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. - Câu 3 :(3đ) HS viết được đoạn văn có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sủ dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . 3. Nhận xét ưu, nhược điểm. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn Đọc lại đề bài. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: Tiết 43 II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM :.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Nêu đáp án * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án. - H/s Khác theo dõi bổ sung ? Cho hs đọc lại bài thơ Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân Hương, Nêu nội dung chinh của bài Hs : Trả lời , GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần trắc nghiệm làm rất tốt - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa khá linh hoạt( Thu 7ª1, Măng 7ª1, Cường 7ª2, Hằng 7ª2) - Phần tự luận câu 1 làm tốt - Trình bày sạch đẹp. b.. Tồn tại: - Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, . - Điền quan hệ từ còn sai nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa so sánh được sự giống và khác nhau của hai cụm từ ta với ta trong hai bài thơ. - Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu - Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả: - Một số bài kết quả thấp - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt. - Trả bài cho H/s * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ - Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm - Đọc trước bài :”Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”.. 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: * Phần Trắc Nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5đ ) - Câu 1:a (0.5đ) Câu 2:b(0.5đ) Câu 3:b(0.5đ) - Câu 4: d(0.5đ)Câu 5:c(0.5đ) Câu 6:c(0.5đ) * Phần Tự Luận: ( 7đ) - Câu 1:( 3đ) + HS Chép được nguyên văn bài thơ Bánh Trôi Nước, chép rõ ràng, đúng chính tả ( 1.5đ) Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. + Nêu nội dung chính của bài : Với ngôn nhữ bình dị, bài thơ Bánh Trôi Nước cho thấy Hồ Xuân Hươngvừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, sắc son của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thông sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. ( 1.5đ) - Câu 2: ( 4đ) * Hình Thức : Học sinh viết được bố cục của đoạn văn biểu cảm, viết rõ ràng , sạch sẽ, đúng chính tả ( 1 đ) * Nội dung: Nhận xét được sự khac nhau giữa hai cụm từ Ta với ta trong hai bài thơ. - Trong bài thơ Qua Đèo Ngang + Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. ( 0.75đ) + Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la. ( 0.75đ) - Trong Bạn Đến Chơi Nhà + Chỉ tác giả với người bạn. ( 0.75đ) + Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết. ( 0.75đ) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a. Ưu điểm: - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản - Một số bài viết tốt đạt kết quả cao: - Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học: b. Tồn tại: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.. THỐNG KÊ ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Lớp. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 Số HS SL % SL % SL % SL % SL % SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 7A 1 7A 2. Lớp. BÀI KIỂM TRA VĂN 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 Số HS SL % SL % SL % SL % SL % .. 7-8 SL %. 7A 1 7A 2 E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… ******************************************************. TUẦN 15 TIẾT 57 Ngày soạn: 05- 11- 2010 Ngày dạy: 17 - 11 - 2010 Tập Làm Văn:. LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ: TÁC PHẨM VĂN HỌC. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảmvề một tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân vssf một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể.bày tỏ cảm xúc ,suy nghĩ về tác phẩm văn học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2.............................

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,và để thưc hành tốt hơn việc luyện nói văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 Định hướng đề.Lập dàn ý - GV: Gọi hs đọc đề bài ,xác định đề mà mình sẽ luyện nói hôm nay . - Đề yêu cầu viết về cái gì ? viết như thế nào viết để làm gì? HS: Thảo luận ,trình bày - HS trình bày dàn ý mà mình đã chuẩn bị trước ở nhà - Gọi học sinh nhận xét ,bổ sung ? - GV: Chốt ý .. *HOẠT ĐỘNG 2: Nêu yêu cầu của tiết luyện nói và gọi HS trình bày trước lớp GV: nêu yêu cầu của tiết luyện nói : Biết phát biểu cảm tưởng ,đánh giá đối với tác phẩm văn học .Tập PBCT trước nhóm ,lớp trên cơ sơ chuẩn bị trước lập ý và lập dàn ý ở nhà . - GV: Hướng dẫn ,hs tự luyện nói  trình bày trước nhóm (7’ ) - HS: Cử đại diện thực hành nói trước lớp (14’) - GV: Nhận xét ,sửa chữa ,cho điểm .Chú ý các em văn nói khác văn viết . * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về một trong 2 bài thơ của Hồ Chí Minh : Cảnh khuya, Rằm tháng giêng. 2. Định hướng đề: - Viết về hai tác phẩm : Cảnh khuya ,Rằm tháng giêng. - Viết theo thể văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Viết để thấy tâm hồn người nghệ sĩ,chiến sĩ cách mạng trong Hồ Chí Minh  Cảm phục, kính yêu, biết ơn… 2. Lập dàn Ý: a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em. b. Thân bài: Cảm nghĩ chung tưởng tượng về hình tượng trong tác phẩm . - Cảm nghĩ về từng chi tiết (theo thứ tự trước sau,,) - Cảm nghĩ về tác giả . 3. Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ, tác giả II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: 1. Hình thức: 5 điểm - Nói to ,rõ ràng ,mạch lạc ,thay đổi ngữ điệu khi cần . - Tư thế tự nhiên ,tự tin ,biết quan sát lớp khi nói 2. Nội dung : 5 điểm - Nói đúng yêu cầu . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Tập nói nhiều (mọi người ,bạn ,trước gương…) rèn kỹ năng nói. - Chuẩn bị bài :Một thứ quà của lúa non:Cốm. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... ..... ******************************************************. TUẦN 15 TIẾT 58 + 59 Ngày soạn: 05- 11- 2010 Ngày dạy: 16 - 11 - 2010 Văn bản :. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM (Thạch Lam). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết ban đầu về thể văn tuỳ bút. - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nết đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tuỳ bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo và giản dị : Cốm . - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật vật của quê hương. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Biết quý trọng những sản vật của quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng văn bản:Tiếng gà trưa , nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ? ? Trình bày cảm nhận của em về bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Đã là người Hà Nội, hay từng sống một thời gian ở Hà Nội, mấy ai không một lần ăn cốm với chuố tiêu vào những ngày mùa thu mát trời? Nhưng sẽ thú vị, ngon lành, thơm thảo hơn nhiều nhiềunếu chúng ta được thưởng thức nững bài tuỳ bút- những bài thơ bằng văn xuôi về Cốm của Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Băng Sơn. Bài Cố của Thạch Lam được trích từ tập tuỳ bút Hà Nội Băm Sáu Phố Phường. viết về các thứ quà riêng của Hà Nội từ tỷứơc CMT8 năm 1945. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về tác giả,tác phẩm ? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả Thạch Lam GV nói thêm về Thạch Lam : Là em ruột của Nhất Linh và Hoàng Đạo . Từng tham gia biên tập tờ báo “Phong hóa ngày nay …”Mất vì bệnh lao ở Yên Phụ –Hà Nội. ? Hãy cho biết thể loại của bài “Một thứ …..” ? Em biết gì về thể loại Tuỳ bút ? (sgk/161) *GV nói thêm : Văn bản viết trước 1945 trong tập “Hà Nội …sáu phố phường “ Nhưng nhà văn qua sự hiểu biết sâu sắc các phong tục dân tộc ,đã thể hiện tình cảm đúng đắn đối với văn hoá dân tộc ,với các quan điểm mà ngày nay ta thấy vẫn còn tiếp tục phát huy . *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - tìm hiểu văn bản - GV: Đọc mẫu ,nêu yêu cầu đọc ,chú ý hs giọng biểu cảm ở những từ ngữ gợi cảm , nhịp điệu . - Gv: Giải thích một số từ khó SGK. - HS: 3 hs đọc tiếp . ? Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả ,em hãy chia bố cục văn bản ? - HS: Thảo luận nhóm chia đoạn , 3 đoạn (đánh dấu sgk) ? Theo dõi phần 1 văn bản ,cho biết cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được tác giả trình bày trong mấy đoạn văn ngắn ? - HS: 2 đoạn văn ? Mỗi đoạn nói gì ? HS: Đ1: Cội nguồn của cốm Đ2 : Nới cốm nổi tiếng ? Ở đoạn 1 tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng. PHẦN GHI BẢNG I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Thạch Lam (1910-1942).Sin tại Hà Nội, là nhà văn lãng mạng trong nhóm Tự Lực Văn Đoàn, được biết với các truyện ngắn và bút kí trước Cách mạng. Sáng tác của Thạch Lam thể hiện tâm hồn nhạy cảm, tinh têd của ông đối với con người và cuộc sống. 2. Tác phẩm: - Thể loại: Tuỳ bút: Là một thể văn gần với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm, thể hiện cảm xúc, suy nghi tình cảm của tác giả trước các hiện tượng, các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ thường giàu hình ảnh và chất trữ tình. - Xuất xứ : Rút tập “Hà Nội băm sáu phố phường “, năm 1943 –Tập tuỳ bút cuối cùng của ông. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 đoạn - P1: Từ đầu.... Như chiếc thuỳên rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm - P2: Tiếp .....Cao quý , kín đáo và nhũn nhặn: Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - P3 : Còn lại: Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, trữ tình. c. Phân tích :.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> những hình ảnh ,chi tiết nào ? ? Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài tuỳ bút này của tác giả ? + Cơn gió mùa hạ ….tinh khiết  Tự nhiên , gợi cảm. + An tượng của khứu giác “ngửi”  Tạo giá trị biểu cảm cho đoạn văn. ? Cội nguồn của cốm qua cách trình bày của tác giả là do đâu? Câu văn nào cho em biết điều đó ? HS : Tự bộc lộ, gạch sgk ? Ở đoạn văn thứ 2 tác giả cho ta biết thêm điều gì về cốm? ? Tại sao Cốm gắn với tên làng Vòng ? HS: + Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề làm cốm + Cốm : Dẻo, thơm , ngon nhất (chất lượng ) + Cô gái làng vòng bán cốm : Xinh đẹp , gọn ghẽ( Hình thức)  ? Hình ảnh cô hàng cốm (hình ảnh minh hoạ) áo quần gọn ghẽ với dấu hiệu …Thuyền rồng có ý nghĩa gì?  HS: + Cốm gắn liền với vẽ đẹp của người làm ra cốm .  + Cái cách cốm đến với người thật duyên dáng , lịch thiệp.  Vẻ đẹp con người tôn lên vẻ đẹp của cốm  ? Trong những lời văn trên tác giả đã dùng cảm giác và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của Cốm .Hãy nêu tác dụng của cách miêu tả này ?(Vừa gợi hình vừa gợi cảm , khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng nơi người đọc .Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ Cốm của tác giả ) ? Từ đó em nhận biết được điều gì về sự hình thành của Cốm? ? Theo em tác giả bộc lộ cảm xúc nào qua đoạn văn trên? HS : Tự bộc lộ ,giáo viên nhận xét , chốt ý . GV chuyển ý :. C1. Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm - Khi đi qua cánh đồng xanh mùi thơm mát của bông lúa non …. - Trong cái vỏ xanh kia ….ngàn hoa cỏ - Dưới ánh nắng ….của trời . - Một loạt cách chế biến ,cách làm cốm -> Cốm làng Vòng  Từ ngữ chọn lọc ,tinh tế ,giàu sức biểu cảm .Câu văn có nhịp điệu gần với thơ.  Cốm là thứ quà đặc biệt của bàn tay khéo léo .. => Yêu quí tôn trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của Cốm.. HẾT TIẾT 58 CHUYỂN TIẾT 59. C2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước thức dâng cánh đồng … hương vị HẾT TIẾT 58 CHUYỂN TIẾT 59 mộc mạc ,giản dị ,thanh khiết của đồng 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2.................... quê nội cỏ An Nam,. 2. Kiểm tra bài cũ :  Cốm đặc sản của dân tộc. 3. Bài mới : ? Chỉ bằng một câu thôi nhưng tác giả đã khái quát - Hồng cốm là thứ quà sêu tết .’ được giá trị của cốm. Theo em câu đó là câu nào ? Hs: Nêu và gạch sgk/160  Lời nhận xét ,bình luận , ? Qua lời văn đó em hiểu gì về thứ quà :Cốm?  Cốm bình dị, khiêm nhường, ? Những câu văn sau đó tác giả cụ thể hơn giá trị của một sản phẩm chứa đựng giá trị văn Cốm như thế nào ? hoá gắn liền với phong tục của dân HS: Cốm : Làm quà sêu tết .Hồng cốm tốt đôi…. tộc. ? Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được phân tích trên những phương diện nào ? C3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm + Màu sắc :…không bao giờ có 2 màu hoà hợp hơn… - Ăn: Thong thả từng chút , ngẫm nghĩ . + Hương vị : Thanh đạm+ ngọt sắc  nâng đỡ nhau… - Mua: Nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chắt.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ? Nhận xét về phương thức biểu đạt của đoạn văn này? ? Như thế ở đoạn 2 này giá trị của cốm được phát hiện trên những phương diện nào ? ? Ở cuối đoạn 2 nhân nói về những phong tục tốt đẹp của dân tộc tác giả còn thể hiện quan điểm gì ? HS: Bình luận ,phê phán thói chuộng ngoại …không biết thưởng thức sản vật cao quí mà giản dị của truyên thống dân tộc ? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thức quà dân tộc là Cốm? HS: Trân trọng ,giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hóa dân tộc ? Ở đoạn cuối tác giả bàn về sự thưởng thức cốm trên hai phương diện,đó là những phương diện nào?(ăn và mua ) ? Câu văn nào bàn về cách thưởng thức đó ? + HS: Tự bộc lộ ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn văn này ? GV bình : Cốm là lộc của trời ,người , thần lúa  Cốm là thức ăn vừa cụ thể vừa trừu tượng …do đó đừng thọc tay (dung tục)mà nâng đỡ…( tinh tế ) ăn thong thả …. ? Như vậy em thấy được thái độ của tác giả như thế nào đối với thứ quà của lúa non. ? Bài tuỳ bút đã thể hiện nội dung và nghệ thuật đặc sắc nào ? HS: Đọc ghi nhớ sgk/163 * Thảo luận nhóm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi ghi ở phiếu * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản ,nắm được thế nào là thể loại tuỳ bút - Bố cục của văn bản - Nêu cảm nghĩ của em về nguồn gốc cốm - Về nhà soạn tiếp các câu hỏi tiếp theo - Học bài cũ ,đọc biểu cảm - Soạn bài : chơi chữ. chiu,mà vuốt ve ,kính trọng lộc của trời cho , người ,thần lúa  Lời bàn bạc, khuyên răn hết sức biểu cảm .  Cái nhìn văn hoá với việc ẩm thực * Cốm : Giá trị tinh thần đáng được chúng ta tôn trọng ,giữ gìn . 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Lời van trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngaamx nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, ngắc nhở nhẹ nhàng. b. Nội dung: - Bài văn là sự thể hện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắn của Thạch Lam về văn hoá và lối sống của người Hà Nội. 4. Luyện tập: - Nhóm 1,4: Cảm nghĩ của nhà văn về : “Một thứ quà của lúa non”đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về Cốm…. - Nhóm 2&5 : Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu gì về nhà văn này ? - Nhóm 3&6 : Nhận xét của em về nghệ thuật viết tuỳ bút của Thạch Lam qua bài tuỳ bút “Một thứ quà ….” III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………........... .....

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ******************************************************. TUẦN 15 TIẾT 60 Ngày soạn: 08- 11 - 2010 Ngày dạy: 17 – 11 - 2010 Tập Làm Văn :. TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người , những ưu điểm, nhược điểm của bài viết - Biết bám sát yêu cầu vận dụng phương pháp tự sự , miêu tả , vận dụng tốt các mực nêu ra trong sgk B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người , những ưu điểm, nhược điểm của bài viết - Biết bám sát yêu cầu vận dụng phương pháp tự sự , miêu tả , vận dụng tốt các mực nêu ra trong sgk 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ . 3. Thái độ: - Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . - Hs: chuẩn bị bài ở nhà. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 1. Ổn định: Lớp 7a1.......................Lớp 7a2....................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn - GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp? -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt) GV: Nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: - Cảm nghĩ về người thân ( chọn bất cứ người nào ; ông , bà , cha , mẹ…) II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Văn biểu cảm - Văn biểu cảm đối với con người đòi hỏi phải chú ý đến con người một cách đấy đủ , phải có con người làm nến cho những tình cảm , cảm xúc suy nghĩ - Phải chú ý đến yếu tố tự sự , miêu tả - Vận dụng tốt các yếu tố biểu cảm như so sánh , lối điệp ngữ , hình thức liên tưởng , tưởng tượng - Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với người thân đó. 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1,5 điểm) - Giới thiệu người thân ( người ấy là ai?) - Nêu tình cảm ấn tượng của em đối với người ấy b. Thân bài: (6 điểm) - Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc lộ suy nghĩ của em (1,5đ) - Kể lại nhắc lại một vài nét về đặc điểm ( thói quen ) , tính tình phẩm chất của người ấy( 1,5 ) - Gợi lại những kỉ niệm giữa em và người ấy (1,5) - Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và người thân này( 1,5). c. Kết bài: (1,5 điểm) - Cảm xúc của em về người này ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so a. Ưu điểm: sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của - Các em đã xác định được yêu mình ,ấn tượng và cảm xúc của em cầu của đề bài (kiểu văn bản - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hằng 7ª2, Thu 7ª1, Măng 7ª1, ….. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. hơn b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình - Thống kê chất lượng:. Câu văn có từ sai - Mẹ em đã chăm sóc em từ lúc lọt lòng đến bây giờ Đôi mắt của mẹ có hai con ngươi đen sẫm như mắt bồ câu - Từ thuở còn nhỏ còn học ở trường tiểu học Đạknàng em cũng quen biết được vài bạn ….. - Ngoại em người rất gầy , gương mặt ngoại có nhiều nét để thương nhớ , nhất là đôi môi khi ngoại cười lộ ra những nét đồng tiến hai má ngoại trong. Lỗi sai - Sai chính tả “ bay giờ”. Từ đúng …… bây giờ. - Miêu tả quá lộ liễu “ Con - Đôi mắt của mẹ em rất đẹp ngươi” như mọi người ta thường nói đó là đôi mắt bồ câu - Dùng quan hệ từ không có - Từ thuở nhỏ khi em bước chức năng liên kết chân và học ở trường tiểu học Gia Hiệp em đã quen rất nhiều bạn ….. - Miêu tả không phù hợp với bà ngoại “Nhất là đôi môi khi - Nhất là đôi môi khi ngoại ngoại cười lộ ra những nét cười để lộ ra nét hiền hậu.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> rất dễ thương. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Về nhà viết lại bài văn - Soạn bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình”. đồng tiền rất dễ thương” 4. Đọc thẩm định: GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - Bài điểm cao: Bài em Thu , Hằng ..K’Măng - Bài điểm thấp: K’ Gơn, Ha Thư, .….. * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? 5. Trả bài III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************** BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH. Lớp 7A1 7A2. 1-2 Số 0 HS SL % SL %. 3-4 SL %. Dưới TB SL %. 5-6 SL %. 7-8 SL. %. 9-10 SL %. Trên TB SL %.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> TUẦN 16 TIẾT 62 Ngày soạn: 15- 11- 2010 Ngày dạy: 30 - 11 - 2010 Tiếng việt :. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phậm các chuẩn mực sử dụng từ. 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi nói,khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là phép chơi chữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ? ? Có mấy lối chơi chữ? Cho ví dụ . - Gọi 1 hs đứng tại chỗ nhận xét .GV chốt cho điểm 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩ. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Sử dụng từ đúng âm ,đúng chính tả : - VD : Sgk/166 Dùi  vùi ; tập tẹ  Bập bẹ..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> phương , từ Hán việt GV: Gọi hs đọc phần 1 sgk/168 ? Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai chính tả ntn? Các em sửa lại cho đúng ? - HS : Tự sửa chữa , - GV: Nhận xét ? Tìm thêm một số lỗi tương tự ? ? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính tả - Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do ảnh hưởng tiếng địa phương ; do liên tưởng sai Sử dụng từ đúng nghĩa GV: Gọi hs đọc phần 2 sgk/16 ? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai nghĩa ntn ? giải thích ? ? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa của câu diễn đạt ? + Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ , kịch . + Sáng sủa : dành cho khuôn mặt . + Biết : hiểu biết. + Sắt đá : có ý chí cứng rắn. ? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ? ? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa ) * Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ GV: Gọi hs đọc phần 3 sgk/167 ? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ? HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN như TT. + Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như DT. + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) đứng trước TT( giả tạo ). * Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách - GV: Gọi hs đọc phần 4 sgk /167 ? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ đó ? + Lãnh đạo : sắc thái trang trọng  không phù hợp. + Chú hổ : ‘’ ‘’  Không phù hợp * Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - GV: Cho hs đọc phần 5 sgk /167 ? Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu đó như thế nào ? - Bầy choa có chộ mô mồ (khó hiểu ) Bọn tôi có thấy đâu nào ? ? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù hợp ?.  Không phân biệt d/v Do liên tưởng sai .. 2. Sử dụng từ đúng nghĩa : - Vd2 : Sgk./166 Biểu diễn Diễn đạt Sáng sủa  Văn minh tiến bộ Biết  Có Sắt đá  Sâu sắc..  Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa .. 3. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ . - Vd3: Sgk/167 Hào quang  Đẹp An mặc  Trang phục . Thảm hại  Tổn thất Giả tạo phồn vinh  Phồn vinh, giả tạo 4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. - Vd4: Sgk.167 - Lãnh đạo  Cầm đầu (khinh bỉ) Chú hổ  Con hổ 5. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - Vd5: - Bầy choa có chộ mô mồ  Từ địa phương NT  Khó hiểu. - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa.  Hán việt  Lạm dụng II. KẾT LUẬN * Ghi nhớ : sgk/167 - Khi sử dụng từ phải chú ý: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ ? Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý những điều nào ? (3p) Gọi 2 hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168 * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. phương , từ Hán việt III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm . - Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… ****************************************************** TUẦN 16 TIẾT 63 Ngày soạn: 15- 11- 2010 Ngày dạy: 01 - 12 - 2010 Tập Làm Văn :. ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - Hiểu các văn bnả trữ tình trong HKI. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn tự sự. - Cách lập ý và lập dàn bài cho một bài văn biểu cảm. - Cách diễn đạt cho môth bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bnả biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: - Biết cách làm bài văn biêu cảm B. Chuẩn bị:C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại lý thuyết I. TÌM HIỂU CHUNG, ÔN LÝ THUYẾT: - GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm văn tự 1. Phân biệt: Tự sự, Miêu tả,Biểu cảm sự,miêu tả, biểu cảm. - Tự sự : Nhằm kể lại một chuỗi sự việc sự - HS: Tự bộc lộ . việc này dẫn đên sự việc kia cuối cùng tạo.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Vậy em hãy cho biết văn tự sự, miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ntn? ? Kể tên một số văn bản tự sự,miêu tả, biểu cảm mà em đã được học? - Hs: Tự bộc lộ. - GV: Cho HS nhắc lại yếu tố tự sự,miêu tả,biểu cảm có trong bài :Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.Từ đó hỏi: ? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ?chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm ntn ? nêu vd. - HS: Tự bộc lộ - GV: Nhận xét . - GV: Cho HS đọc lại đoạn văn mẫu về hoa hải đường SGK/73. ? Trong 2 đoạn văn đó,đoạn văn nào được viết theo phương thức biểu cảm? + Đoạn văn 2. ? Vì sao em xác định được như vậy? - HS: Đoạn văn đó thể hiện tình cảm của người viết qua các từ ngữ gợi tả gợi cảm,sử dụng các phép tu từ như so sánh,… ? Như vậy đặc trưng của văn biểu cảm là gì? - HS: Tự bộc lộ, - GV: Chốt ý, ghi bảng. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS làm luyện tập ? Nêu các bước làm bài văn BC qua đề sau : “cảm nghĩ mùa xuân” ? + 5 bước : THĐ , tìm ý , lập dàn ý, viết bài , sửa bài . * Thảo luận nhóm: Em hãy thực hiện bước : tìm ý và sắp xếp ý . - HS: Các nhóm trình bày . - GV: Nhận xét ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học bài cần nhớ : - Phân biệt văn biểu cảm –tự sự –miêu tả - Thế nào là văn biểu cảm . - Yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm . - Soạn bài : Mùa xuân của tôi - Học bài cũ bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm. thành một kết thúc ,thể hiện một ý nghĩa. - Miêu tả: Nhằm tái hiện lại đối tượng ( người , vật , cảnh vật ) sao cho người ta cảm nhận được nó. - Biểu cảm : Bộc lộ tình cảm , cảm xúc của người viết,nhằm khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 2. Vai trò của yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm: - Tự sư,miêu tả chỉ là phương tiện để người viết thể hiện thái độ,tình cảm và sự đánh giá.. 3. Đặc trưng của văn biểu cảm: - Thể hiện tình cảm, thái độ của người viết qua các từ ngữ gợi tả gợi cảm,sử dụng các phép tu từ như so sánh,… II. LUYỆN TẬP: Đề bài : Cảm nghĩ mùa xuân. 1.Thực hiện qua các bước : - Tìm hiểu đề . - Lập ý (xác định cảm nghĩ ) - Lập dàn ý . viết bài , đọc và sửa chữa . 2.Tìm ý và sắp xếp ý : - MX đem lại cho mỗi người một tuổi mới trong đời . - MX là mùa đâm chồi nảy lộc của thưc vật ,là mùa sinh sôi của muôn loài . - MX là mùa mở đầu cho một năm mới , mở đầu cho một kế hoạch ,một dự định.  MX đem lại cho em biết bao suy nghĩ về mình mà mọi người xung quanh. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(142)</span> ******************************************************. TUẦN 16 TIẾT 64 Ngày soạn: 15- 11- 2010 Ngày dạy: 01 - 12 - 2010 Văn bản :. MÙA XUÂN CỦA TÔI - Vũ Bằng -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận đợc tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tuỳ bút tài hoa độc đáo. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết ban đầu về tác giả Vũ Bằng. - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên thiên, không khí của mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “ Sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; Lời văn thẫm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút . - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chât thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Có tình yêu quê hương, đất nước tha thiết, sâu đậm. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hiểu gì về thể văn tuỳ bút ? Cảm nhận của em về bài tuỳ bút : “Một thứ quà của lúa non: cốm “ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ai đi về Bắc ta theo với.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Thăm lại non sông , đất Lạc Hồng Từ thuở mang gươm đi mở cõi Ngàn năm thương nhớ đất Thăng Long Tâm tư và ước nguyện của nhà thơ - Chiến sĩ thời Nam tiến đã trở thành tiếng nói chung cho biết bao nhiêu con người xa xứ nhớ thương miền bắc , nhớ thương HN . Tác giả thương nhớ 12 bắt đầu tập sách của mình bằng nổi nhớ tháng giêng mùa xuân với trăng non , rét ngọt . Với những chi tiết đó cô cùng các em tìm hiểu qua bài “ Mùa xuân tôi yêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV:Cho hs đọc phần chú thích sgk 1. Tác giả: ? Em hãy nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời - Vũ Bằng : ( 1913 – 1984) Tên thật là của bài thơ ? ( Chú thích sgk) Vũ Đăng Bằng. ? Theo em cách đặt tên vb này là Mùa xuân của tôi - Ông có sở trường viết truyện ngắn, bút có ý nghĩa gì? kí, tuỳ bút. HS: Mùa xuân của riêng tôi , mùa xuân ở trong tôi , - Là 1 nhà báo , cây bút viết văn có sở do tôi cảm thấy .Cách đặt tên này nhấn mạnh vai trường ở truyện ngắn tuỳ bút trò của tôi trong cảm thụ màu xuân 2. Tác phẩm:  HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn - Mùa xuân của tôi trích đoạn đầu của tuỳ bản bút “ Tháng Giêng mơ về trăng non rét - GV: Đọc yêu cầu hs đọc tiếp ( giọng đọc chậm rãi , ngọt”Mở đầu cho nỗi thương nhớ suốt 12 sâu lắng , mềm mại , hơi buồn se sắt ) thành của tác giả  - Giải thích từ khó II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN ? Từ đó hãy xác định nhân vật chính trong vb này? 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó  ? Theo dõi vb em thấy tác giả cảm nhận về mùa 2. Tìm hiểu văn bản: xuân quê hương được triển khai theo các ý chính a. Bố cục: - 3 phần nào ? nêu nội dung của ý chính đó ? + Từ đầu đến mê luyến mùa xuân – Cảm Gọi hs đọc đoạn 1 nhận về qui luật tình cảm của con người ? Quan sát 2 câu đầu vb và cho biết : trong lời bình về mùa xuân có cụm từ “ Tự nhiên như thế , không có gì lạ hết” + Tiếp đến mở hội liên hoan – Cãm nhận được tác giả sử dụng với dụng ý gì ? về cảnh sắc , không khí chung của mùa HS: Khẳng định tình cảm mê luyến mùa xuân là xuân hà nội tình cảm sẵn có và hết sức thông thường ở mỗi con + Đoạn còn lại – cảm nhận về cảnh sắc người không khí của thánh giêng mùa xuân ? Theo dõi câu văn thứ 3. Em hãy nhận xét ngôn từ b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, và dấu câu , nêu tác dụngcủa biện pháp đó ? biểu cảm, trữ tình. HS: Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu : Đừng c. Phân tích : thương, ai cấm được C1. Quy luật tình cảm của con người đối ? Tác giả liên hệ tình cảm mùa xuân của con người với mùa xuân : với quan hệ gắn bó với các hiện tượng tự nhiên xã - Tự nhiên như thế … Mê luyến mùa xuân hội thể hiện qua từ ngữ nào?  Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu . - HS: Non – nước ; bướm – hoa ; trai – gái Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui ? Theo em cách liên hệ này có tác dụng gì ? luật , không thể khác, không thể cấm đoán - HS: Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui luật , không thể khác , không thể cấm đoán ? Đoạn văn trên đã bộc lộ thái độ và tình cảm nào của tác giả với mùa xuân quê hương? GV giảng: Nâng niu trân trọng. Thương nhớ thuỷ chung với mùa xuân ? Theo dõi đoạn 2 trong vb để tìm câu văn gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân HN?.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> GV giảng: “ Mùa xuân của tôi – Mùa xuân bắc việt […] là mùa xuân có mưa riêu riêu , gió lành lạnh […]có câu hát huê tình […] đẹp như thơ như mộng ? Từ có lặp lại và dấu chấm lửng ở cuối câu văn này có tác dụng gì? - Hs : Liệt kê , nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất bắc , gợi ra các vẻ đẹp khác của mùa xuân. * Thảo luận 3p: Những dấu hiệu điển hình nào tạo cảnh sắc , không khí mùa xuân đất Bắc ? Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào? - HS: Thảo luận trìng bày - GV giảng: Mưa riu riu , gió lành lạnh , đêm xanh. Tiếng nhạn kêu trong đêm xanh , tiếng trống trèo , câu hát huê tình. Không khí hoà với cảnh sắc tạo thành 1 sự sống riêng của mùa xuân đất bắc ? Tác giả đã gọi màu xuân đất Bắc là gì ? điều đó có tác dụng gì ? ? Câu văn : Nhựa sống ở trong người căng lên …cặp uyên ương đứng cạnh đã diễn tả sức mạnh nào của mùa xuân ? ? Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả trong câu văn : Nhang trầm , đèn nến … mở hội liên hoan” ? ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật ngôn từ nổi bật trong 2 câu văn trên . và nêu tác dụng của biện pháp đó? - HS:- Tạo các hình ảnh so sánh mới mẻ: Nhựa sống trong người căng lên như máu ….Trong lòng thì cảm như có biết bao nhiêu là hoa. Tác dụng : diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân ? Cách dùng giọng điệu dấu câu có gì đặc biệt ? ( giọng điệu vừa sôi nổi vừa êm ái tha thiết , câu dài được ngắt bằng nhiều dấu phẩy ? Qua đây , tình cảm nào của tác giả dành cho mùa xuân đất bắc được bộc lộ ? - HS: Hân hoan biết ơn, thương nhớ mùa xuân đất Bắc Gọi hs đọc đoạn cuối ? Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng có nét gì riêng biệt ? Nhận xét về cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này ? - HS: Không khí và cảnh sắc thay đổi :Tết ….chưa hết hẳn ……Pha lê mờ + Nhận xét : Tác giả chọn những hình ảnh chi tiết tiêu biểu , đặc sắc tạo nên nét riêng biệt của không khí và cảnh sắc thiên nhiên sau rắm tháng giêng ? Cảnh tượng ấy mang lại cảm xúc đặc biệt nào cho con người? - HS: Vui vẻ , phấn chấn trước một năm mới ( cảm. C2. Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc: - Mưa riu riu , gió lành lạnh tiếng nhạn kêu , tiếng trống chào , câu hát huê tình. - Mùa xuân khơi gợi sinh lực cho muôn loài , trong đó có con người - Mùa xuân có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quí của con người như đạo lí , gia đình , tổ tiên .  Giọng điệu sôi nổi , êm ái thiết tha diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân. C3. Mùa xuân trong khoảng sau rắm tháng giêng nới đất Bắc: - Những vệt xanh tươi … mới lột - Bữa cơm giản dị ….. quạt vào lòng  Không khí đời thường giản dị, ấm cúng , chân thật , Cảnh sắc thay đổi. 3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/178 a. Nghệ thuật: - Trình bày nội dung văn bnả theo mạch cảm xúc lối cuốn, say mê. - Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh. - Có nhiều liên tưởng phong phú, độc đáo, hiàu chất thơ. b. Nội dung: - Văn bản đem đến cho người đọc cảm.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> thấy rạo rực 1 niềm vui sáng sủa ) ? Nhà văn cảm thấy yêu tháng giêng nhất . Điều đó cho thấy con người ở đây đã yêu mùa xuân đất bắc bằng 1 tình yêu như thếnào? - HS: Cụ thể, chân thành , tinh tế, dồi dào, sâu sắc, bền bỉ ? Nêu cảm nhận đậm nét của em về cảnh mùa xuân , tình cảm của tác giả và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ? ( HSTLN ? Nêu giá trị nội dung nghệ thuật của bài văn ? Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. nhận vẻ vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của con người xa quê. - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở- Một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương đất nước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ sgk , - Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng từ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… TUẦN 17 TIẾT 65 Ngày soạn: 25- 11- 2010 Ngày dạy: 07 - 12 - 2010 Văn bản :. SÀI GÒN TÔI YÊU. - Minh Hương A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được vẻ đẹp sâu sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà,sâu sắc của tác giả với Sài Gòn. - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc với tác giả. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nông nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. 3. Thái độ: - Tình yêu Sài Gòn, mong muốn được đến thăm Sài Gòn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Giới thiệu về tác giả Vũ Bằng và tác phẩm “ Mùa xuân của tôi” ? Qua bài văn em cảm nhận được gì đậm nét nhất về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Sài Gòn hòn ngọc của Đông Nam Á- “Thành Phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng- Thành phố trẻ lớn nhấn Miền Nam vừa kỉ niệm 300 năm tuổi…….đã hiện lên vừa khái quát vừa cụ thêtrong một tình yêu của một con người đã từng sống ở nơi đây hơn nử thế kỉ như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về tác giả, tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: phẩm 1. Tác giả: Minh Hương . Đọc sgk/171 ? Em biết gì về tác giả Minh Hương và bài tuỳ 2. Tác phẩm:Tuỳ bút . bút “Sài gòn tôi yêu “ II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN  *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó bản 2. Tìm hiểu văn bản: GV: Nêu cách đọc bài , đọc mẫu một đoạn , gọi a. Bố cục: Chia ba phần hs đọc tiếp . Kiểm tra việc đọc các chú thích của b. Đại ý: hs , giải thích một số từ khó , từ địa phương ? - Bài văn thể hiện tình cảm yêu mến và ? Tìm hiểu đại ý và bố cục bài? những ấn tượng bao quát của tác giả về Sài -HS: Tự bộc lộ gòn qua phương diện chính : thiên nhiên , khí ? Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 và cho biết nội dung hậu thời tiết , cuộc sống sinh hoạt của thành chính đoạn vừa đọc . phố , cư dân và phong cách con người sài gòn ? Sự cảm nhận của tác giả về thiên nhiên , khí c. Phương thức biểu đạt: hậu đặc biệt của sài gòn được thể hiện qua những d. Phân tích : chi tiết nào? d1. Sự cảm nhận thiên nhiên , khí hậu và ? Những nét riêng biệt nào được nhắc tới ? tình cảm của tác giả với thành phố Sài gòn . - HS:- Cảm nhận về hiện tượng thời tiết. Cảm * Thiên nhiên khí hậu : nhận về sự thây đổi nhanh chóng , đột ngột của - Nắng sớm ngọt ngào, chiều lộng gió, cây thời tiết . Cảm nhận về không khí , nhịp sống đa mưa nhiệt đới bất ngờ . dạng của thành phố . - Trời đang nắng ui ui bỗng trong vắt . ? Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của đoạn - Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng văn vừa tìm hiểu ? tinh sương …buổi trưa náo động … HS: Tự bộc lộ ,  Miêu tả bằng từ ngữ , hình ảnh gợi tả . ? Qua đó , hãy nhận xét về sự cảm nhận của tác  Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh giả ?Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn? Qua chóng, đột ngột của thời tiết với những nét những câu văn nào ? riêng biệt, nhịp sống đa dạng của SG. - Hs: Nêu và gạch bằng viết chì trong sgk /169 * Tình cảm của tác giả : * Thảo luận 3p: Trong đoạn này , tác giả đã sử Tôi yêu … tôi yêu…yêu cả cái tĩnh lặng …họ dụng những biện pháp ngôn ngữ nào nỗi bật để hàng . biểu hiện tình cảm của mình ? Theo các em đó là  Điệp từ , điệp cấu trúc câu , kết hợp phương tình cảm ntn? thức miêu tả với biểu hiện cảm xúc. - HS :Thảo luận , trình bày ,  Tình yêu nồng nhiệt , tha thiết với SG. GV: Nhận xét.HS tóm tắt các ý chính của đoạn d2. Phong cách con người Sg ? Phong cách con người sài gòn được khái quát - Ăn nói tự nhiên , dễ dãi , ít dàn dựng tính trong những nhận xét nào của tác giả ? toán , chân thành bộc trực. - HS: Cách ăn nói ;-Tính cách.  Cách sống cởi mở , trung thực , tốt bụng ? Phong cách ở đây được hiểu là cách sống - Cô gái :- Nón vải vành rộng ,áo bà ba , quần riêng.Em hãy thử bình luận về cách sống này ? đen. HS: Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý . - Dáng vẻ khoẻ khoắn , mắt sáng ? Người Sài gòn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô - Cười lễ phép khi chào người lớn gái . Tìm đoạn văn diễn tả vẽ đẹp này ?  vẻ đẹp giản dị , khỏe mạnh , tự tin. - Các cô gái thị thiềng …tự ti. - Lời kể , lời nhận xét , chứng minh bằng sự ? Trong đoạn văn đó những nét đẹp riêng nào hiểu biết cụ thể ,sâu sắc về người Sài gòn . được nói tốt ? Tình cảm thấm sâu vào lời kể ..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> – Nét đẹp trang phục ,dáng vẻ , xã giao .  Tình cảm sâu đậm ,niềm trân trọng cuả tác - HS: Gạch sgk.170 giả dành cho con người SG. ? Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp 3. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk/173 chung nào của người Sài gòn .? a. Nghệ thuật: ? Nhận xét nghệ thuật kể , tả ở đoạn 2 này ? - Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về - HS :Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý . Thành Phố Sài Gòn. Sử dụng ngôn nhữ giàu ? Em hiểu tình cảm của tác giả dành cho sài gòn bản sắc Nam Bộ. Lối viết nhiệt tình có chỗ là tình cảm ntn? hóm hỉnh, trẻ trung. HS:- Yêu quí SG hết độ . b. Nội dung: - Niềm trân trọng SG. - Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết,bền ? VB “ Sài gòn tôi yêu “ đem lại cho em những chặt của tác giả đối với Thành Phố Sài Gòn hiểu biết nào về cuộc sống và con người sài III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : gòn.Theo em sức truyền cảm của bài văn này do - Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ đâu ? sgk , Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng từ HS: Đọc ghi nhớ sgk/173 ? Bàivăn cho em cảm nhận được điều gì mới mẻ , sâu sắc về Sài Gòn và tình cảm với mảnh đất ấy của tác giả ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………… TUẦN 17 TIẾT 66 Ngày soạn: 25- 11- 2010 Ngày dạy: 07 - 12 - 2010 Văn bản :. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá những tác phẩm tữ tình dân gian, trung đại, hiện đạiđã học ở HKI lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn gía trị nội dung, nghệ thuật của chúng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình. - Mội số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh. - Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Qua bài “ Sài Gòn tôi yêu” em hãy trình bày những cảm nhận của mình về con người và thành phố ?.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ? Em hãy nêu những nét đặc sắc của thành phố SG cà qua đó trình bày những tình cảm của mình đối với mảnh đất SG ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Vừa qua, các em đã học văn học dân gian , văn chương bác học , văn chương trong nước ngoài nước , trung đại , hiện đại …các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức co bản đã học cũng như duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình , chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những tác phẩm trữ tình . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập về tác giả, tác 5’ I. ÔN LẠI CÁC TÁC GIẢ, TÁC phẩmTrữ Tình PHẨM TRỮ TÌNH -HS: Đọc câu 1/T.180: Nêu tác giả của các tác 1.Tác phẩm – tác giả : phẩm - CNTĐTT ( Lý Bạch ) ? Nguyễn Khuyến và Nguyễn Trãi viết bài thơ - PGVK ( Trần Quang Khải ) Bạn đến chơi nhà và Côn Sơn ca đều trong hoàn - TGT ( Xuân Qùynh ) cảnh nào? - CK, RTG ( Hồ Chí Minh ) ? Hạ Tri Chương về quê khi ông đã bao nhiêu - NNVNBMVQ (HạTri Chương) tuổi ? - BĐCN ( Nguyễn Khuyến ) - BCĐỞPTTTR (Trần Nhân Tông) 6’ - BCNTBGTP ( Đỗ Phủ ) - HS: Đọc mục 2/Tr 180 - SGK GV: Hướng dẫn HS đánh số, chữ theo thứ tự và 2. Sắp xếp tên tác phẩm nội dung tư sắp xếp ngay trong SGK tưởng, tình cảm : HS: 1d, 2e, 3g, 4f, 5k, 6a, 7c, 8b ( HS làm trong SGK ) ? Như vậy, về nội dung tư tưởng, những tác phẩm 3. Sắp xếp tên tác phẩm,thể thơ : thơ nào thấm đượm tình cảm với thiên nhiên, gắn ( HS làm trong SGK ) liền với tình yêu quê hương đất nước ? 4. Những ý kiến không chính xác: ? Một trong những tình cảm quan trọng, cơ bản ( HS làm trong SGK ) nhất được thể hiện trong tác phẩm trữ tình từ 5. Điền vào chỗ trống : (HS làm trong trung đại đến hiện đại là tình cảm gì ? SGK ) ? Bút pháp tả cảnh, tả tình không tách rời mà thống nhất chặt chẽ với nhau trong thơ cổ gọi là bút pháp gì ? 7’ GN/ T. 182_ SGK * HĐ 3 : HS đọc mục 3/Tr 180 – SGK - GV: hường dẫn HS làm trong SGK ( đánh số,chữ) II. LUYỆN TẬP - HS: 1c, 2d, 3a, 4e, 5e, 6b ? Thử so sánh điểm giống nhau, khác nhau giữa: 1. Nội dung : Nỗi lo buồn sâu lắng , * Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú thường trực * Lục bát và song thất lục bát 10’ Hình thức : Dòng 1 là biểu cảm HS thảo luận mục 4/Tr 181- SGK trực tiếp (Tả & kể ), dòng 2 là gián tiếp ? Hãy đánh dấu (+) vào những ý kiến mà em ( An dụ ) cho là không chính xác. Có người cho rằng ca dao châm biếm, trào phúng không thuộc thể loại 2. So sánh: trữ tình.Ý kiến của em ra sao ? Cảm nghĩ . . . Ngẫu nhiên. . . HS: Những ý kiến không chính xác : a, e, i, k 10’ - Lúc xa quê - Lúc về quê - HS đọc mục 5 /Tr 182 –SGK - Trực tiếp - Gián tiếp Điền từ : 8’ - Nhẹ nhàng, - Hóm hỉnh, a. Tập thể, truyền miệng . sâu lắng ngậm ngùi b. Lục bát ..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> c. Ẩn dụ, SS, Nhân hóa, điệp ngữ , câu hỏi tu từ, Đêm đỗ thuyền Rằm thángGiêng cường điệu. . . CẢNH ? Hãy cho ví dụ minh họa ? (Đêm khuya, trăng thuyền, dòng sông . HS: Đọc ghi nhớ . .)  *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS luyện tập 8’ Yên tĩnh, u tối Sống động,,trg sáng - HS đọc câu 1 / T.192 – SGK TÌNH ? Nói rõ nội dung trữ tình & hình thức thể hiện ? - Lữ khách - Chiến sĩ CM - HS đọc câu hỏi 2 /T. 192 - Buồn xa xứ -Ung dung, lạc ? So sánh hai bài thơ ( về tình huống biểu hiện quan tình yêu quê hương, cách thể hiện ) ? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - HS thảo luận - Học thuộc phần ghi nhớ - HS: Đọc câu hỏi 3 /T193-SGK 12’ - Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát ? So sánh ( Cảnh vật được miêu tả & tình cảm 5’ phổ thơ , một bài dân ca mà em cho được thể hiện ) ? là hay nhất chép vào sổ tay học thuộc - HS đọc câu 4 / T193 – SGK học các tác giả và tác phẩm trữ tình HS: Làm hình thức trắc nghiệm đúng – sai - Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt” HS: Chọn câu đúng : b,c, e * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………… TUẦN 17 TIẾT 67 + 68 Ngày soạn: 25- 11- 2010 Ngày dạy: 08 - 12 - 2010 Văn bản :. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở HKI. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Hệ thống về. - Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy ). - Từ loại ( Đại từ, Quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt, các phép tu từ. 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới : GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Trong phần tiếng việt của học kì I , các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ ghép. từ láy , quan hệ từ …. Hôm nay , các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em đã học Bằng hệ thống câu hỏi,GV lần lượt cho HS nhắc lại khái niệm,nội dung và tìm ví dụ cụ thể về các lọai từ,GV nhận xét,bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập các loại từ 1. Từ phức TỪ PHỨC. NỘI DUNG BÀI DẠY. TỪ GHÉP. CHÍNH PHỤ. TỪ LÁY. ĐẲNG LẬP. TOÀN BỘ. BỘ PHẬN. P.ÂM ĐẦU VD: Ao dài. Bàn ghế. Xinh xinh. VẦN. Mếu máo. Loắt choắt. 2. Đại từ ĐẠI TỪ ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động, động, sự vật số lượng tính chất. ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI Trỏ về người, sự vật. Trỏ về số lượng. Trỏ về hoạt tính chất. VD: Tôi,ta Bấy,bấy nhiêu Vậy,thế… Ai?Gì? Bao nhiêu,bấy nhiêu Sao?Thế nào? 3. Quan hệ từ (?) Thế nào là quan hệ từ?Lập bảng so sánh QHT với DT,ĐT,TT về ý nghĩa và chức năng? ( HS trả lời-GV nhận xét-Hướng dẫn lập bảng so sánh) Ý NGHĨA CHỨC NĂNG. DANH TỪ,ĐỘNG TỪ,TÍNH TỪ QUAN HỆ TỪ - Biểu thị người,sự vật,hoạt động,tính chất - Biểu thị ý nghĩa quan hệ - Có khả năng làm thành phần của cụm từ,câu - Liên kết các thành phần của cụm từ,câu. 4. Từ Hán Việt (?) Em hiểu gì về các yếu tố Hán Việt?Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Hướng dẫn HS giải các yếu tố Hán Việt- GV làm mẫu,HS lên bảng làm- HS khác nhận xét,GV.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> sửa chưã,kết luận * HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng nghĩa,Từ trái II. TỪ ĐỒNG NGHIÃ,TỪ TRAÍ NGHIÃ, nghĩa, Từ đồng âm, Thành ngữ, Điệp TỪ ĐỒNG ÂM, THÀNH NGỮ, ĐIỆP ngữ,Chơi chữ NGỮ,CHƠI CHỮ. ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? 1. Từ đồng nghĩa: ? Từ đồng nghĩa có mấy loại ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống ? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa? nhau hoặc gần giống. HS: Suy nghĩ trả lời Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. ? Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ đồng nghĩa có 2 loại : ? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, thắng, + Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt chăm chỉ? nhau về sắc thái và những từ đồng nghĩa không ? Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ đồng âm hòan toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau) với từ nhiều nghĩ 2. Từ trái nghĩa: HS: Suy nghĩ trả lời - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Bé = to, lớn. - Thắng = đạt - Chăm chỉ = siêng năng, cần cù - Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng ? Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ có thể nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với giữ những chức vụ gì trong câu nhau. - Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm mỗi thành ngữ Hán Việt sau: thanh. + Bách chiến bách thắng + Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa. + Bán tín bán nghi - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị + Khẩu phật tâm xà một ý nghĩa hoàn chỉnh. + Kim chi ngọc diệp - Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý 3. Thành ngữ: nghĩa tương đương. - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong - Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng. câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm - Phải cố gắng đến cùng động từ … - Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành = Trăm trận trăm thắng động sai trái của con cái. = Nửa tin nửa ngờ. - Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà = Miệng nam mô bụng một bồ dao găm. - Không thiếu thứ gì. = Cành vàng lá ngọc ? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? ? Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ Đồng không mông quạnh. nào ? Còn nước còn tát. Mũi dại lái chịu đòn. Tiền rừng bạc bể, nức đố đổ vách. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm - Ôn bài kỹ,chuẩn bị phần ôn: nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp như + Từ đồng nghĩa vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại + Từ trái nghĩa gọi là điệp ngữ..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> + Từ đồng âm + Thành ngữ + Điệp ngữ + Chơi chữ - Chuẩn bị phần chương trình địa phương. 4. Điệp ngữ: - Có 3 dạng định ngữ : Định ngữ cách quãng, định ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 5. Chơi chữ: - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước … làm câu văn hấp dẫn, thú vị. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 18 TIẾT 69 Ngày soạn: 25- 11- 2010 Ngày dạy: 08 - 12 - 2010 Văn bản :. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ. - Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ngữ pháp của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi thường gặp và cách chữa. - Lưu ý : Học sinh đã học kiến thức này. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói , khi việt , nâng cao kỹ năng sử dụng từ . Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng việt HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: GV cho HS nhắc lại các kiến thức về chuẩn mực sử dụng từ ? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ ? Có 5 chuẩn mực sử dụng từ - Đúng âm , đúng chính tả - đúng nghĩa - đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp - đúng tính chất ngữ pháp của từ - không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việt * HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS nhận xét về bài viết của mình-tìm ra lỗi,tự sửa chữa * Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ , từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn hãy lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ mà em đã sử dụng sai về âm và về chính tả - Gv: Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có sẵn,ghi lỗi và tự sửa chữa-GV nhận xét * Chia làm 4 nhóm :  các em trao đổi baì tập làm văn với nhau rối yêu cầu các em đọc bài làm của bạn mình , sau đó các em thảo luận với nhau , cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng tứ + Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng nghĩa + Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp + Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc thái biểu cảm + Nhóm 4: Lỗi không hợp với tình huống giao tiếp ? Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa - Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa của nhóm bạn Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần. NỘI DUNG BÀI DẠY I. NỘI DUNG: * Chuẩn mực sử dụng từ ( Có 5 chuẩn mực ) Có 5 chuẩn mực sử dụng từ - Đúng âm , đúng chính tả - đúng nghĩa - đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp - đúng tính chất ngữ pháp của từ không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việ II. LUYỆN TẬP Câu văn có từ sai - Khoảng 7 giờ tối thứ bảy cả gia đình em cùng quây quần xum họp bên nhau để nói chuyện vui chơi trò chuyện Cây phượng là loại cây đã gắn bó thân thiết với tuổi học trò và cây phượng là cây em yêu quí nhất - Em bắt đầu kể từ đầu niên học đến giờ chưa ai học bài và làm bài đầy đủ cả Năm nay em đạt được học sinh giỏi vì thế bố mẻ cho em đi tham quan cùng bạn bè …. Lỗi sai Dùng từ đồng nghĩa lặp lại , dùng từ thừa Sử dụng quan hệ từ không có chức năng liên kết Dùng từ sai nghĩa làm dụng từ Hán Việt Dùng từ không chó nghĩa. Từ đúng Trò chuyện. ……….. cây phượng là cây em yêu quí nhất ….năm học... ….thăm quan….

<span class='text_page_counter'>(154)</span> * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Xem lại các bài tập đã học - Soạn bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình” - Chuẩn bị ôn tập kĩ để kiểm tra HKI. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************. TUẦN 18 TIẾT 70 +71 Ngày soạn: 14- 12- 2010 Ngày dạy: 14 - 12 - 2010 Ngữ Văn :. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I (ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC). 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1. b. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 để làm bài thi một cách tốt nhất. c. Thái độ: - Rèn kỹ năng làm bài tự luận 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Thực hành viết trên giấy. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề . - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học .với tập làm văn ở văn biểu cảm. 3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Ổn định : Lớp 7a1………………7a2.............................

<span class='text_page_counter'>(155)</span> b Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong chương trình ngữ văn từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra HKI, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra HKI, rút kinh nghiệm cho hs. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: - Câu 1: ( 2,0 điểm) a. Thế nào là chơi chữ? b. Xác định lối chơi chữ trong câu thơ sau: ” Bò lang chạy vào làng Bo ” - Câu 2: ( 3,0 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) so sánh sự giống và khác nhau của cụm từ ” ta với ta” trong bài thơ ” Qua Đèo Ngang” – Bà Huyện Thanh Quan với cụm từ ” ta với ta” trong bài thơ ” Bạn Đến Chơi Nhà ”- Nguyễn Khuyến. - Câu 3: ( 5,0 điểm) Cảm nghĩ về mái trường mến yêu 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: - Câu 1: ( 2,0 điểm) a. Nêu chính xác khái niệm. ( 1,0 điểm) b. Chơi chữ bằng cách dùng lối nói lái: Bò lang <- > làng Bo ( 1,0 điểm) - Câu 2: ( 3,0 điểm ) * yêu cầu a. Về hình thức : ( 1,0 điểm ) - Viết đúng yêu cầu hình thức của đoạn văn, đảm bảo đủ số câu. - Diễn đạt trôi chảy, viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp. b. Về nội dung: ( 2,0 điểm) Đảm bảo những ý cơ bản sau: - Giống nhau: Cả hai tác giả đều sử dụng thành công đại từ ”ta ”kết hợp sử dụng quan hệ từ ” với ” - Khac nhau: + Đại từ ”ta ” trong bài thơ ”Qua Đèo Ngang ”chỉ bản thân tác giả; thể hiện nỗi cô đơn rợn ngợp, không biết chia sẻ cùng ai....... + Đại từ ” ta” trong bài ” Bạn Đến Chơi Nhà ”chỉ tác giả và người bạn; thể hiện tình bạn thắm thiết, chan hòa; hiểu bạn như hiểu mình....... - Câu 3: ( 5,0 điểm) 1. Yêu cầu chung: - Viết đúng kiểu bài biểu cảm, đảm bảo bố cục ba phần. Trình tự biểu cảm hợp lý. - Sử dụng linh hoạt các hình thức biểu cảm ( trực tiếp hoặc gián tiếp ) - Lời văn biểu cảm trong sáng, giàu cảm xúc , viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể : Bài viết phải đảm bảo bố cục ba phần: a. Mở bài: ( 0,75 điểm ) - Giới thiệu chung về mái trường mình đã hoặc đang theo học. ( 0,5 điểm ) - Tình cảm của mình đối với mái trường đó. ( 0,25 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(156)</span> b. Thân bài: (3,5 điểm ) Bài là biết kết hợp linh hoạt các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm; đảm bảo các ý cơ bản sau: + Kể và tả khái quát về mái trường ( Sân trường, vườn trường, phòng học......); đặc biệt chú ý đến sự đổi mới của trường. ( 1, 5 điểm ) + Cảm xúc của em khi được học tập dưới mái trường đó ( Tin yêu, tự hào....) ( 2,0 điểm ) c. Kêt bài : ( 0,75 điểm ) - Tình cảm và suy nghĩ của em về mái trường. ( 0,5 điểm ) - Liên hệ bản thân . ( 0, 25 điểm ) 3. Biểu điểm : - Điểm 5 : Đảm bảo tương đối các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể. - Điểm 4: Cơ bản đảm bảo tương đối các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể, nhưng còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt. - Điểm 3: Biểu cảm hợp lí, thể hiện tình cảm trong sáng, ngưng diễn đạt còn lủng củng. - Đảm bảo bố cục ba phần. - Điểm 1, 2: - Còn mắc nhiều lỗi chính tả và diễn đạt . - Bài làm sơ sài, diễn đạt yếu, bố cục không rõ ràng. * Lưu ý : Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng học sinh cụ thể ở địa phương mà giáo viên chấm cho điểm thích hợp, nên khuyến khích bài là có tính sáng tạo. 6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Một số hs làm bài chưa nghiêm túc - Chuẩn bị bài: Chương trình Ngữ văn địa phương. 7. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… ****************************************************** TUẦN 18 TIẾT 72 Ngày soạn: 14- 12 - 2010 Ngày dạy: 24 – 12 - 2010 Ngữ Văn :. TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bai viết Tập Làm Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bàikiểm tra HKI ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - HS: Đọc lại đề bài * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án. - H/s Khác theo dõi bổ sung ? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd? Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hằng 7ª2, Thu 7ª1, Măng 7ª1, ….. - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: Tiết72 II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: - Tiết 71 +72 3. Nhận xét ưu, nhược điểm 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình - Thống kê chất lượng.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 Số HS SL % SL % SL % SL % SL % SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 7A 1 7A 2 E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(159)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×