Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chuong 7 tra cong lao dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.95 KB, 27 trang )

12/28/2017

LOGO

Chương 7

TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG
Compensation and Benefits

TS. Phan Quốc Tấn

Sau khi học xong chương này, bạn sẽ
1

Biết được khái niệm tiền lương và cơ cấu thu nhập

2

Trình bày được các hình thức trả lương

3

Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến trả lương

4

Biết được yếu tố luật pháp trong trả lương ở VN

1



12/28/2017

LOGO

I- Khái niệm tiền lương và cơ cấu thu nhập

1- Khái niệm
Tiền lương:
 Theo tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), tiền lương là sự
trả công hoặc thu nhập, bất luận tên gọi hay cách tính
thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định
bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người
lao động, hoặc theo quy định của pháp luật, do người sử
dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp
đồng lao động được viết ra hay bằng miệng, cho một
công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện hoặc cho
những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm.

2


12/28/2017

1- Khái niệm
Tiền lương (tt):
 Theo Luật Lao động VN 2012 (khoản 1, điều 90, chương 6),
tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.
 Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức
danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

 Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức
lương tối thiểu do Chính phủ quy định.

1- Khái niệm
Tiền lương tối thiểu:
Theo Luật Lao động VN 2012 (khoản 1, điều 91, chương 6),
mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động
làm công việc đơn giản nhất, trong điều kiện lao động bình
thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao
động và gia đình họ.

3


12/28/2017

1- Khái niệm
Tiền lương danh nghĩa
và tiền lương thực tế

Tiền lương
thực tế: là tổng
số hàng hố,
dịch vụ mà
người lao động
có được từ tiền
lương danh
nghĩa.

Tiền lương

danh nghĩa: là
tiền lương trả
cho người lao
động dưới hình
thức tiền tệ.

1- Khái niệm
Tiền lương thực tế: phụ thuộc vào 2 yếu tố cơ
bản:
 Số lượng tiền lương danh nghĩa
 Chỉ số giá cả, hàng hoá và dịch vụ

Wm
WR = -------CPI

Trong đó:
WR: Tiền lương thực tế
Wm: Tiền lương danh nghĩa
CPI: Chỉ số giá cả hàng hoá
tiêu dùng và dịch vụ

4


12/28/2017

2- Cơ cấu thu nhập:
A

Tiền lương cơ bản


Phụ cấp lương

Thu nhập của
người lao động
từ việc làm

B
C

Tiền thưởng

D
Các loại phúc lợi

Cơ cấu hệ thống trả công trong tổ chức
Lương cơ bản
Phụ cấp
VẬT CHẤT
Thưởng
Phúc lợi
TRẢ CƠNG
Cơ hội thăng tiến

PHI VẬT CHẤT

Cơng việc thú vị
Điều kiện làm việc

5



12/28/2017

2- Cơ cấu thu nhập (tt)
 2.1- Tiền lương cơ bản
 ……
 Lương cơ bản được tính theo thời gian làm việc (giờ, ngày, tháng,
năm) hoặc theo đơn giá sản phẩm và không bao gồm các khoản
được trả thêm như lương ngồi giờ, lương khuyến khích…
 Lương cơ bản được ghi trong HĐLĐ
 ……….

 Trong các DN nhà nước ở VN (gồm các DN quốc doanh và các tổ
chức hành chính sự nghiệp), lương cơ bản thường được tính theo
các bậc lương trong hệ thống thang bảng lương của nhà nước.

2- Cơ cấu thu nhập (tt)
2.2- Phụ cấp lương:
 .

Lưu ý: có một số loại phụ cấp khơng phải là phụ cấp lương
như phụ cấp điện thoại, phụ cấp xăng… là chi phí hoạt
động của DN.

6


12/28/2017


2- Cơ cấu thu nhập (tt)
2.3- Tiền thưởng:

2.3- Tiền thưởng
Được xác định bằng tỷ lệ % so với phần lợi ích mà
NV mang lại cho DN.

Thưởng
năng suất,
chất lượng

Thưởng
tiết kiệm

Thưởng
sáng kiến

Thưởng cho
NV tìm được
Nơi cung ứng,
tiêu thụ, ký kết
hợp đồng mới

7


12/28/2017

2.3- Tiền thưởng (tt)


Thưởng theo kết quả
hoạt động kinh doanh
chung của DN

Loại thưởng này được hội đồng quản trị DN và
Giám đốc điều hành ấn định trước thơng báo
cho tồn NV biết để kích thích mọi người cố
gắng làm việc tốt hơn.

2.3- Tiền thưởng (tt)

Thưởng bảo đảm ngày công

Thưởng về lòng trung thành,
tận tâm với DN

Được xác định
theo tỷ lệ % so
với lương cơ bản
hoặc quà tặng
của DN, chế độ
nghỉ phép khuyến
khích.

8


12/28/2017

2- Cơ cấu thu nhập (tt)

2.4- Phúc lợi:
 Các loại phúc lợi mà người LĐ được hưởng rất đa dạng và
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy định của chính phủ, tập
quán trong nhân dân, mức độ phát triển kinh tế, khả năng
tài chính và các yếu tố, hồn cảnh cụ thể của DN.

 Đã là NV trong DN đều được hưởng phúc lợi

2- Cơ cấu thu nhập (tt)
2.4- Phúc lợi (tt):
 Các loại phúc lợi:





BHXH, BHYT và BHTN
Hưu trí
Nghỉ phép
Nghỉ lễ
Các loại phúc lợi trên được tính theo quy định của pháp
luật và theo mức lương của người lao động

9


12/28/2017

2- Cơ cấu thu nhập (tt)
2.4- Phúc lợi (tt):

 Các loại phúc lợi (tt):
• Ăn trưa do DN trả
• Trợ cấp của DN cho các NV đơng con hoặc có hồn
cảnh khó khăn
• Q tặng của DN cho NV vào các dịp sinh nhật, cưới
hỏi, mừng thọ cha mẹ NV…
Các loại phúc lợi trên thường được tính đồng hạng hoặc
theo cấp bậc, chức vụ

II- Mục tiêu của hệ thống tiền lương

Mục tiêu của
hệ thống tiền lương

10


12/28/2017

LOGO

III- Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương

1.1- Yếu tố từ bên ngồi:
 Thị trường lao động:












Cung cầu sức lao động
Các định chế về giáo dục và đào tạo
Sự thay đổi trong cơ cấu đội ngũ lao động
Tỷ lệ lao động thất nghiệp trên thị trường
Điều kiện kinh tế trong nước và quốc tế

Các tổ chức cơng đồn
Sự khác biệt về trả lương theo vùng địa lý
Các quy định và luật pháp của chính phủ
Các mong đợi xã hội, phong tục, tập quán

11


12/28/2017

1.2- Yếu tố thuộc về tổ chức, DN:
 Tổ chức, DN thuộc về ngành hoặc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh nào
 DN có tổ chức cơng đồn hay khơng
 Lợi nhuận và khả năng trả lương
 Quy mô của DN
 Trình độ trang bị kỹ thuật


1.2- Yếu tố thuộc về tổ chức, DN (tt)
 Quan điểm, triết lý của DN:
• Mục tiêu, chiến lược
• DN đặt mức lương hay theo các mức lương trên thị
trường
• Cơ cấu hỗn hợp giữa tiền lương và phúc lợi
• Các mối quan hệ cơng việc sẵn có
• Nhóm làm việc
• Các chính sách, thực tiễn, thủ tục trả lương
• Nhân viên làm việc đầy đủ hoặc một phần thời gian

12


12/28/2017

1.3- Yếu tố thuộc về công việc:
 Kiến thức, kỹ năng:







u cầu lao động trí óc
Mức độ phức tạp của công việc
Các phẩm chất cá nhân cần thiết
Khả năng ra quyết định
Kỹ năng quản trị

Các kiến thức về giáo dục, đào tạo cần thiết cho cơng
việc
• Các kỹ năng xã hội

1.3- Yếu tố thuộc về công việc (tt):
 Kiến thức, kỹ năng (tt):









Khả năng hồ đồng với người khác
Khả năng thực hiện những công việc chi tiết
Khả năng thực hiện công việc đơn điệu
Sự khéo léo tay chân
Khả năng sáng tạo
Khả năng bẩm sinh
Tính linh hoạt/ tháo vát
Kinh nghiệm trước đây

13


12/28/2017

1.3- Yếu tố thuộc về công việc (tt):

 Trách nhiệm về các vấn đề:






Tiền bạc, khen thưởng tài chính
Kiểm sốt
Lãnh đạo người khác
Kết quả tài chính
Quan hệ với cộng đồng, khách hàng và các đối tượng
khác
• Vật liệu, dụng cụ, tài sản
• Chính sách của DN
• Đầy đủ thơng tin

1.3- Yếu tố thuộc về cơng việc (tt):
 Cố gắng:






u cầu về thể lực
u cầu về trí óc
Quan tâm đến những điều chi tiết
Áp lực của công việc
Những yêu cầu cần quan tâm khác


 Điều kiện làm việc:
• Điều kiện cơng việc
• Các rủi ro khó tránh

14


12/28/2017

1.4- Yếu tố thuộc về cá nhân:






Kết quả thực hiện công việc, năng suất, chất lượng
Kinh nghiệm
Thâm niên
Khả năng thăng tiến
Tiềm năng phát triển

1.4- Yếu tố thuộc về cá nhân (tt)
 Sự ưa thích cá nhân:








Thích thú cơng việc
Thích vị trí xã hội, tên gọi, điều kiện địi hỏi
Mức độ an toàn trong trả lương
Thời gian làm việc
Mức độ đơn điệu trong cơng việc
Ưa thích được đi làm việc, du lịch ngoài thành phố

15


12/28/2017

LOGO

IV- Các hình thức trả lương

Các hình thức trả lương

Trả lương theo thời gian
Trả lương theo NV
Trả lương theo kết quả công việc
Trả lương cho các chức danh công việc

16


12/28/2017


1- Trả lương theo thời gian
NV được trả lương theo thời gian làm việc: giờ,
ngày, tuần, tháng, năm.
Tiền lương thời gian trả cho NV thường được
tính trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và
đơn giá tiền lương trong một đơn vị thời gian.
Trên cơ sở của bản định giá công việc, các công
việc sẽ được xếp vào một số ngạch và bậc lương
nhất định.

1- Trả lương theo thời gian
Công thức: Ltg = Đtg x (T + kt) + b
Trong đó:







Ltg: Lương thời gian
Đtg: Đơn giá thời gian
k: hệ số làm ngoài giờ
T: tổng thời gian làm việc trong giờ
t: tổng thời gian làm ngoài giờ
b: tiền thưởng (thưởng chuyên cần, năng suất, chất
lượng…)

17



12/28/2017

Tiền lương làm thêm giờ
(Khoản 1 Điều 97 của bộ Luật Lao động 2012
Tiền lương
= Tiền lương
x 150% hoặc 200%
hoặc 300%
làm thêm giờ
giờ thực trả

x

Số giờ làm
thêm

 Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường;
 Mức 200% áp dụng đối giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần;
 Mức 300% áp dụng đối giờ làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có
hưởng lương (trong mức 300% này đã bao gồm tiền lương trả
cho thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương).
 NLĐ làm thêm giờ vào ban đêm thì ngồi việc được trả 150%
(hoặc 200% hoặc 300%) và thêm 30% (ban đêm) còn được trả
thêm 20% tiền lương công việc làm vào ban ngày

Tiền lương làm việc ban đêm
(Khoản 2 Điều 97 của bộ Luật Lao động 2012)
Tiền lương làm việc
vào ban đêm


=

Tiền lương
giờ thực trả

x

130% x Số giờ làm việc
vào ban đêm

 Thời gian làm việc vào ban đêm tính từ 22g đến 06 giờ
sáng hơm sau (khơng có loại 9PM  5AM) (Điều 105
của bộ Luật Lao động 2012)
 Trả lương theo thời gian thường được sử dụng đối với
một số loại công việc của lao động khơng lành nghề hoặc
những cơng việc khó tiến hành định mức chính xác.

18


12/28/2017

2- Trả lương theo NV
Khi các NV có trình độ tay nghề, kỹ năng khác
nhau, DN nên trả lương cho NV theo u cầu và
tính chất cơng việc.
Mỗi khi NV có thêm các chứng chỉ học vấn hoặc
có các bằng cấp nâng cao trình độ lành nghề cần
thiết cho cơng việc, họ đều được tăng lương.

Hệ thống trả lương cho NV đã kích thích NV
nâng cao trình độ lành nghề, đáp ứng các nhu
cầu đào tạo, phát triển của cty trong thời kỳ đổi
mới.

3- Trả lương theo kết quả thực hiện công việc

1

Trả lương theo sản phẩm

2

Trả lương theo giờ chuẩn

3

Tiền hoa hồng

4

Trả lương khốn theo nhóm

5

Trả lương theo kết quả KD của DN

19



12/28/2017

3.1- Trả lương theo sản phẩm
Ưu điểm:
 Kích thích cơng nhân cố gắng nâng cao trình độ tay
nghề
 Nâng cao năng suất lao động
 Cách tính lương dễ hiểu, cơng nhân dễ dàng tính
được thu nhập của mình sau khi hồn thành nhiệm vụ
sản xuất.

Nhược điểm:
 Người lao động ít quan tâm đến việc sử dụng tốt máy
móc
 Thiết bị và ngun vật liệu thường bị lãng phí
 Ít chăm lo đến công việc chung của tập thể

3.1- Trả lương theo sản phẩm (tt)
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản
xuất, cơng việc có tính chất tương đối độc lập. có
thể định mức, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
một cách cụ thể, riêng biệt.
Ltt = Đsp x Q
Trong đó:
 Ltt: Lương trực tiếp
 Đsp: Đơn giá sản phẩm
 Q: số lượng sản phẩm sản xuất được

20



12/28/2017

3.1- Trả lương theo sản phẩm (tt)
Trả lương theo sản phẩm có thưởng hoặc trả
lương theo sản phẩm luỹ tiến:
Đây là hình thức trả lương theo sản phẩm kết
hợp với hình thức tiền thưởng (hoặc đơn giá luỹ
tiến) khi NV có số lượng sản phẩm thực hiện trên
định mức quy định.

3.1- Trả lương theo sản phẩm (tt)
 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
 Áp dụng để trả lương cho công nhân phụ làm những công việc
phục vụ cho công nhân chính như sửa chữa máy trong các phân
xưởng dệt, điều chỉnh trong các phân xưởng cơ khí…
 Tiền lương của cơng nhân phụ được tính bằng mức tiền lương
của cơng nhân phụ nhân với mức độ hồn thành tiêu chuẩn sản
phẩm của nhóm cơng nhân chính do người cơng nhân phụ có
trách nhiệm phục vụ.

Lgt = Đsp x Q x k
Trong đó:
 Lgt: Lương gián tiếp
 k: hệ số dành cho lao động phục vụ (k>= 1 hoặc k<=1)

21



12/28/2017

3.2- Trả lương theo giờ chuẩn
Cách trả lương cũng giống như hệ thống trả
lương theo sản phẩm, ngoại trừ một điều là sử
dụng yếu tố thời gian chuẩn quy định cho công
nhân để thực hiện một khối lượng công việc nhất
định.
Theo Halsey, khi công nhân thực hiện công việc
nhanh hơn mức quy định, họ sẽ được thưởng
thêm một số tiền công bằng một nửa đơn giá thời
gian tiết kiệm được.

3.3- Tiền hoa hồng
Thường áp dụng để trả cho NV bán hàng. Có thể
áp dụng 2 kiểu tính hoa hồng như sau:
Tiền lương hồn tồn tính bằng tỷ lệ % trên
doanh số bán;
Tiền lương được tính bằng lương thời gian theo
tháng hoặc ngày và tỷ lệ % trên doanh số bán
được trong tháng.

22


12/28/2017

3.4- Trả lương khốn theo nhóm
 Thường áp dụng cho những cơng việc có tính chất tổng
hợp, gồm nhiều khâu liên kết. Tồn bộ khối lượng cơng

việc sẽ được giao khốn cho nhóm, đội thực hiện. Tiền
lương sẽ được trả cho nhóm.
 Để kích thích các NV trong nhóm làm việc tích cực, việc
phân phối tiền cơng giữa các thành viên trong nhóm
thường căn cứ vào các yếu tố sau:
 Trình độ của NV (thơng qua hệ số mức lương Hsi của mỗi người)
 Thời gian thực tế làm việc của mỗi người (Tti)
 Mức độ tham gia tích cực, nhiệt tình của mỗi người vào kết quả
thực hiện cơng việc của nhóm (Ki).

3.4- Trả lương khốn theo nhóm (tt)
 Thời gian làm việc quy chuẩn của công nhân i sẽ được tính theo
cơng thức: Tci = His x Tti x Ki
 Tổng thời gian làm việc quy chuẩn của tất cả cơng nhân trong nhóm
sẽ được tính theo cơng thức:
n
Tổng thời gian chuẩn = ∑ Tci
i=1
 Trong đó: n là số cơng nhân trong nhóm

 Tiền cơng của mỗi công nhân sẽ được xác định trên cơ sở số tiền
khốn chung cho cả nhóm và thời gian làm việc chuẩn của mỗi
người, theo cơng thức:
Số tiền khốn cho cả nhóm x Tci
Wi = -----------------------------------------------Tổng thời gian chuẩn

23


12/28/2017


3.5- Trả theo kết quả kinh doanh của DN
 Hình thức thưởng theo năng suất, chất lượng: chú trọng
đến những đóng góp của NV nhằm đạt được mục tiêu
sản xuất cụ thể trong thời gian ngắn.
 Trả lương theo kế hoạch chia lời: nhằm kích thích NV làm
việc tốt và quan tâm đến hiệu quả kinh doanh của DN. Có
3 cách chia lời:
 Chia lời trả bằng tiền hàng năm hoặc quý, sau khi quyết toán
 Chia lời cho NV dưới dạng phiếu tín dụng và chi trả cho NV khi họ
khơng cịn làm việc cho DN nữa.
 Chia lời kiểu hỗn hợp: cho phép NV được nhân một phần lời theo
kiểu thứ nhất, phần tiền lời còn lại sẽ được đưa vào phiếu tín
dụng và trả cho NV theo kiểu thứ 2.

4- Trả lương theo chức danh công việc
Tiền lương cho các trưởng phòng và giám đốc
thường gồm 4 yếu tố chính:
 Lương cơ bản: gồm lương cố định và thưởng
 Tiền thưởng ngắn hạn: thưởng cho thành tích đạt
được những mục tiêu ngắn hạn do cty đề ra.
 Tiền thưởng dài hạn: chia cổ phần chọn lựa như cho
phép mua các cổ phần của cty với một mức giá đặc
biệt vào thời gian đặc biệt.
 Phúc lợi: bổng lộc đặc biệt từ các chức vụ như kế
hoạch nghỉ hưu, chính sách bảo hiểm, xe cty…

24



12/28/2017

LOGO

VI- Yếu tố pháp luật trong trả công lao
động ở VN

Quy định về lao động trẻ em, phụ nữ
 Nghiêm cấm các DN nhận trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc, trừ một
số nghề do Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội quy định.
 Người sử dụng lao động chỉ được quyền sử dụng lao động chưa
thành niên (dưới 18 tuổi) vào những công việc phù hợp với sức khoẻ.
 Thời gian quy định đối với lao động chưa thành niên là 7giờ/ngày.
 Nhà nước bảo đảm quyền làm việc của phụ nữ bình đẳng về mọi mặt
với nam giới.
 Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm
dứt HĐLĐ đối với lao động nữ vì lý do kết hơn, có thai, nghỉ thai sản,
nuôi con dưới 12 tháng tuổi; trừ trường hợp DN chấm dứt hoạt động.
 Khi sinh con, phụ nữ được nghỉ từ 6 tháng và hưởng quyền lợi nghỉ
thai sản.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×