ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
NGUYỄN THỊ DƯƠNG
---------------------------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: TỰ ĐỘNG HÓA
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM ỔN ĐỊNH CỦA CẤU TRÚC
ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ ROTOR
LỒNG SĨC CĨ TÁCH KÊNH TRỰC TIẾP KHI
TỰ ĐỘNG HÓA
THỰC HIỆN DƯỚI ĐIỀU KIỆN THỜI GIAN THỰC
NGUYỄN THỊ DƯƠNG
TN
2011
THÁI NGUYÊN 2011
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
---------------------------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM ỔN ĐỊNH CỦA CẤU TRÚC ĐIỀU
KHIỂN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ ROTOR LỒNG SÓC
CÓ TÁCH KÊNH TRỰC TIẾP KHI THỰC HIỆN DƯỚI
ĐIỀU KIỆN THỜI GIAN THỰC
NGÀNH:
TỰ ĐỘNG HÓA
HỌC VIÊN: NGUYỄN THỊ DƯƠNG
NGƯỜI HD KHOA HỌC: GS.TSKH. NGUYỄN PHÙNG QUANG
THÁI NGUYÊN – 2011
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nguyễn Thị Dương
Ngày 06 tháng 06 năm 1985
Bắc Giang
Trường CĐ nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh
Họ và tên học viên
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Nơi cơng tác
:
:
:
:
Cơ sở đào tạo
Chun ngành
Khóa học
: Trường Đại học Kỹ thuật Cơng nghiệp Thái Ngun
: Tự động hóa
: K12- TĐH
TÊN ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM ỔN ĐỊNH CỦA CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ ROTOR LỒNG SÓC CÓ TÁCH
KÊNH TRỰC TIẾP KHI THỰC HIỆN DƯỚI ĐIỀU KIỆN THỜI
GIAN THỰC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Trường Đại học Bách Khoa – Hà Nội
Ngày giao đề tài: ........./....../.........
Ngày hoàn thành: ......./....../.........
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
HỌC VIÊN
GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
BAN GIÁM HIỆU
Nguyễn Thị Dương
KHOA SAU ĐẠI HỌC
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
-1-
Chuyên ngành tự động hóa
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Thị Dương
Sinh ngày 06 tháng 06 năm 1985
Học viên lớp cao học khoá 12 - Tự động hố - Trường đại học kỹ thuật Cơng
nghiệp Thái Nguyên.
Hiện đang công tác tại Trường cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh.
Xin cam đoan luận văn “Khảo sát đặc điểm ổn định của cấu trúc điều khiển
động cơ khơng đồng bộ rotor lồng sóc có tách kênh trực tiếp khi thực hiện dưới
điều kiện thời gian thực” do thầy giáo GS.TSKH Nguyễn Phùng Quang hướng dẫn
là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có nguồn
gốc, xuất xứ rõ ràng.
Tác giả xin cam đoan tất cả những nội dung trong luận văn đúng như yêu
cầu của thầy giáo hướng dẫn. Nếu có vấn đề gì trong nội dung của luận văn tác giả
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2011
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
-2-
Chuyên ngành tự động hóa
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, làm việc khẩn trương và được sự hướng dẫn tận tình
giúp đỡ của thầy giáo GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang, luận văn với đề tài
“Khảo sát đặc điểm ổn định của cấu trúc điều khiển động cơ khơng đồng bộ
rotor lồng sóc có tách kênh trực tiếp khi thực hiện dưới điều kiện thời gian
thực” đã được hồn thành.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo hướng dẫn GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang đã tận tình chỉ dẫn,
giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn.
Thầy thầy giáo ThS. Phạm Tâm Thành –Nghiên cứu sinh Trường Đai học
Bách Khoa Hà Nội, cùng các thầy cô giáo Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp
Thái Nguyên và một số đồng nghiệp, đã quan tâm động viên, giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình học tập để hoàn thành luận văn này.
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
-3-
Chuyên ngành tự động hóa
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời cam đoan
1
Lời cảm ơn
2
Mục lục
3
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
5
Danh mục các hình vẽ
8
LỜI NĨI ĐẦU
12
CHƯƠNG 1 : MƠ HÌNH ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ ROTOR LỒNG
SĨC
1.1. Mơ hình trạng thái liên tục ĐCKĐB-RLS.
14
14
1.1.1. Các phương trình cơ bản
14
1.1.2. Mơ hình trạng thái liên tục của ĐCKĐB-RLS trên hệ toạ độ dq
16
1.2. Mơ hình trạng thái gián đoạn của ĐCKĐB- RLS
21
1.2.1. Xây dựng mơ hình trạng thái gián đoạn
21
1.2.2. Mơ hình trạng thái gián đoạn của ĐCKĐB-RLS trên hệ toạ độ dq
23
1.3. Đặc điểm phi tuyến của mơ hình dịng ĐCKĐB- RLS
24
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HĨA CHÍNH XÁC VÀ
CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN CĨ TÁCH KÊNH TRỰC TIẾP
26
2.1. Tổng quan về phương pháp tuyến tính hóa chính xác.
26
2.1.1. Đặt vấn đề
26
2.1.2. Phương pháp tuyến tính hố chính xác.
28
2.1.3. Ưu điểm của phương pháp tuyến tính hố chính xác
35
2.2. Tuyến tính hóa chính xác mơ hình dịng động cơ
2.2.1. Khả năng tuyến tính hóa chính xác mơ hình dịng động cơ
35
36
2.2.2. Kiểm tra điều kiện tuyến tính hóa chính xác
38
2.2.3. Tuyến tính hóa chính xác mơ hình dịng ĐCKĐB-RLS
40
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
-4-
Chuyên ngành tự động hóa
2.3. Cấu trúc điều khiển có tách kênh trực tiếp
45
2.3.1. Cấu trúc hệ điều khiển tựa theo từ thông rotor
45
2.3.2. Cấu trúc điều khiển có tách kênh trực tiếp
47
CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TÁCH KÊNH TRỰC TIẾP VÀ
ĐẶC ĐIỂM ỔN ĐỊNH KHI ĐIỀU KHIỂN THỜI GIAN THỰC
49
3.1. Thiết kế các bộ điều chỉnh
49
3.1.1. Thiết kế bộ điều chỉnh dòng Risd
49
3.1.2. Thiết kế bộ điều chỉnh dòng Risq
50
3.1.3. Thiết kế bộ điều chỉnh từ thông.
51
3.1.4. Thiết kế bộ điều chỉnh tốc độ.
52
3.2. Các tham số dùng cho mô phỏng
54
3.3. Xây dựng các khối mô phỏng bằng Matlab Simulink
55
3.3.1. Mô phỏng động cơ khơng đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc.
55
3.3.2. Mơ phỏng ĐCKĐB- RLS kết hợp bộ điều khiển phản hồi trạng 57
thái
3.3.3. Mô phỏng các bộ điều chỉnh .
58
3.3.4. Mô phỏng mơ hình từ thơng.
60
3.3.5. Sơ đồ mơ phỏng cấu trúc hệ thống điều khiển tách kênh trực tiếp
ĐCKĐB-RLS.
3.4. Khảo sát đặc điểm ổn định của cấu trúc tách kênh trực tiếp ĐCKĐBRLS khi điều khiển dưới thời gian thực.
3.4.1. Khảo sát tính tuyến tính của mơ hình khi tuyến tính hóa chính
xác.
3.4.2. Khảo sát tính tách kênh trực tiếp
3.4.3. Khảo sát đáp ứng tốc độ của động cơ
61
63
63
68
71
3.4.4. Khảo sát đặc điểm ổn định của hệ thống trên cơ sở quỹ đạo điểm
cực
3.4.4.1.Khảo sát ảnh hưởng của chu kỳ trích mẫu T đến độ ổn
định của hệ thống.
3.4.4.2.Khảo sát ảnh hưởng của các tham số động cơ đến độ ổn
định của hệ thống.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
88
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
74
80
86
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
-5-
Chuyên ngành tự động hóa
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Danh mục các kí hiệu
Vector dịng điện Stator, vector dịng điện Rotor
is, ir
isu, isv, isw
s
is , ir
r
Dòng điện pha Stator
Vector dòng điện is trên hệ toạ độ cố định Stator và Rotor
isd, isq
Thành phần dòng Stator theo trục d, trục q
isα, isβ
Thành phần dịng Stator theo trục α, trục β
mT, mM
Mơmen tải, mômen điện từ của động cơ
us
Vetctor điện áp Stator
usd, usq
Thành phần điện áp Stator theo trục d, trục q
usα, usβ
Thành phần điện áp Stator theo trục α, trục β
uss, urr
Vector dòng điện is trên hệ toạ độ cố định Stator và Rotor
ω, ωs,
Vận tốc góc cơ, vận tốc góc mạch Stator
ψs,ψr
Vector từ thong stator, rotor
ψrd,ψrq
Các thành phần trục d, q của từ thơng roto
fs
Tần số mạch stator
, s
Góc cơ, góc pha từ thơng
J
Mơmen qn tính
zp
Số đơi cực
Rs, Rr
Điện trở stator, rotor
Ls, Lr, Lm
Điện cảm stator, rotor, hỗ cảm
Lσs, Lσr
Điện cảm tản phía stator, rotor
Ts, Tr
Hằng số thời gian stator, rotor
σ
Hệ số từ tản toàn phần
Risd, Risq
Các bộ điều chỉnh dòng
isd* , isq*
Giá trị đặt cho bộ điều chỉnh dịng
R , R
Bộ điều chỉnh tốc độ, từ thơng
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
* , rd*
-6-
Chuyên ngành tự động hóa
Giá trị đặt cho bộ điều chỉnh tốc độ, từ thơng
2. Chỉ số viết nhỏ, góc phải phía trên.
f
Đại lượng quan sát trên hệ tọa độ từ thông rotor
s
Đại lượng quan sát trên hệ tọa độ stator
r
Đại lượng quan sát trên hệ tọa độ rotor với trục thực là trục rotor
3. Chỉ số viết nhỏ, ở góc phải phía dưới.
Chữ cái thứ nhất :
s
Đại lượng của mạch stator
r
Đại lượng của mạch rotor
Chữ cái thứ hai :
d,q
Đại lượng thuộc hệ tọa độ dq
u, v, w
Đại lượng thuộc pha u, v, w
4. Ma trận, vector.
I
Ma trận đơn vị
Ma trận rỗng
Vector
Chữ nhỏ
Ma trận Chữ to
5. Các chữ viết tắt.
ĐK
Điều khiển
ĐCKĐB
Động cơ không đồng bộ
ĐCKĐB-RLS
Động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
-7-
Chuyên ngành tự động hóa
ĐKPT
Điều khiển phi tuyến
TTHCX
Tuyến tính hóa chính xác
ĐKPHTT
Điều khiển phản hồi trạng thái
MHTT
Mơ hình từ thơng
TĐĐXCBP
Truyền động điện xoay chiều ba pha
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
-8-
Chuyên ngành tự động hóa
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình
Nội dung
Trang
Hình 1.1.
Vector dịng stato trên hệ tọa độ quay dq
16
Hình 1.2.
Mơ hình ĐCKĐB-RLS trên hệ tọa độ dq
18
Hình 1.3
Mơ hình trạng thái dạng phi tuyến của ĐCKĐB-RLS trên hệ 20
toạ độ dq
Hình 2.1.
Sơ đồ cấu trúc tuyến tính hố chính xác hệ phi tuyến, hệ mới 28
có đặc điểm vào-ra tuyến tính trong tồn bộ khơng gian trạng
thái
Hình 2.2.
Mơ hình tuyến tính hóa chính xác quan hệ vào - ra hệ phi 33
tuyến MIMO
Hình 2.3.
Cấu trúc bộ ĐKPHTT
43
Hình 2.4.
Sơ đồ cấu trúc vào – ra tuyến tính của ĐCKĐB-RLS
44
Hình 2.5.
Sơ đồ khối cấu trúc hệ TĐĐXCBP điều khiển kiểu T4R trên hệ 45
toạ độ dq sử dụng ĐCKĐB-RLS
Hình 2.6.
Cấu trúc điều khiển có tách kênh trực tiếp ĐCKĐB-RLS khi 48
tuyến tính hóa chính xác mơ hình dịng
Hình 3.1.
Thiết kế bộ điều chỉnh dịng isd
49
Hình 3.2.
Thiết kế bộ điều chỉnh dịng isq
50
Hình 3.3.
Thiết kế bộ điều chỉnh từ thơng
51
Hình 3.4.
Thiết kế bộ điều chỉnh tốc độ
52
Hình 3.5.
Bộ điều chỉnh tốc độ sau khi dùng bộ tiền xử lý
54
Hình 3.6.
Mơ phỏng ĐCKĐB- RLS ở dạng hệ con
55
Hình 3.7.
Các thơng số ĐCKĐB-RLS
56
Hình 3.8.
Sơ đồ Simulink mơ hình ĐCKĐB- RLS trên hệ tọa độ dq
56
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
-9-
Chun ngành tự động hóa
Hình 3.9.
Bộ điều khiển phản hồi trạng thái
Hình 3.10.
Tuyến tính hố chính xác mơ hình dịng bằng bộ điều khiển 58
57
phản hồi trạng thái
Hình 3.11.
Bộ điều chỉnh dịng isd và isq trên miền liên tục
58
Hình 3.12.
Bộ điều chỉnh dịng isd và isq trên miền gián đoạn
59
Hình 3.13.
Bộ điều chỉnh từ thơng trên miền liên tục
59
Hình 3.14.
Bộ điều chỉnh từ thơng trên miền gián đoạn
59
Hình 3.15.
Bộ điều chỉnh tốc độ trên miền liên tục
60
Hình 3.16.
Bộ điều chỉnh tốc độ trên miền gián đoạn
60
Hình 3.17.
Mơ hình từ thơng trên miền gián đoạn
61
Hình 3.18.
Cấu trúc hệ thống điều khiển tách kênh trực tiếp
62
ĐCKĐB-RLS
Hình 3.19.
Đáp ứng dịng isd khi w11=6.1(t) (A/s)
63
Hình 3.20.
Đáp ứng dịng isd khi w12=t (A/s)
64
Hình 3.21.
Tổng 2 đáp ứng dịng isd với w11=6.1(t ) (A/s) và w12=t (A/s)
64
Hình 3.22.
Đáp ứng dịng isd khi w13=6.1(t)+t (A/s)
65
Hình 3.23.
Đáp ứng dịng isq khi w21=1(t) (A/s)
66
Hình 3.24.
Đáp ứng dịng isq khi w22=20.sin(10t) (A/s)
66
Hình 3.25.
Tổng 2 đáp ứng dịng isq khi w21=1(t) (A/s)
67
và w22=20.sin(10t)(A/s)
Hình 3.26.
Đáp ứng dịng isq khi w23=1(t) + 20.sin(10t) (A/s)
Hình 3.27.
Đáp ứng dịng isd, isq khi w1=6.1(t) (A/s) và w2=15.sin(5t) 69
(A/s)
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
67
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 10 -
Chuyên ngành tự động hóa
Hình 3.28.
Đáp ứng dịng isd, isq khi w1=6.1(t) (A/s) và w2=t (A/s)
69
Hình 3.29.
Đáp ứng dịng isd , isq khi w1=5.sin(5t) (A/s) và w2=1(t)(A/s)
70
Hình 3.30.
Đáp ứng dịng isd , isq khi w1= t và w2=1(t) (A/s)
71
Hình 3.31.
Đáp ứng tốc độ của ĐCKĐB-RLS gián đoạn
72
Hình 3.32.
Cấu trúc tách kênh trực tiếp ĐCKĐB-RLS có khối Input Point 73
và Output point
Hình 3.33. Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thống khi tốc độ đặt 74
ω=150 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 1000 µs
Hình 3.34.
Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống khi tốc độ đặt 75
ω=150 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 500 µs
Hình 3.35.
Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống khi tốc độ đặt 75
ω=150 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 300 µs
Hình 3.36. Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thống
76
khi tốc độ đặt ω=150 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 200 µs
Hình 3.37.
Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống khi tốc độ đặt 76
ω=150 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 100 µs
Hình 3.38. Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống khi tốc độ đặt 77
ω=300 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 1000 µs
Hình 3.39.
Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thống tốc độ đặt 78
ω=300 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 500 µs
Hình 3.40.
Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thống khi tốc độ đặt 78
ω=300 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 300 µs
Hình 3.41.
Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống tốc độ đặt 79
ω=300 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 200 µs
Hình 3.42.
Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống khi tốc độ đặt 79
ω=300 rad/s, chu kỳ trích mẫu T= 100 µs
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 11 -
Chuyên ngành tự động hóa
Hình 3.43. Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống khi điện trở 81
Stator động cơ Rs=3Ω
Hình 3.44. Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thốngkhi điện trở 81
Stator động cơ Rs=4Ω
Hình 3.45. Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thống khi điện trở 82
Stator động cơ Rs=5Ω
Hình 3.46. Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thống khi điện trở 82
Stator động cơ Rs=6Ω
Hình 3.47. Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống khi điện trở 83
Rotor động cơ Rr=0.5Ω
Hình 3.48. Sự phân bố điểm khơng, điểm cực của hệ thống khi điện trở 84
Rotor động cơ Rr=1Ω
Hình 3.49. Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thống khi điện trở 84
Rotor động cơ Rr=2Ω
Hình 3.50. Sự phân bố điểm không, điểm cực của hệ thống khi điện trở 85
Rotor động cơ Rr=2.5Ω
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 12 -
Chuyên ngành tự động hóa
LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành kỹ thuật điều khiển tự động
nhiều hệ thống truyền động điện đã được ứng dụng trong sản xuất công nhiệp đem
lại hiệu quả kinh tế cao. Đối tượng điều khiển đóng vai trị quan trọng là động cơ
khơng đồng bộ rotor lồng sóc (ĐCKĐB- RLS). Việc điều khiển ĐCKĐB- RLS là
vấn đề gặp nhiều khó khăn, do ĐCKĐB- RLS là một đối tượng phi tuyến phức tạp.
Cho đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu thành cơng phương pháp tuyến tính
hóa chính xác điều khiển ĐCKĐB- RLS. Sau khi thực hiện tuyến tính hóa chính
xác mơ hình ĐCKĐB- RLS ta thu được kết quả là cấu trúc điều khiển có tách kênh
trực tiếp. Đưa việc điều khiển ĐCKĐB- RLS trở thành việc điều khiển từng kênh
riêng biệt mà có thể áp dụng lý thuyết điều khiển tuyến tính.
Như vậy với phương pháp tuyến tính hố chính xác đã mở ra cho ta một triển
vọng tốt đẹp hứa hẹn một cấu trúc điều khiển thích hợp hơn với bản chất cấu trúc
phi tuyến của ĐCKĐB- RLS đó là Cấu trúc điều khiển có tách kênh trực tiếp, với
cấu trúc này ta có thể khắc phục được các nhược điểm còn tồn tại của các phương
pháp điều khiển kinh điển.
Với những ý nghĩa trên đây và được sự định hướng của thầy giáo GS.TSKH
Nguyễn Phùng Quang tôi đã lựa chọn đề tài: “Khảo sát đặc điểm ổn định của
cấu trúc điều khiển động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc có tách kênh trực tiếp
khi thực hiện dưới điều kiện thời gian thực” nhằm mục đích tìm hiểu những ưu
điểm và kết quả mà phương pháp tuyến tính hố chính xác đem lại.
Luận văn bao gồm các phần chính như sau:
Chương 1: Mơ hình động cơ khơng đồng bộ rotor lồng sóc
Chương 2: Phương pháp tuyến tính hóa chính xác và cấu trúc điều khiển có
tách kênh trực tiếp
Chương 3: Cấu trúc có tách kênh trực tiếp và đặc điểm ổn định khi điều khiển
thời gian thực
Kết luận và kiến nghị
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 13 -
Chuyên ngành tự động hóa
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của thầy giáo
GS.TSKH Nguyễn Phùng Quang – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tôi cũng
bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy giáo ThS. Phạm Tâm Thành – Nghiên cứu sinh tại
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, cùng các thầy cô giáo Trường Đại học kỹ thuật
công nghiệp Thái Nguyên và một số đồng nghiệp, đã giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này.
Thái Ngun, ngày 10 tháng 11 năm 2011
Học viên
Nguyễn Thị Dương
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 14 -
Chuyên ngành tự động hóa
CHƯƠNG 1:
MƠ HÌNH ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ ROTOR LỒNG SĨC
Trong các cách mơ tả tốn học được sử dụng cho ĐCKĐB, phương pháp sử
dụng mơ hình trạng thái để mơ tả động cơ có nhiều ưu thế rõ rệt như cung cấp
hiểu biết về những quan hệ điện từ bên trong động cơ, là cơ sở thuận lợi phục
vụ cho việc thiết kế bộ điều khiển. Nội dung trong chương này sẽ tập trung vào
việc xây dựng mô hình trạng thái liên tục của ĐCKĐB-RLS. Từ mơ hình
trạng thái liên tục ta sẽ thực hiện gián đoạn hóa thu được mơ hình gián đoạn
tương đương, để phục vụ thiết kế các khâu điều chỉnh gián đoạn. Từ đó xây dựng
cấu trúc để khảo sát đặc điểm ổn định của động cơ
Với cố gắng để mơ hình hóa động cơ phục vụ mục tiêu này, ta chấp nhận một
số giả thiết nhằm đơn giản hóa cơng việc xây dựng mơ hình như trong tài liệu
[3] đã đề cập.
Trong nội dung chương đầu tiên chúng ta chỉ quan tâm đến hệ tọa độ quay
đồng bộ với từ thông rotor (hệ tọa độ dq), hay còn gọi là hệ tọa độ tựa hướng từ
thơng rotor. Mơ hình trạng thái được xây dựng trên hệ tọa độ dq sẽ làm nền
tảng cho việc thiết kế các khâu điều chỉnh và khảo sát đặc điểm ổn định ở những
chương sau.
1.1.
1.1.1.
Mơ hình trạng thái liên tục ĐCKĐB-RLS.
Các phương trình cơ bản.
Hai phương trình cơ bản của ĐCXCBP là phương trình điện áp stator cố định
và điện áp rotor viết trên chính hệ thống cuộn dây stator, tức là viết trên hệ toạ độ
cố định với stator và trên rotor.
Phương trình điện áp stator (trên hệ thống cuộn dây stator )
d ss
u Ri
dt
s
s
s
s s
(1.1)
Rs : điện trở stator ; ss : từ thơng stator
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Chuyên ngành tự động hóa
- 15 -
Phương trình điện áp rotor (trên hệ thống cuộn dây rotor ngắn mạch)
0 Rs irr
d rr
dt
(1.2)
Rs : điện trở rotor ; rr : từ thông rotor ; 0: vector rỗng
Phương trình từ thơng
Ls Lm Lr
Lr Lm Lr
s Ls is Lm ir
r Lm is Lr ir
với
(1.3)
Lm : hỗ cảm; Ls , Lr : điện cảm phía stator , phía rotor
Ls , Lr : điện cảm tản phía stator , phía rotor
Do máy điện có kết cấu cơ học đối xứng, các giá trị điện cảm trên mọi
hệ toạ độ là như nhau. Vì vậy, trong (1.8) ta không cần sử dụng đến các chỉ số
viết bên phải trên cao nữa. Để mô tả đầy đủ đối tượng ĐCXCBP ta còn phải bổ
xung thêm hai phương trình cơ sau đây:
mM
mM
Phương trình mơmen quay
3
3
z p s xi s sign (sin s ) z p s xi s sign (sin r )
2
2
3
3
z p Im s* i s z p Im s i s*
2
2
(1.4)
2
(1.5)
Phương trình chuyển động
mM = mW
J d
z p dt
(1.6)
mM , mW : mômen của động cơ, mômen tải; z p : số đơi cực
J: mơmen qn tính; : tốc độ góc cơ học (của rotor )
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 16 -
Chuyên ngành tự động hóa
Dựa trên các phương trình cơ bản ta thực hiện việc chuyển sang hệ tọa độ
quay đồng bộ với từ thông roto (hệ tọa độ tựa hướng từ thông roto) – hệ tọa đơ
dq.
1.1.2.
Mơ hình trạng thái liên tục của ĐCKĐB-RLS trên hệ toạ độ dq
Hệ toạ độ này được chọn sao cho trục thực d của hệ trùng với trục của từ
thông rotor r . Như vậy hệ tọa đô dq quay với tốc độ quay s (cũng là tốc độ quay
của is , us , s ) góc giữa trục d và trực cuộn dây pha u là s .
Trong hệ toạ độ mới này, thành phần vng góc q của từ thơng rotor bằng
khơng. Hệ được gọi là hệ toạ độ dq.
Hình1.1 : Vector dòng stato trên hệ tọa độ quay dq
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 17 -
Chuyên ngành tự động hóa
Theo [1] sau khi chuyển hệ trục tọa độ ta thu được hệ phương trình sau:
f
us
0
f
s
f
r
Li
d sf
dt
d rf
dt
Lm i rf
L i
Lr i rf
f
s s
Ri
Rr irf
f
s s
f
m s
j s rf
j r rf
(1.7)
Ta bổ sung thêm kí hiệu:
1 Lm / Ls Lr : hệ số từ tản toàn phần
Ts Ls / Rs ; Tr Lr / Rr :hằng số thời gian stator, rotor
Ta tìm cách khử dịng rotor cũng như từ thơng stator ra khỏi hệ phương trình và
thu được:
disd
dt
disq
dt
'
d rd
dt
'
d rq
dt
1
1
1 ' 1
1
isd s i sq
rd
rq'
u sd
Tr
L s
Ts Tr
1
1
1
1 '
1
isq
s i sd
rd'
rq
u sq
Tr
L s
Ts Tr
1
1
i sd rd' s rq'
Tr
Tr
1
1
i sq s rd' rq'
Tr
Tr
(1.8)
'
'
Với: rd rd / Lm ; rq rq / Lm ; s r
Đồng thời ta thu được công thức mômen từ các thành phần với điều kiện: khi
tựa theo hướng của từ thơng rotor ta có thể đặt rq 0 .
mM
3 L2m '
3
zp
rd i sq z p 1 Ls rd' isq
2
Lr
2
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
(1.9)
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 17 -
Chuyên ngành tự động hóa
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
HV:Nguyễn Thị Dương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 18 -
Chuyên ngành tự động hóa
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
HV:Nguyễn Thị Dương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 19 -
Chuyên ngành tự động hóa
Hai phương trình (1.8), (1.9) được kết hợp với nhau thành mơ hình liên tục trọn
vẹn của động cơ KĐB-RLS trên hệ toạ độ dq (hình 1.2). Hệ phương trình (1.8)
được viết lại dưới dạng mơ hình trạng thái sau đây:
dx f
A f x f B f u sf Nx f s
dt
(1.10)
với vector trạng thái x f , vector đầu vào u sf :
x fT isd , isq , rd' , rq'
u sfT u sd , u sq
Và ma trận hệ thống A f , ma trận đầu vào B f và ma trận tương tác phi tuyến
N. Tại đây ta sẽ nhận thấy sự khác biệt cơ bản của mơ hình trên hệ toạ độ dq (1.10):
đó là sự xuất hiện của thành phần tương tác phi tuyến. Để hiểu rõ hơn ta phải xem
xét bản chất vấn đề, đối tượng ĐCKĐB-RLS được nuôi bởi điện áp stator là một đại
lượng vector đặc trưng bởi: module u s , góc pha ban đầu 0 và vận tốc góc s (tần
số f s ). Có thể tạm thời bỏ qua khơng xét tới góc pha 0 , ta kết luận: khi biểu diễn
các thành phần của vector đại lượng vào, ngoài module cịn phải có s . Khi xét cụ
thể ta nhận thấy:
Hai đại lượng đầu vào u sd và u sq của mơ hình trên hệ toạ độ dq (1.10)
là hai đại lượng một chiều, chưa có s .
Mơ hình (1.10) có chứa tích của vector trạng thái x f với đại lượng vào
thứ ba u i s , ứng với thành phần phi tuyến yếu mô tả bởi hình 1.3.
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
1
1
Ts Tr
0
Af
1
Tr
0
1
L
s
f
B 0
0
0
0
1
Ls
0
0
Chuyên ngành tự động hóa
- 20 -
1
1
Tr
1
1
Tr
1
Tr
1
Tr
0
1
1
Ts Tr
0
1
Tr
0
1
; N
0
0
1
0
0
0
0
0
0 0 1
0 1 0
(1.11)
(1.12)
Hình 1.3 Mơ hình trạng thái dạng phi tuyến của ĐCKĐB-RLS trên hệ toạ độ dq
Mơ hình trạng thái (1.10) với các ma trận (1.11), (1.12) các đại lượng đầu vào
phải bao gồm u sd , u sq và s .Vận tốc góc cơ học trong ma trận hệ thống A f
được coi là tham số hàm có thể đo được. Điểm của mơ hình này là thành phần phi
tuyến với ma trận N.
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
- 21 -
Chuyên ngành tự động hóa
Như đã phân tích, những đặc điểm trên sẽ bắt buộc ta phải có những ràng buộc
nhất định khi tìm mơ hình gián đoạn để thiết kế khâu điều chỉnh. Mục tiếp theo ta sẽ
đi xây dựng mơ hình gián đoạn.
1.2.
Mơ hình trạng thái gián đoạn của ĐCKĐB- RLS.
Theo [3] các mơ hình liên tục khơng thích hợp cho việc thiết kế các khâu
điều chỉnh, nguyên nhân là do các thiết bị điều chỉnh (sử dụng µP, µC hoặc DSP)
chỉ tính tốn ở các thời điểm gián đoạn, cách đều. Đại lượng điều khiển là điện
áp, được thực hiện nhờ biến tần nên cũng là gián đoạn. Vì vậy cần phải có mơ
hình gián đoạn của đối tượng động cơ khi thiết kế. Lấy cơ sở là mơ hình liên
tục, ta sẽ xây dựng mơ hình gián đoạn của ĐCKĐB-RLS.
1.2.1.
Xây dựng mơ hình trạng thái gián đoạn.
Theo [3] để gián đoạn hố các mơ hình liên tục ta phải giả thiết rằng các hệ số
hàm cũng như các hệ số phụ thuộc trạng thái có thể được coi là hằng trong phạm vi
một chu kỳ trích mẫu đủ nhỏ. Nhờ đó, hệ (3.3) có thể được gọi là hệ tuyến tính và
có hệ số hằng trong phạm vi một chu kỳ trích mẫu. Để đạt được mục tiêu đó ta
phải chọn hằng số thời gian trích mẫu đủ nhỏ sao cho các ma trận trong mơ hình
thu được ở phần 1.1 có thể coi là hằng trong phạm vi một chu kỳ trích mẫu.
Hệ tuyến tính với hệ số hằng có phương trình dạng như sau:
x
y t
A.x t
C.x t
B.u t
(1.13)
Với sơ kiện đầu: x0 x t0 x 0
Phương trình có nghiệm là:
t
t , x0 , t 0 t , t 0 x0 t , B u d , t t 0
(1.14)
t0
CBHDKH: GS.TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
HV:Nguyễn Thị Dương