Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.44 KB, 154 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Líp 8A 8B Tiết :1 BÀI 1 :. TiÕt. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. BÀI MỞ ĐẦU. I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: – Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học – Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên – Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 / Giáo viên: Tranh : H1.1, H1.2, H1.3 Bảng phụ 2 / Học sinh : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Mở bài : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất III/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của con người trong tự nhiên Cách tiến hành: – GV cho HS đọc thông tin – Treo bảng phụ phần – GV nhận xét, kết luận – Kết luận:Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi I/ Vị trí của con người trong tự nhiên – Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và – Đọc thông tin SGK sử dụng công cụ lao – Quan sát bài tập và động vào những mục thảo luận nhóm để làm bài đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết tập SGK – Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh – Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu : Hs biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học Cách tiến hành: – GV cho HS đọc thông tin trong SGK – Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn? – Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh? – GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài – GV cho hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây – Kết luận: Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể – Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn Mục đích: HS nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học Cách tiến hành: – GV cho HS đọc thông tin – Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn. – HS đọc thông tin SGK – 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động. năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể – Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục...... – HS hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành tựu của ngành y học – Các nhóm khác nhận xét – bổ sung. III/ Phương pháp học tập bộ môn – Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan – HS đọc thông tin SGK sát, thí nghiệm và vận – Hoạt động cá nhân trả dụng kiến thức, kĩ năng lời câu hỏi vào thực tế cuộc sống.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> – Kết luận: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tến cuộc sống IV/ Củng cố dặn dò Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? 1. Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? Học ghi nhớ khung hồng HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7 Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”. Líp 8A 8B. TiÕt. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết :2. : BÀI 2:. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể . II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải . 2 / Giáo viên: - Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK - Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể - Bảng phụ sau : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? 2/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người 3/Hoạt độngdạy học.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Cách tiến hành: – Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK – HS quan sát tranh và mô và cho HS quan sát mô hình các cơ hình quan ở phần thân cơ thể người – HS xác định được các cơ – HS hoạt động cá nhân trả lời các quan có ở phần thân cơ thể câu hỏi . người – Các HS khác theo dõi và – GV nhận xét – bổ sung. nhận xét : Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành Khoang ngực chứa tim, Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ phổi Khoang bụng chứa dạ quan trong cơ thể Mục tiêu : Hs xác định được chức dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan năng, thành phần các hệ cơ quan sinh sản Cách tiến hành: – Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ – Da – Bảo vệ cơ thể quan này là gì? – Dưới da là các cơ quan nào? – Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên – Cơ và xương => Hệ vận trong. Theo em đó là những khoang động – Khoang ngực và khoang nào? bụng – GV treo bảng phụ – GV cho HS thảo luận nhóm điền – HS thảo luận nhóm và bảng điền bảng – GV nhận xét – bổ sung – Các nhóm lên trình bày – Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt Các nhóm khác bổ sung động của các cơ quan Mục tiêu : HS giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong. Nội dung ghi bài I/ Cấu tạo: 1. Các phần cơ thể: – Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân – Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng. 2. Các hệ cơ quan: - Bảng 2 SGK. II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan : – Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> sự điều hoà hoạt động các cơ quan chế thần kinh và cơ chế Cách tiến hành: thể dịch – GV cho HS đọc thông tin SGK – Đọc thông tin SGK – Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì – Khi nghe thầy gọi, bạn khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm được ấy đứng dậy cầm sách đọc như thế? đoạn thầy yêu cầu. Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các – GV cho HS giải thích bằng sơ đồ cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay hiønh 2.3 co(cầm sách), mắt (nhìn), – GV nhận xét – bổ sung miệng (đọc). Sự phối hợp Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của này được thực hiện nhờ cơ các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể chế thần kinh và cơ chế thể dịch dịch IV/ Củng cố dặn dò 1. Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? 2. Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Khoang ngực. Vị trí Khoang bụng. Vị trí khác. Thận Phổi Khí quản Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày Học thuộc ghi nhớ Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật Chuẩn bị bài: “ Tế bào”. Líp 8A 8B. TiÕt. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết :3 BÀI 3 :. TẾ BÀO. I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con) 2/ Kỹ năng: Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 3/ Thái độ: II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : 2 / Giáo viên: – Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK – Bảng 3.1 – 3.2 SGK – Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường 3 / Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ? Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất? 2/ Mở Bài : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? 3/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào Mục tiêu: HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Cách tiến hành: – GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời – GV giảng thêm: Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu. Hoạt động của học sinh. – HS quan sát tranh hình 3.1 – Cấu tạo tế bào gồm: – Màng sinh chất – Chất tế bào: lưới nội. Nội dung ghi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gơngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào Mục tiêu : Hs phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào Cách tiến hành: – GV treo bảng phụ 3.1 – Màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất lại thực hiện được chức năng đó? – Chất tế bào có chức năng là gì? – Kể tên hai hoạt động sống của tế bào? – Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? – Ngoài chức năng tổng hợp các chất, lưới nội chất còn tham gia vận chuyển các chất giữa các bào quan trong tế bào. Nhờ đâu lưới nội chất thực hiện được chức năng này? – Năng lượng để tổng hợp protein lấy từ đâu? – GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi :Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân? – GV nhận xét – Bổ sung Hoạt động 3: Thành phần hoá học của màng tế bào Mục tiêu: – GV cho HS đọc thông tin trong SGK – GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại là ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C,H.O,N,P... – Em có nhận xét gì về thành phần hoá học của tế bào so với các nguyên. chất, ti thể, thể Gôngi, trung thể – Nhân – Các HS khác nhận xét – Bổ sung. – HS quan sát bảng phụ – Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Có chức năng giúp –.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> tố hoá học có trong tự nhiên? – Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì ? – GV nhận xét – Bổ sung Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào Mục tiêu: HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của tế bào Cách tiến hành: – GV treo sơ đồ hình 3.2 – Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện như thế nào? – Tế bào trong cơ thể có chức năng gì? – Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống? – GV nhận xét – bổ sung IV/ Củng cố dặn dò. Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Làm bài tập bảng 3.2 SGK Làm bài tập bảng 3.2 SGK. Líp 8A 8B. TiÕt. Tiết 6:. Ngµy d¹y. BÀI 6. SÜ sè /. V¾ng. PHẢN XẠ. I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : – Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình – Trình bày chức năng cơ bản của nơron – Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ . 2 . Kỹ năng : – Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ . – Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ . 3 . Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh. Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ . 2 . Học sinh : Xem lại bài Mô Mô thần kinh Xem SGK bài phản xạ Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 2 . Mở Bài : – Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay : 3. Hoạt độngdạy học Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron . Mục tiêu : Nhận biết và hiểu được cấu tạo , chức năng của 1 Nơron . Hoạt động Giáo Viên –. Hoạt động Học sinh. Nội dung ghi. Nêu thành phần cấu tạo của mô – Gồm : Nơron và Tb thần Nơron có 2 chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn thần kinh? kinh đệm truyền – Gv treo tranh 6 . 1 GV yêu cầu 1 Có 3 loại nơron : HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron? Hướng tâm, liên lạc , Ly – Gv chốt lại cấu tạo chính của tâm nơron gồm : Thân : có nhân Sợi : gồm sợi nhánh và sợi trục có bao mielin – Chuyển ý : VỚi cấu tạo như vậy thì nơron thực hiện chức năng gì ? – Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong – Hs đọc thông tin – HS dựa vào SGK trả lời SGK. câu hỏi của GV : Thế nào là cảm ứng ? Cảm ứng : ………… Thế nào là dẫn truyền ? Dẫn truyền : ………… – Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng và dẫn truyền :…. – Chuyển ý : Các xung thần kinh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> được dẫn truyền theo 1 chiều nhất định và căn cứ vào hướng dẫn truyền người ta phân biệt 3 loại nơron. – Gv cho HS hoạt động nhóm – Hs hoạt động nhóm làm – Gv phát phiều học tập cho từng phiếu học tập nhóm Nơron hướng tâm. Nơron trung gian. Nơron li tâm. Vị trí Chức năng –. Gv yêu cầu đại diện nhóm lên – Đại diện nhóm trình bày trình bày – Các nhóm khác nhận xét – Gv đặt câu hỏi : , bổ sung Có nhận xét gì vè hướng dẫn – Đại diện học sinh trả truyền xung thần kinh ở nơron lời . hướng tâm và Nơron li tâm ? – Gv chốt lại ý chính . Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ . Mục tiêu : – –. HS Định nghĩa được phản xạ và các thành phần tham gia cung phản xạ . HS phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ. Hoạt động Giáo Viên. Hoạt động Học Sinh. 1 . Phản xạ : – HS đọc thông tin trang – Gv yêu cầu HS đọc thông tin 1 21 SGK trang 21 SGK – HS trả lời câu hỏi của – Gv đặt câu hỏi : GV đặt ra và cho ví dụ . Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ? – HS trả lời câu hỏi của – Gv đặt vấn đề : Khi tay chạm vào cây trinh nữ thì hiện tượng gì GV xảy ra ? Đó có phải là phản xạ hay không ? Gv rút ra kết luận : Ở cây trinh nữ chỉ là phản ứng vì không có sự điều khiển của hệ thần kinh. 2 . Cung phản xạ : – HS tự đọc thông tin và – Gv cho HS tự đọc thông tin và Quan sát tranh. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích môi trường thông qua hệ thần kinh . . Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ cảm , Nơron hướng .
<span class='text_page_counter'>(11)</span> quan sát hình 6.2 trang 21. – HS lên bảng điền vào – Treo tranh câm 6.2 lên bảng tranh câm – Gv cho HS thảo luận trả lời câu – Hs thảo luận nhóm hỏi : – Cử đại diện trình bày Có mấy loại nơron tạo nên 1 – Các nhóm khác góp ý cung phản xạ bổ sung – rút kết luận Nêu các thành phần của 1 cung phản xạ – GV hoàn chỉnh kết luận : 3 . Vòng phản xạ : – Gv cho HS đọc thông tin và – HS đọc và quan sát quan sát sơ đồ 6 . 3 SGK. – Gv cho HS trả lời câu hỏi mục – Hs trả lới câu hỏi 3 SGK trang 22. – Gv đặt vấn đề : Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa ? Gv giải thích sơ đồ ( SGK + SGV ) IV/ Củng cố dặn dò. Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại Nơron ? Các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào ? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ? – HS đọc khung hồng trong SGK – Đọc em có biết – Học bài và Soạn bài mới : “Bộ Xương”. Líp 8A 8B. TiÕt. Ngµy d¹y. SÜ sè /. tâm , Nơron trung gian , Nơron li tâm và cơ quan phản ứng . Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng . Trong phản xạ luôn. có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh điều chỉnh phản ứng cho thích hợp . Luồng thần kinh bao gồm : Cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ. V¾ng. TIẾT 7 CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG BỘ XƯƠNG. BÀI 7: I) MỤC TIÊU : _ Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương _ Xác định vị trí các xương chính ngay trên cơ thể _ Phân biệt các loại xương dài , xương ngắn , xương dẹt về hình thái và cấu tạo _ Phân biệt các loại khớp xương - Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết - Thái độ : Biết vai trò của thể dục thể thao.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN : PHƯƠNG TIỆN : Tranh hình 7.1 , 7.2 ,7.3 ,7.4 /sgk, Mô hình bộ xương người , xương đầu PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp ,thảo luận nhóm , giảng giải III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : -) Phản xạ là gì ? Nêu vài ví dụ về phản xạ -) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ 2 . Mở Bài : Sự vận động của cở thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương . Vậy hệ cơ và bợ xương có cấu tạo và chức năng như thế nào để thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động . Chúng ta sẽ …………. 3. Hoạt độngdạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI HĐ 1: Tìm hiểu các phần chính của xương I)CÁC THÀNH PHẦN _ Giáo viên yêu cầu học sinh xác _ học sinh quan sát hình 7.1 , CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG : định lại các xương ngay trên cơ thể 7.2 ,7.3 / 24 /sgk mình của xương đầu , xương thân _ Bộ xương người gồm nhiều và xương tứ chi _ bộ khung , cơ bám , bảo vệ xương và được chia làm 3 ? Bộ xương có chức năng gì _ giống nhau về kích thước và phần : ? Điểm giống nhau và khác nhau cấu tạo phù hợp về chức năng Xương đầu giữa xương tay và xương chân nhưng khác nhau về cấu tạo Xương thân TIỂU KẾT : Bộ xương người có đai vai và đai hông …. Xương chi cấu trúc và sự sắp xếp giống như ở _ CHỨC NĂNG CỦA động vật đặc biệt là lớp thú xương Sự sắp xếp và đặc điểm hình XƯƠNG : có đặc tính rắn chắc vì vậy tạo nên thái của xương cổ tay , xương Nâng đỡ khung làm chỗ bám của cơ và bảo cổ chân , bàn tay và bàn chân -Bảo vệ cơ thể vệ các bộ phận quan trọng bên trong _ học sinh đọc thông tin / _ Nơi bám của các cơ cơ thể như não trong sọ tuỷ sống 25 /sgk trong cột sống và tim phổi trong lồng ngực….. - học sinh hoạt động độc lập Tuỷ sống trong cột sống và tim phổi trong lồng ngực ……. II) PHÂN BIỆT CÁC LOẠI XƯƠNG : HĐ2 : Phân biệt các loại xương - Có 3 loại xương : x ngắn , _ Xương dài : x đùi , x ống tay _ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vào xdẹt ,xdài …… mô hình hoặc tranh xác định tên các _ học sinh đọc thông tin / 25 _ Xương ngắn : x đốt sống , x loại xương cổ tay ….. /sgk ?Có mấy loại xương cho ví dụ _ Xương dẹt : x bả vai , xcánh _ học sinh hoạt động theo.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chú ý : trẻ em xương chứa tuỷ đỏ , người trưởng thành chứa tuỷ vàng. nhóm. chậu .. _ có 3 loại khớp HĐ 3 : Tìm hiểu về các khớp xương _ có 2 đầu khớp giữa có dịch III) CÁC KHỚP XƯƠNG : khớp . Hai đầu x tròn và lớn _ Khớp bất động : x chậu , x _ Treo tranh 7.4 /26 /sgk có sụn trơn bóng có dây ? Có mấy loại khớp ? sọ chằng ?Mô tả khớp đầu gối ( khớp động ) _ Khớp bán động : đốt sống _ khớp đông có diện khớp 2 _ Khớp động : x đầu gối , ? Điểm khác nhau về khả năng cử đầu xương tròn lớn . Khớp khuỷu tay…… động của khớp động và khớp bán bán động có diện khớp phẳng và hẹp động _ có đường nối giữa 2 xương ? Đặc điểm khớp bất động TIỂU KẾT : Có 3 loại khớp : khớp là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được động , khớp bán động , khớp bất động IV/ Củng cố dặn dò. 1) Bộ xương gồm mấy phần 2) Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân . Ý nghĩa 3) Vai trò của từng loại khớp. Líp 8A 8B TIẾT 8 BÀI 8:. TiÕt. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. I ) MỤC TIÊU : - Học sinh nắm được cấu tạo chung của một xương dài giải thích sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương - Thành phần hoá học của xương giúp xương đàn hồi và vững chắc KỸ NĂNG : Nhận biết , liên hệ thực tế THÁI ĐỘ : Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ và giữ gìn xương theo hướng phát triển tốt nhất II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN : -Trực quan , vấn đáp , thảo luận nhóm , giảng giải -Tranh 8.1 ,8.2 ,8.3 ,8.4 / 29 – 30 / sgk - Bảng phụ cấu tạo và chức năng xương dài / 31 /sgk III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1 . Kiểm tra bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1) Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân . Điều này có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người 2) Nêu vai trò của từng loại khớp . 2 . Mở Bài : Các em đã nắm được cấu tạo và chức năng của bộ xương người . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp , xem thành phần hoá học của xương như thế nào để thích nghi những chức năng chịu lực , chấn động tác động từ môi trường bên ngoài . 3. Hoạt độngdạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐ 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương - Tranh 8.1 ,8.2 / 29 /sgk - Dựa tranh giáo viên giảng giải cấu tạo một xương dài ? Theo em xương dài cấu tạo hình ống , nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nhgiã gì đối với chức năng nâng đỡ của xương. Dựa vào cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm . Con người đã đưa vào kỹ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nhiều nguyên liệu làm cột trụ , vòm cửa …… Giáo vịên giảng kỹ phần chức năng của xương ? Cấu tạo của một xương dài ? Cấu tạo của đầu xương. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Học sinh đọc thông tin / 28 /sgk - Học sinh thảo luận theo nhóm : xương hình ống có tác dụng làm cho xương nhẹ và vững chắc , còn nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực .. - Học sinh nhìn vào hình . Nêu và chỉ lại các đặc điểm cấu tạo của một xương dài . - Gồm có đầu xương và thân xương - Gồm có sụn đầu xương giảm ma sát - Mô xương xốp có nhiều ? Cấu tạo và chức năng của thân nan xương P hân tán lực tác xương động , tạo ô chứa tuỷ đỏ . - Màng xương to ngang - Mô xương cứng chịu lực đảm bảo vững chắc trong _ Yêu cầu học sinh thông tin / khoang xương chứa tuỷ đỏ 29 /sgk và quan sát hình ơ ûtrẻ em , tuỷ vàng ở người lớn . ? Hãy quan sát hình và nhận xét - Học sinh quan sát hình 8.3 xương dẹt và xương ngắn khác /sgk . - Đọc thông tin / với xương dài như thế nào . 29 /sgk TIỂU KẾT : Xương dài có cấu. NỘI DUNG GHI. I)CẤU TẠO CỦA XƯƠNG 1) Cấu tạo và chức năng của xương dài : - Kẻ bảng 8.1 /29 /sgk 2) Cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt : * Màng xương - * Mô xương cứng - * Mô xương xốp.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> tạo phù hợp với chức năng . - Xương ngắn và xương dẹt HĐ 2: Tìm hiểu sự lớn lên và cấu tạo không có hình ống . dài ra của xương ? Xương to ra là nhờ đâu ? Xương dài ra là nhờ vào xương nào - Học sinh đọc thông /29 _ Quan sát hình 8.5 /30 /sgk/ mô /sgk tả lại thí nghiệm và chứng minh _ Các tế bào màng xương vai trò của sụn tăng trưởng phân chia TIỂU KẾT : Tuổi trưởng thành - Là do sự phân hoá của sự phân chia sụn tăng trưởng sụn tăng trưởng ở hai không còn nên không cao . Tuy đầu thân xương nhiên màng xương vẫn có khả năng sinh ra tế bào xương để bồi - Chú ý B ,C , nằm phía đắp phía ngoài của thân xương trong sụn tăng trưỏng nên xương lớn lên . Trong khi đó - A,D phía ngoài sụn tăng các tế bào huỷ xương , tiêu huỷ trưởng thành trong của ống xương làm cho khoang xương ngày càng rộng ra HĐ 3: Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương _ Giáo viên có thể biểu diễn thí _học sinh quan sát và theo nghiệm . Thả thêm 1 xương đùi dõi thí nghiệm ếch vào cốc đựng axit HCl 10 % ? Yêu cầu học sinh quan sát có _ có bọt khí nổi lên hiện tượng gì xảy ra _ bọt khí đó chính là khí cacbonic điều đó chứng tỏ trong thành phần của xương có muối cacbonat , khi tác dụng với axit sẽ giải phóng khí cacbonic _ xương mềm và dẻo Sau đó rửa xương trong cốc nước lả đưa cho học sinh kiểm tra độ mềm dẻo của xương - xương dòn và gãy . Đốt xương trên ngọn lửa đèn vụn cồn , khi hết khói đưa cho học sinh bóp rồi thả vào axit HCl _ không có bọt khí nổi lên ? Quan sát có hiện tương gì xảy ra - làm tan lượng muối ? Nhận xét và giải thích khoáng có trong ? Ngâm xương trong axit để làm xương gì - cốt giao cháy hết.. II) SỰ TO RA VÀ DÀI RA CỦA XƯƠNG :. - Xương to bề ngang nhờ sự phân chia của các tế bào xương . - Xương dài ra nhờ sự phân chia các tế bào lớp sụn tăng trưởng .. III) THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG : _ Xương gồm 2 thành phần chính là cốt giao ( xương mềm , dẻo ) và muối khoáng ( xương cứng , rắn ) _ Thành phần hoá học của xương thay đổi theo tuổi ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Xương người già nhiều muối khoáng nhưng ít cốt giao. ? Đốt xương thì phần nào bị cháy ? Tại sao người già xương dễ gãy và giòn TIỂU KẾT : Thành phần hoá học của xương gồm có chất hữu cơ và chất vô cơ IV/ Củng cố dặn dò. 1) Xương dài có cấu tạo như thế nào ? 2) Hãy phân tích cấu tạo cũa xương dài phù hợp với chức năng của nó ? 3) Nhờ đâu xương dài ra và lớn lên bề ngang ? Học bài , làm bài tập trong sgk , soạn bài 9 Trả lời câu hỏi trong sgk: 1) 1B , 2G , 3D , 4E , 5A 2) Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi .Thành phần vô cơ : canxi và phôtpho làm tăng độ cứng rắn của xương . Nhờ vậy xương vững chắc là cột trụ của cơ thể 3) Khi hầm xương bò , lợn …. Chất cốt giao bị phân huỷ , vì vậy nước hầm xương sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.. Líp 8A 8B Tiết :. TiÕt. Bài 9 :. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ. I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : – Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ . – Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ . 2 . Kỹ năng : – Quan sát hình 3 . Thái độ : – Hiểu tại sao phải rèn luyện thân thể , tập thể dục giữa giờ . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : – Tranh vẽ các mô hình 9.1 9.4 – Nếu có thể thì : Tranh vẽ (mô hình) cơ thể người Búa y tế.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ếch , dung dịch sinh lý 0,65% NaCl , cần ghi , bút ghi , trụ ghi giá treo , nguồn điện 6V 2 . Học sinh : – Xem lại kiền thức cung phản xạ . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu cấu tạo và chức năng của từng thành phần trong cấu tạo Xương dài ? Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa như thế nào đối với chức năng của xương ? Nhờ đâu Xương dài ra và lớn lên về bề ngang ? 2 . Bài mới : – Cơ bám vào xương , co cơ làm xương cử động . Vì vậy gọi là cơ xương . Vậy cơ có cầu tạo và tính chất như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay : 3. Hoạt độngdạy học CẤU TẠO và TÍNH CHẤT CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ Mục tiêu : Hs trình bày được đặc điểm cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ . Tiến hành : – Gv yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi : Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? Tơ cơ có cấu tạo ra sao ? Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của cơ . Mục tiêu : Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ . Tiến hành : – GV treo tranh H 9.2 , mô tả cách bố trí thí nghiệm Khi bị kích thích thì cơ phản ứng lại bằng cách nào ? Giải thích cơ chế của sự co cơ ? – GV yêu cầu từng nhóm thực hiện thí nghiệm phản xạ đầu gối . – GV treo tranh phản xạ đầu gối , hỏi : Giải thích cơ chế thần kinh ở phản. HOẠT ĐỘNG HS. – HS đọc thông tin quan sát hình 9.1 , thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi . – Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung. – HS quan sát tranh , đọc thông tin , trả lời câu hỏi .. BÀI GHI I . Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ : – Bắp cơ gốm nhiều bó cơ hợp lại , bó cơ gốm nhiều TB cơ bọc trong màng liên kết. Tế bào cơ có nhiều sợi tơ dày và tơ cơ mảnh . II . Tính chất của cơ : – Tính chất của cơ là co và dãn – Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại , đó là sư co cơ . – Sự co cơ là do hệ thần kinh điều khiển , thực hiện bằng con đường phản xạ ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> xạ đầu gối ? Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ lớn của bắp cơ trước cánh tay khi gập cẳng tay . – Gv chốt lại : Khi có 1 kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh . Trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới cơ làm cơ co . Khi cơ co , các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại , đĩa tối dày lên do đó bắp cơ co ngắn lại và to về bề ngang . Tính chất của cơ là gì ? Cơ co khi nào ? Kết luận : bài ghi . Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ . Tiến hành : – Gv treo tranh H 9.4 yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : Em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng gì ? Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co , dãn giữa cơ 2 đầu ( cơ gấp ) và cơ 3 đầu ( cơ duỗi ) ở 2 cánh tay . – Gv hoàn chỉnh kiến thức : Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng cặp đối kháng . Cơ này kéo xương về 1 phía thì cơ kia kéo về phía ngược lại – VD : Cơ nhị đầu ở cách tay co thì gập cẳng tay về phía trước , cơ tam đầu co thì duỗi thẳng tay ra . Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể . Trong sự vận động của cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ : Cơ này co thì cơ kia dãn và ngược lại . Thực ra, đó là sự phối hợp nhiều nhóm cơ Kết luận : bài ghi . IV/ Củng cố dặn dò. tế bào cơ. – Các nhóm thực hiện , nhóm khác nhận xét bổ sung . – HS quan sát trả lời câu hỏi. III . Ý nghĩa của hoạt động co cơ : – Co cơ làm xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể . – Đại diện nhóm trả lời và bổ sung. – HS quan sát tranh hình 9.4 và tiến hành làm bài tập ở mục III bằng cách thảo luận nhóm . – Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhận xét ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Thực hiện phản xạ đầu gối và giải thích cơ chế của phản xạ .. Học bài . Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Chuẩn bị bài : “ Hoạt động của cơ “. Líp 8A 8B. TiÕt. Tiết Bài 10:. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ. I . MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1 . Kiến thức : – Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. – Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ . 2 . Kỹ năng : – Quan sát , phân tích tổng hợp . 3 . Thái độ : – Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : – Máy ghi công cơ . – Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay . 2 . Học sinh : – Xem lại công thức tính cơ . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ? Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ ? 2 . Bài mới : – HS nhắc lại : Ý nghĩa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ mang lại lợi ích gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội dung bài 10 :.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động của cơ và nghiên cứu công của cơ . Mục tiêu : Hs biết được cơ co sinh ra công . Tiến hành : – Gv yêu cầu HS điền từ thích hợp theo mục của mục I SGK . – GV gọi từng HS đọc bảng điền . – GV cho HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi : Khi nào thì cơ sinh ra công ? Cho ví dụ ? Nêu công thức tính công ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ ? – GV nhận xét trả lời của HS và hoàn chỉnh kiến thức : Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây mỏi cơ . Mục tiêu : Giải thích được nguyên nhân của sự mỏi cơ Biện pháp phòng chống mỏi cơ . Tiến hành : a/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ : – GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm như hình 10 SGK và treo bảng số 10 trang 34 Kết quả thực nghiệm về biên độ co cơ của ngón tay và hướng dẫn HS tìm hiểu bảng 10 , điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng . – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK . Qua kết quả, em cho biết khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ? Khi tay kéo , thả quả cân nhiều lần thì biên độ co cơ như thế nào ? Khi chạy 1 đoạn đường dài em có cảm giác gì ? Vì sao ?. HOẠT ĐỘNG HS. BÀI GHI I . Công cơ : – Khi cơ co tạo nên một lực để sinh công . – Hoạt động của cơ chịu – HS làm việc cá nhân ảnh hưởng của trạng thái điền từ thích hợp theo thần kinh , nhịp độ lao của mục I SGK động và khối lượng vật – HS theo dõi , nhận phải di chuyển . xét bảng điền . – HS đọc thông tin , thảo lụân nhóm và trả lời câu hỏi . – HS nhóm khác nhận xét và trả lời. II . Sự mỏi cơ : – Sự Oâxi hoá các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ co . – Làm việc quá sức và kéo dài dẫn đến sự mỏi cơ . – HS làm thí nghiệm – Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không theo SGK – HS khác lên bảng được cung cấp đủ Oxi nên tích tụ các axít lác_tíc gây điền vào bảng 10 . đầu độc cơ . – HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. – Nhóm khác nhận xét và bổ sung ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> – GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS Kết luận – Kết luận : Cơ co tạo ra lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển và sinh ra công . Công cơ có trị số lớn nhất khi cơ co để nâng một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải . – Cơ làm việc qúa sức dẫn tới biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt . Hiện tượng đó gọi là sự mọi cơ . – GV yêu cầu hS đọc thông tin ( nguyên nhân gây mỏi cơ ) và hỏi HS : Nguyên nhân nào gây mỏi cơ ? b/ Biện pháp chống mỏi cơ : Khi mỏi cơ làm gì cho hết mỏi ? Trong lao động cần có những biện pháp gì để cơ lâu mỏi và duy trì năng suất lao động cao ? – Gv nhận xét và tóm tắt ý trong SGK . Kết luận : bài ghi . Hoạt động 3 : Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ . Mục tiêu : Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức . Tiến hành : – Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi mục III SGK . – GV nhận xét các nhóm và tóm tắt : – Khả năng co cơ của con người phụ thuộc vào các yếu tố : Thần kinh : thần kinh sản khoái ý thức cố gắng thì cơ co tốt hơn . Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh . Lực co cơ . Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm việc lâu mỏi. – GV liên hệ thực tế : Người thường xuyên tập thể dục , lao động thì có. – HS đọc thông tin để trả lời câu hỏi – HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi .. III . Thường xuyên rèn luyện cơ : – Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai – HS thảo luận nhóm lâu mỏi thì cần lao động sau đó báo cáo kết quả . vừa sức , thừơng xuyên – HS nhận xét nhóm luyện tập thể dục thể thao . khác. – HS trả lời câu hỏi .. – HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> năng suất lao động như thế nào so với người ít luyện tập thể dục ..? Giải thích ? – GV nhận xét và giải thích . Đối với HS việc thường xuyên tập thể dục buổi sáng có ý nghĩa gì ? Kể một vài môn thể dục thể thao để rèn luyện cơ ? Khi luyện tập thể dục thể thao cần lưu ý điều gì ? – GV nhận xét và bổ sung kiền thức . Kết luận : bài ghi . IV/ Củng cố dặn dò. Công của cơ là gì ? CÔng của cơ được sử dụng vào mục đích nào ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ ? Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Đọc “em có biết “ Chuẩn bị bài : “ Tiến hoá của hệ vận động , Vệ sinh hệ vận động “ Líp 8A 8B Tiết BÀI 11 :. TiÕt. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. I . MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1 . Kiến thức : – Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở cơ và xương – Những biện pháp để giữ gìn vệ sinh hệ vận động . 2 . Kỹ năng : – Phân tích và so sánh sự khác nhau giữa hệ xương của người và thú để thấy được sự tiến hoá của bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng . 3 . Thái độ : – Hình thành thói quen giữ gìn vệ sinh hệ vận động . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : – Hình 11.1 11.5 SGK . – Mô hình bộ xương người và bộ xương thú.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> – Bảng câm 11 ( phiếu học tập ) 2 . Học sinh : – Sưu tầm tranh ảnh về các bệnh về cột sống . – Hoàn thành bảng 11 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Công của cơ là gì ? Công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ? 2 . Bài mới : – Chúng ta biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú , nhưng người đã thoát khỏi ĐV trở thành người thông minh . Qua quá trình tiến hoá , cơ thể người có nhiều biến đổi , trong đó có sự biến đổi của hệ Cơ và Xương . Bài này giúp ta tìm hiểu những đặc điểm tiến hóa của hệ vận động ở người . 3. Hoạt độngdạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú qua phân tích bộ xương Mục tiêu : Hs chứng minh được xương người tiến hoá hơn thú thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng . Tiến hành : – GV treo tranh hình 11.1 11.3 , Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thảo luận làm bài tập ở bảng 11 ( phiếu học tập ) – GV treo bảng 11 gọi HS lên điền – Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau : Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và di chuyển bằng 2 chân ? – GV hoàn chỉnh kiến thức theo SGV : Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú . Mục tiêu : Giải thích được hệ cơ người phát triển hơn thú Tiến hành : – GV treo tranh 11.4 , yêu cầu HS. HOẠT ĐỘNG HS. – HS quan sát tranh , thảo luận nhóm làm phiều học tập và tìm điểm tiên hoá của bộ xương người thích nghi với lao động và đứng thẳng . – HS điền bảng , HS nhóm khác nhận xét và bổ sung trả lời câu hỏi. – HS đọc thông tin , thảo lụân nhóm và trả lời. BÀI GHI I . Sự tiến hoá bộ xương người so với xương thú : – Bộ xương người có nhiều điểm tiến hoá thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động như : – Hộp sọ phát triển – Lồng ngực nở rộng sang hai bên , cột sống cong 4 chỗ – Xương chậu nở , xương đùi lớn , xương gót phát triển , bàn chân hình vòm . – Chi trên có khớp linh hoạt , ngón cái đối diện với 4 ngón kia . II . Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú : – Hệ cơ người có nhiều điểm tiến hoá : – Cơ mông , cơ đùi, cơ bắp chân phát triển . – Cơ vận động cánh tay và cơ vận động ngón cái phát triển giúp người có.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> đọc thông tin , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . khả năng lao động . câu hỏi : – Đại diện nhóm phát III . Vệ sinh hệ vận Trình bày những đặc điểm tiến hoá biểu , nhóm khác nhận động . của hệ cơ người ? xét và bổ sung. – Để cơ xương phát – GV hoàn chỉnh kiến thức theo triển cần rèn luyện thể dục thông tin trong SGK thể thao thường xuyên và Kết luận : bài ghi . lao động vừa sức . Hoạt động 3 : Vệ sinh hệ vận động . – Khi mang vác vật Mục tiêu : Nêu được những biện pháp nặng và khi ngồi học cần và tập thói quen giữ gìn hệ vận động chú ý chống cong vẹo cột ( tư thế …) – HS quan sát tranh và sống . Tiến hành : trả lời câu hỏi , HS khác – Gv treo tranh 11.5 , yêu cầu HS nhận xét và bổ sung . quan sát và trả lời câu hỏi : Để phòng chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập phải chú ý những đặc điểm gì? Để xương và cơ phát triển cân đối , chúng ta cần phải làm gì ? – GV tóm tắt theo SGV : Để hệ cơ phát triển cân đối , xương chắc khoẻ cần : Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí Tắm nắng để cơ thể có thể chuyển – HS nêu các biện hoá tiền Vitamin D dưới da thành pháp phòng chống cong vitamin D . NHờ Vitamin D mà cơ thể vẹo cột sống mới chuyển hoá được Canxi để tạo xương . Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức . – GV giáo dục tư tưởng HS : – GV hoàn chỉnh kiến thức : Ngồi học đúng tư thế ; lao động vừa sức ; khi mang vác vật nặng phải phân phối đều 2 tay . Kết luận : bài ghi . IV/ Củng cố dặn dò. Bộ xương người có đặc điểm nào thích nghi với tư thế đứng thẳng ? Hệ cơ có đặc điểm nào tiến hoá hơn so với thú ? Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Chuẩn bị bài : “ Thực hành : tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương “.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Líp 8A 8B. TiÕt. Tiết BÀI 12 :. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. THỰC HÀNH :. TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GẪY XƯƠNG I . MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1 . Kiến thức : – Củng cố kiến thức về tính chất, thành phần hoá học của xương, phương pháp cấp cứu khi bị gẫy xương . – Biết cách băng cố định Xương cẳng tay, cẳng chân khi bị gẫy . 2 . Kỹ năng : – Quan sát, biết băng cố định khi xương bị gẫy . 3 . Thái độ : – Biết cách sơ cấp cứu và băng bó cho người bị gẫy xương . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : – Chuẩn bị theo nhóm HS như hướng dẫn trong SGK . – Tranh vẽ hình 12.1 12.4 SGK 2 . Học sinh : Chuẩn bị : mỗi nhóm mang theo – 2 thanh nẹp dài 30 40 cm , rộng 4 5 cm. – 4 cuộn băng y tế – 4 miếng vải sạch . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu những điểm tiến hoá của hệ vận động thích nghi với đời sống đứng thẳng và lao động ? Nêu những biện pháp vệ sinh hệ vận động ? 2 . Bài mới : – Có thể giới thiệu vài số liệu về tai nạn giao thông hoặc tai nạn lao động làm gãy xương ở địa phương, từ đó xác định yêu cầu của bài thực hành đối với HS . 3. Hoạt độngdạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Trao đổi nhóm về 4 câu hỏi phần hoạt động .. HOẠT ĐỘNG HS.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Mục tiêu : Tiến hành : – Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm . Hãy nêu những nguyên nhân dẫn tới gãy xương ? Vì sao nói khả năng gãy xương có liên quan đến lứa tuổi? Để bảo vệ xương, khi tham gia lưu thông em cần lưu ý những điểm gì ? Gặp người tai nạn gãy xương , chúng ta có nên nắn lại cho xương gãy không? Vì sao ? – GV tóm tắt về nguyên nhân dẫn đến gãy xương, sự biến đổi tỉ lệ cốt giao và chất vo cơ của xương theo lứa tuổi , những điều cần lưu ý khi tham gia giao thông ( thực hiện đúng luật giao thông ) . – Gặp người tai nạn gãy xương chúng ta không nên nắn lại chỗ xương bị gãy vì chỗ đầu xương gãy dễ chạm vào dây thần kinh, làm thủng mạch máu hay làm rách da . – GV giới thiệu các thao tác sơ cứu băng bó cho người bị gãy xương khi gặp tai nạn . Đặt nạn nhân nằm yên Dùng gạc hay khăn sách nhẹ nhàng lau sạch vết thương . Tiến hành sơ cứu. – GV dùng tranh 12.1 12.4 giới thiệu phương pháp so cứu và phưong pháp băng bó cố định . Chú ý nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác sơ cứu . – Lưu ý HS là sau khi sơ cứu phải đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Hoạt động 2 : HS tập sơ cứu và băng bó . Mục tiêu : Tiến hành : 1 / Sơ cứu : – GV kiểm tra, uốn nắn thao tác thực hiện của nhóm , nhận xét đánh giá và tuyên dương các nhóm làm tốt . 2/ Băng bó : – Gv treo tranh 12.2; 12.3 và 12.4 yêu cầu HS quan sát và thực hiện thao tác băng bó cố định . – GV kiểm tra , uốn nắn thao tác của HS, nhận xét đánh giá , tuyên dương các nhóm làm tốt . IV. Củng cố dặn dò.. – HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung .. – HS các nhóm thay phiên nhau tập sơ cứu cho người gãy xương cánh tay như hình 12.1 . – HS quan sát tranh, các nhóm thay phiên nhau tập băng bó theo hình 12.2 12.4.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Em cần làm gì khi tham gia giao thông, khi lao động, vui chơi để tránh cho mình và người khác bị gãy xương ? Viết báo cáo tường trình phương pháp sơ cứu và băng bó khi gặp người bị gãy xương . Thực hiện đúng luật giao thông để tránh gây tai nạn Thận trọng trong lao động vui chơi để tránh bị gãy xương . Chuẩn bị bài : “ Môi trường trong cơ thể “ . Líp 8A 8B. TiÕt. Tiết BÀI 14 :. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH. I . MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1 . Kiến thức : – Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm . – Nêu được khái niệm miễn dịch – Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo . 2 . Kỹ năng : – Rèn luyện kỹ năng phân tích . 3 . Thái độ : – Có ý thức tiêm phòng bệnh . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : – Tranh : Sơ đồ hoạt động thực bào ; Sơ đồ tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên ; Sơ đồ hoạt động của tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh . 2 . Học sinh : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : Máu gồm những thành phần nào ? Chức năng của huyết tương và hồng cầu ? Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng có quan hệ với nhau ra sao ? 2 . Bài mới : – Chân dẫm phải gai , chân có thể bị sung và đau vài hôm rồi khỏi . Vậy chân khỏi đau do đâu? Cơ thể đã tự bảo vệ mình như thế nào ? 3. Hoạt độngdạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Các hoạt động chủ yếu. HOẠT ĐỘNG HS. BÀI GHI I . Các hoạt động chủ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> của bạch cầu . Mục tiêu : Nhận biết hoạt động của bạch cầu tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể . Tiến hành : – Quan sát sơ đồ hoạt động thực bào hãy cho biết bạch cầu nào diệt khuẩn bằng cách thực bào và quá trình thực bào diễn ra như thế nào ? – Quan sát sơ đồ tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên .Hãy cho biết bạch cầu còn có cách nào bảo vệ cơ thể chống vi khuẩn? – Quan sát : Sơ đồ hoạt động của tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn , virut bằng cách nào ? – Củng cố : tóm tắc lại bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ? – GV nhận xét ghi kết luận . Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Miển dịch . Mục tiêu : Hình thành , khái niệm miễn dịch , phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo . Tiến hành : – Đọc thông tin pần II và trả lời câu hỏi : Miễn dịch là gì ? Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ? – GV nhận xét Kết luận : bài ghi . – Một người mắc bệnh đậu mùa , thương hàn … sau đó một thời gian hoặc cả đời không mắc nữa . Đây là loại miễn dịch gì ? – Tiêm vacxin phòng bệnh ( bạch hầu , uốn ván … ) thuốc loại miễn dịch gì ? – GV gọi vài HS trả lời . Vậy tiêm vácxin có tác dụng gì ?. – Thảo luận để trả lời lần lược 3 câu hỏi . – HS khác nhận xét bổ sung ý kiến . – HS hoạt động cá nhân. – HS thảo luận theo nhóm – Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác nhận xét và bổ sung.. – HS trả lời , HS khác nhận xét .. yếu của bạch cầu : Bạch cầu đã tạo hàng rào phong thủ để bảo vệ cơ thể : – Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đạo thực bào ( bạch cầu Môno) thực hiện bằng cách hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng . – Tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên ( TB Limphô B – Phá huỷ các TB đã bị nhiễm bệnh ( TB limphô T ) II . Miễn dịch : 1 . Khái niệm : – Miễn dịch là khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó . 2 .Phân loại : – Miễn dịch tự nhiên Có được từ khi cơ thể mới sinh ra ( miễn dịch bẩm sinh) Sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh ( miễn dịch tập nhiễm ) – Miễn dịch nhân tạo : Có được do con người chủ động tiêm Vácxin khi cơ thể chưa mắc bệnh ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> IV. Củng cố dặn dò. Nêu các hoạt động của bạch cầu ? Phân biệt miễn dịch tự nhiên và nhân tạo ? Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Chuẩn bị bài : “ Đông máu và nguyên tắc truyền máu “ Líp 8A 8B. TiÕt. Tiết BÀI 15 :. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: - Trình bày được co chế và vai trò của đông máu - Trình bày được nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát sơ đồ, phân tích 3/ Thái độ: - Tránh những hoạt động gây chảy máu cho cơ thể vì sự đông máu chỉ có tác dụng với vết thương nhỏ II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Sơ đồ tóm tắt quá trình đông máu Sơ đồ kết quả phản ứng giữa các nhóm máu Sơ đồ truyền máu chưa có mũi tên 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? Người ta thường tiêm phòng cho true em những loại bệnh nào? - Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? - Vai trò của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu? 2/Mở bài: Vậy tiểu cầu có vai trò gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài ngày hôm nay? 3/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Cơ chế vàvai trò sự đông máu Mục tiêu: HS nắm được cơ chế. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I/ Đông máu: - Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> đông máu và biết được vai trò sự đông máu Cách tiến hành: - Đọc trong phần I SGK trang 48 trả lời các câu hỏi sau: - Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể? - Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu? - Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là do đâu? - Tiểu cầu có vai trò quan trọng gì trong quá trình đông máu? - Giáo dục bảo vệ cơ thể - GV nhận xét và ghi kết luận Hoạt động 2: Các nhóm máu ở người Mục tiêu : Hs biết được các nhóm máu ở người Cách tiến hành: GV treo tranh kết quả thí nghiệm giữa các nhóm máu Cho HS đọc kỹ trong phần các nhóm máu ở người. GV chọn 6 ô trong đó có 3 ô hồng cầu không bị kết dính, 3 ô hồng cầu bị kết dính Hồng cầu máu người cho có loại kháng nguyên nào? Huyết tương máu người nhận có loại kháng thể nào? Chúng có gây kết dính hồng cầu của máu người cho không? GV nhận xét – ghi bài Hoạt động 3: Các nguyện tắc cần tuân thủ khi truyền máu Cách tiến hành: Dựa vào kiến thức các nhóm máu ở người, trả lời câu hỏi: Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền được cho người có nhóm máu O được không? Tại sao? Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virus viêm gan B, HIV …) có thể đem truyền cho người khác được không? Tại sao?. - Sự đông máu liên quan đến hoạt động tiểu cầu là HS thảo luận nhóm chủ yếu, để hình thành Các nhóm lên trình một búi tơ máu ôm giữ bày các tế bào máu thành một HS khác nhận xét – bổ khối máu đông bịt kín vết sung thương. II/ Các nguyên tắc truyền máu 1. Các nhóm máu ở người Ở người có 4 nhóm máu: A, B, AB. O Sơ đồ truyền máu -. HS thảo luận nhóm Các nhóm lên trình bày HS khác nhận xét – bổ sung. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu - Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến ( hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương Họat động cá nhân người nhận gây tắc mạch) HS khác nhận xét – bổ và tránh bị nhận máu sung nhiễm các tác nhân gây bệnh 2..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV gọi 1 HS lên điền mũi tên trong sơ đồ truyền máu Tóm lại: truyền máu phải dựa trên nguyên tắc nào? GV nhận xét – kết luận IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC Tiểu cầu tham gia bảo vệ chống mất máu như thế nào? Một người nhóm máu B. hãy thiết lập sơ đồ quan hệ cho và nhận máu của người đó B/ BÀI SẮP HỌC Học ghi nhớ Làm Bài tập STH Xem lại vòng tuần hoàn của thú. Ngày soạn Ngày dạy Tiết : BÀI 16 : TUẦN HOÀN MÁU và LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: - Trình bày được các thành phần cơ bản của hệ tuần hoàn và vai trò của chúng - Trình bày được các thành phần cấu tạo hệ bạch huyết và vai trò của chúng 2/ Kỹ năng: - Nhận biết được đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn và chức năng của từng vòng - Nhận biết được đường đi của bạch huyết và chức năng của hạch bạch huyết 3/ Thái độ: II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: - Tranh phóng to hình 16.1 – 2 SGK - Phiếu bài tập - Sơ đồ sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: - Tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào? - Tại sao nhóm máu O gọi là nhóm chuyên cho nhóm AB lại được gọi là nhóm máu chuyên nhận? 3/ Mở bài: - Hệ tuần hoàn gồm có những cơ quan nào? Mỗi cơ quan có chức năng gì? Để hiểu rõ chúng ta tìm hiểu ở bài 16 này 4) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn máu Mục tiêu: HS nắm được. Cách tiến hành: - GV treo tranh 16.1 - GV giới thiệu đây là sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu - Hệ tuần hoàn máu gồm những cơ quan nào? - Gv hướng dẫn HS mô tả đường đi của vòng tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn - Hãy mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? - Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? - Hãy nhận xét vai trò của hệ tuần hoàn máu? - GV chốt lại ý chính và nói rõ hơn về vai trò của tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ bạch huyết Cách tiến hành: - Nước mô là gì? - Thế nào là bạch huyết? - GV treo tranh hình 16.2 - Hệ bạch huyệt gồm những phân hệ nào? - Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu nhận bạch huyết từ những vùng nào của cơ thể? - Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ gồm những thành phần cấu tạo nào? - GV treo sơ đồ luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ - Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ đều qua những thành phần cấu tạo nào? - Nhận xét về vai trò của hệ bạch huyết? IV/Củng cố dặn dò. -. -. -. I/ Tuần hoàn máu: - Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng HS quan sát tranh và tuần hoàn lớn đọc thông tin - Vòng tuần hoàn nhỏ: máu HS thảo luận nhóm đỏ tươi từ tâm thất phải trả lời các câu hỏi động mạch phổi phổi trao HS lên bảng trình đổi khí thành máu đỏ tươi bày tĩnh mạch phổi tâmnhĩ trái HS khác nhận xét - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm tất trái động mạch chủ cơ quan trao đổi khí và trao đổi chất thành máu đỏ thẫm tĩnh mạch chủ tâm nhĩ trái. II/ Lưu thông bạch huyết Hệ bạch huyết gồm 2 phân hệ Phân hê lớn: thu nhận bạch huyết từ phần trên bên trái và phân dưới cơ thể Phân hệ nhỏ: Thu Hs trả lời nhận bạch huyết từ phần HS quan sát tranh trên bân phải Hs đọc thông tin Sơ đồ lưu chuyển HS thảo luận nhóm bạch huyết: trả lời các câu hỏi Mao mạch bạch huyết HS khác nhân xét – mạch bạch huyết Hạch bạch bổ sung huyết Mạch bạch huyết lớn Oáng bạch huyết Tĩnh mạch.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -. Chọn câu trả lời đúng nhất 1. Máu mang các chất dinh dưỡng và oxi đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim? a. Tâm nhĩ phải b. Tâm thất phải b. Tâm nhĩ trái c. Tâm Thất trái 2. Hệ bạch huyết có vai trò gì trong đời sống? Học sơ đồ 16.1 – 2 SGK – Học ghi nhớ Chuẩn bị bài mới: “Tim và mạch máu”. Líp 8A 8B. TiÕt. Tiết BÀI 17 :. Ngµy d¹y. SÜ sè /. V¾ng. TIM VÀ MẠCH MÁU. I . MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1. Kiến thức : Nhận biết : Vị trí , hình dạng , cấu tạo bên ngoài , bên trong của tim( cấu tạo thành cơ và van tim ) – Sự khác nhau căn bản giữa cấu tạo của động mạch , tĩnh mạch và mao mạch . – Các pha trong 1 chu kỳ co dãn của tim từ đó hiểu được tại sao cơ thể làm việc suốt đời. – Mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng . 2 . Kỹ năng : – Rèn luyện kỹ năng tư duy , dự đoán . 3 . Thái độ : II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : – Tranh phóng to : 16.1 ; 17.1 ;17.2 ;17.3 ;17.4; – Các bảng 17.1 ; 17.2 phóng to – Phiếu học tập . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Vai trò của hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn máu ? 2 . Bài mới : – Tim có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện tốt vai trò “ bơm “ tạo lực đẩy máu trong hệ tuần hoàn ? Để hiểu rõ chúng ta tìm hiểu ở . 3. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HS. BÀI GHI.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo tim Mục tiêu : Hs hiểu được vị trí , hình dạng , cấu tạo ngoài và trong của tim ( cấu tạo thành cơ và van tim ) Tiến hành : Tim có vai trò gì ? – GV treo tranh 17.1 – GV giới thiệu cho HS tranh vẽ về vị trí hình dạng tim . Tim có cấu tạo như thế nào ? – GV cho HS chỉ trên tranh vẽ các phần tâm nhĩ , tâm thất , động mạch , tĩnh mạch … – GV giới thiệu thêm cho HS hiểu rõ về : + Động mạch vành tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim + Màng bao tim là một mô liên kết mặt trong tiết dịch làm tim co bóp dễ dàng . – GV treo tranh tim bổ dọc , kết hợp hình 16.1 ; 17.1 HS quan sát – GV phát phiếu học tập cho HS – GV cho HS thảo luận : Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua dự đoám xem ngăn tim nào có thanh cơ tim dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất ? Vì sao thành tâm thất trái dầy nhất ? Hình dạng van tim có tác dụng gì đối với sự tuần hoàn máu ? Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Cấu tạo mạch máu Mục tiêu : HS hiểu được sự khác nhau căn bản giữa cấu tạo của động mạch , tĩnh mạch và mao mạch Tiến hành : – Cho HS quan sát hình 17.2 Động mạch và tĩnh mạch có những điểm nào giống nhau và khác nhau ? Ý nghĩa của sự khác nhau ?. – HS trả lời – HS quan sát tranh. I . Cấu tạo tim : – Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết tạo thành 4 ngăn tim Tâm nhĩ phải và trái Tâm thất phải và trái – Và các van tim ( van nhĩ thất và van động mạch ). – HS trả lời – HS tự tìm hiểu và nêu rõ được các phần – HS quan sát tranh – HS hoàn thành và trình bày theo nhóm. – HS thảo luận và trà lời. II . Cấu tạo các mạch máu : – Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều gồm : – HS quan sát tự thảo Động mạch , tĩnh mạch và luận và trả lời các câu hỏi mao mạch – HS thực hiện và trình bày theo nhóm ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Mao mạch có đặc điểm gì về mặt cấu tạo? Điều này có ý nghĩa gì ? – GV cho HS hoàn thành bảng sau : ( GV xem SGV trang 86 ) Kết luận : bài ghi . Hoạt động 3 : Tìm hiểu chu kỳ co dãn của tim . Mục tiêu : HS hiểu được Các pha trong 1 chu kỳ co dãn của tim từ đó hiểu được tại sao cơ thể làm việc suốt – HS quan sát tranh đời – HS đọc thông tin Tiến hành : – HS thảo luận nhóm 1 / chu kì co dãn của tim : và trả lời câu hỏi – Gv treo tranh 17.3 Tim hoạt động như thế nào ? Mỗi chu kỳ co dãn có mấy pha ? Pha dãn chung làm việc trong thời gian bao lâu ? Trong pha này máy chảy trong tim như thế nào ? Các van tim hoạt động ra sao ? ( Tương tự với pha co tâm thất , co tâm nhĩ ) Kết luận : bài ghi . 2 / Nhịp tim : GV : ứng với mỗi chu kì co dãn của tim gọi là nhịp tim . Với chu kỳ 0,8s nhịp tim người trung bình là 75 nhịp / 1 phút Vậy yếu tố nào làm thay đổi nhịp tim ? Hãy thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kỳ co dãn tim ? Kết luận : ghi bài. III . Chu kỳ co dãn của tim : 1 / Chu kỳ co dãn của tim : – Tim co dãn theo chu kỳ . Mỗi chu kỳ co dãn gồm 3 pha : Pha dãn chung :0,4s Pha nhĩ co : 0,1s Pha thất co : 0,3s. 2 / NHịp tim : – Mỗi chu kỳ co dãn của tim gọi là nhịp tim – SỰ phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. IV/ Củng cố dặn dò. Mỗi lần co , tâm thất đẩy được khoảng 70 ml máu , Vậy trong 24 giờ , tâm thất đẩy đi được bao nhiêu lít máu ? Nhờ đâu tâm thất sinh được một công lớn và liên tục sinh công như vậy ? ( Trả lời : Thành cơ tâm thất rất dày , nhất là tâm thất trái . Tâm thất làm việc 12 h nghỉ 12 h . Tim chiếm 1/200 khối lượng cơ thể nhưng lượng máu đi nuôi tim chiếm 1/10 lượng máu đi nuôi cơ thể ).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chọn câu trả lời đúng : Các bác sĩ thường dùng ống nghe , nghe tiếng đập của tim để chuẩn đoán bệnh . Tiếng tim do đâu sinh ra o Do sự co tâm thất và đóng các van nhĩ thất o Do sự đóng các van tổ chim ở động mạch chủ và động mạch phổi dây ra o Do sự va chạm các mỏm tim vào lồng ngực Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Chuẩn bị bài : “ Kiểm tra 1 tiết “ . Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 18 :VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN. I . MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1 . Kiến thức : – Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch – Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch . – 2 . Kỹ năng : – Rèn luyện kỹ năng tư duy , dự đoán . 3 . Thái độ : Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : – Tranh phóng to : 18.1 ; 18.2 SGK – Bảng “khẳ năng làm việc của tim “ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 . Kiểm tra bài cũ : Trình bày cấu tạo của tim ? Trong mỗi vòng tuần hoàn gồm có những loại mạch nào ? Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim gồm có những pha nào ? 3 . Bài mới : – Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch ? 4) Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Sự vận chuyển máu qua hệ mạch . Mục tiêu : Hs hiểu được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch . Tiến hành : GV treo tranh H18.1 và 18.2 lên bảng giới thiệu tranh : Sau đó GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời 2 câu hỏi sau : Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ? Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ? – GV hỏi HS hoặc giải thích thêm các số liệu vận tốc máu chảy trong hệ mạch – GV yêu cầu nhóm lên trình bày ý kiến Nhóm khác nhận xét . – GV tóm lại phần trả lời của HS rút kết luận Kết luận : Bài ghi. HOẠT ĐỘNG HS. – HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi + Được tạo ra nhờ sự phối hợp các thành phần cấu tạo hệ tim và hệ mạch + Nhờ sự hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch , sức hút của lồng ngực khi hít vào , sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra . – Đại diện nhóm trình bày – HS lắng nghe tóm tắt của GV để rút ra kết luận. BÀI GHI I . Sự vận chuyển máu qua hệ mạch : – Sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra huyết áp trong mạch . – Sức đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch .. II . Vệ sinh hệ tim mạch : 1 / Cần bảo vệ hệ.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động 2 : Vệ sinh tim mạch Mục tiêu : HS biết các tác nhân gây hại hệ tim mạch có biện pháp phòng tránh và rèn luyện tim mạch . Tiến hành : 1 / Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại : – Gv cho HS đọc thông tin trong – HS đọc thông tin SGK SGK và thảo luận trả lời – GV yêu cầu nhóm thảo luận câu câu hỏi : hỏi sau : + Không sử dụng thuốc Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim lá , rượu , hêrôin…… + Hạn chế ăn mỡ ĐV mạch ? + Cần kiểm tra sức khoẻ định kì và tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch …. – GV yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày các nhóm còn lại theo dõi và nhận – Đại diện nhóm trình bày nhóm khác rút ra xét . nhận xét và kết luận : – GV bổ sung , chỉnh lí và cho HS rút ra kết luận . Kết luận : bài ghi . – HS quan sát bảng và 2 / Cần rèn luyện hệ tim mạch : đọc thông tin – Gv treo bảng 18 : “Khả năng làm việc của tim” HS quan sát . Sau đó đọc – HS trả lời câu hỏi phần thông tin trong SGK trả lời câu + Tập thể dục thể thao thường xuyên , đều đặn hỏi sau : Hãy đề ra các biện pháp rèn luyện vừa sức , xoa bóp … HS rút ra kết luận . hệ tim và hệ mạch ? GV gọi 1 HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung GV chỉnh lý sau đó cho HS rút ra kết luận . Kết luận : ghi bài IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC. tim mạch tránh các tác nhân nguy hại: – Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp – Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch – Hạn chế ăn thức ăn có hại cho tim mạch 2 / Cần rèn luyện hệ tim mạch : – Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên , đều đặn , vừa sức bằng các hình thức thể dục thể thao , xoa bóp ……. Chọn câu trả lời đúng nhất : 1 / Máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong hệ mạch là nhờ : a/ Các van tim d/ A và b b/ Sự co bóp nhịp nhành của tim e/ B và c c/ Tính đàn hồi của thành động mạch f/ A ,b , c đều đúng.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2 / Muốn có một trái tim khoẻ mạch cần phải : a/ Tập thể dục thể thao thường xuyên b/ Không sử dụng thuốc lá , rượu , hêrôin… c/ Hạn chế ăn mỡ động vật d/ Cả a ,b , c đều đúng B/ BÀI SẮP HỌC Học bài + trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK / 60 Đọc phần : “ Em có biết “ Chuẩn bị dụng cụ thực hành : o 1 cuộn băng 2 miếng gạc o 1 bịch bông gòn o 1 miếng vải mềm 1 dây vải hoặc dây cao su Tuần : Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 19 :SƠ CỨU CẦM MÁU. I . MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1 . Kiến thức : – Phân biệt được vết thương làm tổn thương tĩnh mạch , động mạch hay chỉ là mao mạch 2 . Kỹ năng : – Rèn luyện kỹ năng băng bó hoặc làm garô và biết những quy định sau khi đặc garô 3 . Thái độ : II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. Stt 1 2 3. 1 . Giáo viên : Chuẩn bị : 1 cuộn băng ,2 miếng gạc, 1 bịch bông gòn, 1 miếng vải mềm ,1 dây vải hoặc dây cao su – Bảng ( đáp áp ) Các dạng Biểu hiện Cách xử lí mạch Mao mạch Lượng máu ít, chậm, có thể Sát trùng vết thương tự đông máu Tĩnh mạch Lượng máu chảy chậm , Dùng ngón tay bị chặt miệng liên tục , khó cầm máu vết thương hoặc dùng băng dán Động mạch Lượng máu chảy nhanh , Aán tay vào động mạch phía nhiều trên vết thương Buộc ga rô phía trên vết thương hướng về tim Đưa mau đến bệnh viện 2 . Học sinh : ( giống GV ).
<span class='text_page_counter'>(40)</span> III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs : 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 . Bài mới : – Khi cơ thể bị chảy máu ta cần phải xử lí như thế nào để kịp thời và đúng cách ? Tìm hiểu bài ngày hôm nay : 4) Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dạng chảy máu . Mục tiêu : Hs phân biệt được chảy máu mao mạch , tĩnh mạch và động mạch . Tiến hành : GV yêu cầu các nhóm tự đọc thông tin SGK mục III GV treo bảng đã chuẩn bị cho HS lên điền GV yêu cầu đại diện các tổ lên bảng điền vào cột “ Biểu hiện “ và “ cách sử lý “ Sau đó GV cho các nhóm nhận xét phần điền bảng . GV bổ sung chỉnh lí Hoạt động 2 : Tập băng bó vết thương ở lòng bàn tay Mục tiêu : HS biết cách băng bó vết thương ở lòng bàn tay . Tiến hành : – Gv yêu cầu các tổ tiến hành các bước theo hướng dẫn trong SGK – GV đi tới các tổ theo dõi , nhắc nhở , giải đáp thắc mắc của HS – GV yêu cầu mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất GV : Kiểm tra đánh giá mẫu băng đó . Hoạt động 3 : Tập băng bó vết thương ở cổ tay Mục tiêu : HS biết cách băng bó vết thương ở cổ tay . – Gv yêu cầu các tổ tiến hành các bước theo hướng dẫn trong SGK – GV đi tới các tổ theo dõi , nhắc nhở , giải đáp thắc mắc của HS – GV yêu cầu mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất GV : Kiểm tra đánh giá mẫu băng đó .. HOẠT ĐỘNG HS. – HS đọc thông tin và trả lời bằng cách điền vào bảng – Các nhóm bổ sung nhận xét cho nhau – HS nghe tự tổng hợp kiến thức để phân biệt được các dạng chảy máu .. – Nhóm trưởng điều khiển các nhóm cùng làm . – Yêu cầu mẫu đánh giá : + Mẫu băng phải đủ các bước + Gọn và đẹp + Không quá chặt và không quá lỏng – Các nhóm tiến hành từng bước theo hướng dẫn của GV ; – Yêu cầu đánh giá : + Vị trí ga rô cách vết thương không quá gần hoặc quá xa + Mẫu băng phải đủ các bước + Gọn và đẹp + Không quá chặt và không quá lỏng.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Nhận xét buổi thực hành GV cho HS tự nhận xét các thao tác băng bó vết thương GV đánh giá chung về buổi thực hành ( về ý thức và kết quả ) IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự làm bài mục IV ( SGK / 63 ) . Sau đó nộp báo cáo cho GV Chuẩn bị bài mới : “ Hô hấp và các cơ quan hô hấp “ . Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 20 :. CHƯƠNG IV : HÔ HẤP HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> I . MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1 . Kiến thức : – Trình bày được khái niệm của hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống . – Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp của người và nêu được chức năng của chúng . 2 . Kỹ năng : – Rèn luyện kỹ năng quan sát – phân tích 3 . Thái độ : Giữ gìn bảo vệ cơ thể , ham thích môn học II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : Sơ đồ sản sinh và tiêu dùng năng lượng . Hình phóng to 20 – 1 ; 20 – 2 ; 20 – 3 . – Bảng : Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người . Các cơ quan Mũi Họng Đường Dẫn Thanh quản Khí Khí quản Phế quản Hai Lá Phổi. Lá phổi phải có 3 thùy Lá phổi trái có 2 thùy. Đặc điểm cấu tạo Có nhiều lông mũi Có lớp niêm mạc tiết chất nhày . Có lớp mao mạch dày đặc . Có tuyến Amiđam và tuyến V.A chứa nhiều tế bào Lymphô. Có nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt ) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp . Cấu tạo bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau . Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục . Cấu tạo bởi các vòng sụn . Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ . Bao ngòai 2 lá phổi có 2 lớp màng , lớp ngòai dính với lồng ngực , lớp trong dính với phổi , giữa 2 lớp có chất dính . Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc . CoÙ tới 700 – 800 triệu phế nang .. 2 . Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 . Bài mới : – GV máu vận chuyển Oxi đến môi trường trong để chuyển đến cho các tế bào , còn cacbonic thì ngược lại được thải ra ( theo sơ đồ ) . Vậy nhờ đâu mà máu lấy được Oxi để cung.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> cấp cho Tế bào 7 thải được CO 2 ra khỏi cơ thể ? Vậy Hô hấp là gì ? Có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu : 4) Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Khái niệm về hô hấp Mục tiêu : Hs hiểu được khái niệm về hô hấp và vai trò của nó đối với cơ thể sống . Tiến hành : Từ trước tới giờ , chúng ta chỉ biết môi trường trong vận chuyển chất dinh dưỡng và khí Oxi đến các tế bào để sử dụng . Nhưng có phải tế bào sử dụng những thứ đó không ? Gv cho HS đọc thông tin . GV treo sơ đồ yêu cầu HS quan sát . Thức ăn sau khi tiêu hóa sẽ được biến đổi thành chất dinh dưỡng đã được hấp thu dưới dạng gì ? ( gluxit ,lipit , prôtêin ) Mà mọi họat động sống của tế bào đều cần cái gì ? ( năng lượng ) Do đó các chất dinh dưỡng này phải trải qua một quá trình biến đổi để trở thành năng lượng cung cấp cho tế bào . Quá trình biến đổi chất dinh dưỡng thành năng lượng , người ta gọi quá trình đó là gì ? Muốn có quá trình Oxi hóa xảy ra thì phải cần những yếu tố nào ? Sau quá trình Oxi hóa sẽ tạo năng lượng , CO2 và hơi nước . Vậy Oxi được cung cấp vào từ đâu và ngược lại CO2 từ tế bào được thải ra môi trường nhờ quá trình gì ? Hô hấp là gì ? Ghi bài :. HOẠT ĐỘNG HS. BÀI GHI I . Khái niệm hô hấp : – Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp Oxi cho các tế bào và lọai khí CO2 do các tế bào thải ra, ra khỏi – HS đọc thông tin cơ thể . – HS quan sát sơ đồ và – Quá trình hô trả lời câu hỏi : hấp gồm : sự thở , + Gluxit , lipít và trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế prôtêin bào + Năng lượng. + Oxi hóa các chất dinh dưỡng . + Khí Oxi. + Quá trình hô hấp + Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp Oxi cho các tế bào và lọai khí CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể . – HS quan sát tranh và trả lời + Có 3 giai đọan : sự GV treo hình 20 -1 : HS quan sát thở , trao đổi khí ở phổi Qua sơ đồ này ta thấy hô hấp trải và trao đổi khí ở tế bào . qua mấy giai đọan ? Ghi bài :.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trong quá trình tạo năng lượng thì nó cũng tạo ra 1 lượng CO2 , CO2 này sẽ được máu vận chuyển đến Phổi và thải ra ngòai nhơ sự chênh lệch nồng độ các khí tại phổi . Ở phổi khí gì sẽ nhiều , khí gì sẽ ít ? Do đó các khí này sẽ khuyết tán vào nhau để cho nồng độ 2 khí của 2 môi trường này bằng nhau . Hiện tượng này người ta gọi là hiện tượng trao đổi khí ở phổi . Còn tế bào thì ngược lại . Vậy nhờ giai đọan nào mà phổi lúc nào cũng có nhiều Oxi và ít CO2 ? Ý nghĩa của sự thở ? Muốn xảy ra hô hấp thì phải có sự thông khí ở phổi . Vậy nhờ các cơ quan nào trong hệ hô hấp mà không khí lúc nào cũng được cung cấp đủ , ta hãy vào phần 2 : Hoạt động 2 : Các cơ quan trong hệ hô hấp người và chức năng của chúng . Mục tiêu : HS xác định được vị trí các cơ quan và biết cấu tạo của các cơ quan đó . Từ đó hiểu được chức năng và nhiệm vụ của từng cơ quan . Tiến hành : – GV treo tranh cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của người ( tranh câm ) HS quan sát Gv yêu cầu HS lên chú thích các cơ quan của hệ hô hấp trên hình ? – GV nhận xét – Chúng ta thấy phổi được cấu tạo từ đâu ? – GV cho HS xem hình 20 – 3 : cấu tạo chi tiết một phế nang và mô tả : phế nang là những túi nhỏ và mỏng chỉ có một lớp tế bào . Nhưng lúc nào xung quanh nó cũng có rất nhiều mao mạch bao quanh . Để làm gì ? – GV treo bảng : đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp người HS tìm. + Nhiều khí Oxi và ít CO2 + Sự thở + Thông khí ở phổi .. – HS quan sát tranh lên điền các bộ phận của hệ hô hấp . – HS khác nhận xét II . Các cơ quan vàbổ sung . trong hệ hô hấp người và chức năng của chúng – Hệ hô hấp gồm + Trao đổi khí dễ dàng . 2 phần : và nhiều . + Đường dẫn khí – HS quan sát đặc gồm các cơ quan điểm cấu tạo từng cơ : Mũi , họng , quan trong hệ hô hấp để thanh quản , khí thảo luận trả lời các câu quản , phế quản . hỏi : Có chức năng : + Làm ẩm không khí là Dẫn khí vào và ra , do lớp niêm mạc tiết chất làm ẩm , làm ấm nhày có ở ( mũi , khí không khí đi vào quản ) lót bên trong và tham gia bảo vệ đường dẫn khí . phổi + Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày + Hai lá phổi : Là đặc dưới lớp niêm mạc ở nơi trao đổi khí mũi và phế quản . lỗ mũi giữa cơ thể và môi.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> hiểu cấu tạo của từng cơ quan trong hệ hô hấp để thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK : Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm , làm ấm không khí đi vào phổi ? Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ? Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ? – GV nhận xét : Giáo dục HS nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng . Cấu tạo của khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông để giữ lại các chất bẩn và tạo thành đàm nhớt . Nó bám vào khí quản gây ngứa khí quản hình thành phản xạ ho và khạc để thải ra ngòai nhờ các cơ và các vòng sụn ở khí quản . không được nuốt bàm để khỏi làm mất phản xạ tự nhiên bảo vệ cơ thể . Có thể giới thiệu bệnh hen suyễn là do sự co thắt của các cơ và vòng sụn ở khí quản và phế quản không có thông khí thường chết phải uống thuốc chống hen xuyễn . HS nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của 2 lá phổi ? Kết luận : bài ghi .. thường ấm hơn và đỏ khi ta ở vùng lạnh Tham gia bảo vệ phổi : + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn , chất nhày do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ , lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản . + Nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp không cho thức ăn đi vào khi nuốt . + Các tế bào Lymphô ở các hạch Amiđam , V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm . Phổi có 2 lớp màng , ở giữa có dịch mỏng làm cho áp suất trong đó lúc nào cũng = 0 làm phổi nở rộng và xốp . + Có tới 700 – 800 triệu phế nang diện tích trao đổi khí lớn ( 70 – 80 m2 ). trường ngoài .. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC Hô hấp là gì ? Có mấy giai đọan ? Chọn câu trả lời đúng nhất : 1 / Cơ quan hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể? o Cung cấp Oxi cho tế bào họat động o Giúp khí lưu thông trong phổi . o Cả 2 câu a, b đều đúng o Lọai thải CO2 ra khỏi cơ thể 2 / Khi thức ăn xuống thực quản thì không khí có qua được khí quản không ? a) Không , vì thực quản phình to ra đè bẹp khí quản . b) Có nhưng ít , vì khí quản bị thu hẹp do thực quản phình to . c) Qua lại bình thường , vì khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn ..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> d) Khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn , chỗ tiếp giáp với thực quản là cơ trơn nên cả hai quá trình lưu thông khí và nuốt thức ăn đều diễn ra bình thường . B/ BÀI SẮP HỌC GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự làm bài trong sách bài tập và trả lời cây hỏi trong SGK . Chuẩn bị bài mới : “ Hoạt động hô hấp “. Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơchế thông khí ở phổi Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào 2/ Kỹ năng: Quan sát tranh hình Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thức tế Hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khoẻ tốt II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh hình SGK Bảng phụ : Bảng 21 SGK Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn, tranh vẽ hình SGV 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Có mối liên quan giữa các giai đoạn đó? 3/ Mở bài: Sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này 4) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên - Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế thông khí ở phổi. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I/ Sự thông khí ở phổi:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Mục tiêu: HS trình bày được.cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra. Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan : cơ, xương, thần kinh…. - Cách tiến hành: - Vì sao các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực tăng và ngược lại? - GV gợi ý: Khi lồng ngực được kéo lên phía trên đồng thời được nhô ra phía trước => Thể tích lồng ngực khi thở ra nhỏ hơn thể tích lồng ngực khi hít vào - GV nêu câu hỏi thảo luận : - Các cơ ở lồng ngữc đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thể tích lồng ngực? - Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? - GV nhận xét – bổ sung - Vì sao ta nên tập hít thở sâu? - Hoạt động 2: Tìm hiểu về trao đổi khí ở phổi và tế bào - Mục tiêu : Hs trình bày được các cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào đó là sự khuếch tán của các chất khí: oxi và cacbonic - Cách tiến hành: - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào?. HS quan sát SGK hình 21.1 –2 Xương sườn nâng lên, cơ liên sườn và cơ hjoành co, lồng ngực kéo lên, rộng và nhô ra Các HS khác nhận xét Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng sang hai bên là chủ yếu -. Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn ra làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức Câu 2: Dung tích phổi khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như khi gắng sực có thể phụ thuộc vào các yếu tố: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ, bệnh tật. Sức luyện tập. -. Oxi : máu tế bào và phổi máu Cacbonic: tế bào máu phổi Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 khuếch tán từ phế nang vào máu mao mạch Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra. -. Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp(hít vào, thở ra) Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngựcmà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới Dung tích phổi phụ thuộc vào: giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập…. II/ Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào Sự trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu CO2 khuếch tán từ máu vào tế bào Sự trao đổi khí ở tế bào: O2 khuếch tán từ máu vào tế bào CO2 khuếch tán.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nhận xét về thành phần khí cacbonic và oxi khi hít vào và thở ra? - Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí? - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra? - Mô tả sự khuếch tán của oxi và cacbonic - GV nhận xét – bổ sung - Sự trao đổi khí ở phổi thực chất là sự trao đổi khí giữa mao mạch phế nang với phế nang, còn nồng độ oxi trong mao mạch thấp, còn cacbonic cao và ngược lại - Sự trao đổi khí ở tế bào là sự trao đổi khí giữa tế bào và mao mạch. Ơû tế bào tiêu dùng oxi nhiều nên nồng độ oxi thấp, cacbonic cao. Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các tế bào giàu oxi có sự chênh lệch nồng độ các chất dẫn đến khuếch tán - Giữa sự trao đổi khí ở tế bào và ở phổi thì ở đâu là quan trọng? - GV lưu ý: Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi. Vậy sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC -. -. -. -. -. -. cao rõ rệt do CO2 khuếch tán từ máu mao mạch ra phế nang Hơi nước bão hoà trong khí thở ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy phủ toàn bộ đường dẫn khí Tỉ lệ % N2 trong khí hít vào và thở ra khác nhau không nhiều, ở khí thở ra có cao hơn chút do tỉ lệ O2 bị hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học Mô tả sự khuếch tán của oxi và cacbonic Trao đổi khí ở phổi: Nồng độ O2 trong không khí phấ nang cao hơn trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu Nồng độ C O2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang Trao đổi khí ở tế bào: Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế bào Nồng độ C O2 trong tế bào cao hơn trong máu nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. từ tế bào vào máu. Nhờ hoạt động của các cơ quan , bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới?. -. Thực chất trao đổi khí ở phổi là gì?. -. Thực chất trao đổi khí ở tế bào là gì?.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> B/ BÀI SẮP HỌC Học ghi nhớ Soạn bài 22: “Vệ sinh hô hấp”. Ngày soạn Ngày dạy Tiết BÀI 22 :. : VỆ SINH HÔ HẤP. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: - HS trình bay được tác hïai của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp - Giảithích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách - Đề ra biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp - Yù thức bảo vệ môi trường II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: - Bảng 22 – Các tác nhân gây hại đường hô hấp 2/ Học sinh - Một số hình ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại - Tư liệu về thành tích rèn luyện cơ thể đặc biệt với hệ hô hấp III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: - Thực chất của qú trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì? Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới? 3/ Mở bài: Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh hô hấp?.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 4) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên - Hoạt động 1: Xây dựng biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại - Thế nào là không khí bị ô nhiễm?. - Các tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp? - Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? - GV lưu ý: Ở câu hỏi 2 HS có thể kể rất nhiều biện pháp, sau đó GV tóm tắt lại các vấn đề: Bảo vệ môi trường chung, môi trường làm việc, bảo vệ chính bản thân mình - Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường trong sạch ở trường, lớp? - Hoạt động 2: Xây dựng các biện pháp tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ - Vì sao khi luyện tập thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lí tưởng? Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? - GV bổ sung thêm: - Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực. Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn. Ơû độ tuổi phát triển tập luyện thì khung xương sườn mở rộng, sau tuổi đó thì không phát triển được nữa - GV kết luận: Khi thở sâu và giảm. Hoạt động của học sinh. -. -. -. -. Nội dung ghi bài I/ Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại: tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp: Không khí chứa ít oxi, - Trồng nhiều cây nhiều cacbonic, nhiều khí xanh độc, nhiều vi khuẩn gây - Không xã rác bừa bệnh bãi HS quan sát bảng 22 SGK - Không hút thuốc lá – Thảo luận nhóm và trả - Đeo khẩu trang lời các câu hỏi chống bụi khi làm Các loại tác nhân như: vệ sinh hay khi hoạt Bụi, khí độc có hại như động trong môi NOx, SOx, CO, nicotin…. trường nhiều bụi Không hút thuốc lá, trồng nhiều cây xanh, thường xuyên dọn vệ sinh, không khạc nhổ bừa bãi………. Các nhóm khác nhận xét II/ Cần tập luyện để – bổ sung có một hệ hô hấp kkhoẻ mạnh - Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh bằng luyện tập thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở Tập thể thao thường thường xuyên, từ bé xuyên từ nhỏ sẽ làm tăng thể tích lồng ngực Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà cơ thể có thể hít vào và thở ra.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhịp thở trong 1 phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp - Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh? - Quá trình tập luyện để tăng dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào? IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC. - Các nhóm khác nhận xét – bổ sung. 1/ Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với hệ hô hấp 2/ Để tạo môi trường không khí trong lành, hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi nhà máy, xe cộ… Em hãy trình bày các biện pháp để khắc phục? 3/ Dung tích sống là gì? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế nào để tăng dung tích sống? B/ BÀI SẮP HỌC - Học ghi nhớ SGK - Chuẩn bị bài “ Thực hành: Hô hấp nhân tạo”. Đem theo gạc cứu thương và vuông vải màu 40 x 40cm. Ngày soạn Ngày dạy Tiết BÀI 23 : THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : - Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: - Gối cá nhân - Gạc cứu thương hoặc vải mềm 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: - Không có 3/ Mở bài: Em đã từng thấy nạn nhân ngừng hô hấp chưa? Cơ thể khi ngừng hô hấp đột ngột dẫn tới hậu quả gì? Có thể cấp cứu nạn nhânngừng hô hấp độtngột bằng cách nào? bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề đó 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên - Hoạt động 1: Tìm hiểu các tình huống cần được hô hấp nhân. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I/ Các tình huống cần được hô hấp nhân.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> tạo - Cách tiến hành: - Có những nguyên nhân nào làm hô hấp của người bị gián đoạn? - Gv nhận xét – bổ sung. - Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo - Mục tiêu : Hs biết được các bước tiến hành khi hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực - Cách tiến hành: - GV treo tranh hình 23.1 - Phương pháp hà hơi thổi ngạc được tiến hành như thế nào? - GV hướng dẫn HS thực hành - GV treo tranh hình 23.2 - Phương pháp ấn lồng ngực tiến hành như thế nào? - GV hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét về cách làm của các nhóm. -. -. -. tạo: HS hoạt động cá nhân trả - Khi bị chetá đuối lời câu hỏi phổi ngập nước cần Các HS khác nhận xét – loại bỏ nước trong bổ sung phổi - Khi bị điện giật: Do cơ hô hấp và có thể cơ tim bị co cứng Ngắt dòng điện - Khi bị lâm vào môi trường ô nhiễm hoặc thiếu khí: Ngất hay ngạc thở Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực II/ Tập sơ cứu nạn HS quan sát tranh 23.1 trả nhân bị ngừng hô hấp lời câu hỏi đột ngột HS quan sát tranh 23.2 và 1. Phương pháp trả lời câu hỏi hà hơi thổi ngạt HS quan sát GV thực hiện 2. phương pháp ấn các bước của phương lồng ngực pháp hà hơi thổi ngạt và => SGK ấn lồng ngực Các nhóm quan sát SGK và tiến hành thực hành phương pháp hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC - GV nhận xét buổi thực hành - Cho điểm các nhóm - HS dọn vệ sinh lớp B/ BÀI SẮP HỌC - Làm bài thu hoạch theo các câu hỏi trong SGK trang 77Chuẩn bị bài: “Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá”.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 24 :. CHƯƠNG V: TIÊU HOÁ TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: HS trình bày được: Các nhóm chất trong thức ăn Các hoạt động trong quá trình tiêu hoá Vai trò của tiêu hoá với cơ thể người Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Quan sát tranh, sơ đồ Rèn tư duy tổng hợ, hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dụu ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Các sơ đồ SGK Mô hình cơ thể người Hình 24.3 SGK Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: Không có 3/Mở bài: Con người thường ăn những loại thức ăn gì? Sự ăn và biến đổi thức ăn trong cơ thể người có tên gọi là gì? Quá trình tiêu hóa trong cơ thể người diễn ra như thế nào? 4) Hoạt động dạy và học: -. -. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: THức ăn và sự tiêu hoá Mục tiêu: HS trình bày được.hai nhóm thức ăn có chất Hằng ngày đã có quá vô cơ và chất hữu cơ. Các hoạt trình oxi hoá các chất hữu động trong quá trình tiêu hoá cơ trong cơ thể như và vai trò của tiêu hoá protein, gluxit, lipit để Cách tiến hành: sinh ra các năng lượng Tại sao chúng ta cần ăn? sống cần cho các hoạt Thức ăn có vai trò quan trọng động của tế bào. Vậy vai đối với cơ thể như thế nào? trò đầu tiên của thức ăn là Hằng ngày chúng ta ăn nhiều bù đắp lại sự hao hụt này. loại thức ăn, vậy chúng thuộc Thức ăn còn là nguyên loại chất gì? liệu xây dựng các tế bào GV treo 2 sơ đồ mới thay thế cho các tế GV nêu câu hỏi thảo luận bào đã chết và giúp cơ thể nhóm: lớn lên Các chất nào trong thức ăn HS thảo luận nhóm trả không bị biến đổi về mặt hoá học lời các câu hỏi trong quá trình tiêu hoá? Các nhóm khác nhận Các chất nào bị biến đổi hoá xét – bổ sung học trong quá trình tiêu hoá? Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? Hoạt động nào là quan trọng? Vai trò của thức ăn trong quá trình tiêu hoá? GV nhân xét – bổ sung GV lưu ý thêm: Thức ăn dù biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng thành chất hấp thụ được thì mới có tác dụng với cơ thể. Nội dung ghi bài I/ Thức ăn và sự tiêu hoá Thức ăn gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn, đẩy các chất trong ống tiêu háo, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, thải bã Nhờ quá trình tiêu hoá, thức ăn biến đổi thành cấht dinh dưỡng và thải cặn bã.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> -. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hoá Mục tiêu : Hs xác định được các cơ quan tiêu hoá trên cơ thể người Cách tiến hành: GV treo tranh hình 24.3 Hãy kể tên các cơ quan tiêu hoá và cho biết các cơ quan này có thể xếp thành mấy phần? Nêu vai trò của các cơ quan tiêu hoá mà em đã được biết từ trước? GV treo bảng phụ- Bảng 24 GV nhận xét – bổ sung. -. -. HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Hai phần: Oáng tiêu hoá và tuyến tiêu hoá Tuyến tiêu hoá: có ống dẫn chất tiết đổ vào ống tiêu hoá Thành ống tiêu hoá: cấu tạo bởi 4 lớp: màng bao bọc bên ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc HS thảo luận nhóm điền bảng Các nhóm khác nhận xét – bổ sung. II/ Các cơ quan tiêu hoá 1. Oáng tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn -. 2. Tuyến tiêu hoá: Tuyến nước bọt Tuyến gan Tuyến tụy Tuyến vị Tuyến ruột. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1/Quá trình tiêu hoá được thực hiện nhờ các hoạt động của các cơ quan nào? 2/ Quá trình tiêu hoá bao gồm các hoạt động nào? B/ BÀI SẮP HỌC Học bài Soạn bài 25 “ Tiêu hoá ở khoang miệng” Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 25 : TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: - Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng - Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng: - Nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức - Khái quát hoá kiến thức - Hoạt động nhóm 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng - Ýù thức trong khi ăn không được cười đùa II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: - Tranh hình SGK.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Bảng phụ 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của tiêu hoá trong đời sống con người? - Các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo con đường tiêu hoá thì cần phải qua những hoạt động nào của hệ tiêu hoá? Cơ thể người có thể nhận chất này theo con đường khác hay không? 3/Mở bài: - Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu quá trình tiêu hoá ở khoang miệng diễn ra như thế nào? 4) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiêu hoá I/ Tiêu hoá ở khoang ở khoang miệng miệng : Mục tiêu: HS chỉ ra được hoạt 1. Biến đổi lý học động tiêu hoá chủ yếu ở khoang – Tiết nước bọt, nhai, miệng là biến đổi lý học và một đảo trộn thức ăn, tạo phần biến đổi hoá học – Cá nhân đọc thông tin và viên thức ăn Cách tiến hành: trả lời các câu hỏi: – Tác dụng: làm mềm – Khi thức ăn vào miệng sẽ có – Khi thức ăn vào trong thức ăn, giúp thức ăn những hoạt động nào xảy ra? miệng sẽ diễn ra các hoạt thấm nước bọt, tạo động: tiết nước bọt, nhai, đảo viên vừa để nuốt 2. Biến đổi hoá trộn thức ăn, tạo viên thức ăn học và hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt – Hoạt động của – Em hãy cho biết đặc điểm của – Răng cửa vát, sắc dùng để enzim amilaza trong từng loại răng:răng nanh, răng cửa, cắt thức ăn. Răng nanh nhọn nước bọt răng hàm và chức năng của từng loại dùng để xé thức ăn. Răng – Tác dụng: Biến đổi này? hàm có những mấu lồi một phần tinh bột – Lưỡi có vai trò gì trong quá trình nghiền thức ăn (chín) thành đường tiêu hoá? – Do enzim amilaza trong mantôzơ – Khi nhai cơm lâu trong miệng nước bọt đã biến đổi một thấy có cảm giác ngọt là vì sao? phần tinh bột (chín) tronh thức ăn thành đường mantozơ – GV cho Hs hoạt động nhóm điền – HS hoạt động nhóm điền bảng bảng – GV nhận xét – đánh giá và bổ – Các nhóm trình bày – Các sung nhóm khác nhận xét , bổ sung II/ Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản Mục tiêu : Hs trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn,liên hệ với thực tế Cách tiến hành: – Treo tranh hình 25.3 – Hoạt động nuốt thức ăn gồm mấy giai đoạn ? giai đoạn nào là tùy ý mình, giai đoạn nào là hoạt động phản xạ?. – Trong việc nuốt thức ăn: lưỡi, lưỡi gà, nắp thanh quản hoạt động như thế nào?. – Hãy giải thích vì sao không nên nói chuyện khi ăn?. – GV cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK – Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?. – Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản – Thức ăn qua thực – HS quan sát tranh quản xuống dạ dày nhờ – Giai đoạn 1: viên thức ăn hoạt động của các cơ được tạo ra ở miệng - giai thực quản đoạn tùy ý mình – Giai đoạn 2: viên thức ăn được lưỡi đẩy xuống hầu hoạt động nuốt phản xạ – Khi nuốt lưỡi đưa lên bịt kín đường ra miệng, lưỡi gà nâng lên bịt kín đường lên khoang mũi, sụn thanh thiệt hạ xuống bịt kín đường vào khí quản làm cho viên thức ăn chỉ có một đường là xuống thực quản – Nếu đang nuốt thức ăn ta nói chuyện gây ra các phản xạ hắt hơi, ho đẩy thức ăn ra ngoài. Đó là hành động bất lịch sự, mất vệ sinh – HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi – các nhóm khác nhận xét, bổ sung – Hoạt động của lưỡi là chủ yếu và có tác dụng đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản – Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản. – Thời gian đi qua thực – Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản ngắn nên thức ăn quản xuống dạ dày đã được tạo ra không bị biến đổi về lí học như thế nào? và hoá học – Thức ăn qua thực quản có được biến đổi về mặt lí học và hoá học không? – GV nhận xét – đánh giá – bổ sung IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> A/ BÀI VỪA HỌC 1. Sự tiêu hoá thức ăn trong miệng về mặt lí học và hoá học mặt nào quan trọng hơn? Tại sao? 2. Khi nuốt thức ăn môi ngâm hay hở ra? Tại sao? B/ BÀI SẮP HỌC Học ghi nhớ Soạn bài tiếp theo. Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 28 : TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm: Các hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Các cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động Tác dụng và kết quả của hoạt động 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Hoạt động độc lập với SGK, hoạt động nhóm Tư duy dự đoán 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hoá II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Hình SGK Bảng phụ Biến đổi thức ăn ở dạ dày. Sự biến đổi lí học. Sự biến đổi háo học. Các hoạt động tham gia - Tiết dịch - Muối mật tách lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương hoá - Tinh bột, Protein chịu tác dụng của enzim - Lipit chịu tác dụng của enzim và dịch mật. Cơ quan hay tế bào thực hiện - Tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột. Tác dụng của hoạt động - Thức ăn hoà loãng trộn đều dịch - Phân nhỏ thức ăn. - Tuyến nước bọt ( Enzim Amilaza) - Enzim Pepsin, Tripsin, Erepsin - Muối mật, Lipaza. - Biến đổi tinh bột thành đưởng đơn cơ thể hấp thụ được - Protein axit amin - Lipt Glyxêrin + Axit béo. 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: Sự tiêu hoá ở dạ dày diễn ra như thế nào? ở dạ dày, biến đổi nào là chủ yếu? Giải thích? 3/ Các hoạt động dạy và học: a) Mở bài: Khi chúng ta ăn, chỉ có tinh bột và Protein là được tiêu hoá ở miệng và dạ dày Như vậy chắc chắn sự hoàn thành quá trình tiêu hoá phải ở ruột non b) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ruột non Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo của ruột non, đặc biệt là lớp niệm mạc có nhiều tuyến tiêu háo phù hợp. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I/ Ruột non: – Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng. – Lớp cơ chỉ có cơ.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> cho sự biến đổi hoá học. Cách tiến hành: – GV treo tranh hình 28.1 –2 SGK – Gv yêu cầu trả lời: – Ruột non có cấu tạo như thế nào? – Dự đoán xem ở ruột non có hoạt động tiêu hoá nào? – GV nhận xét – đánh giá – bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu hóa ở ruột non Mục tiêu : Hs chỉ ra được các thành phần tham gia vào các hoạt động tiêu hoá và tác dụng của nó trong sự tiêu hoá thức ăn Cách tiến hành: – GV cho HS đọc thông tin trong SGK – GV treo bảng phụ – GV nêu câu hỏi: – Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu còn thì biểu hiện như thế nào? – Sự biến đổi hoá học ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào? – Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì?. – HS đọc thông tin SGK và quan sát hình – Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: – Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng. Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng. Lớp niêm mạc có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy – Ruột non có các hoạt động tiêu hoá: biến đổi lí học, biến đổi hoá học và tiết dịch tiêu hoá – Các nhóm khác nhận xét – bổ sung. dọc và cơ vòng. – Lớp niêm mạc có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy. II/ Tiêu hoá ở ruột non 1. Biến đổi lí học: – Tiết dịch Thức ăn hoà loãng trộn đều dịch – Muối mật tách lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ – HS đọc thông tin SGK tương hoá Phân nhỏ – Thảo luận nhóm để thức ăn điền bảng SGK và trả lời 2. Biến đổi hoá các câu hỏi: học: – Sự biến đổi lí học ở ruột không đáng kể – Tuyến nước bọt – Ruột non có đủ enzim (Enzim Amilaza) Biến để tiêu hoá hết các loại thức đổi tinh bột thành ăn đưởng đơn cơ thể hấp thụ được – Enzim Pepsin, – Lớp cơ trong thành ruột Tripsin, Erepsin non có tác dụng: xáo trộn Protein axit amin thức ăn làm thức ăn ngấm dịch tiêu hoá ở từng đoạn và – Muối mật, Lipaza đẩy thức ăn di chuyển từ Lipt Glyxêrin + Axit béo trên xuống dưới.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> – Nếu ở ruột non mà thức ăn không được biến đổi thì sao? – GV nhận xét – đánh giá – bổ sung – Gv liên hệ thực tế: – Làm thế nào để khi chúng ta ăn thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được?. – Nếu thức ăn không được biến đổi ở ruột non sẽ bị đẩy ra ngoài – Các nhóm khác nhận xét – bổ sung – Nhai kỹ ở miệng Dạ dày đỡ phải co bóp nhiều – Thức ăn được nghiền nhỏ thấm đều dịch tiêu hoá Biến đổi hoá học được thực hiện dễ dàng. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC - Hoạt động chủ yếu ở ruột non là gì? - Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá thì sư tiêu hoá ở ruột non có thể thế nào? B/ BÀI SẮP HỌC - Học ghi nhớ - Soạn bài 29 : “Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân”.
<span class='text_page_counter'>(62)</span>
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 29 : HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng Vai trò của ruột gìa trong quá trình tiêu hoá của cơ thể 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin Khái quát, tư duy tổng hợp Hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống, chống tác hại cho hệ tiêu hoá. Hình thành ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình SGK Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ chất dinh dưỡng Bảng 29 SGK Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đừơng máu chuyển theo đường bạch huyết Đường Lipit (các giọt nhỏ đã được nhủ tương Axit béo và Glyxêrin hoá) Axit amin Các Vitamin tan trong dầu Các Vitamin tan trong nước ( Vitamin:A,D,E,K) Các muối khoáng Nước 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: Họạt động tiêu hoá chủ yếu ở ruột non là gì? Với một khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hoá diễn ra có hiệu quả thì với thành phần các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hoá ở ruột non là gì? 3/ Mở bài: Cơ thể đã hấp thụ các chất dinh dưỡng này như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này 4/Hoạt độngdạy học.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về hấp thụ I/ Sự hấp thụ chất dinh chất dinh dưỡng dưỡng – Mục tiêu: Khẳng định được ruột Ruột non là nơi hấp non là nơi hấp thụ chất dinh thụ chất dinh dưỡng – dưỡng.Cấu tạo của ruột non phù Cấu tạo ruột non phù hợp với sự hấp thụ hợp với việc hấp thụ: Cách tiến hành: Hiệu quả hấp thụ chất dinh – Niêm mạc ruột có – GV thông báo: Nước và muối dưỡng phụ thuộc vào diện tích nhiều nếp gấp – khoáng hoà tan được hấp thụ ngay ở bề mặt hấp thụ Có nhiều lông ruột và Ruột non có nếp gấp, lông dạ dày còn các sản phẩm của quá lông ruột cực nhỏ trình tiêu hoá như đường đơn, ruột, hệ thống mao mạch – Mạng lưới mao mạch glixêrin và axit béo, axit amin được Đồ thị 29.2 cho thấy: Ngay máu và bạch huyết dày hấp thụ ở niêm mạc ruột non. đặc (cả ở lông ruột) – Hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng từ đoạn đầu của ruột non, sự – hấp thụ các chất dinh dưỡng bắt Ruột dài tổng diện phụ thuộc vào yếu tố nào? đầu tăng dần, tỉ lệ % hấp thụ tích bề mặt hấp thụ 500m2 phản ánh trong đồ thị tương – Ruột non có đặc điểm cấu tạo gì II/ Con đường vận đặc biệt làm tăng diện tích bề mặt ứng với khẩu phần ăn đơn giản. chuyển các chất sau khi hấp thụ của nó ? So sánh với dạ dày? Nếu với khẩu phần ăn đầy đủ hấp thụ và vai trò của thì sẽ đạt tới 100% ở khoảng – Đồ thị hình 29.2 SGK nói lên điều gan cách xa hơn (tính từ miệng) gì về sự hấp thụ các chất dinh dưỡng HS quan sát tranh thảo luận 1. Đường máu: ở ruột non? nhóm để trả lời các câu hỏi – Đường, Axit béo và Glyxêrin, Axit amin, các SGK Diện tích bề mặt bên trong vitamin atn trong nước, của ruột non rất lớn là điều nước và muối khoáng. kiện cho sự hấp thụ các chất 2. Đường bạch dinh dưỡng với hiệu quả cao huyết: – GV cho HS thảo luận nhóm trả lời Hệ mao mạch máu và mạch – Lipit, các vitamin tan các câu hỏi SGK bạch huyết phân bố dày đặc tới trong dầu như A,D,E.K – Đặc điểm cấu tạo trong của ruột từng lông ruột cũng sẽ là điều 3. Vai trò của gan: non có ý nghĩa gì với chức năng hấp kiện cho sự hấp thụ các chất – Điều hào nồng độ các thụ các chất dinh dưỡng của nó? dinh dưỡng với hiệu quả cao chất dinh dưỡng trong Người ta khẳng định ruột máu được ổn định, đồng – Căn cứ vào đâu, người ta khẳng non là cơ quan chủ yếu của hệ thời khử các chất độc có định rằng ruột non là cơ quan chủ tiêu háo đảm nhận vai trò hấp hại với cơ thể yếu của hệ tiêu hoá đảm nhận vai trò thụ chất dinh dưỡng là căn cứ hấp thụ các chất dinh dưỡng? vào các bằng chứng sau: Ruột non có bề mặt hấp thụ rất lớn (tới 400 – 500 m2),lớn nhất so với các đoạn khác của ống tiêu hoá. Ruột non còn có mạng mao mạch máu và mạch.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> bạch huyết dày đặc. III/ Thải phân: Thực nghiệm phân tích – Vai trò của ruột già: thành phần các chất của thức ăn – Hấp thụ nước cần thiết trong các đoạn ống tiêu hoá cho cơ thể – GV nhận xét – đánh giá – bổ (hình 29.2 SGK) cũng chứng tỏ – Thải phân ( chất cặn sự hấp thụ các chất dinh dưỡng bã ) ra khỏi cơ thể sung Hoạt động 2:Tìm hiểu về con diễn ra ở ruột non đường hấp thụ, vận chuyển các chất và vai trò của gan Mục tiêu : Hs chỉ rõ 2 con đường vận chuyển các chất, đó là con đường máu và bạch huyết. Nêu vai trò quan trọng của gan. – GV cho HS đọc thông tin và thảo luận nhóm điền bảng SGK và HS đọc thông tin, quan sát trả lời câu hỏi – Gan đóng vai trò gì trên con hình 29.3 và điền bảng, trả lời đường vận chuyển các chất về tim? câu hỏi Vai trò của gan : – GV nhận xét – đánh giá – bổ sung Điều hoà nồng độ các chất – GV giảng thêm về chức năng dự dinh dưỡng (đường glucozơ, trữ của gan đặc biệt là các vitamin axit béo) trong máu ở mức ổn điều này liên quan đến chế độ dinh định, phần dư sẽ được biến đổi dưỡng. Còn chức năng khử độc của để tích trữ hoặc thải bỏ. gan là lớn nhưng không phải là vô Khử các chất độc bị lọt vào tận Cần bảo đảm chế độ ăn uống và cùng các chất dinh dưỡng an toàn thực phẩm Các nhóm khác nhận xét – Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò bổ sung – đánh giá của ruột già trong quá trình tiêu hoá Mục tiêu: Chỉ rõ vai trò quan trọng của ruột già đó là khả năng hấp thụ nước, muối khoáng Cách tiến hành – GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK: Hấp thụ thêm phần nước còn – Vai trò chủ yếu của ruột già trong cần thiết cho cơ thể quá trình tiêu háo ở cơ thể người là Thải phân ra môi trường gì? ngoài – GV nhận xét – đánh giá – bổ sung – GV giảng thêm: – Ruột già không phải là nơi chứa phân (vì ruột già dài 1,5m) – Rột gài có các vi khuẩn lên men.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> thối – Hoạt động cơ học của ruột già: Dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thằng IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC – Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua niêm mạc ruột non như thế nào? – Vai trò của gan trong sự hấp thụ các chất dinh dưỡng? B/ BÀI SẮP HỌC – Học ghi nhớSoạn bài 30: “ Vệ sinh tiêu hoá” Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 30 : VỆ SINH TIÊU HOÁ. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó ? Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả . 2/ Kỹ năng: Liên hệ thực tế , giải thích bằng cơ sở khoa học . Hoạt động nhóm . 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hoá thông qua chế độ ăn và luyện tập . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh ảnh về các bệnh về răng , dạ dày , các loại giun , sán kí sinh ở Ruột ( nếu có ) . Bảng phụ : bảng 30 .1 SGK Cơ quan hoạt động bị ảnh hưởng. Tác nhân. Vi khuẩn. – Răng – Dạ dày , ruột – Các tuyến tiêu hoá. – – – Ăn uống không đúng – cách – Khẩu phần ăn – không hợp lý Giun sán. Ruột Các tuyến tiêu hoá Các cơ quan tiêu hoá Hoạt động tiêu hoá Hoạt động hấp thụ Các cơ quan tiêu hoá. Mức độ ảnh hưởng – Tạo môi trường axit làm bỏng men răng – Bị viêm loét – Bị viêm tăng tiết dịch – Gây tắc ruột – Gây tắc ống mật – Có thể bị viêm – Kém hiệu quả – Giảm – Dạ dày và ruột bị mệt mỏi , gan có thể bị xơ.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> – Hoạt động tiêu hoá – Hoạt động hấp thụ 2/ Học sinh. – Bị rối loạn – Kém hiệu quả .. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ ? Vai trò của gan ? 3/ Mở bài: Trong quá trình sống ,em đã từng bị sâu răng hay rối loạn tiêu hoá chưa? Nguyên nhân nào dẫn tới các bệnh đó ? 4/Hoạt độngdạy học.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tác I/ Các tác nhân gây nhân gây hại hại cho hệ tiêu hoá : – Mục tiêu: Chỉ ra các tác nhân gây Các vi sinh vật hại và ảnh hưởng của nó tới các cơ gây bệnh như : Vi quan trong hệ tiêu hoá . khuẩn , giun sán .. – Cách tiến hành: Các chất độc hại HS đọc thông tin – HS đọc thầm thông tin SGK trong thức ăn đồ HS thảo luận nhóm điền vào uống – GV treo bảng phụ – bảng 30.1 Aên không đúng – Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả cách , khẩu phần ăn lời bảng 30.1 Các nhóm khác nhận xét bổ không hợp lí – GV nhận xét – đánh giá sung II/ Các biện pháp – GV tổng kết : HS xem lại bảng 30.1 và tự rút bảo vệ hệ tiêu hoá o Cho biết các tác nhân gây hại kết luận . khỏi các tác nhân có cho hệ tiêu hoá ? hại và đảm bảo sự o Mức độ ảnh hưởng tới các cơ tiêu hoá có hiệu quan do các tác nhân gây ra như thế quả : nào ? – Cần hình thành các o Ngoài ra các tác nhân trên em Trùng kiết lị : Gây kiết lị thói quen ăn uống hợp còn biết có tác nhân nào nữa gây hại Thuốt trừ sâu còn tồn đọng vệ sinh , ăn khẩu phần cho hệ tiêu hoá ? trong thức ăn ăn hợp lí , ăn uống Thức ăn có nhuộm phẩm màu đúng cách và vệ sinh Một số chất dùng nhiều sẽ gây răng miệng sau khi hại như : Rượu ảnh hưởng tim ăn để bảo vệ hệ tiêu gan , các chất chát như : Nước trà hoá tránh các tác nhân , ổi xanh , dùng nhiều sẽ gây táo có hại và hoạt động bón . tiêu hoá có hiệu quả . Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện Ruồi muỗi , tác nhân truyền pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác bệnh nguy hiểm nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả . Mục tiêu : Hs trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sở khoa học của các biện pháp . Cách tiến hành: – GV nêu câu hỏi thảo luận : Thế nào là vệ sinh răng miệng HS đọc thông tin SGK đúng cách ? Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm và thuốc đánh răng có chứa F , Ca Thế nào là ăn uống hợp vệ Chải răng đúng cách . sinh ? Ăn chín , uống sôi . Rau sống và trái cây cần được.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> rửa sạch trước khi ăn Không để ruồi , nhặng đậu vào Tại sao ăn uống đúng cách lại thức ăn giúp hệ tiêu hoá đạt hiệu quả ? Aên chậm nhai kỹ thức ăn được nghiền nhỏ , dễ thấm dịch tiêu hoá Aên thức ăn hợp khẩu vị , ăn trong bầu không khí vui vẻ , thoải mái tiết dịch tiêu hoá nhiều . Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi , giúp cho hoạt động Em đã thực hiện biện pháp bảo tiết dịch tiêu hoá và co bóp của dạ vệ hệ tiêu hoá như thế nào ? dày , ruột phát triển Hiệu quả Tại sao không nên ăn vặt ? tiêu hoá cao Tại sao không nên ăn quá no vào HS trả lời cá nhân dựa vào buổi tối ? thực tế Tại sao không nên ăn kẹo vào buổi tối ? IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC – Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì ? – Cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hoá có hiệu quả ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học ghi nhớ – Soạn bài 31 : “ Trao đổi chất ”.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 31 :. CHƯƠNG VI : TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI CHẤT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào . Trình bày được mối liên quan gửia trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình . Rèn kỹ năng quan sát , liên hệ thực tế Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Hình phóng to 31.1 và 31 .2 . Bảng phụ : Hệ cơ quan o Tiêu hoá o Hô hấp o Bài tiết o Tuần hoàn. Vai trò trong sự trao đổi chất o Biến đổi thức ăn chất dinh dưỡng , thải các chất thừa ra ngoài qua hậu môn . o Lấy Oxi và thải cacbonic o Lọc từ máu , thải bài tiết qua nước tiểu . o Vận chuyển Oxi và chất dinh dưỡng tới tế bào ; Vận chuyển CO2 tời phổi và chất thải tới cơ quan bài tiết .. 2/ Học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì ? Cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hoá có hiệu quả ? 3/Mở bài: Em hiểu thế nào là trao đổi chất ? Vật không sống có trao đổi chất không ? Trao đổi chất ở người diễn ra như thế nào ? 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài .. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Mục tiêu: Hs hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống . I/ Trao đổi chất giữa cơ Cách tiến hành: thể và môi trường ngoài : – Quan sát tranh Ở cấp độ cơ thể , môi – GV treo tranh H31.1 Lấy chất cần thiết vào cơ thể trường ngoài cung cấp Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi thải cacbonic và chất cặn bã ra thức ăn , nước , muối trường ngoài biểu hiện như thế nào ? môi trường khoáng và Oxi qua hệ tiêu – Gv treo bảng phụ : HS hoạt động nhóm trả lời hoá , hệ hô hấp , đồng thời – GV bổ sung , đánh giá phiếu bài tập tiếp nhận chất bã , sản Kết luận : Môi trường ngoài cung Các nhóm khác nhận xét bổ phẩm phân huỷ và khí CO2 cấp cho cơ thể thức ăn , nước muối sung từ cơ thể thải ra ngoài . khoáng . Qua quá trình tiêu hoá , cơ HS xem lại bảng phụ của GV II/ Trao đổi chất giữa tế thể tổng hợp nên những sản phẩm và tự rút kết luận . bào và môi trường trong : đặc trưng của mình , đồng thời thải – Sự trao đổi chất giữa các sản phẩm thừa ra ngoài qua hậu TB và môi trường trong môn . Hệ hô hấp Oxi từ môi trường biểu hiện : ngoài để cung cấp cho các phản ứng – Chất dinh dưỡng và sinh hoá trong cơ thể và thải ra ngoài Oâxi được TB sử dụng cho khí cacbonic . Đó là sự trao đổi chất các hoạt động sống , đồng ở cơ thể đảm bảo cho cơ thể tồn tại thời các sản phẩm phân và phát triển . Nếu không có sự huỷ đưa tới các cơ quan TĐC , cơ thể không tồn tại được . Ở thải ra ngoài . vật vô cơ , sự TĐC chỉ dẫn tới biến tính và huỷ hoại . Vì vậy TĐC ở sinh – Sự trao đổi chất ở tế vật là đặc tính cơ bản của sự sống . bào thông qua môi trường Hoạt động 2: Trao đổi chất giữa tế trong . bào và môi trường trong . Mục tiêu : Hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực chất diễn ra ở tế bào . Cách tiến hành: – GV yêu cầu HS đọc thông tin , – HS dựa trên hình 31.2 vận quan sát hình 31.2 thảo luận các dụng kiến thức thảo luận trong nhóm thống nhất câu trả lời . III / Mối quan hệ giữa câu hỏi Máu mang Oxi và chất dinh TĐC ở cơ thể và Tế bào : Máu và nước mô cung cấp dưỡng qua nước mô tế bào những gì cho tế bào ? – Trao đổi chất ở hai Hoạt động của tế bào tạo ra Hoạt động sống của tế bào tạo cấp độ có liên quan mật năng lượng , khí Cacbonic , chất ra những sản phẩm gì ? thiết với nhau , đảm bào thải Các sản phẩm từ tế bào thải ra cho cơ thể tồn tại và phát Các sản phẩm đó qua nước mô được đưa tới đâu ? triển . Sự trao đổi chất giữa tế bào và , vào máu đến hệ hô hấp , bài tiết môi trường trong biểu hiện như thế thải ra ngoài . o Đại diện nhóm phát biểu , các nào ? – GV giúp HS hoàn thiện hiến nhóm khác bổ sung ..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> thức . Hoạt động 3 : Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào Mục tiêu : Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào . Trình bày được mối quan hệ về sự trao đổi chất ở 2 – HS dựa vào kiến thức ở mục 1 cấp độ này . và 2 để trả lời câu hoỉ : Cách tiến hành : Trao đổi chất ơ cấp độ cơ thể : – GV yêu cầu HS quan sát hình Là sự trao đổi giữa các hệ cơ 31.2 trả lời câu hỏi : quan với môi trường ngoài để lấy Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể chất dinh dưỡng và Oxi cho cơ thể thực hiện như thế nào ? Trao đổi chất ở cấp độ tế bào : là sự trao đổi chất giữa tế bào và TĐC ở cấp độ tế bào được thực môi trường bên trong . Nếu trao đổi chất ngừng thì cơ hiện như thế nào ? thể sẽ chết . Nếu TĐC ỡ một cấp ngừng lại – HS tự rút ra kết luận . sẽ dẫn tới hậu quả gì ? - HS đọc kết luận chung (khung – GV yêu cầu HS rút ra kết luận về ghi nhớ SGK ) mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ . IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC – Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ? – TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ? – Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học ghi nhớ – Soạn bài 32 : “ Chuyển hoá ”.
<span class='text_page_counter'>(73)</span>
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Lớp 8A 8B. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số /. Vắng. Tiết 33 BÀI 32 CHUYỂN HÓA I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa , là hoạt động cơ bản của sự sống . Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích so sánh Rèn kỹ năng hoạt động nhóm II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Hình phóng to 32.1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ? TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ? Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào ? 2/ Mở bài: TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài . Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ? 3/ Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Chuyển hoá vận chất I/ Chuyển hoá vật chất và năng lượng . và năng lượng : – Mục tiêu: Hs hiểu được chuyển TĐC là biểu hiện bên hoá vật chất và năng lượng bao ngoài của quá trình gồm đồng hoá và dị hoá , từ đó hiểu chuyển hoá trong tế bào – được khái niệm chuyển hoá . Mọi hoạt động của cơ Cách tiến hành: – HS nghiên cứu thông tin tự thể đều bắt nguồn từ sự – GV yêu cầu HS nghiên cứu thông thu nhận kiến thức . chuyển hoá trong tế bào . tin kết hợp quan sát hình 32.1 thảo – Thảo luận nhóm thống nhất Đồng Dị hoá luận 3 câu hỏi mục trang 102 đáp án như sau : hoá Sự chuyển hoá vật chầt và năng Gồm 2 quá trình đối lập là đồng Tổng Phân lượng gồm những qua trình nào ? hoá và dị hoá . hợp giải Phân biệt trao đổi chất với chuyển TĐC là hiện tượng trao đổi các chất chất hoá vật chất và năng lượng ? chất Tích Giải Năng lượng giải phóng ở tế bào Chuyển hoá vật chất và năng luỹ phóng được sử dụng vào những hoạt động lượng là sự biến đổi vật chất và năng năng nào ? năng lượng . lượng lượng.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Năng lượng : – Mối quan hệ : Đồng oCo cơ sinh công – Gv hoàn chỉnh kiến thức . hoá và dị hoá đối lập oĐồng hoá nhau , mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn – GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên oSinh nhiệt cứu thông tin trả lời câu hỏi mục – Đại diện nhóm phát biểu , các bó chặt chẽ với nhau . – Tương quan giữa trang 103 nhóm khác bổ sung – GV gọi HS lên trả lời – Cá nhân tự thu nhận thông tin , đồng hoá và dị hoá phụ kết hợp quan sát lại hình 32.1 thuộc vào lứa tuổi , giới hoàn thành bài tập ra giấy nháp tính và trạng thái cơ thể . – 1 HS lập bảng so sánh – 1 HS trình bày mối quan hệ : Không có đồng hoá không có – GV hoàn chỉnh kiến thức nguyên liệu cho dị hoá – Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở Không có dị hoá không có những độ tuổi và trạng thái khác năng lượng cho đồng hoá . nhau thay đổi như thế nào ? – Lớp nhận xét bổ sung – HS nêu được : – Lứa tuổi : II/ Chuyển hoá cơ bản : Trẻ em : đồng hoá > dị hoá – Chuển hoá cơ bản là Người già : Dị hoá > đồng hoá năng lượng tiêu dùg khi Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản – Trạng thái : cơ thể hoàn toàn nghĩ Mục tiêu : Lao động : dị hoá > đồng hoá ngơi . Cách tiến hành: – Đơn bị : KJ/h/1kg Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có Nghỉ: Đồng hoá > dị hoá . – Ý nghĩa : Căn cứ vào tiêu dùng năng lượng không ? Tại chuyển hoá cơ bản để sao? xác định tình trạng sức – HS vận dụng kiến thức đã học khoẻ , trạng thái bệnh lí . trả lời GV yêu cầu HS nghiên cứu Có tiêu dùng năng lượng cho thông tin em hiểu chuyển hoá cơ hoạt động của tim , hô hấp và duy III / Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hoá trì thân nhiệt – HS hiểu được đó là năng lượng lượng : cơ bản ? để duy trì sự sống – Cơ chế thần kinh : – GV hoàn thiện kiến thức Hoạt động 3 : Điều hoà sự chuyển – 1 vài HS phát biểu , lớp bổ – Ở não có các trung sung . hoá vật chất và năng lượng . khu điều khiển sự TĐC . Mục tiêu : – Thông qua hệ tim Cách tiến hành : mạch – GV yêu cầu HS nghiên cứu – Cơ chế thể dịch do – thông tin SGK có những hình HS dựa vào thông tin nêu được hoocmôn đổ vào máu . thức nào điều hoà sự chuyển hoá các hình thức : Sự điều khiển của hệ thần kinh . vật chất và năng lượng ? Do các hoocmôn tuyến nội tiết – GV hoàn chỉnh kiến thức – Một vài HS phát biểu , Hs khác.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> bổ sung IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC – Ghép các câu sau : o Đồng hoá a) o Dị hoá o Tiêu hoá b) o Bài tiết c) d). Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng Thải và phân huỷ các sản phẩm thừa ra môi trừơng ngoài Phân giải chất đặc trưng thàn chất đơn giản và giải phóng năng lượng .. – Chuyển hoá là gì ?Chuyển hoá gồm các quá trình nào ? – Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ? B/ dặn dò – Học ghi nhớ – Đọc mục em có biết - Hệ thống hóa kiến thức HK I – Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học. Lớp 8A 8B Tiết 34. Tiết. BÀI 32 :. Ngày dạy. Sĩ số /. Vắng. THÂN NHIỆT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh 2/ Kỹ năng: Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn . Tư duy tổng hợp , khái quát Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi môi trường thay đổi II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tư lịêu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ? 3/ Mở bài: Em đã tự câïp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt . 4/Hoạt động dạy học :Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt I/ Thân nhiệt là gì ? là gì? – Thân nhiệt là Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm nhiệt độ của cơ thể . – thân nhiệt , thân nhiệt luôn ổn Thân nhiệt luôn định 37 0C – Cá nhân tự nghiên cứu thông ổn định 370C là do sự Cách tiến hành: tin SGK trang 105 cân bằng giữa sinh – GV nêu cầu hỏi : – Trao đổi nhóm thống nhất ý nhiệt và toả nhiệt . Thân nhiệt là gì ? kiến và trả lời câu hỏi : Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt – Yêu cầu nêu được : thay đổi như thế nào khi trời nóng Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự hay lạnh ? ( Gvgợi ý : vận dụng kiến điều hoà thức bài 31 và 32) Quá trình chuyển hoá sinh ra – Gv nhận xét đánh giá kết quả của nhiệt . các nhóm . – Đại diện nhóm phát biểu , các – GV giảng thêm : Ở người khoẻ nhóm khác bổ sung mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hoà – GV lưu ý : HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng quá 420 C ? ( GV vận dụng thông tin bổ sung tư liệu và kiến thức bài 14 để giải thích cho – HS tự bổ sung kiến thức HS hiểu ) II . Các cơ chế điều – GV giúp HS hoàn thiện kiến thức hoà thân nhiệt : – GV chuyển ý : Cân bằng giữa – Da có vai trò sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt . điều hoà thân nhiệt . Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế – Cơ chế : điều hoà thân nhiệt . Khi trời nóng Mục tiêu : HS hiểu rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó vai trò của – Cá nhân tự thu nhận thông tin lao động nặng : da và hệ thần kinh đóng vai trò SGK trang 105 và vận dụng kiến Mao mạch ở da dãn quan trọng thức bài 32 + kiến thức thực tế toả nhiệt , tăng tiết Cách tiến hành: trao đổi nhóm thống nhất ý kiến mồ hôi . Khi trời rét : trả lời câu hỏi – GV nêu vấn đề : Mao mạch co lại Bộ phận nào của cơ thể tham Da và thần kinh có vai trò quan cơ chân lông co.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> gia vào sự điều hoà thân nhiệt ? trọng trong điều hoà thân nhiệt giảm sự toả nhiệt Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào ( run sin nhiệt ). cơ chế nào ? Do cơ thể sinh ra phải thoát ra – GV gợi ý bằng các câu hỏi ngoài – Mọi hoạt động Lao động nặng – toát mồ hôi , nhò : điều hoà thân nhiệt mặt đỏ , da hồng . Nhiệt độ hoạt động của cơ thể đều là phản xạ dưới sinh ra đã đi đâu và để làm gì ? sự điều khiển của hệ Mạch máu co , dãn khi nóng Khi lao động nặng cơ thể có thần kinh lạnh những phương thức toả nhiệt nào ? Vì sao vào mùa hè da người thường hồng hào , còn mùa đông Ngày oi bức khó toát mồ hôi , bức bối ( trời rét ) da tái hay sởn gai ốc ? Khi nóng độ ẩm không khí – Đại diện nhóm trình bày nhóm cao , không thoáng gió ( oi bức ) cơ khác nhận xét bổ sung thể có phản ứng gì ? và cảm giác – HS tự thu nhận kiến thức qua như thế nào ? thảo luận và giảng giải của GV – GV ghi tóm tắt ý kiến của để rút ra kết luận cho vấn đề mà nhóm lên bảng GV đặt ra lúc trước . – GV lưu ý nội dung này liên quan thực tế nhiều vậy phải hướng HS từ hiện tượng thực tế ( trời rét vận động người nóng lên …..) để đưavề phạm vi kiến thức . – Ví dụ : Mùa nóng ( nhiệt độ cao , mạch máu dãn , máu qua da – HS vận dụng kiến thức trả lời nhiều mặt hồng lên và mùa rét nhiệt câu hỏi . III/ Các Phương độ thấp thì nguợc lại . pháp phòng chồng – GV giải thích : về cấu tạo lông nóng , lạnh : mao liên quan đến hiện tượng sởn Biện pháp phòng gai ốc. chống nóng ,lạnh : – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : – Rèn luyện thân Tại sao khi tức giận mặt đỏ thể ( rèn luyện da) nóng lên ? tăng khả năng chịu Hoạt động 3 : Tìm hiểu các – Cá nhân nghiên cứu thông tin đựng của cơ thể. phương pháp chống nóng lạnh . – Nơi ở và nơi làm Mục tiêu : HS biết cách phòng SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất việc phải phù hợp chống nóng lạnh cho mùa nóng và ý kiến và trình bày : Cách tiến hành : Ăn uống phù hợp cho từng mùa mùa lạnh – GV yêu nêu câu hỏi : – Mùa hè : Đội mũ Chế độ ăn uống về mùa hè và Quần áo , phương tiện phù nón khi đi đường , mùa đông khác nhau như thế nào ? hợp . lao động . Chúng ta phải làm gì để chống Nhà thoáng mát mùa hè , ầm cúng mùa đông – Mùa đông : Giữ nóng và chống rét ? Vì sao rèn luyện thân thể cũng Trồng nhiều cây xanh tăng ấm chân , cổ , ngực ..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> là biện pháp chống nóng , chống bóng mát , Oxi Thức ăn nóng , nhiều rét ? – Đại diện nhóm trình bày đáp mỡ . Việc xây nhà , công sở …. Cần án nhóm khác bổ sung . – Trồng nhiều cây lưu ý những yếu tố nào góp phần – Thảo luận toàn lớp xanh quanh nhà và chống nóng lạnh ? nơi công cộng . – HS tự hoàn thiện kiến thức . Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ? – GV nhận xét ý kiến của các nhóm . Sau khi thảo luận yêu cầu HS nêu rõ các biện pháp chống – HS vận dụng kiến thức trả lời nóng lạnh cụ thể . – GV hỏi : Em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ? – GV hỏi thêm : Giải thích câu : “ Mùa nóng chóng khát , trời mát chóng đói “ – Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? ( nếu HS không trả lời đúng , đủ . GV gợi ý để quy về kiến thức rồi giải thích ). IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC – Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? – Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học ghi nhớ – Đọc mục em có biết – Tìm hiểu các loại Vitamin và khoáng trong thức ăn .. Lớp 8A 8B Tiết 33. Tiết. BÀI. Ngày dạy. ÔN TẬP HỌC KÌ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức:. Sĩ số /. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hệ thống hóa kiến thức HK I Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học . 2/ Kỹ năng: Vận dụng kiến thức , khái quát theo chủ đề , họat động nhóm II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên:Tranh : Tế bào , cung phản xạ , cấu tạo xương dài … III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ? Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Mục tiêu: Hs biết hệ thống hóa kiến thức theo các nội dung . Cách tiến hành: – GV : chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hòan thành bảng kiến thức của mình . Cụ thể : Nhóm 1 : Bảng 35 .1 ; nhóm 2 : bảng 35 . 2 ; nhóm 3 …. – GV sửa bài và ghi ý kiến bổ sung – Sau khi học sinh thảo luận , GV cho học sinh nhắc lại tòan bộ các kiến thức đã học . Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi : Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi 1 cách tổng quát . – GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 112 : – Cho học sinh thảo luận và nhận xét ý kiến của bạn – Kết luận hòan thiện kiến thức . IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC – Ôn tập chuẩn bị thi HK I. Hoạt động của học sinh. – Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung trong bảng . Mỗi cá nhân phải vận dụng kiến thức của mình để thống nhất câu trả lời cử đại diện trình bày – Các nhóm hòan thiện kiến thức. Học sinh thảo luận để thống nhất câu trả lời trình bày , nhóm khác bổ sung .. Nội dung ghi bài Tòan bộ nội dung trong bảng ( từ 35.1 35 . 6 ) như SGK.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 34 : VITAMIN và MUỐI KHOÁNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng . Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn . 2/ Kỹ năng: Phân tích , quan sát , Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn . 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm . Bíêt cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng . Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D , bưới cổ do thiếu Iốt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ: Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? 3/Mở bài: GV đưa thông tin lịch sử tìm ra Vitamin , giải thích ý nghĩa của từ Vitamin . 4/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của I/ Vai trò của Vitamin đối với đời sống . Vitamin đối với đời Mục tiêu: Hs hiểu được vai trò của sống : – Vitamin đối với đời sống và nguồn Vitamin là hợp cung cấp chúng . Từ đó xây dựng – Học sinh đọc thật kỹ thông chất hoá học đơn được khẩu phần ăn hợp lý . tin , dựa vào hiểu biết cá nhân để giản , là thành phần Cách tiến hành: cấu trúc của nhiều làm bài tập – GV nêu cầu học sinh nghiên cứu – Một học sinh đọc kết quả bài Enzim --. Đảm bảo thông tin 1 hoàn thành bài tập tập , lớp bổ sung để có đáp án sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ mục . đúng ( 1, 3, 5, 6) – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu – Học sinh đọc tiếp phần thông thể . – tiếp thông tin 2 và bảng 34.1 trả lời tin và bảng tóm tắt vai trò Con người không câu hỏi : Vitamin , thảo luận để tìm câu trả tự tổng hợp được Vitamin mà phải Em hiểu Vitamin là gì ? lời . lấy từ thức ăn . Viatmin có vai trò gì đối với cơ – Yêu cầu nêu được : – thể ? – Vitamin là hợp chất hoá học Cần phối hợp Thực đơn trong bữa ăn cần được đơn giản . cân đối các loại phối hợp như thế nào để cung cấp đủ – Tham gia cấu trúc nhiều thế thức ăn để cung cấp Vitamin cho cơ thể ? đủ Vitamin cho cơ hệ Enzim , thiếu Vitamin dẫn đến thể . – Gv tổng kết lại nội dung đã thảo rối loạn hoạt động của cơ thể . luận – Thực đơn cần phối hợp thức – Lưu ý thông tin Vitamin xếp vào ăn có nguồn gốc động vật và thực 2 nhóm : vật . o Tan trong dầu mỡ – Học sinh quan sát ảnh : o Tan trong nước Chế biến thức ăn Nhóm thức ăn chứa Vitamin , trẻ cho phù hợp em bị còi xương do thiếu Vitamin . Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của II . Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể muối khoáng đối Mục tiêu : HS hiểu được vai trò với cơ thể: của múôi khoáng đối với cơ thể . – Muối khoáng là Biết xây dựng khẩu phần ăn hợp thành phần quan lí , bảo vệ sức khoẻ . trọng của tế bào , Cách tiến hành: – HS đọc kỹ thông tin và bảng tham gia vào nhiều – GV yêu cầu học sinh đọc tóm tắc vai trò của một số muối hệ Enzim đảm bảo thông tin và bảng 34.2 trả lời khoáng . quá trình trao đổi.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> câu hỏi : Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương ? Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt ? Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần làm như thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng ? – GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?. – Thảo luận nhóm thống nhất ý chất và năng lượng . – Thiếu Vitamin D : Trẻ em còi – Khẩu phần ăn xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ cần: Phối hợp nhiều Canxi khi có mặt Vitamin D – Cần sử dụng muối Iốt để phòng loại thức ăn ( động vật và thực vật ) tránh bệnh bưới cổ . Sử dụng muối – học sinh tự rút ra kết luận : Iốt hằng ngày – Học Sinh quan sát tranh nhóm Chế biến thức thức ăn chứa nhiều khoáng , trẻ ăn hợp lí để chống em bị bưới cổ do thiếu Iốt . mất Vitamin Trẻ em nên tăng cường muối Canxi .. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC – Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ? – Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ? – Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học ghi nhớ – Đọc mục em có biết – Tìm hiểu : Bữa ăn hằng ngày của gia đình . Tháp dinh dưỡng. Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau . Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính . Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần . 2/ Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống . 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 /ktbc Mở bài : Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn qui định ,gọi là tiêu chuẩn ăn uống . vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này : 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng I . Nhu cầu dinh của cơ thể . dưỡng của cơ thể Mục tiêu: Hs hiểu được nhu cầu – Nhu cầu dinh dinh dưỡng của mỗi cơ thể không dưỡng của từng giống nhau . Từ đó đề ra chế độ người không giống dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh nhau . dưỡng và béo phì ở người – Học sinh tự thu nhận thông – Nhu cầu dinh – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu tin , thảo luận nhóm để trả lời câu dưỡng phụ thuộc : thông tin , đọc bảng : “ Nhu cầu hỏi : Lứa tuổi dinh dưỡng khuyến nghị cho người + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cao Giới tính Việt Nam “ ( trang 120 ) Trả lời câu hơn người trưởng thành vì cần Trạng thái sinh lí hỏi : tích lũy cho cơ thể phát triển . Lao động Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa Người già nhu cầu dinh dưỡng tuổi khác nhau như thế nào ? Vì thấp vì sự vận động của cơ thể ít . sao có sự khác nhau đó ? + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc Sự khác nhau về nhu cầu dinh vào lứa tuổi , giới tính , lao động dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc …. những yếu tố nào ? – Đại diện nhóm phát biểu , – GV tổng kết lại những nội dung các nhóm khác bổ sung thảo luận . – Ở các nước đang phát triển Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở chất lượng cuộc sống của người các nước đang phát triển chiếm tỉ dân còn thấp trẻ em bị suy dinh II . Giá trị dinh lệ cao ? dưỡng chiếm tỉ lệ cao dưỡng của thức ăn Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng – Giá trị dinh.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> của thức ăn . Mục tiêu : HS hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ,quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn hòan chỉnh phiếu học tập Lọai thực phẩm Tên thực phẩm Giàu Gluxit Giàu Prôtêin Giàu Lipít Nhiều Vita và chất khóang – Sự phối hợp các lọai thức ăn có ý nghĩa gì ? – GV chốt lại kiến thức . Họat động 3 : Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần Mục tiêu : Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần – GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Khẩu phần là gì ? – GV yêu cầu học sinh thảo luận : o Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ? o Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau , quả tươi ? o Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những yếu tố nào ? o Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh ?. – Học sinh tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung đáp án : Lọai thực phẩm Giàu Gluxit. Tên thực phẩm – Gạo , ngô , khoai , sắn ….. Giàu Prôtêin – Thịt , cá , trứng ,sữa , đậu Giàu Lipít , đỗ – Mỡ động vật Nhiều Vit và , dầu thực vật chất khoáng – Rau quả tươi và muối khóang. dưỡng của thức ăn biểu hiện ở : + Thành phần các chất + Năng lượng chứa trong nó + Cần phối hợp các lọai thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể .. III . Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần : – Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày . – Nguyên tắc lập khẩu phần : + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn + Đảm bảo : đủ lượng ( calo) ; đủ – Người mới ốm khỏi cần thức chất ( lipit, Prôtêin , ăn bổ dưỡng để tăng cường sức Gluxit, vit , muối khoáng ) khỏe – Tăng cường Vit – Tăng cường chất xơ dễ tiêu hóa – Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc chứa nhiều Prôtêin .. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là : a) Có đủ thành phần dinh dưỡng , vit, muối khóang b) Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> c) Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể d) Cả 3 ý trên đều đúng 2 . Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần : a. Phát triển kinh tế gia đình b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng c. Bữa ăn nhiều thịt , cá , trứng , sữa d. Chỉ a và b e. Cả a, b , c B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hỏi SGK – Đọc mục em có biết. Ngày soạn Ngày gi¶ng Tiết 39 BÀI 37 :. THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Nắm vững các bước thành lập khẩu phần Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu . Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân . 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan . 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Bảng 1, 2, 3 và đáp án Thực phẩm Trọng lượng Gạo tẻ Cá chép Tổng cộng. A 400 100. A1 0 40. A2 400 60. Thành phần dinh dưỡng P L G 31.6 4 304,8 9,6 2,16 79,8 33,78 391,7. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2. Kiểm tra bài cũ : Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn như thế nào ? Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần những yếu tố nào ? Khẩu phần là gì ? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần ?. Năng lượng khác (Kcal) 1477,4 59,44 2295,7.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 3. Bµi míi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Hướng dẫn nguyên + tắc thành lập khẩu phần . Mục tiêu: – GV giới thiệu lần lược các bước – Bước 1 : Kẻ bảng tính tóan tiến hành : theo mẫu – GV hướng dẫn nội dung bảng – Bước 2 : 37.1 : + Điền tên thực phẩm và số lượng – Phân tích ví dụ thực phẩm là đu cung cấp A đủ chín theo 2 bước như SGK + Xác định lượng thải bỏ A1 Lượng cung cấp A + Xác định lượng thực phẩm ăn Lượng thải bỏ A1 được A2 : với A2 = A – A1 Lượng thực phẩm ăn được A2 – Bước 3 : Tính giá trị từng lọai – GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ thực phẩm đã kê trong bảng . đề nêu cách tính : – Bước 4 : Thành phần dinh dưỡng + Cộng các số liệu đã liệt kê. Năng lượng + Đối chiếu với bảng : “Nhu cầu Muối khóang , vitamin dinh dưỡng khuyến nghị cho Chú ý : người Việt Nam “ Có kế họach Hệ số hấp thục của cơ thể với điều chỉnh hợp lí . Prôtêin là 60 % Lượng vitamin C thất thóat là – Học sinh đọc kỹ bảng 2 . 50% Bảng số liệu khẩu phần . Hoạt động 2: Tập đánh giá khẩu – Tính tóan số liệu điền vào các phần ô có dấu “? “ ở bảng 37 .2 – GV yêu cầu học sinh nghiên – Đại diện nhóm lên trình bày , cứu bảng 2 để lập bảng số liệu : nhóm khác nhận xét bổ sung . – Gv yêu cầu học sinh lên sửa – Học sinh tập xác định một số bài thay đổi về lọai thức ăn và khối – GV công bố đáp án đúng lượng dựa vào bữa ăn thực tế rối Bảng 37 . 2 tính lại số liệu cho phù hợp . – GV yêu cầu học sinh tự thay đổi một vài lọai thức ăn rồi tính tóan lại số liệu cho phù hợp . H§3: NhËn xÐt, §¸nh gi¸ 1NX: ý thøc thùc hµnh cđa c¸c nhãm – Kết quả bảng 37 . 2 và 37 . 3 là nội dung để đánh giá của một số nhóm 2DỈn dß – Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị của người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn Ngày gi¶ng Chương VII : BÀI TIẾT TiÕt 40 BÀI 38 : BÀI TIẾT và CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết của cơ thể Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 38 – 1 Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ Mô hình cấu tạo thận . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiểm tra bài cũ : 3 /Mở bài: GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề như sau : + Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngòai những sản phẩm nào ? + Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Bài tiết I/ Khái niệm Bài Mục tiêu: Hs tìm hiểu khái niệm tiết : – bài tiết ở cơ thể người và vai trò Bài tiết giúp cơ thể quan trọng của chúng với cơ thể thải các chất độc hại sống . – Học sinh thu nhận và xử lí ra môi trường – Cách tiến hành: thông tin mục Nhờ họat động bài – GV yêu cầu học sinh làm việc độc – Các nhóm thảo luận thống tiết mà tính chất môi.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> lập với SGK . nhất ý kiến . Yêu cầu nêu được : trường bên trong luôn – GV yêu cầu các nhóm thảo luận : Sản phẩm thải cần được bài ổn định , tạo điều kiện + Các sản phẩm thải (cần được bài tiết phát sinh từ họat động tao thuận lợi cho hoạt đổi chất của tế bào và cơ thể động trao đổi chất tiết) phát sinh từ đâu ? Hoạt động bài tiết có vai trò diễn ra bình thường . + Họat động bài tiết nào đóng vai quan trọng là : trò quan trọng ? o Bài tiết CO2 của hệ hô hấp – GV chốt lại đáp án đúng . o Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu – Đại diện nhóm trình bày , lớp nhận xét bổ sung – Một học sinh nhận xét bổ sung dưới sự điều khiển của GV. – GV yêu cầu lớp thảo luận : Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? II . Cấu tạo cơ quan Hoạt động 2: Cấu tạo hệ bài tiết bài tiết nước tiểu : nước tiểu . – Hệ bài tiết nước Cách tiến hành: tiểu gồm : Thận , ống – GV yêu cầu học sinh quan sát -HS làm việc độc lập với SGK dẫn nước tiểu , bóng hình 38 – 1 , đọc kĩ chú thích Tự quan sát thật kỹ hình , ghi nhớ cấu đái , ống đái thu nhập thông tin . – Thận gồm 2 triệu tạo : – GV yêu cầu các nhóm thảo – Cơ quan bài tiết nước tiểu : đơn vị chức năng để luận hòan thiện bài tập mục lọc máu và hình thành – Thận nước tiểu . – GV công bố đáp án đúng 1d ; – Học sinh thảo luận nhóm thống 2a ; 3d ; 4d – Mỗi đơn vị chức nhất đáp án và trình bày đáp án năng gồm : Cầu thận , – GV yêu cầu học sinh trình – Nhóm khác nhận xét bổ sung . nang cầu thận , ống bày trên tranh ( mô hình ) cấu tạo thận . cơ quan bài tiết nước tiểu ? – Học sinh đọc kết luận cuối bài . Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối bài IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC – Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? – Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ? – Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . – Đọc mục em có biết – Chuẩn bị bài 39 : ” Bài tiết nước tiểu “ Ngày soạn Ngày gi¶ng Tiết 41 BÀI 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được :.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1/Kiến thức: Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu , thực chất quá trình tạo thành nước tiểu , quá trình bài tiết nước tiểu . Phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương , Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 2/ Kỹ năng: Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 39 – 1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : 2 / Kiềm tra bài cũ : + Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? + Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ? + Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? 3 Bµi míi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Tạo thành nước tiểu I/ Tạo thành nước tiểu: – GV yêu cầu học sinh quan sát hình 39.1 tìm hiểu quá trình hình – Học sinh thu nhận và xử lí – Sự tạo thành nước thông tin mục + quan sát hình 39 . tiểu gồm 3 quá trình : thành nước tiểu 1, trao đổi nhóm thống nhất câu + Quá trình lọc – Yêu cầu các nhóm thảo lụân : trả lời máu : Ở cầu thận tạo + Sự tạo thành nước tiểu gồm những – Quá trình tạo thành nước tiểu ra nước tiểu đầu . quá trình nào ? Diễn ra ở đâu ? gồm 3 quá trình . + Quá trình hấp – GV tổng hợp các ý kiến . thụ lại ở ống thận – GV yêu cầu học sinh đọc lại chú – Các nhóm bổ sung + Quá trình bài thích hình 39.1 thảo luận : tiết : + Thành phần nước tiểu đầu khác Hấp thụ lại chất với máu ( huyết tương ) ở điểm – Học sinh thảo luận nhóm: Nước tiểu đầu không có tế bào cần thiết nào ? Bài tiết ti61p chất + Hòan thành bảng so sánh nước và Prôtêin Học sinh hoàn thành bảng so thừa , chất thải Tạo tiểu đầu và nước tiểu chính thức thành nước tiểu – GV gọi học sinh lên sửa và bổ sánh chính thức . – Đại diện các nhóm trình bày sung – GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Bài tiết nước tiểu II . Bài tiết nước – GV yêu cầu học sinh nghiên tiểu: cứu thông tin trả lời câu hỏi : – Nước tiểu chính o Sự bài tiết n .tiểu diễn ra như thế.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> nào ? – HS tự thu nhập thông tin để trả thức bể thận Ống o Thực chất của quá trình tạo thành lời dẫn nước tiểu tích trữ ở bòng đái Oáng đái nước tiểu là gì ? o Mô tả đường đi của nước tiểu ngoài – GV yêu cầu học sinh tự rút ra o Thực chất quá trình tạo thành kết luận nước tiểu là lọc máu và thải chất + Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn cặn bã , chất độc , chất thừa ra ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu khỏi cơ thể lại gián đọan ? – Học sinh trình bày , lớp bổ Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối sung để hòan chỉnh đáp án . bài trong SGK – Học sinh nêu được : + Máu tùan hòan liên tục qua cầu thận nước tiểu được hình thành liên tục + Nước tiểu được tính trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml , đủ áp lực gây cảm giác buồn tiểu Bài tiết ra ngòai H§3: Cđng cè, dỈn dß – Nước tiểu được tạo thành như thế nào ? – Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . -Đọc mục em có biết . Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết .. Ngày soạn Ngày gi¶ng Tiết 42. BÀI 40 : VỆ SINH BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó . Trình bày được các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát , nhận xét , liên hệ thực tế Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Có ý thức xây dựng các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 38 . 1 và 39 – 1 Phiếu học tập Tổn thương của hệ bài tiết nước Hậu quả tiểu Quá trình lọc máu bị trì trệ cơ thể bị nhiễm độc . – Cầu thần bị viêm và suy thoái – Oáng thận bị tổn thương hay Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm môi trường trong bị biến đổi . làm việc kém hiệu quả Ống thận bị tổn thương nước tiểu hoà vào máu đầu độc cơ thể Gây bí tiểu Nguy hiểm đến tính mạng . – Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn Bảng 40 Các thoí quen sống khoa học 1 . Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu 2 . Khẩu phần ăn uống hợp lí : – Không ăn quá nhiều Prôtêin , quá nặm , quá chua , quá nhiều chất tạo sỏi – Không ăn thức ăn thưà ôi thiu và nhiễm chất độc hại . – Uống đủ nước 3 .Đi tiểu đúng lúc , không nên nhịn tiểu lâu. Cơ sở khoa học Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn. chế khả năng tạo sỏi Hận chế tác hại của các chất độc Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi Hạn chế khả năng tạo soỉ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 . Kiềm tra bài cũ : + Nước tiểu được tạo thành như thế nào ? + Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? 3. Bµi míi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Một số tác nhân chủ I/ Một số tác nhân yếu gây hại cho hệ bài tiết nước chủ yếu gây hại cho tiểu . hệ bài tiết nước tiểu – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu – Học sinh thu nhận thông tin , – Các tác nhân gây thông tin và trả lời câu hỏi ; vận dụng hiểu biết của mình , liệt hại cho hệ bài tiết nước tiểu + Có những tác nhân nào gây hại kê các tác nhân gây hại . Các vi khuẩn – Một vài học sinh phát biểu , + cho hệ bài tiết nước tiểu ? – GV điều khiển trao đồỉ toàn lớp lớp bổ sung nêu được 3 nhóm tác gây bệnh . + nhân gây hại . Các chất độc Học sinh rút ra kết luận – GV nghiên cứu kỹ thông tin . – Cá nhân tự đọc thông tin trong thức ăn . Khẩu phần ăn quan sát tranh hình 38 .1 và 39 . 1 SGK kết hợp quan sát tranh ghi + không hợp lí . nhớ kiến thức ..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> hoàn thành phiếu học tập . – Trao đổi nhóm hoàn thành – Gv treo phiếu học tập phiếu học tập . – GV tập hợp ý kiến các nhóm và II.X©y dùng c¸c thãi đưa ra đáp án . quen sèng khoa häc Hoạt động 2: Xây dựng các thói ®Ĩ b¶o vƯ hƯ bµi quen sống khoa học để bảo vệ hệ -HS tự suy nghiã câu trả lời , nhóm tiÕt bài tiết . GV yêu cầu học sinh đọc lại thông thống nhất điền bảng 40 -Đại diện nhóm trình bày , nhóm tin mục 1 hoàn thành bảng 40 GV tập hợp ý kiến đúng của các khác bổ sung . nhóm thông báo đáp án đúng Từ bảng trên yêu cầu học sinh đưa ra kế hoạch hình thành thoí quen sống khoa học . H§3: Cđng cè, DỈn dß - Em hãy nêu các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? Em đã có thoí quen nào chưa ? - VỊ nhµ häc bµi theo c©u hái trong SGK. Ngày soạn Ngày gi¶ng. Chương VIII : DA TiÕt 43 BÀI 41 :CẤU TẠO và CHỨC NĂNG CỦA DA I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Mô tả được cấu tạo da Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh câm cấu tạo da Mô hình cấu tạo da III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : 2 / Kiềm tra bài cũ : 3 / Mở bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn những chức năng gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ?.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Cấu tạo của da . I/ Cấu tạo da : – GV yêu cầu học sinh quan sát – Học sinh quan sát tự đọc – Da câú tạo gồm 3 lớp : hình 41.1 : Đối chiếu mô hình cấu thông tin hình thành kiến thức tạo da thảo luận : Lớp biểu bì : – Thảo luận nhóm 2 nội dung + o Tầng sừng + Xác định giới hạn từng lớp của da trình bày o Tầng TB sống + Đánh mũi tên , hoàn thành sơ đồ cấu tạo da ? – Học sinh rút ra kết luận về + Lớp bì : – GV treo tranh câm cấu tạo da goị cấu tạo của da Sợi mô liên kết Các cơ quan học sinh lên điền + Lớp mỡ dưới + Cấu tạo chung : giới hạn các lớp da : Gồm các TB mỡ của da – Các nhóm thảo luận thống . + Thành phần cấu tạo của mỗi lớp . – GV yêu cầu học sinh đọc thông nhất câu trả lời : Vì lớp TB ngoài cùng hoá tin thảo luận 6 câu hỏi mục . + Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong sừng và chết Vì các sợi mô liên kết bện chặt ra như phấn ở quần áo ? với nhau và trên da có nhiều + Vì sao da ta luôn mềm mại không tuyến nhờn tiết chất nhờn thấm nước ? Vì da có nhiều cơ quan thụ + Vì sao ta nhận biết được đặc điểm cảm mà da tiếp xúc ? Trời nóng mao mạch dưới da + Da có phản ứng như thế nào khi dãn , tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ trời nóng hay lạnh ? hôi Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại , cơ lông chân co . Là lớp đệm chống ảnh hưởng + Tóc và lông mày có tác dụng gì ? cơ học . Chống mất nhiệt khi trời rét Tóc tạo nên lớp đệm không khí để : o Chống tia tử ngoại – Gv chốt lại kiến thức o Điều hoà nhiệt độ . Lông mày : ngăn mồ hôi và nước Hoạt động 2: Chức năng của da – Đại diện nhóm phát biểu - GV yêu cầu học sinh thảo luận 3 nhóm khác bổ sung . câu hoỉ sau : Nhờ các đặc điểm :+ Sợi mô liên + Đặc điểm nào của da thực hiện kết , tuyến nhờn , lớp mỡ dưới da II . Chức năng của chức năng bảo vệ ? + Nhờ các cơ quan thụ cảm qua da – Bảo vệ cơ thể + Bộ phận nào giúp da tiếp nhận tuyến mồ hôi . kích thích ? Thực hiện chức năng + Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ?.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> bài tiết ? + Nhờ : Co dãn mạch máu dưới – Tiếp nhận kích + Da điều hoà thân nhiệt bằng cách da , hoạt động tuyến mồ hôi và cơ thích xúc giác . co chân lông , lớp mỡ chống mất – Bài tiết nào ? - GV chốt lại kiến thức bằng câu nhiệt – Điều hoà thân hỏi : – Đại diện nhóm phát biểu , nhóm nhiệt khác bổ sung + Da có những chức năng gì ? – Da và sản phẫm – Rút ra kết luận chức năng của của da tạo nên vẻ đẹp da cho con người . H§3: Cđng cè, DỈn dß: – GV treo bảng phụ cho học sinh làm : Cấu tạo da Chức năng Các lớp da Thành phần câú tạo của các lớp Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da – –. Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . Đọc mục em có biết .. Ngày soạn Ngày gi¶ng Tiết BÀI 42 :. VỆ SINH DA. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và liên hệ thực tế Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh các bệnh ngoài da III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : + Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Da ?.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 3 / Mở bài: Nêu cấu tạo và chức năng của da. Cần làm gì để da thực hiện tốt các chức năng đó Vào bài mới 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Bảo vệ da I/ Bảo vệ da : - GV yêu cầu học sinh trả lời các câu - Cá nhân tự đọc thông tin và trả – Da bẩn là môi hoỉ : lời câu hỏi trường cho vi khuẩn -Một vài học sinh trình bày , lớp + Da bẩn có hại như thế nào ? phát triển và hạn chế nhận xét và bổ sung hoạt động của tuyến + Da bị xây xát có hại như thế nào ? -Học sinh đề ra các biện pháp mồ hôi + Giữ da sạch bằng cách nào ? như : - Da bị xây xát dễ Tắm giặc thường xuyên nhiễm trùng Không nên nặn mụn trứng cá - Cần giữ da sạch và Hoạt động 2: Rèn luyện da . tránh bị xây xát Mục tiêu : Học sinh hiểu được II . Rèn luyện da nguyên tắc và phương pháp rèn - Cơ thể là một hkối luyện da . Có hành vi rèn luyện - Học sinh ghi nhớ thông tin - Học sinh đọc kỹ bài tập , thảo thống nhất nên rèn thân thể 1 cách hợp lí - GV phân tích mối quan hệ giữa rèn luận trong nhóm , thống nhất ý luyện cơ thể là rèn kiến đánh dấu vào bảng 42.1 và luyện các hệ cơ quan luyện thân thể với rèn luyện da. trong đó có da - GV yêu cầu học sinh thảo luận bài tập trang 135 . - 1 vài nhóm đọc kết quả , các - Các hình thức rèn nhóm hoàn thành bài tập mục nhóm khác bổ sung luyện da : ( SGK ) - GV chốt lại đáp án đúng - Nguyên tắc rèn - GV lưu ý cho học sinh hình thức luyện da : ( SGK ) tắm nước lạnh phải : + Được rèn luyện thường xuyên + Trước khi tắm phải khởp động ? + Không tắm lâu III . Phòng chống Hoạt động 3 : Phòng chống bệnh bệnh ngoài da : ngoài da . -Các bệnh ngoài da - GV yêu cầu học sinh hoàn thành - Học sinh vận dụng hiểu biết của +Do vi khuẩn , do bảng 42.2 : mình : Tóm tắc biểu hiện của bệnh nấm , bỏng nhiệt , - GV ghi bảng - Cách phòng bệnh bỏng hoá chất - GV sử dụng 1 số tranh ảnh , giới - 1 vài học sinh đọc bài tập lớp bổ - Phòng bệnh : giữ vệ thiệu một số bệnh ngoài da sung . sinh thân thể , giữ vệ - GV đưa thêm thông tin về cách sinh môi trường , giảm nhẹ tác hại của bỏng tránh để da bị xây xát , bỏng - Chữa bệnh : dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ . H§4: Cđng cè, DỈn dß: - Nêu biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó ? - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . - Đọc mục em có biết . Ôn lại bài Phản x.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: CHƯƠNG IX : THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN. TiÕt: 45 BÀI 43 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẦN KINH I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được cấu tạo và chức năng của Nơron , đồng thời xác định rõ nơrơn là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình Rèn kỹ năng hoạt động nhóm II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to các hình 43.1 và 43.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : + Nêu biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó ? 3 /Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Nơron – đơn vị cấu I/ Nơron – Đơn vị tạo của hệ thần kinh cấu tạo của hệ thần kinh : – GV yêu cầu học sinh dựa vào hình tạo của 43.1 và kiến thức đã học , hoàn thành – Học sinh quan sát kỹ hình , – Cấu bài tập mục nhớ lại kiến thức tự hoàn thành Nơron bài tạp vào vở . + Thân : Chưá + Mô tả cấu tạo một Nơron ? – Một vài học sinh đọc kết quả nhân + Nêu chức năng của Nơron ? + Các sợi nhánh : – GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết bổ sung hoàn chỉnh kiến thức . Ở quanh thân luận . + Một sợi trục – GV gọi một vài học sinh trình bày thường có bao cấu tạo của Nơron trên tranh . miêlin , tận cùng có các Xi-náp + Thân và sợi nhánh chất xám.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Sợi trục : chất. trắng dây thần kinh – Chức năng của Nơron : Hoạt động 2: Các bộ phận của hệ + Cảm ứng và dẫn thần kinh . truyền xung thần – GV thông báo có nhiều cách kinh phân chia các bộ phận của hệ II . Các bộ phận của thần kinh . Giới thiệu 2 cách hệ thần kinh : – Học sinh quan sát kỹ hình a/ Cấu tạo : ( SGK ) phân chia : Theo cấu tạo thảo luận hoàn chỉnh bài tập điền b/ Chức năng : Theo chức năng từ . – Hệ thần kinh vận – GV yêu cầu học sinh quan sát – Đại diện nhóm đọc kết quả , động : hình 43.2 , đọc kỹ bài tập Lưạ các nhóm khác bổ sung . + Điều khiển sự hoạt chọn từ cụm từ điền vào chỗ động của cơ vân trống . + Là hoạt động có ý – GV chính xác hoá kiến thức – Một học sinh đọc lại trước thức lớp thông tin đã hoàn chỉnh các từ cần điền : – Hệ thần kinh sinh 1 – Não ; 2 – Tuỷ sống ; 3 và 4 – – Học sinh tự đọc thông tin thu dưỡng : Bó sợi cảm giác và bó sợi vận động thập kiến thức + Điều hoà các cơ – GV yêu cầu học sinh nghiên – Học sinh tự nêu được sự khác quan dinh dưỡng và cứu SGK nắm được sự phân chia nhau về chức năng của 2 hệ cơ quan sinh sản . hệ thận kinh dựa vào chức năng . + Là hoạt động – GV yêu cầu học sinh trả lời không có ý thức . câu hoỉ : + Phân biệt chức năng hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ? – Kết luận chung : Học sinh đọc kết luận SGK IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Hoàn thành sơ đồ sau : …………………………………… ………………………………… – Hệ thần kinh. Bộ phận ngoại biên. …………………………………… Hạch thần kinh. 2 . Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . – Đọc mục “em có biết “.. Tuỷ sống.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> –. Chuẩn bị thực hành : theo nhóm : Học sinh : Ếch ( nhái , cóc ) 1 con Bông thấm nước , khăn lau Giáo viên : Bộ đồ mổ , giá treo ếch Cốc đựng nước , dung dịch HCL 0,3% ; 1% ; 3%. Ngày soạn Ngày gi¶ng: Tiết 46 Bµi 44 Thực Hành : Tìm hiĨu chức năng (liên quan đến cấu tạo ) cđa tủ sống I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định Từ kết quả quan sát thí nghiệm : + Nêu được chức năng của tuỷ sống , phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống . + Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức kỉ luật , ý thức vệ sinh . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Ếch 1 con , bộ đồ mổ : đủ cho các nhóm , dung dịch HCl 0,3% , 1 % 2 / Học sinh : Ếch 1 con , khăn lau , bông , kẻ sẵn bảng 44 vào vở Bảng 44 Tuỷ sống Đặc điểm – Vị trí : Nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ I đến hết đốt thắt lưng II – Hình dáng : hình trụ dài 50 cm Có hai phần phình là phình cổ và phình thắt Cấu tạo ngoài lưng . – Màu sắc : Màu trắng bóng – Màng tủy : 3 Lớp : màng cứng , màng nhện , màng nuôi Bảo vệ và nuôi dưỡng tuỷ sống . – Chất xám : Nằm trong , có hình cánh bướm Cấu tạo trong – Chất trắng : Nằm ngoài ; bao quanh chất xám III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : + Hoàn thành sơ đồ sau : …………………………………… ………………………………… – Hệ thần kinh. Bộ phận ngoại biên. Tuỷ sống. …………………………………… Hạch thần kinh. +Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron ? 3 Mở bài: 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu chức năng của tủy sống : Mục tiêu: học sinh tiến hành thành công 3 thí nghiệm ở lô 1 . Từ kết quả thí nghiệm của 3 lô nêu được chức năng của tủy sống . – GV giới thiệu tiến hành thí nghiệm trên Ếch đã hủy não . – Cách làm : + Ếch cắt đầu hoặc phá não . + Treo trên giá , để cho hết choáng ( – Học sinh từng nhóm chuẩn bị hủy tủy Ếch theo hướng dẫn của khoảng 5 – 6 phút ) Bước 1 : Học sinh tiến hành thí GV – Đọc kỹ 3 thí nghiệm các nghiệm theo giới thiệu ở bảng 44 . – GV lưu ý học sinh : Sau mỗi lần nhóm phải làm và lần lược làm 3 kích thích bằng axit phải rưả sạch thí nghiệm đó. Ghi kết quả quan chỗ da có axit và để khoảng 3 – 5 sát vào bảng 44 – Thí nghiệm thành công có kết phút mới kích thích lại . quả : + Thí nghiệm 1 : Chi bên phải co. – Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết + Thí nghiệm 2 : 2 Chi sau co về phản xạ . GV yêu cầu học sinh dự + Thí nghiệm 3 : Cả 4 chi đều co . đoán về chức năng của tủy sống . – Các nhóm ghi kết quả và dự – GV ghi nhanh các dự đoán ra một đoán ra nháp . góc bảng . – Một số nhóm đọc kết quả Bước 2 : GV biểu diễn thí nghiệm 4 , 5 – Cách xác định vị trí vết cắt ngang – Học sinh quan sát thí nghiệm. Nội dung ghi bài + Chất xám là trung khu thần kinh của các phản xạ không điều kiện + Chất trắng : Là các đường dẫn truyền nối các trung khu thần kinh trong tủy sống với nhau và với não bộ ..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> tủy ở Ếch , vị trí vết cắt nằm giữa ghi kết quả thí nghiệm 4 và 5 vào khoảng cách của gốc đôi dây thần cột trống bảng 44 . kinh thứ nhất và thứ hai ( Ở lưng ) + Thí nghiệm 4 : Chỉ 2 chi sau co – GV lưu ý : Nếu vết cắt nông có + Thí nghiệm 5 : Chỉ 2 chi trước thể chỉ cắt đường lên ( Trong chất co trắng ở mặt sau tủy ) . Do đó nếu kích thích chi trước thì chi sau cũng co ( Đường xuống trong chất trắng còn ) . – GV hỏi : Em hãy cho biết thí – Các trung khu thần kinh liên nghiệm này nhằm mục đích gì ? hệ với nhau nhờ các đường dẫn Bước 3 : GV biểu diễn thí nghiệm 6, truyền 7 – Học sinh quan sát phản ứng – Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng của Ếch ghi kết quả thí nghiệm 6 định được điều gì ? và 7 vào bảng 44 . – GV cho học sinh đối chiếu với dự + Thí nghiệm 6 : 2 chi trước đoán ban đầu Sưả chưã câu sai . không co nưã + Thí nghiệm 7 : 2 chi sau co – Tủy sống có các trung khu Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu tạo thần kinh điều khiển các phản xạ . của tủy sống Mục tiêu : – GV cho học sinh quan sát – Học sinh quan sát kỹ hình và hình 44.1 ; 44.2 đọc chú thích và đọc chú thích . hoàn thành bảng của GV : – GV chốt lại kiến thức về cấu – Thảo luận hoàn thành bảng tạo của tủy sống = cách treo bảng đáp án . – Đại diện nhóm phát biểu – Từ kết quả của 3 lô thí nghiệm trên , liên hệ với cấu tạo trong của tủy sống , GV yêu cầu + Chất xám là trung khu thần kinh học sinh nêu rõ chức năng của : của các phản xạ không điều kiện Chất xám ? + Chất trắng : Là các đường dẫn Chất trắng ?. truyền nối các trung khu thần kinh trong tủy sống với nhau và với não bộ .. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập : 2. Trả lời các câu hoỉ sau :.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Các trung khu điều khiển phản xạ do thành phần nào của tủy sống đảm nhận ? Thí nghiệm nào. chứng minh điều đó ? + Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào ? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học cấu tạo của tủy sống . – Hoàn thành báo cáo thu hoạch – Đọc trước bài 45 : “ Dây thần kinh tủy ”. Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 45 : DÂY THẦN KINH TỦY. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy Giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình Kỹ năng hoạt động nhóm . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 45.1 ; 45.2 ; 44.2 Tranh câm hình 45.1 và những miếng bià rời ghi chú thích từ 1 – 5 . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : 3 / Mở bài 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Cấu tạo của dây thần kinh tủy . Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày cấu tạo dây thần kinh tủy .. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I . Cấu tạo của dây thần kinh tủy – Có 31 đôi dây.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu – Học sinh quan sát kỹ hình , thần kinh tủy . thông tin SGK quan sát hình 44.2 , đọc thông tin trong SGK trang 142 – Mỗi dây thần kinh 45.1 Trả lời câu hỏi : Tự thu thập thông tin . tủy gồm 2 rễ : + Trình bày cấu tạo dây thần kinh – Một học sinh trình bày cấu + Rễ trước : Rễ vận tủy ? tạo dây thần kinh tủy , lớp bổ sung động . + Rễ sau : rễ cảm – GV hoàn thiện kiến thức – Gv treo tranh câm hình 45.1 , goị – Một vài học sinh lên dán trên giác học sinh lên dán các mảnh bià chú tranh câm , lớp nhận xét bổ sung . – Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt dây thích vào tranh . thần kinh tủy Hoạt động 2: Chức năng của dây II . Chức năng của thần kinh tủy dây thần kinh tủy Mục tiêu : Thông qua thí nghiệm , học sinh rút ra được kết luận về – Rễ trước dẫn chức năng của dây thần kinh tủy . truyền xung vận động – Gv yêu cầu học sinh nghiên – Học sinh đọc kỹ nội dung thí (li tâm) cứu thí nghiệm đọc kỹ bảng 45 nghiệm và kết quả ở bảng 45 SGK – Rễ sau dẫn truyền SGK trang 143 rút ra kết luận : trang 143 thảo luận nhóm rút ra xung cảm giác (hướng kết luận về chức năng của rễ tủy tâm ) + Chức năng của rễ tủy ? + Chức năng của dây thần kinh – Đại diện nhóm trình bày , các – Dây thần kinh tủy nhóm khác bổ sung . Tủy ? do các bó sợi cảm giác và vận động nhập – GV hoàn thiện lại kiến thức . lại , nối với tủy sống – Vì sao nói dây thần kinh tủy qua rễ trước và rễ sau là dây pha ? dây thần kinh tủy là Kết luận : Khung ghi nhớ SGK dây pha . IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy ? 2. Làm câu hỏi 2 SGK ( trang 143 ) Gợi ý : Kích thích mạnh lần lượt các chi : + Nếu không gây co chi nào rễ sau ( rễ cảm giác ) chi đó bị đứt + Nếu chi nào co Rễ trước ( Rễ vận động ) vẫn còn + Nếu chi đó không co ; các chi khác co rễ trước ( rễ vận động ) của chi đó đứt B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – Đọc trước bài 46 – Kẻ bảng 46 ( trang 145) vào vở bài tập ..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 46 : TRỤ NÃO , TIỂU NÃO , NÃO TRUNG GIAN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não . Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não Xác định được vị trí và chức năng chủ yếu của não trung gian . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình Kỹ năng hoạt động nhóm . 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 46.1 ; 46.2 ; 46.3 Mô hình bộ não tháo lắp . Bảng 46 : So sánh Tủy sống và trụ não Tủy sống. Trụ não.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng Ở giưã thành Là căn cứ Ở trong phân Là căn cứ thần thần kinh thành các nhân kinh Bộ phận Chất xám dải liên tục xám trung ương Chất Bao quanh Dẫn truyền Bao ngoài các Dẫn truyền trắng chất xám nhân xám dọc Bộ phận ngoại biên ( 31 đôi dây thần kinh pha 12 đôi gồm : 3 loại dây : cảm dây thần kinh ) giác , dây vận động , dây pha III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : 3 / Mở bài : Tiếp theo tủy sống là não bộ . Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí và các thành phần của bộ não , cũng như cấu tạo và chức năng của chúng . 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Vị trí và các thành I . Vị trí và các phần của não bộ . thành phần của não Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về vị bộ : trí và các thành phần của não bộ . – Não bộ kể từ dưới Xác định được giới hạn của trụ – Học sinh dưạ vào hình vẽ lên gồm : trụ não , não , tiểu não và não trung gian . tìm hiểu vị trí các thành phần não trung gian , đại – GV yêu cầu học sinh quan sát não . não , tiểu não nằm hình 46.1hoàn thiện bài tập điền từ – Hoàn chỉnh bài tập điền từ phiá sau trụ não tr.144 – 1 – 2 học sinh đọc đáp án , II . Cấu tạo và chức năng của trụ não lớp nhận xét bổ sung . – Trụ não tiếp liền 1. Não trung gian với tủy sống : 2. Hành não – GV chính xác hoá lại thông tin – Cấu tạo 3. Cầu não – Gv gọi 1 -2 học sinh chỉ trên tranh 4. Não giưã + Chất trắng ở vị trí , giới hạn của trụ não , tiểu não , 5. Cuống não ngoài não trung gian 6. Củ não sinh tư + Chất xám ở trong Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng 7. Tiểu não – Chức năng : của Trụ não . + Chất xám : Điều Mục tiêu : Trình bày được cấu tạo khiển , điều hoà hoạt và chức năng chủ yếu của trụ não . động của các nội So sánh thấy sự giống và khác nhau quan giưã trụ não và tủy sống + Chất trắng : Dẫn – GV yêu cầu học sinh đọc – Học sinh tự thu nhận và xử lí truyền : Đường lên thông tin tr. 144 Nêu cấc tạo và thông tin để trả lời câu hỏi là cảm giác và chức năng của trụ não ? – Một vài học sinh phát biểu đường xuống là vận – GV hoàn thiện kiến thức lớp bổ sung ..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> động – GV giới thiệu : Từ nhân xám III . Não trung xuất phát 12 đôi thần kinh não gian : gồm dây cảm giác , dây vận động – Học sinh dưạ vào hiểu biết – Cấu tạo và chức và dây pha . + GV yêu cầu học sinh làm bài tập : về cấu tạo và chức năng của tủy năng : So sánh cấu tạo và chức năng của trụ sống và trụ não hoàn thiện bảng . o Chất trắng ( ngoài não và tủy sống ? (theo mẫu bảng 46 – Thảo luận nhóm thống nhất : chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ trang 145) ý kiến – GV kẻ bảng 46 gọi học sinh – Đại diện nhóm lên trình bày dưới não o Chất xám : Là các lên làm bài tập . đáp án , các nhóm khác bổ sung – GV chính xác bằng phiếu học – Học sinh tự sưả chưã nếu nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất chuẩn của GV treo . cần và điều hoà thân nhiệt Hoạt động 3 : Não trung gian – Gv yêu cầu học sinh xác định – Học sinh lên chỉ tranh hoặc Hoạt động 4 : Tiểu được vị trí của não trung gian trên mô hình Giới hạn não trung gian não – Vị trí : Sau trụ tranh hoặc mô hình – Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu – Học sinh tự ghi nhận thông não , dưới bán cầu não . thông tin trả lời câu hoỉ : tin , ghi nhớ kiến thức . + Nêu cấu tạo và chức năng của não – Một vài học sinh phát biểu – Cấu tạo : + Chất xám : Ở trung gian ? lớp bổ sung ngoài làm thành vỏ Hoạt động 4 : Tiểu não – GV yêu cầu học sinh quan sát lại – Học sinh quan sát hình đọc tiểu não + Chất trắng : Ở hình 46.1 ; 46 . 3 đọc thông tin trả thông tin nêu được : trong là các đường lời câu hoỉ . Vị trí của tiểu não dẫn truyền + Vị trí của tiểu não ? Cấu tạo não : – Chức năng : Điều + Tiểu não cấu tạo như thế nào ? – Một vài học sinh trả lời , tự hoà , phối hợp các cử – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu rút ra kết luận động phức tạp và giữ thí nghiệm mục Tiểu não có chức – Học sinh căn cứ vào thí thăng bằng cơ thể năng gì ? nghiệm tự rút ra chức năng tiểu Kết luận chung : Học sinh đọc não khung ghi nhớ SGK IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não , não trung gian và tiểu não theo mẫu sau : Các bộ phận Trụ não Não trung gian Tiểu não Cấu tạo Chức năng V/ DẶN DÒ: – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – Đọc mục : “em có biết “.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn Ngày dạy : Tiết:49. BÀI 47 :. ĐẠI NÃO. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người , đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình Kỹ năng hoạt động nhóm . 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 47.1 ; 47.2 ; 47.3 ; 47 .4.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Mô hình bộ não tháo lắp . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : 3/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Cấu tạo của đại I . Cấu tạo của đại não : não . – Học sinh quan sát kỹ hình 1. Hình dạng cấu tạo Mục tiêu: Trình bày được đặc với chú thích kèm theo tự thu ngoài : điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo nhận thông tin . – Rãnh liên bán cầu trong của đại não . – Các nhóm thảo luận thống chia đại não làm 2 nưả – GV yêu cầu học sinh quan sát nhất ý kiến : – Rãnh sâu chia bán cầu hình 47.1 47.3 + Vị trí : Phiá trên não trung não là, 4 thùy ( trán , đỉnh + Xác định vị trí của đại não ? , chẩm , thái dương ) gian , đại não rất phát triển – Lưạ chọn các thuật ngữ cần – Khe và rãnh tạo thành + Thảo luận nhóm hoàn thành bài điền đại diện nhóm trình bày . khúc cuộn não tăng diện tập điền từ . 1 – khe ; 2 – rãnh ; 3 – trán ; 4 – tích bề mặt não . – GV điều khiển các nhóm hoạt đỉnh ; 5 – Thùy thái dương ; 6 – 2. Cấu tạo trong : động chốt lại kiến thức đúng . – Chất xám ( ngoài ) : chất trắng - GV yêu cầu học sinh quan sát lại – học sinh quan sát hình kết làm thành vỏ não dày 2hình 47.1 và 2 Trình bày cấu tạo hợp bài tập vưà hoàn thành 3mm gồm 6 lớp ngoài của đại não ? trình bày hình dạng cấu tạo – Chất trắng ( trong) : là – GV yêu cầu học sinh tự rút ra ngoài của đại não trên mô hình các đường thần kinh . Hầu kết luận . hết các đường này bắt – GV hướng dẫn học sinh quan sát – Học sinh quan sát hình mô chéo ở hành tủy hoặc tủy hình 47.3 , mô tả cấu tạo trong của tả được : Vị trí và độ dày của sống II . Sự phân vùng chức đại não ? chất xám và chất trắng – GV hoàn thiện lại kiến thức . – Một vài học sinh phát biểu năng của đại não : – Vỏ đại não là trung – GV cho học sinh giải thích hiện lớp bổ sung . ương thần kinh của các tượng liệt nưả người . phản xạ có điều kiện . Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não . – Cá nhân tự thu nhận thông – Vỏ não có nhiều vùng , mỗi vùng có tên gọi và -GV yêu cầu học sinh đọc thông tin tin trao đổi nhóm trả lời chức năng riêng và quan sát hình 47.4 hoàn thành – Các vùng có ở người bài tập mục tr. 149 -GV ghi kết quả của các nhóm lên và động vật : bảng trao đổi toàn lớp chốt lại đáp + Vùng cảm giác án đúng (ả , b4 , c6 , d7, e 5. G8,Học sinh rút ra kết luận + Vùng vận động h2, i 1) + Vùng thị giác -So sánh sự phân vùng chức năng + Vùng thính giác .. giưã người và động vật ? – Vùng chức năng chỉ Kết luận chung : Học sinh đọc có ở người : khung ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> + Vùng vận động ngôn. ngữ + Vùng hiểu tiếng noí + Vùng hiểu chữ viết IV/ Cđng cè. DỈn dß 1 . GV treo tranh H 47.2 , gọi học sinh lên chú thích 2 . Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năg của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác thuộc lớp thú ? – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – Đọc mục : “em có biết “ – Chuẩn bị bài : Hệ thần kinh sinh dưỡng Ngày soạn Ngày dạy Tiết:50. BÀI 48 : HỆ. THẦN KINH SINH DƯỠNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Phân biệt được các phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát , so sánh và phân tích hình Kỹ năng hoạt động nhóm . 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh đội nón bảo hiểm . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 48.1 ; 48.2 ; 48.3 Bảng phụ : Đặc điểm + Trung ương + Hạch thần kinh Cấu + Đường tạo hướng tâm + Đường li tâm Chức năng. Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng o Chất xám : Đại não và tủy o Chất xám : trụ não và sừng bên sống tủy sống o Không có o Có o Từ cơ quan thụ cảm trung o Từ cơ quan thụ cảm trung ương ương o Đến thẳng cơ quan phản o Qua : Sợi trước hạch và sợi sau ứng hạch o Chuyển giao ở hạch thần kinh Điều khiển hoạt động cơ vân Điều khiển hoạt động nội quan ( có ý thức ) ( không có ý thức ). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : – Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năg của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác thuộc lớp thú ? 3/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Cung phản xạ sinh I . Cung phản xạ dưỡng sinh dưỡng : Mục tiêu: Phân biệt được cung – Phiếu học tập phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động -Học sinh vận dụng kiến thức đã – GV yêu cầu học sinh quan sát có kết hợp quan sát hình nêu được đường đi của xung thần kinh hình 48.1 + Mô tả đường đi của xung thần trong cung phản xạ vận độgn và kinh trong cung phản xạ của hình A cung phản xạ sinh dưỡng – Các nhóm căn cứ vào đường và B + Hoàn thành phiếu học tập vào vở . đi của xung thần kinh trong hai -GV kẻ phiếu học tập , gọi học sinh cung phản xạ và hình 48.1 ,2 thảo luận nhóm hoàn thành bảng lên làm – Đại diện nhóm báo cáo, bổ – Gv chốt lại kiến thức . Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần sung II . Cấu tạo của hệ kinh sinh dưỡng . thần kinh sinh Mục tiêu : Nắm được cấu tạo hệ dưỡng: thần kinh sinh dưỡng . So sánh cấu – Hệ thần kinh sinh tạo phân hệ thần kinh giao cảm và -Học sinh tự thu nhận thông tin dưỡng : phân hệ thần kinh đối giao cảm – GV yêu cầu học sinh đọc nêu được gồm có phần trung + Trung ương + Ngoại biên : dây thông tin và quan sát hình 48.3 ương và phần ngoại biên + Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo – Học sinh làm việc độc lập thần kinh và hạch với SGK thảo luận nhóm nêu thần kinh như thế nào ? – Hệ thần kinh sinh – GV yêu cầu học sinh quan được các điểm khác nhau . dưỡng gồm : sát lại hình 48.1 ,2 ,3 7 đọc + Trung ương + Phân hệ thần kinh thông tin bảng 48.1 Tìm ra các + Ngoại biên điểm sai khác giưã phân hệ thần – Đại diện nhóm trình bày và giao cảm + Phân hệ thần kinh kinh giao cảm và phân hệ đối nhóm khác bổ sung đối giao cảm giao cảm . – GV gọi một học sinh đọc to bảng 48.1 Hoạt động 3 : Chức năng của hệ – Học sinh tự thu nhận và xử lí III . Chức năng của thông tin để trả lời câu hỏi thần kinh sinh dưỡng hệ thần kinh sinh – Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 48.3 , đọc kỹ nội dung bảng + 2 bộ phận có tác dụng đối lập dưỡng : 48.2 thảo luận : + Ý nghiã : Điều hoà hoạt động – Phân hệ thần kinh.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> + Nhận xét chức năng của phân hệ các cơ quan .. giao cảm và đối giao cảm ? + Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống ? – GV hoàn thiện lại kiến thức Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK. giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng : – Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng .. IV/ Cđng cè. DỈn dß 1 . Dưạ vào hình 48 .2 , Trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim lúc huyết áp tăng ? 2 . Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3 ? – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK Ngày soạn Ngày dạy Tiết:51. BÀI 49 : CƠ. QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Xác định rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích , nêu được ý nghiã của cơ quan phân tích đối với cơ thể . Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác , nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt . Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình Kỹ năng hoạt động nhóm . 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ mắt đeo kính râm khi đi nắng II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 49.1 ; 49.2 ; 49.3 Mô hình cấu taọ mắt Bộ thí nghiệm về thấu kính hội tụ ( nếu có ) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> – Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm ? 3 / Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Cơ quan phân tích I . Cơ quan phân tích : Mục tiêu: Xác định các thành – Cơ quan phân tích phần cấu tạo của cơ quan phân gồm : tích . Phân biệt được cơ quan thụ + Cơ quan thụ cảm cảm với cơ quan phân tích . + Dây thần kinh – GV yêu cầu học sinh nghiên + Bộ phận phân tích ; cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi : – Học sinh tự thu nhận thông trung ương ( vùng thần + Một cơ quan phân tích gồm tn và trả lời câu hỏi . kinh ở đại não ) – Một vài học sinh phát biểu – Ý nghiã : Giúp cơ thể những thành phần nào ? + Ý nghiã của cơ quan phân tích nhận biết được tác động đối với cơ thể ? – Học sinh tự rút ra kết luận của môi trường + Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích ? – GV lưu ý học sinh : Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể – là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích Hoạt động 2: Cơ quan phân tích II . Cơ quan phân tích thị giác . thị giác : Mục tiêu : Xác định được thành phần cấu tạo của cơ quan phân – Cơ quan phân tich thị tích thị giác . Mô tả được cấu tạo giác : mắt và màng lưới , trình bày được + Cơ quan thụ cảm thị quá trình thu nhận ảnh ở cơ giác quan phân tích thị giác . + Dây thần kinh thị + Cơ quan phân tích thị giác gồm giác – Học sinh dưạ vào kiến những thành phần nào ? + Vùng thị giác ( Ở – GV hướng dẫn học sinh thức mục 1 để trả lời : thùy chẩm ) nghiên cứu cấu tạo cấu mắt ở – Học sinh quan sát kỹ hình a/ Cấu tạo của cầu mắt hình 49.1 , 49.2 và mô hình từ ngoài vào trong ghi nhớ cấu gồm tạo cầu mắt . làm bài tập điền từ tr 156 – Màng bọc : – Thảo luận nhóm để hoàn – GV chốt lại đáp án : ( cơ + Màng cứng : Phiá vận động mắt , màng cứng , chỉnh bài tập , đại diện nhóm trước là màng giác màng mạch , màng lưới , tế trình bày + Màng mạch : Phiá bào thụ cảm thị giác ) trước là lòng đen – GV treo tranh 49.2 gọi học -Học sinh trình bày cấu tạo trên + Màng lưới : sinh lên trình bày cấu tạo cầu tranh , lớp bổ sung Tế bào nón -Học sinh quan sát hình và kết mắt . Tế bào que – GV hướng dẫn học sinh hợp với thông tin trả lời câu hỏi – Môi trường trong.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> quan sát hình 49 . 3 , nghiên : + Thủy dịch cứu thông tin nêu cấu tạo +Tại Điểm vàng mỗi chi tiết ảnh + Thể thủy tinh được 1 tế bào nón tiếp nhận và + Dịch thủy tinh của màng lứơi . – GV hướng dẫn học sinh truyền về não qua 1 tế bào thần b/ Cấu tạo của màng lưới quan sát sự khác nhau tế bào kinh : nón và tế bào que trong mối + Vùng ngoại vi : nhiều tế bào – Màng lưới ( tế bào quan hệ với thần kinh thị giác . nón và que liên hệ với một vài thụ cảm ) gồm : – GV cho học sinh giải thích tế bào thần kinh + Tế bào nón : Tiếp – Hs quan sát thí nghiệm , nhận kích thích ánh sáng một số hiện tượng : + Tại sao ảnh của vật hiện trên đọc thông tin rút ra kết luận về mạnh và màu sắc vai trò của thủy tinh thể điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? + Tế bào que :Tiếp nhận + Vì sao trời tối ta không nhìn rõ kích thích ánh sáng yếu màu sắc của vật ? – Điểm vàng : Là nơi – GV hướng dẫn học sinh tập chung tế bào non quan sát thí nghiệm về quá – Điểm mù : Không có trình tạo ảnh qua thấu kính hội tế bào thụ cảm thị giác tụ . c/ Sự tạo ảnh ở màng lưới + Vai trò của thể thủy tinh trong : cầu mắt ? Kết Luận + Trình bày quá trình tạo ảnh ở – Thể thủy tinh ( như 1 màng lưới ? thấu kính hội tụ ) có khả Kết luận chung : Học sinh đọc năng điều tiết để nhìn rõ khung ghi nhớ SGK vật – Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược kích thích tế bào thụ cảm dây thần kinh thị giác vùng thị giác IV/ Cđng cè. DỈn dß: 1 . Điền các từ Đ hay S vào đầu các câu sau : a. Cơ quan phân tích gồm :C¬ quan thụ cảm thị giác , dây thần kinh và bộ phận trung ương b. Các tế bào nón giúp chúng ta nhìn rõ về ban đêm c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác . d. Khi rọi đèn pin vào mắt thì đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật . 2 . Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác ? - Học bài và trả lời câu hái SGK - Đọc mục : “em có biết “Tìm hiểu một số bệnh về mắt.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn Ngày dạy Tiết : 52. BÀI 50 :. VỆ SINH MẮT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1 / Kiến thức: Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị , viễn thị và cách thức khắc phục Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột , cách lây truyền và biện pháp phòng chống . 2 / Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát , nhận xét và liên hệ thực tế 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ mắt , phòng tránh các bệnh về mắt . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 50.1 ; 50.2 ; 50.3 ; 50.4; Bảng phụ Phiếu học tập : Bệnh đau mắt hột 1. 2. 3. 4. 5.. Nguyên nhân Đường lây Triệu chứng Hậu quả Cách phòng tránh. 2 / Học sinh : Bảng phụ , SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : GV mời 2 học sinh lên kiểm tra bài : – Học sinh 1 : Trình bày cấu tạo của cầu mắt ? Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? – Học sinh 2 : Lên làm bài tập trắc nghiệm : 1 . Cơ quan phân tích gồm các bộ phận nào ? o Cơ quan thụ cảm . o Dây thần kinh o Bộ phận phân tích ở trung ương . o Cả a , b , c đều đúng . 2 . Cơ quan thụ cảm ( bộ phận ngoại biên ) của cơ quan phân tích thị giác là gì ? a. Mắt b. Thủy dịch , thể thủy tinh , dịch thủy tinh c. Màng lưới d. Các tế bào hình nón và hình que ở màng lưới . 3 . Tại sao khi đi trên tàu xe không nên đọc sách báo ?.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 3 / Mở bài : Mở bài : Chúng ta đã học là mắt luôn điều tiết để nhìn rõ vật . Nhưng đến một lúc nào đó , cho dù mắt đã điều tiết nhưng ta vẫn không thể nhìn rõ vật được. Khi đó mắt chúng ta đã có vấn đề? Vậy làm cách nào để tránh và khắc phục tình trạng này, đó là nội dung bài học hôm nay. 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1 : Các tật của mắt Mục tiêu : Học sinh nêu được các nguyên nhân gây nên các tật về mắt . Từ đó biết được biện pháp khắc phục. Hoạt động của giáo viên – Bài học ngày hôm nay sẽ gồm 2 phần . Phần 1 : Các tật của mắt và phần 2 là các bệnh của mắt . I . Các tật của mắt + Các em hãy kể một số tật của mắt mà em được biết ? – Hôm nay chúng ta chỉ đi sâu nghiên cứu 2 tật đó là cận thị và viễn thị 1 . Cận thị : + Vậy cận thị là gì ? Ghi bài – GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 159. – Gv treo hình 50.1 và hướng dẫn : + Chúng ta thấy , ở người bình thường muốn nhìn rõ vật thì ảnh của vật phải rơi vào đâu trên cầu mắt ? + Còn người cận thị thì ảnh của vật nằm ở đâu ? + Vậy nguyên nhân nào làm ảnh của vật nằm ở trước màng lưới của mắt ? Ghi bài . + Trong trường hợp nào cầu mắt ở người bị dài ? Ghi bài . + Trường hợp nào làm thể thủy tinh quá phồng ? Ghi bài . + Khoảng cách nào khi đọc sách thì mắt không cần điều tiết ? + Muốn cho ảnh của một vật nằm ở màng lưới của mắt người. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài. I . Các tật của mắt. – Là tật mà mắt chỉ có 1 . Cận thị : Là tật mà khả năng nhìn gần – Học sinh đọc thông tin mắt chỉ có khả năng và quan sát hình 50 . 1 rồi nhìn gần trả lời câu hỏi của giáo – Nguyên nhân : Bẩm sinh : Cầu viên . mắt dài – Nằm ở điểm vàng của Thể thủy tinh quá phồng do không giữ màng lưới . vệ sinh khi đọc sách – Nằm ở trước màng . – Cách khắc phục : lưới – Học sinh dưạ vào Đeo kính mặt thông tin và hình rồi trả lời : lõm Cầu mắt dài và thủy tinh thể ( kính phân kỳ hay kính cận ). bị phồng – Bẩm sinh – Do ta giữ không đúng khỏang cách khi đọc sách hay đọc sách nơi thiếu ánh sáng làm mắt điều tiết nhiều – 25 30 cm.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> bị cận thì ta phải làm như thế nào – Ta phải đeo kính cận ? – GV treo tranh hình 50.2 cho học sinh quan sát . + Kính của người cận thị có đặc điểm gì ? 2 . Viễn thị : – Là kính phân kỳ – 2 . Viễn thị : Là tật + Trái với cận thị là viễn thị kính có mặt lõm . mà mắt chỉ có khả Viễn thị là gì ? GV ghi bài năng nhìn xa – GV treo tranh H 50-3 Cho học -Học sinh trả lời và ghi bài – Ảnh của vật nằm ở – Nguyên nhân : sinh so sánh nêu sự khác nhau Bẩm sinh:Cầu giữa cận thị và viễn thị ? GV ghi phía sau màng lưới . mắt ngắn – Nguyên nhân : Do cầu Thể thủy tinh bị – GV liên hệ thực tế : Viễn thị mắt ngắn hay do thể thủy lão hoá mất khả thường xảy ra ở người già , còn tinh bị lão hoá , không còn năng điều tiết cận thị bây giờ chúng ta thường khả năng điều tiết – Đeo kính hội tụ – kính – Cách khắc phục : gặp ở thanh thiếu niên và có xu Đeo kính mặt lồi hướng ngày càng tăng . có mặt lồi ( kính lão ) (kính hội tụ hay + Vậy em hãy nêu các biện pháp – Đối với học sinh : kính viễn) hạn chế tỉ lệ học sinh mắc bệnh Giữ đúng khoảng cách , cận thị ? tư thế khi đọc sách cũng – Đối với nhà trường : những như khi xem ti vi. Tránh năm trước chỉ có 2 bóng đèn xem ti vi quá lâu vì có nhưng các em thấy bây giờ chúng cường độ ánh sáng cao (nếu ta được học trong 1 phòng có 6 8 làm việc trên máy tính lâu bóng và bàn ghế cũng dã được thì nên cho mắt nghỉ ngơi nhìn về nơi có cây xanh trang bị cho phù hợp với các em (cường độ ánh sáng yếu ) Không đọc sách nơi có ánh sáng yếu …. Hoạt động 2: Bệnh về mắt Mục tiêu : Học sinh hiểu biết thêm các bệnh về mắt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -. Theo em mắt có những bệnh gì ? - Trong các bệnh đó , bệnh ít người quan tâm và chưã trị những tác hại rất lớn đó là Bệnh Đau Mắt Hột . – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin – Hs đọc kỹ thông tin – GV yêu cầu học sinh thảo. Nội dung ghi bài II . Bệnh về mắt : – Bệnh đau mắt hột : + Nguyên nhân : do vi rút + Triệu chứng : Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> luận nêu lên được : + Nguyên nhân ? + Triệu chứng ? + Tác hại ? + Đường lây ? + Cách phòng chống ? – GV sưả và hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh + Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt ? + Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt ? – GV có thể liên hệ thêm : các bệnh loạn thị hay mù màu . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK. – Học sinh thảo luận để rút ra kết luận : Do Virút Mi mắt nổi hột Mù loà Dùng chung khăn , tắm nơi ô nhiễm -Học sinh kể thêm một số bệnh về mắt . Và đề ra các biện pháp phòng chống. + Giữ mắt sạch sẽ + Rưả mắt bằng nước muối loãng , nhỏ thuốc mắt + Ăn uống đủ Vitamin + Khi ra đường nên đeo kính. lên + Hậu quả : Khi hột vỡ làm thành xẹo Lông quặm đục màng giác Mù lòa . + Đường lây : Dùng chung khăn , chậu với ngưới bệnh . Tắm rửa trong ao hồ tù hãm + Cách phòng tránh : Giữ vệ sinh mắt và dùng thuốt theo chỉ dẫn của bác sĩ . – Các bệnh về mắt khác : + Đau mắt đỏ + Viêm kết mạc + Khô mắt. IV/ Cđng cè. DỈn dß 1 . Nguyên nhân nào gây nên tật cận thị và viễn thị ? 2 . Chọn câu trả lời đúng nhất : Nguyên nhân phổ biến gây nên cận thị là gì ? a. Do bẩm sinh : Cầu mắt quá dài b. Do bẩm sinh : Thể thủy tinh quá lồi . c. Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường . d. Do không rưả mặt thường xuyên bằng nước muối loãng . Nguyên nhân gây nên bệnh mắt hột ? a.Nóng trong người b.Virút c. Vi khuẩn d.Bụi 3 . Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ? – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – Đọc mục : “em có biết “ – Chuẩn bị : “Cơ quan phân tích thính giác” Ngày soạn Ngày dạy Tiết: 53. BÀI 51 :. CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác . Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Cóoc ti Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát , phân tích hình Kỹ năng hoạt động nhóm . 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh Tai II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 51.1 ; 51.2 Mô hình cấu tạo Tai III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : – Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ? – Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng , không nên nằm đọc sách ? Không nên đọc sách trên tàu xe ? – Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ? 3 / Các hoạt động dạy và học: Mở bài : Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác . Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào ? Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Cấu tạo của tai I . Cấu tạo của tai : Mục tiêu : Mô tả được các bộ – Học sinh vận dụng kiến – Cơ quan phân tích phận của tai và trình bày được thức về cơ quan phân tích để nêu thính giác gồm : cấu tạo cơ quan Cóoc ti được 3 bộ phận của cơ quan + Tế bào thụ cảm thính + Cơ quan phân tích thính giác phân tích thính giác . giác gồm những bộ phận nào ? – Học sinh quan sát kỹ sơ đồ + Dây thần kinh thính – GV hướng dẫn học sinh quan cấu tạo tai Cá nhân làm bài tập giác sát hình 51.1 hoàn thành bài tập – Một vài học sinh phát biểu + Vùng thính giác điền từ tr 162 SGK lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến Cấu tạo của tai gồm : – GV gọi 1 2 học sinh lên đọc to thức – Tai ngoài : toàn bộ bài tập và thông tin tr 163 – Các từ cần điền : + Vành tai : Hứng sóng SGK 1 – Vành Tai ; 2 – Ống Tai ; âm + Tai được cấu tạo như thế nào ? 3 – Màng nhĩ ; 4 – Chuỗi xương + Ống tai : Hướng sóng CHức năng từng bộ phận ? tai âm – GV chỉ định 1 học sinh lên trình – Học sinh căn cứ vào hình + Màng nhĩ : Khuếch đại bày cấu tạo tai trên tranh hay mô 51.1 và 51.2 và thông tin để trả âm thanh hình lời.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> – Tai giưã : + Chuỗi xương tai : truyền sóng âm . + Voì nhĩ : Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ – Tai trong : + Bộ phận tiền đình : Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian . + Ốc tai : Thu nhận kích thích sóng âm Hoạt động 2: Chức năng thu II . Chức năng thu nhận nhận sóng âm . – Cá nhân tự thu nhận thông sóng âm : – GV hướng dẫn học sinh tin quan sát hình 51 . 2 kết hợp – Trao đồi trong nhóm thống – Cấu tạo ốc Tai : ốc tai xoán 2 vòng rưỡi gồm : với thông tin tr 163 và 164 nhất ý kiến + Ốc tai xương ( ở thảo luận . – Đại diện lên trình bày cấu ngoài ) + Trình bày cấu tạo ốc tai ? Chức tạo ốc tai trên tranh + Ốc tai màng ( ở trong ) năng của ốc tai ? – GV hướng dẫn học sinh – Học sinh ghi nhớ thông tin Màng tiền đình : ở trên quan sát lại hình 51 .2 A Tìm Màng cơ sở : ở dưới hiểu đường truyền sóng âm từ – 1 học sinh trình bày lại trên – Có cơ quan Cóoc ti ngoài vào trong . tranh chưá các tế bào thụ cảm – Sau đó GV trình bày sự thu thính giác nhận cảm giác âm thanh – Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh : Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cưả bầu chuyển động ngoại dịch và nội dịch rung màng cơ sở kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh Vùng thính giác ( Phân tích cho biết âm thanh) III . Vệ sinh Tai Hoạt động 3: Vệ sinh Tai – Giữ gìn vệ sinh tai – GV yêu cầu học sinh -Học sinh tự thu nhận thông tin – Bảo vệ tai : nghiên cứu thông tin trả lời nêu được : + Không dùng vật sắc câu hỏi . nhọn ngoáy tai . + Giữ vệ sinh tai + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý + Bảo vệ tai + Giữ vệ sinh mũi họng những vấn đề gì ? – Học sinh tự đề ra các biện để phòng bệnh cho tai.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ pháp .. + Có biện pháp chống ,. sinh và bảo vệ tai ? giảm tiếng ồn Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK IV.Cđng cè. DỈn dß: 1 . Học sinh trình bày cấu tạo của ốc Tai trên tranh 51.2 ? 2 . Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ? 3 . Vì sao có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay trái ? - Học bài và trả lời câu hoỉ SGK .Đọc mục : “em có biết “ – Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà –.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện . Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ , nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện . Nêu rõ ý nghiã của phản xạ có điều kiện đối với đời sống . 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát , phân tích hình Rèn luyện tưu duy so sánh và liên hệ thực tế Kỹ năng hoạt động nhóm . 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc , chăm chỉ . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 52.1 ; 52.2 ; 52 . 3 Bảng phụ ghi nội dugn bảng 52 . 2 . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : o Học sinh trình bày cấu tạo của ốc Tai trên tranh 51.2 ? o Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ? o Vì sao có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay trái ? 3 / Mở bài : GV cho học sinh nhắc lại khái niệm phản xạ bài hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Phân biệt phản xạ có điều kiện và không điều kiện – GV yêu cầu học sinh các nhóm làm bài tập mục ( tr 166 SGK ) – GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng , chưa cần chưả bài – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ( tr 166 SGK ) chưả bài tập . – GV chốt lại đáp án đúng :. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I . Phân biệt phản xạ – Học sinh đọc kỹ nội dung có điều kiện và không điều kiện : bảng 52 . 1 – Trao đổi nhóm hoàn thành – SGK trang 166 bài tập . – Một số nhóm đọc kết quả II . Sự hình thành – Học sinh tự thu nhận phản xạ có điều kiện thông tin , ghi nhớ kiến thức . : – Đối chiếu với kết quả bài a/ Hình thành phản tập sưả chưã , bổ sung ..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Phản xạ không điều kiện :. 1,2,4 Phản xạ có điều kiện : 3,5,6 – GV yêu cầu học sinh tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ – GV hoàn thiện lại đáp án rồi chuyển sang hoạt động 2 . Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện Mục tiêu : Trình bày được quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện . Nêu được các điều kiện cần có khi thành lập các phản xạ có điều kiện. – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thì nghiệm của Paplốp Trình bày thí nghiệm thành lập , tiết nước bọt khi có ánh sáng đèn ? – GV cho gọi học sinh lên trình bày trên tranh . – GV chỉnh lý , hoàn thiện kiến thức – GV cho học sinh thảo luận : + Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì ? + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện ? – GV hoàn thiện lại kiến thức . – GV có thể mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường , ta không đi nưã cỏ sẽ lấp kín . – GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế Tạo thói quen tốt . – Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?. – Một vài học sinh phát biểu lớp nhận xét bổ sung .. – Học sinh quan sát kỹ hình 52 (1 3) , đọc kỹ chú thích tự thu nhận thông tin – Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm – Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung – Học sinh vận dụng kiến thức ở trên Nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện .. – Học sinh nêu được : Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nưã . – Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống thay đổi – Học sinh dưạ vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện Lấy ví dụ .. xạ có điều kiện – Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện : + Phải có sự kết hợp giưã kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện . + Quá trình kết hợp đó phải được lập đi lập lại nhiều lần . – Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên lạc thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não với nhau . b/ Ức chế phản xạ có điều kiện : – Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố Phản xạ mất dần – Ý nghiã : + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người . III . So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và có điều kiện : – So sánh : Nội dung bảng 52.2 đã hoàn thiện . – Mối liên hệ : thông tin tr. 168.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Nêu ý nghiã của sự hình thành. – Môt vài học sinh nêu ví dụ . SGK. và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống ? – GV yêu cầu học sinh làm – Học sinh dưạ vào kiến bài tậ mục ( tr 167 ) thức của mục I và II , thảo luận – GV nhận xét , sưả chưã . nhóm Làm bài tập . Hoàn thiện các ví dụ của học – Đại diện nhóm lên làm sinh . trên bảng phụ , Lớp nhận xét bổ Hoạt động 3: So sánh các tính sung. chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện . – GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 52.2 tr 168 . – Học sinh tự rút kết luận – GV treo bảng phủ gọi học sinh lên trình bày . – GV chốt lãi đáp án đúng . – Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ thông tin : Mối quan hệ giưã phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện ? 2 . Đọc mục : “Em có biết?“, trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chuá chịu mất mèo? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – Đọc mục : “em có biết “ – Chuẩn bị bài 53 ..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn Ngày dạy Tiết BÀI 53 : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Phân tích được những điểm giống và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật noí chung và thú nói riêng . Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện tưu duy , suy luận 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức học tập , xây dựng thói quen nếp sống văn hoá II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh cung phản xạ Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết Tranh các vùng của vỏ não . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : o Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện ? 3 / Mở bài : Sự thành lập và úc chế phản xạ có điều kiện có ý nghiã rất lớn trong đời sống . Bài hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người và động vật : 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người .. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I . Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Mục tiêu : Hiểu rõ sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người và từ đó chỉ ra được sự giống và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người và động vật . – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi Thông tin trên cho em biết những gì ? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới , và ức chế phản xạ cũ ? – GV nhấn mạnh : khi phản xạ có điều kiện không được củng cố ức chế sẽ xuất hiện . + Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào ? – GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể . Hoạt động 2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết . – GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống ?. .. – Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 – Các nhân tự thu nhận quá trình thuận thông tin và trả lời câu hỏi . nghịch liên hệ mật Yêu cầu nêu được : thiết với nhau Giúp + Phản xạ có điều kiện hình cơ thể thích nghi với đời sống . thành ở trẻ từ rất sớm + Bên cạnh sự thành lập , xảy ra quá trình ức chế phản xạ giứp cơ thể thích nghi vớ đời II . Vai trò của tiếng nói và chữ viết sống + Lấy được các ví dụ như học – Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra tập , xây dựng thói quen . các phản xạ có điều + Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có kiện cấp cao điều kiện và ý nghiã của chúng – Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để đối với đời sống . con người giao tiếp . + Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của trao đổi kinh nghiệm với nhau . phản xạ . – Học sinh tự thu nhận thông tin . Nêu được : III . Tưu duy trừu + Tiếng nói và chữ viết giúp tượng : mô tả sự vật nghe tưởng tượng – Từ những thuộc ra được tính chung của sự + Tiếng nói và chữ viết là kết vật , con người biết quả của quá trình học tập hình khái quát hoá thành thành các phản xạ có điều kiện những khái niệm . được diễn đạt bằng + Tiếng nói và chữ viết là các từ . phương tiện giao tiếp , truyền – GV có thể yêu cầu học đạt kinh nghiệm cho nhau và – Khả năng khái quát hoá , trừu tượng sinh lấy ví dụ thực tế đẻ minh cho thế hệ sau. hoá là cơ sở tư duy hoạ trừu tượng . – GV hoàn thiện kiến thức . Hoạt động 3: Tư duy trừu – Học sinh ghi nhớ kiến thức tượng . – GV phân tích ví dụ : Con gà con trâu , con cá ….. có đặc điểm chung xây dựng khái niệm “ Động vật “ GV.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> tổng kết lại kiến thức . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Ý nghiã của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ? 2 . Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – Ôn tập toàn bộ chương thần kinh – Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh .. Ngày soạn Ngày dạy Tiết BÀI 54 :. VỆ SINH HỆ THẦN KINH. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Hiểu rõ ý nghiã sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ Phân tích ý nghiã của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh . Nêu rõ được tác hại của ma túy và các chất gây nghiên đối với sức khoẻ và hệ thần kinh . Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí để đảm bảo sức khoẻ cho học tập . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện tư duy , khả năng liên hệ thực tế và kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh , giữ gìn sức khoẻ Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh ảnh truyền thông về tác hại của chất gây nghiên : Rượu , thuốc lá , ma túy Bảng phụ ghi nội dung bảng 54 Học sinh : Tìm hiểu tác hại của chất kích thích và chất gây nghiện , SGK , Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : o Ý nghiã của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ?.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> o Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ? 3 / Mở bài : Hệ thần kinh có vai trò điều khiển , điều hoà và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt Bài mới . 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Ý nghiã của giấc ngủ đối với sức khoẻ . – GV có thể cung cấp thông tin về giấc ngủ : Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại được những mất ngủ 10 – 12 ngày là chết . – GV yêu cầu học sinh thảo luận : + Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể ? + Giấc ngủ có một ý nghiã như thế nào đối với sức khoẻ ? – GV thông báo bản chất về nhu cầu ngủ ở các độ tuổi khác nhau . – GV cho học sinh tiếp tục thảo luận + Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ ? – GV chốt lại các biện pháp để có giấc ngủ tốt Hoạt động 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lý . – GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : + Tại sao không nên làm việc quá sức ? Thức quá khuya ? – GV gọi một học sinh đọc to lại thông tin SGK tr 172 . – GV hoàn thiện kiến thức Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh .. Hoạt động của học sinh. – Học sinh dựa vào những hiểu biết của bản thân , thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến . + Ngủ là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ thể , cần hơn ăn + Ngủ để phục hồi hoạt động của cơ thể . – Học sinh dựa vào cảm nhận của bản thân , thảo luận thống nhất câu trả lời . + Ngủ đúng giờ . + Tránh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ . Chất kích thích , phòng ngủ , áo quần , giường ngủ …. Nội dung ghi bài I . Ý nghiã của giấc ngủ đối với sức khoẻ . – Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh . – Biện pháp để có giấc ngủ tốt : + Cơ thể sảng khoái + Chỗ ngủ thuận tiện + Không dùng các chất kích thích như : trà , cà phê … + Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ. II . Lao động và nghỉ ngơi hợp lý : – Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần – Học sinh nêu được : Để kinh . tránh gây căng thẳng , mết – Biện pháp : 3 mỏi cho hệ thần kinh . biện pháp SGK tr 172 – Học sinh ghi nhớ thông III . Tránh lạm dụng các chất kích tin thích và ức chế đối với hệ thần kinh : Bảng 54 – Học sinh vận. dụng.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> những hiểu biết thông qua – GV yêu cầu học sinh quan sách báo … trao đổi nhóm sát tranh kết hợp hiểu biết của thống nhất ý kiến . bản thân thảo luận hoàn – Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng 54 . thành Các nhóm khác bổ – GV kẻ bảng 54 gọi học sung . sinh lên điền . – GV nên khuyến khích học – Học sinh tự điều chỉnh sinh nêu được các ví dụ cụ thể và thái độ của các em . – GV hoàn thiện kiến thức . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? 2 . Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì ? Tại sao ? 3 . EM hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khoẻ cho học tập … ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK Ôn tập toàn bộ chương thần kinh Tìm hiểu về hệ nội tiết . – Ngày soạn Ngày dạy Tiết CHƯƠNG X : NỘI TIẾT BÀI 55 : GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được sự giống và khác nhau giưã tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết . Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng . Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phảm tiết của tuyến nội tiết , từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát hình . Kỹ năng hoạt động nhóm II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh phóng to hình 55.1 , 55.2 , 55. 3 . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì ? Tại sao ?.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> 3 / Mở bài : Cùng với hệ thần kinh , các tuyến nội tiết cũng đóng va trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể . Vậy tuyến nội tiết là gì ? Có những tuyến nội tiết nào ? 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Đặc điểm của hệ nội tiết . – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK tr 174 thông tin trên cho em biết điều gì ? – GV hoàn thiện kiến thức . Hoạt động 2 : Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết . Mục tiêu : Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết . Nắm được vị trí của các tuyến nội tiết chính . – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu hình 55.1 , 55.2 thảo luận các câu hỏi mục tr 174 : + Nêu sự khác biệt giưã tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? + Kể tên các tuyến mà em đã biết ? Chúng thuộc loại tuyến nào ? – GV tổng kết lại kiến thức . – GV gọi học sinh kể tên các tuyến đã học . – GV yêu cầu các nhóm cho biết chúng thuộc loại tuyến nào ? – GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 55.3 giới thiệu các tuyến nội tiết chính . Hoạt động 2: Hoócmôn Mục tiêu : Trình bày được tính chất , vai trò của hoócmôn , từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết . – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin tr 174 Hoocmôn có những tính chất nào ? – GV đưa thêm một số. Hoạt động của học sinh. – Học sinh dựa vào những hiểu biết của bản thân , thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến . + Ngủ là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ thể , cần hơn ăn + Ngủ để phục hồi hoạt động của cơ thể . – Học sinh dựa vào cảm nhận của bản thân , thảo luận thống nhất câu trả lời . + Ngủ đúng giờ . + Tránh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ . Chất kích thích , phòng ngủ , áo quần , giường ngủ …. Nội dung ghi bài I . Ý nghiã của giấc ngủ đối với sức khoẻ . – Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh . – Biện pháp để có giấc ngủ tốt : + Cơ thể sảng khoái + Chỗ ngủ thuận tiện + Không dùng các chất kích thích như : trà , cà phê … + Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ. II . Lao động và nghỉ ngơi hợp lý : – Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần – Học sinh nêu được : Để kinh . tránh gây căng thẳng , mết – Biện pháp : 3 mỏi cho hệ thần kinh . biện pháp SGK tr 172 – Học sinh ghi nhớ thông III . Tránh lạm dụng các chất kích tin thích và ức chế đối với hệ thần kinh : Bảng 54 – Học sinh vận dụng những hiểu biết thông qua.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> thông tin : sách báo … trao đổi nhóm thống nhất ý kiến . – Hoócmôn Cơ quan đích – Đại diện nhóm lên hoàn theo cơ đích theo cơ chế chià thành Các nhóm khác bổ khoá và ổ khoá . sung . – Mỗi tính chất của hoocmôn GV có thể đưa thêm – Học sinh tự điều chỉnh ví dụ để phân tích – GV cung cấp thông tin cho học sinh như SGK : – GV lưu ý cho học sinh : Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến ta không thấy vai trò của chúng . Khi mất cân bằng hoạt động một tuyến Gây tình trạng bệnh lý . – Xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết + Tại sao không nên làm việc quá sức ? Thức quá khuya ? – GV gọi một học sinh đọc to lại thông tin SGK tr 172 . – GV hoàn thiện kiến thức Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh . – GV yêu cầu học sinh quan sát tranh kết hợp hiểu biết của bản thân thảo luận hoàn thành bảng 54 . – GV kẻ bảng 54 gọi học sinh lên điền . – GV nên khuyến khích học sinh nêu được các ví dụ cụ thể và thái độ của các em . – GV hoàn thiện kiến thức . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? 2 . Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì ? Tại sao ? 3 . EM hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khoẻ cho học tập … ?.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> B/ BÀI SẮP HỌC : – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – Ôn tập toàn bộ chương thần kinh – Tìm hiểu về hệ nội tiết . –. Ngày soạn Ngày dạy Tiết BÀI 56 :. TUYẾN YÊN , TUYẾN GIÁP. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức: Trình bày được vị trí , cấu tạo , chức năng của tuyến yên . Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do Hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát hình . Kỹ năng hoạt động nhóm.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> 3 / Kỹ năng: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ , bảo vệ cơ thể . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh phóng to hình 56.2 , 56.3 , 55. 3 . Bảng 56 . 1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? Nêu vai trò của hoocmôn , từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ? 3 / Mở bài : Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể . Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào ? 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tuyến yên . – GV yêu cầu học sinh quan sát hình 55.3 , nghiên cứu thông tin SGK tr 176 thảo luận các câu hỏi : + Tuyến yên nằm ở đâu ? Có cấu tạo như thế nào ? + Hoocmôn tuyến yên tác động tới những cơ quan nào ? – GV hoàn thiện lại kiến thức : Có thể nêu thêm một số thông tin như SGV . – GV gọi 1 , 2 học sinh đọc to lại thông tin bảng 56 . 1 – GV đưa thêm tranh ảnh , thông tin liên quan đến các bệnh do hoocmôn tiết nhiều hoặt ít . Hoạt động 2 : Tuyến giáp . – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin , quan sát hình 56.2 Trả lời câu hỏi : + Nêu vị trí tuyến giáp ? + Cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp ? – GV tổng kết lại các ý kiến – GV yêu cầu học sinh thảo luận. Hoạt động của học sinh – Học sinh quan sát hình , đọc kỹ thông tin và bảng 56 . 1 tự thu nhận kiến thức . – Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến : + Nêu được vị trí cấu tạo của tuyến . + Kể tên được các cơ quan chịu ảnh hưởng như bảng 56.1 . + Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung + 1 hoặc 2 học sinh đọc to bảng 56.1 , lớp theo dõi ghi nhớ tên hoocmôn và tác dụng của chúng . – Cá nhân làm việc độc lập với SGK tự thu nhận thông tin để trả lời câu hỏi : + Vị trí : Trước sụn giáp + Cấu tạo : Nang tuyến và tế bào tiết + Vai trò : Trong trao đổi chất. Nội dung ghi bài I . Tuyến yên : – Vị trí : Nằm ở nền sọ , có liên quan đến vùng dưới đồi . – Cấu tạo gồm 3 thùy + Thùy trước + Thùy giưã + Thùy sau – Hoạt động của tuyến yên chiụ sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh – Vai trò : Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết Tiết hoocmôn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể . II . Tuyến Giáp . – Vị trí : Nằm trước sụn giáp của thanh.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> câu hỏi : “ Nêu ý nghiã của cuộc vận động “ Toàn dân dùng muối Iốt “ – GV đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong điều hoà hoạt động tuyến giáp . – Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt : + Nguyên nhân ? + Hậu quả ? Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK. và chuyển hoá . – Một số học sinh phát biểu lớp bổ sung . – Học sinh dưạ vào thông tin SGK và kiến thức thực tế Nhóm , thống nhất ý kiến . + Thiếu Iốt Giảm chức năng tuyến giáp bướu cổ + Hậu quả : trẻ em chậm lớn , trí não kém phát triển , người lớn hoạt động thần kinh giảm sút . + cần dùng muối Iốt bồ sung khẩu phần ăn hằng ngày .. quảng , nặng 10 – 25 g – Hoocmôn là Tirôxin , có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào . – Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi can xi và phốt pho trọng máu .. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu bảng 56.2 tr 178 GSK 2 . Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – Đọc mục : “ Em có biết ?“ – Ôn tập lại chức năng tuyến tụy . – Đọc trước bài 57 .. Ngày soạn Ngày dạy Tiết BÀI 57 :. TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dưạ trên cấu tạo của tuyến . Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tụy trong sự điều hoà lượng đường trong máu . Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dưạ trên cấu tạo tuyến . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh phóng to hình 57.1 , 57.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Cấu tạo và chức năng tuyến yên ? Cấu tạo và chức năng của tuyến giáp ? Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt ? 3 / Mở bài : Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hoà lượng đuờng trong máu . Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào baì mới : 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tuyến Tụy . – GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : + Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết ? – GV yêu cầu học sinh quan sát hình 57 .1 , đọc thông tin chức năng của tuyến tụy phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dưạ trên cấu taọ ? – GV hoàn thiện lại kiến thức .. – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin vai trò của hoocmôn tuyến tụy Trình bày tóm tắt quá trình điều hoà lượng đường ở mức ổn định ? – GV hoàn chỉnh kiến thức – Gv liên hệ tình trạng bệnh lý : + Bệnh tiểu đường . + Chứng hạ đường huyết .. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I . Tuyến tụy : – Tuyến tuỵ vưà làm chức năng ngoại tiết vưà làm chức năng nội tiết . – Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện . + TB a : Tiết gluccagôn + TB ß : Tiết Insulin – Vai trò của các hoocmôn : Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn tỷ lệ đường huyết luôn ổn định Đảm bảo hoạt động cơ thể diễn ra bình thường .. – Học sinh nêu rõ 2 chức năng của tuyến tụy là : Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn . – Học sinh quan sát kỹ hình ,kết hợp thông tin SGK thảo luận đáp án . + Chức năng ngoại tiết : Do các TB tiết dịch tụy Ống dẫn . + Chức năng nội tiết : Do các TB ở đảo tụy tiết ra các hoocmôn . – Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung . – Học sinh dưạ vào thông tin SGK thống nhất ý kiến – Yêu cầu nêu được : + Khi đường huyết tăng TB ß : Tiết Insulin . tác dụng : Chuyển Glucôzơ glicôgen + Khi đường huyết gảm : TB II . Tuyến trên thận a tiết Glucagôn . Tác dụng : : Chuyển Glicôgen Glucôzơ – Vị trí : gồm 1 đôi – Đại diện nhóm phát nằm trên đỉnh 2 quả.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động 2 : Tuyến trên thận . biểu , các nhóm khác bổ thận . sung . – GV yêu cầu học sinh quan sát – Cấu tạo : hình 57.2 Trình bày khái quát cấu + Phần võ : 3 lớp . – Học sinh làm việc độc tạo của tuyến trên thận ? + Phần tuỷ : lập với SGK , tìm hiểu , ghi – Chức năng : SGK – GV treo tranh , gọi học sinh nhớ cấu tạo tuyến trên ( tr 180) lên trình bày . thận . – GV hoàn thiện kiến thức . – 1 học sinh lên mô tả vị – GV yêu cầu học sinh nghiên trí , cấu tạo của tuyến trên cứu thông tin SGK ( tr 180 ) nêu tranh . Lớp theo dõi bổ chức năng của các Hoocmôn sung . tuyến trên thận ? – Học sinh trình bày lại + Vỏ tuyến ? vai trò của các hoocmôn + Tủy tuyến ? như phần thông tin . – GV Lưu ý học sinh : Hoocmôn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn ( tuyến tụy ) điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến tụy ? 2 . Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến trên thận ? 3 . Tóm tắc quá trình điều hoà lượng đường huyết ở mức ổn định ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK Đọc mục : “ Em có biết ?“. Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. BÀI 59 : SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được :.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1/Kiến thức: Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết . Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ . II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh phóng to hình 59.1 , 59.2 ; 59.3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ? Nêu chức năng của tuyến sinh dục ? Vì sao nói tuyến sinh dục vưà là tuyến nội tiết vưà là tuyến ngoại tiết ? Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ ? 3 / Mở bài : Cũng như hệ thần kinh , trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lượng hoócmôn tiết ra vưà đủ nhờ các thông tin ngược . Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lý Bài hôm nay sẽ tìm hiểu sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết . 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết . – GV yêu cầu học sinh : Kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoócmôn tuyến yến ? – GV tổng kết lại kiến thức . Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về vai trò tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết . – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin , quan sát hình 59.1 và 59.2 trình bày sự điều hoà hoạt động của : Tuyến giáp Tuyến trên thận – GV gọi học sinh lên trình bày trên tranh .. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I . Điều hoà hoạt – Học sinh liệt kê được các động của các tuyến tuyến nội tiết : Tuyến sinh dục , nội tiết . tuyến giáp , tuyến trên thận . – 1 – 2 học sinh phát biểu , – Tuyến yên tiết hoócmôn điều khiển lớp nhận xét bổ sung . – Học sinh tự rút ra kết sự hoạt động của các tuyến nội tiết . luận . – Học sinh nghiên cứu – Hoạt động của thông tin , quan sát kỹ hình 59.1 tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chiụ sự , 59.2 . Lưu ý : chi phối của các + Tăng cường hoócmôn do các + Kìm hãm tuyến nội tiết tiết ra – Thảo luận trong nhóm Đó là cơ chế tự điều thống nhất ý kiến ghi ra nháp hoà các tuyến nội tiết sự điều hoà hoạt động của các nhờ thông tin ngược tuyến nội tiết.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> – GV hoàn chỉnh kiến thức Hoạt động 2 : Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết – GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Lượng đường trong máu tương đối ổn định do đâu ? – GV đưa thông tin : Trong thực tế khi lượng đường trong máu giảm mạnh nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động Tăng đường huyết . – GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin , quan sát hình 59.3 trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm ? – Ngoài ra : + Adênalin + Noadrênalin của phần tủy tuyến góp phần cùng Glucagon làm tăng đường huyết . + Sự phối hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào ? Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK. – Đại diện nhóm lần lượt trình bày trên hình 59.1 và II . Sự phồi hợp 59.2 , các nhóm khác bổ sung . hoạt động của các tuyến nội tiết : – Các tuyến nội tiết – Học sinh có thể vận dụng trong cơ thể có sự kiến thức chức năng của phối hợp hoạt động hoócmôn tuyến tụy để trình bày đảm bảo các quá trình sinh lí trong cơ thể . – Lớp theo dõi nhận xét bổ diễn ra bình thường . sung – Cá nhân làm việc độc lập với SGK ghi nhớ thông tin . – Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi ra nháp . – Yêu cầu nêu được sự phối hợp của : + Glucagon ( tuyến tụy ) + Coóctizôn ( vỏ tuyến trên thận ) Tăng đường huyết . – Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh , các nhóm khác bổ sung – Học sinh tự rút ra kết luận. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ? 2 . Lấy ví dụ , nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hỏi SGK – Đọc mục : “ Em có biết ?“.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngày soạn Ngày dạy. Tiết. CHƯƠNG XI : SINH SẢN BÀI 60 : CƠ QUAN SINH DỤC NAM I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/ Kiến thức: Học sinh phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể . Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó . Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh phóng to hình 60.1 Bảng 60 SGK trang 189 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ? Lấy ví dụ , nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong ? 3 / Mở bài : GV giảng giải : Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng , đó là sinh sản duy trì nòi giống , vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của từng bộ phận . Mục tiêu : Xác định các bộ phận của cơ quan sinh dục nam trên tranh và biết được chức năng – Học sinh tự nghiên cứu của từng bộ phận. thông tin và hình 60.1 SGK tr. – GV yêu cầu trả lời các câu 187 ghi nhớ kiến thức . hỏi : – Trao đổi nhóm thống nhất + Cơ quan sinh dục nam gồm ý kiến . Yêu cầu : Nêu được các. Nội dung ghi bài I . Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của từng bộ phận . – Cơ quan sinh dục nam gồm : + Tinh hoàn : là nơi sản xuất tinh trùng . + Túi tinh : Là nơi.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> những bộ phận nào ? + Chức năng của từng bộ phận là gì? – Hoàn thành bài tập tr 187 ( Điền từ vào chỗ trống ) – GV cho đại diện các nhóm lên chỉ trên tranh . – Gv cần chú ý học bài này học sinh hay xấu hổ và buồn cười , cần giáo dục ý thức nghiêm túc . – Ở bài tập điền từ nếu các nhóm chưa đúng GV thông báo cụm từ đúng rồi lấy kết quả đó . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự sản sinh tinh trùng và đặc điểm sống của tinh trùng . Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm của tinh trùng . – GV nêu câu hỏi : Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi nào ? Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu và như thế nào ? Tinh trùng có đặc điểm gì về hình thái cấu tạo và hoạt động sống ? – GV đánh giá kết quả cuả các nhóm . – GV giảng giải thêm về quá trình giảm phân hình thành tinh trùng và quá trình thụ tinh để khôi phục bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài . Từ đó học sinh có những hiểu biết bước đầu về di truyền nòi giống . – GV cần đề phòng học sinh hỏi : + Ở ngoài môi trường tự nhiên tinh trùng sống được bao lâu ? + Tinh trùng có được sản sinh ra liên tục không ? + Tinh trùng không được phóng ra ngoài thì chưá ở đâu ?. thành phần chính , đó là : + Tinh hoàn , túi tinh , ống dẫn tinh , dương vật . + Tuyến tiền liệt , tuyến hình . – Đại diện nhóm trình bày trên tranh nhóm khác nhận xét bổ sung .. – Học sinh tự nghiên cứu SGK tr. 188 – Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi , yêu cầu : + Sự sản sinh tinh trùng : Từ tế bào gốc qua phân chia thành tinh trùng . + Thời gian sống của tinh trùng . – Đại diện nhóm trình bày kết quả , nhóm khác nhận xét bổ sung . – Học sinh tự rút ra kết luận . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK. chưá tinh trùng + Ống dẫn tinh : dẫn tinh trùng tới túi tinh . + Dương vật : Đưa tinh trùng ra ngoài . + Tuyến hành , tuyến tiền liệt : tiết dịch nhờn . II . Tìm hiểu về sự sản sinh tinh trùng và đặc điểm sống của tinh trùng . – Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì . – Tinh trùng nhỏ có đuôi dài , di chuyển . – Có 2 loại tinh trùng : tinh trùng X và Y – Tinh trùng sống được 3 4 ngày ..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào ? 2 . Em hiểu biết gì về đặc điểm sống và sự sản sinh của tinh trùng ? 3 . Cho học sinh làm bài tập tr 189 bằng cách phát cho học sinh tờ photô sẵn lưạ chọn . B/ BÀI SẮP HỌC Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục : “ Em có biết ?“ Ngày soạn Ngày dạy Tiết BÀI 61 : CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ . Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận nữ . Nêu rõ đặc điểm của trứng . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục nữ . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh phóng to hình 61.1 và 61.2 Tranh quá trình sinh sản ra trứng , phôtô bài tập tr 192 . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào ? Em hiểu biết gì về đặc điểm sống và sự sản sinh của tinh trùng ? 3 / Mở bài : Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt , đó là mang thai và sinh sản . Vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo như thế nào ? 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận . Mục tiêu : Học sinh nhận biết các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và biết chức năng của – Học sinh tự nghiên cứu từng bộ phận. thông tin ghi nhớ kiến thức .. Nội dung ghi bài I . Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận . – Cơ quan sinh dục nữ gồm :.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> – GV nêu câu hỏi : + Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào ? + Chức năng của từng bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ là gì ? – Hoàn thành bài tập tr 190 ( Điền từ vào chỗ trống ) – GV cho học sinh thảo luận toàn lớp . – GV đánh giá phần kết quả của các nhóm và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức ở mục này . – GV cần giảng giải thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở các em nữ . – GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh ở em nữ do cơ quan sinh dục có cấu tạo phức tạp tránh viêm nhiễm ảnh hưởng đến chức năng . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng . Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm của trứng . – GV nêu vấn đề : Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào ? Trứng được sinh ra từ đâu và như thế nào ? Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động sống ? – GV đánh giá kết quả cuả các nhóm và giúp các em hoàn thiện kiến thức . – GV giảng giải thêm về : + Qúa trình giảm phân hình thành trứng ( Tương tự như ở sự hình thành tinh trùng ). + Trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh . + Hiện tượng kinh nguyệt đánh dấu giai đoạn dậy thì ở nữ .. – Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời . – Đại diện nhóm trình bày trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ ở hình 61.1 và 61.2 nhóm khác bổ sung . – Đại diện nhóm khác trình bày nội dung chức năng và bài tập nhóm khác nhận xét và bổ sung . – Học sinh đọc lại đoạn bài tập đã hoàn chỉnh .. – Học sinh tự nghiên cứu SGK tr. 191 và tranh hình ảnh , bảng . – Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời . – Đại diện nhóm trình bày kết quả , nhóm khác nhận xét bổ sung ( Có thể miêu tả sự sinh trứng bằng tranh để cả lớp theo dõi ).. + Buồng. trứng : Nơi sản sinh ra trứng . + Ống dẫn , phễu: thu trứng và dẫn trứng + Tử cung : Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh . + Âm đạo : thông với tủ cung + Tuyến tiền đình : Tiết dịch II . Tìm hiểu sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng : – Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì . – Trứng lớn hơn tinh trùng , chưá nhiều chất dinh dưỡng , không di chuyển – Trứng có 1 loại mang X – Trứng sống được 2 – 3 ngày và nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai ..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> – GV lưu ý nếu học sinh hỏi : + Tại sao nói trứng di chuyển Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK trong ống dẫn ? + Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X, còn tinh trùng có 2 loại mang X và Y + Trứng rụng làm thế nào vào được ống dẫn trứng ? IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào ? 2 . Em hiểu biết gì về đặc điểm sống và sự sinh trứng ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hỏi SGK – Đọc mục : “ Em có biết ?“. Tuần : BÀI 62 :. Tiết : THỤ TINH , THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/ Kiến thức: Học sinh chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai . Trình bày được sự nuôi dưõng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển . Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng thu thập thông tin và tìm kiến thức . Vận dụng thực tế và hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh phóng to hình SGK Tranh quá trình phát triển bào thai , phôtô bài tập tr 195 . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào ? Em hiểu biết gì về đặc điểm sống và sự sinh trứng ?.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> 3 / Mở bài : Chúng ta đã biết hình thành 1 cá thể mới qua các lớp động vật còn ở người thì sao ? Thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào ? 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ tinh và thụ thai . Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được điều kiện thụ tinh và thụ thai , nêu khái niệm thụ tinh và thụ thai . – GV nêu câu hỏi : + Thế nào là thụ tinh và thụ thai ? + Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì ? – GV đánh giá kết quả của nhóm giúp học sinh hoàn thiện kiến thức . – GV giảng giải thêm (hình 62.1): + Nếu trứng di chuyển xuống gần tới tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra . + Trứng đã thụ tinh bám được vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả . + Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chưả ngoài dạ con nguy hiểm đến tính mạng của mẹ . Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai . Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được sự nuôi dưỡng thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển bình thường . – GV nêu câu hỏi : Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào ?. Hoạt động của học sinh. – Học sinh nghiên cứu SGK hình 62 tr. 193 . – Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . – Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung – Học sinh rút ra kết luận .. Nội dung ghi bài I . Tìm hiểu sự thụ tinh và thụ thai . – Thụ tinh : Sự kết hợp giưã trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử . + Điều kiện trứng và tinh trùng gặp ở 1/3 ống dẫn trứng phiá ngoài . – Thụ thai : Trứng được thụ tinh bàm vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai + Điều kiện : trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung II . Tìm hiểu sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai :. – Học sinh tự nghiên cứu SGK và quan sát tranh : “Quá trình phát triển của bào thai” ghi nhớ kiến thức . – Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời . – Yêu cầu : + Trong sự phát triển của bào thai nêu được một số đặc điểm. – Thai được nuôi dưỡng nhớ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai . – Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như : rượi , bia , thuốc lá ….
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng. như thế nào tới sự phát triển của bào thai ? – Trong quá trình mang thai , người mẹ cần làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh ? – GV cho thảo luận toàn lớp . – GV đánh giá kết quả của nhóm – Gv giảng giải thêm về toàn bộ quá trình phát triển của thai để học sinh nắm được một cách tổng quát . – GV lưu ý : Khai thác thêm hiểu biết của học sinh thông qua phương tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dưỡng cho mẹ : như uống sưã ăn thức ăn có đủ Vitamin khoáng chất . Đặc biệt là các chất có độc hai người mẹ phải tránh – Gv phân tích vai trò của nhau thai trong việc nuôi dưỡng thai – GV đề phòng học sinh hỏi : + Tại sao em bé trong bụng mẹ không đi đại tiện hay tiểu tiện ? + Tai sao trong bụng mẹ em bé không khóc ? + Có phải trong bụng mẹ em bé hay ngậm ngón tay không ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt . Mục tiêu : Học sinh giải thích được hiện tượng kinh nguyệt . – GV nêu câu hỏi : + Hiện tượng kinh nguyệt là gì ? + Kinh nguyệt xảy ra khi nào ? + Do đâu có kinh nguyệt ? – GV đánh giá kết quả của nhóm và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức – GV giảng giải thêm : + Tính chất của chu kì kinh. chính : hình thành các bộ phận : chân , tay + Mẹ khoẻ mạnh thai phát triển tốt + Người mẹ mang thai không được hút thuốc uống rượi , vận động mạnh – Đại diện nhóm trình bày đáp án bằng cách : Chỉ trên tranh quá trình hình thành và phát triển của bào thai các nhóm khác nhận xét bổ sung . – Học sinh tự sưả chưã để hoàn thiện kiến thức .. – Học sinh tự nghiên cứu thông tin , hình 62.3 SGK tr. 194 , vận dụng kiến thức chương Nội tiết . – Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . – Đại diện nhóm trình bày kết quả , nhóm khác nổ sung .. Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK. III . Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt : – Kinh nguyệt là : hiện tượng trứng không được thụ tinh , lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhày . – Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ. – Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái ..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> nguyệt do tác dung của hoócmôn tuyến yên ? + Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tùy thuộc vào nhiều yếu tố . + Kinh nguyệt không bình thường biểu hiện bệnh lí phải khám . + Vệ sinh kinh nguyệt . IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Trình bày sự hình thành và phát triển của bào thai ? 2 . Em hiểu như thế nào về kinh nguyệt ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hỏi SGK – Đọc mục : “ Em có biết ?“ – Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên ..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn Ngày dạy BÀI 63 :. Tiết CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/ Kiến thức: Phân tích được ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên . Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai , từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế , thu thập thông tin và tìm kiến thức . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình , tránh mang thai ở tuổi vị thành niên . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên , tác hại mang thai sớm . Một số dụng cụ tránh thai như : Bao cao su , vòng tránh thai , thuốc tránh thai . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Trình bày sự hình thành và phát triển của bào thai ? Em hiểu như thế nào về kinh nguyệt ? 3 / Mở bài : Điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai là gì ? 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghiã của việc tránh thai là gì ? Mục tiêu : Học sinh thấy được ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình – GV nêu câu hỏi : – Cá nhân có thể trả lời + Em hãy cho biết nội dung của chưa đầy đủ nội dung Học sinh cuộc vận động sinh đẻ có kế khác bổ sung . hoạch trong kế hoạch hoá gia đình ? – GV viết ngắn gọn nội dung – Học sinh trao đổi nhóm học sinh phát biểu vào góc bảng .. Nội dung ghi bài I . Tìm hiểu ý nghiã của việc tránh thai là gì ? – ý nghiã của việc tránh thai : + Việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình : Đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống . + Đối với học sinh (.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> – GV nói tiếp : + Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghiã như thế nào ? Cho biết lý do ? + Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào ? – GV cho thảo luận nhóm – Lứu ý : Sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau được đưa ra , vậy GV phải hướng ý kiến đó vào yêu cầu xung quanh ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch . – GV nêu vấn đề : + Điều gì sẽ xảy ra khi có thai ở tuổi còn đang đi học ( tuổi vị thành niên )? + Em nghiã như thế nào khi học sinh THCS được học về vấn đề này ? + Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không ? Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này ? – GV cần lắng nghe ghi nhận những ý kiến đa dạng của học sinh để có biện pháp tuyên truyền giáo dục ở năm học tới . Hoạt động 2 : Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên . Mục tiêu : Học sinh phân tích để thấy được sự nguy hiểm khi có thai ở tuổi vị thành niên . – GV yêu cầu Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hay tránh phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên ? – GV cho học sinh thảo luận toàn lớp – Cần lưu ý : Học sinh thường ngại bày tỏ vấn đề này trước đám đông , nên GV phải động viên khuến khích các em kể cả những. dưạ trên những hiểu biết của mình qua phương tiện thông tin đại chúng . + Không sinh con quá sớm ( trước 20 tuổi ) + Không để dày , nhiều . + Đảm bảo chất lượng cuộc sống + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện . – Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung – Học sinh thảo luận nhóm thồng nhất ý kiến – Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung .. tuổi vị thành niên ) có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ , học tập và tinh thần II . Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên : – Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu . III . Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai . – Nguyên tắc tránh thai : + Ngăn trứng chín và rụng + Tránh không để tinh trùng gặp trứng . + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh . – Phương tiện tránh thai : Bao cao su , thuốc tránh thai , vòng tránh thai .. – Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK tr 197 . – Trảo đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . – Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung ..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> em trai . – GV có thể đưa thêm dẫn chững đăng báo An ninh thế giới tháng 4 và 5 năm 2004 về có thai ngoài ý muốn ở tuổi học sinh để giáo dục các em – GV cần khẳng định cả học sinh nam và nữ đều phải nhận thức về vấn đề này , phải có ý thức bảo vệ , giữ gìn bản thân , đó là tiền để cho cuộc sống sau này . Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai . Mục tiêu : Học sinh giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai . – GV nêu yêu cầu : + Dưạ vào điều kiện thụ tinh và thụ thai , hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai ? + Cần có những biện pháp nào để thực hiện nguyên tắc tránh thai ? – GV cho học sinh thảo luận : – Cần chú ý có nhiều ý kiến trùng nhau nhưng thực tế học sinh chưa hiểu rõ cơ sở khoa học của mỗi biện pháp tránh thai . – Sau khi thảo luận thống nhất các nguyên tắc tránh thai , GV nên cho học sinh nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách : – Cho học sinh quan sát bao cao su , thuốc tránh thai …… – GV cho một nhóm đọc tên nguyên tắc và nhóm khác đọc phương tiện sử dụng . – Sau khi thảo luận GV yêu cầu mỗi học sinh phải có dự kiến hành động cho bản thân và yêu cầu một vài em trình bày trước lớp . IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. – Thaỏ luận nhóm thông nhất ý kiến và yêu cầu trả lời : + Mỗi cá nhân vận dụng kiến thức của bài 62 và hiểu biết của mình thông qua đài báo . + Tránh trứng gặp tinh trùng . + Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai . – Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung. – Nhóm thống nhất chọn phương tiện tránh thai phù hợp với nguyên tắc . – Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau . – Học sinh đọc kết luận cuối bài . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm , ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên . Phải làm gì để điều đó không xảy ra ? 2 . Cho học sinh hoàn thành bảng 63 : Các phương tiện sử dụng để tránh thai B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hỏi SGK – Đọc mục : “ Em có biết ?“ – Tìm hiểu về các bệnh lây qua đường tình dục .. Tuần : BÀI 64 :. Tiết : CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TINH DỤC ( BỆNH TÌNH DỤC ). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/ Kiến thức: Học sinh trình bày rõ các tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến ( Lậu , giang mai . HIV/AIDS ) Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh ( Vi khuẩn lậu , giang mai và vi rút gây AIDS ) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm , điều trị đủ liều . Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngưà đối với mỗi bệnh . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh , sống lành mạnh . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh phóng to hình 64 SGK Tư liệu về bệnh tình dục . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm , ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên . Phải làm gì để điều đó không xảy ra ? 3 / Mở bài : Các bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình dục ( hay bệnh xã hội ) , ở Việt Nam bệnh đang phổ biến là bệnh lậu , giang mai và AIDS . 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh . Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được các loại vi khuẩn gây bệnh lậu và giang mai và nêu được triệu chứng của 2 bệnh này . – GV nêu câu hỏi : + Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai ? + Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào ? – GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng . – GV cần lưu ý : hiểu biết của học sinh lớp 8 rất ít về vấn đề này nên cũng không cần đi sâu , nhưng GV nên giảng giải thêm . + Xét nghiệm máu và bệnh phẩm để phát hiện bệnh . + Ở cả 2 bệnh này đều nguy hiểm ở điểm : Người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền vi khuẩn gây bệnh cho người khác qua quan hệ tình dục . Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai . Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được tác hại về sức khoẻ và việc sinh con . – GV yêu cầu trả lời câu hỏi : Bệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? – Ở bệnh này GV cần giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con ( bình thường) rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù . Hoạt động 3 : Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh . – GV nêu câu hỏi : + Cho biết con đường lây bệnh. I . Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh .. – Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1 ; 64.2 tr 200 và 201 – Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . – Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác nhận xét bổ sung ( Học sinh có thể trình bày các giai đoạn tiến triển của bệnh giang mai bằng sơ đồ ) .. – Tác nhân gây bệnh : Do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên . – Triệu chứng gồm 2 giai đoạn : + Giai đoạn sớm : chưa có biểu hiện . + Giai đoạn muộn ( Trong bảng 64.1 và 64.2 ) II . Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai . – Tác hại của bệnh lậu và giang mai : ( Bảng 64.1 và 2. III . Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách – Học sinh tiếp tục nghiên phòng tránh bệnh cứu SGK trả lời câu hỏi Học sinh khác bổ sung . – Cách phòng tránh – Yêu cầu : Nêu rõ tác hại bệnh tình dục . của bệnh này ở cả nam và nữ . + Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục . + Sống lành mạnh . + Quan hệ tình dục an toàn. – Cá nhân tự nghiên cứu SGK và thông tin do GV cung cấp ghi nhớ kiến thức ..
<span class='text_page_counter'>(151)</span> lậu và giang mai ? + Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai ? – GV cần lưu ý : Sẽ có nhiều ý kiến của các nhóm về biện pháp phòng tránh GV nên hướng vào những biện pháp có tính chất giáo dục ý thức tự giác của cá nhân . – GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng . – GV đánh giá phần thảo luận . – GV hỏi thêm : + Theo em làm thế nào để giảm bớt tỷ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay ? – GV hướng học sinh vào hoạt động có tính chất cộng đồng như là tuyên truyền , giúp đỡ ……. – Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời , Yêu cầu : + Chủ yếu đề ra biện pháp phòng tránh bệnh . – Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung . Học sinh rút ra kết luận . – Học sinh có thể thảo luận để thống nhất ý kiến trả lời . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK. IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ? 2 . Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hỏi SGK – Đọc mục : “ Em có biết ?“ – Tìm hiểu về bệnh HIV / AIDS .. Ngày soạn Ngày dạy Tiết BÀI 65 :. ĐẠI DỊCH AIDS THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1/ Kiến thức: Học sinh trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS . Nêu được đặc điểm sống của virút gây bệnh AIDS Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình tránh bị nhiễm HIV.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Tranh phóng to hình 65 SGK , tranh quá trình xâm nhập của virút HIV vào cơ thể . Tranh tuyên truyền về AIDS . Bảng 65 tr 203 . Tác hại của HIV / AIDS Phương thức lây truyền HIV/ AIDS Tác hại của HIV/ AIDS – Làm cơ thể mất hết khả năng + Qua đường máu ( Tiêm chích truyền máu , dùng chung kim chống bệnh và dẫn tới tử vong tiêm ) + Qua quan hệ tình dục không an toàn + Qua nhau thai ( Từ mẹ sang con ) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2 / Kiềm tra bài cũ : Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ? Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? 3 / Mở bài : GV có thể bắt đầu từ 1 mẩu tin trên báo về bệnh nhân AIDS bị chết để dẫn dắt vào bài , Vậy AIDS là gì ? Tại sao AIDS lại nguy hiểm . 4/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu về HIV / AIDS Mục tiêu : Học sinh chỉ ra tác hại của AIDS do khả năng sống và phá hủy của virút HIV . – GV nêu vấn đề : + Em hiểu gì về AIDS ? – GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau . – GV nhận xét các ý kiến học sinh nêu nhưng chưa đánh giá . – GV yêu cầu : Hoàn thành bảng 65. – GV kẻ sẵn bảng 65 để học sinh chưã bài . – GV đánh giá kết quả của nhóm giúp học sinh hoàn chỉnh bảng 65 .. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bài I . Tìm hiểu về HIV / AIDS. – AIDS là hội chứng suy giảm miễn – Học sinh trả lời những dịch mắc phải hiểu biết của mình về AIDS qua – Tác hại và con báo , tivi ;. đường lây truyền HIV – Học sinh khác bổ sung . / AIDS ( trong bảng – Mỗi cá nhân nghiên cứu 65 ) thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình Trao đổi nhóm II . Đại dịch AIDS – thống nhất ý kiến về các nội thảm hoạ của loài người : dung ở bảng 65 – Đại diện các nhóm lên ghi – AIDS là thảm hoạ kết quả vào bảng 65 – Nhóm khác nhận xét bổ của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất sung – Học sinh tự sưả chưã hoàn cao.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> – GV giảng giải thêm về quá trình xâm nhập phá huỷ cơ thể của virút HIV bằng tranh để học sinh hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS . – GV cần lưu ý giải thích thêm những thắc mắc của học sinh nếu có . Hoạt động 2 : Đại dịch AIDS Thảm hoạ của loài người . Mục tiêu : Học sinh chỉ ra những mức độ nguy hiểm của AIDS dẫn tới trở thành thảm hoạ cho loài người . Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người ?. thành bài .. – Học sinh nghiên cứu SGK kết hợp mục “ Em có biết ? “ thu thập kiến thức trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . + Đại dịch vì lây lan nhanh + Bị nhiễm HIV là tử vong . + Vấn đề toàn cầu . – Đại diện nhóm trình bày – GV nhận xét đánh giá kết quả nhóm khác bổ sung . thảo luận của nhóm hướng học sinh đi đến kết luận những vấn đề chính – GV giới thiệu thêm tranh : Tảng băng chìm miêu tả AIDS ( số người nhiễm nhiều hơn số đã phát hiện ) – Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác , – Cá nhân dưạ vào kiến thức đặc biệt là gái mại dâm . mục I . Trao đổi nhóm thống Hoạt động 3 : Các biện pháp nhất câu trả lời : tránh lây nhiễm HIV/AIDS + An toàn truyền máu , tiêm Mục tiêu : Đưa ra các biện pháp + Mẹ bị AIDS không sinh con phòng ngưà AIDS . + Sống lành mạnh , nghiêm – GV nêu vấn đề : cấm hoạt động mại dâm + Dưạ vào còn đường lây truyền – Đại diện nhóm trình bày AIDS , hãy đề ra các biện pháp nhóm khác bổ sung phòng ngưà lây nhiễm AIDS ? – Học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi . – GV lưu ý : có nhiều ý kiến nội Kết luận chung : Học sinh đọc dung này Gv cần hướng học sinh khung ghi nhớ SGK vào các biện pháp cơ bản giúp học sinh hoàn thiện kiến thức . – GV hỏi thêm :. + Không có Vacxin. phòng ngưà và thuốc chưã + Lây lan nhanh . III . Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS : – Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS : + Không tiêm chích ma túy , không dùng chung kim tiêm , kiểm tra máu trước khi truyền . + Sống lành mạnh chung thủy 1 vợ 1 chồng + Người mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> + Em cho rằng đưa người mắc. HIV / AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai ? Vì sao ? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS ? + Học sinh phải làm gì để không bị mắc AIDS ? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ? IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC A/ BÀI VỪA HỌC 1 . GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm . 1 - AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì : a. Tỉ lệ tử vong cao b. Lây lan nhanh và rộng c. Không có Vắcxin phòng và thuốc chưã d. Các lưá tuổi đều có thể mắc e. Chỉ a,b, c f. Cả a, b, c, d 2 - Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV a. Ăn chung bát , đuã , muỗi đốt b. Hôn nhau , bắt tay , cao râu c. Mặc chung quần áo , sơn sưả móng tay , chung kim tiêm d. Truyền máu , quan hệ tình dục không an toàn B/ BÀI SẮP HỌC – Học bài và trả lời câu hỏi SGK – Đọc mục : “ Em có biết ?“.
<span class='text_page_counter'>(155)</span>