Tải bản đầy đủ (.docx) (215 trang)

giao an ngu van 10 tap 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.56 KB, 215 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 3. Tiết thứ: 7. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 Cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống hoặc một tác phẩm văn học I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nhận thức được : Viết một bài văn phải bộc lộ được những cảm nghĩ chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống ( hoặc một tác phẩm văn học). II. HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI Ở NHÀ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CHUNG: I/. HƯỚNG DẪN CHUNG: - GV gọi HS đọc phần hướng dẫn chung SGK /TRANG 26 ( 1,2,3,4 yêu cầu) trong sgk trang 26. * Hoạt động 2: GỢI Ý ĐỀ BÀI: II/. GỢI Ý ĐỀ BÀI: - GV gọi HS đọc các đề bài gợi ý trong sgk. 1/. Ghi lại cảm nghĩ chân thực của em trước sự việc, hiện tượng hoặc con người, ngày đầu tiên bước vào lớp 10, thiên nhiên và con người trong chuyển mùa, . . . 2/. Cảm xúc của em khi đến thăm người thân lâu ngày mơí gặp lại. 3/. Nêu cảm nghĩ về một câu chuyện đã học không thể nào quên. 4/. Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ, một nhà thơ mà em yêu thích nhất. - GV giải thích các gợi ý để giúp HS có sự lựa chọn hợp lý khi làm bài. * Hoạt động 3: GỢI Ý CÁCH LÀM BÀI III/. GỢI Ý CÁCH LÀM BÀI: SGK - GV gọi HS đọc gợi ý cách làm bài. * Hoạt động 4: ĐỌC THÊM VÀ THAM IV/. ĐỌC THÊM VÀ THAM KHẢO: KHẢO - GV gọi 2 HS đọc các văn bản đọc thêm ở Sgk/ trang 28 + 29 SGK 1/. Cha thân yêu nhất của con 2/. Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> V. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Hs làm bài ở nhà ( nộp lại cho GV vào tiết học tiếp theo của tuần). - Chú ý cách làm bài, viết có cảm xúc, diễn đạt logic, mạch lạc. . . - Chuẩn bị cho tiết 8 & 9 : Soạn bài mới: “CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY” CÂU HỎI: - Nêu định nghĩa về sử thi và sử thi anh hùng? - Tóm tắt nội dung sử thi “Đăm Săn”? - Xác định vị trí và bố cục đọan trích? - Cảnh dánh nhau giẵ hai tù trưởng diễn biến như thế nào? - Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của vị tù trưởng Đăm Săn? - Hình tượng người anh hung đăm Săn được miêu tả như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 3. Tiết thứ: 8 – 9 .. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh: - Nắm được đặc điểm nghệ thuật xây dựng nhân vật anh hùng, sử thi, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi. - Nhận thức được lẽ sống, niềm vui của mỗi người chỉ có được trong cuộc đấu tranh vì danh dự, hạnh phúc cho mọi người. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: VĂN BẢN CÂU HỎI: 1. Em hiểu thế nào là văn bản? 2. Văn bản thường có những đặc điểm gì? 3. Trong lĩnh vực giao tiếp, có các loại văn bản nào? 2. Bài mới: Các dân tộc thiểu số ở nước ta đã được Tổ chức văn hoá thế giới UNESCO công nhân Di sản cồng chiêng là do sản văn hoá thế gới. Nhưng Tây Nguyên không chỉ có cồng chiêng mà còn rất nổi tiếng với những trường ca sử thi anh hùng. Trong số đó, tiêu biểu là đoạn trích mà chúng ta sắp tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về sử thi và tác phẩm - Thao tác 1: Tìm hiểu định nghĩa về sử thi. + GV: Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn ở Sgk. + GV: Nhắc lại đinh nghĩa về sử thi? + HS: Phát biểu. + GV: Sử thi là thể loại của dân tộc nào? + GV: Có mấy loại sử thi? Nêu định nghĩa về từng thể loại? + HS: Phát biểu. + GV: Yêu cầu học sinh gạch chân các định nghĩa trong SGK + GV: Theo em, tác phẩm sử thi được diễn xướng như thế nào? + HS: Phát biểu. + GV: bổ sung thêm: ● Một số dân tộc thiểu số còn lưu truyền lại được sử thi của dân tộc mình ● Riêng dân tộc Kinh thì cho đến nay không tìm thấy được bộ sử thi nào. Có thể không có hoặc đã thất truyền.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Tìm hiểu chung: 1. Sử thi:. - Định nghĩa. (SGK) - Là thể loại đặc sắc của các dân tộc thiểu số ở nước ta. - Gồm 2 loại: + Sử thi thần thoại + Sử thi anh hùng - Hình thức diễn xướng: một người vừa kể, vừa hát, vừa diễn tất cả các vai.. - Thao tác 2: Giáo viên cho học sinh 2. Tóm tắt sử thi Đăm San: tóm tắt sử thi “Đăm Săn” + GV: Em hãy nêu nội dung chính của sử thi “Đăm Săn” + HS: Tóm tắt theo SGK SGK + GV: Cho học sinh gach chân các ý chính:  Đăm Săn trở thành vị tù trưởng hùng mạnh, giàu có từ khi về làm chồng hơnhị và hơbhị  Đăm Săn đánh thắng các ttù trưởng độ ác (Kên Kên, Sắt), giành lại vợ, đem lại uy danh và sự giàu có cho mình và cộng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đồng.  Đăm Săn muốn chinh phục thiên nhiên, phá bỏ các tập tục cổ hủ nên chặt cây thần, lên trời cầu hôn con gái Nữ thần Mặt Trời. Nhưng ý nguyện không thành.  Trên đường từ nhà Nữ thần Mặt Trời trở về, chàng bị chết ngập trong rừng sáp đen. + GV: Nói thêm về ý nghĩa cái chết của nhân vật Đăm Săn . - Thao tác 3: Tìm hiểu chung về đoạn trích + GV: Nêu các nhân vật trong đoạn trích: 1. Đăm Săn 2. Mtao Mxây 3. Ông Trời. 4. Tôi tớ của Mtao Mxây 5. Tôi tớ của Đăm Săn 6. Người kể chuyện + GV: Phân công học sinh lần lượt đọc phân vai đoạn trích ● Đoạn đối thoại, cảnh đánh nhau ● Cảnh ăn mừng chiến thắng + HS: Lần lượt đọc phân vai đoạn trích + GV: Nhận xét cách đọc của học sinh + GV: Căn cứ vào nội dung tóm tắt của tác phẩm, em hãy nêu vị trí đoạn trích? + HS: nêu vị trí đoạn trích + GV: Đoạn trích có những cảnh nào? + HS: Phát biểu.. 3. Đoạn trích:. a. Vị trí đoạn trích: Thuộc phần giữa tác phẩm.. b. Bố cục: - Trận đánh của hai tù trưởng. - Đăm Săn cùng các nô lệ trở về. - Cảnh ăn mừng chiến thắng. c. Đại ý: + GV: Đoạn trích thể hiện nội dung Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và Mtao gì? Qua đó, nói lên điều gì? Mxây, đồng thời thể hiện niềm tự hào và ước mơ + HS: Phát biểu. của cộng đồng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học II. Đọc - hiểu văn bản: sinh tìm hiểu văn bản đoạn trích.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thao tác 1:. 1. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn:. + GV: Theo em, trân đánh diễn ra qua những chặng nào? + GV: Định hướng: 4 hiệp chính: ● Hiệp 1: Đăm Săn khiêu chiến ● Hiệp 2: Cả 2 bên múa kiếm ● Hiệp 3: Đăm Săn đâm trung Mtao Mxây nhưng không thủng áo ogiáp của hắn ● Hiệp 4: Nhờ Ông Trời giúp sức, Đăn Săn giết chết kẻ thù. + GV: Cho học sinh lần lượt trả lời những câu hỏi sau: ● Tại sao Đăm Săn khiêu chiến? Thái độ của hai nên như thế nào ? ● Lần đấu thứ nhất được miêu tả như thế nào ? ● Cuộc đọ sức quyết liệt như thế nào? Sức mạnh của Đăm săn ? ● Nhân vật Ông Trời đóng vai trò như thế nào trong cuộc chiến của hai tù trưởng? + GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và lần lượt bổ sung vào bảng hệ thống sau: ĐĂM SĂN * Đăm Săn khiêu chiến - Chủ động đến tận chân cầu thang nhà - Dùng lời lẽ thách thức: “Ơ diêng, ơ diêng! Ta thách nhà ngươi đọ dao với ta đấy” - Lời lẽ, thái độ quyết liệt hơn: “Ngươi không … mà xem” - Coi khinh sự hèn yếu của kẻ thù: “Sao ta … nữa là”  Phong thái: tự tin, đường hoàng. MTAO MXÂY * Thái độ của Mtao Mxây: - Bị động, sợ hãi - Do dự, rụt rè không dám xuống, nhưng vẫn trêu tức Đăm Săn: “ Tay ta còn ngạo nghễ ôm vợ hai của chúng ta ở trên này cơ mà”… - Sợ bị đánh bất ngờ, buộc phải đi ra. - Dáng vẻ dữ tợn, hung hãn nhưng do dự, đắn đo.  tỏ ra hèn nhát, run sợ. * Diễn biến trận đánh: * Thái độ của Mtao Mxây: - Hiệp 1: + Khích động, thách thức kẻ thù + Bị kích động, tỏ ra ngạo mạn về bản thân múa khiên trước + Bình tĩnh, thản nhiên + Múa khiên như trò chơi:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Nhìn rõ sự kém cõi của kẻ thù - Hiệp 2: + Múa khiên vừa khoẻ vừa đẹp: “Một lần … múa vun vút qua phía Đông, sang phía Tây”…  tỏ ra mạnh mẽ, tài giỏi hơn - Hiệp 3: + Nhai được miếng trầu của hơnhị: sức khoẻ của tăng lên bội phần + Tiếp tục múa khiên, đuổi theo kẻ thù: “chàng múa … chém chòi đổ lăn lóc, cây cối chết trụi, quả núi 3 lần rạng nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung” + Hai lần đâm vào đùi Mtao Mxây nhưng không thủng áo giáp hắn. - Hiệp 4: + Đăm săn mệt, được ông Trời giúp sức + Tiếp tục đuổi đánh kẻ thù, dồn hắn ngã lăn ra đất + Hỏi tội cướp vợ + Giết chết Mtao Mxây: “ chặt đầu Mtao Mxây bêu ngoài đường”…  Tỏ ra vượt trội so với kẻ thù về sức mạnh, phẩm chất lẫn tài năng.. “khiên hắn kêu lạch xạch như quả mướp khô”  tỏ ra kém cỏi. + Trốn chạy và chém trượt Đăm Săn  tỏ ra hoảng hốt, phải cầu cứu hơnhị. + Bỏ chạy, vừa chạy vừa chống đỡ. + Giáp sắt trở thành vô dụng vì bị chày mòn đánh vào chỗ hiểm (vành tai) + Vùng chạy cùng đường, ngã lăn ra đất + Giả dối, cầu xin tha mạng.  Vẻ ngoài hung tợn nhưng thực chất hèn hạ, yếu đuối - Nhân vật ông trời: chỉ là phù trợ, quyết định chiến thắng là Đăm Săn. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Thái độ và hành động của dân làng đối với chiến thắng của Đăm Săn + GV: Khi Đăm Săn kêu gọi, dân làng Mtao Mxây có thái độ như thế nào? + HS: Phát biểu.. 2. Thái độ và hành động của dân làng đối với chiến thắng của Đăm Săn: - Dân làng Mtao Mxây: + Đáp lại lời kêu gọi của Đăm Săn ba lần: “Không đi sao được, tù trưởng chúng tôi đã chết, lúa chúng tôi đã mục, chúng tôi còn ở với ai”  thái độ: mến mộ, hưởng ứng, phục tùng tuyệt đối.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + GV: Câu đáp lời và thái độ của họ nói lên mơ ước gì của cộng đồng? + HS: Phát biểu. + GV: Cảnh mọi người theo Đăm Săn trở về được mô tả như thế nào? Nó nói lên mơ ước gì? + HS: Phát biểu.. Qua đó thể hiện ước mơ: có được một người lãnh đạo dũng cảm, tài ba.. + Mọi người đi theo Đăm Săn: “đông như bầy cà tông, đăc như bầy thiêu thân, ùn ùn như kiến như mối”  ước mơ: trở thành một tập thể hùng mạnh, giàu có + GV: Khi Đăm Săn chiến thắng trở - Dân làng Đăm Săn: về, dân làng của chàng có thái độ + Hân hoan chào đón người anh hùng chiến như thế nào? thắng trở về + HS: Phát biểu. + Mở tiệc ăn mừng chiến thắng  phấn khởi, vui mừng, tự hào + GV: Còn các tù trưởng xung quanh - Các tù trưởng xung quanh: có thái độ như thế nào? “nhà Đăm Săn … các vị tù trưởng đều từ + HS: Phát biểu. phương xa đến”  đồng tình, ủng hộ, vui mừng như chiến thắng của chính mình  Ý nghĩa của cuộc chiến tranh: + GV: Từ những cảnh tượng như Mang tính thống nhất cộng đồng, giúp cộng đồng thế, theo cảm nhận của em, cuộc giàu mạnh hơn chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây có ý nghĩa như thế nào? + HS: Phát biểu. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu việc ăn mừng chiến thắng và hình tượng người anh hùng Đăm Săn + GV: Cảnh ăn mừng chiến thắng được miêu tả như thế nào ? + HS: Phát biểu.. 3. Hình tượng người anh hùng Đăm Săn: - Cảnh ăn mừng chiến thắng:. + Quang cảnh nhà Đăm Săn: đông nghẹt khách, tôi tớ chật ních cả nhà. + Mở tiệc ăn uống linh đình “ăn không biết no, uống không biết say..” + GV: Cảnh tượng đó nói lên mơ  diễn ra tưng bừng, náo nhiệt, vui say, nói lên ước gì của cộng đồng? ước mơ của cộng đồng: có cuộc sống thịnh + HS: Phát biểu. vượng, no đủ, giàu có, đoàn kết và thống nhất - Hình tượng người anh hùng: + GV: Đăm săn được miêu tả như + Đẹp về hình thể, sắc vóc: thế nào về hình thể, sắc vóc. Tìm các ● “tóc thả trên sàng, hứng tóc chàng dưới đất dẫn chứng chứng minh? là cả một cái nong hoa” + HS: Phát biểu. ● “ Ngực quấn chéo một tấm mền chiến, trên mình nghênh ngang đủ giáo gươm”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ● “mắt long lanh như mắt chim ghếch ăn hoa tre” ● “Bắp chân to bằng cây xà ngang, bắp đùi to bằng ống bễ” ●“Sức ngang sức so với voi đực, hơi thở ầm ầm tựa sấm dậy” ●“nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm nghiêng thì gãy xà dọc”. + Đẹp về phẩm chất, tài năng: + GV: Tìm những câu văn nói về vẻ ●“danh vang đến thần đâu đâu cũng nghe đẹp phẩm chất của nhân vật Đăm danh tiếng Đăm Săn” Săn? ●“cả miền êđê, Êga là một dũng tướng chắc Đó là những phẩm chất gì? chết mười mươi cũng không lùi bước”.. + HS: Phát biểu. ●“Đăm Săn vốn đã ngang tàng từ trong bụng mẹ”  Uy danh lừng lẫy, Dũng cảm kiên cường, Oai phong lẫm liệt + GV: Chốt lại vấn đề:.  Người anh hùng được tôn vinh tuyệt đối, là sức mạnh, vẻ đẹp của cả cộng đồng.. - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích + GV: Trong đoạn trích, tác giả dân gian sử dụng nhiều nhất là nghệ thuật gì? + HS: Phát biểu. + GV: Tìm các chi tiết có sử dụng nghệ thuật so sánh tương đồng? + HS: Phát biểu.. 4. Đặc sắc nghệ thuật: - Nghệ thuật so sánh:. + Lối so sánh tương đồng: ● “chàng múa trên cao gió như bão, chàng múa dưới thấp gió như lốc…” ● “đoàn người đông như bầy cà tông, đăc như bầy thiêu thân, ùn ùn như kiến như mối”. + GV: Tìm các chi tiết có sử dụng + Lối so sánh tăng cấp: nghệ thuật so sánh tăng cấp? ● Đăm Săn múa khiên + HS: Phát biểu. ● Miêu tả đoàn người: “Tôi tớ … cõng nước” ● Miêu tả tầm vóc của Đăm Săn: “Bắp chân … xà dọc” + GV: Tìm các chi tiết có sử dụng + Lối so sánh tương phản: nghệ thuật tương phản? Đoạn múa khiên: Đăm Săn >< Mtao Mxây.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + HS: Phát biểu. + GV: Tìm các chi tiết có sử dụng + Lối so sánh, miêu tả đòn bẩy: Lối so sánh, miêu tả đòn bẩy? Miêu tả kẻ thù trước, tạo đòn bẩy là nổi bật + HS: Phát biểu. người anh hùng. + GV: Ngoài nghệ thuật so sánh, - Nghệ thuật phóng đại: đoạn trích còn có nghệ thuật gì khác nổi bật? + GV: Tìm các câu văn dẫn chứng? + “Thế là … bay tung” + “Đăm Săn uống không biết .. biết chán” + “Chân chàng … bụng mẹ”  Chủ yếu dùng những hình ảnh từ thiên nhiên, vũ trụ để đo kích cỡ người anh hùng. + GV: diển giảng tác dụng của các  Tác dụng: làm cho sử thi vừa chân thực vừa hư nghệ thuật. cấu độc đáo, tạo âm hưởng hoành tráng, dữ dội * Hoạt động 3: Hướng dẫn học III. Tổng kết: sinh tổng kết + GV: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? + HS: Trả lời theo phần Ghi nhớ của SGK.. Ghi nhớ, SGK.. V. Củng cố: 1. Hướng dẫn học bài: Câu hỏi: - Thế nào là sử thi và sử thi anh hùng? - Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của Đăm Săn? - Hình tượng người anh hùng Đăm Săn được miêu tả như thế nào? Có ý nghĩa gì? - nét đặc sắc của những câu văn có sử dụng nghệ thuật so sánh và phóng đại? 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc ghi nhớ, các nội dung chính của bài học. - Sưu tầm một số tác phẩm sử thi khác của Việt Nam và thế giới. - Soạn bài: Văn bản (tiếp theo) Câu hỏi: - Trả lời các câu hỏi của SGK . - Từ đó, nêu lại cách hiểu thế nào là văn bản và những đặc điểm của văn bản?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 4. Tiết thứ: 10. VĂN BẢN (TIẾP THEO) I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp có được kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản thông qua việc thực hành và nâng cao kỷ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1. - Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1. - Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1. - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1. - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1. - Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY CÂU HỎI: - Thế nào là sử thi và sử thi anh hùng? - Tóm tắt nội dung chính của sử thi Đăm Săn? - Tóm tắt lại diễn biến của trận đánh và nêu sư khác biệt giữa hai tù trưởng? - Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của Đăm Săn? - Hình tượng người anh hùng Đăm Săn được miêu tả như thế nào? Có ý nghĩa gì? - Phân tích nét đặc sắc của những câu văn có sử dụng nghệ thuật so sánh và phóng đại? 2. Giảng bài mới: Vào bài: Ở tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu một số loại văn bản và đặc điểm của chúng. Tiết học tiếp theo hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận diện thêm một số laọn văn bản khác..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Cho học sinh luyện tập III- Luyện tập: phần văn bản. - Thao tác 1: Gọi học sinh đọc đoạn văn 1. Bài tập 1: bản ở sgk. + GV: Phân tích thống nhất chủ đề của đoạn Phân tích văn bản văn? Câu chủ đề là câu nào, nó có nhiệm vụ gì trong đoạn văn? + HS: Trao đổi và trả lời + GV: Định hướng a. Tính thống nhất: Đoạn văn có một chủ đề thống nhất. Câu chủ đề ở đầu câu. - Câu chủ đề : Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc tính của cơ thể - Các câu còn lại: + GV: Các câu còn lại ngoài câu chủ đề có + Câu 1: Luận cứ 1 – Vai trò của môi nhiệm vụ gì? trường với cơ thể + HS: Trao đổi và trả lời + Câu 2: Luận cứ 2 - So sánh các lá mọc trong môi trường khác nhau: + Câu 3 và 4: Nêu dẫn chứng ● Đậu Hà Lan ● Lá cây mây ● Lá cơ thể biến thành gai ở xương rồng . ● Dày lên như cây lá bỏng.  Làm rõ đề tài b. Sự phát triển chủ đề: + GV: Các câu trên có quan hệ với nhau - Câu chốt: Nêu chủ đề như thế nào để phát triển chủ đề chung ? - Các câu còn lại: làm rõ cho câu chủ đề + HS: Trao đổi và trả lời (2 luận cứ, 4 câu sau là luận cứ làm rõ luận cứ vào câu chủ đề).  Ý nghĩa chung của đoạn văn đã được triển khai rất rõ ràng. + GV: Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn ? + HS: Trao đổi và trả lời * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sắp xếp các câu thành văn bản hoàn chỉnh - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh xác định ý chính từng câu + GV: Gọi học sinh đọc các câu để sắp xếp thành văn bản và xác định ý chính từng câu.. * Nhan đề: Mối quan hệ giữa môi trường và cơ thể. 2. Bài tập 2: Sắp xếp văn bản: - Ý chính từng câu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + HS: Đọc và lần lượt xác định các ý chính của từng câu. + GV: Thử đề ra cách sắp xếp các câu? + HS: Trao đổi và trả lời. + (1) Nêu sự kiện lịch sử + (2) Nội dung phần sau tập thơ + (3) Hoàn cảnh sáng tác + (4) Giá trị bài thơ + (5) Nội dung phần đầu bài thơ - Sắp xếp văn bản: + 1- 4 – 2 – 5 - 3 + Hoặc 1 – 5 – 2 – 3 – 4. - Thao tác 2: Đặt nhan đề + GV: Đặt nhan đề cho văn bản ? + HS: Trao đổi và trả lời. - Nhan đề: Bài thơ Việt Bắc. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện viết câu tiếp theo của văn bản cho ở Sgk sao cho có nội dung thống nhất và hoàn chỉnh. - Thao tác 1: Cho học sinh viết tiếp văn bản. + GV: Gọi học sinh đọc bài tập. + GV: Định hướng cho học sinh. 3. Bài tập 3:. - Thao tác 2: Đặt nhan đề + GV: Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn ? + HS: Phát biểu cá nhân. - Nhan đề: + Sự kêu cứu của môi trường, Hoặc + Môi trường sống kêu cứu…. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh viết đơn xin phép nghỉ học. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh các nội dung cần có của lá đơn + GV: Đơn gửi cho ai ? Người viết ở cương vị nào ? + HS: Phát biểu cá nhân + GV: Mục đích viết đơn là gì? + HS: Phát biểu. 4. Bài tập 4: Cách viết Đơn xin nghỉ học:. Viết tiếp văn bản. - Câu chủ đề: Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm trọng. - Các câu tiếp theo: + GV: Em hãy viết các câu tiếp theo câu + Nạn chặt phá rừng và khai thác bừa bãi là chủ đề? nguyên nhân gây ra lụt, lỡ và hạn hán kéo + HS: Trao đổi và trả lời dài. + GV: Ghi nhận các câu văn hợp lí. + Các sông, suối, nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt và bị ô nhiễm do các chất thải từ khu công nghiệp các nhà máy…. - Đơn gửi cho các thầy cô giáo và đặc biệt là giáo viên chủ nhiệm. - Người viết: Học trò. - Mục đích: xin phép nghỉ học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + GV: Nội dung cơ bản của đơn là gì ? + HS: Phát biểu cá nhân + GV: Kết cấu của đơn như thế nào ? + HS: Phát biểu cá nhân. - Nội dung: Nêu rõ tên, lớp, lý do xin nghỉ, thời gian nghỉ và hứa thực hiện và chép bài, làm bài như thế nào… - Kết cấu: + Nêu quốc hiệu tiêu đề, ngày tháng năm + Họ, tên và địa chỉ người nhận, + Họ, tên và địa chỉ người làm đơn, + Nội dung đơn: lí do, thời gian nghỉ, lời cam kết + Ngày tháng năm viết đơn, ký tên.. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh viết một lá đơn trên đáp ứng các yêu cầu trên của một văn bản hành chính. V. Củng cố và dặn dò 1. Hướng dẫn học bài: Nhắc lại đặc điểm của văn bản. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học bài, hoàn thiện bài tập ở nhà. - Soạn bài mới: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ. (Truyền thuyết) Câu hỏi: - Nêu định nghĩa và đặc điểm của thể loại truyền thuyết? - Đọc và xác định bố cục câu chuyện? - Tìm hiểu các nhân vật: An Dương Vương, Mị Châu, Trọng Thuỷ? - Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật là gì?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 4. Tiết thứ: 11 – 12 .. TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ (TRUYỀN THUYẾT) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Hs : - Nắm được đặc trưng cơ bản của Truyền thuyết. - Nhận thức được bài học kinh nghiệm và việc giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược trong công cuộc giữ nước. - Mối quan hệ giữa tình yêu và tuổi trẻ với vận mệnh dân tộc - đất nước.. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: VĂN BẢN (Tiếp theo) CÂU HỎI: a. Hoàn thiện lá đơn xin nghỉ học theo mẫu đã hướng dẫn? b. Nhắc lại những đặc điểm của một văn bản? 2. Bài mới: Vào bài: Ca dao có câu: “Ai về qua huyện Đông Anh, Ghé thăm phong cảnh Loa Thành, Thục Vương” Đó là những địa danh, những di tích gắn liền với một truyền thuyết mà mỗi con người Việt Nam đề thuộc nằm lòng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Cho học sinh đọc I. Tìm hiểu chung: phần tiểu dẫn và tìm hiểu đặc trưng của truyền thuyết. - Thao tác 1: Tìm hiểu thể loại 1. Thể loại: truyền thuyết. + GV: Nêu định nghĩa về loại truyền - Định nghĩa: Là truyện kể dân gian về sự kiện thuyết? có ảnh hưởng lớn lao đến lịch sử dân tộc. + HS: Trả lời. + GV: Thể loại truyền thuyết có sự - Đặc trưng: có sự kết hợp kết hợp giữa những yếu tố nào? + Yếu tố lịch sử + HS: Phát biểu. + Yếu tố hư cấu + GV: Truyền thuyết ghi nhận, phản - Giá trị, ý nghĩa: ánh những gì? + Phản ánh những vấn đề nổi bật của lcịh sử + HS: Trả lời. dân tộc + Phản ánh theo quan điểm, tư tưởng tình cảm của nhân dân. + GV: Các truyền thuyết thường - Môi trường diễn xướng: được diễn xướng tại đâu? Vào những + Tại các địa danh có liên quan dịp nào? + Trong các dịp sinh hoạt văn hoá (lễ hội) + HS: Trả lời.  Muốn hiểu rõ tác phẩm phải đặt nó trong mối quan hệ giữa lịch sử và đời sống. - Thao tác 2: Tìm hiểu chung về văn 2. Văn bản: bản truyện kể. + GV: Nêu xuất xứ của văn bản ? a. Xuất xứ: + HS: Trả lời. Trích “ Rùa Vàng” trong tác phẩm “ Lĩnh Nam chích quái”, bộ sưu tập chuyện dân gian ra đời vào cuối TK XV. + GV: Gọi học sinh đọc các đoạn chính của truyện và lần lượt tóm tắt câu chuyện. + HS: đọc các đoạn chính của truyện và lần lượt tóm tắt câu chuyện. + GV: Có thể chia văn bản làm mấy đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + HS: trả lời. b. Bố cục:. * Phần 1: Từ đầu …. “bèn xin hoà”  Quá trình xây thành chế nỏ của An Dương Vương * Phần 2: “Không bao lâu…cứu được nhau”  Trọng Thuỷ đánh cắp nỏ thần . * Phần 3: “Trọng Thuỷ mang….vua đi xuống biển”  Bi kịch của hai cha con An Dương Vương..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Phần 4: Đoạn còn lại  Hình ảnh ngọc trai - giếng nước và thái độ của dân gian đối với hai nhân vật Mị Châu - Trọng Thuỷ. + GV: Truyện muốn nêu lên điều gì? c. Chủ đề: + HS: Trả lời - Miêu tả quá trình xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước và bi kịch của An Dương Vương - Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật. * Hoạt động 2: Cho học sinh tìm II. Tìm hiểu văn bản: hiểu nội dung của văn bản - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Nhân vật An Dương Vương: tìm hiểu Nhân vật An Dương Vương. - Bước 1: Tìm hiểu Quá trình xây a. Quá trình xây thành, chế nỏ, đánh thắng thành, chế nỏ, đánh thắng Triệu Đà Triệu Đà: của An Dương Vương + GV: Quá trình xây thành của An - Xây thành: Dương Vương được tác giả miêu tả + Thành lắp tới đâu lở tới đó. như thế nào ? + Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch, cầu + HS: trả lời bách thần. + Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang, tức Ruà Vàng giúp nhà vua xây thành công Lao Thành. + GV: Do đâu mà An Dương Vương  có lòng kiên trì quyết tâm, có ý thức đề cao cảnh được thần giúp đỡ ? giác + HS: trả lời - Chế nỏ: + GV: Sau khi xây thành xong, nhà + Nỗi băn khoăn: vua còn băn khoăn điều gì? “Nhờ ơn thần, thành đã được xây xong. Nay + HS: Trả lời nếu có giặc ngoài biết lấy gì mà chống?” + GV: Nỗi băn khoăn đó được đền + Được Rùa Vàng tặng móng vuốt làm lẫy nỏ đáp như thế nào? thần + HS: Trả lời  được giúp đỡ vì có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ đất nước. + GV: Khi Triệu Đà sang xâm lược, - Đánh thắng Triệu Đà: An Dương Vương chiến thắng là do + Nhờ thành ốc kiên cố những yếu tố nào? + Nhờ nỏ thần lợi hại + HS: trả lời + Nhờ có ý thức đề cao cảnh giác + GV: Theo em , đây là một vị vua  Vị vua anh minh sáng suốt, có lòng yêu nước như thế nào? sâu sắc + HS: trả lời + GV: Ý nghĩa việc An Dương  Sự trợ giúp của thần linh: nhân dân ca ngợi nhà Vương được thần linh giúp đỡ ? vua, tự hào về những thành quả và các chiến.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + HS: trả lời công - Bước 2: Hướng dẫn học sinh tìm b. Sai lầm, thất bại: hiểu cảnh mất nước của An Dương Vương - thái độ và cách xử lý của tác giả dân gian. + GV: Hãy tìm những nguyên nhân - Nguyên nhân: khiến cho An Dương Vương sai lầm và thất bại? + HS: Phát biểu. + Nhận lời cầu hòa, gả con gái cho con trai kẻ thù + Cho Trọng Thủy ở rể ngay trong Loa Thành  Tỏ ra mơ hồ về bản chất ngoan cố và âm mưu thâm độc của kẻ thù + GV: Khi giặc đến chân thành, nhà + Khi giặc đến chân thành: vẫn mãi lo chơi cờ, vua có thái độ như thế nào? cười nhạo kẻ thù + HS: Phát biểu.  chủ quan, ỷ lại vào vũ khí hiện đại mà không lo phòng bị  Tự chuốt lấy thất bại do tự phạm nhiều sai lầm - Nhờ tiếng thét lớn của Rùa Vàng, nhà vua tỉnh + GV: Bài học mất nước đã được ngộ và rút gươm chém đầu con gái nhà vua nhận ra khi nào? + HS: Phát biểu.  có lòng quang minh chánh trực, lo nghĩa cả chứ + GV: Chi tiết này cho ta thấy phẩm không vị tình riêng chất gì đáng quý của nhà vua? + HS: Phát biểu. - Kết cục: cầm sừng tê giác rẽ nước đi xuống + GV: Tác giả dân gian đã chọn kết biển cục như thế nào cho An Dương  Thể hiện lòng kính trọng, tôn thờ và biết ơn của Vương? nhân dân + HS: Phát biểu.  Những chi tiết hư cấu thể hiện quan điểm và thái + GV: Qua đó, em hiểu được những độ kính trọng hoặc phê phán của nhân dân; đồng tình cảm gì của nhân dân dành cho thời xoa dịu nỗi đau mất nước. nhà vua? + HS: Phát biểu. + GV: Liên hệ, so sánh: o Thánh Gióng: bay về trời (ngẩng mặt lên mới nhìn thấy)  Rực rỡ, hoành tráng vì nhân vật không mắc phải sai lầm, thất bại o An Dương Vương: cúi xuống sâu thẳm mới nhận ra  Không rực rỡ, hoành tráng vì đã để mất nước.  Quan điểm, tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật. - Thao tác 2: Tìm hiểu nhân vật Mị 2. Nhân vật Mị Châu: Châu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + GV: Sai lầm lớn nhất của Mị Châu là gì? + HS: Phát biểu. + GV: Chi tiết này cho ta biết đây là cô gái như thế nào? + HS: Phát biểu. + GV: Sự ngây thơ, cả tin của Mị Châu còn được thể hiện ở chi tiết nào? + HS: Phát biểu. + GV: Qua đó, em có nhận định gì về nàng Mị Châu? + HS: Phát biểu. + GV: Những sai lầm đã dẫn đến kết cục gì cho Mị Châu? + HS: Phát biểu. + GV: Định hướng: ● Nàng Mị Châu vừa đáng thương vừa đáng giận: chỉ hành động theo tình cảm chứ không theo lí trí, suy nghĩ./ ● Bài thơ của Tố Hữu đã nói rõ điều đó: “Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu, Trái tim lầm chỗ để trên đầu. Nỏ thần vô ý trao tay giặc, Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu.” (Tâm sự). - Sai lầm lớn nhất: vô tình tiết lộ bí mật về nỏ thần, tạo điều kiện cho Trọng Thủy đánh tráo nỏ thần  ngây thơ, cả tin, mất cảnh giác - Nghe lời chồng: rắc lông ngỗng đánh dấu, giúp kẻ thù truy đuổi theo hai cha con.  bị tình cảm làm cho lu mờ lí trí, không nhận ra bản chất xảo trá của Trọng Thủy. - Bị kết tội là giặc và bị trừng trị  phải trả giá cho sư cả tin đến mù quáng của mình.. - Được minh oan: + GV: Nhân dân ta đã dùng những + Lời nguyền trước khi chết: chi tiết nào để minh oan cho nàng Mị “nếu có lòng phản nghịch mưu hại cha…nhục Châu? thù” + HS: Phát biểu.  minh chứng cho tấm lòng trung hiếu, giãi bày cho nỗi oan bị lừa dối. + Hóa thân kiểu phân thân: máu biến thành ngọc trai  Sự cảm thông, bao dung của nhân dân. + GV: Qua nhân vật Mị Châu, cha  Bài học lịch sử: phải đặt đúng đắn mối quan hệ ông ta muốn nêu lên bài học gì cho giữa cái chung với cái riêng, giữa tình nhà với nợ các thế hệ mai sau? nước. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Nhân vật Trọng Thủy và hình ảnh ngọc trai tìm hiểu Nhân vật Trọng Thủy và - giếng nước: hình ảnh ngọc trai- giếng nước. a. Nhân vật Trọng Thủy:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + GV: Ở phần đầu của truyện, Trọng - Giai đoạn đầu: Thủy là con người như thế nào? + Nghe lời vua cha thực hiện âm mưu ][ps nỏ + HS: Phát biểu. thần + Lừa dối Mị Châu  Là tên gián điệp nguy hiểm, kẻ thù của dân tộc - Khi Mị Châu chết: + GV: Khi nàng Mị Châu chết, + Khóc lóc, ôm xác vợ về táng ở Loa Thành Trọng Thủy có những hành động gì? + Lao đầu xuống giếng tự tử + HS: Phát biểu.  Tình cảm thực sự với vợ mới xuất hiện, nhưng tất cả đã quá muộn màng. GV: Chốt lại..  Là nạn nhân của vua cha, của chiến tranh xâm lược. b. Hình ảnh ngọc trai – giếng nước: + GV: Hình ảnh ngọc trai – giếng - Không nhằm ca ngợi kẻ thù cũng như tình nước có ý kiến cho rằng dùng để ca yêu chung thủy ngợi mối tình chung thủy của hai - Là sự minh oan cho tấm lòng trong sáng của người. Ý kiến của em như thế nào? Mị Châu + HS: Phát biểu tự do. - Nhân dân mong muốn hóa giải tội lỗi cho Trọng Thủy  Cách ứng xử thấu lí đạt tình của nhân dân - Thao tác 4: Hướng dẫn học tìm 4. Nghệ thuật đặc sắc của câu chuyện: hiểu những nét đặc sắc về nghệ thuật của câu chuyện. + GV: Cốt truyện có sự kết hợp giữa - Cốt truyện: những yếu tố nào? + Cốt lõi lịch sử: xây thành, chế tạo vũ khí hiện + HS: Phát biểu. đại, chiến thắng giặc, mất nước, bi kịch bi thảm… + Yếu tố hư cấu: sứ Thanh Giang, móng Rùa Vàng lầm lẫy nỏ thần, sư hóa thân của các nhân vật…  sự đan xen tạo yếu tố li kì, hấp dẫn cho câu chuyện kể - Hình ảnh: + GV: Em có nhận xét gì về các hình + Giàu chất tư tưởng thẩm mĩ ảnh trong câu chuyện? + Có sức sống lâu bền + HS: Phát biểu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học III. Tổng kết: sinh tổng kết. + GV: Nêu những nét đặc sắc về nội Qua truyền thuyết dân gian giúp ta hiểu bi kịch dung và nghệ thuật của câu chuyện? mất nước của cha con An Dương Vương và Mỵ + HS: Phát biểu. Châu Trọng Thuỷ với bi kịch tình yêu. Và từ đó.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> mà rút ra bài học về sự ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu của kẻ thù xâm lược trong công cuộc dựng nước và giữ nước. ( Ghi nhớ SGK). V. Củng cố: 1. Hướng dẫn học bài: Câu hỏi: - An Dương Vương là vị vua có những phẩm chất như thế nào? - Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bi kịch “nước mất nhà tan” là gì? - Hình ảnh ngọc trai – giếng nước có ý nghĩa gì? - Thái độ của nhân dân ta đối với từng nhân vật là gì? 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc bài cũ. - Sưu tầm một số tác phẩm truyền thuyết khác. - Soạn bài: Lập dàn ý bài văn tự sự Câu hỏi: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong ngữ liệu 1 của bài học. - Từ việc tìm hiểu trên, thử chỉ ra cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự? - Thử lập dàn ý cho phần tiếp theo tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 5. Tiết thứ: 13. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự. - Nắm được kết cấu và biết các lập dàn ý bài văn tự sự. - Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý trước khi viết bài văn . II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG ÀVÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ CÂU HỎI: - Nêu định nghĩa và đặc trưng của thể loại truyền thuyết? - Nêu chủ đề của truyện? - An Dương Vương là một vị vua có những phẩm chất như thế nào? - Nhân dân ta đánh giá như thế nào về nàng Mị Châu? - Hình ảnh ngọc trai - giếng nước có ý nghĩa gì? 2. Bài mới: Lời vào bài: Trước khi nói điều gì, các cụ ngày xưa đã dạy: “ăn có nhai, nói có nghĩ”, nghĩa là cần phải cân nhắc kĩ trước khi nói. Làm một bài văn cũng vậy, cần phải có dàn ý trước khi viết một bài văn. Vậy dàn ý có vai trò như thế nào, ta sẽ hiểu rõ qua bài học làm văn hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đoạn trích của nhà văn Nguyên Ngọc để biết được cách Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh trả lời những câu hỏi ở SGK. + GV: Gọi học sinh lần lượt đọc đoạn trích của nhà văn Nguyên Ngọc + GV: Trong văn bản trên, nhà văn Nguyên Ngọc nói về việc gì ? + HS: Quá trình suy nghĩ, chuẩn bị để sáng tác truyện ngắn “Rừng xà nu”.. NỘI DUNG BÀI HỌC I- Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện:. 1. Hình thành ý tưởng:. - Nhà văn Nguyễn Ngọc nói về truyện ngắn Rừng xà nu  nhà viết truyện ngắn đó như thế nào?. + GV: Nhà văn Nguyên Ngọc định viết về ai? + HS: Đồng bào Tây Nguyên. + GV: Truyện viết về sự kiện gì? + HS: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của đồng bào Tây Nguyên. + GV: Truyện nhằm nêu lên điều gì? + HS: đề cao tinh thần yêu nước. + GV: Truyện muốn đề cao và phê phán cụ thể điều gì? + HS: ● Đề cao: anh hùng Tnú ● Phê phán: sự dã man, tàn bạo của kẻ thù. + GV: Như vậy, trước khi viết - Cần hình thành những ý tưởng : truyện, ta cần hình thành những ý + Truyện viết về ai? tưởng nào? + Viết về sự kiện gì? + HS: phát biểu. + Nhằm nói lên điều gì? + Ngợi ca và phê phán cái gì? - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Dự kiến cốt truyện: tìm hiểu viếc dự kiến cốt truyện - Chọn nhân vật: + GV: Trong truyện ngắn “Rừng xà ● Từ nhân vật Anh Đề  Tnú, mang cái tên rất nu”, nhà văn Nguyên Ngọc đã chọn miền núi. những nhân vật nào? ● Dít đến và là mối tình sau của Tnú . + HS: phát biểu. ● Như vậy phải có Mai (chị của Dít).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ● Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy được, cả thằng bé Heng. - Chọn sự việc, chi tiết: + GV: Sau đó, nhà văn đã chọn các + Mở đầu và kết thúc truyện là cảnh rừng xà nu. chi tiết, sự kiện nào để mở đầu và kết + Cái chết của vợ và con Tnú thúc câu chuyện? + Sự kiện Tnú tiêu diệt cả 10 tên ác ônvà 10 + HS: Phát biểu. đầu ngón tay của Tnú bị đốt cháy. + GV: Các nhân vật, các chi tiết có  Các chi tiết đó gắn với số phận mỗi con người. mối liên quan với nhau như thế nào? + HS: Phát biểu. + GV: Vậy, qua lời kể của Nguyên Ngọc anh (chị) học tập được điều gì trong quá trình hình thành ý tưởng và dự kiến cốt truyện cho dàn ý bài văn? + HS: Phát biểu. + GV: chốt lại vấn đề. - Bài học qua lời kể của nhà văn Nguyên Ngọc: Muốn biết bài văn, kể lại câu chuyện, hay viết chuyện ngắn ta phải hình thành ý tưởng và phát thảo một cốt chuyện * Hoạt động 2: Hướng dẫn học II -Lập dàn ý: sinh lập dàn ý về kết thúc của truyện “ Tắt đèn” theo suy ngẫm của nhà văn Nguyễn Tuân. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Tìm hiểu dữ liệu: lập dàn ý cho (1) trong (2) câu chuyện. + GV: Yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu và yêu cầu của ngữ liệu + GV: Nêu yêu cầu: lập dàn ý cho một trong hai câu chuyện nói về hậu thân của Chị Dậu? - Mở đầu: + GV: Theo em, ở phần mở đầu + Chị Dậu hốt hoảng chạy về hướng làng mình truyện, ta cần phải giới thiệu những trong đêm tối gì? + Vợ chồng chị gặp lại nhau + HS: Phát biểu. + Chị gặp một người khách lạ - Thân bài: + GV: Thử hình dung câu chuyện + Người khách lạ chính là một cácn bộ Việt tiếp tục diễn biến như thế nào? Minh đến thăm hỏi gia đình chị. + HS: Phát biểu. + Anh ta giảng giải chọ vợ chồng chị nghe về nỗi khổ của nhân dân ta và cách thoát khỏi điều đó..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Người khách lạ thỉnh thoảng ghé thăm gia đình chị và mang những tin tức mới, khuyến khích gia đình chị tham gia cách mạng. + Chị Dậu được cảm hoá và đi vận động những người chung quanh. + Chị Dậu dẫn đầu đoàn dân công đi phá kho thóc của Nhật chia cho dân nghèo. - Kết bài: + GV: Hãy chọn lựa chi tiết để kết + Chị Dậu và mọi người chuẩn bị tổng khởi thúc câu chuyện? nghĩa. + HS: Phát biểu. + Chị Dậu đi đón cái Tí trở về. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Cách lập dàn ý bài văn tự sự: cách lập dàn ý bài văn tự sự. + GV: Từ việc tìm hiểu ngữ liệu - Mở đầu: Giới thiệu câu chuyện trên, em hãy nêu lên dàn ý chung cho + Nhân vật một câu chuyện kể? + Hoàn cảnh + HS: Phát biểu. - Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện + Sự việc mở đầu + Các sự việc phát triển câu chuyện + Sự việc kết thúc - Kết bài: Chọn một hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III- Luyện tập: lập dàn ý cho bài văn viết về câu chuyện: “ Một học sinh tốt phạm phải sai lầm … biết vươn lên trong cuộc sống và học tập.” - Thao tác 1 : Hướng dẫn học sinh 1. Một học sinh tốt phạm phải một số sai lầm về nhà làm dàn ý 2 bài tập này. trong “những phút mềm lòng” nhưng đã kịp tỉnh ngộ… 2. Viết câu chuyện về đội tình nguyện tham gia công tác trật tự an toàn giao thông…giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ … - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh * BÀI LÀM Ở NHÀ: ( Bài viết số 1) viết bài làm văn số 1. Đề bài: Em hãy nêu cảm xúc của mình sau khi học xong truyền thuyết An Dương Vương - Mị Châu & Trọng Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> V. Củng cố: 1. Hướng dẫn học bài: Câu hỏi: - Hình thành ý tưởng và dự kiến cốt truyện là ta cần xác định những gì? - Cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự? 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ. - Tham khảo các bài tập luyện tập ở sách bài tập.. - Soạn bài: Uy-lít-xơ trở về (Trích “Ô-đi-xê” _ Sử thi Hy Lạp) Câu hỏi: - Nêu đôi nét về tác giả Hô-me-rơ? - Tóm tắt ngắn gọn sử thi Ô-đi-xê? - Xác định bố cục đoạn trích? - Tìm hiểu diễn biến tâm trạng của Pê-nê-lốp khi hay tin chồng mình trở về sau 20 năm? - Cuộc thử thách để nhận ra nhau giữa họ diễn ra như thế nào? - Khi nhận ra được nhau, tâm trạng của hai người như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 5. Tiết thứ: 14 – 15. UY – LÍT – XƠ TRỞ VỀ (TRÍCH “Ô – ĐI – XÊ”, SỬ THI HY LẠP ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Hs hiểu được: - Vẻ đẹp tâm hồn trí tuệ của người Hy lạp thể hiện qua cảnh đoàn tụ vợ chồng sau hai mươi năm xa cách. - Biết phân tích diễn biến tâm lý nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để thấy được khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ và thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lý… II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ CÂU HỎI: - Hình thành ý tưởng và dự kiến cốt truyện là ta cần xác định những gì? - Nêu cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự? - Chọn 1 đề bài ở phần luyện tập và lập dàn ý cho câu chuyện đó? 2. Bài mới: Lời vào bài: Trong các nền văn minh cổ đại của thế giới như Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp … Một trong những thành tựu rực rỡ nhất của nền văn học Hy Lạp cổ đại là những bản sử thi anh hùng ca. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một đoạn trích trong bộ sử thi bất hủ của đất nước Hy Lạp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. -Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về I. Tìm hiểu chung: tác giả, tác phẩm dựa vào tiểu dẫn SKG. - Thao tác 1: Dựa trên cơ sở tìm hiểu bài ở nhà của học sinh, giáo viên đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời: + GV: Hãy trình bày những nét nổi bật về tác giả Hômerơ? + HS: Phát biểu.. 1. Tác giả Hômerơ: SGK. - Sống vào khoảng thế kỷ IX-VIII trước CN - Xuất thân trong 1 gia đình nghèo ở ven bờ Tiểu Á - Với Iliat và Ôđixê: cha đẻ của thi ca Hi Lạp. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Tác phẩm “Ôđixê”: SGK tìm hiểu tác phẩm “Ôđixê” + GV: Em hiểu sử thi là gì? Trình - Kết cấu: 12.110 câu thơ, chia làm 24 khúc ca. bày sơ lược về sử thi Ôđixê? + HS: Phát biểu. + GV: Dựa vào mục tiểu dẫn, hãy kể - Tóm tắt tác phẩm: sgk tóm tắt tác phẩm? + HS: làm việc cá nhân ở nhà, trình bày trước lớp, lưu ý cách đọc tên riêng. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chủ đề của tác phẩm + GV: Chủ đề của tác phẩm “Ôđixê” là gì? + HS: Phát biểu.. 3. Chủ đề: - Quá trình chinh phục thiên nhiên biển cả. - Miêu tả cuộc đấu tranh giành hạnh phúc gia đình của người Hy Lạp cổ đại.. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 4. Đoan trích: tìm hiểu đoạn trích + GV: Nêu cách đọc văn bản: đọc phân vai đoạn trích, đọc đúng giọng, đúng tâm trạng nhân vật, có diễn cảm + GV: Giải thích các từ khó: Acai, tục rửa chân, lời có cánh, hạ cả thành luỹ, làm lễ cưới, laectơ, cây ôliu, thần linh, Pôđêiđông + GV: Thử xác định vị trí của đoạn - Vị trí: Khúc ca XXIII, gần cuối tác phẩm trích? + HS: Phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bố cục: + GV: Cho HS thảo luận theo nhóm, 2 đoạn (3 nhóm) để thống nhất cách phân + Đoạn 1: Từ đầu.... “kém gan dạ” chia bố cục.  Tâm trạng của Pênêlốp khi nghe tin chồng trở + HS: Phát biểu. về, và khi gặp chồng. + GV: Nêu cách phân chia bố cục + Đoạn 2: Phần còn lại đaọn trích  Thử thách và sum họp của hai người. * Hoạt động 2: Phân tích diễn biến II. Đọc – hiểu văn bản: tâm lí của nhân vật qua các đối thoại. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Tâm trạng của Pênêlốp khi nghe tin chồng tìm hiểu tâm trạng của Pênêlốp khi trở về: nghe tin chồng trở về + GV: Nêu hoàn cảnh của nhân vật a. Hoàn cảnh Pênêlốp: Pê – nê – lốp. - Chờ đợi chồng 20 năm đằng đẵng. - Nàng bị cha mẹ thúc giục tái giá, 108 bọn cầu hôn thúc bách, buộc phải ra điều kiện thi bắn cung để đối phó với chúng.. + GV: Khi nghe nhũ mẫu báo tin chồng nàng đã trở về, đã trừng trị bọn cầu hôn , thái độ Pênêlốp ra sao? + HS: Phát biểu.. + GV: Sự lí giải của Pênêlốp thể hiện điều gì? + HS: Phát biểu. + GV: Pênêlốp còn hoài nghi vì lí do gì? + HS: Phát biểu. + GV: Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục, tâm trạng Pênêlốp như thế nào? Dẫn chứng? + HS: Phát biểu.. b. Tâm trạng Pênêlốp khi nhũ mẫu báo tin chồng trở về và trừng trị bọn cầu hôn: - “Già ơi … nhưng câu chuyện già kể không hoàn toàn đúng sự thực”  suy tư, thận trọng, tỉnh táo, không vội vàng hấp tấp - “Đây là 1 vị thần đã giết bọn cầu hôn danh tiếng, một vị thần bất bình vì sự láo xược bất kham và những hành động nhuốc nhơ của chúng”  không cương quyết bác bỏ mà chuyển sang thần bí hóa câu chuyện (sự lí giải của lí trí để trấn an nhũ mẫu, cũng là để tự trấn an mình). - “Còn về phần Uy-lít-xơ … chính chàng cũng đã chết rồi.”  hoài nghi và tự trấn an minh: chồng nàng đã chết - Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục: vết sẹo ở chân: “Dù già có sáng suốt đến đâu, già cũng không sao hiểu thấu những ý định huyền bí của thần linh bất tử”  lời thề của người nhủ mẫu vẫn không lay chuyển được sự nghi ngờ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> => Tâm trạng mâu thuẫn: vừa hi vọng, vừa sợ thất vọng. c. Khi gặp Uylixơ: + GV: Khi gặp Uylixơ trong bộ - “Lòng nàng rất đổi phân vân”, “ không biết dạng của người hành khất, Pênêlốp nên đứng xa hay lại gần ôm lấy đầu, cầm lấy có thái độ, hành động gì? thái độ đó tay người mà hôn” thể hiện tâm trạng gì của nàng?  phân vân, lung túng trong ứng xử + HS: Phát biểu. - “Ngồi lặng thinh, khi đăm đăm âu yếm nhìn chồng, khi lại không nhận ra chồng dưới bộ quần áo rách mướp”  tình cảm >< lí trí. + GV:. Giữa lúc ấy thái độ con trai - Trước lời trách cứ của con: nàng như thế nào? Trước lời lẽ của + Phân vân cao độ và xúc động “lòng mẹ kinh con, tâm trạng Pênêlốp ra sao? ngạc quá chừng” + HS: Phát biểu. + Sáng suốt đưa ra ý định thử thách với chồng qua đối thoại với con trai “Nếu quả thật đây là Uylixơ thì thế nào cha mẹ cũng nhận ra nhau”.  con người thận trọng, biết kìm nén tình cảm. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Thử thách và sum họp: tìm hiểu cuộc thử thách và sum họp của hai nhân vật. a. Thử thách: + GV: Pê - nê - lốp đã làm gì để xác - Người đưa ra lời thử thách: Pê-nê-lốp: định xem đó có phải là chồng mình? + Sai nhũ mẫu khiêng chiếc giường kiên cố ra + HS: Phát biểu. khỏi phòng  lời thử thách, buộc Uylixơ lên tiếng - Người chấp nhận thử thách: Uylixơ + GV: Khi nghe lời thử thách của + Khi nghe lời thử thách: vợ, Uy- lít – xơ có thái độ như thế “Uy – lít- xơ cao quý và nhẫn nại mỉn cười” nào?  đồng tình, chấp nhận và tự tin vào trí tuệ của + HS: Phát biểu. mình + Nói với con trai: + GV: Uy- lít – xơ khẳng định với o “Tê – lê – mac con, đừng làm rầy mẹ, thế con trai điều gì? nào cha con và mẹ cũng sẽ nhận ra được nhau, + HS: Phát biểu. chắc chắn như vậy”  bình tĩnh, nhẫn nại và khôn khéo (thực chất là nói với vợ) + GV: Chàng còn bàn bạc với con o “Nhưng về phần cha con ta, cha con ta … trai điều gì? Qua đó, cho em hiểu cha khuyên con nên suy nghĩ”.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thêm điều gì về nhân vật này? + HS: Phát biểu..  khôn ngoan, sang suốt khi tìm cách đối phó trước cái chết của bọn cầu hôn. + Nói với vợ: + GV: Chàng còn nói với vợ điều gì? “Hẳn là các vị thần trên núi Ô-lem-pơ đã ban Nhằm mục đích gì? cho nàng một trái tim sắt đá … như vậy” + HS: Phát biểu.  trách cứ vợ và thanh minh về sự chng thủy của mình suốt 20 năm qua + GV: Hướng dẫn học sinh tìm - Sự thử thách: hiểu cuộc thử thách. + Uy – lít – xơ : + GV: Để bắt đầu sự thử thách, Uy- nhờ nhủ mẫu khiêng cho mình một chiếc lít – xơ có hành động gì? giường: + HS: Phát biểu. “Già ơi, già hãy kê cho tôi một chiếc giường để tôi ngủ một mình như bấy lâu nay”  gợi ý vợ nói lên điều thử thách + Pê – nê – lốp : + GV: Khi nghe Uy- lít – xơ nói như sai nhủ mẫu khiêng chiếc giường kiên cố ra khỏi vậy, Pê – nê – lốp đã phản ứng như gian phòng: thế nào? “Già hãy sai người khiêng chiếc giường kiên + HS: Phát biểu. cố ra khỏi gian phòng do chính tay Uy- lít – xơ xây nên”  trực tiếp đưa ra lời thử thách + Uy – lít – xơ : + GV: Khi nghe pênêlôp nói như giật mình và miêu tả chi tiết, tỉ mỉ chiếc giường vậy, Uy – lít – xơ có thái độ như thế đầy bí mật nào? + HS: Phát biểu. + GV: Chàng miêu tả tỉ mỉ, chi tiết  mục đích: như vậy theo em nhằm mục đích gì? o Nói lên bí mật: một trong bốn chân giường là + HS: Phát biểu. một gốc cây nên không thể xê dịch được o Gợi nhắc lại tình yêu, tình vợ chồng chung thủy 20 năm qua + GV: Cảm nhận của em về nhân vật  Uy – lít – xơ thông minh, trí tuệ nên nhanh Uy – lít – xơ trong cuộc thử thách chóng giãi mã được lời thử thách này? + HS: Phát biểu. + GV: Chốt lại vấn đề. b. Sự sum họp: + GV: Khi nhận ra đây chính là - “Pê – nê – lốp bủn rủn cả chân tay”, “ chạy chồng mình, Pê – nê – lốp có những lại nước mắt chan hoà , ôm lấy cổ chồng, hôn hành động gì? lên trán chồng”,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + HS: Phát biểu..  cảm động, hạnh phúc tột cùng. + GV: Sau đó, nàng bày tỏ với - Bày tỏ lí do mà nàng tỏ ra thận trọng: chồng điều gì? “Thiếp luôn luôn lo sợ có người đến đây dung + HS: Phát biểu. lời đường mật để đánh lừa vì trên đời chẳng thiếu gì người tai ác” + GV: Lời nói này cho em có cảm  minh chứng cho tấm long trong sạch, thủy nhận chung gì về hình tượng nhân chung của mình vật Pênêlốp? + HS: Phát biểu. - Uy – lít – xơ: + GV: Khi vợ nhận ra mình, Uy – lít “Ôm lấy người vợ siết bao chung thủy của – xơ có những hành động như thế mình mà khóc dầm dề” nào?  tình cảm chan chứa yêu thương dành cho vợ + HS: Phát biểu. - Lối so sánh có đuôi dài: + GV: Ở phần cuối đoạn trích, tác “ dịu hiền...mong đợi” giả có dung biện pháp nghệ thuật gì  Hiệu quả: người đọc hình dung được nỗi vui để miêu tả tâm trạng của hai người sướng tột cùng của hai người. trong buổi sum họp? + HS: Phát biểu.  Chính tí tuệ và tình yêu son sắt đã mang lại niềm + GV: Chốt lại vấn đề. hạnh phúc tột đỉnh cho hai người. - Hoạt động 4: Tìm hiểu nghệ thuật xây dựng sử thi qua đoạn trích + GV: Đoạn trích còn có những thành công gì về mặt nghệ thuật? + HS: Phát biểu.. 3. Nghệ thuật: - Miêu tả tâm lí nhân vật đơn giản nhưng bộc lộ chiều sâu (chỉ thông qua cử chỉ, thái độ, dáng điệu) - Lối miêu tả chi tiết, cụ thể ( chiếc giường) - Lối so sánh có đuôi dài sinh động, giàu hình ảnh. - Cách kể chuyện chậm rãi cùng ngôn ngữ trang trọng tạo “sự trì hoãn sử thi”. - Hoạt động 5: III. Tổng kết: + GV: Đoạn trích có những nét nổi - Ghi nhớ: sgk bật gì về nội dung và nghệ thuật? + HS: Phát biểu theo phần ghi nhớ. + GV: Hướng dẫn học sinh Luyện tập- Hướng dẫn học bài: GV cho HS làm việc cá nhân, rèn luyện cách tự viết 1 đoạn văn ngắn. - Luyện tập: bài 2 sgk.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> theo cảm nhận riêng. V. Củng cố: 1. Hướng dẫn học bài: Câu hỏi: - Nhận xét về phẩm chất của các nhân vật trong đoạn trích? - Qua câu chuyện này, tác giả muốn nêu lên điều gì? (Đề cao khẳng định sức mạnh của tâm hồn và trí tuệ con người HyLạp và làm rõ giá trị hạnh phúc gia đình khi người Hy Lạp chuyển đổi từ chế độ thị tộc sang chế độ chiếm hữu nô lệ.) 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc nội dung bài học và phần ghi nhớ. - Tham khảo các bài tập luyện tập ở sách bài tập.. - Soạn bài: TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 Câu hỏi: Lập lại dàn ý cho bài làm văn số 1..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 6. Tiết thứ: 16. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hệ thống hoá những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc về lập dàn ý dẫn đạt. - Tự đánh giá ưu nhược điểm trong bài làm của mình và có những định hướng cần thiết để làm tốt hơn bài viết sau. II.      . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: UY – LÍT – XƠ TRỞ VỀ CÂU HỎI: 1. Tâm trạng của Pê – nê – lốp diễn biến như thế nào khi hay tin chồng mình trở về? 2. Tác giả đã đặt các nhân vật vào hoàn cảnh thử thách như thế nào? Họ làm thế nào để vượt qua thử thách đó? 3. Cảm nhận của em về hai nhân vật chính trong tác phẩm? 2. Giảng bài mới: Vào bài: ở tiết trước, các em đã được hướng dẫn cách viết một bài văn nêu cảm nghĩ của mình. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nhìn nhận lại những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Đề bài: Em hãy ghi lại những cảm nghĩ chân thành của mình về ngày khai giảng năm học mới đầu tiên ở trường Trung học phổ thông. * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh tìm I.YÊU CẦU CỦA ĐỀ: hiểu yêu cầu đề bài. - Thao tác 1: Xác định yêu cầu về bài làm. 1. Về kiến thức và kĩ năng: + GV: nhắc lại đề bài của bài làm văn số 1 Biết cách làm bài văn tự sự, văn miêu tả và văn phát biểu cảm nghĩ. và xác định yêu cầu của đề bài về kĩ năng? 2. Về đề tài: Cảm nghĩ về ngày khai giảng năm học mới đầu tiên ở trường Trung học phổ thông. 3. Về phương pháp: kết hợp các kĩ năng làm văn tự sự, miêu tả và biểu cảm. + GV: Về nội dung, chúng ta cần viết về 4. Về nội dung: - Cảm nghĩ của em về không khí của những vấn đề gì? trương trước khi buổi lễ khai giảng bắt đầu. - Quang cảnh buổi lễ khai giảng. - Buổi lễ khai giảng kết thúc trong niềm hân hoan đón chào năm học mới của thầy và trò. + GV: Về hình thức của bài làm, chúng ta 5. Về hình thức: - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. cần đáp ứng những yêu cầu gì? - Có cảm xúc chân thành sâu sắc. - Dùng lí lẽ, dẫn chứng để diễn đạt những ý nghĩ và tình cảm của mình một cách có sức thuyết phục. - Đảm bảo sự liền mạch về nội dung. - Thao tác 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đối chiếu những yêu cầu trên với bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho bài văn * Hoạt động II: Giáo viên nhận xét về bài II. NHẬN XÉT CHUNG: văn của học sinh. 1. Ưu điểm: - Thao tác 1: Nhận xét về ưu điểm của bài - Về kĩ năng: đa số biết vận dụng kiểu văn văn. + GV: Từ những yêu cầu của đề bài, các em nghị luận - Về kiến thức: xác định được các luận hãy cho biết các em đã làm được những gì và những gì chưa làm được trong bài làm điểm cần thiết cho bài văn - Bố cục: rõ rang, đủ 3 phần của mình? - Về diễn đạt: tương đối rõ rang, biết vận dụng các phương tiện để lien kết câu và đoạn..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Thao tác 2: Nhận xét về khuyết điểm của bài văn.. 2. Khuyết điểm: - Ví dụ sai: … - Kiểu lỗi sai: … - Cách sửa: … Ví dụ sai 1. 2. 3.. - Thao tác 3: Nhận xét chung + GV: Căn cứ vào yêu cầu của bài viết để nhận xét, đánh giá. + GV: Yêu cầu học sinh căn cứ vào những ưu điểm và khuyết điểm trong bài làm của minh và tự rút kinh nghiệm cho bài viết sau.. Kiểu lỗi sai 1. 2. 3.. 3. Rút kinh nghiệm từ bài viết: …. * Hoạt động III: Thống kê tỉ lệ của bài viết. III.THỐNG KÊ: + GV: Căn cứ vào kết quả cụ thể của bài - Số bài loại khá, giỏi: viết để đánh giá: - Số bài oại trung bình: o Số bài đạt các yêu cầu đề ra: số lượng, - Số bài loại trung bình: tính ra % o Số bài chưa đạt các yêu cầu đề ra: số lượng, tính ra % o Số bài hay, có triển vọng: nguyên nhân. o Số bài yếu, kém, cần cố gắng: nguyên nhân. + GV: Đọc mẫu một số bài viết: o Một bài thuộc loại khá, giỏi. o Một bài thuộc loại trung bình. o Một bài thuộc loại yếu, kém.  Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, trao đổi, đánh giá các bài đã đọc.  GV trả bài và yêu cầu HS: - Xem lại bài và đọc kĩ lời phê của GV. - Tự sửa các lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết. - Trao đổi bài cho bạn để cùng nhau rút kinh nghiệm. Cách sửa 1. 2. 3..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Hướng dẫn học bài: Giáo viên yêu cầu học sinh rút kinh nghiệm cho bài văn của mình. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Soạn bài mới: “Ra-ma buộc tội” Câu hỏi: 1. Đọc phần tiểu dẫn và tóm tắt lại những ý chính của phần này. 2. Đọc và tóm tắt lại đoạn trích, xác định bố cục của đoạn trích? 3. Tìm những câu văn nói về hành động ghen tuông của Ra – ma đối với vợ của mình? 4. Xi – ta đã dùng những lời lẽ nào để thanh minh cho mình? 5. Cảm nghĩ của em về việc Xi – ta được thần Lửa minh oan cho mình?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 6. Tiết thứ: 17 – 18. RAMA BUỘC TỘI (TRÍCH “RA MA YA NA” – SỬ THI ẤN ĐỘ ) I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Hs hiểu được: - Qua hai nhân vật Rama và Xita, hiểu được quan niệm của Ấn Độ cổ đại về người, anh hùng, đức vua mẫu mực và người phụ nữ lý tưởng. - Thấy được nghệ thuật thể hiện nhân vật của sử thi Ra ma ya na.. II.      . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS kiểm tra bài 15 phút với 4 đề trắc nghiệm 2. Bài mới: Lời vào bài: Nếu người anh hùng Ôđixê trong sử thi Hilạp được ca ngợi về sức mạnh của trí tuệ, lòng dũng cảm, Đam San trong sử thi Tây Nguyên Việt Nam là người anh hùng chiến đấu với các tù trưởng thù địch, vì mục đích riêng giành lại vợ đồng thời bảo vệ cuộc sống bình yên của buôn làng thì Rama là người anh hùng trong sử thi Ấn Độ lại được ca ngợi bởi sức mạnh của đạo đức, lòng từ thiện và danh dự cá nhân. Để thấy rõ điều này, chúng ta tìm hiểu đoạn trích “Ra ma buộc tội” trích sử thi Ramayana của Vanmiki ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về đoạn trích. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về sử thi Ấn Độ + GV: Cho biết nội dung phần tiểu dẫn giới thiệu vấn đề gì? + HS: Phát biểu. + GV: Chốt lại vấn đề.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Tìm hiểu chung: 1- Về sử thi Ấn Độ : - Ra ma ya na và Mahabharata là 2 bộ sử thi Ấn Độ nổi tiếng, có ảnh hưởng sâu rộng, lâu bền trong văn hóa, văn học Ấn Độ cũng như nhiều nước Đông Nam Á - Ra ma ya na được hình thành khoảng TK III TCN. Sau đó được Vanmii ki hoàn thiện cả về nội dung và hình thức nghệ thuật. - Ramaya na gồm 24.000 câu thơ đôi.. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2- Tóm tắt sử thi Ramayana: tìm hiểu tác phẩm “Ôđixê” + GV: Yêu cầu học sinh đọc phần tóm tắt trong SGK. + GV: hướng dẫn HS tóm tắt dựa - Bước ngoặt cuộc đời vào 3 ý cơ bản sau: - Xung đột giữa tình yêu và hạnh phúc - Hạnh phúc - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn trích + GV: Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích trong bộ sử thi trên? + HS: Phát biểu.. 3- Đoạn trích a). Vị trí : Đoạn trích “Rama buộc tội” nằm ở khúc ca thứ 6 được lấy ở chương 79 của bộ sử thi. b). Bố cục.. + GV: Nêu cách đọc văn bản: đọc phân vai đoạn trích, đọc đúng giọng, đúng tâm trạng nhân vật, có diễn cảm + GV: Yêu cầu HS đọc chú thích trang 56, 57, 58 sgk để hiểu một số tên riêng. + GV: Giải thích các từ khó: Acai, tục rửa chân, lời có cánh, hạ cả thành luỹ, làm lễ cưới, laectơ, cây ôliu, thần linh, Pôđêiđông + GV: Cho biết đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Ý của từng phần? + HS: Phát biểu. Đoạn trích gồm 2 phần.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Phần 1 : Từ đầu đến “Ravana đâu có chịu lâu được”  Cơn giận dữ và diễn biến tâm trạng của Rama. - Phần 2 : Còn lại  Tự khẳng định mình và diễn biến tâm trạng Xita. Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu đoạn II. Đọc – hiểu văn bản: trích với 2 nhân vật chính. . - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1- Diễn biến tâm trạng, thái độ của Rama tìm hiểu Diễn biến tâm trạng, thái độ của Rama + GV: Theo em, việc Rama tiêu diệt - Tiêu diệt Ravana vì uy tín và danh dự của dòng quỷ vương Ravana cứu Xita có mang họ: giải quyết xung đột có tính cộng đồng. tính chất trả thù riêng tư, cá nhân không? Vì sao? + HS: Phát biểu. + GV: Sau khi tự đề cao sức mạnh chiến đấu, vị anh hùng Rama bộc lộ thái độ, tâm trạng một người chồng như thế nào? + GV: Gợi ý: Với cương vị vừa là vua vừa là chồng có vợ bị quỷ vương xúc phạm, chàng có ghen tuông, ngờ vực, dễ dàng chối bỏ Xita không? + HS: Phát biểu. + GV: Tâm trạng của Rama được Van mi ki bộc lộ rõ qua lời nói, thái độ với Xi ta vợ của chàng. Em cho biết cảm nhận của em về những lời lẽ đó ? + HS: Phát biểu. + GV: Giọng điệu của Rama có lúc trang trọng, cao cả đầy vẻ tự hào (khi nói về chiến thắng của mình), có lúc gay gắt, giận dữ, có lúc thô bạo, tàn nhẫn như muốn trút tất cả ra cho hả giận. + HS: Phát biểu.. - Với tư cách là vua, người anh hùng: không chấp nhận một người vợ đã chung chạ với kẻ khác. - Với tư cách là chồng: Rama ghen tuông, ngờ vực đức hạnh của Xita.. - Qua ngôn ngữ, giọng điệu : + Lời lẽ trịnh trọng oai nghiêm của bậc quân vương : “ta” – “phu nhân cao quý”. + Lời lẽ lạnh lùng, phũ phàng, thậm chí sỉ nhục Xi ta trước mặt mọi người “phải biết chắc…nghi ngờ đức hạnh của nàng”.. - Qua thái độ + GV: Thái độ của Rama với Xita + Xem thường , xúc phạm đến phẩm hạnh của như thế nào? Xi ta.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + HS: Phát biểu. + GV: Giảng thêm: Do quá ghen tuông Rama đã mất đi vẻ sáng suốt của vị minh quân. Chàng đay đi đay lại việc Xita đã ở trong vòng tay của quỷ vương Ravana. Và tuyên bố không cần đến Xita, coi rẻ phẩm hạnh, khinh bỉ tư cách của người phụ nữ như Xita.. + Xua đuổi Xita. - Trước hành động cao cả của Xita (bước lên giàn hoả thiêu): + GV: Trước hành động bước vào + Rama kiên quyết không nói một lới,ngồi câm lửa của Xita, Rama tỏ thái độ gì ? lặng “đầu dán xuống đất”. + Rama tê dại “nom chàng khủng khiếp như thần chết”. + GV: Cho HS thảo luận (4 nhóm, 2 nhóm 1 câu) Câu 1: Thái độ ấy của Rama đúng/sai? Hành động kiên quyết chối bỏ Xita của chàng có mang vẻ đẹp của nhân vật sử thi không? Câu 2: Khi rơi vào tình huống ngặt nghèo, khó xử, Rama chọn danh dự là một sự lựa chọn như thế nào?Nhận xét. + HS trao đổi và trình bày + GV nhận xét và chốt lại thái độ, => Tâm trạng Rama là sự đan xen giữa tình yêu và hành động nv Rama. lòng ghen, giữa tình cảm đời thường và phong thái cao quý của bậc quân vương. Do đó nó diễn ra phức tạp, nhiều cung bậc, nhiều sắc thái. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu diễn biến tâm trang của Xita + GV: chuyển ý + GV: Trước lời buộc tội lạnh lùng, tàn nhẫn của chồng, Xita đã rơi vào tình cảnh như thế nào ? + GV: Gợi ý: ? Xita có bất ngờ trước sự tức giận, ngờ vực, buộc tội của chồng không? + HS trao đổi và trình bày. 2- Diễn biến tâm trạng Xita. - Xita ngạc nhiên đến sững sờ trước sự tức giận, lời lẽ buộc tội của chồng.. - Trái tim tan nát, nghẹn ngào nức nở mà thanh minh tấm lòng chung thuỷ của mình..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + GV: Xita đã nói gì với Rama?. - Xita phê phán, trách móc Rama đã quá xem nàng là phụ nữ tầm thường, không hiểu nàng. + GV: Nàng đã dùng những lời lẽ - Dùng lời lẽ dịu dàng, ngọt ngào, kể cả chỉ trích, như thế nào để thuyết phục chàng, để thanh minh cho lòng trinh bạch của mình. tin vào lòng chung thủy của mình ? + HS trao đổi và trình bày + GV: Gọi HS đọc: “cớ sao chàng dùng lời lẽ gay gắt. . .hoàn toàn vô ích”.  Xita đau khổ đến tuyệt vọng + GV: Từ đau khổ đến tuyệt vọng, - Xi ta dũng cảm bước vào giàn hỏa thiêu để Xita đã quyết định hành động như chứng minh cho lòng chung thuỷ của mình. thế nào để chứng minh lòng chung thuỷ? + HS trao đổi và trình bày + GV: Thần Lửa Anhi rất quan trọng trong đời sống văn hoá người Aán Độ. Trong hôn lễ cô dâu và chú rể nhảy quanh lửa thiêng 7 vòng để làm chứng cho sự thuỷ chung. Nghi lễ thử lửa là sự kiểm chứng đức hạnh.  Xita đúng là thứ vàng mười đem thử lửa để + GV: Nhận xét về quyết định và lời chứng minh tình yêu và đức hạnh thuỷ chung khấn cầu Anhi của Xita? * HS trả lời, GV nhận xét và giảng chi tiết huyền thoại “Xita nhảy vào lửa” làm tăng tính chất bi hùng của Rama, Xita mang yếu tố nửa thần nửa người. - Vài nét về nghệ thuật + GV: Đoạn trích cho thấy nét nghệ - Nghệ thuật miêu tả tâm lí , tính cách nhân vật thuật nào độc đáo được Vanmiki sử tinh tế. dụng ? - Xây dựng tình huống đầy kịch tính + HS: Phát biểu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học III- Tổng kết: sinh tổng kết + GV: Gọi Hs đọc Ghi nhớ Ghi nhớ SGK (trang 60) + HS: Phát biểu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học IV- Luyện tập sinh luyện tập + GV: Hướng dẫn học sinh làm phần.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> luyện tập trong SGK V. Củng cố: 1. Hướng dẫn học bài: - Hoàn cảnh diễn ra “Rama buộc tội” - Đạo đức , phẩm hạnh của nhân vật thể hiện qua đoạn trích. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học bài và phân tích thái độ, tâm trạng Rama và Xita - Làm bài tập 1,2,3,4 sách bài tập Ngữ văn 10/ tập1 - Soạn bài : “Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự” Câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào là tự sự, sự việc, sự việc tiêu biểu, chi tiết và chi tiết tiêu biểu? 2. Trả lời các câu hỏi trong phần thực hành của SGK. 3. Từ những bài tập thực hành đó, em hãy nêu cách chọ sự việc và chi tiết tiêu biểu cho mậotbài văn tự sự?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 7. Tiết thứ: 19. CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Hs hiểu được: Nhận biết các sự việc chi tiết tiêu biểu một đối tượng khi quan sát. Biết lựa chọn, sắp xếp các sự việc, chi tiết ấy để thể hiện tình cảm, suy nghĩ của mình khi viết văn. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: RA – MA BUỘC TỘI Yêu cầu: 1. GV kiểm tra vở soạn HS . 2. Cảm nhận của em về vẻ đẹp của Rama và Xita? 2. Bài mới: Lời vào bài: Có người băn khoăn: tại sao khi kết thúc truyện cổ tích Tấm Cám, tác giả dân gian lại để cho nhân vật Tấm lại giết chết Cám. Điều băn khoăn đó cũng hợp lí. Nhưng đó là cách kết thúc truyện của tác giả dân gian để thể hiện quan điểm “Ác giả ác báo” của nhân dân ta. Từ điều đó, ta thấy rằng việc lựa chọn và đă vào một chi tiết trong câu chuyện là vô cùng quan trọng. Cụ thể phải lựa chọn như thế nào, ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc sgk mục I và tìm hiểu khái niệm - Thao tác 1: Tìm hiểu khái niệm tự sự + GV: Em hãy cho biết thế nào là tự sự? + HS: Phát biểu.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. KHÁI NIỆM: 1. Tự sự: Tự sự là kể chuyện, phương thức dùng ngôn ngữ kể chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này tới sự việc kia, cuối cùng dẫn tới một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.. - Thao tác 2: Tìm hiểu khái niệm Sự 2. Sự việc: việc + GV: Em hiểu thế nào là sự việc? - Sự việc là cái xảy ra được nhận thức có ranh + HS: Phát biểu. giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác.. + GV: Sự việc có thể gọi là sự kiện, tình tiết. + GV: Trong văn bản, sự việc được - Sự việc được diễn tả bằng lời nói, cử chỉ, hành thể hiện bằng những gì? động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật + HS: Phát biểu. khác. Người viết chọn một số sự việc tiêu biểu để câu chuyện thêm hấp dẫn. - Thao tác 3: Tìm hiểu khái niệm Sự 3. Sự việc tiêu biểu: việc tiêu biểu + GV: Thế nào là sự việc tiêu biểu? Là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt + HS: Phát biểu. truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết. + GV: Ta có thể hình dung cốt truyện cổ tích Tấm Cám từ những sự việc tiêu biểu sau: o Sự việc 1: Tấm là hiện thân của số phận bất hạnh o Sự việc 2: Tấm đấu tranh giành hạnh phúc - Thao tác 4: Tìm hiểu khái niệm 4. Chi tiết: Chi tiết + GV: Còn chi tiết là gì? - Là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn + HS: Phát biểu. về cảm xúc và tư tưởng + GV: Chi tiết có thể là những gì? - Chi tiết có thể là một cử chỉ, một lời nói, một + HS: Phát biểu. hành động của nhân vật. . . + GV: Thế nào là chi tiết tiêu biểu? - Chi tiết tiêu biểu: là chi tiết quan trọng trong sự + HS: Phát biểu. việc. + GV: Nêu ví dụ: Sự việc “Tấm là hiện thân của số.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> phận bất hạnh”có những chi tiết sau: - Tấm mồ côi cha, mẹ - Tấm phải làm nhiều việc vất vả - Tấm bị đối xử tàn nhẫn, mẹ con Cám tìm mọi cách tiêu diệt  Những chi tiết này làm cho nhân vật Tấm khổ càng khổ + GV: Từ đó em có nhận xét gì về ý  Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu là khâu quan nghĩa của việc lựa chọn sự việc, chi trọng trong quá trình viết hoặc kể lại một câu tiết tiêu biểu? chuyện. + HS: Phát biểu. * Hoạt động 2: Gọi học sinh đọc mục II và thực hiện các yêu cầu ở sgk. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 1.. II/. CÁCH CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU:. 1. Bài tập 1: Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ a. Trong câu chuyện, tác giả dân gian kể về: + GV: Tác giả dân gian kể chuyện gì - Công việc xây thành, chế nỏ bản vệ đất qua Truyền thuyết An Dương Vương nước của ADV. và Mị Châu - Trọng Thuỷ? - Tình cảm vợ chồng (MC-TT) + HS: Phát biểu. - Tình cha con (ADV-MC)  Đó là những sự việc, chi tiết tiêu biểu. Nếu thiếu những chi tiết, sự việc ấy câu chuyện sẽ kém hấp dẫn và ý nghĩa. b. Chi tiết: Mị Châu và Trọng Thủy chia tay nhau: + GV: Có thể coi chi tiết TT khi chia tay MC, than phiền “ . . .ta lại tìm nàng lấy gì làm dấu?” và Mị Châu trả lời “thiếp có áo lông ngỗng . . . rắc ở ngã ba đường làm dấu” là tiêu biểu không? + GV: Gợi ý: o Câu nói của Trọng Thủy: dự báo điều gì xảy đến trong câu chuyện? + HS: Phát biểu. o Câu đáp của Mị Châu: đã dẫn tới kết cục gì cho hai cha con? + HS: Phát biểu.. - Câu nói của Trọng Thủy: dự báo trước cho cuộc chiến tranh - Câu đáp của Mị Châu: đưa tới kết cục bi thảm cho hai cha con..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + GV: Chốt lại:  Chi tiết tiêu biểu dẫn dắt câu chuyện, góp phần Đây là hai chi tiết tiêu biểu. Vì : bộc lộ tính cách nếu TT không than phiền, tgdg khó mà miêu tả đoạn bi tình sử MC-TT, ta cũng không nắm được đâu là thái độ của tgdg. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 2. + GV: Gọi HS đọc bài tập 2 sgk viết về Lão Hạc (NC) và đoạn tưởng tượng về anh con trai Lão Hạc trở về làng. + GV: Giới thiệu 3 sự việc trong câu chuyện của bài tập. 2. Bài tập 2: Về chuyện anh con trai Lão Hạc trở về làng:. - Sự việc 1: Anh con trai tìm gập Ông giáo và được ông kẻ cho nghe về cuộc đời của Lão Hạc. - Sự việc 2: Anh con trai cùng Ông giáo đi viếng mộ Lão Hạc. - Sự việc 3: Anh con trai gởi lại những kỉ vật cho ông giáo và ra đi.. - Sự việc 2: + GV: Yêu cầu HS chọn một sự việc "Anh tìm gặp ông Giáo và theo ông đi viếng mộ rồi kể thêm một số chi tiết liên quan cha”, với các sự việc sau: đến sự việc ấy. + HS: Phát biểu. + Con đường dẫn hai người đến nghĩa địa. Họ đứng trước ngôi mộ thấp bé. + Anh thắp hương, mắt đỏ hoe, nghẹn ngào không nói nên lời. + Ông Giáo đứng bên cũng ngấn lệ. + Anh nói với cha về những ngày tháng qua của mình + Hứa sống sao cho xứng đáng với tấm lòng cao cả của cha.. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu: tìm hiểu cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu + GV: Em rút ra được gì về cách lựa Ghi nhớ, SGK chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu qua 2 vd trên? + HS: Phát biểu. + GV: Hãy chỉ ra những sự việc, tình tiết và nhân vật của truyện ngắn.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> “Làng”(Kim Lân)? + HS: Ví dụ về truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân - Nhân vật chính : ông Hai - Sự việc: Ông hai yêu làng, luôn khoe về làng - Theo lệnh tản cư: + Luôn nhớ về làng + Buồn khi nghe tin làng theo giặc + Sung sướng khi hay tin làng không theo giặc. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Luyện tập trang 63 +64 - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1/trang64 + GV: Kể lại truyện “Hòn đá xấu xí”, có người định bỏ chi tiết “ hòn đá xấu xí. . .đi nơi khác”, như vậy có được không? Vì sao? + HS: Phát biểu.. III. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1: - Chi tiết “hòn đá xấu xí được phát hiện và chở đi nơi khác” rất quan trọng, không bỏ đi được. - Vì nó làm tăng thêm ý nghĩa : Ở trên đời này có những sự vật, sự việc tưởng bỏ đi được nhưng không thể. Mặt khác, sự chịu đựng và sống âm. thầm, không sợ hiểu lầm như đá là tốt. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Bài 2: làm bài tập 2/trang64 + GV: Đoạn văn “Uylitxơ trở về”, - Đoạn văn “Uylitxơ trở về” kể về tâm trạng Hômerơ kể chuyện gì? Uy – lit – xơ và Pê – nê - lốp. Đồng thời kể về + HS: Phát biểu. cuộc đấu trí + GV: Đoạn cuối, tác giả chọn sự - Sự việc: “mặt đất dịu hiền là khát khao của việc quan trọng nào? Sự việc ấy người đi biển, nhất là những người bị đắm được kể bằng những chi tiết tiêu biểu thuyền.” Từ đó so sánh khát khao mong được nào? gặp mặt, sum họp của vợ chồng Uylitơ. + HS: Phát biểu. + GV: Có thể xem đây là thành công - Cách so sánh đó là thành công của Hômerơ. của Hômerơ? Vì sao? + HS: Phát biểu. V. Củng cố- dặn dò: 1. Hướng dẫn học bài: Yêu cầu học sinh nắm được: - Tự sự, sự việc, chi tiết - Cách lựa chọn sự việc, chi tiết trong văn tự sự. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Làm bài tập 3,4 sách bài tập trang 36 - Chuẩn bị viết bài làm văn số 2.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 7. Tiết thứ: 20 – 21. BÀI LÀM VĂN SỐ 2: VĂN TỰ SỰ (Học sinh làm tại lớp) I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu sâu hơn về văn bản tự sự, nhất là những kiến thức về đề tài và cốt truyện. Từ đó các em có thể viết được bài văn với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn với con người và cuộc sống. Nhận thức tốt về bản thân trong mối quan hệ với xã hội.. II.      . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - SGK đã chỉ dẫn khá cụ thể những hoạt động của cả GV & HS. GV chỉ cần dựa vào đó để triển khai . - Nhắc HS ôn lại đặc điểm chung của văn tự sự. Ôn lại những kiến thức đã học về lập dàn ý; chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu; kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Không có 3. Tiến hành bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Giáo viên chép đề lên bảng. NỘI DUNG BÀI HỌC. Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện sâu sắc nhất của mình về tình cảm gia đình, ban bè, tình thầy trò. Hoặc có thể kể về một việc tốt của bản thân hoặc được chứng kiến việc giúp người nghèo, tàn tật… Giáo viên cĩ thể gợi ý hướng viết 2-ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM theo bảng đáp án a-ĐÁP ÁN : -Học sinh nêu những suy nghĩ, nhận xét của bản thân về những ngày đầu vào học lớp 10 bậc THPT :khó khăn, thuận lợi, vui mừng, lo lắng, băn khoăn,…một cách chân thực, tự nhiên. -Có thể kể lại cụ thể một vài tiết học, sau đó neâu nhaän xeùt, suy nghó,… Giáo viên lưu ý học sinh về các tiêu b-BIEÅU ÑIEÅM : chuẩn điểm của bài viết Ñieåm caùc phaàn : -Mở bài : 1 điểm -Thaân baøi : 8 ñieåm -Keát luaän : 1 ñieåm Cuï theå : -Điểm 9 – 10: đáp ứng được các yêu cầu chung. baøi vieát coù suy nghó, caûm xuùc chaân thaønh, saâu saéc. Coù khaû naêng duøng lyù leõ vaø daãn chứng để diễn đạt những ý nghĩa và tình cảm cuûa mình moät caùch thuyeát phuïc. Maéc khoâng quá 4 lỗi diễn đạt . -Điểm 7 – 8: đáp ứng phần lớn được các yêu caàu chung. Coù theå coøn moät vaøi sai soùt nhoû veà diễn đạt và chính tả ( từ 5 – 7 lỗi ) -Điểm 5 – 6: tỏ ra hiểu nội dung của đề bài, bố cục hợp lý. Mắc từ 8 – 10 lỗi diễn đạt, chính taû. -Điểm 3 – 4: Chưa hiểu đề. Câu văn còn lủng cuûng, sai nhieàu loãi chính taû . Maéc nhieàu loãi veà diễn đạt, chính tả . -Điểm 1- 2: Lạc đề. Chưa biết cách làm bài. Vaên vuïng veà , baøi laøm caåu thaû ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> V. Hướng dẫn chuẩn bị bài:. TẤM CÁM (TRUYỆN CỔ TÍCH). Câu hỏi: 1. Có mấy loại truyện cổ tích? Truyện cổ tích Tấm Cám thuộc loại truyện cổ tích nào ? 2. Nêu đặc điểm, giá trị tư tưởng của truyện cổ tích thần kỳ? 3. Truyện cổ tích Tấm Cám có thể chia mấy phần? Tóm tắt nội dung mỗi phần? 4. Cuộc đời và thân phận của Tấm được miêu tả như thế nào ?Công việc và thân phận đáng thương của Tấm như thế nào? 5. Chi tiết mẹ con Cám rắp tâm giết Tấm ngay cả những kiếp hồi sinh thể hiện điều gì ? 6. Kể những chi tiết hồi sinh của Tấm ? Những chi tiết đó cho ta biết điều gì về cuộc đời của Tấm ? 7. Con đường dẫn đến hạnh phúc của Tấm ? Quá trình biến hoá của Tấm có ý nghĩa như thế nào ? 8. Nêu những nét chính về nội dung nghệ thuật của truyện cổ tích Tấm Cám?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 8. Tiết thứ: 22 – 23. TẤM CÁM (TRUYỆN CỔ TÍCH) I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được ý nghĩa những mâu thuẫn, xung đột và sự biến hoá của Tấm. - Giá trị nghê thuật của truyện.. II.      . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ Yêu cầu: 1. Giáo viên kiểm tra vở soạn của học sinh . 2. Thế nào là tự sự, sự việc, chi tiết trong văn tự sự? 3. Cách lựa chọn sự việc, chi tiết trong văn tự sự? 2. Bài mới: Lời vào bài: Như chúng ta đã biết, cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, mâu thuẫn giữa người xấu xa tàn độc với người hiền lành vốn là cuộc đấu tranh thường xuyên xảy ra tạo nên cốt truyện chung của thể loại truyện cổ tích, và ở đó hạnh phúc và chiến thắng luôn ở những con người bất hạnh và hiền lành. Để thấy được điều đó tiết học hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu truyện cổ tích “Tấm Cám”, một trong những câu chuyện khá quen thuộc.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Học sinh đọc và trình bày nội dung phần tiểu dẫn trong sgk (trang 76) - Thao tác 1: Tìm hiểu thể loại truyện cổ tích + GV: Có mấy loại truyện cổ tích? Truyện cổ tích Tấm Cám thuộc loại truyện cổ tích nào ? + HS: Phát biểu.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Tìm hiểu chung: 1. Thể loại:. - Khái niệm: SGK. - Phân loại: + TCT thần kì + TCT sinh hoạt + TCT loài vật - Thao tác 2: Cho HS tìm hiểu đặc 2. Đặc điểm truyện cổ tích thần kỳ: điểm truyện cổ tích thần kỳ + GV: Nêu đặc điểm, giá trị tư tưởng - Có sự tham gia của các yếu tố thần kì . của truyện cổ tích thần kỳ? - Đối tượng : Con người nhỏ bé trong xã hội + HS: Phát biểu. - Kết cấu phổ biến: Nhân vật chính trải qua hoạn nạn cuối cùng được hưởng hạnh phúc thoả nguyện mơ ước . - Nội dung : Thể hiện mâu thuẫn, xung đột trong gia đình, ngoài xã hội; cuộc đấu tranh giữa thiện – ác, tốt – xấu ; đề cao cái thiện phê phán cái ác; thể hiện mơ ước thiện chiến thắng ác, xã hội công bằng hạnh phúc. - Kết thúc: có hậu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh 3. Văn bản: tìm hiểu chung về văn bản truyện Tấm Cám. + GV: Giới thiệu kiểu truyện Tấm - Thể loại: Truyện cổ tích thần kì. Cám. - Được phổ biến ở nhiều dân tộc khác nhau trên thế giới. + GV: Truyện cổ tích TC được phổ biến ở nhiều dân tộc trên thế giới. Theo thống kê của nữ sĩ người Anh trên thế giới có 564 kiểu truyện Tấm Cám. Ở Việt Nam có 30 kiểu truyện Tấm Cám. + GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc đúng ngữ điệu văn bản truyện: Đọc theo đặc trưng thể loại:giọng kể chuyện chậm rãi, biểu cảm, phù hợp tính cách các nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + HS: đóng vai đọc, 1 học sinh dẫn truyện. + GV: gọi học sinh tóm tắt và xem giải nghĩa từ khó + HS: học sinh tóm tắt và xem giải nghĩa từ khó + GV: Truyện cổ tích Tấm Cám có - Bố cục: thể chia mấy phần? Tóm tắt nội dung mỗi phần? + HS: Phát biểu. - Mở truyện: “Ngày xưa … việc nặng”  giới thiệu các nhân vật chính và hoàn cảnh truyện . - Thân truyện: “Một hôm … về cung”  diễn biến câu chuyện: + Tấm ở với gì ghẻ và Cám đến khi trở thành hoàng hậu . + Tấm bị giết và hóa thân . - Kết truyện: còn lại  Tấm trả thù mẹ con Cám. - Hoạt động II: Hướng dẫn học sinh II. Đọc – hiêu văn bản: tìm hiểu văn bản truyện. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Thân phận và con đường đến với hạnh tìm hiểu Thân phận và con đường phúc của Tấm: đến với hạnh phúc của Tấm: a) Thân phận của Tấm: + GV: Cuộc đời và thân phận của - Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ Tấm được miêu tả như thế nào ? - Mẹ Tấm chết khi Tấm còn nhỏ + HS: Phát biểu. - Cha chết – Tấm ở với dì ghẻ - mẹ đẻ ra Cám → Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ, là con riêng, là phận gái sống trong XHPK, chịu bao vất vả gian nan  Tấm đại diện cho cái thiện, chăm chỉ hiền lành và đôn hậu ● Công việc : + GV: Công việc và thân phận đáng - Làm lụng vất vả suốt ngày, trong khi đó Cám thương của Tấm như thế nào? được mẹ nuông chiều, ăn trắng mặt trơn + HS: Phát biểu. - Cám lừa Tấm trút hết giỏ tôm tép để giành phần thưởng là cái yểm đỏ - Mẹ con Cám lừa giết cá bống của Tấm để ăn thịt - Không cho Cám đi xem hội bằng cách đổ thóc lẫn gạo bắt Tấm nhặt xong mới được đi - Tấm thử giày thì mẹ con Cám bĩu môi , khinh miệt.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + GV: Chi tiết mẹ con Cám rắp tâm - Mẹ con Cám rấp tâm giết Tấm và giết cả những giết Tấm ngay cả những kiếp hồi kiếp hồi sinh: chim Vàng Anh → cây xoan đào sinh thể hiện điều gì ? → khung cửi → quả thị + HS: Phát biểu.  Mẹ con Cám bóc lột Tấm về mặt vật chất lẫn tinh thần: ● Vật chất: Lao động quần quật, trút giỏ cá, bắt bống ● Tinh thần: Giành yếm đỏ, không cho xem hội, bĩu môi khi Tấm thử giày → Nhẫn tâm hãm hại Tấm để tước đoạt hạnh phúc ● Những chi tiết hồi sinh của Tấm + GV: Kể những chi tiết hồi sinh của Tấm chết →Vàng Anh→ xoan đào → khung cửi Tấm ? Những chi tiết đó cho ta biết → quả thị điều gì về cuộc đời của Tấm ?  Tấm khổ đến cùng, mẹ con Cám ác đến tận cùng + HS: Phát biểu. của cái ác, Mâu thuẩn và xung đột càng trở nên căng thẳng giữa cái thiện và cái ác. ● Con đường dẫn tới hạnh phúc của Tấm GV: Con đường dẫn đến hạnh phúc - Tác giả dân gian sử dụng yếu tố kì ảo: hình ảnh của Tấm ? Bụt xuất hiện, giúp đỡ mỗi khi Tấm buồn tủi + HS: Phát biểu. + Mất yếm đào : Cho cá bống + Mất bống : Cho hi vọng đổi đời (Áo quần, giày dép đẹp đi dạ hội ) + Tấm bị chà đạp, hắt hủi : cho chim sẻ đến nhặt thóc → Hạnh phúc chỉ đến với những con người hiền lành, lương thiện, chăm chỉ “Ở hiền gặp lành ” → Tấm thành hoàng Hậu → niềm hi vọng của con người bị áp bức - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Cuộc đấu tranh không khoan nhượng để giành hạnh phúc của Tấm. + GV: Quá trình biến hoá của Tấm có ý nghĩa như thế nào ? + HS: Phát biểu.. 2. Cuộc đấu tranh không khoan nhượng để giành hạnh phúc: - Tấm hiền, mạnh mẽ, quyết liệt để đấu tranh cho hạnh phúc + Hoá vàng anh : báo hiệu sự có mặt của mình + Hoá xoan đào : Tuyên chiến với kẻ thù cướp hạnh phúc của mình + Không còn sự giúp đỡ của Bụt: Tự giành lấy hạnh phúc: Hóa than thành Vàng anh, khung cửi, xoan đào, quả thị (Tấm gửi linh hồn để đấu tranh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> quyết liệt giành lấy hạnh phúc) → Đôi giày : vật trao duyên → Miếng trầu : Vật nối duyên → Tấm khóc : Nhận ra số phận cay đắng ↔ đứng thẳng dậy tranh đấu giành hạnh phúc cho mình * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết bài học + GV: Nêu những nét chính về nội dung nghệ thuật của truyện cổ tích Tấm Cám? + HS: Phát biểu.. III. Tổng kết : Truyện làm rung động người đọc bởi cốt truyện hấp dẫn và nổi niềm bất hạnh đáng thương của cô gái mồ côi có ý thức vươn lên mạnh mẽ để đấu tranh không khoan nhượng cho hạnh phúc . Truyện đã phản ánh ước mơ và tinh thần lạc quan của ông cha ta. * Hoạt động 4: Gv cho HS luyện tập IV/. LUYỆN TẬP: tại lớp 1. Em hãy tìm và đọc những câu ca dao, tục ngữ hay truyện cổ tích có hình ảnh miếng trầu. 2. Em hãy trình bày ý nghĩa của hình ảnh miếng trầu trong đời sống văn hoá của người Việt. V. Củng cố- Dặn dò 1. Hướng dẫn học bài: Cảm nghĩ của mình sau khi học truyện? 2.Hướng dẫn chuẩn bị bài: Học bài và soạn bài mới : “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự” Câu hỏi: 1. Thế nào là miêu tả ? Thế nào là biểu cảm? Miêu tả và biểu cảm ở các văn bản của SGK có gì giống và khác nhau? 2. Trong văn miêu tả, yêu cầu cần phải miêu tả như thế nào? Yêu cầu miêu tả trong văn tự sự như thế nào? Trong văn biểu cảm, cần chú trọng điều gì? Trong văn tự sự, cần miêu tả như thế nào? 3. Căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu quả miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự ? 4. Hãy xác định những câu văn có yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản SGK? Tác dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản trên ? 5. Chọn cách điền từ thích hợp vào chỗ trống . 6. Để làm tốt việc miêu tả trong văn bản tự sự ta phải làm gì? 7. Em hãy tìm các khái niệm đúng? Em thử giải thích điều không chính xác của câu d.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 8. Tiết thứ: 24. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ III. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được vai trò và tác dụng của các yếu tố miêu tả , biểu cảm trong văn tự sự - Biết kết hợp giữa miêu tả , biểu cảm trong văn tự sự . IV. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Tấm Cám Câu hỏi: 1. Cuộc đời và thân phận của Tấm được miêu tả như thế nào ?Công việc và thân phận đáng thương của Tấm như thế nào? 2. Chi tiết mẹ con Cám rắp tâm giết Tấm ngay cả những kiếp hồi sinh thể hiện điều gì ? 3. Kể những chi tiết hồi sinh của Tấm ? Những chi tiết đó cho ta biết điều gì về cuộc đời của Tấm ? 4. Con đường dẫn đến hạnh phúc của Tấm ? Quá trình biến hoá của Tấm có ý nghĩa như thế nào ? 2. Bài mới: Lời vào bài:Đọc đoạn thơ này của Tố Hữu: Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa Một buổi trưa nắng dài bãi cát Gió lộng xôn xao sóng biển đu đưa Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát. Trong thơ trữ tình cũng sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. Ta cũng đặt ra vậy trong văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm không ? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I . Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự : ôn tập kiến thưc miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - Thao tác 1: Cho học sinh đọc bài 1. Khái niêm miêu tả: học và tìm hiểu khái niệm biểu cảm + GV: Thế nào là miêu tả ? Miêu tả là dùng các chi tết, hình ảnh giúp người đọc , người nghe hình dung ra được đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người… làm cho đối tượng được nói đến như hiện ra trước mắt người đọc - Thao tác 2: Cho HS tìm hiểu khái 2. Khái niệm biểu cảm niệm biểu cảm + GV: Thế nào là biểu cảm? Biểu cảm là bày tỏ tư tưởng, cảm xúc trực tiếp và gián tiếp, bày tỏ thái độ và đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói đến - Thao tác 3: Tổ chức cho học sinh 3. So sánh miêu tả và biểu cảm: so sánh giữa miêu tả và biểu cảm + GV: cho học sinh tìm hiểu hai đoạn văn, một đoạn miêu tả và một đoạn biểu cảm. + GV: miêu tả và biểu cảm ở các văn * Giống nhau: ở cách thức tiến hành. bản này có gì giống và khác nhau? * Khác nhau: - Miêu tả: + GV: Trong văn miêu tả, yêu cầu + trong văn miêu tả: phải miêu tả chi tiết, cụ cần phải miêu tả như thế nào? thể + GV: Yêu cầu miêu tả trong văn tự + trong văn tự sự: chỉ càn khái quát để câu sự như thế nào? chuyện có sức hấp dẫn - Biểu cảm: + GV: Trong văn biểu cảm, cần chú + trong văn biểu cảm: chú trọng bộc lộ cảm xúc trọng điều gì? của người viết + GV: Trong văn tự sự, cần miêu tả + trong văn tự sự: đan xen vào sự việc, chi tiết như thế nào? để tác động vào cảm xúc của người đọc - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh 4. Căn cứ để đánh giá hiệu quả miêu tả và chỉ ra căn cứ để đánh giá hiệu quả biểu cảm trong văn bản tự sự: của việc miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự + GV: Căn cứ vào đâu để đánh giá - Sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để hướng hiệu quả miêu tả và biểu cảm trong đến yếu tố bất ngờ trong truyện văn bản tự sự ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Sự truyền cảm mạnh mẽ nơi người đọc và bày tỏ tư tưởng tình cảm của tác giả - Ví dụ: Đoạn trích Sgk + GV: Cho HS tìm hiểu văn bản miêu tả và biểu cảm + GV: Gọi học sinh đọc văn bản + GV: Hãy xác định những câu văn + Yếu tố miêu tả có yếu tố miêu tả và biểu cảm trong 1. “Suối reo rõ hơn , đầm nhen lên những văn bản ? đốm lửa nhỏ văng vẳng …non đang mọc” 2. “Một lần từ phía …một luồng ánh sáng” 3. “Nàng vẫn ngước mắt lên …nhà trời” + GV: Hãy xác định những câu văn + Yếu tố biểu cảm có yếu tố biểu cảm và biểu cảm trong 1. “Tôi bỗng thấy cái gì mát rượi dưới mắt văn bản ? tôi” 2. “Còn tôi nhìn nàng ngủ …ý nghĩ cao đẹp” 3. “Tôi tưởng đâu … thiêm thiếp ngủ” + GV: Tác dụng yếu tố miêu tả và + Tác dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong biểu cảm trong văn bản trên ? văn bản trên 1. Yếu tố miêu tả : mang lại không gian yên tỉnh của một đêm đầy sao trên trời … 2. Yếu tố miêu tả và biểu cảm: làm tăng thêm vẻ đẹp hồn nhiên cuả cảnh vật của lòng người * Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh II . Quan sát liên tưởng và tưởng tượng đối tìm hiểu quan sát liên tưởng , tưởng với việc miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự: tượng đối với miêu tả và biểu cảm 1. Khái niệm: - Thao tác 1 : Hướng dẫn học sinh chọn cách điền từ thích hợp vào chỗ a. Liên tưởng trống b. Quan sát c. Tưởng tượng - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Yêu cầu khi miêu tả trong văn tự sự: tìm hiểu các yêu cầu khi miêu tả trong văn tự sự. + GV: Để làm tốt việc miêu tả trong - Ta không chỉ quan sát mà phải liên tưởng & văn bản tự sự ta phải làm gì? tưởng tượng mới gây được cảm xúc - Ví dụ từ đoạn trích: + GV: Em hãy tìm các câu văn miêu + Phải quan sát để nhận ra: “Trong đêm, tiếng tả có sử dụng các thao tác trên? suối … không gian” + Phải tưởng tượng: “Cô gái nom như … đám cưới sao” + Phải liên tưởng: “Cuộc hành trình thầm lặng ngoan ngoãn của dàn sao gợi nghĩ đến một đàn.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> cừu lớn” 3. Yêu cầu khi biểu cảm: - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh a. Từ sự quan sát chăm chú kĩ càng tinh tế chọn ý chính xác (Đúng ) + GV: Em hãy tìm các khái niệm b. Từ sự vận dụng lên tưởng , tưởng tượng hồi ức đúng? ? (Đúng ) + GV: Em thử giải thích điều không c. Từ những sự vật , sự việc khách quan đã hoặc chính xác của câu d đang lay động trái tim người kể (Đúng ) d. Từ (và chỉ từ) bên trong trái tim người kể (Không chính xác )  Giải thích: - Biểu cảm nếu chỉ từ tiếng nói của trái tim thì chưa đủ, nó mang tính chủ quan - Những suy nghĩ chân thành chỉ có từ quan sát đến liên tưởng và tưởng tượng các sự vật, sự việc xung quanh * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. Tổng kết: tổng kết bài học - Ghi nhớ, SGK. + GV: Đọc to phần ghi nhớ của SGK - Bài tập về nhà. + GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại của SGK V. Củng cố - Dặn dò : 1. Hướng dẫn học bài: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: -Viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm kể về một chuyến đi đã đem lại cho em nhiều cảm xúc ( một lần về quê, một chuyến tham quan du lịch …) -Sưu tầm những văn bản tự sự,ở đó, tác giả đã sử dụng thành công các yếu tố miêu tả vaø bieåu caûm trong quaù trình keå chuyeän. - Soạn bài mới : Tam đại con gà; Nhưng nó phải bằng hai mày Câu hỏi: 1. Tam đại con gà: - Nhắc lại khái niệm về thể loại truyện cười? Có mấy loại truyện cười? Hai văn bản này thuộc thể loại truyện cười nào? Thử nêu bố cục chung cho hai câu chuyện? - Tình huống mâu thuẫn đầu tiên trong truyện là tình huống nào? em có nhận xét gì về nhân vật thầy đồ? Khi học trò hỏi gấp, thầy đồ đã có cách xử lí như thế nào? - Ông chủ nhà đã có phản ứng như thế nào khi thầy đồ dạy như vậy? Lời trách của ông chủ nhà cho thầy đồ biết điều gì? Thầy đồ đã giải quyết tình huống trớ trêu này như thế nào? - Truyện muốn phê phán những gì? 2. Nhưng nó phải bằng hai mày.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Mở đầu truyện, tác giả dân gian đã giới thiệu cho ta biết điều gì?Buổi xử kiện diễn ra như thế nào? - Lời nói và hành động của Cải có những ý nghĩa gì?Viên lí trưởng đã có cách xử lí như thế nào trước hành động và phản ứng của nhân vật Cải? - Phân tích ý nghĩa những cử chỉ của viên lí trưởng? Phân tích ý nghĩa câu trả lời của viên lí trưởng? - Tiếng cười mà tác giả dân gian muốn phê phán trong cách xử kiện này là gì?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 9. Tiết thứ: 25. TAM ĐẠI CON GÀ – NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Hiểu được mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của anh học trò dốt nát mà hay khoe khoang. 2 . Thấy được cái hay của nghệ thuật nhân vật tự bộc lộ. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 2. Bài mới: Lời vào bài: Ở đời, không vươn lên chịu dốt là đáng phê bình. Song càng phê bình hơn những ai giấu dốt, lại hay khoe khoang, liều lĩnh. Để thấy rõ tiếng cười chấm biếm của ông cha ta với hạng người này, chúng ta tìm hiểu bài T " am đại con gà" ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về thể loại truyện cười - Thao tác 1: Cho học sinh tìm hiểu khái niệm và đặc trưng của truyện cười + GV: Nhắc lại khái niệm về thể loại truyện cười? + GV: Em đã được học những câu chuyện cười nào?. I. TÌM HIỂU CHUNG:. - Thao tác 2: Cho học sinh tìm hiểu chung về văn bản + GV: Hai văn bản này thuộc thể loại truyện cười nào? + GV: Truyện cười những loại người nào? + GV: Thử nêu bố cục chung cho hai câu chuyện?. 2. Văn bản. 1. Thể loại: - Khái niệm: SGK trang 18. - Đặc trưng: + yếu tố gây cười: những mâu thuẫn trái tự nhiên + kết cấu: vào truyện tự nhiên, kết truyện bất ngờ, ít nhân vật, ngắn gọn + GV: Có mấy loại truyện cười? - Phân loại:  Truyện khôi hài: nhằm mục đích giải trí, mua + GV: Nói thêm: vui ít nhiều có tính giáo dục. o Truyện khôi hài: đối tượng cười  Truyện trào phúng: mục đích châm biếm, đả là nội bộ nhân dân, mức độ phê phán kích chưa đến mức gay gắt, quyết liệt. o Truyện trào phúng: nhằm vào những đối tượng xấu, những kẻ ác, mức độ phê phán gay gắt và quyết liệt. - Loại truyện trào phúng. - Cười những người có tật xấu, tham lam. - Bố cục: + Mở truyện: giới thiệu mâu thuẫn + Thân truyện: dẫn dắt để tạo tiếng cười + Kết truyện: câu cuối cùng, bật ra tiếng cười. * Hoạt động 2: Tổ chức cho học II. Đọc – hiểu văn bản: sinh tìm hiểu hai văn bản truyện. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Truyện “Tam đại con gà”: tìm hiểu truyện “Tam đại con gà”. + GV: Truyện này có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> a. Mâu thuẫn trái tự nhiên ở nhân vật thầy đồ + GV: Tình huống mâu thuẫn đầu * Tình huống 1: dạy học trò đọc chữ tiên trong truyện là tình huống nào? - Gặp chữ “kê” trong sách Tam thiên tự mà không biết là chữ gì? + GV: Qua chi tiết này em có nhận  Dốt đến mức một chữ trong sách vỡ lòng cũng không biết xét gì về nhân vật thầy đồ? + GV: Khi học trò hỏi gấp, thầy đồ - Khi học trò hỏi gấp: thầy nói liều “Dủ dỉ là con đã có cách xử lí như thế nào? dù dì” + GV: Qua chi tiết đó, em có nhận  Liều lĩnh, sĩ diện giấu dốt xét thêm gì về nhân vật này? - Thầy cũng khôn, sợ sai bảo học trò đọc khẽ  Sợ người khác biết cái sai của mình + GV: Nói thêm: Thầy đồ sĩ diện, giấu dốt: o Không dam tự nhận mình không biết chữ đó trước mặt học trò o Đã dốt mà lại cò đi dạy trẻ. + GV: Thầy đồ đã tìm đến đâu để biết cách đọc chữ ấy? + GV: Chi tiết này cho ta biết đây là người như thế nào?. - Muốn biết đúng sai: Tìm đến thổ công, xin ba đài âm dương, được cả ba, đắc ý bệ vệ ngồi lên giường bảo trẻ đọc to  Dốt nhưng tự cho là giỏi, cái dốt đã khuếch đại và nâng lên. * Tình huống 2: Đối mặt với ông chủ nhà hay chữ: + GV: Ông chủ nhà đã có phản ứng - Khi ông chủ nhà nghe đọc sai nên trách thầy đồ như thế nào khi thầy đồ dạy như vậy? + GV: Lời trách của ông chủ nhà cho  vô tình thầy biết đó là chữ “kê” thầy đồ biết điều gì? + GV: Lúc đó, thầy đồ có suy nghĩ - Suy nghĩ của thầy: “Mình đã dốt mà thổ công như thế nào? Suy nghĩ này cho ta nhà nó cũng dốt nữa” biết điều gì?  Tự nhận thức sự dốt nát của mình + GV: Thầy đồ đã giải quyết tình - Tiếp tục chống chế để giấu dốt: Muốn dạy đến huống trớ trêu này như thế nào? Tam đại con gà, giải thích: “Dủ dỉ là con dù dì, dù dì là chị con công, con công là ông con gà”  giải thích vô lí: gỡ bí một cách liều lĩnh để giấu dốt + GV: Tiểu kết. => Mâu thuẫn trái tự nhiên: dốt >< giấu dốt và càng che đậy thì bản chất càng lộ tẩy 2/ Ý nghĩa phê phán của truyện:. + GV: Truyện muốn phê phán những.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> gì? + GV: Chốt lại:. - Phê phán thói giấu dốt, một tật xấu có thật trong nội bộ nhân dân, trở thành đối tượng của tiếng cười phê phán khi chủ nhân của nó cố tình bao che, giấu dốt - Còn ngầm ý khuyên răn mọi người, nhất là những người đi học, chớ nên giấu dốt, hãy mạnh dạng học hỏi không ngừng. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày”: tìm hiểu truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày”. a. Giới thiệu: + GV: Mở đầu truyện, tác giả dân - Nhân vật: lí trưởng, nổi tiếng xử kiện giỏi. gian đã giới thiệu cho ta biết điều gì? - Hành động: nhận tiền đút lót của Cải và Ngô + GV: Theo em, cách giới thiệu này  Tạo mâu thuẫn cho câu chuyện. có tác dụng gì cho câu chuyện kể? + GV: Buổi xử kiện diễn ra như thế nào? + GV: Em có nhận xét gì về cách xử kiện của viên lí trưởng? + GV: Cách xử kiện như vậy đã gây phản ứng gì? + GV: Lời nói và hành động của Cải có những ý nghĩa gì?. b. Khi xử kiện: - Lí trưởng tuyên bố: Ngô thắng kiện, đánh Cỉa 10 roi  cách xử kiện: không cần điều tra, phân tích mà kết án ngay - Cải phản ứng: “ Cải vội xoè năm ngón tay … lẽ phải về con mà”  Lời nói đầy và động tác đầy ẩn ý, gây cười: 5 ngón tay = 5 đồng = lẽ phải. + GV: Viên lí trưởng đã có cách xử - Cử chỉ và hành động của lí trưởng: lí như thế nào trước hành động và “Cũng xoè năm ngón tay … tay mặt” phản ứng của nhân vật Cải? + GV: Phân tích ý nghĩa những cử  Ý nghĩa: chỉ của viên lí trưởng? + 10 ngón tay = 10 đồng đã nhận của ngô (gấp đôi của Cải) = gấp đôi lẽ phải + Lẽ phải đã bị che lấp + GV: Phân tích ý nghĩa câu trả lời - Lời nói: của viên lí trưởng? “Tao biết mày phải, nhưng nó phải bằng hai mày!”  Lối chơi chữ: “phải” + Chỉ cái đúng, người đúng + Số tiền cần phải có + GV: Tiếng cười mà tác giả dân  Tiếng cười bật ra: lẽ phải được đo bằng tiền gian muốn phê phán trong cách xử kiện này là gì?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> c. Ý nghĩa phê phán của truyện: + GV: Trong câu chuyện này, tác giả - Phê phán lí trưởng tham lam, dùng tiền để đo lẽ dân gian muốn phê phán cụ thể phải. những ai và phê phán điều gì? - Phê phán Cải và Ngô: tự đặt mình vào tình huống “tiền mất tật mang” * Hoạt động 3: Tổng kết bài học. III. Tổng kết: + GV: Qua hai câu chuyện trên, em hãy rút ra kết luận về thể loại truyện Ghi nhớ, SGK trang 79 – 80 cười dân gian? V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài : Câu hỏi Hướng dẫn học bài: 1. Truyện “Tam đại con gà”: - Em có suy nghĩ gì về nhân vật thầy đồ? - Bài học em rút ra được từ câu chuyện này là gì? 2. Truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày”: - Em hãy đánh giá về những nhân vật trong câu chuyện? - Câu chuyện này giúp ích cho em điều gì? 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học bài và tham khảo cách giải các bài tập ở sách bài tập. - Soạn bài mới : Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa Câu hỏi: 1. Hai bài ca dao 1 và 2 có hình thức gì giống nhau? Nó diễn tả điều gì? Hai bài ca dao 1 và 2 có vận dụng những thủ pháp nghệ thuật nào chung? Biện pháp nghệ thuật này nhằm diễn tả điều gì? 2. Bài ca dao số 1 vận dụng hình ảnh so sánh nào? Nó muốn diễn tả điều gì? Bài ca dao số 2 vận dụng hình ảnh so sánh nào? Ý nghĩa của nó là gì? 3. Lối mở đầu bằng cụm từ “Trèo lên…” trong bài ca dao số 3 nhằm mục đích gì? Theo em, đại từ “ai” trong bài ca dao dùng để chỉ điều gì? Từ câu hỏi tu từ trong bài ca dao số 3 , em có cảm nhận gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình? 4. Cô gái trong bài ca dao số 4 đã mượn những hình ảnh gì để diễn tả nỗi niềm của mình? 5. Hình ảnh chiếc khăn lặp đi lặp lại trong bài ca dao nhằm diễn tả tâm trạng gì của cô gái? Hình ảnh ngọn đèn diễn tả nỗi nhớ của cô gái như thế nào? Mượn hình ảnh đôi mắt và câu hỏi tu từ, cô gái muốn diễn tả điều gì? Hai câu ca dao cuối trong bài có âm điệu như thế nào? Nó diễn tả điều gì? 6. Trong bài ca dao số 6, hai hình ảnh muối và gừng được dùng để biểu trưng cho điều gì? Theo em, cách nói “ba năm, chín tháng” trong bài dùng để diễn tả điều gì? Ý nghĩa của cụm từ “nghĩa nặng, tình dày” là gì? Câu ca dao cuối được kéo dài số tiếng để nêu lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 9. Tiết thứ: 26-27. CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được, cảm nhận được tiếng hát than thân và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người bình dân trong XHPK qua nghệ thuật riêng đậm màu sắc dân gian của ca dao . - Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại. - Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác của họ. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: “Tam đại con gà”, “Nhưng nó phải bằng hai mày”: Yêu cầu: 1-Chủ đề truyện Tam đại con gà là gì? 2-Kể một truyện cười khác về thầy đồ, thầy bói, thầy cúng, …Theo em truyện đó gây cười bằng cách nào, như thế nào ? 2. Bài mới: Lời vào bài: Ca dao là bộ phận quan trọng và tiêu biểu nhất của thơ dân gian truyền thống, có phong cách riêng, được hình thành và phát triển trên cơ sở của thành phần nghệ thuật ngôn từ trong các loại dân ca trữ tình truyền thống. Vì thế, ca dao chẳng những khác với thơ trữ tình trong văn học viết mà còn khác với những loại thơ dân gian khác. Để thấy rõ nội dung, các biểu hiện của ca dao, chúng ta đọc - hiểu bài ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa,.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VA HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học I. TÌM HIỂU CHUNG: sinh tìm hiểu chung về ca dao. - Thao tác 1: Học sinh tìm hiểu khái 1. Khái niệm: niệm. SGK trang 18. + GV: Thế nào là ca dao ? - Thao tác 2: Phân loại 2. Phân loại: + GV: Ca dao được chia thành mấy - Cao dao than thân. chủ đề? - Ca dao yêu thương tình nghĩa. - Ca dao hài hước. - Thao tác 3: Đặc trưng 3. Đặc trưng: + GV: Nội dung của nhưng bài ca - Nội dung: phản ánh tâm tư, tình cảm của dao thường nêu lên những gì? người bình dân - Nghệ thuật: + GV: Kết cấu của một bài ca dao + Kết cấu: ngăn gọn, hàm súc thường như thế nào? + GV: Thể thơ phổ biến của ca dao + Thể thơ: lục bát, lục bát biến thể, song thất là những thể thơ nào? lục bát, thể vãn bốn, vãn năm … + GV: Nêu ví dụ: - Lục bát: “Anh đi anh nhớ quê nhà …” - Lục bát biến thể: “Nước chảy liu riu lục binh trôi líu ríu, Anh thấy em nhỏ xíu anh thương” - Song thất lục bát: - Thể vãn ba: “Tháng giêng tháng hai tháng bao tháng bốn tháng khốn tháng nạn … Về nhà hắn đẻ ra được mười trứng: Một trứng: ung Hai trứng: ung … Bảy trứng: ung … - Thể vãn bốn: “Khăn thương nhớ ai …” + GV: Ngôn ngữ được sử dụng trong + Ngôn ngữ: giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, ca dao có đặc điểm gì nổi bật? tượng trưng, biểu tượng truyền thống (mái đình, bến nước, cây đa, con đò…) + GV: Chốt lại vấn đề.  Ca dao thực sự là viên ngọc quý.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> * Hoạt động 2: Hướng dẫn học II . Đọc - hiểu văn bản: sinh đọc - hiểu văn bản - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh đọc các bài ca dao + GV: Nêu yêu cầu đọc: Phải phù hợp với giọng điệu từng bài, chú ý cách ngắt nhịp. + HS: Đọc diễn cảm các bài ca dao + GV: Theo em, các bài ca dao nào có cùng chung chủ đề? - Thao tác 3: Tổ chức cho học sinh 1. Ca dao than thân : Bài 1 & 2 tìm hiểu bài ca dao 1 và 2. a. Điểm chung: + GV: Hai bài ca dao có hình thức gì - Lối mở đầu: “Thân em như…” giống nhau? Nó diễn tả điều gì?  Chỉ cuộc đời, thân phận của người phụ nữ, gợi + GV: Tìm những bài ca dao khác sự cảm thông, chia sẻ. mà em biết có lối mở đầu tương tự? + GV: Âm điệu của cả hai bài ca dao - Âm điệu: ngậm ngùi, chua xót là âm điệu gì?  Lời than về nỗi khổ , nỗi bất hạnh + GV: Hai bài ca dao có vận dụng - Biện pháp nghệ thuật: so sánh, tượng trưng những thủ pháp nghệ thuật nào  Ý thức được sắc đẹp, phẩm hạnh và thân phận chung? Biện pháp nghệ thuật này của mình. nhằm diễn tả điều gì? b. Nét riêng: * Bài 1: + GV: Bài ca dao số 1 vận dụng hình - Hình ảnh so sánh: “ tấm lụa đào” ảnh so sánh nào? Nó muốn diễn tả  ý thức được sắc đẹp, tuổi thnah xuân và giá trị của mình điều gì? - Câu 2: “Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai” + GV: Theo em, người phụ nữ trong  không làm chủ được bản thân, số phận, tương lai của mình bài ca dao đã ý thức được điều gì? + GV: Giảng thêm: Nỗi đau xót của nhân vật trữ tình là ở chỗ khi vừa bước vào tuổi thanh xuân tươi đẹp nhất, hạnh phúc nhất thì cũng là lúc họ nhận ra tương lai bấp bênh của mình  Nỗi lo âu, phấp phỏng khi số phận trông chờ vào + GV: Chốt lại vấn đề. may rủi.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + GV: Bài ca dao số 2 vận dụng hình ảnh so sánh nào? Ý nghĩa của nó là gì? + GV: Qua hình ảnh này, người phụ nữ này muốn khẳng định điều gì? + GV: Câu số 3 của bài nêu lên điều gì? + GV: Trong câu cuối, người phụ nữ mong muốn điều gì? + GV: Chốt lại vấn đề + GV: Từ nội dung của hai bài ca dao, ta liên tưởng đến bài thơ nào có cùng chủ đề và nội dung?. * Bài 2: - Hình ảnh so sánh: “Củ ấu gai”  Vẻ đẹp phẩm chất chủ yếu bên trong nấp dưới hình thức vẻ đẹp xấu xí - Câu 2: “Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen”  Cách nói khẳng định: ý thức được giá trị thực, giá trị bên trong tâm hồn - Câu 3: “Ai ơi nếm thử mà xem”  lời mời gọi mạnh bạo, tha thiết - Câu 4: “Nếm ra mới biết rằng em ngọt bùi”  Khát khao, mong muốn được khẳng định giá trị và vẻ đẹp của mình  Tư tưởng vẫn là chua xót, ngậm ngùi vì thân phận bị lãng quên.. - Thao tác 2: Tìm hiểu bài ca dao số 2 . Bài 3: Chủ đề yêu thương : 3. + GV: Chỉ ra điểm khác biệt của bài ca dao này so với hai bài trên. - “Trèo lên cây khế nửa ngày, Ai làm chua xót lòng này khế ơi?” + GV: Lối mở đầu bằng cụm từ + Lối mở đầu quen thuộc trong ca dao: “Trèo lên…” quen thuộc này ta còn Trèo lên: Cây bưởi hái hoa có thể bắt gặp ở những bài ca dao Cây gạo cao cao nào? Cây khế mà rung + GV: Lối mở đầu như vậy nhằm  Gợi cảm hứng để bộc lộ tâm trạng của nhân vật mục đích gì? trữ tình + GV: Nói rõ: Trò chuyện với cây khế cũng chính là trò chuyện với nỗi lòng mình. + GV: Theo em, đại từ “ai” trong bài + Đại từ “ai ”: phiếm chỉ (những người chia rẽ ca dao dùng để chỉ điều gì? mối tình duyên, lễ giáo phong kiến …)  Gợi sự trách móc oán giận, nghe xót xa vì lễ giáo phong kiến đã ngăn cách, chia rẽ tình cảm của đôi lứa yêu nhau + GV: Liên hệ: Đại từ này giống như những bài ca dao: “Ai làm cho bướm lìa hoa, Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng” “Ai làm bầu bí đứt dây, Chàng nam thiếp bắc gió tây lạnh lùng”.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + GV: Từ câu hỏi tu từ trong bài, em + Chàng trai hỏi khế: “Ai làm chua xót lòng này có cảm nhận gì về tâm trạng của khế ơi?” nhân vật trữ tình?  Bộc lộ nỗi lòng: hương vị của khế cũng chính là nỗi chua xót của lòng người.  Nỗi niềm chua xót, đớn đau vì tình yêu tan vỡ. + GV: Hai câu thơ có vận dụng những hình ảnh nào? Hình ảnh đó nhằm khẳng định điều gì?. - “Mặt Trăng sánh với Mặt trời Sao Hôm sánh với sao Mai chằng chằng” + Hình ảnh so sánh, ẩn dụ: “mặt trăng, mặt trời, sao Hôm, sao Mai” + điệp từ “chằng chằng”  Khẳng định tình nghĩa con người thuỷ chung, vững bền như thiên nhiên vĩnh hằng - “Mình ơi có nhớ ta chăng? Ta như sao Vượt chờ trăng giữa trời” + Tiếng gọi + câu hỏi  Khẳng định tình yêu son sắt + Hình ảnh “Sao Vượt chờ trăng giữa trời”  Sự chờ trông mỏi mòn nhưng cô đơn, vô vọng. + GV: Tiếng gọi trong bài ca dao có ý nghĩa gì? + GV: Hình ảnh “sao Vượt chờ trăng giữa trời” muốn nêu lên điều gì? + GV: Chốt lại  Tuy lỡ duyên nhưng nghĩa tình vẫn bền vững, thuỷ chung. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của tìm hiểu bài ca dao số 4. cô gái: + GV: Cô gái trong bài ca dao đã a. Hình ảnh “khăn, đèn, mắt”: mượn những hình ảnh gì để diễn tả nỗi niềm của mình? - Hình tượng chiếc khăn (nhân hoá): + GV: Theo suy nghĩ của em, hình + Là vật trao duyên, vật kỉ niệm gợi nhớ tượng chiếc khăn thường được mượn + Luôn quấn quýt bên người con gái như chia để diễn tả ý nghĩa gì? sẻ nỗi nhớ + GV: Nêu dẫn chứng ở một số bài ca dao: “Gửi khăn, gửi áo, gửi lời, Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa.” “Nhớ khi khăn mở, trầu trao, Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình” + GV: Hình ảnh chiếc khăn lặp đi + Từ “khăn” được láy lại sáu lần và ba lần câu lặp lại trong bài ca dao nhằm diễn tả “Khăn thương nhớ ai?” tâm trạng gì của cô gái?  diễn tả nỗi nhớ triền miên, da diết + GV: Hình ảnh của chiếc khăn đi + Hình ảnh khăn gắn liền với các động từ trái liền với những động từ trái chiều chiều (xuống, rơi, lên, vắt) trong các câu ca dao đã diễn tả được  Tâm trạng ngổn ngang, không làm chủ được tâm trạng gì của cô gái? mình.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + GV: Chốt lại.  Nỗi nhớ trải dài theo không gian mọi hướng - Hình ảnh ngọn đèn (nhân hoá): + GV: Hình ảnh ngọn đèn diễn tả nỗi + Nỗi nhớ trải dài theo thời gian : ngày  đêm nhớ của cô gái như thế nào? + Điệp khúc “thương nhớ ai” được lặp lại + “đèn không tắt” + GV: Hình ảnh ngọn đèn không tắt,  Tâm trạng trằn trọc, thương nhớ đằng đẵng với vẫn cháy mãi trong đêm cho ta biết thời gian thêm điều gì? - Hình ảnh đôi mắt (hoán dụ): + GV: Mượn hình ảnh đôi mắt và + Câu hỏi tu từ “Mắt thương nhớ ai, mắt ngủ câu hỏi tu từ, cô gái muốn diễn tả không yên?” điều gì?  Hỏi chính lòng mình + GV: Hình ảnh “mắt ngủ không + Hình ảnh “mắt ngủ không yên” yên” nói lên nỗi niềm gì của cô?  Niềm thương nỗi nhớ trong sự cô đơn mỏi mòn - Hai câu cuối: nỗi niềm lo âu của cô gái + GV: Hai câu ca dao cuối trong bài + Thể thơ lục bát với âm điệu nhẹ nhàng có âm điệu như thế nào? Nó diễn tả  diễn tả sự sâu lắng và tinh tế trong nỗi lòng điều gì? + Các từ “một nỗi, một bề”  Sự lo âu cho số phận và hạnh phúc + GV: Giải thích: o Cô gái thương nhớ da diết như thế là vì lo lắng cho hạnh phúc lứa đôi của hai người do có nhiều yếu tố tác động. o Nỗi nhớ này đã thể hiện được nét đẹp trong tâm hồn của những cô gái Việt.  Bài ca là một tiếng hát đầy tình yêu thương - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh 4. Bài 5: Ước muốn mãnh liệt trong tình yêu: tìm hiểu bài ca dao số 5: + GV: Câu ca dao số 1 trong bài cho - Câu 1: “Ước gì sông rộng một gang” người đọc biết được ước muốn gì của  Ước muốn táo bạo: được gần nhau hơn. cô gái? + GV: Còn trong câu số 2, cô gái đã - Câu 2: “Bắc cầu dải yêm để chàng sang chơi” mượn hình ảnh gì để thổ lộ ước mơ + Hình ảnh chiếc cầu: của mình? o Nơi gặp gỡ, hẹn hò, phương tiện để họ đến với nhau + GV: Nêu ví dụ: o Biểu tượng đặc sắc, quen thuộc trong ca dao “Hai ta cách một con sông, Muốn sang anh ngả cành hồng cho sang” “Cách nhau có một con đầm, Muốn sang anh ngả cành trầm cho.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> sang” “Gần đây mà chẳng sang chơi, Để anh ngắt ngọn mồng tơi bắc cầu”  những chiếc cầu không có thực. + GV: Hình ảnh chiếc cầu dải yếm trong bài có ý nghĩa như thế nào? + GV: Chốt lại.. + Hình ảnh chiếc cầu - dải yếm: o Không có thực, nhưng rất dân gian, rất đẹp o Có thực: đó là chiếc cầu tình yêu của cô gái. - Thao tác 5: Hướng dẫn học sinh 5. Bài 6: Nghĩa tình gắn bó, thuỷ chung: tìm hiểu bào ca dao số 6. - Hình ảnh “muối” và “gừng”: + GV: Trong dân gian, hình ảnh + Những gia vị trong bữa ăn của người dân muối và gừng được dùng làm gì? + Những vị thuốc của người lao động nghèo trong lúc ốm đau + GV: Trong bài ca dao, hai hình  Biểu tượng: tình vợ chồng mặn mà, nồng thắm ảnh này được dùng để biểu trưng cho như hương vị của muối và gừng điều gì? + GV: Theo em, cách nói “ba năm, - Cách nói: “ba năm, chín tháng” chín tháng” trong bài dùng để diễn tả  Thời gian lâu dài như nghĩa tình bền vững, thuỷ điều gì? chung + GV: Ý nghĩa của cụm từ “nghĩa - Cụm từ “nghĩa nặng, tình dày” nặng, tình dày” là gì?  Khẳng định tình vợ chồng sâu đâm, sắt son. - Cách nói ẩn dụ: “ba vạn sáu ngàn ngày”  sự gắn bó suốt cả một đời người + GV: Câu ca dao cuối được kéo dài - Câu bát được kéo dài thành 13 tiếng số tiếng để nêu lên điều gì?  Khẳng định lòng thuỷ chung bền vững, lâu dài + GV: Chốt lại. * Hoạt động III: Hướng dẫn học III. Tổng kết: sinh tổng kết bài học. - Thao tác 1: Tổng kết nghệ thuật 1. Nghệ thuật: đặc sắc của các bài ca dao. + GV: Những bài ca dao có những - Cách mở đầu lặp lại: “thân em như …” nghệ thuật gì đặc sắc? - Hình ảnh biểu tượng: chiếc cầu, tâm khăn, ngọn đèn, gừng cay, muối mặn, … - Hònh ảnh so sánh, ẩn dụ: tấm lụa đào, củ ấu gai, sao Hôm, sao Mai, trăng, sao … - Thể thơ: lục bát, bốn chữ, song thất lục bát biến thể… - Thao tác 2: Tổng kết nội dung các 2. Nội dung: bài ca dao. + GV: Các bài ca dao được dùng để Ghi nhớ, SGK. diễn tả tâm tư gì của người bình dân. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Hướng dẫn học bài : Học bài kỹ, trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Hướng dẫn chuẩn bị: Xem trước bài : Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. * Câu hỏi tự luận : 1. Tìm 5 bài ca dao có biểu tượng thuyền và nêu sắc thái ý nghĩa của chúng? 2. Viết lời bình cho bài ca dao dưới đây trong khoảng 10 - 15 dòng theo cảm nhận riêng của em . "Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai" * Câu hỏi TNKQ : 1/. Ý nào sau đây không nói đúng nội dung của ca dao? A/. Ca dao là những tiếng hát than thân, nói lên nỗi tủi nhục của người bình dân . B/. Ca dao là những tiếng hát tình nghĩa, thể hiện đời sống tình cảm đẹp của người lao động. C/. Ca dao thể hiện rất rõ nét tâm hồn lạc quan của những người lao động. D/. Ca dao đúc kết rất nhiều kinh nghiệm sống của những người dân lao động. 2/. "Ca dao là những hòn ngọc quý"là nhận xét của ai? A/. Tố Hữu. B/. Hoài Thanh. C/. Trần Đăng Khoa. D/. Hồ Chí Minh. 3/. Tại sao có thể khẳng định được rằng: "Ca dao là thơ của vạn nhà?" A/. Người nào cũng tìm thấy tiếng lòng mình qua ca dao. B/. Bất cứ người nào cũng có thể sáng tác được ca dao. C/. Nội dung của ca dao rất phong phú nhưng dễ hiểu. D/. Ngôn ngữ của ca dao rất bình dị, dễ nhớ, dễ thuộc. 4/. Tại sao trong ca dao hay dùng các biểu tượng "cây đa, bến nước, con thuyền"? A/. Đây là những hình ảnh luôn gắn bó với nhau, có đặc tính phù hợp với ý nghĩa ước lệ, tượng trưng mà chúng biểu hiện. B/. Đây là những cảnh thân quen, để lại ấn tượng rất sâu sắc cho con người ở làng quê VN cổ truyền. C/. Đây là hình ảnh này dễ giúp ta hiểu được đời sống tình cảm phong phú nhưng cũng hết sức tế nhị của con người. D/. Đây là hình ảnh để lại nhiều ấn tượng, có đặc tính phù hợp với ý nghĩa ước lệ, tượng trưng mà chúng biểu hiện. 5/. Bài ca "Khăn thương nhớ ai"diễn tả tâm trạng gì của cô gái đang yêu? A/. Than thở cho số phận bấp bênh, không biết trước của người phụ nữ. B/. Lời than vì có được phẩm chất tốt nhưng thân phận thấp hèn. C/. Tâm trạng chua xót, buồn tủi vì bị người yêu ruồng bỏ, phụ bạc. D/. Nỗi thương nhớ người yêu và niềm lo âu cho hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Tiếng Việt.. Tuần lễ thứ: 10. Tiết thứ: 28. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: 1. Nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp. 2. Có kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 1. SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1. 2. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10, tập 1. 3. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 , tập 1. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, nêu vấn đề. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài “Ca dao than thân và yêu thương tình nghĩa” Câu hỏi kiểm tra: a. Thế nào là ca dao? Câu thơ sau theo em là tục ngữ hay ca dao: “Ai ơi chẳng chống thì chầy, Có công mài sắt có ngày nên kim” b. Đọc thuộc lòng cả 6 bài ca dao mà em đã học. Khai thác một bài ca dao mà em thích nhất. c. Đọc những bài ca dao khác có cùng chủ đề với các bài ca dao mà em đã học? Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó. 2. Giới thiệu bài mới: Vào bài: Không phải ngẫu nhiên mà người ta chia ra phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ gọt giũa. Để thấy rõ sự khác nhau này, ta cùng nhau đi vào tìm hiểu hai đặc trưng tiêu biểu của nó..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Định hướng cho học sinh: - Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết hình thành như thế nào? - Học sinh đọc đoạn văn mở đầu bài học. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói điểm của ngôn ngữ nói. - Thao tác 1: 1. Khái niệm: + GV: cung cấp cho HS về một đoạn đàm thoại ngắn. Sau đó cho học sinh nhận xét: Nhờ vào đâu mà các em biết giữa hai bạn (A, B) vừa diễn ra cuộc đối thoại? + HS: lần lượt nhận xét (2 hoặc 3 HS): nhờ vào âm thanh + Trong cuộc đối thoại vị trí giữa hai bạn A và B như thế nào? + Cho 2 hoặc 3 HS nhận xét: A và B tiếp xúc trực tiếp, mặt đối mặt. + Giữa 2 bạn A và B ai là người hỏi, ai là người trả lời? + HS nhận xét: A và B luân phiên nhau nói hoặc nghe + GV: Đó là ngôn ngữ nói của họ. Vậy theo em thế nào là ngôn ngữ nói? + HS: Dựa vào SGK trả lời: - là ngôn ngữ âm thanh trong giao tiếp hàng ngày - người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong vai nói và nghe. - Thao tác 2: 2. Hoàn cảnh sử dụng: (Nhược điểm + GV: Theo em ngôn ngữ nói có nhược điểm của ngôn ngữ nói) gì không? (Cho Hs thảo luận theo nhóm) + Hs thảo luận theo nhóm và lần lượt nêu ý kiến của mình. => GV chốt lại: - Người nói: ít có điều kiện lựa chọn gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ. - Người nghe: phải tiếp nhận kịp thời, không có điều kiện suy ngẫm, phân tích - Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc 3. Đặc điểm: điểm của ngôn ngữ nói:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + GV đặt tình huống: Có 1 HS váo lớp trễ, khi bạn ấy vào lớp chào cô, cô ngừng bài giảng và quay sang hỏi: * Em đi trễ à? (Giọng bình thường.) * Em đi trễ? (Giọng hơi gắt và ánh mắt khó chịu.) + GV: Em hãy cho biết thái độ của cô giáo như thế nào qua hai câu hỏi trên? + HS trả lời. + GV: Dựa vào đâu em biết được thái độ đó của cô giáo? + HS: phát biểu - Dựa vào giọng nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. + GV: như vậy đặc điểm của ngữ điệu trong việc sử dụng ngôn ngữ nói là gì? + HS: Trả lời. a. Ngữ điệu: - Góp phần bộc lộ, bổ sung thông tin qua giọng nói: có thể cao - thấp, nhanh chậm, mạnh -yếu, liên tục - ngắt quảng… - Ngoài ra còn có sự kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt cử chỉ điệu bộ,… Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu: từ ngữ, câu trong ngôn ngữ nói. b. Từ ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> + GV: Cung cấp bảng ví dụ so sánh: TừQua ngữbảng chuẩn trong + GV: so sánh,Từ ví ngữ dụ em hãy ngôn nhận mực ngữ nói xét về những từ ngữ được sử dụng trong giao - Phong phú, đa dạng. Xưngngày hô:bằng anh hình – - thức mày nói? – tao, đại ca- tiểu - Sử dụng những lớp từ: tiếp- hàng tôi, phát anh –biểu em,-bạn – sửđệ,dụng ôn con – tao… + HS: được rất tự do. + mang tính khẩu ngữ, mình… + GV: Chốt lại vấn đề: từ địa phương, các từ + từ địa phương, Khẳng - xong - đếch, ngữ- đưa đẩy,định, chêmphủ xen, trợ từ thán thánthiệt từ. – đi + trợ từ, thán từ định: đi, chạy, tong… + từ đưa đẩy, chêm xen trốn., ăn… - Hành động: đi, - té, vắt dò lên cổ, lủi… c. Câu: chạy, trốn, ăn… - Trạng chúng thái: thích lắm,gian tứcgiao sặc + GV:Như ta đã -biếtmáu vì thời máu,rađiên đônglẹ.ơi tiếpthú, bằngcăm ngônuất, ngữnổi nói diễn tứcmáu, thì mau là đông, chảnh chọe… Vì khùng, vậy ngônrấtngữđông, nói thường dùng hình thức hiệu quả… câu như thế nào? mực nêu raCâu ngôn ngữ + HS:Câu Dựachuẩn vào SGK câutrong trả lời. - Sử dụng câu tỉnh lược, thậm chí chỉ nói + GV: Chốt lại có 1 từ; - Anh có đi tiếp - Nổi không? - Có lúc có câu quá rườm rà, có yếu tố được không? dư thừa trùng lặp. - Bạn ăn có ngon - Ngon không? không? * Hoạt động 4: Phân biệt nói và đọc. 4. Phân biệt nói và đọc: Tôi làm việc đó Làm tuốt luốt? + GV: Cho HS đọc lại đoạn thơ sau: rất dễ dàng?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> “Người đi? Ư nhỉ? Người đi thực Mẹ thà coi như chiếc lá bay Chị thà coi như là hạt bụi Em thà coi như hơi rượu say” (Trích: Tống Biệt Hành – Thanh Tâm) + HS: Đọc diễn cảm đoạn thơ. + GV:Em có nhân xét như thế nào về cách đọc của bạn? + HS: Nêu nhận xét. + GV: Để cho đoạn thơ trên nêu bật được nội dung ta phải làm gì? + HS: Phát biểu: Cần đọc đúng như văn bản đã viết; Chú ý cách nhấn giọng của từng câu thơ. + GV: Như vậy, sự khác nhau giữa đọc và nói như sao? + HS: Cùng nhau trao đổi, thảo luận và phát biểu. + GV: Chốt lại vấn đề.. - Giống: cùng dùng âm thanh - Khác: + Nói: Phải có ngữ điệu, cử chỉ + Đọc: o Phải lệ thuộc tuyệt đối vào văn bản. o Phải tận dụng ưu thế của ngữ điệu để làm toát lên nội dung.. * GV chuyển ý: Như vậy, khi đọc chúng ta phải haòn toàn lệ thuộc vào văn bản. * GV đặt vấn đề: Theo em, những bài diễn giảng, thuyết trình có hoàn toàn là ngôn ngữ nói hay không? + HS: Trao đổi, thảo luận và phát biểu. + GV: Chốt lại: Đây là loại trung gian của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Lí do: Người nói dựa vào sự xếp đặt các ý kiến đã chuẩn bị trước; Có thể sử dụng ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt linh hoạt cho phù hợp với đối tượng mà mình đang nói. => Lưu ý: Bài phát biểu, diễn giảng, đàm thoại… là loại trung gian giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. * Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm của ngôn II. Ngôn ngữ viết: ngữ viết. - Thao tác 1: 1. Khái niệm:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> + GV: Gọi HS đọc lại đoạn 1 phần Tiểu dẫn của bài “Ca dao than thân và yêu thương tình nghĩa” + HS: Đọc to, rõ. + GV: Trong văn bản trên, nhờ có phương tiện nào mà em đọc được đoạn văn? + HS: trả lời: Đó là chữ viết. + GV: Văn bản này được các em tiếp nhận bằng cơ quan nào? + HS: Nhờ thị giác. GV: Đó là ngôn ngữ viết. Vậy em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ viết? + HS: trao đổi và phát biểu. + GV chuyển ý: Ai trong chúng ta hôm nay được ngồi ở bậc THPT chắc hẳn không thể quên những ngày đầu cắp sách đến trường, được cô giáo nắn nót tập viết chữ “i, t” hoặc “o” tròn như qủa trứng gà, “ô” thì đội mủ “ơ” thì có râu… + GV: Như vậy muốn viết và đọc được chữ ta cần biết điều gì? + HS: Thảo luận phát biểu, GV định hướng: - Dùng thị giác - Biết ký hiệu chữ viết - Qui tắc chính tả, tổ chức câu… + GV: Chốt lại vấn đề.. - Thao tác 3: + Trong văn vản đã đọc, em thấy ngôn ngữ viết được hỗ trợ bởi những phương tiện gì? + HS: Trả lời.. + GV: So với văn bản nói, văn bản mà em vừa đọc thì từ ngữ của nó có gì đáng lưu ý? + HS: Phát biểu. + GV: Văn bản mà em vừa đọc thuộc phong. - Là loại ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản. - Được tiếp nhận bằng thị giác. 2. Hòan cảnh sử dụng:. - Phải biết ký hiệu chữ viết; quy tắc chính tả; quy tắc tổ chức văn bản… - Người viết: có điều kiện suy ngẫm lựa chọn gọt giũa từ ngữ, - Người đọc: có điều kiện suy ngẫm để lĩnh hội thấu đáo. 3. Đặc điểm: a. Phương tiện hỗ trợ: - Các dấu câu, các kí hiệu văn tự; - Các hình ảnh minh hoạ, biểu đồ, sơ đồ … b. Từ ngữ: - Được lựa chọn, thay thế nên có tính chính xác cao..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> cách ngôn ngữ gì? Từ ngữ được sử dụng trong văn bản có phù hợp với phong cách đó không? + HS: Trả lời. + GV: Em hãy nêu nhận xét của mình về các câu văn trong văn bản mà em vừ đọc? + HS: Nêu nhận xét. + GV: Chốt lại vấn đề.. - Sử dụng từ ngữ phù hợp với từng phong cách văn bản. c. Câu: - Thường sử dụng câu dài, nhiều thành phần nhưng tổ chức mạch lạc. - Đôi khi cũng sử dụng câu ngắn gọn dễ nhớ.. - Thao tác 4:. 4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:. + GV: Theo em , những bài phỏng vấn được ghi lại bằng gì? + HS: Chữ viết. + GV: Còn các bài văn, bài thơ được trình bày lại bằng phương tiện chủ yếu nào? + HS: Bằng ngôn ngữ nói. + GV: Như vậy, ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có mối quan hệ với nhau như thế nào? + HS: Qua lại.. - Ngôn ngữ nói: được ghi lại bằng chữ viết. - Đôi khi ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng.  Mối quan hệ qua lại. + GV: Khi sử dụng hai loại ngôn ngữ này, ta - Cần tránh việc lẫn lộn giữa ngôn cần tránh điều gì? gnữ nói và ngôn gnữ viết. + HS: Phát biểu. + GV lấy ví dụ minh họa cho ý này: Ta không thể nói: “Bông hoa hồng nhỏ của anh, chiều nay khi nào hoàng hôn xuống anh lấy honđa đèo em ra chợ nhé.” Như vậy, tùy trường hợp mà ta sử dụng ngôn ngữ nói hay ngôn ngữ viết cho phù hợp. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS giải bài tập, qua III: LUYỆN TẬP: đó khảo sát mức độ tiếp thu bài học của học sinh - Thao tác 1: 1. Bài tập 1: + GV: Cho học sinh đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập 1. + HS :đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập 1. + GV: Cho học sinh nhắc lại đặc điểm của.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ngôn ngữ viết được thể hiện ra sao ? + HS: Nhắc lại đặc điểm của ngôn ngữ viết. + GV: Văn bản trên có các phương tiện hỗ trợ nào? + HS: Cùng nhau thảo luận và trả lời. + GV: Chốt lại. - Các phương tiện hỗ trợ: + Sử dụng các dấu câu; + Tách dòng sau mỗi câu để tách luận điểm. - Về từ ngữ: + GV: Văn bản trên thuộc phong cách nào? Các từ ngữ nào phục vụ cho phong cách đó? + HS: Cùng nhau thảo luận và trả lời. + GV: Chốt lại. + Sử dụng từ chỉ thứ tự để đánh dấu các luận điểm (một là, hai là, ba là,…) + Sử dụng thuật ngữ của các ngành khoa học (từ vựng, vốn chữ, ngữ pháp, phong cách, thể văn …) + Có dùng các kí hiệu để giải thích (dấu ngoặc đơn) - Thao tác 2: 2. Bài tập 2: + GV: Cho học sinh đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập 2. + HS :đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập 1. + GV: Cho học sinh nhắc lại đặc điểm của ngôn ngữ nói. + HS: Nhắc lại đặc điểm của ngôn ngữ nói. + GV chia bảng thành 5 phần, gọi 5 HS lên bảng và tìm các nhóm từ sau đây: 1. Các từ hô gọi trong lời nhân vật 2. Các từ tình thái trong lời nhân vật 3. Kết cấu câu trong ngôn ngữ nói 4. Các từ ngữ thường dùng trong ngôn ngữ nói 5. Sự phối hợp giữa cử chỉ hành động + GV: Sau khi HS tìm xong, giáo viên gọi các HS còn lại nhận xét + GV định hướng, HS sửa bài vào vở. - Từ hô gọi: kìa, này, ơi…nhỉ… - Từ tình thái: có khối…đấy, đấy, thật đấy,… - Kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: có… thì; đã…thì… - Các từ dùng trong ngôn ngữ nói: mấy(giò); có khối, nói khoác… đằng ấy… - Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> cười như nắc nẻ cong cớn, cười tít… 3. Bài tập 3:. - Thao tác 3: + GV: Gọi HS đọc to đề bài. + HS: đọc to đề bài. + GV hướng dẫn HS sửa nhanh bài tập … + GV nhận xét và có thể cho điểm nếu làm tốt. a.. b.. - Bỏ từ: thì, đã - Thay hết ý bằng từ rất - Bỏ từ như. - Bỏ từ vống lên bằng từ qúa múc. thực tế - Đến mực vô tội vạ thay bằng một cách tuỳ tiện c. Cân văn tối nghĩa, bỏ từ sất và viết lại câu. E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1. CỦNGCỐ: Qua phần bài tập giáo viên nhắc lại đặc điểm của ngôn ngữ nói chú ý đến từ ngữ, ngữ điệu trong ngôn ngữ nói phảu được tận dụng hết ưu thế của nó. - Nhấn lại đặc điểm của ngôn ngữ viết, chú ý lỗi chính tả, lỗi câu, sử dụng từ ngữ phải hợp phong cách. Tránh dùng từ ngữ mang tính khẩ ngữ. - Nhắc lại hiện tượng trung gian giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. 3. DẶN DÒ: Chuẩn bị bài học: “Ca dao hài hước” Câu hỏi chuẩn bị: a. Tìm hiểu bài ca dao số 1: - Em hãy tìm hiểu cụ thể lời dẫn cưới của chàng trai? - Lời thách cưới của cô gái có gì đặc biệt? - Qua đó, em hãy nêu cảm nhận của mình về nét đẹp tâm hồn của chàng trai và cô gái? b. Bài ca dao số 2 + 3 + 4: - Tiếng cười phê phán trong bài ca dao được thể hiện như thế nào? - Nội dung bài ca dao số 4 chế giễu những người như thế nào? Mục đích của các tiếng cười này là gì?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 10. Tiết thứ: 29 – 30. CA DAO HÀI HƯỚC I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng của người bình dân dù cuộc sống vất vả của họ còn nhiều lo toan - Đồng cảm với tâm hồn người lao động trong sáng tác của họ II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. a. Em hãy phân tích những nét biểu hiện của ngôn ngữ nói trong bài ca dao sau : "Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen Ai ơi, nếm thử mà xem Nếm ra mới biết rằng em ngọt bùi" b. Xác định những lỗi trong câu ( thuộc văn bản viết) sau đây và chữa lại cho đúng: "Bánh tét nếp cẩm hảo hạng của tôi một lò nổi tiếng ở đường Nguyễn Văn Cừ Cần Thơ bắt đầu nhận "đơn đặt hàng"tới tấp mà theo lời chủ nhân : "Chắc số lượng tăng gần gấp đôi năm rồi" 2. Bài mới: Lời vào bài: Đối tượng thẩm mỹ chủ yếu của ca dao hài hước là cái hài. Cái hài được phản ánh, thể hiện trong nhiều lĩnh vực VHDG khác nhau. Đôi khi, nó thể hiện nỗi niềm chua xót đắng cay và cả tiếng cười lạc quan, thông minh, hóm hỉnh. Để thấy được tiếng cười lạc quan đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu những bài ca dao hài hước..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: hướng dẫn đọc, giải thích từ khó, tìm hiểu tiểu loại HS đọc: + Bài 1: Hình thức đối đáp nam nữ, gioïng vui töôi, dí doûm mang aâm hưởng đùa cợt. + Baøi 2, 3, 4: gioïng vui, dí doûm,cheá giễu, nhấn mạnh các từ ngữ: làm trai, chồng em, chồng người, chồng yêu và các động từ. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học II/. Tìm hiểu văn bản : sinh tìm hiểu văn bản các bài ca dao. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Bài 1: tìm hiểu bài ca dao 1. + GV: HS đọc lại văn bản. + GV: Diễn giảng: Đây là lối đối đáp vui đùa của nam nữ thường thấy trong ca dao. Nó mang đến cho ta một tiếng cười mang ý nghĩa nhân sinh sâu sắc. + GV: Việc dẫn cưới và thách cưới ở đây có gì khác thường? Cách nói của chàng trai và cô gái có gì đặc biệt? + HS: Trao đổi và trả lời + GV: Cảm nhận về tiếng cười của người lao động? + HS: Trao đổi và trả lời + GV: Bài ca dao có giọng điệu hài hước, dí dỏm, đáng yêu là nhờ vào những yếu tố nghệ thuật nào? + HS: Trao đổi và trả lời + GV: Diễn giảng: Dù trong cảnh nghèo người dân lao động vẫn luôn lạc quan, yêu đời, đám cưới nghèo mà vẫn vui, vẫn hóm hỉnh. Người bình dân đã tìm thấy niềm. - Dẫn cưới: con chuột béo. - Thách cưới: nhà khoai lang.  Những lễ vật xưa nay chưa từng có trong 1 đám cưới.  Tiếng cười như chia sẻ với cuộc sống còn khốn khó của người lao động, làm vơi nhẹ nỗi vất vả của cuộc sống thường nhật. Đằng sau tiếng cười là thái độ phê phán sự thách cưới nặng nề ngày xưa. - Nghệ thuật: lối nói khoa trương, phóng đại; lối nói giảm dần; lối nói đối lập..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> vui thanh cao của mình ngay trong cảnh nghèo  vẻ đẹp tâm hồn của người lao động. + GV: Tiếng cười trong 3 bài ca dao này có khác gì so với bài 1? + HS: Trao đổi và trả lời + GV: Tác giả dân gian cười những con người nào trong xã hội? Nhằm mục đích gì? Với thái độ ra sao? + HS: Trao đổi và trả lời + GV: Mỗi bài cd lại có nét riêng, thể hiện nghệ thuật trào lộng sắc sảo của người bình dân. Hãy phân tích để làm rõ vẻ đẹp riêng của mỗi bài cd? + HS: Trao đổi và trả lời + GV: Lên hệ với các bài ca dao khác có cùng chủ đề: - Làm trai cho đáng nên trai Một trăm đám cỗ chẳng sai đám nào. - Làm trai cho đáng nên trai Phú Xuân đã trải, Đồng Nai cũng tững. - Làm trai cho đáng nên trai Xuống Đông Đông tĩnh, lên Đoài Đoài tan. + GV: Nghệ thuật đặc sắc trong bài ca dao này là gì? Nhằm thể hiện nội dung gì? + HS: Trao đổi và trả lời + GV: Hình ảnh người đàn ông hiện lên vừa hài hước, vừa thảm hại. Chi tiết gây cười nhưng lại hàm chứa ý nghĩa sâu xa: anh ta có khác gì con mèo, cũng lười nhác như con mèo, trời rét chỉ quanh quẩn ở xó bếp để sưởi ấm. Loại đàn ông này không phải không còn trong xã hội và đã. 2. Bài ca dao 2, 3, 4: - Tiếng cười trào lộng khác hẳn bài ca dao 1. Nếu ở bài 1 tiếng cười chủ yếu làm vui cửa vui nhà thì tiếng cười ở 3 bài ca dao này chủ yếu là phê phán. - Đối tượng: những kẻ làm trai, những đức ông chồng vô công rỗi nghề và cả những ông chồng coi vợ mình cái gì cũng đẹp, cũng đáng yêu. a. Bài 2: - Khom lưng chống gối > < gánh hai hạt vừng  Nghệ thuật đối lập kết hợp với lối nói phóng đại, tiếng cười trào lộng, thông minh, hóm hỉnh nhằm nhắc nhở nhau, chế giễu loại đàn ông yếu đuối.. b. Bài 3: - Chồng người đi ngược về xuôi >< Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo  Nghệ thuật so sánh đối lập, chế giễu loại đàn ông lười nhác, vô tích sự, không có chí lớn..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> thành đối tượng châm biếm chế giễu của ca dao: - Chồng người bể Sở sông Ngô Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần. - Làm trai cho đáng nên trai Ăn cơm với vợ lại nài vét niêu. - Làm trai cho đáng nên trai Vót đũa cho dài ăn vụng cơm con. + GV: Nhận xét về người phụ nữ trong bài ca dao? Họ chưa biết điều chỉnh mình ở những điểm nào? + HS: Trao đổi và trả lời. c. Bài 4: - Mũi: 18 gánh lông Ngáy: o o Đi chợ: hay ăn qùa Đầu tóc: rác rơm  Nghệ thuật phóng đại trí tưởng tượng phong phú: Chế giễu loại phụ nữ đỏng đảnh, vô duyên, chưa biết điều chỉnh mình về hình dáng cũng như  Những thói quen trong cuộc sống: thái độ nhân hậu, nhắc nhở nhẹ nhàng của tác giả dân gian.. + GV: Tác giả dân gian đã nhìn họ bằng con mắt nhân hậu, với thái độ nhắc nhở nhẹ nhàng qua một bức tranh hư cấu hài hước. Cấu trúc “chồng yêu chồng bảo” trong từng cặp câu thơ, bên cạnh ý nghĩa “đã yêu thì cái gì cũng đẹp, cũng tốt”, đã nói lên rõ ràng ý đó. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ thuật tiêu biểu của các bài ca dao. + GV: Những nét nghệ thuật tiêu biểu trong những bài ca dao hài hước trên là gì? + HS: Trao đổi và trả lời. 3. Nghệ thuật trong ca dao hài hước: - Hư cấu, dựng cảnh tài tình. - Khắc họa nhân vật bằng những nét điển hình với những chi tiết có giá trị khái quát cao. - Cường điệu, phóng đại, tương phản, đối lập. - Dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc, tạo ra được những bức tranh hài hước, hóm hỉnh mà có ý giễu cợt sâu sắc.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học III/. Tổng kết : sinh tổng kết Bằng nghệ thuật trào lộng, thông minh, hóm + GV: Gọi học sinh đọc phần ghi hỉnh, những tiếng cười đặc sắc trong ca dao nhớ sgk / 92 tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào và tiếng cười.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> châm biếm, phê phán - thể hiện tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lý nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan của người bình dân. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học IV/. Luyện tập : sinh luyện tập - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh * Bài tập 1 trang 92 : luyện tập bài tập 1. Tiếng cười tự trào của người nông dân đáng yêu ở chỗ : - Không mặc cảm mà còn bằng lòng với cảnh nghèo, vui và thích thú trong lời thách cưới. - Lời thách cưới thật khác thường, chỉ là khoai lang mà vô tư, hồn nhiên , thanh thản nói lên tâm hồn lạc quan , yêu đời của người lao động. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh * Bài 2 trang 92 : luyện tập bài tập 2. (1) "Cái cò là cái cò kỳ An cơm nhà dì uống nước nhà Đêm nằm thì ngáy o o Chửa đi đến chợ đã lo ăn quà" (2) "Sớm mai đi chợ Gò Vấp Mua một sấp vải Đem về con hai nó cắt, Con ba nó may, Con tư nó đột, Con năm nó viền, Con sáu đơm nút, Con bảy vắt khuy, Anh bước cẳng đi, Con tám níu, con chín trì. Ôi giời ơi! Sao em để vậy, còn gì áo anh ! ( 3 ) "Bói cho một quẻ trong nhà Con heo bốn cẳng, con gà hai chân" V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài : - Nội dung và nghệ thuật của ca dao hài hước? - Cảm nhận của em về các bài ca dao trên. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: Học bài và soạn bài “Lời tiễn dặn” (Trích “Tiễn dặn người yêu” – Truyện thơ dân tộc Thái). Câu hỏi:. cô.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 1. Xuất xứ và đại ý của đoạn trích? 2. Phân chia bố cục đoạn trích? 3. Tâm trạng của chàng trai trong đoạn 1 ra sao? Thể hiện qua những chi tiết nào? 4. Qua lời mô tả của chàng trai, ta thấy được tâm trạng của cô gái như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 10. Tiết ĐỌC THÊM. ĐỌC THÊM:. LỜI TIỄN DẶN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tiếng hát thân thân và lời ca yêu thương , tình nghĩa của người bình dân trong XHPK - Đồng cảm với tâm hồn người lao động trong sáng tác của họ II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Ca dao hài hước Yêu cầu: 1-Đọc thuộc lòng các bài ca dao tình cảm, hài hước đã học. 2-Cảm nhận về moät baøi maø em thích nhaát. 2. Bài mới: Lời vào bài: Giáo viên nêu yêu cầu và cách đọc hiểu những bài đọc thêm trong chương trình Ngữ văn lớp 10. Tạo không khí dân tộc để dẫn vào văn bản bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học I. Tiểu dẫn: sinh tìm hiểu chung về văn bản. + GV: Xuất xứ và đại ý của đoạn - Xuất xứ: trích? “Tiễn dặn người yêu” (Xống chụ xon xao) gồm 1846 câu thơ, là tác phẩm truyện thơ của dân tộc Thái. - Đại ý: đoạn trích là lời nhân vật trong cuộc kể lại câu chuyện tình yêu, hôn nhân của vợ chồng mình. + GV: Tóm tắt tác phẩm “Tiễn dặn - Tóm tắt tác phẩm: sgk. người yêu”? + GV: Phân chia bố cục đoạn trích? - Bố cục: 2 phần + P1: từ đầu cho đến “góa bụa về già”. + P2: đoạn còn lại. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản theo hướng học thêm. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn dặn + GV: Tâm trạng của chàng trai trong đoạn 1 ra sao? Thể hiện qua những chi tiết nào?. II. Văn bản: 1. Tâm trạng của chàng trai (và cô gái – qua sự mô tả của chàng trai) trên đường tiễn dặn: - Gọi cô gái “người đẹp anh yêu”  tình yêu trong chàng vẫn còn thắm thiết. - Phải được nhủ, được dặn cô đôi câu, chàng mới đành lòng quay về. - Muốn ngồi lại bên cô gái để “ủ lấy hương người” cho mai sau khi chết vẫn đượm hơi người thân yêu ngày hôm nay.. - Nựng con riêng của cô như nựng chính con mình.  Tâm trạng của chàng trai đầy mâu thuẫn, nửa như phải chấp nhận sự thật đau xót là người yêu đã có chồng, nửa như muốn níu kéo tình yêu, kéo dài dây phút âu yếm bên nhau: quyết tâm giữ trọn tình yêu đối với cô gái (câu 23 + 24). - Cô gái cũng muốn níu kéo cho dài ra những + GV: Qua lời mô tả của chàng trai, giây phút được ở bên người yêu: đầu “ngoảnh ta thấy được tâm trạng của cô gái lại”, mắt “ngoái trông”, chân bước càng xa như thế nào? thì lòng càng đau. Mỗi lần đi qua một cánh rừng cô gái đều coi là cái cớ để dừng lại chờ người yêu, lòng đầy khắc khoải..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Cử chỉ, hành động và tâm trạng của chàng tìm hiểu Cử chỉ, hành động và tâm trai lúc ở nhà chồng của người yêu: trạng của chàng trai lúc ở nhà chồng của người yêu: + GV: Chứng kiến cảnh cô gái bị nhà chồng hnàh hạ, chàng trai có những hành động và cử chỉ như thế nào? +HS: Chạy lại đỡ cô dậy, ân cần phủi áo, chải lại đầu cho cô, chặt tre về làm ống lam thuốc cho cô uống khỏi đau. + GV: Sau đó, chàng trai đã có những lời lẽ như thế nào? Thể hiện ý nguyện gì của chàng trai? + HS: Thảo luận và trả lời + GV: Chốt lại ý của đoạn 2. Vừa xót xa cho cảnh ngộ của cô gái, vừa quyết tâm sẽ bằng mọi cách đón cô gái về đoàn tụ với mình. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học III. Tổng kết: sinh tổng kết. - Cô gái: đau khổ, nuối tiếc, mỗi bước đi là nỗi đau nghìn xé. Cô ở trong hoàn cảnh và tâm trạng tuyệt vọng. - Chàng trai: diễn biến tâm trạng: từ xót xa đến khẳng định tình yêu, vượt qua mọi cách trở, động viên người yêu ước hẹn chờ đợi  tình huống bộc lộ khát vọng tự do. - Nghệ thuật: + Kết hợp hài hoà hai yếu tố: hiện thực và trữ tình. + Trùng điệp về từ, hình ảnh, kiểu câu. + Hình ảnh đậm màu sắc thiên nhiên, núi rừng hùng vĩ, vừa mộc mạc vừa giàu chất thơ  chỉ có trong thơ văn các dân tộc thiểu số. + Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài: Chuù yù noäi dung vaø ngheä thuaät 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: Câu hỏi: - Xem lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài “Luyên tập viết đoạn văn tự sự”..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 11. Tiết thứ: 31. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm , nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự từ đó viết được các đoạn văn II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ Yêu cầu: - Thế nào là miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự? - Muốn miêu tả và biểu cảm thành công ta cần vận dụng sáng tạo những kĩ năng nào? GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh các đoạn văn và các câu trả lời.. 2. Bài mới: Lời vào bài: bất kì mọt văn bản nào cũng có thể bao gồm từ một đến nhiều đoạn văn hợp thành để thể hiện một chủ đề thống nhất nào đó. Văn bản tự sự cũng như vậy. Vậy, đoạn văn trong văn bản tự sự có đặc điểm như thế nào ? Làm thế nào để viết một đoạn văn thoả mãn những yêu cầu của một văn bản tự sự ? Đó là những nội dung mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu và củng I . Đoạn văn trong văn bản tự sự : coá khaùi nieäm - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về đoạn văn trong văn bản 1 . Định nghĩa tự sự + GV: Theo em hiểu, thế nào là một - Đoạn văn là bộ phận của VB . đoạn văn? + HS: Trả lời theo kiến thức đã được - Trong VB tự sự mỗi đoạn văn thường có câu nêu ý khái quát thường gọi là câu chủ đề . học ở THCS - Các câu khác diễn đạt những ý cụ thể - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2 . Đặc điểm tìm hiểu về đặc điểm của đoạn văn trong văn bản tự sự + GV: Cấu trúc chung của đoạn văn? Em đã học những loại đoạn văn nào? Sự phân loại đoạn văn ấy dựa trên những cơ sở nào? + HS: Trả lời theo kiến thức đã được học ở THCS: Theo cấu trúc và phương thức tư duy, thường có các loại đoạn văn phổ biến sau: đoạn diễn dịch, đoạn quy nạp, đoạn song hành, đoạn tổng-phân-hợp. + GV: Nếu dựa theo kết cấu của một Mỗi VB gồm nhiều đoạn văn với những nhiệm văn bản tự sự, trong văn bản sẽ có vụ khác nhau ● Mở bài : Giới thiệu câu chuyện các loại đoạn văn nào? ● Thân bài : Kể diễn biến sự việc + HS: Trả lời ● Kết bài : Tạo ấn tượng mạnh mẽ tới suy nghĩ cảm xúc người đọc HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn cách II . Cách viết đoạn văn trong văn bản tự sự viết đoạn văn trong bài văn tự sự - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 1: + GV: gọi học sinh đọc đoạn “Trong 1. Bài tập 1 trang 97-98: bài … bất tận” + HS: đọc to, rõ. + GV: Đoạn văn này nói về điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + HS: Dự kiến của nhà văn Nguyên Ngọc sẽ viết truyện ngắn “Rừng xà nu” + GV: Gọi học sinh đọc hai đoạn tiếp theo + HS: Đọc đoạn mở đầu và đoạn kết thúc truyện. + GV: Các đoạn văn mở đầu và kết - Mở đầu & kết thúc truyện ngắn Rừng xà Nu → thúc truyện trên có thể hiện đúng dự Đúng dự kiến của nhà văn kiến của nhà văn hay không? + HS: Trả lời + GV: chia nhóm thảo luận: o Yêu cầu: Nội dung và giọng điệu của đoạn mở đầu và kết thúc có nét gì giống và khác nhau? o Nhóm 1: Tìm sự giống nhau o Nhóm 2: Tìm sự khác nhau o Thời gian: 5 Phút + HS: Thảo luận theo hình thức 2 bàn thành 1 nhóm + GV: gọi đại diện các nhóm trình bày + Giáo viên chốt lại các ý. - Mở đầu đoạn và cuối đoạn có giọng điệu giống nhau:. Miêu tả cây Xà nu - Rừng Xà nu khác nhau: đầu truyện mở ra cuộc sống hiện tại, kết thúc hiện ra cuộc sống mạnh mẽ hơn những ngày trước. - Bài học: + GV: Em đã học tập được điều gì từ + Xác định nội dung cần viết, định ra hướng cách viết truyện của nhà văn Nguyên viết, cần phát thảo chi tiết . Ngọc + Mỗi chi tiết miêu tả nét chính, đặc sắc, gây ấn + HS: tượng . + Có sự việc, chi tiết phải thể hiện rõ - Thao tác 1: Hương dẫn học sinh 2. Bài tập 2 trang 98: giải bài tập 1: + GV: gọi học sinh đọc đoạn văn và yêu cầu của bài tập + HS: đọc to, rõ bài tập + GV: hướng dẫn học sinh trả lời theo hình thức thảo luận nhóm o Nhóm 1: Câu a o Nhóm 2: Câu b o Thời gian: 5 Phút + HS: Thảo luận theo hình thức 2 bàn thành 1 nhóm + GV: Gọi đại diện các nhóm trình * Câu a: bày Đây là đoạn văn trong văn bản tự sự - vì có câu.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> + GV: Định hướng các nhóm trả lời nêu sự việc khái quát và các câu thuộc chi tiết và chốt lại các ý làm rõ sự việc: Chị được cử về Đông Xá , về cái làng quê bé nhỏ , nghèo khổ * Câu b: .- Thành công khi miêu tả sự việc chị Dậu được cán bộ Đảng giác ngộ, cử về Đông Xá và vận động bà con vùng lên . - Tuy nhiên những dự cảm về ngày mai tươi đẹp cần phải bổ sung thêm . Đặc biệt là tâm trạng chị Dậu khi về làng - Điền chỗ trống : Chị Dậu nhìn thấy trên trời phía Đông một màu hồng ửng lên , ánh sáng rực rỡ , chói chang thăm thẳm của màn đêm bao phủ … 3. Cách viết đoạn văn tự sự: - Nắm vững nhiệm vụ của các đoạn trong từng phần của văn bản. - Cần huy động năng lực quan sát, tưởng tượng và vốn sống khi viết đoạn văn. - Vận dụng kĩ năng miêu tả, kể chuyện, biểu cảm để hoàn chỉnh tốt đoạn văn. - Thao tác chung: Ghi nhớ, SGK HOẠT ĐỘNG 3: ( Hướng dẫn luyeän taäp ) + GV: HS laøm baøi taäp 1,2 trang 99 + HS:. III. LUYỆN TẬP - Đoạn văn kể về việc phá bom nổ chậm của các cô gái thanh niên xung phong - Chữa lại ngôi sai : ( tự kể ) + Da thịt cô gái + Cô rùng mình + Phương Định cẩn thận → Tất cả sai chữ “tôi ”. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài HS đọc kĩ phần ghi nhớ 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Chọn một văn bản tự sự đã học, lấy dẫn chứng về câu chủ đề nêu ý khái quát và các caâu trieån khai noäi dung chính. - Tự chọn một chủ đề cho một văn bản tự sự, sau đó viết đoạn văn mở bài cho văn bản đó. - Soạn bài mới: OÂn taäp vaên hoïc daân gian Vieät Nam Câu hỏi: 1) Thế nào là VHDG ? Nêu đặc trưng của VHDG ? Các thể loại của VHDG ?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2) 3) 4) 5) 6). Hãy nêu đặc trưng của sử thi ? Đặc trưng của truyền thuyết ? Nêu đặc trưng của truyện cổ tích ? Đặc trưng của truyện cười ? Đặc trưng của ca dao ? Đặc trưng của truyện thơ ? Lập bảng nêu các thể loại của VHDG Ca dao than thân thường là của ai ? Tiếng cười tự trào và phê phán trong ca dao hài hước ?.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 11. Tiết thứ: 32. ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cũng cố lại kiến thức về VHDG đã học , kiến thức chung cụ thể về thể loại và tác phẩm văn học - Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của VHDG để phân tích II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Luyện tập viết đoạn văn trong văn bản tự sự Yêu cầu: - Chọn một văn bản tự sự đã học, lấy dẫn chứng về câu chủ đề nêu ý khái quát và các caâu trieån khai noäi dung chính. - Tự chọn một chủ đề cho một văn bản tự sự, sau đó viết đoạn văn mở bài cho văn bản đó. - GV kieåm tra vieäc laäp caùc baûng bieåu heä thoáng cuûa hoïc sinh . 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1 : Tổ chức cho HS nhắc lại các khái niệm VHDG đã học + GV : Thế nào là VHDG ? + HS : Nhắc lại. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I . Khái niệm văn học dân gian. * Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS nhắc lại đặc trưng của VHDG + GV : Nêu đặc trưng của VHDG ? + HS : Nhắc lại. II . Đặc trưng của VHDG - VHDG là sáng tác nghệ thuật của ngôn từ truyền miệng VHDG là sáng tác của tập thể - VHDG có tính thực hành trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng. VHDG là tác phẩm ngôn từ truyền miệng , là sản phẩm của quá trình sáng tác của tập thể phục vụ cho các sinh hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng. * Hoạt động 3 : Tổ chức cho HS III . Các thể loại của VHDG hệ thống lại các thể loại của VHDG * Gồm có 3 thể loại Truyện cổ dân gian + GV : Yêu cầu HS nêu các thể Thơ ca dân gian loại của VHDG ? Sân khấu dân gian + HS : Nhắc lại 1 . Truyện cổ dân gian : Thần thoại , truyền thuyết , sử thi , cổ tích , truyện cười , truyện ngụ ngôn 2 . Thơ ca dân gian gồm : ca dao , dân ca , tục ngữ , câu đố , vè 3 . Sân khấu dân gian : Chèo , tuồng đồ , cải lương , múa rối … + GV : Hãy nêu đặc trưng của sử * Đặc trưng của sử thi : thi? - Quy mô lớn , cốt truyện mang tính cách cộng đồng + HS : Nhắc lại có hai loại sử thi Sử thi anh hùng Sử thi thần thoại + GV : Đặc trưng củ truyền * Đặc trưng của truyền thuyết : kể về sự kiện và thuyết ? nhân vật liên quan đến sự kiện lịch sử theo xu + HS : Nhắc lại hướng lí tưởng hoá * Đặc trưng của truyện cổ tích : Miêu tả cuộc đời và số phận bất hạnh của nhân vật đồng thời thể hiện ước mơ đổi đời + GV : Nêu đặc trưng của truyện * Đặc trưng của truyện cười : cổ tích ? - Ngắn gọn , ít nhân vật gồm 2 yếu tố cười và bản + HS : Nhắc lại chất cái cười dựa vào thủ pháp , cử chỉ lời nói để + GV : Đặc trưng của truyện gây cười phê phán hoặc khôi hài cười ? + HS : Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> + GV : Đặc trưng của ca dao ? + HS : Nhắc lại. * Đặc trưng của ca dao : - Lời hát than thân trách phận ngắn gọn thể hiện tình cảm , sử dụng nhiều biện pháp so sánh ẩn dụ, hoán dụ …. + GV : Đặc trưng của truyện thơ ? + HS : Nhắc lại. * Đặc trưng của truyện thơ ; Cấu trúc đồ sộ , kết hợp giữa phương thức tự sự và trữ tình phản ánh mối tình oan nghiệt của đôi nam nữ. * Hoạt động 3 : HD HS lập bảng * Bảng hệ thống các thể loại của VHDG nêu các thể loại của VHDG Truyện dân Câu nói Thơ ca Sân gian dân dân gian khấu gian Thần thoại Tục ngữ Ca dao Tuồng Truyền thuyết Dân ca Chèo Sử thi Vè Cải Cổ tích Câu đố lương Truyện cười Múa rối Ngụ ngôn + GV : Ca dao than thân thường là của ai ? + HS : Nhắc lại + GV : Diễn giảng thêm: Thân phận của những người phụ nữ ấy thường được nói lên bằng những hình ảnh so sánh ẩn dụ: tấm lụa đào, củ ấu gai, chổi đầu hè,… Cái khăn, cái cầu là biểu tượng của tình yêu Khăn là vật gần gũi đối với người phụ nữ; cầu là nơi tiếp giáp giữa 2 bờ -> dùng hình ảnh cái cầu để mời mọc, tỏ tình trong bước đi ban đầu của tình yêu… Các biểu tượng: cây đa, bến nước, con thuyền, gừng cay, muối mặn là những biểu tượng gần gũi với người lao động, họ thường dùng những biểu tượng này để nói lên tình nghĩa thủy chung của mình.. * Ca dao than thân thường là phụ nữ nói chung , bị ép duyên không làm chủ được số phận.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> + GV : Tiếng cười tự trào và phê phán trong ca dao hài hước ? + HS : Nhắc lại. * Cười – phê phán khác với tự trào - tự trào là tự cười mình , là phê phán mang ý nghĩa nhân văn. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài : Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập vận dụng ở SGK 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài - Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài : Trả bài làm văn số 2 vàm bài số 3 ( ở nhà ) - Yêu cầu : Lập lại dàn ý cho bài viết số 2..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 11. Tiết thứ: 33. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2 – RA ĐỀ BÀI LÀM VĂN SỐ 3 (LÀM Ở NHÀ). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Giúp HS thấy được những ưu điểm , tồn tại trong bài viết của mình về cả hai mặt : nội dung và hình thức II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Khoâng kieåm tra 2. Bài mới: Lời vào bài: Ở bài viết vừa rồi và qua các bài học, các em đã biết được cách viết một bài văn tự sự. Tiết trả bài viết hôm nay sẽ giúp các em nhìn nhận lại những điểm thành công và khắc phục những nhược điểm trong bài viết vừa qua của mình..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. + GV: Ghi lại đề bài.. ĐỀ BÀI: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc về tình cảm gia đình, tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất. * Hoạt động I: Xác định yêu cầu I . Yêu cầu chung: chung của bài viết. - Thao tác 1: Xác định yêu cầu về 1 .Về kĩ năng: kĩ năng. + GV: Phân tích đề bài: Bài văn yêu cầu kể lại một kỉ niệm sâu sắc nhất về tình cảm gia đình, tình thầy trò, tình bạn bè… tuỳ thuộc vào sự lựa chọn chủ đề của người viết. + GV: Trong câu chuyện, ta cần - Ngôi kể: thứ nhất (nhập vai nhân vật để kể điều chọn ngôi kể thứ mấy? đã chứng kiến hoặc tham gia) + HS: Trả lời. + GV: Ngôn ngữ kể phải như thế - Ngôn ngữ kể: cần phù hợp với bối cảnh của nào? câu chuyện. + HS: Trả lời. + GV: Cần vận dụng những kĩ năng - Kĩ năng: phát uy khả năng biểu cảm và tự sự gì trong khi kể? trong bài viết. + HS: Trả lời. + GV: Bài viết cần có bố cục và phải - Bố cục: rõ ràng, hợp lí. diễn đạt như thế nào? - Diễn đạt: rõ ràng, đúng ngữ pháp, lời văn có + HS: Trả lời. cảm xúc. - Thao tác 2: Xác định yêu cầu về nội dung. + GV: Khi kể chuyện, yêu cầu chúng ta phải lựa chọn các sự việc và chi tiết như thế nào? + HS: Trả lời. + GV: Qua câu chuyện kể, người kể cần phải hướng đến mục đích gì? + HS: Trả lời. + GV: Chi tiết kết thúc câu chuyện cần phải có yêu cầu như thế nào? + HS: Trả lời.. 2. Về nội dung : - Các tình tiết, sự việc đưa ra phải tiêu biểu, có sức lay động tình cảm của người đọc. - Câu chuyện phải có ý nghĩ nhân sinh phù hợp. - Lựa chọn chi tiết kết thúc phù hợp, có thể bày tỏ suy nghĩ và rút ra ý nghĩa từ câu chuyện.. - Thao tác 3: Xác định yêu cầu về 3. Về tư tưởng, tình cảm: tư tưởng, tình cảm. + GV: Ta cần phải có ý thức như Tình cảm, thái độ phải nghiêm túc với câu thế nào đối với câu chuyện kể? chuyện..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> + HS: Trả lời. * Hoạt động II: Xác định yêu cầu cụ thể của bài viết. - Thao tác 1: Xác định yêu cầu cụ thể của phần mở bài. + GV: Trong phần mở bài, ta phải giới thiệu những gì? + HS: Trả lời. + GV: Có thể trong một lần về thăm quê, trong một lần cả lớp đi chơi, đi học nhóm hoặc trong một lần mình được điểm tốt, hay một lần mình mắc lỗi được thầy cô rộng lượng tha thứ… - Thao tác 2: Xác định yêu cầu cụ thể của thân bài. + GV: Trong phần thân bài, trước tiên ta phải nêu lên điều gì? + HS: Trả lời. + GV: Nghĩa là: tình cảm gắn bó lâu bền hay nhân vật đó ta chỉ mới gặp, mới quen hay mới được gặp thầy (cô) bộ môn hoặc chủ nhiệm lớp… + HS: Trả lời. + GV: Sau đó, ta tiến hành trình bày điều gì? + HS: Trả lời.. II. Yêu cầu cụ thể: 1. Mở bài: - Giới thiệu mối quan hệ của bảm thân với nhân vật mình có kỉ niệm sâu sắc. - Kể lại hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm đó.. 2. Thân bài: (a). Giới thiệu chung về tình cảm của bản thân với người được chọn kể.. (b). Kể về kỉ niệm: - Câu chuyện diễn ra khi nào? - Nội dung cụ thể ra sao? + Sự việc xảy ra như thế nào? + Cách ứng xử của mọi người ra sao?. + GV: Ví dụ: “Vào giờ kiểm tra, tôi không học thuộc bài nhưng không nói sự thật. Tôi tìm đủ lí do để biện hộ như mẹ tôi bị ốm… nhưng không ngờ hôm trước, cô có gọi điện thoại cho mẹ tôi để trao đổi tình hình học tập của tôi. Nhưng ngay lúc tôi nói dối ấy, cô không nói lên sự thật hay trách phạt tôi. Để giữ thể diện cho tôi, cuối giờ học hôm đó, cô gọi tôi ở lại để “hỏi thăm” tình hình sức khoẻ của mẹ tôi”. + GV: Sau khi kể diễn biến của sự - Kỉ niệm ấy để lại trong bản thân điều gì? việc, ta có thể nêu lên điều gì? + HS: Trả lời. + GV: Đó có thể là một bài học,.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> hoặc nhờ đó mà ta thêm yêu quý ông bà, cha mẹ, thầy cô hoặc bạn bè của mình… hơn. - Thao tác 3: Xác định yêu cầu cụ 3. Kết bài: thể của kết bài. + GV: Phần kết bài, ta nêu lên những - Nhấn mạnh lại ý nghĩa của kỉ niệm ấy. ý gì? - Bày tỏ niềm tự hào hoặc hạnh phúc của mình. + HS: Trả lời. * Hoạt động II: Nhận xét về bài III . Nhận xét về bài làm của học sinh làm của học sinh - Thao tác 1: Giáo viên nêu những 1. Ưu điểm: ưu điểm của các bài viết. + GV: Nêu ưu điểm về mặt kĩ năng. - Kĩ năng: + HS: Lắng nghe và ghi nhận. + Bố cục hợp lí + Ngôi kể: phù hợp + Trong khi kể có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật để liên kết câu. + Biết cách chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu. - Nội dung: + Kể được diễn biến của sự việc. + GV: Nêu ưu điểm về mặt nội + Có tập trung vào sự việc và chi tiết tiêu biểu, dung. cảm động của câu chuyện. + HS: Lắng nghe và ghi nhận. + GV: Nhận xét về tư tưởng, tình cảm của học sinh thể hiện trong bài viết. + HS: Lắng nghe và ghi nhận.. - Tư tưởng, tình cảm: Chân thành, nghiêm túc.. - Thao tác 2: Nêu những nhược 2. Nhược điểm: điểm còn mắc phải. + GV: Một số yếu kém về mặt kĩ a. Kĩ năng: năng kể chuyện. - Một số bài viết chú trọng nhiều vào việc biểu + HS: Lắng nghe và ghi nhận. cảm, ít chi tiết trong câu chuyện kể. - Đôi khi sa đà vào chi tiết phụ. - Có một số chi tiết chưa hợp lí: Bạn không đi học thời gian dài mà lớp không quan tâm tìm hiểu… - Chưa biết cách đưa lời thoại một cách tự nhiên cho câu chuyện kể. - Một số ý tưởng chưa mới lạ, nhiều sáng tạo. - Có đề tài chưa phù hợp: tình yêu tuổi học trò..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> b. Hành văn: + GV: Nêu một số sai sót về hành - Nhiều bài viết có bố cục đoạn văn chưa phù văn và yêu cầu học sinh sửa chữa. hợp. + HS: Lắng nghe, sửa chữa và ghi - Một số bài viết sử dụng câu văn quá dài, nhận. chưa chú ý tách hoặc ngắt câu. - Dùng từ chưa phù hợp: + “em”, “xém”, “các bạn”, “chạc tuổi”, đưa truyền đơn” (“bản thông báo”) + Cách sửa: dùng từ ngữ thích hợp - Một số lỗi chính tả: “giáng vào tờ giấy”, “chuyện lặc vặc”, “mới ton” - Thao tác 3: Thống kê tỉ lệ bài 3. Thống kê: viết. + GV: Nêu số lượng các bài viết - Giỏi: giỏi, khá, trung bình, yếu kém. - Khá: + HS: Lắng nghe và ghi nhận. - Trung bình: - Kém: + GV: Đọc mẫu một bài viết tốt. + HS: Lắng nghe và ghi nhận. + GV: Đọc một bài viết trung bình và phân tích những chỗ còn sai sót. + HS: Lắng nghe và ghi nhận. + GV: Đọc một bài viết yếu kém. + GV: Trả bài viết chọ học sinh + GV: Yêu cầu các học sinh về nhà thống kê các chỗ còn sai sót và sửa chữa lại cho đúng. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài : Tự rút kinh nghiệm qua bài viết này và cách khắc phục ở bài viết tiếp theo. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Trao đổi bài viết cho nhau để đọc và rút kinh nghiệm, cố gắng học hỏi ở các bài viết tốt. - Soạn bài mới : KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX Câu hỏi: 1. Tìm hiểu các thành phần của nền VHVN từ Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX : Đặc điểm của từng thành phần? 2. Tìm hiểu các giai đoạn phát triển : có mấy giai đoạn phát triển và đặc điểm của từng giai đoạn, nêu những tác phẩm tiêu biểu của giai đoạn này ? 2. Tìm hiểu đặc điểm lớn về nội dung giai đoạn này: Thế nào là yêu nước? Thế nào là nhân đạo ? Thế nào là quy phạm ?.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 3. Tìm hiểu đặc điểm lớn về nghệ thuật: Thế nào là Khuynh hướng trang nhã và khuynh hướng bình dị, Văn học nước ta giai đoạn này đã tiếp thu & dân tộc hoá tinh hoa văn hoá nước ngoài như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 12. Tiết thứ: 34 – 35. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Nắm được các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của nền VHVN từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX - Nắm được một số đặc diểm về nội dung và hình thức của VHTĐVN trong quá trình phát triển II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : bảng, biểu, soạn các câu trả 2. Bài mới: Lời vào bài: Năm 938 Ngô Quyền… mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc. Từ đây đất n ớc Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn học bằng chữ viết bắt đầu hình thành từ đó. Bên cạnh dòng văn học dân gian, văn học Viết phát triển qua các triều đại đã đóng góp vào văn học TĐ Việt Nam cho đến hết thế kỉ XIX. Để thấy rõ diện mạo của nền văn học ấy, chúng ta đọc - hiểu bài “ Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thÕ kØ XIX”..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu các thành phần của nền VHVN từ Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX + GV: VHVN giai đoạn này gòm có những thành phần nào ? HS : Có 2 thành phần : VH Chữ Hán và VH chữ Nôm - Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nền văn học chữ Hán + GV: Đặc điểm của nền VH này ? + HS : Nêu đặc điểm.. I . Các thành phần chủ yếu của nền VHVN từ TK X đến hết thế kỉ XIX. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Các giai đoạn phát triển của VHVN giai đoạn này + GV: Giai đoạn này có mấy giai đoạn phát triển và đặc điểm của từng giai đoạn ? + HS : Có 4 giai đoạn - Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Giai đoạn từ Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV + GV: Văn học giai đoạn này có đặc điểm như thế nào? + HS : Trả lời.. II . Các giai đoạn phát triển của VHVN từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. 1. Văn học chữ Hán. - Nền VH viết bằng chữ Hán , xuất hiện sớm , tồn taị trong suốt quá trình hình thành và phát triển của VHTĐ - Thể loại : Tiếp thu thể loại của VH Trung Quốc : Chiếu , biểu , Hịch , Cáo . truyền kì . tiểu thuyết chương hồi … - Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm 2 . Văn học chữ Nôm hiểu nền văn học chữ Nôm + GV: Đặc điểm của nền VH này ? - Sáng tác bằng chữ Nôm – ra đời muộn hơn VH + HS : Nêu đặc điểm. chữ Hán - Thể loại : Chủ yếu là thơ , ít có tác phẩm văn xuôi , phú , văn tế …. 1 . Giai đoạn từ Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV - Phát triển trong hoàn cảnh lịch sử dân tộc ta giành được quyền độc lập , tự chủ ( Hai lần chiến thắng quân Tống , 3 lần chiến thắng quân Nguyên Mông … ) • Thành phần : Phát triển bằng chữ Hán , từ TK XIII có chữ Nôm ; chữ Hán vẫn giữ thành tựu chính •Nghệ thuật : sử dụng văn chính luận , thơ . phú • Tác phẩm : chiếu dời đô , Nam Quốc Sơn Hà , Hịch tướng sĩ ….

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm 2 . Giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết Thế kỉ XVII hiểu Giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết Thế kỉ XVII + GV: Văn học giai đoạn này có đặc * Lịch sử : điểm như thế nào? - Tiếp tục làm nên kì tích trong kháng chiến + HS : Trả lời. chống quân Nguyên Mông - Tình hình đất nước bị chia cắt * Văn học : - Thành tựu văn học chữ Nôm * Nội dung : Ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân Minh + GV: Gọi HS nêu những tác phẩm + Tác phẩm tiêu biểu : Quân trung từ mệnh tập tiêu biểu của giai đoạn này ? + HS : Trả lời. * Nghệ thuật : VH chữ Hán phát triển với nhiều thể loại phong phú , đặc biệt là thành tựu của văn chính luận - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu giai đoạn văn học từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX + GV: Đặc điểm tình hình giai đoạn này ? + HS : Trả lời.. 3 . Giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX * Lịch sử : Đất nước có nhiều biến động , bão táp của cuộc khởi nghĩa nông dân đã lật đổ chế độ PK đàng Ngoài (Chúa Trịnh) Và đàng Trong (chúa Nguyễn) * Văn học : Phát triển vượt bật , có nhiều đỉnh cao nghệ thuật là giai đoạn rực rỡ nhất của VHTĐ * Nội dung : - Xuất hiện trào lưu VH nhân đạo chủ nghĩa , tiếng nói đòi quyền sống hạnh phúc cho con người , nhất là phụ nữ - Tác phẩm tiêu biểu Truyện Kiều ( ND )Chinh phụ ngâm , Cung oán ngâm *Nghệ thuật : Phát triển cả văn xuôi và văn vần , cả VH chữ Hán và chữ Nôm. - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh 4. Giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX tìm hiểu Giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX + GV: Đặc điểm tình hình giai đoạn này ? * Lịch sử : + HS : Trả lời. - Pháp xâm lược Việt Nam , nhân dân cả nước kiên cường bất khuất đứng lên chống giặc * Nội dung : Phát triển phong phú với âm hưởng.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> bi tráng - Tác phẩm tiêu biểu : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc * Nghệ thuật : Vh chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng VH chữ Hán và chữ Nôm vẫn là chính * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Đặc điểm lớn về nội dung giai đoạn này + GV: Giai đoạn văn học này có những nội dung nào ? + HS : có 2 nội dung yêu nước và nhân đạo - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Chủ nghĩa yêu nước + GV: Thế nào là yêu nước ? + HS : Trả lời.. III. Đặc điểm lớn về nội dung giai đoạn từ TK X đến hết TK XIX. 1 Chủ nghĩa yêu nước - Yêu nước gắn với tư tưởng trung quân , quyết chiến quyết thắng chống ngoại xâm , ý thức đọc lập tự do , tự cường dân tộc , xót xa trước cảnh nước mất nhà tan , biết ơn anh hùng đã hi sinh vì tổ quốc * Tác phẩm tiêu biểu : Nam quốc sơn hà , ( Lý Thường Kiệt , Hịch tướng sĩ ( Trần Quốc Tuấn ) Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( NĐC ). - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2 . Chủ nghĩa nhân đạo tìm hiểu Chủ nghĩa nhân đạo - Ảnh hưởng tư tưởng của đạo phật : Thương + GV: Thế nào là nhân đạo ? người như thể thương thân , đòi quyền sống , + HS : Trả lời. quyền tự do , đấu tranh bênh vực , tố cáo lực lượng chà đạp áp bức con người * Tác phẩm tiêu biểu : Truyện Kiều , Cung Oán ngâm khúc * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Đặc diểm lớn về nghệ thuật của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm + GV: Thế nào là quy phạm ? + HS : Trả lời.. IV . Đặc diểm lớn về nghệ thuật của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX 1. Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm. * Quy phạm : Quy định chặt chẽ khuôn mẫu , coi trọng mục đích giáo huấn coi trọng chặt chẽ về kết cấu + GV: Việc tuân thủ tính quy phạm * Tuân thủ tính quy phạm và phá vỡ tính quy và phá vỡ tính quy phạm thể hiện phạm : phát huy cá tính sáng tạo của nhà văn điều gì của nhà văn? + HS : Trả lời. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Khuynh hướng trang nhã và khuynh hướng.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> tìm hiểu Khuynh hướng trang nhã và khuynh hướng bình dị + GV: Thế nào là Khuynh hướng trang nhã và khuynh hướng bình dị, + HS : Trả lời.. bình dị. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu việc Tiếp thu & dân tộc hoá tinh hoa văn hoá nước ngoài trong văn học + GV: Văn học nước ta giai đoạn này đã tiếp thu & dân tộc hoá tinh hoa văn hoá nước ngoài như thế nào? + HS : Trả lời.. 3 . Tiếp thu & dân tộc hoá tinh hoa văn hoá nước ngoài. - Đề tài hướng tới cái cao cả , trang trọng hơn là cái bình dị , - Nghệ thuật hướng tới cái tao nhã mĩ lệ …. - Tiếp thu văn học Trung Quốc : dùng ngôn ngữ chữ Hán , thể loại tiếp thu thể cổ phong , Đường luật . văn vần - Việt hoá thơ Đường thành thơ Nôm Đường luật. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài: Cho HS đọc kĩ phần ghi nhớ ở SGK 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học bài cũ: bổ sung bảng tổng hợp các giai đoạn phát triển của văn học trung đại. - Chuẩn bị bài mới: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếng Việt ). Câu hỏi: 1. Phân tích đặ cđiểm của đoạn hội thoại nà SGK đã dẫn. 2. Từ những điều đã phân tích trên, em hiểu thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? 3. Trong đoạn đối thoại trên, em thấy ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện ở dạng nào? Ngoài ra, ngôn ngữ sinh hoạt còn tồn tại ở dạng nào khác? 4. Giải bài tập1. 5. Giải bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 12. Tiết thứ: 36. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: “KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX” Yêu cầu: a. Văn học trung đại bao gồm các bộ phận nào? Giải thích về hai bộ phận đó? b. Văn học trung đại bao gồm những bộ phận nào? Giai đoạn nào có thể được xem là phát triển rực rỡ nhất của văn học trung đại? c. Trình bày những đặc điểm lớn của văn học trung đại về mặt nội dung? d. Văn học trung đại có những đặc điểm nghệ thuật nào nổi bật? 2. Bài mới: Lời vào bài: Như ta đã biết, trong cuộc sống, con người giao tiếp với nhau bằng một công cụ vô cùng quan trọng, đó là ngôn ngữ. Ngôn ngữ ta thấy nó tồn tại ở hai dạng nói và viết. Trong đó, nói là hình thức giao tiếp mà ai cũng có thể thực hiện được. Dể hiểu rõ hơn về ngôn ngữ nói, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về ngôn ngữ sinh hoạt - Thao tác 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt + GV: Gọi HS đọc ngữ liệu ở SGK. Yêu cầu đọc: to, rõ, có ngữ điệu phù hợp với một cuộc giao tiếp. + HS: Đọc ngữ liệu. + GV: Nhận xét cách đọc + GV: Hướng dẫn học sinh trả lời lần lượt các yêu cầu của ngữ liệu.. I . Ngôn ngữ sinh hoạt. - Thao tác 2: Cho học sinh tìm hiểu các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt + GV: Trong đoạn đối thoại trên, em thấy ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện ở dạng nào? Ngoài ra, ngôn ngữ sinh hoạt còn tồn tại ở dạng nào khác? + HS: Trả lời. 2 . Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt. 1 . Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:. - Đoạn hội thoại ở SGK + Nhân vật tham gia hội thoại: Lan, Hùng, mẹ Hương, bác hàng xóm + Nội dung hội thoại : Lan, Hùng rủ Hương đi học vào buổi trưa, gây ồn ào cho mọi người vì đang là giờ nghỉ trưa + Thái độ của nhân vật o Lan và Hùng: gào lên giữa trưa o Mẹ Hương: ôn tồn , nhã nhặn o Bác hàng xóm: khó chịu, không hài lòng khi Lan và Hùng nói to vào buổi trưa + GV: Từ những điều đã phân tích - Khái niệm: Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng trên, em hiểu thế nào là ngôn ngữ nói hàng ngày dùng để thông tin trao đổi ý nghĩa, sinh hoạt? tình cảm nhu cầu trong cuộc sống . + HS: Trả lời theo phần ghi nhớ.. - Dạng nói: đối thoại, độc thoại - Dạng viết: nhật kí, hồi kí, thư từ - Dạng lời nói tái hiện: mô phỏng lời nói nhưng đã được gọt giũa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học II . Luyện tập: sinh luyện tập. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Bài tập 1: giải bài tập1. + GV: gọi học sinh đọc to bài tập. + HS: đọc to, rõ. + GV: Ý nghĩa về nội dung của câu - Câu 1: ca dao 1 là gì?.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> + HS: Phát biểu.. Lời khuyên chân thành trong hội thoại - mọi người phải tôn trọng phép lịch sự ( Phương châm hội thoại - mọi người phải tôn trọng phép lịch sự). + GV: Chốt lại: Nói như thế nào để mọi người nghe - hiểu để vui vẻ và đồng tình + GV: Ý nghĩa về nội dung của câu - Câu 2: ca dao 2 là gì? + Muốn biết vàng tốt phải thử lửa + HS: Phát biểu. + Chuông ta phải thử tiếng để thấy độ vang + Con người qua lời nói để biết được tính tình - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2. + GV: Cho HS đọc đoạn văn bản bài tập ở SGK + GV: Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào? + HS: Phát biểu. + GV: Dấu hiệu nhận biết ngôn ngữ? + HS: Phát biểu.. 2. Bài tập 2: Đoạn trích “Bắt Sấu rừng U Minh Hạ ” - Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng tái hiện có sáng tạo - Dấu hiệu nhận biết: Cách dùng từ ngữ hàng ngày: + Đi ghe xuồng + Ngặt tôi không mang thứ phú quý đó + Cực lòng biết bao khi nghe miệt Rạch Giá. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài: Cho HS đọc kĩ phần ghi nhớ ở SGK 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: -Tìm 2 ví dụ về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phân tích những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ này. -Chuaån bò baøi: Toû loøng Câu hỏi: - Đọc phần “Tiểu dẫn” của sách giáo khoa trang 115 và tóm tắt những nét chính về tác giả và tác phẩm? - Đọc văn bản bài thơ và xác định thể loại, bố cục bài thơ? - Câu thơ đầu cho ta hình dung được hình ảnh của người tráng sĩ với tư thế như thế nào? - Câu thơ tiếp theo khái quát được sức mạnh như thế nào của quân và dân thời Trần? - Phạm Ngũ Lão có quan niệm như thế nào về hai chữ “công danh”? - Câu thơ cuối cho em hình dung được gì về con người Phạm Ngũ Lão? - Cái hay của bài thơ theo cảm nhận của em là gì?.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 13. Tiết thứ: 37. TỎ LÒNG PHẠM NGŨ LÃO I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao , vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh hào hùng - Thấy được nghệ thuật cô đọng của bài thơ II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: “PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT” Yêu cầu: - Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? - Tìm 2 ví dụ về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phân tích những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ này. 2. Bài mới: Lời vào bài: Giới thiệu: Như trong bài “Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX” đã giới thiệu, thơ văn thời Trần của các vua quan tướng sĩ đều phản ánh “Hào khí Đông A”. Trong đó, ta phải kể đến là bài thơ “Thuật hoài” của Phạm Ngũ Lão. Bài thơ là lời tâm sự để bày tỏ ý chí và niềm tự hào dân tộc. Vậy ý chí và niềm tự hào được thể hiện ra sao? Đó là nội dung của bài thơ chúng ta cần tìm hiểu hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh I. GIỚI THIỆU CHUNG: tìm hiểu chung về văn bản. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 1. Tác giả: về tác giả. - GV: Gọi học sinh đọc phần “Tiểu dẫn” của sách giáo khoa trang 115. - HS: Đọc to, rõ. - GV chốt lại những ý chính về Phạm Ngũ Lão: + Sinh năm 1255 mất 1320, người làng Phù Ủng – huyện Đường Hào (nay là Ân Thi – Hưng Yên). + Là con rể của Trần Hưng Đạo. + Có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông. + Thích đọc sách, ngâm thơ và được ngợi ca là người văn võ toàn tài. - GV: Lưu ý học sinh học phần này ở phần (Sách giáo khoa trang 115). “Tiểu dẫn” của sách giáo khoa trang 115. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Tác phẩm: về tác phẩm. - GV: Em hãy nhắc lại những tác phẩm mà Phạm Ngũ Lão còn để lại? - HS: Trả lời. - GV chốt lại những ý chính về những tác phẩm của Phạm Ngũ Lão: + Tỏ lòng (Thuật hoài). + Viếng Thượng Tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương (Vãn Thượng Tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương) - GV: Lưu ý học sinh cũng học phần này ở (Sách giáo khoa trang 115). phần “Tiểu dẫn” của sách giáo khoa trang 115. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về văn bản. - GV: Nêu yêu cầu đọc và gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ : + Đọc với giọng hùng tráng, chậm rãi, theo cách ngắt nhịp 4/3. + Đọc cả bản phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ.. 3. Văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC - HS: Đọc diễn cảm. - GV: Nhận xét cách đọc của học sinh. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhan đề chữ Hán của bài thơ: Theo em hiểu “Thuật hoài” ở đây có nghĩa là gì? - HS: Trả lời. - GV chốt lại: + Thuật: Bày tỏ ra. + Hoài: Nỗi lòng, tấm lòng.  “Thuật hoài”: Bày tỏ nỗi lòng của mình. a.Thể thơ và bố cục: - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể thơ và bố cục của bài thơ: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - GV: Bài thơ được viết theo thể loại gì? chữ Hán. - HS: Trả lời. - GV nói thêm: Bản dịch của bài thơ này cũng theo thể thơ ấy. - Bố cục: - GV: Em thử nêu bố cục của bài thơ? + Hai câu đầu: Vẻ đẹp hào hùng của con - HS: Trả lời. người thời Trần. + Hai câu sau: Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách, lí tưởng của tác giả. - GV khẳng định đây là cách phân chia theo bố cục tiền giải – hậu giải. b. Chủ đề: - GV: Từ bố cục đã phân chia ở trên, em hãy nêu lên chủ đề của bài thơ và ý nghĩa Chí làm trai với lí tưởng “trung quân ái của từng phần? quốc”. - HS: Phát biểu. - GV chốt lại: * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Hình tượng con người thời Trần: tìm hiểu văn bản bài thơ. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hình tượng con người thời Trần - GV: Gọi học sinh đọc lại hai câu thơ đầu cả phần phiên âm và dịch nghĩa, dịch thơ? - HS: Đọc diễn cảm. - “Hoành sóc giang san kháp kỉ thu” - GV định hướng cho học sinh tìm hiểu câu (Múa giáo non sông trải mấy thu) thơ thứ nhất. + Hoành sóc: cầm ngang ngọn giáo trấn - GV: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ giữ biên cương. “Hoành sóc” trong câu thơ đầu tiên? - HS: Phát biểu. - GV: So với phần nguyên tác, người dịch thơ đã dịch như thế nào về nghĩa của từ “Hoành sóc”? - HS: Phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - GV: Chốt lại:  Cách dịch thơ chưa hoàn toàn chuẩn xác: “Hoành sóc” không phải là múa giáo mà là cầm ngang ngọn giáo, cắp ngang ngọn giáo. - GV: Từ “Hoành sóc” này gợi cho ta hình dung được hình ảnh của người tráng sĩ với tư thế như thế nào? - HS: Phát biểu. - GV nói thêm: Tư thế này đã bị giảm đi khi dịch sang thơ là “múa giáo”. - GV: Còn từ “giang san” có nghĩa là gì? Cụm từ này gợi cho người đọc hình dung ra một không gian như thế nào? - HS: Phát biểu. - GV: Còn cụm từ “kháp kỉ thu” có nghĩa là gì? Cụm từ này cho ta biết được điều gì? - HS: Trả lời.. NỘI DUNG BÀI HỌC.  vẽ lên tư thế hiên ngang, kiên cường, lẫm liệt của người tráng sĩ.. + Giang san: đất nước, non sông  không gian rộng lớn, kì vĩ, có tầm vóc vũ trụ.. + Kháp kỉ thu: đã trải qua mấy mùa thu, mấy năm rồi  thời gian chiến đấu bảo vệ đất nước, bất - GV: Như vậy, trong một không gian và chấp mọi hiểm nguy. thời gian kì vĩ như thế, hình ảnh của người  Con người xuất hiện với tư thế, tầm vóc tráng sĩ hiện lên với tư thế và hành động hiên ngang – hào hùng và có hành động lớn như thế nào? lao, kì vĩ. - HS: Phát biểu. - GV: Trình bày dụng cụ trực quan: Hình ảnh người tráng sĩ thời Trần. - HS: Xem tranh. - GV nói thêm: + Không gian và thời gian ở đây rất rộng lớn. Lồng vào không gian và thời gian này là hình ảnh của một con người dũng mãnh đang xông xáo, luôn ở tư thế sẵn sàng, bất chấp mọi hiểm nguy gian nan để chiến đấu bảo vệ non sông đất nước. + Đó chính là một tư thế hiên ngang, hào hùng, mang tầm vóc của vũ trụ. - GV chuyển ý: + Nhưng điều mà câu thơ muốn nói không dừng lại ở đó. Câu thơ còn ẩn chứa một niềm tự hào của tác giả về trọng trách mà mình được đảm nhiệm; tự hào về tư thế hiên ngang, lẫm liệt của những tướng lĩnh và quân lính thời Trần. + Niềm tự hào đó còn được thể hiện ở câu thơ thứ hai..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC - “Tam quân tì hổ khí thôn Ngưu.” - GV: “Tam quân” ở đây có nghĩa là gì? (Ba quân thế mạnh nuốt trôi trâu) - HS: Trả lời. + Tam quân: - GV: Chốt lại:  nghĩa hẹp: ba đạo quân (tiền quân, trung quân, hậu quân)  nghĩa rộng: chỉ toàn thể quân dân - GV: Theo em, hình ảnh này còn mang ý thời Trần. nghĩa tượng trưng nào khác?  tượng trưng cho sức mạnh của dân tộc. - HS: Trả lời. - GV: Sức mạnh này đã được tác giả cụ thể hóa bằng biện pháp nghệ thuật gì? + Thủ pháp so sánh, ẩn dụ – “tì hổ”: sức - HS: Trả lời. mạnh như hổ báo - GV: Thủ pháp so sánh này có hiệu quả gì?  làm nổi bật khí thế dũng mãnh, hào hùng - HS: Trả lời. của quân đội nhà Trần. - GV: Khí thế đó còn được thể hiện như thế nào? Qua thủ pháp nghệ thuật gì? + Thủ pháp phóng đại – “khí thôn Ngưu”: - HS: Trả lời. khí thế hùng dũng át cả sao Ngưu. - GV: Ngoài cách hiểu này ta còn có cách hiểu nào khác? - HS: Còn có cách hiểu – khí thế hùng dũng nuốt trôi cả trâu. - GV: Theo em, trong hai cách hiểu trên, cách hiểu nào là hay hơn, có tính thẩm mĩ hơn? - HS: Cách hiểu thứ hai là hay hơn và có tính thẩm mĩ hơn. - GV nói thêm: + Hiểu như lời dịch thơ cũng không sai. Ba quân có sức mạnh tựa như hổ báo, nuốt trôi cả trâu. Song cách hiểu này không tạo ra được tính thẩm mĩ của thơ. + Ở đây ta nên hiểu: Ba quân có sức mạnh tựa như hổ báo, sức mạnh xung thiên, bốc lên tận trời, làm mờ cả sao Ngưu. Hiểu như thế vừa mạnh mẽ vừa giàu yếu tố thẩm mĩ cho thơ. - GV: Từ cách hiểu đó, em hãy nêu nhận xét của mình về khí thế và sức mạnh của  khí thế, sức mạnh làm lay chuyển cả đất quân đội nhà Trần? trời. - HS: Nhận xét. - GV: Tiểu kết.  Câu thơ làm nổi bật được sức mạnh, “Hào khí Đông A” của dân tộc và niềm tự - GV khẳng định thêm: hào của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Tóm lại, chính những con người với tư thế hào hùng, hiên ngang, có tinh thần quyết chiến, quyết thắng (mà câu thơ đầu đã thể hiện) đã làm nổi bật được sức mạnh vật chất và cả tinh thần của dân tộc ta. Đó cũng chính là niềm tự hào của cả dân tộc chúng ta. - GV chuyển ý: Nếu như ở hai câu thơ đầu, Phạm Ngũ Lão bày tỏ niềm tự hào về hình ảnh hào hùng của dân tộc, thì đến hai câu thơ cuối, ông bày tỏ trực tiếp những điều trăn trở sâu kín trong lòng mình. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nỗi lòng của tác giả. - GV: Gọi học sinh đọc diễn cảm hai câu thơ cuối? - HS: Đọc diễn cảm. - GV định hướng cho học sinh tìm hiểu câu thơ thứ ba. - GV: Em hiểu thế nào về hai cụm từ “công danh nam tử” và “công danh trái”? - HS: Nêu lên cách hiểu của mình: + “công danh nam tử”: sự nghiệp và công danh của kẻ làm trai. + “công danh trái”: món nợ công danh sự nghiệp. - GV: Chốt lại ý thứ hai. - GV: Như vậy, theo em, ở đây Phạm Ngũ Lão có quan niệm như thế nào về hai chữ “công danh”? - HS: Trả lời. - GV giải thích thêm: + Đây cũng là quan niệm của kẻ nam nhi trong xã hội trung đại. Người ta quan niệm rằng: Người đàn ông sinh ra là có món nợ tang bồng (tang: dâu, bồng: cỏ bồng; tang hồ bồng thỉ: cung bằng cành cây dâu, tên bằng cỏ bồng). Ngày xưa, hễ sinh ra con trai, người ta dùng cung tên ấy bắn ra sáu phương, ngụ ý là sau này đứa con trai đó sẽ tung hoành giữa trời cao đất rộng, lập được công danh.. NỘI DUNG BÀI HỌC. 2. Nỗi lòng của tác giả:. - “Nam nhi vị liễu công danh trái” (Công danh nam tử còn vương nợ) + “công danh trái”: món nợ công danh, sự nghiệp của kẻ làm trai (công danh nam tử)..  công danh và sự nghiệp được coi là món nợ đời cần phải trả của kẻ làm trai.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS + Chỉ ai trả được món nợ ấy mới xứng đáng là “nam tử”. Ở đây, Phạm Ngũ Lão cũng đang bày tỏ cái chí đó của mình. - GV: Quan niệm này cũng được một nhà thơ khác nhắc đến. Đó là nhà thơ nào? Hai câu thơ đó là gì? - HS: trả lời: Đó là nhà thơ Nguyễn Công Trứ - trong bài thơ “Chí nam nhi”: “Làm trai đứng ở trong trời đất, Phải có danh gì với núi sông” - GV: Theo em hiểu, cụm từ “nam nhi vị liễu” ở đây cho ta biết điều gì? - HS: Trả lời. - GV: Cụm từ này cũng đã bày tỏ khát vọng gì của Phạm Ngũ Lão? - HS: Phát biểu. - GV tiểu kết. - GV giải thích thêm : + Như vậy, món nợ công danh hay là chí làm trai theo quan niệm của Phạm Ngũ Lão ở đây có tác dụng tích cực. + Nó thôi thúc, cổ vũ cho con người từ bỏ lối sống tầm thường, ích kỉ để sẵng sàng hi sinh, chiến đấu cho sự nghiệp chung của dân tộc. - GV chuyển ý: Từ suy nghĩ về cái nợ đó, trong tâm trạng của Phạm Ngũ Lão nảy sinh một nỗi “thẹn”.. NỘI DUNG BÀI HỌC. + Nam nhi vị liễu: chưa trả xong món nợ công danh của kẻ làm trai.  khát vọng lập công, lập danh để giúp nước, giúp đời.  Tác giả cho rằng mình chưa trả xong món nợ công danh nên trăn trở và băn khoăn.. - “Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu” (Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu) + Vũ Hầu: Khổng Minh Gia Cát Lượng - GV: Vũ Hầu ở đây là ai mà tác giả lại đời Hán, nổi tiếng tài đức, có công lớn giúp cảm thấy thẹn khi nghe dân gian nhắc đến? Lưu Bị lập nên giang sơn. - HS: Trả lời theo chú thích của sách giáo khoa. - GV: Trình bày dụng cụ trực quan: Hình ảnh của Khổng Minh. - GV giải thích thêm về Khổng Minh: + Gia Cát Lượng là người tài năng xuất chúng và trung thành.Ông đã lập những mưu kế tài giỏi để giúp cho Lưu Bị lập nên nhà Thục, đánh bại tên tướng gian hùng là.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tào Tháo. + Một trong các mưu kế của Khổng Minh còn lưu truyền lại cho đến ngày nay là chuyện ông dùng “kế hỏa công”. Tức là cho quân lính bắn từ xa những mũi tên có tẩm dầu để đốt cháy những chiến thuyền lớn của Tào Tháo, khiến cho Tào Tháo tổn thất nặng nề mà phải lui quân. + Ngoài ra, ông cũng có những cách để tập luyện cho quân lính bắn những mũi tên đi rất xa. - GV: Như vậy, khi so sánh mình với + Nỗi thẹn : Khổng Minh, tại sao Phạm Ngũ Lão cảm  vì chưa có tài mưu lược lớn như Vũ thấy hổ thẹn? Hầu Gia Cát Lượng để cống hiến cho đất - HS: Trả lời. nước.  mang nhân cách cao cả: có khát vọng - GV: Nỗi thẹn này cho ta thấy được nhân và có ý thức trách nhiệm đối với đất nước. cách gì của Phạm Ngũ Lão? - HS: Phát biểu.  Khát vọng phụng sự đất nước và lập công - GV: Như vậy, qua hai thơ này, Phạm Ngũ báo quốc. lão bày tỏ khát vọng gì của mình? - HS: Trả lời. - GV khẳng định lại: Đây cũng là cái chí, cái tâm của người anh hùng mà Phạm Ngũ Lão luôn luôn đeo đuổi và quyết tâm thực hiện bằng được. - GV: Tổng kết lại nội dung bốn câu thơ: Như vậy ta thấy nếu như ở hai câu thơ đầu, Phạm Ngũ Lão “tỏ lòng” một cách gián tiếp về sự tự hào và tin tưởng của nình III. TỔNG KẾT: vào sức mạnh của dân tộc, thì ở hai câu thơ 1. Nghệ thuật: sau, ông “tỏ lòng” một cách trực tiếp về ý - Ngôn ngữ hàm súc, cô đọng; thức phụng đất nước, ý thức trách nhiệm - Hình ảnh hoành tráng, giàu sức biểu trước tổ quốc và nỗi thẹn rất cao cả của cảm, có tính sử thi. mình.. * HOẠT ĐỘNG 3: - Thao tác 1: - GV: Bài thơ có đặc điểm nổi bật gì về mặt nghệ thuật? - HS: Trả lời. - GV khẳng định thêm:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC + Bài thơ đạt tới độ súc tích cao: chỉ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ nhưng diễn tả rất đầy đủ và ấn tượng về cái chí, cái tâm của một người anh hùng. + Ngoài ra, bài thơ còn có những hình ảnh mang đậm chất sử thi:  Con người xuất hiện với tư thế kì vĩ;  Không gian kì vĩ, bao la; 2. Nội dung:  Thời gian cũng kì vĩ, bao la; - Thao tác 2: - GV: Còn về mặt nội dung, bài thơ thể Ghi nhớ - sách giáo khoa hiện điều gì? - HS: Dựa vào phần ghi nhớ của sách giáo khoa để trả lời. - GV khẳng định thêm: + Học xong bài thơ này, em có ấn tượng gì về vẻ đẹp của con người thời Trần? + Ngày nay, thế hệ trẻ học được gì ở họ? IV. LUYỆN TẬP: - HS: Phát biểu tự do. Học thuộc lòng bài thơ (bản phiên âm và * HOẠT ĐỘNG 4: bản dịch thơ.) V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Hướng dẫn học bài: - Qua bài học này nắm được: + Nội dung: Vẻ đẹp của con người và thời đại thời Trần qua hình tượng trang nam nhi với lí tưởng và nhân cách lớn lao, sức mạnh và khí thế hào hùng. Đó chính là tinh thần và khí phách của “Hào khí Đông A”. + Nghệ thuật: thơ tỏ chí hàm súc, đầy sức gợi, xây dựng hình tượng nhân vật lớn lao, hoành tráng, mang tầm vóc sử thi. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc lòng bài thơ (bản phiên âm và bản dịch thơ.) - Soạn bài học tiết kế tiếp: Bài “Cảnh ngày hè” – Nguyễn Trãi. Câu hỏi: 1. Tìm hiểu vài nét về xuất xứ, chủ đề bài thơ. 2. Cảnh sắc ngày hè được tác giả miêu tả như thế nào? 3. Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp của bài thơ? Các động từ mạnh gợi cho em cảm nhận gì về cảnh vật? 4. Nguyeãn Traõi mieâu taû aâm thanh chieàu heø nhö theá naøo?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 5. Theo em, câu thơ đầu hé mở cho ta biết gì về hoàn cảnh của nhà thơ? Baøi thô naøy được Nguyễn Trãi sáng tác trong hồn cảnh nào? Đây là một hồn cảnh như thế nào đối với nhà thơ? 6. Qua việc miêu tả bức tranh thiên nhiên, em có cảm nhận gì về tâm hồn của nhà thơ trong hoàn cảnh bất đắt dĩ này? 7. Nhà thơ thể hiện ước mong gì qua hai câu cuối?.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 13. Tiết thứ: 38. CẢNH NGÀY HÈ NGUYỄN TRÃI I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức trang ngày hè . Qua bức tranh thên nhiên là vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi với tình yêu thiên nhiên , yêu đời , nặng lòng với dân với nước - Có kĩ năng phân tích bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi - Bồi dưỡng tình yêu quê hương , đất nước gắn bó với cuộc sống của nhân dân II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: TỎ LÒNG - Phạm Ngũ Lão Yêu cầu: - Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài “Thuật hoài”. Phân tích “Hào khí Đông A” trong bài thơ đó. - Nét đẹp về nhân cách của Phạm Ngũ Lão trong bài thơ là gì? Qua đó, em hãy rút ra bài học về lẽ sống cho mình? 2. Bài mới: Lời vào bài: Nguyễn Trãi không chỉ là tác giả của thiên cổ hùng văn « Đại cáo bình Ngô » mà các em đã được học ở THCS, ông còn là một trong những người đầu tiên làm thơ bằng chữ Nôm. Chứng tích còn lại cho đến ngày nay là tập thơ « Quốc âm thi tập », trong đó có bài thơ « Cảnh ngày hè » mà ta được tìm hiểu hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về xuất xứ, chủ đề bài thô. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về TËp th¬ Quèc ©m thi tËp: + GV: Em hãy nêu những nét chính về tập thơ? + GV: Trả lời theo SGK.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung:. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về Bµi th¬ C¶nh ngµy hÌ: + GV: Căn cứ vào phần “Tiểu dẫn” SGK, em hãy cho biết xuất xứ bài thô?. 2. Bµi th¬ C¶nh ngµy hÌ:. 1. TËp th¬ Quèc ©m thi tËp: - Tập thơ Nôm: 254 bài, đánh dấu sự phát triển cña th¬ tiÕng ViÖt. - Về nội dung: Vẻ đẹp con ngời Nguyễn Trãi. - VÒ nghÖ thuËt: Th¬ N«m §êng luËt víi c¸c c©u th¬ lôc ng«n. - Quốc âm thi tập gồm 4 phần: Vô đề, Môn thì lÖnh, M«n hoa méc, M«n cÇm thó. a. XuÊt xø: Bµi th¬ sè 43 trong môc B¶o kÝnh c¶nh giíi – phần Vô đề C¶nh ngµy hÌ – néi dung bµi th¬ nghiªng vÒ bøc tranh cuéc sèng. c. Bè côc:. + GV: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài thơ. Yêu cầu: o Ngắt nhịp đúng những câu thơ lục ngôn o Giọng: Thanh thản, vui tươi - 6 c©u th¬ ®Çu: Bøc tranh thiªn nhiªn, cuéc sèng. - 2 c©u th¬ cuèi: Kh¸t väng cña nhµ th¬. + HS: đọc diễn cảm bài thơ. + GV: Thử nêu bố cục bài thơ? + HS: Thảo luận và trả lời. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS II. §äc - hiĨu v¨n b¶n: tìm hieåu vaên baûn. - Thao taùc 1: Hướng dẫn học sinh 1. Bøc tranh thiªn nhiªn, cuéc sèng: tìm hiểu về Bøc tranh thiªn nhiªn, a. Bøc tranh ngµy hÌ : cuéc sèng - §êng nÐt, Mµu s¾c: + GV: Cảnh sắc ngày hè được tác + “Hoè lục đùn đùn tán rợp giýõng” giaû mieâu taû nhö theá naøo?  Hình ảnh cây hoè: cành lá xanh thẫm, toả bóng + HS: Thảo luận và trả lời. mát cả một không gian, tạo cảm giác dễ chịu + “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ”  Cây lựu bên hiên nhà trổ ra những bông hoa màu đỏ thắm + GV: Liên hệ: Sau naøy, Nguyeãn.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Du đã miêu tả: “Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm boâng”  “Laäp loeø”: Nguyeãn Du thieân veà taïo + “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” hình saéc.  Hoa sen hồng dýới ao đang toả ngát mùi hương, sức sống không dừng lại - Bức tranh thiên nhiên sinh động: + cách ngắt nhịp ¾: + GV: Em có nhận xét gì về cách “Thạch lựu hiên/ còn phun thức đỏ ngắt nhịp của bài thơ? Hồng liên trì/ đã tiễn mùi hương” + HS: nhận xét  Không theo nhịp thơ Đường luật, gợi sự chú ý, làm nổi bật bức tranh cảnh ngày hè + Các động từ mạnh: “đùn đùn, giýõng, + GV: Các động từ mạnh gợi cho em phun” cảm nhận gì về cảnh vật?  thể hiện sức sống tràn đầy của cảnh vật + HS: Nêu cảm nhận + GV: Chốt lại => Thiªn nhiªn, c¶nh vËt ë vµo thêi ®iÓm cuèi ngµy; nhng sù sèng th× kh«ng dõng l¹i. b. Cuộc sống sinh hoạt: “Lao xao chợ cá làng ngý phủ, + GV: Nguyeãn Traõi mieâu taû aâm Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” thanh chieàu heø nhö theá naøo? - Lao xao chợ cá: âm thanh vọng lại từ phía chợ + HS: Thảo luận và trả lời. cá của làng chài  Âm thanh đặc trưng của cuộc sống vui tươi, thanh bình - Dắng dỏi cầm ve: tiếng ve râm ran trong chiều tà như tiếng đàn lãnh lót vang dội lên  Âm thanh đặc trưng của ngày hè, cảnh vật như rộn lên sự sống, niềm vui => Bức tranh mùa hè sinh động và tràn đầy + GV: Chốt lại sức sống: có sự kết hợp của đường nét, màu sắc, âm thanh, con người và cuộc sống - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu về Vẻ đẹp tâm hồn NguyÔn Tr·i: + GV: Theo em, câu thơ đầu hé mở cho ta biết gì về hoàn cảnh của nhà thơ? + HS: Thảo luận và trả lời. + GV: Bài thơ này được Nguyễn Traõi saùng taùc trong hoàn cảnh nào? + HS: Thảo luận và trả lời.. 2. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: a. Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời và cuộc sống: - Hoàn cảnh của nhà thơ: “Rồi, hóng mát thuở ngày trừơng” + “Rồi”: rảnh rỗi; hóng mát: dạo chõi để tâm hồn thanh thản + “Thuở ngày trường”: ngày rộng tháng dài.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> + GV: Nguyeãn Traõi saùng taùc baøi thô naøy vaøo naêm 1438- 1439 luùc ông về trông coi chùa Tư Phúc ở Côn Sơn nên ông được rỗi rãi một cách bất thường. + GV: Đây là một hoàn cảnh như thế nào đối với nhà thơ? + HS: Thảo luận và trả lời. + GV: Qua việc miêu tả bức tranh thiên nhiên, em có cảm nhận gì về tâm hồn của nhà thơ trong hoàn cảnh bất đắt dĩ này? + HS: Thảo luận và trả lời. + GV: Nhà thơ thể hiện ước mong gì qua hai caâu cuoái? + HS: Thảo luận và trả lời.. + GV: Liên hệ: Bui mét tÊc lßng u ¸i cò §ªm ngµy cuån cuén níc triÒu đông. ( ThuËt høng – bµi 2 ) Hæ ph¸ch, phôc linh nh×n mÊy biÕt Dành còn để trợ dân này. ( Tïng ) ViÖc nh©n nghÜa cèt ë yªn d©n ( C¸o b×nh Ng«) Lý tưởng “dân giàu đủ khắp đòi phương” của Nguyễn Trãi với hôm nay vaãn mang yù nghóa thaåm myõ * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS toång keát + GV: Những suy nghĩ của em về baøi thô? + HS: Trả lời..  Hoàn cảnh hiếm hoi, bất đắt dĩ của nhà thơ - T×nh yªu thiªn nhiªn tha thiÕt cña NguyÔn Tr·i: + Bức tranh ngày hè được đón nhận bằng nhiều giác quan  T©m hån tinh tÕ, giao c¶m m¹nh mÏ víi c¶nh vËt. Tấm lòng thiết tha yêu đời, yêu cuộc sống của người dân b. TÊm lßng u ¸i víi d©n, víi níc: - “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng”  Nguyễn Trãi mõ đến cây đàn kì diệu của vua Thuấn ngày xưa để ca ngợi và làm cho dân giàu đủ, ấm no hơn - “Dân giàu đủ khắp đòi phýõng”  C©u kÕt ( c©u lôc ng«n ) ngắn gọn: thÓ hiÖn sù dån nÐn c¶m xóc cña c¶ bµi => §iÓm kÕt tô cña hån th¬ øc Trai kh«ng ph¶i ë thiªn nhiªn, t¹o vËt mµ chÝnh lµ ë con ngêi, ë ngêi d©n.. III. Tæng kÕt:. 1. Néi dung: - Bài thơ là bức tranh ngày hè đẹp, sinh động và ®Çy søc sèng. - Qua bức tranh thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của NguyÔn Tr·i. 2. NghÖ thuËt: - Sö dông c¸c c©u th¬ lôc ng«n. - Bµi th¬ võa mang nÐt trang träng cæ ®iÓn võa + GV: Vẻ đẹp thiên nhiên và tâm b×nh dÞ, tù nhiªn..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> hồn tác giả trong bài thơ được biểu hiện ở những đặc điểm gì? + HS: Trả lời. + GV: Giảng thêm: Baøi thô laáy caûnh muøa heø laøm neàn. Nhaø thô hoøa mình vào cảnh vật, tìm ra những nét đẹp, vui theo con maét bieát nhìn vaø traùi tim nhaïy caûm … Taâm traïng khoâng yeân , moät phaåm chất người quí giá, một tâm hồn ngheä só taøi ba khieán chuùng ta theâm caûm phuïc, kính yeâu. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài: Cho hoïc sinh thaûo luaän theo nhoùm, moãi nhoùm 1 caâu hoûi, rieâng nhoùm 6 nhaän xeùt veà noäi dung vaø ngheä thuaät cuûa baøi thô 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học bài cũ: Học thuộc bài thơ chú ý những nét đặc sắc nghệ thuật, nội dung . - Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự ( Làm văn ) Câu hỏi: 1. Tóm tắt văn bản tự sự nghĩa là ta làm gì? 2. Mục đích của tóm tắt văn bản tự sự? 3. Yêu cầu của tóm tắt văn bản tự sự? 4. Nhân vật văn học là ai ? Nhân vật văn học thường có những đặc điểm gì? 5. Trả lời các câu hỏi của những bài tập..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 13. Tiết thứ: 39. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu và trình bày được tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính - Mục đích yêu cầu của tóm tắt văn bản tự sự II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Cảnh ngày hè - Nguyễn Trãi. Yêu cầu: 1. Cảnh sắc, âm thanh ngày hè được tác giả miêu tả như thế nào? Các động từ mạnh gợi cho em cảm nhận gì về cảnh vật? 2. Bài thơ này được Nguyễn Trãi sáng tác trong hồn cảnh nào? Đây là một hồn cảnh như thế nào đối với nhà thơ? 3. Qua việc miêu tả bức tranh thiên nhiên, em có cảm nhận gì về tâm hồn của nhà thơ trong hoàn cảnh bất đắt dĩ này? 4. Nhà thơ thể hiện ước mong gì qua hai câu cuối? 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích – yêu cầu của tóm tắt văn bản tự sự - Thao tác 1: Cho học sinh đọc bài học và tìm hiểu mục đích của việc tóm tắt. + GV: Tóm tắt văn bản tự sự nghĩa là ta làm gì? + HS: Trả lời. + GV: Mục đích của tóm tắt văn bản tự sự? + HS: Trả lời.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I . Mục đích – yêu cầu của tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính:. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính - Thao tác 1: Cho học sinh tìm hiểu nhân vật văn học + GV: Nhân vật văn học là ai ? + HS: Trả lời.. II . Cách tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính:. - Thao tác 2: Cho học sinh tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự + GV: Nêu lại yêu cầu của việc tóm tắt tác phẩm tự sự theo nhân vật chính. 2. Cách tóm tắt văn bản tự sự. 1 . Mục đích :. Tóm tắt văn bản tự sự nhằm : - Hiểu ý nghĩa và đánh giá văn bản - Giúp nắm rõ số phận và tính cách nhân vật, góp phần đi sâu và đánh giá tác phẩm - Thao tác 2: Cho học sinh tìm hiểu 2 . Yêu cầu : yêu cầu của việc tóm tắt. + GV: Yêu cầu của tóm tắt văn bản - Đáp ứng yêu cầu chung của văn bản tự sự? - Trung thành với văn bản gốc + HS: Trả lời. - Nêu được đặc điểm sự việc xảy ra với nhân vật chính. 1 . Nhân vật văn học:. - Nhân vật văn học là hình tượng con người (con người, cây cỏ, loài vật …) được miêu tả trong văn học . + GV: Nhân vật văn học thường có - Nhân vật có tên tuổi, ngoại hình, hành động, lời những đặc điểm gì? nói … và mối quan hệ với nhân vật khác + HS: Trả lời. - Có nhân vật chính và nhân vật phụ. a. Xác định nhân vật chính của truyện - Xác định mục đích tóm tắt . - Đọc kĩ văn bản, xác định được nhân vật chính, mối quan hệ giữa nhân vật chính và các nhân vật khác b. Tóm tắt theo mối quan hệ giữa nhân vật chính và các nhân vật khác Ví dụ : Tóm tắt truyện An Dương Vương.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> + GV: Cho học sinh đọc lại tác phẩm An Dương Vương + HS: đọc lại tác phẩm An Dương Vương + GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt văn bản + HS: tóm tắt văn bản + GV: Chốt lại Tóm tắt: - An Dương Vương xây thành, được Rùa Vàng giúp đỡ có nỏ thần . - Triệu Đà bày mưu để Trọng Thuỷ lấy Mị Châu hòng cướp đoạt nỏ thần . - Có nỏ thần Triệu Đà cất quân sang đánh Âu Lạc. An Dương Vương chủ quan khinh địch thua trận, mất nước. - Nhà vua cầu cứu Rùa Vàng . - An Dương Vương hiểu ra nguyên nhân mất nước, chém Mị Châu và theo rùa vàng xuống biển khơi + GV: Hướng dẫn học sinh về nhà - Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật Mị Châu tóm tắt truyện theo nhân vật Mị Châu Tóm tắt ở nhà * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập 1 + GV: Cho học sinh đọc yêu cầu của đề ra và làm bài tập + GV: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi của bài tập.. III . LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 :. - Bản tóm tắt (1): Tóm tắt toàn bộ câu chuyện  Giúp người đọc nhớ và hiểu văn bản - Bản tóm tắt (2): Chàng Trương đi đánh giặc … kịp nữa …  Dùng làm dẫn chứng để sáng tỏ một ý kiến - Sự khác nhau: + Bản tóm tắt (1): tóm tắt đầy đủ câu chuyện . + Bản tóm tắt (2): chỉ lựa chọn một số sự việc, chi tiết tiêu biểu phục vụ cho việc làm sáng tỏ một ý kiến. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Bài tập 2 : luyện tập bài tập 2 + GV: Yêu cầu học sinh thử tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> văn bản + GV: Đọc văn bản tóm tắt mẫu cho học sinh tham khảo - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Bài tập 3 : luyện tập bài tập 3 + GV: Yêu cầu học sinh thử tóm tắt văn bản theo yêu cầu của bài tập? + GV: Tóm tắt mẫu cho học sinh - Mẹ Tấm chết từ khi Tấm lên ba, sau đó người tham khảo cha cũng mất. - Tấm phải ở với mẹ cin Cám và luôn bị hành hạ. - Tấm đi dự hội, đánh rơi giày và sau đó trơt thành hoàng hậu. - Mẹ con Cám ghen ghét, hại Tấm nhiều lần nhưng qua mỗi lần biến hoá, Tấm lại trở nên sinh đẹp hơn xưa. - Tấm từ quả thị bước ra, gặp lại vua và trở thành hoàng hậu. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài: Cho HS nắm kĩ phần ghi nhớ ở SGK 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:: - Toùm taét hai trong boán truyeän sau: Ruøa vaø thoû, Caây kheá , Thaùnh Gioùng, Sôn TinhThuûy Tinh - Chuaån bò baøi Nhaøn – Nguyeãn Bænh Khieâm Câu hỏi: 1. Cuộc đời , con người Nguyễn Bỉnh Khiêm có gì đáng lưu ý? Kể tên những sáng tác lớn của Nguyễn Bỉnh Khiêm ? Nội dung? Cho biết xuất xứ của bài thơ? Thử chia bố cục bài thơ. 2. Nhà thơ đã vận dụng thủ pháp nghệ thuật gì trong câu thơ thứ nhất? Thủ pháp đó cho ta biết cuộc sống của nhà thơ như thế nào? 3. Cụm từ “thơ thẩn” theo em hiểu nghĩa là gì? Cách nói “dầu ai vui thú nào” diễn tả tâm sự gì của nhà thơ? 4. Em có nhận xét gì về những thức ăn mà nhà thơ đề cập đến trong câu thơ? Qua hai câu thơ 3 và 4, em hiểu được quan niệm sống nhà của Nguyễn Bỉnh Khiêm là sống như thế nào? 5. Nơi vắng vẻ mà Nguyễn Bỉnh khiêm muốn đề cập là nơi như thế nào? Trong hai câu thơ 5 và 6, nhà thơ có cách nói gì bất thường? Em nhận ra được nhân cách gì của nhà thơ được thể hiện trong hai câu thơ? 6. Triết lí Nguyễn Bỉnh Khiêm đưa ra ở hai câu cuối là gì? Nó lí giải như thế nào cho những câu thơ trên? 7. Bài thơ có những nét đặc sắc gì về nghệ thuật? Nội dung bài thơ nêu cao điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 14. Tiết thứ: 40. NHÀN NGUYỄN BỈNH KHIÊM I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ - Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Cảnh ngày hè. Yêu cầu: Đọc thuộc lòng bài Cảnh ngày hè, cảm nhận của em về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình cuûa taùc phaåm.. 2. Bài mới: Lời vào bài: Sống gần trọn thế kỉ XVI, Nguyễn Bỉnh Khiêm đã chứng kiến biết bao điều bất công ngang trái của xã hội phong kiến. Chính vì vậy, ông chán nản và lui về sống tại quê nhà với triết lí : « Nhàn một ngày là tiên một ngày ». Để hiểu thêm về quan niệm sống của ông, ta tìm hiểu bài thơ « Nhàn » của ông..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm. - Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. + GV: Yêu cầu học sinh đọc phần tiểu dẫn SGK. + GV: Cuộc đời , con người Nguyễn Bỉnh Khiêm có gì đáng lưu ý? + HS: Trả lời. + GV: Nhấn mạnh vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm : o Nhỏ: ông được cho theo học người thầy nổi tiếng là Bảng Nhãn Lương Đắc Bằng. o Lê suy thoái (Lê Uy Mục, Tương Dực)  Mạc Đăng Dung  nhà Mạc (1526), Nguyễn Bỉnh Khiêm (36 tuổi), thi đỗ tiến sĩ, làm quan triều Mạc. o 8 năm sau , ông dâng sớ vạch tội và xin chém đầu 18 lộng thần. Vua không nghe, ông cáo quan về ở ẩn,vẫn canh cánh việc nước  thuyết: hành – tàng, xuất – xử của người xưa (Trung Quốc: Lã Vọng, Đào Tiềm, Việt Nam: Tô Hiến Thành, Chu An, Nguyễn Trãi). Ông dựng am Bạch Vân  Bạch Vân cư sĩ, dạy học có nhiều hoc trò đỗ đạt làm quan  Tuyết Giang phu tử.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung:. - Thao tác 2: Tìm hiểu về tác phẩm của Nguyễn Bỉnh Khiêm. + GV: Kể tên những sáng tác lớn của Nguyễn Bỉnh Khiêm ? Nội dung? + HS: Trả lời.. 2. Tác phẩm:. 1. Tác giả:. - Sinh 1491 – 1585. - Quê: Vĩnh Bảo, Hải Phòng. - Đỗ trạng nguyên năm 1535 và làm quan dưới triều Mạc. - Được phong tước Trình quân công, Trình Tuyền Hầu nên thường được gọi là trạng Trình. - Khi làm quan, ông dâng sớ vạch tội và xin chém đàu tám tên lộng thần. vua không nghe, ông bèn cáo quan về quê dạy học. - Học trò của ông co sniều người nổi tiếng nên ông được người đời suy tôn là Tuyết giang phu tử (Người thầy sông Tuyết) . - Nguyễn Bỉnh Khiêm là người có học vấn uyên thâm, mặc dù về ở ẩn, ông vẫn tham vấn cho triều đình.. - Hai tập thơ: + Chữ Hán: Bạch Vân Am Thi tập (700 bài). + Chữ Nôm: Bạch Vân quốc ngữ thi (trên 170 bài). - Nội dung: mang đậm chất triết lí, giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn; đồng thời phê phán những điều xấu xa trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Thao tác 3: Tìm hiểu về văn bản 3. Văn bản bài thơ: bài thơ. + GV: Cho biết xuất xứ của bài thơ? a. Xuất xứ: + HS: Trả lời. Là bài thơ Nôm trong “Bạch Vân quốc ngữ thi” + GV: hướng dẫn học sinh đọc bài thơ và nêu yêu cầu đọc: Đọc diễn cảm bai thơ, giọng đọc thể hiện tâm thế nhẹ nhàng, thong thả và hóm hỉnh khi nói về cuộc sống của nhà thơ. + HS đọc bài thơ. b. Thể thơ và bố cục: - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. + GV: Yêu cầu học sinh chia bố cục - Bố cục: bài thơ. + Vẻ đẹp cuộc sống của nhà thơ (câu 1, 2 , 5, 6) + HS: Trả lời. + Vẻ đẹp về nhân cách (câu 3 và 4) + GV: định hướng:Với bài thơ này ta + Vẻ đẹp trí tuệ (Câu 7 và 8) nên đi theo bố cục thông thường 2/2/2/2 * Hoạt động II: Hướng dẫn học II. Đọc hiểu văn bản: sinh tìm hiểu văn bản. - Thao tác 1: Tìm hiểu về vẻ đẹp 1. Vẻ đẹp cuộc sống của nhà thơ : cuộc sống của nhà thơ - Câu 1 và 2: “Một mai một cuốc một cần câu, Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.” + GV: Câu thơ nào cho ta biết được hoàn cảnh sống của nhà thơ? + HS: Trả lời. + GV: Nhà thơ đã vận dụng thủ pháp + Thủ pháp liệt kê các công cụ lao động quen nghệ thuật gì trong câu thơ thứ nhất? thuộc: “mai, cuốc, cần câu” Thủ pháp đó cho ta biết cuộc sống  cuộc sống lao động chất phát, nguyên sơ, như của nhà thơ như thế nào? một “lão nông tri điền” thực sự. + HS: Trả lời. + GV: Ngoài ra, câu thơ còn sử dụng + Điệp số từ: “một...” hình thức nghệ thuật gì? + HS: Trả lời. + GV: Điệp từ này cho ta biết nhu  nhu cầu cuộc sống thật giản đơn. cầu trong cuộc sống của nhà thơ như thế nào? + HS: Trả lời. + GV: Em có nhận xét gì cách ngắt + Nhịp thơ 2/2/3 đều đặn và chậm rãi nhịp của câu thơ? Cách ngắt nhịp này  trạng thái thảnh thơi, ung dung trong cuộc sống giúp cho em hình dung được điều gì? và công việc. + HS: thảo luận và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> + GV: Còn cụm từ “thơ thẩn” theo em hiểu nghĩa là gì? + HS: Trả lời. + GV: Cách nói “dầu ai vui thú nào” diễn tả tâm sự gì của nhà thơ? + HS: Trả lời. + GV: Vậy hai câu thơ cho ta biết đây là khoảng thời gian nào trong cuộc đời Nguyễn Bỉnh Khiêm? + HS: Trả lời: Lúc nhà thơ từ bỏ chốn quan trường. + GV: chốt lại.. + Cụm từ “thơ thẩn”  gợi ra trạng thái thanh thản của nhà thơ. + cách nói: “dầu ai vui thú nào”  khẳng định, đề cao lối sống mà nhà thơ đã chọn.. => Thái độ coi thường danh lợi, phú quý, vui với cảnh sống đạm bạc, thanh cao.. - Câu 5 và 6: “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao” + GV: Em có nhận xét gì về những + măng trúc, giá: những thức ăn quê mùa có ở thức ăn mà nhà thơ đề cập đến trong vườn nhà nông câu thơ?  rất dân dã, đạm bạc mà thanh cao + HS: Trả lời. + GV: Câu thơ này diễn tả cuộc sống + tắm hồ sem, tắm ao: lối sống phổ biến ở nông sinh hoạt của nhà thơ như thế nào? thôn + HS: Trả lời.  lối sinh hoạt giản dị, gần gũi với người dân quê. + Bộ bức tranh tứ bình về cảnh sinh hoạt bốn mùa (xuân, hạ, thu, đông) có mùi vị và hương sắc của tự nhiên  sự hài lòng với lối sống giản dị và thanh cao.. + GV: Nguyễn Bỉnh Khiêm hòa cùng sinh hoạt của người nông dân. Ta không còn thấy một Trạng Trình, không thấy tư thế cao ngạo, chiễm chệ của một ông quan mà chỉ hiện lên ở đây một “lão nông tri điền” + GV: Gợi ý cho học sinh liên hệ với một bộ phận, một lớp người trong xã hội hiện nay thường tìm mọi cách để tỏ ra mình cao quý hơn người khác.  Quan niệm sống nhàn của nhà thơ: trở về với tự + GV: Như vậy, qua hai câu thơ, em nhiên, cách sinh hoạt dân dã, thanh cao, bỏ mặc.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> hiểu được quan niệm sống nhà của những ham muốn, toan tính của người đời. Nguyễn Bỉnh Khiêm là sống như thế nào? + HS: Trả lời. - Thao tác 2: Tìm hiểu về vẻ đẹp về 2. Vẻ đẹp về nhân cách của nhà thơ: nhân cách của nhà thơ. “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn người đến chốn lao xao” + GV: Nơi vắng vẻ mà Nguyễn Bỉnh - Nơi vắng vẻ: nơi thiên nhiên tĩnh lặng ở chốn khiêm muốn đề cập là nơi như thế thôn quê, sống với tâm hồn thảnh thơi. nào? + HS: Trả lời. + GV: chốn lao xao theo em nghĩ là - chốn lao xao: chốn bon chen, ganh đua thủ nơi thế nào? đoạn, có ngựa xe tấp nập, có kẻ hầu người hạ + HS: Trả lời. + GV: Trong hai câu thơ, nhà thơ có - Cách nói đối lập: cách nói gì bất thường? cách nói này “nơi vắng vẻ >< chốn lao xao” là nhà thơ muốn khẳng định điều gì?  khẳng định lối sống an nhàn, thanh thản, không + HS: Trả lời. màng danh lợi + GV: Theo em, nhà thơ còn sử dụng - Cách nói ngược nghĩa: cách nói ngược nghĩa trong những “ta dại” >< “người khôn” cụm từ nào?  mang tính đùa vui, hóm hỉnh, ẩn chứa triết lí dân + HS: Trả lời. gian: dại mà khôn, khôn mà dại + GV: Liên hệ, so sánh: “Khôn mà hiểm độc là khôn dại, Dại vốn hiền lành ấy dại khôn” (Thơ Nôm số 94 - Nguyễn Bỉnh Khiêm) + GV: Như vậy, em nhận ra được => Nhân cách: thoát ra ngoài vòng ganh đua của nhân cách gì của nhà thơ được thể thế tục, không bị cuốn hút bởi tiền tài, địa vị để hiện trong hai câu thơ? tâm hồn an nhiên, thanh thản. + HS: Trả lời. + GV: Trở về với thiên nhiên, về nơi vắng vẻ là tìm đến cs bình dị ,thanh tao. Ở đó con người và thiên nhiên hòa vào nhau. Đó cũng một lần nữa thể hiện sâu sắc hơn vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Thao tác 3: Tìm hiểu về vẻ đẹp trí 3. Vẻ đẹp trí tuệ của Nguyễn Bỉnh Khiêm: tuệ của Nguyễn Bỉnh Khiêm. “Rượu, đến cội cây ta sẽ uống, Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao” + GV: Triết lí Nguyễn Bỉnh Khiêm - “Rượu, đến cội cây ta sẽ uống”: tìm đến cái say.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> đưa ra ở hai câu cuối là gì? Nó lí giải chỉ là để tỉnh, để nhìn ngắm thế sự như thế nào cho những câu thơ trên?  thể hiện nhãn quan tỏ tường, cái nhìn thông tuệ + HS: Thảo luận và trả lời. của nhà thơ. - “Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao”: mượn điển tích xưa  triết lí ở đời: công danh, của cải chỉ là giấc chiêm bao thoảng qua, nhân cách của con người mới là điều còn mãi. => Trí tuệ sáng suốt, uyên thâm: thấu hiểu quy luật cuộc đời, khẳng định lối sông nhàn tản, thanh cao. + GV: Chốt lại: Triết lí:  danh vọng ,tiền tài cũng chỉ là phù du.Tất cả sẽ vô nghĩa sau một cái khép mắt khẽ khàng.  ý nghĩa giáo dục: Con người sống ở trên đời nên thuận theo lẽ đời, thuận theo tự nhiên, sông sao cho thanh thản. Đừng vì dục vọng của mình mà bất châp tất cả. Tât cả rồi chỉ như một giấc mơ. + GV: liên hệ với những bài thơ khác của các nhà thơ cùng thời để thấy được đây là cái nhìn tích cực của một thời đại và cho đến hôm nay nó vẫn còn nguyên giá trị. Qua đó giáo dục tư tuởng sống, lối sống tích cực cho học sinh. * Hoạt động III: Hướng dẫn học sinh tổng kết bài học - Thao tác 1: Tổng kết về nghệ thuật bài thơ. + GV: Bài thơ có những nét đặc sắc gì về nghệ thuật? + HS: Trả lời.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Giọng thơ nhẹ nhàng, hóm hỉnh. - Cách nói ngược nghĩ, ẩn ý nghĩa sâ xa. - Ngôn từ mộc mạc, giản dị mà sâu sắc.. - Thao tác 2: Tổng kết về nội dung 2. Nội dung: bài thơ. + GV: Nội dung bài thơ nêu cao điều gì? + HS: Trả lời. + GV: Tổng kết bài Ghi nhớ, SGK. Ghi nhớ, SGK.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Bài thơ là lời tâm sự về cuộc sống sở thích cá nhân, thể hiện quan niệm nhân sinh sâu sắc của tác giả. Nhàn là cách nói ngụ ý , ngược nghĩa nhưng thâm trầm mà sâu sắc. Hoà hợp với thiên nhiên lánh xa quyền quý để giữ cốt cách thanh cao của mình V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài - Hiểu được tính tích cực và sâu sắc trong quan niệm sông nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Nắm được những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ. - Học bài cũ: Học thuộc bài thơ chú ý những nét đặc sắc nghệ thuật, nội dung và nhân caùch cuûa taùc giaû. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: Chuẩn bị bài mới: Đọc “Tiểu Thanh ký” – Nguyễn Du Câu hỏi: 1. Nêu vài nét về tác phẩm ? 2. Câu thơ đầu cho người đọc biết điều gì? 3. Tác giả muối nói gì trong 4 câu đầu của bài thơ, nhất là hai câu 3,4 ? 4. Em hiểu câu thơ “Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi “ như thế nào ? 5. Đọc 2 câu kết ta hiểu về con người Nguyễn Du như thế nào ? 6. Chủ đề của bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 14. Tiết thứ: 41. ĐỌC TIỂU THANH KÍ NGUYỄN DU I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm sự xót thương , day dứt của Nguyễn Du đối với nổi oan của những con người tài hoa - Thấy được nghệ thuật của bài thơ nhất là ngôn ngữ hình ảnh hàm súc , từ ngữ kết cấu II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: “Nhàn” - Nguyễn Bỉnh Khiêm Yêu cầu: Đọc thuộc lòng bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm và nêu quan niệm sống của nhà thơ ? 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1 : Cho học sinh tìm I. TÌM HIỂU CHUNG: hiểu chung về văn bản - Thao tác 1 : Cho học sinh tìm hiểu 1. Tác giả và tác phẩm: vài nét về tác giả và tác phẩm a. Tác giả: - Sinh năm 1765, mất năm 1820. + GV: Gọi HS đọc tiểu dẫn - Là đại thi hào của dân tộc Việt Nam. + GV: Nêu vài nét về tác giả ? b. Tác phẩm: - Có 3 tập thơ chữ Hán. + GV: Nêu vài nét về tác phẩm ? - Đây là bài thơ viết về người phụ nữ tài + GV: giới thiệu đôi nét về nàng hoa nhan sắc. Tiểu Thanh - Thao tác 2 : Cho học sinh tìm hiểu vài nét về văn bản bài thơ. + GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? + GV: Xác định thể loại của bài thô?. 2. Văn bản: a. Hoàn cảnh sáng tác: Cảm hứng từ câu chuyện về nàng Tiểu Thanh. b. Thể thơ và bố cục: - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật chữ Hán. - Bố cục: đề - thực - luận - kết.. * Hoạt động 2 : Cho học sinh tìm II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: hiểu về văn bản bài thơ. - Thao tác 1: Đọc và giải thích từ khó. + GV: đọc mẫu bài thơ và giải thích từ khó. + GV: Gọi Hs đọc lại 1. Hai câu đề: - Thao tác 2: Tìm hiểu hai câu thơ - “Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư” đề. (Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang) + “Tây Hồ hoa uyển”: vườn hoa tươi đẹp + GV: Câu thơ đầu cho người đọc bên Tây Hồ bieát ñieàu gì? + “tẫn thành khư”: tất cả giờ trở thành hoang phế  sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại: làm nhói lên nỗi buồn thương cho nhân tình thế thái trước dòng chảy của thời gian. - “Độc điếu song tiền nhất chỉ thư” (Thổn thức bên song mảnh giấy tàn) + “Độc điếu”: vừa đọc vừa khóc một mình + “song tiền”: trước cửa sổ + “nhất chỉ thư”: tập thơ duy nhất còn sót lại sau khi bị đốt.

<span class='text_page_counter'>(144)</span>  sự đồng cảm của nhà thơ: chỉ một mình + GV: YÙ nghóa trieát lyù saâu xa vaø tình cảm gì đã hé mở ở hai câu đề? thương xĩt cho người cơ đơn (nàng Tiểu Thanh) => Hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc buồn thương, ngậm ngùi. + GV: Câu thơ đầu nhói lên nỗi buồn thương nhân tình thế thái, sự biến đổi của cảnh vật trong dòng chảy thời gian. Câu thơ nhuốm vị trieát lyù kinh lòch kieåu Traïng Trình: Thế gian biến cải vũng nên đồi Mặn nhạt, chua cay,lẫn ngọt bùi. Hoặc của chính Nguyễn Du trải nghieäm: Traûi qua moät cuoäc beå daâu – Những điều trông thấy mà đau đớn lòng. - Thao tác 2: Tìm hiểu hai câu thơ 2. Hai câu thực: thực - “Chi phấn hữu thần liên tử hậu” (Son phấn có thần chôn vẫn hận) + GV: Taùc giaû muoái noùi gì trong 4 + “Chi phấn hữu thần”: son phấn có linh câu đầu của bài thơ, nhất là hai câu hồn, có sự linh thiêng 3,4 ?  hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng cho nhan sắc của Tiểu Thanh + “liên tử hậu”: những chuyện liên quan sau khi chết  Tiểu Thanh đến chết và cả sau khi chết vẫn còn ôm nỗi oán hận -“Văn chương vô mệnh lụy phần dư” (Văn chương không mệnh đốt còn vương) + “Văn chương vô mệnh”: văn chương không có số mệnh như con người  hình ảnh ẩn dụ về tài năng của nàng Tiểu Thanh + “lụy phần dư”: cũng mang cái lụy bị đốt cháy dở dang  nỗi đau và niềm xót thương cho cuộc đời của Tiểu Thanh => Nỗi ngậm ngùi, xót xa cho số phận và thương cho cái tài của nàng. - Thao tác 3: Tìm hiểu hai câu thơ 3. Hai câu luận: luận. - “Cổ kim hận sự thiên nan vấn” + GV: Em hiểu câu thơ “Nỗi hờn (Nỗi hờn kim cổ trời khơn hỏi) kim cổ trời khôn hỏi như thế nào ? + “Cổ kim hận sự”: mối hận từ xưa đến nay, từ Tiểu Thanh đến Nguyễn Du.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> + GV: Mối liên hệ giữa cặp câu + “thiên nan vấn”: khĩ cĩ thể hỏi trời được  nỗi băn khoăn và bất lực trước nỗi oan của luận và thực ? những người tài sắc. - “Phong vận kì oan ngã tự cư” (Cái án phong lưu khách tự mang) + “phong vận kì oan”: nỗi oan của những con người tài sắc + “ngã tự cư”: ta cũng tự mình mang lấy nỗi oan đó  sự cảm thông: coi mình là người cùng hội cùng thuyền với nàng Tiểu Thanh => Sự tương đồng giữa hai thân phận: tài hoa mà lận đận đa cùng. - Thao tác 4: Tìm hiểu hai câu thơ 4. Hai câu kết: kết. - “Bất tri tam bách dư niên hậu” (Không biết ba trăm năm lẻ nữa) + GV: Đọc 2 câu kết ta hiểu về con + “Tam bách dư niên”: 300 năm lẻ người Nguyễn Du như thế nào ?  thời gian lâu dài về sau + “Bất tri tam bách dư niên hậu”  nỗi băn khoăn, lo âu, dằn vặt của nhà thơ “Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như” (Người đời ai khóc Tố Như chăng)  hỏi Tiểu Thanh nhưng cũng là hỏi chính mình: 300 năm sau ai sẽ là người khóc thương ta => Sự cô đơn, không ai đồng cảm trước cuộc đời, chỉ biết gởi hi vọng vào hậu thế. + GV: Chủ đề của bài thơ. 5. Chủ đề: Bài thơ thể hiện tâm trạng xót thương day dứt của Nguyễn Du đối với nỗi oan của những người tài hoa bạc mệnh.. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn t ổng III. Tổng kết: keát vaø luyeän taäp + GV: Nhaän xeùt chung veà ngheä thuaät vaø noäi dung cuûa baøi thô. + GV: “Độc Tiểu Thanh ký ” là một trong những bài thơ chữ Hán raát hay cuûa Nguyeãn Du . Taùc giaû laø người nhân hậu , có trái tim dạt dào cảm xúc , niềm yêu thương đối với những con người tài hoa bất hạnh nhö Tieåu Thanh . Baøi thô coøn boäc loä nỗi niềm tâm sự của Nguyễn Du. Ghi nhớ - SGK.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> trước cuộc đời , trước hậu thế và lời nhắn nhủ với đời sau : đừng bao giờ quên nỗi oan khuất của người xưa. V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài -Đọc ghi nhớ . -Đọc thêm bản dịch thơ của Quách Tấn, Vũ Hoàng Chương. -Luyeän taäp – trang 134 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc bài thơ - Soạn bài mới : PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT (TT) Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 14. Tiết thứ: 42. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT (TIẾP THEO) I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: -Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT Yêu cầu: Nêu khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động II: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những đặc trưng của ngôn ngữ sinh hoạt. - Thao tác 1: tìm hiểu tính cụ thể + GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn hội thoại trích ở trang 113 của sách giáo khoa. + GV: Trong đoạn hội thoại trên, tính cụ thể được biểu hiện như thế nào qua các phương diện: địa điểm, thời gian, nhân vật giao tiếp, mục đích giao tiếp và cách thức giao tiếp? + HS: Căn cứ vào đoạn hội thoại để trả lời câu hỏi.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: 1. Tính cụ thể:. - Có địa điểm và thời gian cụ thể ( Buổi trưa tại khu tập thể X ) - Có người nói cụ thể ( Lan , Hùng , Hương , mẹ Hương và bác hàng xóm ) - Có người nghe cụ thể ( ( Lan , Hùng nói với Hương , mẹ Hương nói với Lan và Hùng …) - Lời nói có đích cụ thể ( Lan , Hùng gọi Hương đi học , mẹ Hương khuyên Lan , Hùng nói khẽ để mọi người nghỉ trưa …) - Cách diễn đạt cụ thể qua việc dùng từ ngữ ( kèm theo ngữ điệu ) phù hợp với lới đối thoại ● Hô gọi ( Hương ơi ! ) ● Khuyên bảo thân mật ( nói khẽ chứ ) ● Cấm quát lớn ( gì mà ầm ầm thế chúng mày không cho ai ngủ ngáy nữa à ? ) ● Cách ví von miêu tả ( Chậm như rùa , lạch bà lạch bạch như vịt bầu ). + GV: Vì sao trong giao tiếp hội thoại, ngôn ngữ đòi hỏi phải cụ thể? + HS: Trả lời. + GV: Ngôn ngữ càng cụ thể thì người nói và người nghe càng dễ hiểu, bởi người nói và người nghe cần hiểu tức thời. Ngôn ngữ càng trừu tượng sách vở thì càng khó hiểu + GV: chốt lại.  Cụ thể về hoàn cảnh, về con người, về cách nói năng, từ ngữ, diễn đạt….

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Thao tác 2: Tìm hiểu tính cảm xúc: + GV: Giọng nói, từ ngữ, câu nói trong đoạn hội thoại trên thể hiện tính cảm xúc như thế nào? + HS: Căn cứ vào các mục a, b và c ở sách giáo khoa để trả lời. - Lời nói biểu hiện giọng điệu , thái độ, tình cảm của nhân vật ( thân mật , quát nạt , yêu thương …) - Giọng điệu thân mật trong thông tin, kêu gọi, thúc giục ( Lan và Hùng gọi Hương ) - Giọng điệu thân mật của người mẹ khuyên bảo : Các cháu ơi ! khẽ chứ - Giọng điệu thân mật trong sự trách móc ( Gớm ! chậm như rùa …) - Giọng quát nạt bực bội của bác hàng xóm ( không cho ai ngủ ngáy à? ● Khẩu ngữ ( gì , gớm , lạch bà lạch bạch ,chết thôi ) ● Câu giàu sắc thái biểu cảm cảm xúc : câu cảm thán , câu cầu khiến. 2. Tính cảm xúc: - Lời nói biểu thị tình cảm qua giọng điệu (thân mật, quát nạt hay yêu thương, triều mến, giục giã). - Từ ngữ khẩu ngữ góp phần tăng thêm cảm xúc (“gì mà, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi”) - Câu nói giàu sác thái biểu cảm (câu cảm thán, câu cầu khiến, gọi đáp, trách mắng)  Không lời nói nào mà không mang cảm xúc.. + GV: để thể hiện tính cảm xúc thì người nói còn dùng các phương tiện hỗ trợ nào khác? + HS: Trả lời. + GV: nhấn mạnh. - Thao tác 3: tìm hiểu tính cá thể. 3. Tính cá thể: + GV: Yêu cầu học sinh thử nhận xét ngôn ngữ của một số thành viên trong lớp về cách phát âm, giọng nói, dùng từ, đặt câu. + HS: Nhậ xét. + GV: Tại sao khi nói chuyện qua điện thoại, mặc dù không thấy mặt người bên kia đầu dây nhưng ta vẫn có thể biết được đó là nam hay nữ, già hay trẻ? + HS: Trả lời. + GV: Giọng điệu, từ ngữ, câu văn - Mỗi người có giọng nói khác nhau. trong ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ - Mỗi người có thói quen dùng từ khác nhau. thể về những phương diện nào? + HS: Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> + GV: Chốt lại vấn đề..  Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con người.. + GV: Gọi 2 học sinh đọc phần Ghi nhớ của sách giáo khoa. + HS: đọc phần Ghi nhớ * Hoạt động I: Hướng dẫn học III. Luyện tập: sinh luyện tập. - Thao tác 1: Giải bài tập 1: 1. Bài tập 1: + GV: Gọi 1 học sinh đọc to bài tập. + GV: Tính cụ thể được thể hiện như - Tính cụ thể: thế nào trong đoạn nhật kí? + Thời gian: đêm khuya. + HS: Trả lời. + Không gian: rừng núi. + Nhân vật: Đặng Thuỳ Trâm phân thân đối thoại. - Tính cá thể: + GV: Giọng điệu của nhân vật trong Ngôn ngữ của nhật kí bộc lộ được chân dung tâm đoạn nhật ký là giọng điệu như thế hồn của một con người giàu cảm xúc, có đời nào? sống nội tâm phong phú. + HS: Trả lời. + GV: Tìm những từ ngữ thể hiện được tính cảm xúc trong ngôn ngữ của Đặng Thuỳ Trâm? + HS: Trả lời. + GV: Những kiểu câu văn nào bộc lộ được cảm xúc của người viết? + HS: Trả lời. + GV: chỉ ra:  “Đi thăm bệnh nhân về … nằm thao thức không sao ngủ được”  “Nghĩ gì đấy Th. ơi?”  “Th. có thấy…”  “Đáng trách quá Th. ơi!”  “Th. có nghe thấy…?” + GV: Qua đoạn nhật kí này, em có nhận xét gì con người Đặng Thuỳ Trâm? + HS: Tự do phát biểu. + GV: từ những điều trên, em thấy ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của cá nhân? + HS: Trả lời. - Thao tác 2: Giải bài tập 2. 2. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> + GV: Gọi học sinh đọc ta bài tập 2. + GV: Trong câu ca dao số 1, dấu ấn Dấu ấn của ngôn ngữ sinh hoạt: của phong cách ngôn ngữ sinh họat - Từ xưng hô: mình – ta, cô – anh biểu hiện ở phương diện nào? - Ngôn ngữ đối thoại: + HS: Trả lời. + có nhớ ta chăng? + hỡi cô yếm thắm - Lời nói hăng ngày: “Mình về…”, “Ta về…”, “lại … anh” - Thao tác 3: Giải bài tập 3. 3. Bài tập 3: + GV: Gọi học sinh đọc to bài tập + GV: Đoạn hội thoại này mô phỏng - Mô phỏng đối thoại: ngôn ngữ sinh hoạt ở những điểm + Có hô đáp. nào? + Có luân phiên lượt lời. + HS: Trả lời. + GV: Lời nói thường ngày đã được - Nhưng được xếp đặt: tác giả dân gian sắp xếp như thế nào? + Có đối chọi: + HS: Trả lời. “Tù trưởng các ngươi đã chết lúa các ngươi đã mục” + Có điệp từ, điệp ngữ: “Ai chăn ngựa hãy đi …” “Ai giữ voi hãy đi …” “Ai giữ trâu hãy đi …” + Câu nói có nhịp điệu. V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : Giáo viên củng cố kiến thứ cho học sinh theo bảng Tổng kết. 5- Dặn dò : - Tìm 2 ví dụ về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phân tích những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ này. - Chuẩn bị Đọc văn: Đọc thêm: Vận nước (Đỗ Pháp Thuận), Cáo bệnh bảo mọi người (Mãn Giác), Hứng trở về (Nguyễn Trung ngạn) Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 15. Tiết thứ: 43. ĐỌC THÊM:. VẬN NƯỚC (ĐỖ PHÁP THUẬN) CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI (MÃN GIÁC) HỨNG TRỞ VỀ (NGUYỄN TRUNG NGẠN) I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao , vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh hào hùng - Thấy được nghệ thuật cô đọng của bài thơ II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: 1-Đọc thuộc lòng bài thơ Độc Tiểu Thanh ký ( phần phiên âm và dịch thơ ) 2-Vì sao Nguyeãn Du thöông tieác Tieåu Thanh, roài laïi baên khoaên lo laéng cho chính töông lai cuûa mình. 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HS đọc tiểu dẫn -Giới thiệu vài nét về tác giả.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. VẬN NƯỚC (Quốc tộ) - Thiền sư Đỗ Pháp Thuận 1. Tìm hiểu chung: a. Về tác giả: - Pháp Thuận (915 - 990) là nhà sư, sống ở thời tiền Lê. - Có kiến thức uyên bác, có tài thơ văn. - Được vua Lê Đại Hành tin dùng, kính trọng. - Nhà vua muốn hỏi ông về vận nước và ông đã trả lời bằng bài thơ này. -Đây là bài thơ đầu tiên có tên tác giả, được viết bằng chữ Hán. 2. Về hoàn cảnh đất nước: - Sau những năm chiến tranh (nội chiến, xâm lược), đất nước tương đối ổn định. - Lê Đại Hành muốn xây dựng vương triều phong kiến vững mạnh. Trong khí thế đi lên của dân tộc, một vận hội mới đang mở ra.. Đọc, giải nghĩa từ khó: vô vi, điện caùc, cö, thaùi bình. -Tâm trạng tác giả trước hoàn cảnh đất nước được thể hiện như thế naøo?. II. Đọc - hiểu bài thơ: a. Hai câu đầu: Mượn hình ảnh thiên nhiên để nói về vận nước: - “Quốc tộ như đằng lạc” (Vận nước như mây quấn) + Nghệ thuật so sánh: vận nước như dây mây leo quấn quýt  vừa nói lên sự bền chặt, vừa nói lên sự đài lâu, sự phát triển thịnh vượng + Dùng chữ “tộ”: vận may  khẳng định và nói lên niềm tin của tác giả vào vận nước. - “Nam thiên lí thái bình” (Trời Nam mở thái bình) + “Thái bình”: cuộc sống hòa binh, yên ổn  điểm then chốt của bài thơ, nói lên nguyện vọng của toàn dân tộc + “Nam thiên lí thái bình”  một thời kì lịch sử mới được mở ra, thời kì thái bình, nhân dân an lạc  Hai câu thơ phản ánh tâm trạng phơi phới niềm vui, niềm tự hào, lạc quan..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> -Hai caâu cuoái phaûn aùnh truyeàn b. Hai câu sau: Đường lối cai trị, xây dựng đất nước: thống tốt đẹp gì của nhân dân ta? - “Vô vi cư điện các” (Vô vi trên điện các) + “Vô vi”:  hiểu theo Đạo giáo: thuận theo tự nhiên, không làm trái quy luật tự nhiên  hiểu theo tinh thần Nho giáo: đường lối đức trị + “cư điện các”:  “cư”: chỉ cách ứng xử, điều hành, cai trị  “điện các”: cung điện, nơi ở và làm việc của vua chúa  dùng đạo đức để cai trị nhân dân thì đất nước được thái bình 16“Xứ tứ tức binh đao” (Chốn chốn dứt binh đao) + “Xứ tứ ”: khắp ở mọi nơi + “tức binh đao”: hết nạn binh đao, không còn xảy ra chiến tranh  khát vọng đất nước hòa bình, thịnh trị, không có chiến tranh.  Hai câu thơ có ý sâu xa: khuyên nhà vua nên sửa đức làm gương để cảm hóa nhân dân c. Chủ đề bài thơ: Ý thức trách nhiệm và niềm tin tưởng lạc quan vào tương lai đất nước, khát vọng hòa bình và truyền thống yêu hòa bình của dân tộc Việt Nam. -Giới thiệu vài nét về tác giả.. II.CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI (Có bệnh bảo mọi người) – Mãn Giác thiền sư. 1. Tìm hiểu chung: a. Tác giả: - Thiền sư Mãn Giác (1052 – 10 96) tên là Lí Trường, sớm nổi tiếng thông hiểu cả Nho và Phật. - Được vua Lí Nhân Tông ban hiệu là Hoài Tín và mời vào cung để bàn việc nước. b. Tác phẩm: - Chỉ để lại một bài kệ “Cáo bệnh, bảo mọi người”. - Bố cục bài kệ:.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> + Bốn câu đầu: Quy luật của sự sống. + Hai câu cuối: Quy luật về sự bất biến của tinh thần, ý chí. -Bốn câu thơ đầu nói lên quy luật II. Đọc - hiểu bài kệ: a. Bốn câu đầu: Quy luật của sự sống. nào của tự nhiên, của đời người? -Nếu đảo vị trí câu thơ thứ hai lên - “Xuân khứ bách hoa lạc Xuân đáo bách hoa khai” caâu 1 thì yù thô nhö theá naøo ? (Xuân qua trăm hoa rụng Xuân tới, trăm hoa tươi) + Cách nói theo trật tự khác thường: “hoa lạc – hoa khai” (hoa rụng – hoa tươi)  sự tuần hoàn của muôn hoa, muôn vật + Đối ngữ : “Xuân qua – xuân tới / Hoa rụng – hoa tươi” và điệp từ “trăm”  khẳng định quy luật luân hồi tuyệt đối, không có ngoại lệ Phát hiện và tổng kết về quy luật kuân hồi, sinh hóa của tự nhiên, thiên nhiên. - “Sự trục nhãn tiền quá, Lão tòng đầu thượng lai” (Trước mắt việc đi mãi, Trên đầu già đến rồi) + Quy luật cuộc đời: tuổi già đến mà thời gian không ngừng trôi mãi  cuộc đời con người trong khoảnh khắc, chỉ là ảo ảnh + “Lão tòng đầu thượng lai”  tâm trạng: ngỡ ngàng, luyến tiếc vì thời gian trôi qua nhanh, tuổi già đã đến mà chưa làm được việc gì có ý nghĩa. Tinh thần nhập cuộc, nhập thế tích cực: muốn làm việc có ý nghĩa cho đời. -Hai caâu cuoái coù phaûi laø thô taû caûnh thieân nhieân khoâng ? -Câu đầu và câu cuối có mâu thuẫn khoâng ? -Caûm nhaän cuûa anh chò veà hình tượng cành mai trong bài thơ?. b. Hai câu cuối: quan niệm triết lí Phật giáo: “Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận, Đình tiền tạc dạ nhất chi mai” (Chớ bảo xuân tàn hoa rụng hết, Đêm qua xuân trước một nhành mai) + Ý thơ: mâu thuẫn (với câu thơ mở đầu)  sự bừng ngộ về triết lí của Phật giáo: nếu được giác ngộ thì bản thể vĩnh hằng như cành mai bất chấp xuân tàn + Cách nói: khẳng định “Mạc vị xuân tàn”.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> c ái đẹp của tinh thần lạc quan, kiên định trước sự biến đổi của đất trời + Hình tượng “Nhất chi mai”: vẫn tươi tắn giữa buổi xuân tàn biểu tượng cho niềm tin, sức sống mãnh liệt của thiên nhiên và con người  Tâm trạng thanh thản, lạc quan trong tuổi già, thân bệnh. c. Chủ đề: Bài kệ là một lời triết lí Phật giáo nhưng cũng là quan niệm nhân sinh: có cái nhì lạc quan về cuộc sống, không thể sống vô nghĩa. III. HỨNG TRỞ VỀ (Quy hứng) Nguyễn Trung Ngạn 1. Tìm hiểu chung: a. Tác giả: - Nguyễn Trung Ngạn (1289 - 1370) quê ở huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - Làm quan đến chức thượng thư. b. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: - Thời vua Trần Anh Tông, được cử đi sứ sang Trung Quốc. - Bài thơ được làm lúc bấy giờ, tại Giang Nam. -Nỗi nhớ quê hương ở hai câu đầu 2. Đọc - hiểu bài thơ: a. Nỗi nhớ quê hương chân thực, bình dị qua coù gì ñaëc saéc ? lòng yêu nước sâu sắc - Cách nói tự nhiên, chân thực: dâu, tằm, hương lúa, đồng nội, cua đồng béo ngậy  những hình ảnh dân dã, quen thuộc gợi lên nỗi nhớ da diết nhất - Hình ảnh : cuộc sống phồn hoa nơi đất khách  càng làm nhà thơ nhớ thương quê nhà nghèo khổ  Những hình ảnh dân dã, quen thuộc làm xúc động lòng người vì cảm xúc chân thực, tự nhiên. -Phaân tích neùt rieâng cuûa tình yeâu quê hương ở hai câu cuối?. b. Lòng yêu nước qua niềm tự hào về đất nước: - Những hình ảnh bình dị, mộc mạc: dâu, tằm, hương lúa, đồng nội, cua đồng  lòng yêu nước kín đáo qua việc tự hào về cuộc sống thanh bình nơi thôn dã..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng keát vaø luyeän taäp. - Cách nói đối lập: “bần diệc hảo” (nghèo vẫn tốt),  tự hào về làng quê tuy nghèo vật chất nhưng giàu nghĩa tình - Kiểu câu khẳng định: “Giang Nam tuy lạc bất như quy” (Dầu vui đất khách chẳng bằng về)  Đất khách quê người tuy sung sướng nhưng chẳng bằng về ở tại quê nhà. ` c. Tổng kết: - Lòng yêu nước không chỉ thể hện ở những tình cảm lớn lao, cách nói trang trọng mà còn ở cách nói tự nhiên, chân thực về cái bình dị, nhỏ nhặt trong cuộc sống. - Bài thơ thể hiện một quan niệm thẩm mĩ mới: cái đời thường, bình dị cũng là đối tượng thẩm mĩ.. V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : Đọc lại ba bài thơ và nêu nội dung chính của từng bài. 2. Dặn dò : - Học thộc lòng ba bài thơ, nắm kỹ nội dung chính của từng bài. - Soạn bài mới : Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng – Lý Bạch Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 15. Tiết thứ: 44. TẠI LẦU HOÀNG HẠC TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG LÍ BẠCH I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: -Hiểu được tình cảm chân thành, trong sáng của Lý Bạch đối với bạn, nhận thức được tình bạn là rất đang trân trọng. -Đặc điểm thơ tuyệt cú Lý Bạch: ngôn ngữ giản dị, hình ảnh tươi sáng, gợi cảm. -Củng cố kiến thức về thơ Đường luật: ý tại ngôn ngoại,hàm súc, cô đọng. -Rèn kỹ năng đọc-hiểu thơ tứ tuyệt Đường luật . II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: 1-Đọc thuộc lòng và nêu cảm nhận chung của em về ba bài thơ chữ Hán vừa tự học. 2-Bài kệ Có bệnh bảo mọi người có phải chỉ nhằm tuyên truyền hay giải thích giáo lý của đạo Phật? Hình ảnh một nhành mai nở lúc xuân tàn hoa rụng có ý nghĩa gì? 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1: hướng dẫn đọc, I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: giải thích từ khó, tìm hiểu thể thơ - Lí Bạch (701 - 762) -Trình bày những hiểu biết về Lý - Tự Thái Bạch, hiệu là Thanh Liên cư sĩ. Baïch? - Được mệnh danh là “thi tiên”, để lại hơn 1000 bài thơ. - Chủ đề chính trong thơ: + Ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả. + Khát vọng giải phóng cá nhân + bất bình trước hiện thực tầm thường. + Tình cảm phong phú, mãnh liệt: tình bạn, thiên nhiên, uống rượu… - Phong cách thơ: hào phóng, bay bổng nhưng tự nhiên, tinh tế, giản dị. 2. Văn bản: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Bố cục: + Hai câu đầu: Không gian và thời gian đưa tiễn. + Hai câu sau: Nỗi lòng của nhà thơ. HĐ 2 : Cho HS tìm hiểu nội dung bài thơ TT1 : GV đọc bài thơ Gọi HS đọc lại ● Hãy nêu Không gian - thời gian và địa điểm tiễn đưa ? ● Em có suy nghĩ gì về cách chọn thời gian – không gian và địa điểm tiễn đưa ?. ● Cố nhân gợi cho ta suy nghĩ gì ? ● Thời gian tiễn đưa gợi cho em suy nghĩ gì ?. TT2 : HD HS sơ kết phần 1. II. Đọc hiểu văn bản: 1. Hai câu đầu: Không gian và thời gian đưa tiễn. “Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu” - “Cố nhân”: người bạn cũ  gợi mối quan hệ gắn bó thân thiết từ lâu của hai người bạn - Không gian đưa tiễn: + Điểm xuất phát: “tây từ Hoàng Hạc lâu” (phía tây lầu Hoàng Hạc)  địa điểm tiễn đưa đầy huyền thoại và chất thơ, như đưa bạn vào cảnh tiên + Điểm đến: “Dương Châu”  một thắng cảnh phồn hoa đô hội nơi xứ người - Thời gian tiễn đưa: + “Yên hoa tam nguyệt”: tháng ba – cuối mùa xuân – mùa hoa khói  gợi lên nỗi bồi hồi, xao xuyến, buồn thương + Khung cảnh đưa tiễn: đẹp và lãng.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> mạn  như tình bạn cao đẹp của hai người. => Chứa đựng tình cảm người đưa tiễn: sự quyến luyến, bịn rịn, bạn như cánh hạc vàng ngày xưa. TT3 : HD HS tìm hiểu phần 2 ● Nổi lòng của thi nhân ?. 2. Hai câu sau: Nỗi lòng của nhà thơ: - “Cô phàm viễn ảnh bích không tận” + “Cô phàm”: hình ảnh cánh buồm cô độc, lẻ loi  người ra đi cô đơn, người ở lại cũng cảm thấy cô độc lẻ loi + “viễn ảnh bích không tận” : cánh Thơ Đường hay ở chỗ nói bạn cô dơn buồm nhỏ dần và mất hút vào bầu không gian nhưng thực chất là mình cô đơn xanh biếc  cái nhìn đầy nỗi xao xuyến, buồn thương, ngậm ngùi 5 “Duy kiến Trường Giang thiên tuế lưu” + “Duy kiến Trường Giang”: chỉ nhì thấy dòng sông Trường Giang  nỗi cô độc nhỏ bé trước cái vô cùng của sông nước + “thiên tế lưu”: chảy vào cõi trời, chảy ngang bầu trời  không gian bát ngát, khoáng đạt như tình bạn lai láng của nhà thơ. => Nỗi lòng cô đơn, nhớ thương vô hạn và tình bạn sâu sắc, chân thành. 3. Chủ đề: Ca ngợi tình bạn chân thành, sâu sắc qua một cuộc tiễn đưa. HĐ 3 : HD HS tổng kết bài học ● Qua bài thơ ta rút ra được điều gì ? Ngheä thuaät taû caûnh nguï tình, doøng sông trở nên bao la bát ngát khi cái hữu hạn của dòng sông đồng nhất với cái vô hạn của bầu trời. Chiếc thuyền buồm đơn độc, lẻ loi như đối lập với sự bao la, rộng lớn của doøng soâng. Baøi thô khoâng coù gioït leä tiễn biệt mà vẫn thấm đầy nước maét => Tình baïn daït daøo, noàng thaém,. III . Tổng kết: Với ngôn ngữ thơ giản dị, hình ảnh thơ gợi cảm bài thơ thể hiện tình bạn chân thành sâu sắc của hai nhà thơ lớn thời Thịnh Đường . Và qua đó thể hiện được tình bạn chân thành trong sáng của tác giả.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> sâu đậm.. V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : 2. Dặn dò : - Học thuộc phần phiên âm và bản dịch thơ, chú ý những nét đặc sắc nghệ thuật, nội dung cuûa baøi thô - Soạn bài mới : Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 15. Tiết thứ: 45. THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Nâng cao cho HS hiểu biết về phép tu từ - ẩn dụ và hoán dụ - Có kĩ năng phân tích giá trị sử dụng hai biện pháp tu từ , ẩn dụ và hoán dụ II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: Trình bày các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt . Nêu ví dụ.. 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh thực hành về phép tu từ ẩn dụ. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh thực hành bài tập 1: + GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về ẩn dụ. + HS: nhắc lại khái niệm về ẩn dụ. + GV: Có các kiểu ẩn dụ nào mà em đã được học? + HS: nhắc lại + GV: Hình thức, cách thức, phẩm chất, chuyển đổi cảm giác. + GV: Hãy chỉ ra và phân tích phép ẩn dụ ở bài tập này? + HS: Trả lời.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I . ẨN DỤ 1. Bài tập 1 : * Câu (a): Thuyền ơi có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. - Thuyền : ẩn dụ chỉ người con trai trong xã hội phong kiến, thuyền đi đến bến này hết bến khác - Bến : ẩn dụ chỉ tấm lòng thuỷ chung son sắt của người con gái, bến nước cố định. * Câu (b): + GV: Hãy chỉ ra và phân tích phép - Cây đa bến cũ : Chỉ mối quan hệ gắn bó mật ẩn dụ ở bài tập này? thiết nhưng giờ phải xa nhau - Thuyền và con đò : đều là dụng cụ để chuyên chở trên sông - Bến và bến cũ : Địa điểm cố định - So sánh sự khác nhau : + GV: “Thuyền và bến” câu 1 với + Thuyền và bến ở câu 1: chỉ hai đối tượng là “câu cây đa cũ … con đò” câu 2 có chàng trai và cô gái gì khác nhau ? + Bến đò ở câu 2 : là con người gắn bó quan hệ + HS: Trả lời. với nhau nhưng vì điều kiện nào đó phải xa nhau + GV: chốt lại: ẩn dụ: o so sánh ngầm (kín đáo) o dựa vào nét giống nhau giữa hai đối tượng - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Bài tập 2: thực hành bài tập 2: + GV: Hãy chỉ ra và phân tích tác - Đoạn trích 1: dụng của phép ẩn dụ ở đoạn trích Dưới trăng quyên đã gọi hè này? Đầu đường lửa lựu lập loè đơm bông + HS: Trả lời. + Lựu : Ẩn dụ chỉ hoa lựu đỏ chót như lửa + Tác dụng: nhà thơ miêu tả cảnh sắc sinh động, cảnh vật hiện lên như có hồn và sống động..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Đoạn trích 2: + GV: Hãy chỉ ra và phân tích phép + “văn nghệ ngòn ngọt”: văn nghệ không có ẩn dụ ở đoạn trích này? sức sống mạnh mẽ, không có tính chiến đấu. + HS: Trả lời. + “tình cảm gầy gò”: tình cảm yếu đuối, uỷ mị. - Đoạn trích 3: + GV: Hãy chỉ ra và phân tích tác + “Hót” : Ca ngợi mùa xuân, đất nước, ca ngợi dụng của phép ẩn dụ ở đoạn trích cuộc đời mới với sức sống đang trỗi dậy này? + “giọt”: âm thanh của tiếng chim hót có vẻ đẹp + HS: Trả lời. của giọt nước long lanh  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: từ thính giác sang thị giác và xúc giác. + “hứng”: đón nhận, sự thừa hưởng một cách trân trọng. - Đoạn trích 4: + GV: Hãy chỉ ra và phân tích tác + Thác : ẩn dụ sự gian khổ , khó khăn trong cuộc dụng của phép ẩn dụ ở đoạn trích sống, trong cuộc cách mạng này? + Thuyền : ẩn dụ cuộc sống con người đang + HS: Trả lời. vượt qua những gian khổ khó khăn mà vươn tới - Đoạn trích 5: + GV: Hãy chỉ ra và phân tích tác + Phù du : Hình ảnh được lấy làm ẩn dụ chỉ kiếp dụng của phép ẩn dụ ở đoạn trích sống trôi nổi, phù phiếm của con người này? + Phù sa : ẩn dụ cuộc sống mới, cuộc sống màu + HS: Trả lời. mở đầy triển vọng tốt đẹp của con người - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Bài tập 3: thực hành bài tập 3: + GV: Nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu: - So sánh hai sự vật, tìm sự giống nhau. - Dùng tên gọi của sự vật này gọi tên sự vật khác. - Ví dụ: “cánh cửa”: chỉ sách báo + GV: Yêu cầu học sinh đặt câu với “Thư viện nhà trường có rất nhiều sách báo. yêu cầu đã xác định. Chúng em rất nâng niu và quý mến những cánh + HS: Trả lời. cửa nhỏ dẫn vào con đường đời như thế.” + GV: Nêu ví dụ mẫu cho học sinh tham khảo. * Hoạt động II: Hướng dẫn học II. Hoán dụ : sinh thực hành về phép tu từ hoán dụ. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Bài tập 1: thực hành bài tập 1: + GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về phép tu từ hoán dụ?.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> + HS: Trả lời. + GV: Nhắc lại khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên gọi của sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng thêm tính gợi hình, gợi cảm chợ diễn đạt. + GV: Cho học sinh đọc các bài tập ở SGK + GV: Đọc các bài tập ở SGK - Đoạn trích 1: Đầu xanh đã tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi + GV: Sử dụng cụm từ “đầu xanh, + Đầu xanh : lấy tên đối tượng này để gọi đối má hồng”, Nguyễn Du muốn ám chỉ tượng kia dựa vào sự tiếp cận: chỉ tuổi trẻ ai ? + má hồng: chỉ người con gái đẹp + HS: Trả lời.  dùng để chỉ Thuý Kiều - Đoạn trích 2: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn liền với thị thành đứng lên + GV: Tác giả sử dụng từ “áo xanh, + Áo nâu : Người nông dân + áo xanh: Công nhân áo nâu” để chỉ ai ? + HS: Trả lời. + GV: Làm thế nào để hiểu đúng - Để hiểu đúng một đối tượng khi nhà thơ đã một đối tượng khi nhà thơ đã thay thay đổi tên gọi: đổi tên gọi? + HS: Trả lời. Phải xác định cho được mối quan hệ gần gũi, + GV: Chốt lại. tiếp cận giữa các đối tượng Ví dụ: Quan hệ bộ phận – toàn thể, trang phục – con người, nơi ở - người ở… - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Bài tập 2: thực hành bài tập 2: * Câu a: Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Cau thôn Đoài nhở trầu không thôn nào + GV: Hoán dụ được thể hiện ở - Hoán dụ: Thôn Đoài thôn Đông: chỉ hai người những từ ngữ nào trong đoạn thơ? ở hai thôn + HS: Trả lời.  lấy nơi ở để chỉ con người + GV: Ẩn dụ được thể hiện ở những - Ẩn dụ: từ ngữ nào trong đoạn thơ? Nó dùng “cau thôn Đoài, giầu không thôn nào”: những để chỉ điều gì? người đang yêu nhau + HS: Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> + GV: Điểm tương đồng của hai sự  tương đồng: tình cảm thắm thiết, gắn bó khăng vật này là gì? khít như màu đỏ thắm của cau và trầu hồa quyện + HS: Trả lời. * Câu b: So sánh + GV: So sánh câu thơ: “Thôn Đoài - Câu thơ: “Thôn Đoài … thôn Đông”: dùng … thôn Đông” với câu thơ: “Thuyền những hình ảnh hoán dụ ơi… chăng”? - Câu thơ: “Thuyền ơi… chăng”: dùng những + HS: Trả lời. hình ảnh ẩn dụ - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh thực hành bài tập 3: + GV: Gợi ý và yêu cầu học sinh đặt các ví dụ? + HS: đặt các ví dụ.. 3. Bài tập 3: Gợi ý: - “Một chân bóng đá siêu hạng”  người đá bóng giỏi - “Cả trường, cả lớp”: tất cả học sinh, giáo viên…. - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh 4. Tiêu chí để phân biệt ẩn dụ và hoán dụ: xác định cách để phân biệt ẩn dụ và hoán dụ. + GV: Để phân biệt ẩn dụ và hoán dụ, ta cần căn cứ vào đâu? + HS: Trả lời. + GV: Chốt lại. (1) Dựa trên liên tưởng gần gũi (liên tưởng kế cận) của hai đối tương mà không cần so sánh (2) Không có sự chuyển đổi trường nghĩa mà cùng trong một trường nghĩa V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : Cho HS nắm kĩ phần ghi nhớ ở SGK: - Thế nào là ẩn dụ, thế nào là hoán dụ? - Phân biệt sư giống nhau và khác nhau giữa phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ? 2. Dặn dò : - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Tìm thêm các câu văn, câu thơ có sử dụng hai phép tu từ này và chỉ ra? - Soạn bài mới : Traû baøi soá 3 Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 16. Tiết thứ: 46. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3 I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Nhận rõ ưu nhược điểm của bản thân về kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự - Biết cách tụ đánh hgiá chất lượng và thực hành viết văn tự sự của học sinh II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Khoâng kieåm tra 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : Khắc phục nhanh những tồn tại, tìm biện pháp nâng cao chất lượng bài viết ( tìm đọc những bài văn hay, tập phân tích đề, lập dàn ý, luyện viết đoạn văn, bài văn ,…) 2- Dặn dò : Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 16. Tiết thứ: 47. CẢM XÚC MÙA THU ĐỖ PHỦ I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao , vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh hào hùng - Thấy được nghệ thuật cô đọng của bài thơ II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: 1-Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ vừa học của Lý Bạch. Nêu chủ đề bài thơ. 2-So sánh cảm hứng về đề tài tình bạn trong bài thơ này với bài thơ Bạn đến chơi nhà cuûa Nguyeãn Khuyeán. 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động I: Hướng dẫn học tìm hiểu chung về tác giả và bài thơ. - Thao tác 1: Hướng dẫn học tìm hiểu chung về tác giả + GV: Yêu cầu học sinh đọc phần tiểu dẫn. + HS: đọc phần tiểu dẫn. + GV: Treo ảnh nhà thơ lên bảng, yêu cầu học sinh chiêm nghiệm một phút về nhà thơ lỗi lạc nhưng bất hạnh + GV: Nêu những nét chính về tác giả? + HS: Phát biểu.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả:. - Đỗ Phủ (712 - ) - Là nhà thơ hiện thực đời Đường lớn nhâdt Trung Quốc. - Sống trong nghèo khổ, chết trong bệnh tật. - Được mệnh danh là “thi thánh” (ông thánh làm thơ). - Thao tác 2: Hướng dẫn học tìm 2. Tác phẩm: hiểu chung về tác phẩm. + GV: Cho biết hoàn cảnh sáng tác a. Hoàn cảnh sáng tác: của bài thơ? - Năm 776, lúc sống lưu lạc ở Quỳ Châu. + HS: Phát biểu. - Ông sáng chùm thơ thu hứng gồm 8 bài, đây là bài số 1. b. Thể thơ và bố cục: + GV: Cho học sinh luyện đọc cả ba phần của bài thơ (phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ) + GV: Nêu yêu cầu đọc: Cần chú ý ngữ điệu khác nhau trong từng văn bản + HS: đọc cả ba phần của bài thơ + GV: Yêu cầu học sinh xác định thể thơ? + HS: xác định thể thơ - Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật. + GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của của các từ Hán Việt trong phần phiên âm và đối chiếu với bản dịch nghĩa, dịch thơ. + HS: Tìm hiểu nghĩa của của các từ Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> + GV: Lưu ý học sinh: khi tìm hiểu bài thơ cần bám sát phân dịch nghĩa của bài thơ. + GV: Yêu cầu học sinh thử xác định - Bố cục: bố cục của bài thơ và nội dung chính từng phần? + HS: xác định bố cục của bài thơ và + Bốn câu đầu: Cảnh thu. nội dung chính từng phần + Bốn câu sau: Nỗi lòng tác giả. * Hoạt động I: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản bài thơ. - Thao tác 1: Hướng dẫn học tìm hiểu bốn câu đầu + GV: Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm bốn câu đầu + HS: đọc diễn cảm bốn câu đầu + GV: Bốn câu thơ tả cảnh thu ở đâu? + HS: Phát biểu. + GV: Cảnh thu hiện lên như thế nào? Mô tả cụ thể theo hình dung của em? + HS: Phát biểu cá nhân.. II. Đọc hiểu văn bản: 1. Bốn câu đầu: Cảnh thu.. - Cảnh mùa thu ở Quỳ Châu: - Cảnh hiện lên bí hiểm, âm u: + Câu 1: Cảnh rừng phong xơ xác, tiêu điều vì sương móc trắng xoá. + Câu 2: Những dãy núi mờ mịt trong sương, cảnh càng thêm hiu quạnh. + Câu 3: Những đợt song Trường Giang dữ dội cao tậ lưng trời. + Câu 4: Những đám mây đùn lại nơi cửa ải xa xôi  cảnh thu khác xa dưới đồng bằng hoặc chốn thị thành.. + GV: Trong cảnh ấy vẫn ngầm chứa - Cảnh thu được nhìn từ xa, ẩn chứa cảm xúc, cái tình của người viết. Theo em, đó tâm trạng: là cảm xúc gì, tâm trạng gì? + HS: Phát biểu. + “Điêu thương, tiêu sâm”: tâm trạng buồn lo + “Đùn”: cảnh thu bị dồn nén, thể hiện tâm trạng lo âu nơi biên giới chưa bình yên sau những năm loạn lạc (An Lộc Sơn, Sử Tư Minh) => Cảnh lấn tình, tình sâu trong cảnh. - Thao tác 2: Hướng dẫn học tìm 2. Bốn câu sau: Nỗi lòng của tác giả: hiểu bốn câu sau. + GV: Yêu cầu học sinh đọc hai câu - Câu 5 và 6: 5 và 6 ở cả ba phần.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> + HS: đọc hai câu 5 và 6 ở cả ba phần + GV: Hai câu luận trong một bài + Phép đối ý, từ và thanh điệu: thơ Đường luật thường có sử dụng hình thức gì? + HS: Phát biểu. + GV: Em hiểu ý hai câu thơ này như thế nào? Thử diễn xuôi hai câu thơ? + HS: diễn xuôi hai câu thơ. + Hình ảnh hoa cúc, con thuyền + GV: Tại sao tác giả lại chọn hai o Hoa cúc: tượng trưng cho mùa thu hình ảnh khóm cúc và con thuyền để o Con thuyền: tượng trưng cho cuộc đời trôi đưa vào bài thơ? Hai hình ảnh này có nổi, luân lạc, mang chở tâm tình của con người. ý nghĩa như thế nào? + HS: Phát biểu. + GV: Hai câu thơ còn có sự đồng + Nghệ thuật đồng nhất: nhất của nhiều phương diện khác nhau mà nhà thơ muốn thể hiện. Theo em, đó là những đồng nhất nào? + HS: Phát biểu. o Cảnh và tình: cúc nở hoa như nhỏ lệ - nỗi đau đến rơi lệ o Hiện tại và quá khứ: cúc hai lần nở hoa – hai lần tác giả rơi lệ ở hai miền quê khác nhau - giọt lệ hiện tại cũng là giọt lệ của quá khứ năm xưa. o Con người và sự vật: chỉ có con thuyền bị buộc chặt - nỗi đau khi sống trong cô độc và xa cách quê hương + GV: chốt lại. => Tình lấn cảnh: Nỗi nhớ quê sâu sắc. + GV: Yêu cầu học sinh đọc hai câu cuối, đối chiếu bản dịch thơ với phần dịch nghĩa. + HS: Đọc hai câu cuối, đối chiếu bản dịch thơ với phần dịch nghĩa. + GV: Nhắc lại chú thích về tiếng chày đập áo vào mùa thu ở Trung Quốc. + GV: Trong hai câu cuối, nhà thơ miêu tả những cảnh tượng gì? + HS: Phát biểu.. - Hai câu cuối:. + Tả âm thanh rộn ràng tiếng dao thước cắt may áo rét, tiếng chày đập vải vang lên dồn dập bên bờ sông  đặc trưng cho cuộc sống sinh hoạt khi thu về + GV: Hình ảnh và âm thanh đan + Hình ảnh và âm thanh đan xen xen nhau đã gợi lên trong lòng nhà  làm tăng nỗi nhớ quê, nhớ nhà và nhớ người thơ điều gì? thân da diết.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> + HS: Phát biểu. + GV: chốt lại.. => Nỗi lòng trắc ẩn khi thu về.. * Hoạt động III: Hướng dẫn tổng III. Tổng kết: kết bài thơ. + GV: Thực chất, “Cảm xúc mùa - Nỗi buồn nhớ quê, nhớ người thân khi thu thu” ở đây là cảm xúc gì? về nơi đất khách. + HS: Phát biểu. + GV: Những nét riêng, độc đáo của - Mùa thu- cảnh thu riêng, độc đáo: núi non, cảnh thu trong bài thơ này là gì? sương móc, song dậy, mây đùn quan ải … + HS: Phát biểu. + GV: Tình thu được thể hiện khéo léo như thế nào? - Tình thu ẩn trong cảnh: cúc tuôn lệ, con + HS: Phát biểu. thuyền buộc chặt trái tim nhớ quê. V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : Yêu cầu học sinh nêu cảm nghĩ sau khi học xong bài thơ 2. Dặn dò : - Học bài cũ: Đọc – hiểu thêm các bài thơ khác của Đỗ phủ - Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm: + Lầu Hoàng Hạc – Thôi Hiệu + Nỗi oán của người phòng khuê – Vương Duy + Khe chim keâu – Vöông Xöông Linh Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 16. Tiết thứ: 48. ĐỌC THÊM:. + LẦU HOÀNG HẠC (THÔI HIỆU) + NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ (VƯƠNG XƯƠNG LINH) + KHE CHIM KÊU (VƯƠNG DUY) I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao , vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh hào hùng - Thấy được nghệ thuật cô đọng của bài thơ II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: 1-Đọc thuộc lòng bài thơ Cảm xúc mùa thu của Đỗ Phủ ( phần phiên âm và dịch thơ ) 2-Vì sao Caûm xuùc muøa thu khoâng chæ taû caûnh, noùi caûm xuùc cuûa taùc giaû veà muøa thu maø còn thể hiện nỗi nhớ quê xa, tình yêu nhân dân và cuộc sống của Đỗ Phủ..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> HOẠT ĐỒNG CỦA GV VÀ HS. V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : 2. Dặn dò : Câu hỏi:. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 17. Tiết thứ: 49 – 50. BÀI VIẾT SỐ 4 (KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I) I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cũng cố và nâng cao kiến thức và viết một bài văn tự sự II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> HOẠT ĐỒNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : HS nêu cảm nghĩ sau khi học xong bài học 5- Dặn dò : Học thuộc các bài ca dao và soạn bài mới : Chuẩn bị cho tiết làm bài viết số 2 tại lớp Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 17. Tiết thứ: 51. TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề , có kĩ năng trình bày một vấn đề trước tập thể II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> HOẠT ĐỒNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : HS nêu cảm nghĩ sau khi học xong bài học 5- Dặn dò : Học thuộc các bài ca dao và soạn bài mới : Chuẩn bị cho tiết làm bài viết số 2 tại lớp Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 18. Tiết thứ: 52. LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Nắm được cách lập kế hoạch cá nhân - Có thói quen và kĩ năng lập kế hoạch cá nhân II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: Hãy nêu công việc chuẩn bị khi tiến hành trình bày một vấn đề ? 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : HS nêu cảm nghĩ sau khi học xong bài học 5- Dặn dò : Học thuộc các bài ca dao và soạn bài mới : Chuẩn bị cho tiết làm bài viết số 2 tại lớp Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 18. Tiết thứ: 53. ĐỌC THÊM:. THƠ HAI – CƯ CỦA BA - SÔ I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao , vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh hào hùng - Thấy được nghệ thuật cô đọng của bài thơ II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung : - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về nhà thơ Ba – sô: + GV: gọi học sinh đọc đoạn 1 phần tiểu dẫn. + GV: Giới thiệu khái quát, bổ sung theâm thoâng tin veà Basoâ + GV: gọi học sinh đọc đoạn 2 phần tiểu dẫn. + GV: Cho HS thaûo luaän veà hình thức và nội dung của thơ Hai Kư. + GV: chốt lại những ý chính về thể thơ hai – cư.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Tiểu sử: 1644 – 1694, sinh ra ở tỉnh Mi – ê. - Cuộc đời: lãng du. - Sự nghiệp: Viết du kí và làm thơ hai – cư.. + GV:. 2. Thể thơ: - Hình thức: ngắn gọn, chỉ có 17 âm tiết (5/7/5) - Tứ thơ: gợi cảm xúc, suy tư trong một khoảnh khắc hiện tại (quy tắt sử dụng “quý ngữ”) - Quan niệm về con người và thiên nhiên: gắn liền với cái nhìn nhất thể hoá, tương giao. - Cảm thức thẩm mĩ: đề cao cái vắng lặng, đơn sơ, u huyền … - Ngôn ngữ: thiên về gợi, đa nghĩa. II. Hướng dẫn đọc hiểu: 1. Phân loại chùm thơ: Ba nhóm: - Chùm thơ về tình cảm con người (bài 1  5) - Chùm thơ về thiên nhiên (bài 6 và 7) - Bài thơ của lòng khát khao sự sống.. + GV: gọi học sinh đọc diễn cảm các bài thơ. Nêu yêu cầu đọc: Đọc chậm, rõ, biết dừng lại ở khoảng lặng của caùc caâu thô. - HS : Tự đọc lại, suy ngẫm về sức gợi cảm của từng hình ảnh + GV: Yêu cầu học sinh thử phân loại chùm thơ theo chủ đề. - Thao taùc 2 : + GV: Em có cảm xúc gì khi đọc bài thơ ? Các từ « ngoảnh », « cố hương » gợi lên tình cảm gì trong loøng nhaø thô ?. 2. Hướng dẫn tìm hiểu một số văn bản: * Baøi 1 : Ê-đô là đất khách. Vậy mà, trong giây phút chia xa, Ê-đô trở nên thân thiết, gần gũi, sâu naëng nhö chính queâ höông mình.. + GV: Địa danh “kinh đô” được * Bài 2 : nhà thơ lặp lại có ý nghĩa gì Bài thơ là sự hoài cảm qua tiếng kêu của chim.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> khoâng ? đỗ quyên. Tiếng kêu nghe khắc khoải gợi lại kỉ + GV: Những nỗi nhớ hiện lên cụ niệm một thời trẻ tuổi. Đó là tiếng lòng da diết xen lẫn buồn, vui mơ hồ về một thời xa xăm theå roõ raøng hay mô hoà ? + GV: Tình cảm của tác giả đối với * Bài 3 : mẹ được thể hiện ở bài 3 như thế Hình ảnh “làn sương thù” mơ hồ : là giọt lệ naøo? nhö söông, hay maùi toùc baïc cuûa meï nhö söông, hay cuộc đời như giọt sương : ngắn ngủi, vô thường. Tình mẫu tử thật xúc động, thiêng liêng. + GV: Hình aûnh trong baøi thô 4 mô * Baøi 4 : hồ, mở ảo ra sao? Nghe tiếng Vượn hú, Basô liên tưởng đến tiếng khóc của trẻ bị bỏ rơi trong rừng. Tiếng Vượn là thật hay tiếng trẻ em khóc là thaät. Trong gioù muøa thu, hay tieáng gioù muøa thu ñang than khóc cho nỗi đau buồn của con người? Hình ảnh trong thơ thật mơ hồ, mờ ảo. + GV: Qua baøi 5, em caûm nhaän * Baøi 5: được vẻ đẹp gì trong tâm hồn nhà Hình ảnh chú Khỉ con đơn độc lạnh run giữa thô? mưa đông giá rét gợi lên hình ảnh những người nông dân Nhật Bản, những em bé nghèo đang co ro giữa cơn mưa lạnh. - Bài thơ thể hiện lòng từ bi với những sinh vật bé nhỏ tội nghiệp cũng là lòng yêu thương đối với những người nghèo khổ. + GV: Mối tương giao của các sự * Bài 6 : vật, hiện tượng trong vũ trụ được Cảnh tượng : Cánh hoa đào làm mặt hồ gợn thể hiện như thế nào trong các bài sóng -> đẹp giản dị mà nên thơ. thô 6, 7 Triết lí sâu sắc : Sự tương giao của các sự vật, hiện tượng trong vũ trụ. * Baøi 7 : - AÂm thanh : Tieáng ve ngaâm trong chieàu taø vắng lặng như thấm vào trong đá. - Liên tưởng độc đáo, kì lạ. Câu thơ đằm trong trong caûm nhaän saâu saéc, thaém trong caùi tình của con người với thiên nhiên, tạo vật..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> * Baøi 8 : Khát vọng sống ngay lúc đang bệnh, sống để tieáp tuïc cuoäc du haønh lang thang, phieâu boàng, laõng du => tinh thaàn laïc quan. + GV: Tìm “quý ngữ” và cảm thức * “Quý ngữ” và cảm thức thẩm mỹ. thẩm mĩ về cái “vắng lặng” đơn sơ, - Hoa đào lả tả (cuối xuân) u huyeàn trong caùc baøi 6, 7, 8 - Tieáng ve ngaân (muøa heø) - Lả tả, gợn sóng, vắng lặng, u trầm, lãng du, phieâu baït, hoang vu. * Hoạt động II: Hướng dẫn học II. tổng kết: sinh tổng kết. 4. Cuûng coá : - Nhớ đặc điểm thơ Hai Kư. - Cách cảm nhận ở mỗi bài thơ. 5. Daën doø : - Đọc lại văn bản cảm nhận cái hay ở những bài thơ Hai Kư. - Soạn : Trình bày một vấn đề . Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 18. Tiết thứ: 54. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 4 I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Thấy được những ưu điểm tồn tại trong bài viết của mình về cả hai mặt : Nội dung và hình thức II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:  Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.  Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.  Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.  Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.  Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Yêu cầu: 2. Bài mới: Lời vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> V. Củng cố, 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: 1. Củng cố : HS nêu cảm nghĩ sau khi học xong bài học 5- Dặn dò : Học thuộc các bài ca dao và soạn bài mới : Chuẩn bị cho tiết làm bài viết số 2 tại lớp Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ:. Tiết thứ:. CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : - Trình bày và phân tích được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh : kết cấu về thời gian , kết cấu theo trật tự logic của đối tượng thuyết minh và nhận thức của người đọc - Xây dựng được kết cấu cho bài thuyết minh về đối tượng II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 2. - Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 2. - Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 2. - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 2. - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 2. - Bài tập Ngữ văn 10 – tập 2. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: CÂU HỎI: 2. Giảng bài mới: Vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * HĐ 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm: văn bản thuyết minh + GV: Thế nào là văn bản thuyết minh ? 1. Văn bản thuyết minh: Là kiểu văn bản nhằm giới thiệu, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất quan hệ của một sự vật, hiện tượng, vấn đề thuộc tự nhiên XH và con người + GV: Thế nào là kết cấu ? 2. Kết cấu: là cách trình bày, sắp xếp các ý theo một trật tự nhất định + GV: Thế nào là kết cấu của văn bản 3 . Kết cấu của văn bản thuyết minh thuyết minh ? Là cách tổ chức sắp xếp nội dung văn bản thuyết minh theo trình tự thống nhất và hoàn chỉnh phù hợp với không gian, thời gian và sự nhận thức của con người + GV: Văn bản thuyết minh thường có các loại nào ? Hãy kể tên ? + HS: Các loại VBTM Thuyết minh: Một tác phẩm, Di tích lịch sử, Phương pháp  Có loại thiên về miêu tả sự vật, hiện tượng với những hình ảnh sinh động * HĐ 2: Cho học sinh tìm hiểu 2 văn bản II. Kết cấu của VBTM : kết cấu của văn bản thuyết minh ở SGK 1. Tìm hiểu văn bản 1 - Thao tác 1: Tìm hiểu văn bản 1 + GV: Hãy xác định đối tượng thuyết minh - Đối tượng thuyết minh: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - ở xã Đồng của văn bản? Tháp huyện Đan Phượng, làng bên dòng sông Đáy + GV: Mục đích của văn bản này là muốn - Mục đích của VBTM: Giới thiệu cho người đọc biết về: giới thiệu cho người đọc điều gì? + Thời gian, địa điểm + Diễn biến của lễ hội thổi cơm thi + Đánh giá kết quả cuộc thi + Ý nghĩa cuộc thi - Các ý chính: + GV: Văn bản có các ý chính nào? + Thời gian, địa điểm diễn ra lễ hội thổi cơm thi + Diễn biến của lễ hội: từ việc thi nấu cơm đến việc chấm thi.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> + Ý nghĩa của lễ hội + GV: Các ý trong văn bản được sắp xếp - Các hình thức kết cấu của văn bản: như thế nào ? + Theo trình tự thời gian: từ lúc bắt đầu cuộc thi đến lúc chấm thi + Theo trình tự logic: giới thiệu lần lượt các phương diện của cuộc thi - Thao tác 2: Tìm hiểu văn bản 2 2. Tìm hiểu văn bản 2: + GV: Đối tượng thuyết minh ở văn bản 2? - Đối tượng thuyêt minh: Bưởi Phúc Trạch + GV: Mục đích thuyết minh của văn bản - Mục đích của VBTM: Giới thiệu cho mọi 2? người biết về bưởi Phúc Trạch + GV: Văn bản có các ý chính nào? - Các ý chính: + hình dáng bên ngoài của bưởi Phúc Trạch + hương vị đặc sắc của bưởi + sự hấp dẫn và bổ dưỡng của bưởi Phúc Trạch + danh tiếng của bưởi Phúc Trạch + GV: Các ý trong văn bản được sắp xếp - Trình tự sắp xếp ý: như thế nào ? + Theo trình tự không gian: từ ngoài vào trong + Theo trình tự logic: các phương diện khác nhau của bưởi Phúc Trạch + Theo quan hệ nhân – quả: ý 1, 2 với ý 3, 4; giữa ý 3 với ý 4. 3. Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh: Ghi nhớ trang 168 SGK * HĐ 3 : Cho HS luyện tập - Thao tác 1: HS làm bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão + GV: yêu cầu học sinh phác thảo kết cấu của văn bản. III . LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: Thuyết minh bài thơ của Phạm Ngũ Lão Kết cấu văn bản: - Giới thiệu chung về bài thơ: tác giả, thể loại, chủ đề bài thơ… - Thuyết minh về giá trị nội dung bài thơ: hào khí, sức mạnh của quân dân thời Trần, chí làm trai theo tinh thần Nho giáo. - Thuyết minh về giá trị nghệ thuật bài thơ: sự cô đọng, đạt đến độ súc tích cao, những hình ảnh kì vĩ về thời gian, không gian, con người… * HĐ 4 : Hướng dẫn học sinh về nhà làm 2. Bài tập 2: Thuyết minh một di tích, một bài tập 2 thắng cảnh - Nội dung: thuyết minh về các mặt: + Vị trí + Quang cảnh + Sự tích.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> + Sức hấp dẫn + Giá trị - Kết cấu văn bản: + Không gian + Thời gian + Logic V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: III. Hướng dẫn học bài: Cho HS đọc kĩ phần ghi nhớ ở SGK IV. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học bài, làm BT và soạn bài mới: Lập dàn ý bài văn thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 25. Tiết thứ: 75. TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH III.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tượng văn học. - Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trường cũng như theo yêu cầu của cuộc sống.. IV. a. b. c. d. e. f.. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 2. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 2. Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 2. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 2. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 2. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 2.. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: NHỮNG YÊU CẦU CỦA VIỆC SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT CÂU HỎI: 1. Để sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực, ta phần phải có những yêu cầu nào? 2. Để sử dụng tiếng Việt hay và đạt hiệu quả giao tiếp cao, ta cần sử dụng như thế nào? 3. Phân tích chỗ sai và sửa lại cho đúng trong những câu văn sau: - Cặp mắt long lanh của Thái Văn A mà Xuân Miễn gọi là mắt thần canh biển. - Để xây dựng chiếc cầu bắc qua sông Hồng, đây là phương án tối ưu nhất. 2. Giảng bài mới: Vào bài: Trong thực tế, do điều kiện và thời gian, không phải lúc nào ta cũng có thể đọc nguyên văn một bài thuyết minh cho người khác nghe. Những lúc đó, việc tóm tắt một văn bản thuyết minh là điều cần thiết. Vậy làm thế nào để tóm tắt một văn bản thuyết minh, ta tìm hiểu bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động I: - Thao tác 1: + GV: Những yếu tố nào là quan trọng trong một văn bản tự sự? + HS: Cốt truyện (sự việc), nhân vật chính. + GV: Khi tóm tắt một văn bản tự sự, ta cần dựa vào đâu? + HS: Sự việc và nhân vật chính trong truyện. + GV: Ta tóm tắt một văn bản tự sự nhằm mục đích gì? + HS: Trả lời.. + GV: Khi tóm tắt một văn bản tự sự, ta cần phải tuân thủ những yêu cầu nào? + HS: Trả lời.. - Thao tác 2: + GV: Ta tóm tắt một văn bản thuyết minh nhằm mục đích gì? + HS: Trả lời. + GV: Căn cứ vào mục đích đó, tóm tắt một văn bản thuyết minh cần phải có những yêu cầu gì? + HS: Trả lời.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản thuyết minh: 1. Ôn tập tóm tắt văn bản tự sự:. - Mục đích: + kể lại cốt truyện + giúp người khác hiểu được nội dung cốt truyện - Yêu cầu: + nêu được các sự việc tiêu biểu + trung thành với văn bản gốc + đáp ứng được yêu cầu của một văn bản. 2. Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản thuyết minh: - Mục đích: + hiểu, ghi nhớ nội dung văn bản + giới thiệu cho người khác biết. - Yêu cầu: + ngắn gọn, rành mạch + sát với nội dung của văn bản gốc. + GV: Chốt lại: Như vậy, tóm tắt một văn bản tự sự và một văn bản thuyết minh không khác nhau nhiều. Tuy nhiên, mục đích của tóm tắt văn bản thuyết minh hẹp hơn một văn bản tự sự. * Hoạt động II: II. Cách tóm tắt một văn bản thuyết minh: - Thao tác 1: 1. Tìm hiểu ngữ liệu:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> + GV: Cho HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi SGK? + GV: Văn bản thuyết minh về đối tượng - Đối tượng thuyết minh: nào? + HS: Trả lời. Nhà sàn (một kiểu công trình kiến trúc dùng để ở của người dân miền núi). + GV: Đại ý của văn bản là gì? - Đại ý: + HS: Trả lời. Giới thiệu về nguồn gốc, kiến trúc và tiện ích của nhà sàn. + GV: Có thể chia văn bản thành mấy phần? - Bố cục văn bản: Ý chính của mỗi phần là gì? + HS: Trả lời. + Mở bài - từ đầu đến văn hóa cộng đồng: Định nghĩa và nêu mục đích sử dụng nhà sàn. + Thân bài - tiếp theo đến là nhà sàn: Thuyết minh nguồn gốc, cấu tạo và công dụng của nhà sàn. + Kết bài - còn lại: Khẳng định giá trị thẩm mĩ của nhà sàn. + GV: yêu cầu HS viết văn bản tóm tắt và - Tóm tắt văn bản: cho biết cách làm:  HS làm việc theo nhóm  Thời gian: 10 phút  Cử đại diện trình bày kết quả của nhóm. + GV: Yêu cầu một số nhóm trình bày văn bản tóm tắt. + GV: Nhận xét kết quả và cho HS tham khảo một văn bản mẫu. Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che dùng để ở hoặc sử dụng vào một số mục đích khác. Toàn bộ nhà sàn được cấu tạo bằng tre, gianh, nứa, gỗ; gồm nhiều cột chống, mặt sàn, gầm sàn, các khoang nhà để ở hoặc rửa ráy. Hai đầu có cầu thang. Nhà sàn xuất hiện từ thời Đá Mới, tồn tại phổ biến ở miền núi Việt Nam và Đông Nam Á. Nhà sàn có nhiều tiện ích: vừa phù hợp với nơi cư trú miền núi, đầm lầy, vừa tận dụng nguyên liệu tại chỗ, giữ được vệ sinh và đảm bảo an toàn cho người ở. Nhà sàn ở vùng miền núi nước ta đạt tới trình độ kĩ thuật và thẩm mĩ cao, đã và đang hấp dẫn khách du lịch. - Thao tác 2:. 2. Cách tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> + GV: Từ việc tóm tắt văn bản trên, em hãy cho biết cách tóm tắt văn bản thuyết minh ? + HS: Trả lời.. - Xác định mục đích, yêu cầu - Đọc kĩ văn bản gốc gạch dưới những ý quan trọng, lướt qua các ý phụ. - Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. - Kiểm tra, sửa chữa. * Hoạt động III: III. Luyện tập: + GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1-SGK. 1. Bài tập 1: A. Đối tượng thuyết minh: + tiểu sử, sự nghiệp nhà thơ Ba-sô + những đặc điểm của thể thơ hai-cư. B. Bố cục: - Đoạn 1- từ đầu đến M. Si-ki (18671902): Tóm tắt tiểu sử và giới thiệu những tác phẩm của Ba-sô. - Đoạn 2- còn lại: Tm về đặc điểm nd và nt của thơ hai-cư. C. Viết đoạn tóm tắt. + GV: hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 ở 2. Bài tập 2: nhà. a. Đối tượng thuyết minh: một thắng cảnh b. Nội dung văn bản: g. Đặc điểm kiến trúc h. Ca ngợi vẻ đẹp của đền Ngọc Sơn i. Bày tỏ tình yêu, niềm tự hào với một di sản văn hoá của dân tộc. C. Viết đoạn tóm tắt. + GV: khắc sâu kiến thức bằng cách cho học sinh đọc Ghi nhớ cảu SGK. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: V. Hướng dẫn học bài: - Nắm vai trò, tác dụng của việc tóm tắt văn bản thuyết minh. - Nắm các thao tác tóm tắt văn bản thuyết minh. VI. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc những ghi nhớ của sgk. - Soạn bài mới: Hồi trống Cổ Thành (Trích Tam quốc diễn nghĩa – La Quán Trung). Câu hỏi: 1. Đọc phần tiểu dẫn và giới thiệu những nét chính về tác giả, thể loại và tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> 2. Tính cách của các nhân vật Trương Phi, Quan Công hiện lên như thế nào? Qua những chi tiết nào trong truyện? 3. Tác giả sử dụng những thủ pháp nghệ thuật gì để xây dựng tích cách đó?.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 25. Tiết thứ: 73-74. NHỮNG YÊU CẦU CỦA VIỆC SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT V.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt. - Có ý thức rèn luyện thói quen và năng lực sử dụng tiếng Việt theo các yêu cầu đó.. VI. a. b. c. d. e. f.. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 2. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 2. Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 2. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 2. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 2. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 2.. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: CÁCH VIẾT ĐỌAN VĂN THUYẾT MINH CÂU HỎI: 1. Để viết tốt một đoạn văn thuyết minh, ta cần phải đáp ứng được những yêu cầu nào? 2. Trình bày một đoạn văn thuyết minh mà em đã chuẩn bị, theo yêu cầu của phần luyện tập? 2. Giảng bài mới: Vào bài: Đã là người Việt Nam thì bất kì ai cũng biết sử dụng tiếng Việt. Nhưng sử dụng như thế nào là đúng chuẩn mực, hay và đạt hiệu quả cao trong giao tiếp thì đó lại là một vấn đề khác. Vấn đề này ta sẽ tìm hiểu cụ thể trong bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động I: HS đọc ngữ liệu trong SGK I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực và làm theo yêu cầu. của tiếng Việt: - Thao tác 1: Về phát âm và chữ viết 1. Về ngữ âm và chữ viết: + GV gọi học sinh đọc ngữ liệu của sách A. Bài tập a: giáo khoa và trả lời các câu hỏi của từng bài tập? + HS: đọc văn bản. + GV: Những câu trong bài tập a mắc những lỗi gì? Cho biết cách sửa chữa? + HS: Trả lời, GV ghi nhận. - giặc  giặt: nói và viết sai phụ âm cuối. - dáo  ráo: nói và viết sai phụ âm đầu. - lẽ, đỗi  lẻ, đổi: nói sai thanh điệu và viết sai dấu thanh. B. Bài tập b: + GV: Những câu trong bài tập b mắc những lỗi gì? Cho biết cách sửa chữa? + HS: Trả lời, GV ghi nhận. - Từ ngữ địa phương: dưng mờ, bẩu, mờ. - Từ toàn dân tương ứng: nhưng mà, bảo, mà. + GV: Từ việc phân tích ngữ liệu trên , em cho biết sử dụng tiếng Việt về ngữ âm và chữ viết cần đảm bảo những yêu cầu gì? + HS: Trả lời, GV kết luận.  Tóm lại: Cần phát âm theo âm chuẩn TV, cần viết đúng các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu về từ ngữ + GV: Em hãy phát hiện và chữa lỗi về mặt từ ngữ trong các câu đã cho ở bài tập a? + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận.. 2. Về từ ngữ: A. Bài tập a: - Câu 1: + Chỗ sai: cấu tạo từ “chót lọt” + Sửa lại: chót, cuối cùng. - Câu 2: + Chỗ sai: nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa “truyền tụng” + Sửa lại: truyền thụ / truyền đạt - Câu 3: + Chỗ sai: kết hợp từ “chết các bệnh truyền nhiễm” + Sửa lại: “Số người mắc và chết vì các bệnh truyền.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> nhiễm…” - Câu 4: + Chỗ sai: kết hợp từ “bệnh nhân được pha chế” + Sửa lại: “Những … được điều trị bằng … mà khoa dược đã pha chế” B. Bài tập b: + GV: Xác định những câu dùng từ đúng trong các câu đã cho? + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận. - Các câu đúng: 2, 3, 4. + GV: Những câu còn lại dùng những từ - Các câu sai: nào chưa đúng? Sửa lại như thế nào? + Câu 1: yếu điểm  điểm yếu + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận. + Câu 5: linh động  sinh động. + GV: Vậy khi sử dụng từ ngữ chúng ta cần sử dụng như thế nào? + HS: Trả lời, GV kết luận.  Như vậy: Cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điệm ngữ pháp của chúng trong TV. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 3. Về ngữ pháp: yêu cầu về ngữ pháp + GV: Em hãy phát hiện và chữa lỗi về mặt A. Bài tập a: Phát hiện và sửa lỗi: ngữ pháp trong các câu đã cho ở bài tập a? + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận. - Câu 1: + Chỗ sai: không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ. + Cách sửa: O Bỏ từ “qua” O Bỏ từ “của”, thay bằng dấy “,” O Bỏ các từ “đã cho”, thay bằng dấu “,” - Câu 2: + Chỗ sai: cả câu chỉ là cụm danh từ, thiếu chủ ngữ và vị ngữ. + Cách sửa: O “Đó là lòng … tiếp bước họ”  thêm chủ ngữ. O “Lòng … họ đã được biểu hiện trong tác phẩm”  thêm vị ngữ. B. Bài tập b: + GV: Xác định những câu dùng đúng ngữ pháp trong các câu đã cho? + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận. - Câu đúng: 2, 3, 4. + GV: Câu còn lại, em hãy chỉ ra chỗ sai và - Câu sai: 1 đề ra cách sửa lại như thế nào? + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận. + Chỗ sai: không phân định rõ thành phần.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> phụ đầu câu với chủ ngữ. + Cách sửa: O “Có … nhà, người ta đã…” O “Có … nhà, bà đã …” C. Bài tập c: Phân tích và sửa lỗi. + GV: Em hãy phân tích lỗi sai trong câu đã - Phân tích: cho? + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận. Các câu không theo trật tự, thiếu liên kết. + GV: Em hãy đề ra cách sửa lại các câu - Cách sửa: như thế nào? + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận. Thúy Kiều … viên ngoại. Họ cùng … mái nhà. Họ đều có những … vời. Thúy Kiều là một … toàn. Vẻ đẹp của nàng … hờn. Còn Thúy Vân … mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. + GV: Vậy khi viết câu chúng ta cần lưu ý điều gì? + HS: Trả lời, GV kết luận.  Như thế: Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Các câu trong đoạn văn và văn bản cần liên kết chặt chẽ, tạo mạch lạc, thống nhất. - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 4. Về phong cách ngôn ngữ: về phong cách ngôn ngữ. A. Bài tập a: Phân tích và sửa lỗi. + GV: Chỉ ra và sửa lỗi dùng từ không đúng phong cách trong các câu đã cho? + HS: Lần lượt trả lời, GV ghi nhận. - Câu 1: + Chỗ sai: từ “hoàng hôn” (thường dùng trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, không dùng trong phong cách ngôn ngữ hành chính) + Sửa lại: “buổi chiều” - Câu 2: + Chỗ sai: từ “hết sức là” (thường dùng trong khẩu ngữ, không dùng trong phong cách ngôn ngữ chính luận) + Sửa lại: “rất/ vô cùng” B. Bài tập b: + GV: Trong lời nói của nhân vật Chí Phèo, những từ ngữ nào thuộc phong cách ngôn ngữ nói? + HS: trả lời, GV ghi nhận. - Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con. - Thành ngữ: Trời tru đất diệt, một thước.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> đất cắm dùi không có - Các từ khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn. + GV: Các từ ngữ trên có thể dùng trong một lá đơn đề nghị không? Vì sao? + HS: trả lời, GV ghi nhận. - Các từ ngữ trên không thể dùng trong một lá đơn đề nghị. - Vì đơn đề nghị thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính nên cách dùng từ và diễn đạt + GV giải thích rõ hơn. phải mang tính quy ước xã hội. Ví dụ: + Cách nói của Chí Phèo: “Con có … đất diệt” + Văn bản hành chính: “Tôi xin cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật.” + GV: Như vậy, ta cần nói và viết như thế nào? + HS: Trả lời.  Như vậy: Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng pc chức năng ngôn ngữ. + GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động II: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu Phần II. SGK và trả lời theo yêu cầu. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu 1. + GV: Các từ: “đứng, quỳ” được dùng với nghĩa nào? + HS: trả lời, GV ghi nhận. + GV: Phân tích giá trị biểu cảm của hai từ ngữ này? + HS: trả lời, GV ghi nhận.. II. Sử dụng hay và đạt hiệu quả cao trong giao tiếp: 1. Bài tập 1:. + Các từ: “đứng, quỳ” được dùng với nghĩa chuyển. + “chết đứng”: cái chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp. + “sống quỳ”: sống quy lụy, hèn nhát.. + GV: Cách dùng từ như vậy mang lại hiệu quả gì cho câu nói? + HS: trả lời, GV ghi nhận.  tác dụng: mang lại tính hình tượng và biểu cảm 2. Bài tập 2: + GV: Trong đọan văn, cách nói nào mang tính ẩn dụ? Nó dùng để chỉ điều gì? + HS: trả lời, GV ghi nhận. + “chiếc nôi xanh, máy điều hòa khí hậu”: cụ thể hóa hữu ích mà cây xanh đem lại cho đời sống con người..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> + GV: Cách diễn đạt như vậy mang lại hiệu quả gì cho câu nói? + HS: trả lời, GV ghi nhận.. + Hiệu quả biểu đạt: mang lại tính hình tượng và biểu cảm. 3. Bài tập 3: + GV: Chỉ ra phép điệp và phép đối trong + Phép điệp và phép đối: “Ai có … Ai đoạn văn? có…” + HS: trả lời, GV ghi nhận. + Nhịp điệu dứt khoát, khỏe khoắn: “Ai có súng / dùng súng… Ai có gươm / dùng gươm.” + GV: Chỉ ra hiệu quả của phép điệp và  tác dụng: giọng văn mạnh mẽ, hùng hồn, phép đối trong đoạn văn? tạo ấn tượng mạnh đến người đọc, người + HS: trả lời, GV ghi nhận. nghe, phù hợp với mục đích kêu gọi. + GV: Như vậy, cần sử dụng ngôn ngữ như thế nào để đạt hiệu quả cao? + HS đọc ghi nhớ SGK.  Ghi nhớ, SGK. III. Luyện tập: - Thao tác 1: Làm phần bài tập 1: 4. Bài tập 1: + GV: Em hãy lựa chọn các từ đúng? Lựa chọn từ đúng. + HS: trả lời, GV ghi nhận. - Thao tác 2: Làm phần bài tập 2: 5. Bài tập 2: Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của các từ. + GV: Theo em, từ lớp gợi lên sắc thái ý - Từ “lớp”: nghĩa gì? + HS: trả lời, GV ghi nhận. Phân biệt người theo tuổi tác hoặc thế hệ, không mang nét nghĩa xấu. + GV: Còn dùng từ hạng có sắc thái ý nghĩa - Từ “hạng”: gì? + HS: trả lời, GV ghi nhận. Hàm ý phân loại tốt - xấu.  dùng từ “lớp” phù hợp với ý nghĩa câu văn. + GV: Từ phải và từ sẽ có sắc thái ý nghĩa gì? - Từ “phải”: mang ý nghĩa bắt buộc. + HS: trả lời, GV ghi nhận. - Từ “sẽ”: giảm nhẹ mức độ bắt buộc.  dùng từ “sẽ” là phù hợp. 6. Bài tập 3: - Thao tác 3: Làm phần bài tập 3: + GV: Theo em, chỗ đúng của các câu trong đọan văn là gì? - Chỗ đúng: đều nói về tình cảm của con + HS: trả lời, GV ghi nhận. người trong ca dao. + GV: Các câu văn còn mắc những lỗi gì? + HS: trả lời, GV ghi nhận.. - Chỗ sai: + Ý của câu đầu (tình yêu nam nữ) và những câu sau (tình cảm khác) không nhất quán. + Từ “họ” ở câu 2 không rõ nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> + Một số từ diễn đạt không rõ ràng. + GV: Em thử nêu lên cách sửa chữa cho các câu văn? - Sửa lại: + HS: trả lời, GV ghi nhận. “Trong … là nhiều nhất, nhưng còn nhiều bài thể hiện những tình cảm khác. Những con người trong ca dao yêu gia đình … sâu sắc.” 7. Bài tập 4: - Thao tác 3: Làm phần bài tập 3: + GV: Nhờ vào đâu mà các câu văn có tính hình tượng và biểu cảm? Câu văn có tính hình tượng và biểu cảm là + HS: trả lời, GV ghi nhận. nhờ: + Cụm từ cảm thán: biết bao nhiêu. + Cụm từ miêu tả âm thanh và hình ảnh: oa oa tiếng khóc đầu tiên + Hình ảnh ẩn dụ: “quả ngọt trái say … da dẻ chị”  dùng từ chuẩn mực, có tính nghệ thuật. + GV: chốt lại vấn đề. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: VII. Hướng dẫn học bài: g. Hệ thống lại kiến thức đã học. h. Cho HS một số ví dụ để luyện tập thêm. VIII. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc những ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài mới. “Tóm tắt văn bản thuyết minh” 1. Cho biết mục đích và yêu cầu của việc tóm tắt một văn bản thuyết minh? 2. Có những bước nào để tóm tắt một văn bản thuyết minh? 3. Trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập về tóm tắt văn bản thuyết minh?.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 26. Tiết thứ:. HỒI TRỐNG CỔ THÀNH VII.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu được tính bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi cũng như tình nghĩa "vườn đào" cao đẹp của ba anh em kết nghĩa _ một biểu hiện riêng biệt của lòng trung nghĩa. 2. Kĩ năng: Bước đầu tìm hiểu những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của loại tiểu thuyết chương hồi của Trung Quốc.. 3. Giáo dục: Hồi trống gieo vào lòng người đọc âm vang chiến trận hào hùng. VIII. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: a. Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 2. b. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 2. c. Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 2. d. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 2. e. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 2. f. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 2. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH CÂU HỎI: A. Hãy cho biết mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt một văn bản thuyết minh? B. Trình bày một văn bản tóm tắt mà em đã chuẩn bị, theo yêu cầu của phần luyện tập? 2. Giảng bài mới: Vào bài: Tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc có nhiều loại, trong đó loại giảng sử có sức lôi cuốn người đọc rất lớn. Tiêu biểu là bộ tiểu thuyết T " am quốc diễn nghĩa"là bộ tiểu thuyết lịch sử dài 120 hồi ra đời giữa thế kỉ XIV. Đặc điểm nổi bật của loại tiểu thuyết chương hồi là kể lại sự việc theo trình tự thời gian; Tính cách nhân vật thường được thể hiện thông qua hành động và đối thoại là chính. Đoạn trích " Hồi trống cổ thành"đã thể hiện rõ những đặc điểm ấy..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu về I. Tìm hiểu chung: tác giả và tác phẩm. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh đọc tiểu dẫn và trả lời các yêu cầu: + GV: Nêu những nét chính về tác giả? 1/. Tác giả: + HS: dựa vào SGK trả lời câu hỏi - La Quán Trung (1330 - 1400) tên La Bản, hiệu Hồ Hải. - Quê: vùng Thái Nguyên, Tỉnh Sơn Tây. - Lớn lên vào cuối thời Nguyễn đầu thời Minh. - Tính tình: cô độc, lẻ loi, thích ngao du. - Đất nước thống nhất, ông chuyên tâm sưu tầm và biên soạn dã sử. - Sáng tác: "Tam quốc diễn nghĩa", "Tùy Đường lưỡng truyền chí truyện" ... => La Hán Trung là người đầu tiên đống góp xuất sắc cho trường phái tiểu thuyết lịch sử thời Minh - Thanh ở Trung Quốc. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2/. Tác phẩm "Tam quốc diễn nghĩa": hiểu tác phẩm "Tam quốc diễn nghĩa": + GV: Nêu những hiểu biết về tác phẩm? + HS: thảo luận nhóm rồi đưa ra câu trả lời. - Ra đời vào đầu thời Minh. - Là bộ tiểu thuyết lịch sử dài 120 hồi, kể chuyện về một nước chia ba trong gần 100 năm của Trung Quốc thời cổ ở thế kỉ II, III. - Tác phẩm có ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tóm tắt 3/. Tóm tắt tác phẩm: (SGK) tác phẩm + GV: Yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn trích "Hồi trống cổ thành" + GV: Nêu vị trí đoạn trích trong tác phẩm? 4. Đoạn trích "Hồi trống cổ thành" + HS: dựa vào đoạn cuối của phần tiểu dẫn trả lời A/. Vị trí: + GV: Yêu cầu HS đọc đoạn trích và phân Trích hồi 28 "Chém Sái Dương anh em hòa giải, Hồi Cổ Thành tôi chúa đoàn viên". chia bố cục. B/. Bố cục: + HS: Đọc đoạn trích và phân chia bố cục. + GV: Nhận xét và chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Đoạn 1: Từ đầu . . . “tất cả phải đem theo quân mã chứ"  thuật lại việc Quan Công gặp Trương Phi, ngờ anh đã phản bội lời thề kết nghĩa, khăng khăng đòi giết Quan Công. - Đoạn 2: Còn lại  Quan Công chém đầu tướng Tào, giải được hiềm nghi, nghĩa vườn đào lại trọn vẹn. * Hoạt động II: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn trích: - Thao tác 1: Hình tượng nhân vật Trương Phi + GV: Qua hiểu biết về tác phẩm và đọc đoạn trích, bước đầu em hiểu Trương Phi là người như thế nào? + GV: Khi nghe tin Quan Công đưa hai người chọ dâu đến, Trương Phi có những hành động như thế nào?. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Hình tượng nhân vật Trương Phi:. - Khi nghe tin Quan Công đưa hai người chọ dâu đến: + “chẳng nói chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân, đi tắt ra phía Bắc” + “Trương Phi mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa xà mâu + GV: Vì lẽ gì Trương Phi phẫn nộ đòi giết chạy lại đâm Quan Công.” Quan Công.  10 động từ thể hiện thái độ giận dữ, nóng nảy, thiếu bình tĩnh để suy nghĩ chín chắn. + GV: Trước lời thanh minh hộ Quan Công của hai chị dâu và Tôn Càn, Trương Phi có - Trước lời thanh minh hộ Quan Công phản ứng gì? của hai chị dâu và Tôn Càn: + không thèm để ý , một mực đòi giết Quan Công + GV: câu nói đầu tiên của Trương Phi với Quan Công là gì? Em có nhận xét gì về lời + câu nói đầu tiên với Quan Công: “Mày đã nói ấy? bội nghĩa, còn mặt nào đến gặp tao nữa?”  thay đổi cách xưng hô với anh, như với kẻ thù + “Mày đã bỏ anh, hàng Tào Tháo, được phong hầu tử tước, nay lại đến đây đánh lừa tao?”  kết tội Quan Công phản bội + GV: Theo em, câu nói nào của Trương Phi thể hiện được phẩm chất của nhân vật? + “Trung thần thà chịu chết chứ không chịu Đó là phẩm chất gì? nhục. Có lẽ đâu đại trượng phu lại thờ hai chủ?”.

<span class='text_page_counter'>(208)</span>  thẳng thắn, không chấp nhận sự mập mờ + GV: Khi đoàn quân Sái Dương xuất hiện, phản ứng của Trương Phi là gì? - Khi đoàn quân Sái Dương xuất hiện: + sự nghi ngờ càng tăng: “bây gời còn chối nữa thôi!” + ra điều kiện dứt khoát với Quan Công: "sau ba hồi trống phải chém đầu tướng + GV: Phản ứng này cho ta biết thêm điều giặc". gì về phẩm chất nhân vật?  cương trực, “thẳng như làn tên bắn, sáng như tấm gương soi” + GV: Khi Quan Công chém rơi đầu Sái Dương, Trương Phi có những hành động gì? - Khi Quan Công chém rơi đầu Sái Dương: + hỏi tên lính bị bắt chuyện ở Hứa Đô + lắng nghe lời trình bày của hai chị dâu  thận trọng, tinh tế và khôn ngoan. + GV: Khi biết rõ nỗi oan của anh, thái độ và hành động của Trương Phi như thế nào? - Khi biết rõ nỗi oan của anh: "rỏ nước mắt khóc, sụp lạy Vân Trường”  thái độ phục thiện đúng lúc, biết nhận lỗi sai về mình + GV: chốt lại.  Là người cương trực, thuỷ chung, tín nghĩa, suy nghĩ đơn giản, nóng nảy nhưng biết nhận lỗi chân thành. - Thao tác 2: Nhân vật Quan Công: + GV: Trước cách xử sự của Trương Phi, 2. Nhân vật Quan Công: Quan Công có thái độ như thế nào? - Trước cách xử sự của Trương Phi: + “Quan Công giật mình, vội tránh mũi mâu” + “Chuyện này em không biết, ta cũng khó nói. May có hai chị ở đây em đến mà hỏi.”  hốt hoảng trước sự ngờ vực + GV: Quan Công đã dùng những lời lẽ nào để thanh minh? Lời lẽ như thế nào? + “Hiền đệ đừng nói như vậy, oan uổng quá.” + “Nếu ta đến bắt em, tất phải mang theo quân mã chứ !”  thái độ nhún mình, độ lượng khi thanh minh trước người em nóng nảy + GV: Khi Trương Phi ra điều kiện, thái độ của Quan Công là gì? - Khi Trương Phi ra điều kiện: + “Hiền đệ hãy khoan, ta chém tên tướng ấy, để tỏ lòng thực của ta !”.

<span class='text_page_counter'>(209)</span>  chấp nhận điều kiện của em, không muốn ai hiểu lầm về tấm lòng trung nghĩa của mình. + chém rơi đầu Sái Dương chỉ sau một hồi trống + GV: Việc Quan Công chém rơi đầu Sái  giải toả mối nghi ngờ, giải oan cho chính Dương chỉ sau một hồi trống có ý nghĩa gì? mình + GV: chốt lại.  Con người trung nghĩa, son sắt, giàu nghĩa khí. + GV: Nêu thêm: Đây chỉ là nhân vật phụ, chủ yếu để làm nổi bật tính cách của nhân vật Trương Phi. - Thao tác 3: Ý nghĩa của hồi trống Cổ 3. Ý nghĩa của hồi trống Cổ Thành: Thành + GV: Tác giả đã miêu tả hồi trống Cổ - Hồi trống được miêu tả: Thành như thế nào? “Quan Công chẳng nói một lời, múa long đao xô lại, Trương phi thẳng casnh đánh trống. Chưa dứt một hồi, đầu Sai Dương đã lăn dưới đất”  ngắn gọn, hàm súc. + GV: Hồi trống này có ý nghĩa gì?. + GV: Nói thêm: Đây là hồi trống ca ngợi tình nghĩa cao đẹp, kết nghĩa vì lí tưởng chung, không vì quyền lợi riêng tư. Đó cũng là hình thức tương thân, tương ái để chống lại những thế lực phi nghĩa. - Ý nghĩa: + Biểu dương tính cương trực, ngay thẳng của Trương Phi; + Khẳng định lòng trungnghĩa của Quan Công + Ca ngợi tình nghĩa vườn đào giữa ba anh em + Hồi trống ca ngợi cuộc đoàn tụ giữa các anh hùng. - Thao tác 4: Nghệ thuật 4. Nghệ thuật: + GV: Nêu nhận xét về một vài nét nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích? - Như một màn kịch, giàu kịch tính,  đậm đà không khí chiến trận. - Mâu thuẩn được dẫn dắt nhanh, phát triển vững chắc và giải quyết đột ngột  tạo sức hấp dẫn. - Lối kể chuyện giản dị, không tô vẽ, không.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> bình phẩm  tập trung vào hành động nhân vật * Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết: + GV: Qua đoạn trích, La Quán Trung muốn nêu lên điều gì? + HS: Trả lời theo phần Ghi nhớ: Ghi nhớ, SGK. Linh hồn đoạn văn thâu tóm trong hồi trống. Đó là hồi trống thách thức, minh oan và đoàn tụ. Kết nghĩa anh em, bạn bè . . . Phải nhằm mục đích trong sáng, cao cả thì mới bền vững. * Hoạt động 4: Phần luyện tập:. IV. Luyện tập:. Bài tập 1: Kể lại câu chuyện bằng một đoạn văn khoảng 30 dòng. (học sinh về nhà làm). Bài tập 2: Dựa vào phần (c) để trả lời. Bài tập 3: Tính cách Trương Phi và Quan Công khác nhau như thế nào? + GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi khi về nhà V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: IX. Hướng dẫn học bài: Câu hỏi trắc nghiệm: 1/.Tác giả tam Quốc Diễn nghĩa sống vào khoảng thời gian nào? A/.Cuối Minh đầu Thanh B/.Cuối Hán đầu Đường C/.Cuối Nguyên đầu Minh D/.Cuối Tống đầu Nguyên 2/.Thái độ ban đầu của Quan Công khi mới gặp lại Trương Phi: A/. Ngạc nhiên. B/. Mừng rỡ C/. Ngờ vực D/. Thất vọng 3/. Dòng nào sau nay có sự lầm lẫn khi nói về ý nghĩa biểu tượng của nhân vật trong Tam quốc diễn nghĩa? A/. Lưu Bị là hiện thân của những ông vua tuyệt nghĩa B/. Khổng Minh là hiện thân cho những bậc mưu sĩ tuyệt trí.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> C/. Ngũ hổ tướng của Lưu Bị là hiện thân cho các đấng anh hùng tuyệt dũng D/. Tào Tháo là hiện thân cho kẻ bạo chúa tuyệt gian 4/. Nhận định nào sau nay không đúng về tác dụng của việc Quan Công nhắc lại chuyện kết nghĩa vườn đào: A/.Làm cho Trương Phi thêm tức giận B/.Làm cho Trương Phi bình tĩnh lại C/.Làm cho Trương Phi thêm hiểu lầm Quan Công D/.Làm cho Trương Phi thêm ngờ vực Quan Công 5/.Nhân vật trung tâm trong đoạn trích: A/.Quan Công B/.Tào Tháo C/.Lưu Bị D/.Trương Phi X. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài mới. “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” (Trích Chinh phụ ngâm khúc – Đặng Trần Côn- bản dịch của Đoàn Thị Điểm) 1. Tìm các yếu tố ngoại cảnh thể hiện tâm trạng người chinh phụ. 2. Nỗi cô đơn của người chinh phụ được thể hiện qua những chi tiết nào? 3. Nguyên nhân dẫn đến sự đau khổ của người chinh phụ..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Cái Bè. Lớp: 10. Môn: Đọc văn.. Tuần lễ thứ: 26. Tiết thứ:. Đọc thêm: TÀO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG (TRÍCH HỒi 21 - TAM QUỐC DIỄN NGHĨA – LA QUÁN TRUNG) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được tính cách khác nhau của hai nhân vật. Thấy được nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 2. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 2. Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 2. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 2. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 2. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 2. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: HỒI TRỐNG CỔ THÀNH CÂU HỎI: 4. Giới thiệu những nét chính về tác giả, thể loại và tác phẩm “Tam quốc diễn nghĩa”? 5. Tính cách của các nhân vật Trương Phi, Quan Công hiện lên như thế nào? Qua những chi tiết nào trong truyện? 6. Tác giả sử dụng những thủ pháp nghệ thuật gì để xây dựng tích cách đó? 2. Giảng bài mới: Vào bài: (Trực tiếp).

<span class='text_page_counter'>(213)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. - Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc tiểu dẫn và trả lời các yêu cầu: + GV: Dựa vào phần tiểu dẫn nêu lên vị trí của đoạn trích trong tác phẩm “Tam quốc diễn nghĩa”? + HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi - Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc phân vai tác phẩm. + GV: Nêu yêu cầu đọc: theo ba vai: người kể chuyện, Lưu Bị, Tào Tháo? + HS: Lần lượt đọc văn bản. - Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Nhân vật Lưu Bị: hiểu đoạn trích - Tình thế của Lưu Bị: + GV: Lưu Bị đang ở trong tình thế như thế nào? + HS: dựa vào đoạn trích trả lời + thế lực còm yếu, phải nương dựa Tào Tháo + tìm mọi cách để giấu ý đồ chiến lược của mình + GV: Trước câu nói dò xét của Tào Tháo: - Phản ứng trước câu hỏi dò xét của Tào “Huyền Đức độ này ở nhà làm một việc lớn Tháo: lao nhỉ?”, phản ứng của Lưu Bị như thế nào? + HS: Trả lời. + giật mình đánh rơi thìa đũa, ung dung + GV: Nhận xét và chốt lại cúi nhặt + dẫn câu nói của Khổng Tử + lợi dụng tiếng sấm để che giấu thái độ và mưu đồ + GV: Qua cuộc đối thoại của Lưu Bị với  khôn ngoan, thận trọng, bình tĩnh đối phó Tào Tháo, em hiểu Lưu Bị quan niệm như - Quan niệm về người anh hùng: thế nào về người anh hùng? + HS: Trả lời. + cứu khốn phò nguy + báo đền nợ nước, yên định lê dân + GV: Tổng kết.  có chí khí làm vua  Khiêm nhường, thận trọng, kín đáo, khôn ngoan + GV: Trong đoạn trích này, Tào Tháo đã 2. Nhân vật Tào Tháo: bộc lộ rõ quan điểm của mình về người anh - Quan niệm về người anh hùng: hùng. Đó là quan niệm gì?.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> + HS: Tìm dẫn chứng và trả lời. + có chí lớn nuốt cả đất trời + có mưu kế cao + có tài bao trùm vũ trụ. + GV: Qua đây, ta hiểu được tư tưởng gì của Tào Tháo? + HS: Trả lời.  tư tưởng muốn làm bá chủ thiên hạ + GV: Em hiểu Tào Tháo là người có bản - Bản chất: chất như thế nào? + HS: Trả lời.. + GV: Tổng kết. + GV: Đoạn trích đã thể hiện những thái độ gì của tác giả La Quán Trung đối với từng nhân vật? + HS: Thảo luận nhanh và phát biểu. + GV: Chốt lại: Quan niêm “tôn Lưu biếm Tào” (gọi Tào Tháo là Tháo, gọi Lưu Bị là Huyền Đức).. + có tài thao lược nhưng nhiều mưu mô xảo quyệt + bằng mọi thủ đoạn để đạt được mục đích + đa nghi, kiêu ngạo nên chủ quan, mất cảnh giác  Bản tính gian hùng. + GV: Tính cách của các nhân vật được 3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật: hiện lên nhờ những nghệ thuật gì? + HS: Nêu nhận xét về một vài nét nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích. - Miêu tả trực tiếp + miêu tả gián tiếp + GV: chốt lại. - Đưa yếu tố thiên nhiên một cách hợp lí - Chi tiết giàu kịch tính. - Hoạt động 4: GV nêu câu hỏi hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu thêm ở nhà: 1. Theo em, Tào Tháo có biết được ý đồ của Lưu Bị không? 2. Tính cách của hai nhân vật khác nhau như thế nào? V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: XI. Hướng dẫn học bài: a. Hiểu được tính cách khác nhau của hai nhân vật. b. Thấy được nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích. XII. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: c. Học thuộc bài học..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> d. Hoàn thành bài tập luyện tập. e. Chuẩn bị bài học mới. “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” (Trích Chinh phụ ngâm khúc – Đặng Trần Côn- bản dịch của Đoàn Thị Điểm) 1. Tìm các yếu tố ngoại cảnh thể hiện tâm trạng người chinh phụ. 2. Nỗi cô đơn của người chinh phụ được thể hiện qua những chi tiết nào? 3. Nguyên nhân dẫn đến sự đau khổ của người chinh phụ..

<span class='text_page_counter'>(216)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×