Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.28 KB, 97 trang )

Ngày 1 tháng 9 năm 2006
Tuần 1 :Bài 1
Tiết 1 : Văn bản
Con rồng cháu tiên
Truyền thuyết
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- bớc đầu nắm đợc định nghĩa truyền thuyết
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên "và "Bánh
chng ,bánh giầy ".
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của hai truyện.
- Kể đợc 2 truyện
B.Chuẩn bị của giáo viên- học sinh
- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh
hoạ đợc cấp
- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
C. Tổ chức dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, đ-
ợc nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền
thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng nh
truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên
là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật
độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này?
tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh:
(d ới sự h ớng dẫn của giáo viên )
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
chung.
Học sinh đọc chú thích trongSgk và
cho biết:
?Truyện truyền thuyết là gì ?


GVbổ sung: Thực ra tất cả các thể
loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử.
Truyền thuyết Việt Nam có mối quan
hệ chặt chẽ với thần thoại nhng những
yếu tố thần thoại ấy đã đợc lịch sử
hoá. Thể thần thoại cổ đã đợc biến
đổi thành những truyện kể về lịch sử
nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng
nớc và ca ngợi những sự tích thời dựng
nớc.
GV giới thiệu qua các truyện truyền
thuyết sẽ học ở lớp 6
?Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc
Nội dung bài học:
( kết quả hoạt động của học sinh)
I.
I . Tìm hiểu chung
1.Truyện truyền thuyết:
- Là truyện dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ.
-Thờng có yếu tố tởng tợng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử
2. Truyện " Con Rồng cháu Tiên " :
- Thể loại : Truyền thuyết, vì :
1
loại truyện gì ? Vì sao ?
GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp

GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có)
GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích
1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc từ
Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HánViệt
ntn? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt,
các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
? Em hãy cho biết truyện này có thể
chia thành mấy đoạn? nội dung mỗi
đoạn?
Hoạt động II: Hớng dẫn đọc hiểu nội
dung ý nghĩa truyện .
? Kể tóm tắt đoạn 1
? Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng
của Lạc long Quân và Âu Cơ?
?Em có nhận xét gì về những chi tiết
miêu tả nguồn gốc và hình dạng của
Long Quân và Âu Cơ?
? Cảm nhận của em về sự kỳ lạ, lớn
lao, đẹp đẽ của Long Quân và Âu Cơ?
học sinh phát biểu-. Giáo viên kết
luận->
GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp
nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau.
Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở
của Âu Cơ có gì lạ-> phần 2
? Em có nhận xét gì về các chi tiết
này?
+ Là truyện dân gian, nhân vật , sự kiện
có liên quan đến quá khứ (lịch sử)
+ Có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo

+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân.
* Đọc :
-Phát âm đúng, giọng đọc đúng
- Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân
khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu
dàng, thắc mắc
* Chú thích:1,2,3,5,7
*. Bố cục
-Đoạn 1: từ đầu Long Trang
Nguồn gốc và hình dạng của Long Quân
và Âu Cơ.
- Đoạn 2: tiếp theo đến lên đờng.
Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân
-Đoạn 3. Còn lại
II. Đọc- hiểu nội dung- ý nghĩa truyện:
1.Nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ
*Nguồn gốc : đều là thần
- Long Quân :nòi rồng, con thần Long
Nữ
- Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông
*Hình dạng:
- Long Quân có sức khoẻ vô địch, có
nhiều phép lạ
- Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần
-> Chi tiết tởng tợng kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao
*LQ mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng mãnh, nhân
hậu
*Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng, trong

sáng, thơ mộng
-> Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà tình
nghĩa của dân tộc VN.
2 ) Việc kết duyên và chuyện sinh nở
của Long Quân và Âu Cơ
* Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp
nhau yêu nhau kết duyên.
* Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm
trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con
không cần bú mớm tự lớn nh thổi, mặt
mũi khôi ngô, khỏe mạnh nh thần.
Hoang đờng, kỳ ảo (là chi tiết không
có thật, đợc tác giả dân gian sáng tạo
2
? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng
kỳ ảo trong truyện truyền thuyết? Vai
trò của nó trong truyện?
GV: Những chi tiết này trong đời sống
không thể xảy ra. Đây chỉ là những
chi tiết mà ngời xa tởng tợng ra nhằm
nói lên điều gì đó mà họ mong muốn
vì tởng tợng nên thờng kỳ ảo làm
cho chuyện trở nên huyền diệu, lung
linh, ly kỳ, hấp dẫn, nhng lại hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc.
? Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu
Cơ có ý nghĩa gì.( HS trả lời GV mở
rộng )
Nhng dù cho có kỳ lạ, hoang đờng nh
thế nào cũng phải xuất phát từ hiện

thực => Những chi tiết ấy cho ta thấy
trí tởng tợng phong phú của ngời xa,
sự thăng hoa của cảm xúc.
GV treo tranh:
?Em hãy quan sát tranh , theo dõi
đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra
với gia đình Long Quân và Âu Cơ ?
? Long Quân và Âu Cơ đã chia con
nh thế nào ? Và chia nh vậy để làm gì
( HS thảo luận )
Liên hệ: ? Chúng ta đã làm đợc những
gì để thực hiện ý nguyện này của
Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống
Mỹ).
Hoạt động III : Hớng dẫn tổng kết -
Luyện tập
?Truyện cho ta biết thêm điều gì về xã
hội , phong tục tập quán của ngời Việt
cổ xa?
? GV: Cũng bởi sự tích này mà về sau,
ngời Việt Nam ta - Con cháu vua
Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của
nhằm mục đích nhất định).
=> Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt
Nam:Toàn thể nhân dân ta đều sinh ra
trong một bọc, cùng chung một nòi
giống tổ tiên. Từ đó mà 2 tiếng đồng bào
thiêng liêng ruột thịt đã vang lên tha thiết
giữa lúc Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập

2.9.1945 khai sinh ra nớc Việt Nam dân
chủ cộng hòa Tôi nói đồng bào nghe rõ
không? - Ngời đã nhắc lại 2 tiếng đồng
bào, từ câu chuyện Bố Rồng, mẹ Tiên
trong ngày mở nớc xa.
=> Để từ đó mọi ngời Việt Nam đều tự
hào về nòi giống, hiện diện về tổ tiên
mình khi ý thức đợc rằng mình là con
Rồng cháu Tiên.
* Chia con:
- 50 xuống biển
- 50 lên rừng
Cai quản 4 phơng, gặp khó khăn thì giúp
đỡ nhau.
Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nớc.
Ngời Việt Nam ta dù ở miền xuôi hay
miền ngợc , n ớc ngoài đều cùng chung
một cội nguồn, đều là con của Long
Quân và Âu Cơ. (Đồng bào: cùng 1 bọc
trứng sinh ra), vì vậy phải luôn thơng
yêu, đoàn kết.
III- Tổng kết - Luyện tập
1. ý nghĩa của truyện
* Cơ sở lịch sử:
- Ngời con cả của Long Quân và Âu Cơ
lên làm Vua gọi là Hùng Vơng.
- Đặt tên nớc là Văn Lang, đóng đô ở
Phong Châu, làm nên thời đại Hùng V-
3

mình, thờng xng là con Rồng, cháu
Tiên.
? Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng
thì em có suy nghĩ gì ?
? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của
chuyện là gì?
Em có nhận xét gì về cách xây dựng
truyện ?
+? Truyện có những nhân vật nào?
+? Có sự việc gì?
+? Diễn biến ra sao?
- Học sinh đọc lại ghi nhớ
- HS thảo luận theo 2 nhóm các
câu hỏi sau:
? Chi tiết hoang đờng kì ảo là gì ? Hãy
chỉ ra các yếu tố hoang đờng kì ảo
trong truyện ?
? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu
Tiên là truyện truyền thuyết? Hãy cho
biết những chi tiết trong truyện có
liên quan đến lịch sử
Hoạt động IV - Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ văn
(BT) ở nhà
- Kể lại chuyện
ơng trong lịch sử dựng nớc của dân tộc
Việt Nam.
- Tự hào về dòng dõi của mình
Nguyện cố gắng học tập tốt để xứng
đáng với cội nguồn.

* ý nghĩa:
Chuyện giải thích nguồn gốc các dân tộc
sống trên đất nớc Việt Nam. Giáo dục
lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu n-
ớc, đoàn kết dân tộc.
2.Nghệ thuật: Truyện thờng có nhân vật,
sự việc, diễn biến Đó chính là văn bản
tự sự (văn kể) (Sự việc diễn ra bao giờ
cũng có nhân vật, có mở chuyện - diễn
biến - kết chuyện, sự việc nào xảy ra trớc
kể trớc, sự việc nào sảy ra sau kể sau
trật tự thông thờng). Để tìm hiểu kỹ hơn
về văn tự sự tiết học tập làm văn các em
sẽ rõ hơn.
3. Ghi nhớ: SGK
4. Luyện tập
IV- Hớng dẫn học ở nhà
* Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày tháng năm 2006
Tiết 2 :Văn bản:
Bánh chng, bánh Giầy
(Hớng dẫn học thêm)
A. Mục tiêu cần đạt: Nh tiết 1
4
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo
có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ .
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
C. Hoạt động dạy và học
* Bài cũ : 1) Thế nào là truyện truyền thuyết ?

2) Kể các chi tiết tởng tợng kỳ ảo trong truyện Con Rồng cháu Tiên Và
cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
* Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Truyền thuyết Bánh trng, bánh giầy là truyền thuyết giải thích
phong tục làm bánh trng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ
tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm
tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
b) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn HS Đọc - tìm hiểu chung
văn bản
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( 3
đoạn)
- Giáo viên nhận xét góp ý cách đọc
- Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn
về các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12,
13.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS Đọc-
hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
GV cho HS thảo luận hệ thống câu hỏi
phần đọc hiểu văn bản:
?Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua
Hùng chọn ngời nối ngôi ?
? Em có nhận xét gì về cách thức chọn
ngời nối ngôi của vua Hùng
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13
II. Đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa truyện

1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua
Hùng chọn ng ời nối ngôi.
a) Hoàn cảnh:
- Đất nớc: giặc ngoài đã yếu, vua có thể
tập trung chăm lo cho dân đợc no ấm.
- Sức khỏe: vua đã già yếu, muốn truyền
ngôi
b) ý định :
- Về tài đức: phải nối đợc chí vua
- Về thứ bậc trong gia đình: không nhất
thiết phải là con trởng.
c) Cách thức: Điều vua đòi hỏi mang tính
một câu đố đặt biệt để thử tài:
Nhân lễ tiên vơng truyền ngôi Đó
là một ý định đúng đắn, vì nó coi trọng
cái chí không bị ràng buộc vào luật lệ
triều đình Cuộc thi trí
2. Lang Liêu đ ợc thần dạy Lấy gạo làm
5
? Vì sao trong các con vua, chỉ có
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ ?
Theo em nhân vật thần ở đây là chỉ
ai ? vì sao?
? Em có nhận xét gì về chi tiết thần
đợc sử dụng ở đoạn này?
GV treo tranh
? Bức tranh miêu tả điều gì?
Sau khi đợc thần báo mộng Lang
Liêu đã làm gì và kết quả của việc làm
đó ra sao phần 3

? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu
đợc vua cha chọn để tế trời đất, Tiên
vơng, Lang Liêu đợc nối ngôi vua?
? Hãy giải thích lý do hai thứ bánh đ-
ợc vua Hùng chọn làm lễ vật ?
Qua việc Lang Liêu làm 2 thứ bánh
bánh để cúng tiên vơng và đã đợc vua
truyền ngôi cho.
Vậy theo em Lang Liêu đợc truyền
ngôi nh vậy có xứng đáng không.?
?Theo em Lang Liêu có đợc những
phẩm chất nào mà đáng để cho em
học tập?.
? ý nghĩa của truyền thuyết Bánh tr-
ng, bánh giầy ?
Hoạt động III:
Hớng dẫn Tổng kết - Ghi nhớ - luyện
tập
HS đọc to ghi nhớ
HS làm bài tập 1,2
ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy (đề
cao nghề nông )
bánh lễ Tiên v ơng
- Chàng là ngời thiệt thòi nhất
- Sống giản dị, gần gũi với nhân dân
- Chàng hiểu đợc ý thần và thực hiện đợc
ý thần.
Chi tiết thần báo mộng hoang đờng
nghệ thuật tiêu biểu của truyện dân

gian giáo viên lý giải cho học sinh
hiểu vì sao truyện lại đợc xếp vào thể loại
truyền thuyết.
3. Lang Liêu đ ợc nối ngôi vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý
trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính
con ngời làm ra.
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa (Tởng
trời, tởng đất, tởng muôn loài).
- Hai thứ bánh làm vừa ý vua, hợp ý vua
Lang Liêu là con ngời có tài năng, đức
độ thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình xứng
đáng đợc nối ngôi vua.
4. ý nghĩa của truyện :
- Giải thích nguồn gốc của Bánh chng,
bánh giầy
- Phản ánh thành tựu văn minh nông
nghiệp ở buổi đầu dựng nớc với thái độ đề
cao lao động, đề cao nghề nông.
- Thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên của
nhân dân ta.
III. Tổng kết-Ghi nhớ - luyện tập
1. Ghi nhớ: Sách giáo khoa
2. Luyện tập:
Câu 1:
Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ
tiên của nhân dân ta phong tục tập
quán thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Ngày tết

gói bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống
văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc và làm
sống lại chuyện bánh chng, bánh giầy
Câu 2:
Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần
khuyên bảo: Trong trời đất.. thần kỳ
tăng sức hấp dẫn cho truyện Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ nêu bật giá trị của
6
Hoạt động IV : Hớng dẫn học bài ở
nhà:
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
các bài phân tích, bình giảng, các dị
bản của truyện Bánh chng, bánh giầy.
hạt gạo ở một đất nớc sống chủ yếu bằng
nghề nông thể hiện một cách sâu sắc
đáng quý đáng trân trọng sản phẩm do
con ngời làm ra.
IV Hớng dẫn học ở nhà
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ
tiếng việt
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày tháng Năm 2006
Tiết 3 : Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị của thầy và trò

- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ hình thành khái niệm
- Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà
C. Hoạt động, dạy và học trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu khái niệm về từ ?
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ .
? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao
nhiêu từ ?
? Tiếng là gì ?
? Tiếng đợc dùng để làm gì ?
? Từ là gì ?
? Từ đợc dùng để làm gì ?
? Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1 từ?
Giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ thứ
nhất về từ
I. Khái niệm về từ :
*Ví dụ : Thần/dạy/dân/cách/trồng
trọt/chăn nuôi/và/cách/ ăn ở.
- Có 12 tiếng
- 9 từ (đợc phân cách = dấu gạch chéo)
- Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là
một âm tiết.
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
- Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nh-
ng mang ý nghĩa
Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
- Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở
thành từ.
* Ghi nhớ :

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
7
Hoạt động 2 :Hớng dẫn HS tìm hiểu
các kiểu cấu tạo từ
Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân
loại từ
? Hãy điền các từ trong câu trên vào
bảng phân loại?
Yêu cầu học sinh cần điền đợc nh
sau :
? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho
biết :
+? Từ đơn khác từ phức nh thế nào ?
+? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì
giống và khác nhau ?
VD : nhà cửa, quần áo
VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất
vởng.
? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ?
Giáo viên kết luận những khái niệm cơ
bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học sinh Luyện tập
HS làm bài tập theo3 nhóm . Các
nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả ,
các nhóm khác nhận xét ,
GV kết luận .
đặt câu.
II. Các kiểu cấu tạo từ :
*Vídụ:

Từ/đấy/nớc/ta/chăm/nghề/trồngtrọt/chăn
nuôi/và/có/tục/ngày/Tết/làm/bánh/chng/
bánh giầy.
- Từ đơn : từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và,
tục, có, ngày, tết, làm
- Từ láy : trồng trọt
- Từ ghép : chăn nuôi, bánh chng, bánh
giầy.
- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
- Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức
Từ ghép và từ phức giống nhau về cách
cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều
tiếng tạo thành.
* Khác nhau:
- Từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa với nhau đợc gọi là từ ghép
- Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
đợc gọi là từ láy.
- Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là tiếng
* Ghi nhớ : sách giáo khoa
III. Luyện tập
Bài tập 1 :
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu
từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc, cội
nguồn, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu,
mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài tập2 :
- Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha

mẹ, anh chị, cậu mợ
- Theo bậc (bậc trên, bậc dới): bác cháu,
chị em, dì cháu
Bài tập 3 :
- Cách chế biến : bánh rán, bánh nớng,
bánh hấp, bánh nhúng
- Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ,
bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh.
- Tính chất của bánh : bánh gối, bánh
quấn thừng, bánh tai voi...
8
Hoạt độngIV:
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
Bài tập 4 :
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó :
nức nở, sụt sùi, rng rức
Bài tập 5 :Các từ láy
- Tả tiếng cời : khúc khích, sằng sặc
- Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ,
léo nhéo...
- Tả dáng điệu
IV.Hớng dẫn học ở nhà
- Học sinh làm bài tập ở vở BTTV
- Học sinh thuộc phần ghi nhớ
- Vẽ đợc sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt
theo mẫu (sách bài tập).
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tiết 4. Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh nắm vững :
a) Mục đích của giao tiếp trong đời sống con ngời, trong xã hội
b) Khái niệm văn bản :
c) 6 kiểu văn bản 6 phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con
ngời.
- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
a) Giới thiệu bài : Giới thiệu chơng trình và phơng pháp học tập phần tập làm văn lớp
6 theo hớng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực hành,
luyện tập, giải các bài tập.
b) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu Khái niệm văn
bản
? Trong đời sống khi có 1 t tởng tình
cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt
cho mọi ngời hay ai đó biết, em làm
thế nào ?
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm
I. Văn bản và mục đích giao tiếp
1. Phân tích ví dụ :
- Em sẽ nói hay viết có thể nói 1 tiếng,
1 câu, hay nhiều câu
VD : Tôi thích vui
Chao ôi, buồn
9
nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn
vẹn cho ngời khác hiểu, thì em phải

làm nh thế nào ?
? Em đọc câu ca dao :
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai
? Câu ca dao trên sáng tác ra để làm
gì ?
? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề
gì)
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh
thế nào (về luật thơ và về ý) ?
? Theo em nh vậy đã biểu đạt trọn
vẹn 1 ý cha ? Câu cách đó đã có thể
coi là 1 văn bản cha
? Giáo viên hỏi : Vậy theo em văn
bản là gì
? Lời phát biểu của cô hiệu trởng
trong lễ khai giảng năm học có phải
là 1 văn bản không ? vì sao ?
? Bức th em viết cho bạn bè, ngời
thân có phải là 1 văn bản không?
? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ
tích, thiếp mời.... có phải là văn bản
không ?
-
- Giáo viên kết luận lại :
- Phải nói có đầu có đuôi có mạch lạc,
lý lẽ tạo lập văn bản
- Nêu ra 1 lời khuyên
- Chủ đề : giữ chí cho bền
- Câu 2 làm rõ thêm : giữ chí cho bền là

không dao động khi ngời khác thay đổi chí
hớng. Chí là : chí hớng, hoài bão, lý tởng.
Vần là yếu tố liên kết câu sau làm rõ ý cho
câu trớc.
Câu ca dao là một văn bản
* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có
chủ đề thống nhất đợc liên kết mạch lạc
nhằm đạt mục đích giao tiếp
- Là văn bản vì là chuỗi lời nói có chủ đề :
nêu thành tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm
học mới, kêu gọi, cổ vũ giáo viên học sinh
hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học đây là
văn bản nói.
Văn bản viết, có thể thức, chủ đề
Đều là văn bản vì chúng có mục đích,
yêu cầu, thông tin và có thể thức nhất định.
2. Bài học :
* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ. Nó đóng vai trò quan trọng trong
đời sống con ngời, không thể thiếu. Không
có giao tiếp thì con ngời không thể hiểu,
trao đổi với nhau bất cứ điều gì. Ngôn từ là
phơng tiện quan trọng nhất để thực hiện
giao tiếp đó là giao tiếp ngôn từ.
* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ
đề thống nhất, đợc liên kết mạch lạc nhằm
mục đích giao tiếp
- Văn bản có thể dài, ngắn, thậm chí chỉ 1
câu, nhiều câu... có thể viết ra hoặc đợc nói

lên.
- Văn bản phải thể hiện ít nhất 1 ý (chủ đề
nào đó).
- Các từ ngữ trong văn bản phải gắn kết với
10
Những văn bản có các kiểu loại gì ?
Đợc phân loại trên cơ sở nào phần
2.
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu các kiểu văn bản
và phơng thức biểu đạt của văn bản
? Căn cứ vào đâu để phân loại các
kiểu văn bản
GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn
bản ứng với các phơng thức biểu đạt
( nh SGK ) cho HS quan sát
nhau chặt chẽ, mạch lạc
II. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
của văn bản
* Căn cứ phân loại
- Theo mục đích giao tiếp : (để làm gì)
* Các kiểu văn bản, phơng thức biểu đạt :
Có 6 kiểu văn bản tơng ứng với 6 phơng
thức biểu đạt, 6 mục đích giao tiếp khác
nhau:
Kiểu văn bản, phơng thức biểu đạt Mục đích giao tiếp
Tự sự Kể diễn biến sự việc
Miêu tả Tả trạng thái sự vật, con ngời
Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
Nghị luận Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận

Thuyết minh Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, vấn đề..
Hành chính, công vụ Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm
Học sinh làm bài tập tình huống : ở
sách giáo khoa
Học sinh nhắc lại nội dung cần đạt
của tiết học ở phần ghi nhớ
HS đọc to ghi nhớ
Hoạt động III
H ớng dẫn luyện tập
5 đoạn văn, thơ trong sách giáo khoa
thuộc các phơng thức biểu đạt nào ?
Vì sao?
Bài tập 2 : Truyền thuyết Con Rồng
* Bài tập tình huống:
a) Văn bản : hành chính công vụ : Đơn
từ
b) Văn bản : thuyết minh, hoặc tờng thuật
kể chuyện
c) Văn bản miêu tả
d) Văn bản thuyết minh
e) Văn bản biểu cảm
g) Văn bản nghị luận
* Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập:
Bài tập 1 :
a) Tự sự : kể chuyện, vì có ngời, có việc,
có diễn biến sự việc
b) Miêu tả vì tả cảnh thiên nhiên : Đêm
trăng trên sông
c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin, tự

hào của cô gái.
e) Thuyết minh vì giới thiệu hớng quay
quả địa cầu.
Bài tập 2 :Truyền thuyết Con Rồng cháu
Tiên là:
11
cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ?,
vì sao
Hoạt động 4 :
H ớng dẫn làm bài tập ở nhà
Văn bản tự sự, kể việc, kể về ngời, lời nói
hành động của họ theo 1 diễn biến nhất
định.
IV. H ớng dẫn học bài làm bài tập ở
nhà
- Học thuộc bài
- Bài tập : Đoạn văn bánh hình.........
chứng dám thuộc kiểu văn bản gì ? Tại
sao ?
Rút kinh nghiệm giờ dạy :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 6 tháng 9 năm 2006
Tuần 2 -Bài 2 :
Tiết 5 : Văn bản : Thánh Gióng
<Truyền thuyết>
A. Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng. Kể lại đợc truyện này
- Học sinh nắm vững mục ghi nhớ sách giáo khoa trang 23
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm. Danh từ chung, danh từ riêng với phân

môn tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
Tranh minh hoạ , đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ :
1) Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy
2) Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ớc những điều gì ?
3) Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu
* Giới thiệu bài
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa Việt Nam
nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết Thánh Gióng là một trong
những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của
nhân dân Việt Nam xa.
* Đồ dùng, thiết bị cho bài :
Su tầm tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
* Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả các hoạt động cần đạt)
12
Hoạt động 1 :
H ớng dẫn đọc, kể, tóm tắt giải
thích từ khó
- Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc
- Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc
Học sinh đọc chú thích
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm

mấy đoạn nhỏ ? ý chính của mỗi
đoạn ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu
? Nhân vật trung tâm của truyền
thuyết này là ai ? Vì sao
Hoạt động 2 :
H ớng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện
? Em hãy giới thiệu sơ lợc về nguồn
gốc ra đời của Thánh Gióng
? Em có nhận xét gì về các chi tiết
giới thiệu nguồn gốc ra đời
của Gióng
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu
hỏi nào ? Với ai ? Trong hoàn cảnh
nào ? ý nghĩa của câu nói đó
I) Đọc hiểu từ ngữ, bố cục
1. Đọc
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra đời
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm ở
đoạn Gióng trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng : đọc giọng hào hứng
phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn tr-
ơng, mạnh mẽ, nhanh, gấp
Đoạn cuối : giọng nhẹ nhàng, thanh thản,
xa vời, huyền thoại
2) Chú thích : cần chú ý thêm
- Tục truyền : phổ biến truyền miệng trong
dân gian. Đây là 1 trong những từ ngữ th-
ờng mở đầu các truyện dân gian.

- Tâu : Báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thờng gọi là
3) Bố cục : 4 đoạn
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
b. Gióng gặp xứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến
thắng giặc Ân
d. Gióng bay về trời
* Nhân vật trung tâm là Gióng từ cậu bé
làng Gióng kỳ lạ trở thành Thánh Gióng.
Đây là hiện tợng nhân vật đợc xây dựng
bằng nhiều chi tiết tởng tợng, kỳ ả, tạo nên
vẻ đẹp hấp dẫn đối với trẻ thơ.
II. Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa truyện
* Hình t ợng nhân vật Thánh Gióng
1. Nguồn gốc ra đời
- Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài đồng
và thụ thai
- Ba năm Gióng không biết nói, cời, đặt đâu
nằm đó kỳ lạ
2. Câu nói đầu tiên
- Gióng nhờ mẹ ra gọi sứ giả vào để nói
chuyện
- Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu
cứu nớc, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc
ngoại xâm. Giọng nói đĩnh đạc, đàng
hoàng, cứng cỏi lạ thờng. Chi tiết kỳ lạ, nh-
ng hàm chứa 1 sự thật rằng ở 1 đất nớc luôn
bị giặc ngoại xâm đe dọa thì nhu cầu đánh
giặc cũng luôn thờng trực từ tuổi trẻ thơ,

13
ND : lúc bình thờng thì âm thầm,
lặng lẽ. Nhng khi nớc nhà gặp cơn
nguy biến, họ sẵn sàng tham gia cứu
nớc đầu tiên...
? Vì sao Gióng lớn nh thổi ?
? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng
không no, áo vừa mặc xong đã chật
có ý nghĩa gì ?
Giáo viên : Ngày nay ở hội Gióng
nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu
cơm, hái cà nuôi Gióng hình thức
tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa
Giáo viên nói nhanh về chi tiết Gióng
vơn vai thành tráng sỹ.GV cho HS
xem tranh và kể lại đoạn Gióng đánh
giặc.
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức
nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy
quật túi bụi vào giặc có ý nghĩa gì ?
GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần
kết của truyện?
? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý
gì ? Tại sao tác giả lại không để
Gióng về kinh đô nhận tớc phong của
vua hoặc chí ít cũng về quê chào mẹ
già đang mỏi mắt chờ mong
đáp ứng lời kêu gọi của tổ quốc ca ngợi
ý thức đánh giặc, cứu nớc trong hình tợng

Gióng Gióng là hình ảnh nhân dân
tạo ra khả năng hành động khác thờng thần
kỳ.
3. Cả làng, cả n ớc nuôi nấng, giúp đỡ
Gióng chuẩn bị ra trận
- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không đủ
- Cái vơn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn bổng
dậy gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ nhiều
điều :
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc
ta mỗi khi gặp khó khăn
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng đợc nuôi d-
ỡng từ những cái bình thờng, giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn kết, t-
ơng thân tơng ái của các tầng lớp nhân dân
mỗi khi tổ quốc bị đe dọa.
Chỉ có nhân vật của truyền thuyết thần
thoại mới có sự tởng tợng kỳ diệu nh vậy.
4. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và
chiến thắng giặc ngoại xâm
Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật
hào hứng. Gióng đã cùng dân đánh giặc,
chủ động tìm giặc mà đánh
Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng
không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban
mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đờng.
Trên đất nớc này, cây tre đằng ngà, ngọn
tầm vông cũng có thể thành vũ khí đánh
giặc
- Cảnh giặc thua thảm hại

- Cả nớc mừng vui, chào đón chiến thắng
- Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng, rõ
ràng, nhanh gọn mà cuốn hút.
5. Kết truyện
Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn
- Ra đời phi thờng ra đi cũng phi thờng
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự nguyện
không gợn chút công danh. Gióng là con
của thần thì nhất định phải về trời....
nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi
hình ảnh ngời anh hùng, Gióng trở về
cõi vô biên bất tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
14
?Hãy nêu ý nghĩa của hình tợng
Thánh Gióng?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết và luyện tập
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót
lại đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên
không hoàn toàn là 100% truyền
thuyết
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền
thuyết Thánh Gióng
Học sinh đọc phần ghi nhớ
? Theo em chi tiết nào trong truyện
để lại trong tâm trí em những ấn tợng
sâu đậm nhất ? Vì sao ?

Hoạt động 4 : H ớng dẫn học ở nhà
- ý nghĩa của phong trào Hội khỏe
Phù Đổng ?
- Soạn bài : Sơn Tinh Thuỷ

Tinh
đẹp nh một giấc mơ
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng n-
ớc. Sức mạnh của tổ tiên thần thánh, của tập
thể cộng đồng, của thiên nhiên văn hóa, kỹ
thuật.
- Có hình tợng Thánh Gióng mới nói đợc
lòng yêu nớc, khả năng và sức mạnh quật
khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm
III. Tổng kết, luyện tập
1. ý nghĩa lịch sử
- Hùng Vơng phong Gióng là phủ đổng
thiên vơng.
- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ... ở ngoại
thành Hà Nội, Sóc Sơn... làng Cháy
2. Bài học :
- Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần
thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu n-
ớc, bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại
xâm vì độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam

thời cổ đại.
- Ngời anh hùng làng Phù Đổng Thánh
Gióng là 1 biểu tợng tuyệt đẹp của con
ngời Việt Nam trong chiến đấu và chiến
thắng, không màng đến danh lợi, đẹp nh
một giấc mơ hồng
- Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh thần
đoàn kết, chung sức, chung lòng, lớn mạnh
vợt bậc, chiến đấu, hy sinh... Dựng nớc và
giữ nớc 2 nhiệm vụ thờng trực.
3. Ghi nhớ : Sgk
*Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tiết 6 : Tiếng Việt
Từ mợn
A) Mục tiêu cần đạt
1. Học sinh hiểu rõ :
- Thế nào là từ mợn ?
15
- Các hình thức mợn từ ?
2. Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng, với tập làm văn ở tìm hiểu
chung về văn tự sự
3. Luyện kỹ năng sử dụng từ mợn trong nói, viết
B) Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ ,tra từ điển Hán Việt
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả các hoạt động cần đạt)
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu mục I : Từ thuần Việt và từ

m ợn, nhận biết từ m ợn trong câu
? GV treo bảng phụ :Trong câu Chú bé
vùng dậy, vơn vai một cái, bỗng biến
thành một tráng sỹ mình cao muôn tr-
ợng Có những từ Hán Việt nào ?
? Đặt câu này trong văn bản Thánh
Gióng, hãy giải thích nghĩa của 2 từ
đó ?
Giáo viên chốt : 2 từ mợn đợc dùng ở
đây rất phù hợp tạo nên sắc thái trang
trọng cho câu văn
? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có
yếu tố sỹ đứng sau :
? Các em có hay xem phim truyện dã sử
của Trung Quốc không ?
Có gặp các từ trợng, tráng sỹ trong lời
thuyết minh hay lời đối thoại của các
nhân vật không ?
? Vậy 2 từ ấy là từ mợn của tiếng nớc
nào ?
? Xác định các từ Hán Việt trong 2 câu
thơ sau :
Lối xa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch d ơng
? Em có nhận xét gì về cách viết của
các từ trong nhóm từ ở ví dụ 2
? Vì sao lại có những cách viết khác
nhau nh vậy?
? Những từ mợn trên có cách viết khác
I) Từ thuần Việt và từ m ợn

1. Ví dụ 1 :
Các từ Hán Việt: trợng ,tráng sỹ
* Trợng : đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
TQ cổ (0,33m), ở đây hiểu là rất cao
* Tráng sỹ : ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Tráng : khỏe mạnh, to lớn, cờng tráng
Sỹ : ngời trí thức thời xa và những ngời
đợc tôn trọng nói chung.
- Hiệp sỹ, thi sỹ, dũng sỹ, chiến sỹ, bác
sỹ, chí sỹ, nghệ sỹ...
Từ mợn tiếng Trung Quốc cổ, đợc đọc
theo cách phát âm của ngời Việt nên gọi
là từ Hán Việt
*. Ví dụ 2 :
Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn,
in tơ - nét
- Có từ đợc viết nh từ thuần Việt : Ti vi,
xà phòng
- Có từ phải gạch ngang để nối các tiếng :
Ra-di-ô, in-tơ-nét
Các từ mợn đã đợc Việt hóa cao thì
viết giống nh từ thuần Việt
Các từ mợn cha đợc Việt hóa cao khi
16
nhau ấy có nguồn gốc từ ngôn ngữ
nào ?
GV chốt lại vấn đề
Vậy theo em :
? Từ mợn là gì ?

? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ
mợn Tiếng Việt có nguồn gốc của nớc
nào ?
? Ngoài ra còn có nguồn gốc từ các
tiếng nớc nào ?
? Các từ mợn tiếng ấn - Âu có mấy
cách viết ? Cho ví dụ ?
HS dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu mục II : Xác định nguyên tắc
mợn từ
GV treo bảng phụ :Học sinh đọc đoạn
trích ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
? Mặt tích cực của việc mợn từ là gì ?
? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ m-
ợn từ là gì ?
? Liên hệ thực tế
Giáo viên chốt :
- Khi cần thiết Tiếng Việt cha có hoặc
khó dịch thì phải mợn
- Khi Tiếng Việt đã có từ thì không nên
mợn tùy tiện
viết phải có gạch nối giữa các tiếng
* Nguồn gốc từ ngôn ngữ ấn - Âu
Tiếng Anh, tiếng Pháp, Nga...
* Nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc cổ
Hán cổ
VD : sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện
* Kết luận : Từ mợn có 2 nguồn chính là
tiếng Hán, tiếng ấn - Âu

- Từ mợn tiếng ấn - Âu có 2 cách viết
khác nhau.
2. Ghi nhớ :
- Học sinh đọc phần ghi nhớ ở sách giáo
khoa (trang 39).
II. Nguyên tắc mợn từ
- Mợn từ là 1 cách làm giàu Tiếng Việt
- Lạm dụng việc mợn từ sẽ làm cho Tiếng
Việt kém trong sáng
- Nhiều biểu hiện lạm dụng tiếng nớc
ngoài, có khi còn viết sai rất ngớ ngẩn
* Ghi nhớ : sách giáo khoa
Hoạt động 3 :Hớng dẫn luyện tập
HS làm bài tập theo nhóm
Bài tập 1 :
a) Mợn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b) Mợn tiếng Hán : Gia nhân
c) Mợn tiếng Anh : Pốp, Mai cơn Giắc Xơn, in-tơ-nét
Bài tập2 :
a) Khán giả : khán = xem, giả = ngời ngời xem
Thính giả : thính = nghe, giả = ngời ngời nghe
Độc giả : Độc = đọc, giả = ngời ngời đọc
b) Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ
Yếu lợc : yếu = quan trọng, lợc = tóm tắt
Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = ngời
Bài tập 3 :
17
a) Tên gọi các đơn vị đo lờng : Mét, lý, ki-lô-mét
b) Tên gọi các bộ phận xe đạp :
Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan

c) Tên gọi một số đồ vật :
Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông
Bài tập 4 :
a) Các từ mợn : phôn, fan, nốc ao
b) Có thể dùng trong hoàn cảnh gián tiếp với bạn bè, ngời thân, viết tin đăng báo
Không thể dùng trong nghi thức giao tiếp trang trọng nh hội nghị...
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 :
a) Theo sách giáo khoa
b) Luyện viết đúng các phụ âm l/n
Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 7, 8 : Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A) Mục tiêu cần đạt
1. Giáo viên giúp học sinh nắm vững thế nào là văn bản tự sự ? Vai trò của phơng thức
biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp
2. Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang, sắp học, bớc đầu tập viết, tập
nói kiểu văn bản tự sự.
B) Chuẩn bị của thầy và trò: Đọc các tài liệu có liên quan
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài :
- Ai có thể giải nghĩa đợc khái niệm văn tự sự là gì ?
- Văn tự sự khác gì với văn miêu tả ? Trong những tình huống nào ngời ta phải dùng
đến văn tự sự
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Hớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa và đặc
điểm chung của phơng thức tự sự
? Hàng ngày em có kể chuyện, nghe
kể chuyện không ? kể những chuyện

gì ?
? Theo em kể chuyện để làm gì ?
Giáo viên : Để đáp ứng yêu cầu tìm
hiểu sự việc, con ngời, câu chuyện
của ngời nghe, ngời đọc đó là ph-
ơng thức tự sự
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự
- Kể chuyện văn học, kể truyện đời thờng,
chuyện sinh hoạt...
Để biết, nhận thức về ngời, sự vật, sự
việc, để giải thích, để khen, chê
Ngời kể : thông báo, giải thích
Ngời nghe : tìm hiểu, để biết
* Văn bản : Thánh Gióng
a) Truyện là 1 văn bản tự sự, kể về Thánh
Gióng, thời vua Hùng thứ 6 đã đứng lên
đánh đuổi giặc Ân.... Truyện cao ngợi công
18
? Đọc và nghe truyện truyền thuyết
Thánh Gióng em hiểu đợc những điều
gì ?
Học sinh đọc mục (2) sách giáo khoa,
giáo viên gợi ý hớng dẫn học sinh trả
lời.
HS liệt kê chuỗi chi tiết trong truyện
Thánh Gióng,từ chi tiết mở đầu đến
chi tiết kết thúc.Qua đó cho biết
truyện thể hiện nội dung chủ yếu gì?
Em hiểu thế nào là chuỗi sự việc

trong văn tự sự ? Em hãy kể lại sự
việc Gióng ra đời ntn ? Theo em có
thể bỏ bớt chi tiết nào có đợc không?
? Vậy em hiểu thế nào là tự sự ?
? Đặc điểm của phơng thức tự sự là
gì ?
? ý nghĩa của tự sự ?
Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập trên lớp
Học sinh đọc mẩu chuyện Ông già
và thần chết trả lời câu hỏi
đức của vị anh hùng làng Gióng vì có công
đánh đuổi giặc xâm lợc mà không màng đến
danh lợi.
b) Các sự việc trong truyện đợc diễn ra theo
trình tự :
- Sự ra đời của Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sỹ cỡi
ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi
đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc
- Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt
bay về trời.
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng
-> Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc giữ nớc

của ngời Việt cổ ...
* Là kể lại sự việc một cách có đầu có
đuôi. Việc gì xảy ra trớc, thờng là nguyên
nhân dẫn đến việc xảy ra sau nên có vai trò
giải thích cho việc sau.
* Khi kể lại 1 sự việc phải kể các chi tiết
nhỏ hơn tạo ra sự việc đó
* Không thể bỏ đợc vì nếu bỏ câu chuyện sẽ
rời rạc, khó hiểu
* Kết luận (ghi nhớ)
- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc, kể về
con ngời (nhân vật). Câu chuyện bao gồm
những chuỗi sự việc nối tiếp nhau để đi đến
kết thúc.
- Tự sự giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ sự
việc, con ngời, hiểu rõ vấn đề, từ đó bày tỏ
thái độ khen, chê
- Tự sự rất cần thiết trong cuộc sống, trong
giao tiếp, trong văn chơng.
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
* Phơng thức tự sự trong truyện kể theo
trình tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau, kết
thúc bất ngờ, ngôi kể thứ 3
* ý nghĩa câu chuyện :
- Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt
của ông già
19
Học sinh đọc 2 lần bài thơ
? Bài thơ này có phải là tự sự không ?

Vì sao ?
Kể chuyện bé Mây và mèo con rủ
nhau bẫy chuột, nhng mèo thèm quá
đã chui vào bẫy ăn tranh phần chuột
và ngủ ở trong bẫy.
? Kể miệng câu chuyện trên
Yêu cầu tôn trọng mạch kể trong bài
thơ
- Cầu đợc ớc thấy
- Thể hiện t tởng yêu thơng cuộc sống, dù
kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
Bài tập 2 :
- Đó chính là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt
bằng thơ 5 tiếng nhng bài thơ đã kể lại 1
câu chuyện có đầu có cuối, có nhân vật, chi
tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế
giễu tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự
mình sa bẫy của chính mình
- Kể chuyện :
+ Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột
nhắt bằng cá nớng thơm treo lơ lửng trong
bẫy sắt
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ bọn chuột sẽ vì
tham ăn mà mắc bẫy ngay
+ Đêm Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị
sập bẫy đầy lồng. Chúng chí cha chí chóe,
khóc lóc, cầu xin tha mạng
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem
bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn
cá nớng, chỉ có ở giữa lồng mèo ta đang

cuộn tròn ngáy khì khò... Chắc mèo ta
đang mơ
Bài tập 3 :
- Cả 2 văn bản đều có nội dung tự sự với
nghĩa kể chuyện kể việc
- Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, thờng
thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sử
Hoạt động 3; Hớng dẫn làm bài tập ở nhà
Bài 4 : Gợi ý : các ý cơ bản của chuyện khi kể không thể thiếu là :
- Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Long Quân và Âu Cơ lấy nhau đẻ ra bọc trăm trứng (vua Hùng là con trởng)
- Ngời Việt tự hào mình là con Rồng cháu Tiên
Bài 5 : Nên kể tóm tắt về thành tích của bạn Minh : về học tập, đạo đức, sức khỏe, ý
thức, tập thể
* Dặn dò :
Học sinh thuộc lòng ghi nhớ và soạn bài 3
* Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày 10 tháng 9 năm 2006
Tuần 3 :Bài 3 :
Tiết 9 :Văn bản
20
Sơn tinh, thủy tinh
<Truyền thuyết >
A. Mục tiêu cần đạt
1. Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa, 1 số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh. Kể lại đợc câu chuyện
2. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện tợng lũ lụt và thể hiện ớc mong
của con ngời Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai. Truyền thuyết dân gian
không chỉ thần thoại hóa, cổ tích hóa lịch sử, mà cũng thờng hoang đờng hóa hiện t-
ợng khách quan, hiện tợng tự nhiên

3. Tích hợp với phần yếu tố sự việc và nhân vật, vai trò của các yếu tố đó trong văn kể
chuyện
4. Rèn kỹ năng vận dụng liên tởng, tởng tợng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo
cốt truyện dân gian
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : đọc các tài liệu có liên quan đến bài, Tranh minh hoạ
- Học sinh : đọc, soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng. Nhận xét kết chuyện
Câu hỏi 2 : Giới thiệu về bức tranh minh họa ở sách giáo khoa (3 4 câu)
2. Bài mới
* Giới thiệu bài :GV treo tranh : ? Bức tranh phản ánh điều gì?
Hàng năm, nhân dân Việt Nam chúng ta phải đối mặt với mùa ma bão lũ lụt, lũ lụt nh
là thủy hỏa đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách
sống, chiến đấu, chiến thắng giặc nớc.
Cuộc chiến đấu trờng kỳ, gian chuân ấy đã đợc thần thoại hóa trong truyền thuyết
"Sơn tinh, Thủy tinh"
"Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen"
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Hoạt động 1 :
H ớng dẫn tìm hiểu chung văn bả n
Giáo viên tổ chức đọc, kể sáng tạo
theo vai nhân vật
Giáo viên nhận xét cách đọc, kể
? Truyện có bố cục nh thế nào ?

Nội dung mỗi đoạn là gì ?
I.Tìm I hiểu chung văn bản
1. Đọc
- Đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở
đoạn sau
Đoạn cuối kể chậm, bình tĩnh
2. Giải thích một số từ khó :
- Cồn : dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc
bờ biển
- Ván : mâm
- Nẹp : Cặp (hai, đôi)
3. Bố cục truyện
21
? Truyện đợc gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết của truyện
Hỏi : Truyện có bao nhiêu nhân vật ?
Nhân vật chính là ai ? Vì sao ?
?Hình dáng bên ngoài của các nhân
vật chính đã đợc tác giả miêu tả bằng
những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo nh thế
nào ?
? Điều đó có ý nghĩa gì ? Học sinh
thống kê, trả lời, thảo luận
? Điều kiện chọn rể của nhà vua là
gì ? Em có nhận xét gì về điều kiện
ấy ?
? Tại sao vua Hùng lại chọn lễ vật
toàn là ở trên rừng, có lợi cho Sơn

Tinh ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
? Trớc lời thách cới của Vua Hùng,
Thủy Tinh có phản ứng gì ?
GV treo tranh :
? Tranh minh hoạ điều gì?Dựa vào
tranh em hãy kể lại cuộc giao tranh
giữa hai thần ?
Học sinh đọc lại đoạn 2 :
? Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng n-
ớc để đánh Sơn Tinh ?
? Cảnh Thủy Tinh hô ma gọi gió,
sóng dâng cuồn cuộn bão tố ngập trời
dữ dội, gợi cho em hình dung ra cảnh
gì mà nhân dân ta thờng gặp hàng
năm ?
? Sơn Tinh đã đối phó nh thế nào ?
Kết quả ra sao ?
a) Mở truyện
Hùng vơng thứ 18 kén rể
b) Thân truyện
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể
- Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn : Sơn Tinh
đến trớc đợc vợ. Thủy Tinh đến sau đành
về không, nổi giận, quyết gây chiến trả hờn
- Trận quyết chiến giữa 2 thần
c) Kết truyện
Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm
* Truyện đợc gắn với thời đại các vua
Hùng
II. Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa truyện

1.Giới thiệu hoàn cảnh truyện và các
nhân vật
- Truyện có 2 nhân vật chính
+ Sơn Tinh thần núi Tản Viên
+ Thủy Tinh thần nớc Sông Hồng
- Cả hai vị thần đều có tài cao, phép lạ
đều xứng đáng làm rể vua Hùng Cách
giới thiệu nh trên khiến ngời nghe hấp dẫn
dẫn tới cuộc tranh tài, đọ sức của họ vì
một ngời con gái Mỵ Nơng
2. Vua Hùng kén rể
- Kén rể bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm
lễ vật vừa trang nghiêm, giản dị, truyền
thống vừa quý hiếm, kỳ lạ. Ai hoàn thành
sớm, mang đến sớm là thắng vua thiên
vị tạo điều kiện thuận lợi cho Sơn Tinh
thể hiện thái độ của ngời Việt cổ : lũ lụt
là kẻ thù, chỉ đem lại tai họa, rừng núi là
ích lợi, bạn bè, ân nhân
- Rõ ràng Thủy Tinh bị bất lợi, nhng chàng
vẫn quyết trổ tài đấu với Sơn Tinh.
3. Cuộc chiến đấu giữa 2 thần
* Thủy Tinh đến chậm, mất Mỵ Nơng
nổi giận, nổi ghen quyết đánh Sơn Tinh để
cớp Mỵ Nơng.
- Thủy Tinh đã dâng nớc gây dông bão
kỳ ảo hóa cảnh lũ lụt thờng xảy ra ở vùng
Đồng bằng sông Hồng hàng năm. Hiện t-
ợng tự nhiên, khách quan đã đợc giải thích
1 cách ngây thơ mà lý thú

* Sơn Tinh : không hề run sợ, chống cự
kiên cờng, quyết liệt, càng đánh càng
mạnh, Thủy Tinh buộc phải rút lui
22
Câu Nớc dâng cao bao nhiêu, đồi núi
dâng lên bấy nhiêu có hàm ý gì ?
Hình ảnh của Sơn Tinh giúp em liên
hệ tới ai ?
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả ở đoạn này?
? Em hãy phát biểu về ý nghĩa tợng
trng của các nhân vật?
? Kết thúc truyện phản ánh sự thật
gì ? Về nghệ thuật nó gợi cho em cảm
xúc gì ?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết và luyện tập
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
- Kể lại chuyện
? Văn bản này có mấy sự việc ? Hãy
giải trình bày lại các sự việc đó
? Các sự việc trên đã đợc sắp xếp theo
trình tự nào ?
Giáo viên : Đây là 1 văn bản tự sự, và
đã là tác phẩm bao giờ cũng có sự
việc (chi tiết) và nhân vật - đó là 2 đặc
điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Vậy
vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân
vật và sự việc trong tác phẩm tự sự
Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co, khó

phân thắng bại thể hiện quyết tâm bền
bỉ, sẵn sàng đối phó kịp thời và nhất định
chiến thắng bão lũ của nhân dân ta.
- Bức tranh hoành tráng vừa hiện thực, vừa
giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh của
con ngời trớc thiên nhiên hoang dã. Đắp đê
ngăn lũ là một chiến công vĩ đại của nhân
dân ta trong thời kỳ lịch sử, đã đợc thần
thoại hóa.
* Sơn Tinh là lực lợng c dân Việt cổ đắp đê
chống lũ lụt, là ớc mơ chiến thắng thiên tai
của ngời xa đợc hình tợng hóa, tài năng,
khí phách của Sơn Tinh là biểu tợng sinh
động cho chiến công của ngời Việt cổ
chống bão lụt sông Đà và sông Hồng
Kỳ tích dựng nớc của các vua Hùng
* Thủy Tinh : là hiện tợng ma to, bão lụt
ghê gớm hàng năm đợc hình tợng hóa. Sức
nớc, hiện tợng bão lụt đã trở thành kẻ thù
hung dữ, truyền kiếp của Sơn Tinh
3. ý nghĩa truyện
- Cách giải thích độc đáo, nghệ thuật hiện
tợng ma lũ lụt ở Miền Bắc nớc ta mang tính
chu kỳ năm một lần qua tính ghen tuông
dai dẳng của con ngời thần nớc
- Thể hiện sức mạnh, ớc mơ chế ngự bão
lụt của ngời Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc của
các vua Hùng và của ngời Việt cổ
- Bởi vậy kiên cờng, bền bỉ chống lũ bão để

sống, tồn tại và phát triển là lẽ sống tất yếu
của con ngời nơi đây.
III. Tổng kết luyện tập
1. Ghi nhớ: sách giáo khoa
2. Luyện tập
- Có 7 sự việc
Theo trình tự thời gian : Sự việc nào xảy
ra trớc nói trớc, sự việc nào xảy ra sau nói
sau. Có sự việc mở đầu diễn biến kết
thúc
Bài 2 : Có thể nói nhân dân VN chúng ta
hiện nay chính là những chàng Sơn Tinh
của thời đại mới, đang làm tất cả để đẩy
lùi lũ lụt hoạt động, ngăn chặn, khắc phục
nó, vợt qua và chiến thắng.
23
nh thế nào. Tiết học sau các em sẽ tìm
hiểu kỹ
Học sinh làm bài tập 2 sách giáo khoa
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
- Nạn phá rừng, lâm tặc đang là hiểm họa
để cho Thuỷ Tinh thả sức hoành hành
- Bảo vệ rừng, môi trờng là bảo vệ chính
cuộc sống bình yên của chúng ta trong hiện
tại, tơng lai.
IV hớng dẫn học ở nhà :
Đọc thêm bài thơ của Nguyễn Nhợc Pháp.
- Soạn bài Sự tích Hồ Gơm
Rút kinh nghiệm giờ dạy :
------------------------------------------------------------------------------

Tiết 10- Tiếng Việt: Nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt
1. Học sinh năm vững :
- Thế nào là nghĩa của từ ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với phần tập làm văn ở khái
niệm sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
3. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong nói và
viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Hoạt động 1:
Xác định nghĩa của từ và cách giải
nghĩa của từ.
GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk
HS đọc và trả lời câu hỏi:
? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví
dụ trên gồm mấy phần ? Là những
phần nào?
Một học sinh đọc to phần giải thích
nghĩa từ : Tập quán.
?Trong hai câu sau từ tập quán và thói
quen có thể thay thế cho nhau đợc hay
không ? Tại sao ?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Vậy từ tập quán đã đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào ?

Nội dung bài học
(Kết quả các hoạt động của học sinh)
I. Nghĩa của từ là gì ?
1. Ví dụ 1
- Gồm 2 phần :
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải
nghĩa.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích
nghĩa của từ.
Câu a có thể dùng cả 2 từ
Câu b chỉ dùng đợc từ thói quen.
- Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn
quà.
- Không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn
quà.
Vậy lí do là :
24
? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập quán,
lẫm liệt, nao núng gồm mấy bộ phận ?
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên
nghĩa của từ
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong
mô hình dới đây.
Hình thức
Nội dung
? Từ mô hình trên em hãy cho biết em
hiểu thế nào là nghĩa của từ ?
? Em hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng
khuâng, thuyền, đánh theo mô hình
trên.

Giáo viên giao theo 4 nhóm.
? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào ?
Học sinh chú giải từ lẫm liệt
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho
nhau đợc không ? Tại sao ?
? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc, gọi
là 3 từ gì ?
? Vậy từ lẫm liệt đã đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào ?
? Cách giải nghĩa từ nao núng ?
Giáo viên : Nh vậy ta đã có 2 cách giải
- Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thờng gắn
với chủ đề là số đông.
- Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn
với chủ đề là một cá nhân. Từ tập quán đợc
giải thích bằng cách diễn tả khái niệm mà
từ biểu thị.
2. Kết luận.
* Ví dụ :
- 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ.
- Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ phận
đằng sau dấu : Đó chính là nghĩa của
từ ; Nội dung là cái chứa đựng trong hình
thức của từ, là cái có từ lâu đời ta phải
tìm hiểu để dùng cho đúng.
b. Bài học 1:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.

VD: Cây:
- Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng
- Nội dung : chỉ một loài thực vật
VD: Bâng khuâng
- Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng
- Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm
không rõ rệt của con ngời.
* VD:Thuyền
- Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : chỉ phơng tiện giao thông đ-
ờng thuỷ
*VD: Đánh
- Hình thức : từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác
động lên một đối tợng nào đó.
Giải thích bằng cách đặc tả khái niệm
mà từ biểu thị.
Ví dụ :
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
có thể thay thế cho nhau đợc vì chúng
không làm cho nội dung thông báo và sắc
thái ý nghĩa của câu thay đổi
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích bằng cách dùng từ đồng
nghĩa.
Giống từ lẫm liệt.
- Đại diện 4 tổ lên bảng tìm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×