Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi phần nhiệt học chất khí vật lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.95 KB, 23 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC I

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI
NĂNG CAO HIỆU QUẢ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI PHẦN
NHIỆT HỌC CHẤT KHÍ VẬT LÝ 10

Người thực hiện: Bùi Văn Dương
Chức vụ: tổ trưởng chun mơn
Trường THPT Hậu Lộc I – Thanh Hóa
SKKN thuộc lĩnh vực: Mơn Vật Lý 10

THANH HĨA NĂM 2017
0


MỤC LỤC
Trang
I.

Mở

đầu……………………………………………………………………………….......

…2

1.1. Lí do chọn đề tài……………………………………………………….…..2
1.2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................2


1.3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................3
1.5. Những điểm mới của SKKN........................................................................3
II. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm...................................................................3
2.1 Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm…………………………….……3
2.1.1 Thuyết động học phân tử chất khí – cấu tạo chất khí............................3.
2.1.2 Phương trình Clapeyron – Mendeleep.....................................................4
2.1.3 .Phương trình trạng thái khí lý tưởng......................................................4
2.1.4 Các định luật chất khí................................................................................4
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.................5
2.3 Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết ......................................................6
2.3.1 Bài tốn áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev, phương trình
trạng thái và các đẳng q trình.........................................................................7
2.3.2 Bài tốn liên quan đến đồ thị và các đẳng quá trình.............................10
2.3.3 Bài tốn cơ nhiệt chất khí........................................................................13
2.3.4 Bài tốn về cơng, nội năng và các nguyên lý nhiệt động lực học..........16
III. Kết luận, kiến nghị,.....................................................................................19
Tài liệu tham khảo.............................................................................................20

1


I. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài
Để đáp ứng với yêu cầu người học phải nắm thật vững kiến thức và thật nhạy
bén trong vấn đề vận dụng kiến thức mơn học đồng thời người dạy cũng phải có
chun sâu về kiến thức. Xét về chất lượng, hiệu quả giảng dạy thì hai hoạt động
đều có vị trí, vai trị vơ cùng quan trọng. Xét về phương diện hoạt động của giáo
viên, chất lượng dạy học nói chung và mơn vật lý nói riêng phụ thuộc nhiều vào
khả năng, trình độ hiểu biết, sức sáng tạo và khả năng sư phạm của người dạy.

Thực tế, trong chương trình vật lý lớp 10 có những nội dung tương đối khó,
đối với rất nhiều học sinh nói chung, do nó có nhiều dạng và nhiều phương pháp
giải khác nhau. Khi giảng dạy học sinh trong nhiều năm ở phần ‘‘ Nhiệt học chất
khí ’’ tơi nhận thấy khả năng tiếp thu của các em cịn chậm, học sinh thường cảm
thấy khơng tự tin và lúng túng trong việc tiếp thu kiến thức cũng như giải bài tập
về “ phần nhiệt học chất khí ’’. Đặc biệt học sinh cịn gặp phải những khó khăn:
- Về kiến thức: Học sinh chưa phân loại được các nội dung kiến thức, các
dạng toán trọng tâm.
- Về kỹ năng: Học sinh còn hạn chế khi phân tích bài tốn và giải bài tốn.
- Trong một đơn vị lớp có nhiều đối tượng học sinh với các khả năng nhận thức,
tư duy khác nhau nên không thể cho học sinh thảo luận để phát huy tối đa tính tích
cực, chủ động trong học tập của mỗi em nhằm phát triển tư duy cho các em.
Với lí do trên mà tôi đã nghiên cứu và viết đề tài “ Nâng cao hiệu quả bồi
dưỡng học sinh giỏi phần nhiệt học chất khí vật lý 10” Với những biện pháp
này, đề tài sẽ giúp học sinh có thái độ học tập tích cực hơn, tự vận dụng vấn đề
một cách sáng tạo hơn, từ đó học sinh cảm thấy say mê học mơn vật lí hơn. Có kết
quả cao trong các kỳ thi, nhất là khi thi học sinh giỏi.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
Thơng qua đề tài này giúp giáo viên, học sinh nắm được nội dung kiến thức của
chương, phân dạng các bài toán về các định luật chất khí, giúp cho người học vận
dụng và củng cố kiến thức một cách có hệ thống, từng bước phát triển tư duy từ
dạng dễ đến khó.  Bên cạnh đó cũng cố sự tự tin, bồi đắp sự hứng thú trong học tập

2


phần nhiệt học, chất khí, nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu của học sinh. Đề
tài nghiên cứu các nội dung sau đây:
 Cơ sở lí luận của đề tài.
 Thực trạng của đề tài.

 Giải pháp thực hiện.
 Kết quả đạt được.
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
 Học sinh THPT học chương trình Nâng cao.
 Mục đích và nội dung chương trình Nhiệt học – chất khí được giới thiệu
trong sách giáo khoa Vật Lý lớp 10 (Nâng Cao).
 Các bài tập, công thức được giới thiệu trong chương trình THPT.  
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
 Phương pháp quan sát sư phạm.


Phương pháp nêu vấn đề trong giảng dạy

1.5. Những điểm mới của SKKN
 Nội dung kiến thức, công thức, các bài tập, được giới thiệu trong chương
Nhiệt học – chất khí chương trình THPT.  
 Phân dạng bài tập theo quá trình phát triển tư duy, kỹ năng từ thấp đến cao
 Đề tài có thể áp dụng cho học sinh, giáo viên khi nghiên cứu phần nhiệt học
chất khí. Đặc biệt trong việc học và bồi dưỡng học sinh thi học sinh giỏi
cấp tỉnh môn Vật Lý.
II. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm1.
2.1.1 Thuyết động học phân tử chất khí – cấu tạo chất khí.
2. 1.1.1 Tính chất của chất khí
- Bành trướng: chiếm tồn bộ thể tích của bình chứa. Do tính chất này mà hình
dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng và thể tích của bình chứa nó.
- Dễ nén.
- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và chất rắn.
2.1.1.2. Cấu trúc của chất khí


1

3


Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể bao
gồm một hay nhiều nguyên tử.
2.1.1.3. Các khái niệm cơ bản
a) Mol: 1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng
số nguyên tử chứa trong 12 gam Cacbon 12.
b) Số Avogadro: Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều
bằng nhau và gọi là số Avogadro NA

NA = 6,02.1023 mol-1

c)Khối lượng mol: Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối
lượng của một mol chất ấy.
d) Thể tích mol:
Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy.
Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol
hay 0,0224 m3/mol.
2.1.1.4. Thuyết động học phân tử chất khí:
- Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ (có thể coi như chất điểm).
- Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận
tốc chuyển động nhiệt càng lờn.
- Khi chuyển động, các phân tử va chạm với nhau làm chúng bị thay đổi phương
và vận tốc chuyển động, hoặc va chạm với thành bình tạo nên áp suất của chất khí
lên thành bình.
2.1.1.5. Khí lý tưởng
Khí lý tưởng (theo quan điểm vĩ mơ) là khí tn theo đúng hai định luật BoyleMariotte và Charles. Ở áp suất thấp, có thể coi khí thực như là khí lý tưởng.

2.1. 2 Phương trình Clapeyron – Mendelee:

pV RT 

2.1.3 .Phương trình trạng thái khí lý tưởng:

pV
 const
T

m



RT

2.1. 4. Các định luật chất khí.
a) ĐịnhluậtBoyle–Mariotte: Ở nhiệt độ khơng đổi, tích của áp suất p và thể tích
p hằng số.
V của một lượng khí xác định là một
p tỉ lệ nghịch với V

0

V = hằng số p
pV

V 0

T


0

T

4


p
 const
T

b) Định luật Charles:

p

p

V

0

p tỉ lệ thuận với T K
p tỉ lệ với t0C

T 0

0

V 0


T

c) Định luật Gay Lussac: Trong quá trình đẳng áp (p = const) thì phương trình
V
 const
T

trạng thái cho ta:

V

p

p

0

V tỉ lệ thuận với T K
V tỉ lệ với t0C

0

T 0

V 0

T

2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.

Khi giảng dạy học sinh trong nhiều năm ở phần ‘‘ Nhiệt học chất khí ’’ tơi nhận
thấy khả năng tiếp thu của các em còn chậm, học sinh thường cảm thấy không tự
tin và lúng túng trong việc tiếp thu kiến thức cũng như giải bài tập về “ phần nhiệt
học chất khí ’’. Đặc biệt học sinh cịn gặp phải những khó khăn:
- Về kiến thức: Học sinh chưa phân loại được các nội dung kiến thức, các
dạng toán trọng tâm.
- Về kỹ năng: Học sinh còn hạn chế khi phân tích bài tốn và giải bài tốn.
- Trong một đơn vị lớp có nhiều đối tượng học sinh với các khả năng nhận thức,
tư duy khác nhau nên không thể cho học sinh thảo luận để phát huy tối đa tính tích
cực, chủ động trong học tập của mỗi em nhằm phát triển tư duy cho các em.

5


Để năng cao quá trình bồi dưỡng học sinh “ phần nhiệt học chất khí ’’ trong đề
tài này đã khác sâu những kiến thức trọng tâm và phân loại các dạng bài tập
từ dế đến khó theo khả năng phát triển tư duy và rèn luyện kỹ năng.
2.3 Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.
Các bài tập theo thứ tự cụ thể, từ cơ bản đến nâng cao. Phân dạng nhằm phát
triển tư duy và kỹ năng người học.
2.3.1 Bài tốn áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev, phương trình
trạng thái và các đẳng quá trình.
Bài 1: Biết khối lượng của 1 mol nước   18.103 kg và 1mol có N A  6, 02.1023 phân
tử. Xác định số phân tử có trong 200 cm3 nước. Khối lượng riêng của nước là
  1000 kg/m3.
Hướng dẫn:
Khối lượng của nước m  V


Khối lượng của một phân tử nước: m0  N .

A
m

VN

103.2.104.6, 02.10 23

 6, 7.10 24 phân tử.
Số phân tử nước phải tìm: n  m   A 
3
18.10
0
Bài 2: Một lượng khí khối lượng 15kg chứa 5,64.1026phân tử. Phân tử khí này gồm
các nguyên tử hidro và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên tử cacbon và
hidro trong khí này. Biết một mol khí có N A  6,02.1023 phân tử.
Hướng dẫn:

N

Số mol khí : n  N (N là số phân tử khí)
A
m

Mặt khác, n   . Do đó:


m.N A 15.6,02.1023

 16, 01.103 kg/mol
N

5, 64.1026

(1)

Trong các khí có hiđrơ và cácbon thì CH4 có:
  (12  4).103 kg/mol
(2)
Từ (2) và (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là CH 4 .
m
Khối lượng của phân tử hợp chất là: mCH =

N
m
Khối lượng của nguyên tử hidro là: mCH4 
N
4
4 m
Khối lượng của nguyên tử hiđrôlà: mH 4  mCH 4  .  6, 64.1027 kg.
16
16 N
12
12 m
Khối lượng của nguyên tử cacbon là: mC  mCH4  .  2.1026 kg.
16
16 N
4

Bài 3: Một vận động viên leo núi cần hít vào m = 2 g khơng khí ở điều kiện chuẩn
(273 K; 1,013.105 Pa) trong mỗi nhịp thở. Hỏi khi ở trên núi cao có áp suất p =
79,8 kPa và nhiệt độ T = -130C thì trong mỗi nhịp thở vận động viên này cần hít

vào thể tích khơng khí là bao nhiêu lít ? Biết rằng khối lượng riêng của khơng khí
6


ở điều kiện tiêu chuẩn là D = 1,29 kg/m3 và coi rằng khối lượng khơng khí cần hít
vào trong mỗi nhịp thở ln như nhau.
Hướng dẫn
+ Khơng khí ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng m ứng với thể tích là V0 =

m
D

+ Do khối lượng khí như nhau trong mỗi nhịp thở nên ta sử dụng được phương
trình trạng thái

+ Suy ra

p0 V0
pV
=
T0
T
p0 V0 T p 0 m T
V = T .p  TD.p
0
0

Thay số và kết quả: V =

1, 013.105.2.103

260
.
273.1, 29
79,8.103

; V  1,8744 .10-3 m3

Bài 4: Người ta bơm khí oxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000l. sau nữa
giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí
bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách điều đặn.
Hướng dẫn
Lượng khí bơm vào trong mỗi giây: 3,3g.
Sau t giây khối lượng khí trong bình là:
m  Vt  V . Với  là khối lượng riêng của khí.
V là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây.
V là thể tích khí bơm vào sau t giây.
pV p0V0
m
m

V0 
V
(1)
với

T
T0
0

pT0 0

thay V và V0 vào (1) ta được:   p T
0

Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:
x

m V  V pT0 0 5.765.273.1, 29

 .

 0, 0033kg / s  3,3g / s.
t
t
t p0T
1800.760.297

Bài 5: Một phịng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu khơng khí trong phịng ở điều
kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của khơng khí tăng lên tới 10oC, trong khi áp suất là 78 cmHg.
Tính thể tích của lượng khí đã ra khỏi phịng và khối lượng khơng khí cịn lại trong
phịng.
Hướng dẫn
V  1, 6m3 ; m’ = 204,84 kg
Lượng không khí trong phịng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn)
p0 = 76 cmHg ; V0 = 5.8.4 = 160 m3 ; T0 = 273 K
Lượng khơng khí trong phịng ở trạng thái 2: p2 = 78 cmHg ; V2 ; T2 = 283 K
p0V0 p2V2
p V T 76.160.283

 V2  0 0 2 
 161, 60m3

T0
T2
T0 p2
273.78

Thể tích khơng khí thốt ra khỏi phịng:
V  V2  V0  161, 6  160  1,6m3

Thể tích khơng khí thốt ra khỏi phịng tính ở điều kiện chuẩn là:
p0 V0 p2 V
Vp2T0 1, 6.78.273

 V0 

 1,58m3
T0
T2
T2 p0
283.76

7


Khối lượng khơng khí cịn lại trong phịng:

m'  m  m  V0 0  V0 0  0  V0  V0 
m'  204,84kg

Bài 6: Một bình thép kín có thể tích V được nối với một bơm hút khí. Áp suất ban
đầu của khí trong bình là 760 mmHg. Dung tích tối đa mỗi lần bơm hút là Vb =

V
20

. Hỏi phải bơm hút tối thiểu bao nhiêu lần để áp suất của khí trong bình thấp

hơn 5 mmHg ? Coi nhiệt độ không đổi trong q trình bơm.
Sau mỗi lần bơm hút, thể tích khí trong bình dãn từ V đến V+Vb.
Hướng dẫn
Do T khơng đổi => áp dụng ĐL Bôi lơ Mariôt cho từng lần bơm
Lần bơm hút thứ 1:

p1 (V  Vb )  pV  p1 

pV
V  Vb

Lần bơm hút thứ 2: p 2 (V  Vb )  p1V  p 2 

pV 2
(V  Vb ) 2

V
pV n
pV n
p
n
 (V  Vb ) 
 (1  b ) n 
Lần bơm hút thứ n: p n 
n

pn
V
pn
(V  Vb )

Thay số, lấy logarit ta được:

n

lg 152
lg 1,05

với n nguyên dương nên: n  103

Bài 7: Một căn phịng hình hộp chữ nhật có kích thước (7,8m x 5,0m x 5,4m).
Ban đầu khơng khí trong phịng có nhiệt độ T0 = 00C và áp suất p0 = 760 mmHg,
sau đó nhiệt độ trong phòng nâng lên đến T1 = 13,50C và áp suất tăng lên đến P =
780mmHg. Biết khối lượng riêng của khơng khí ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và
760mmHg) là D0 = 1,293kg/m3. Hãy xác định khối lượng khơng khí đã ra khỏi
phịng.
Hướng dẫn
PV T

0 0 1
+ Áp dụng phương trình trạng thái ta có V1  T P . Lượng khí thốt ra khỏi
0 1

phịng ở nhiệt độ T1 có thể tích là

 PT








V=V1-V0= V0  T0P1  1
0 1

+ Lượng khí này nếu đưa về điều kiện tiêu chuẩn (cũng chính là P0, T0) thì có thể
tích là

P1.V Pc .Vc

T1
Tc

 Vc 

P1.V .Tc P1.T0

.V =>
T1.Pc
P0 .T1

P1.T0

m = Vc.D0= P .T D0 .V
0 1


Thay số và kết quả:
+

 PT





0 1
 1  7,8.5, 0.5, 4 
 1 = 4,74725 m3 .
V = V0  PT
 780.273

 1 0 
P1.Tc

760.286,5

780.273

m = P .T D0 .V  760.286,5 .1, 293.4, 74725 = 6,00288kg.
c 1
Bài 8 : Một bình chứa 360 gam khí Helium. Do bình hở sau một thời gian khí
Helium thốt ra một phần, nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 20% , áp suất giảm
30%. Tính khối lượng khí Helium thốt ra khỏi bình và số ngun tử đã thốt ra
khỏi bình.
Hướng dẫn

+

8


Áp dụng phương trình Clapayron Mendeleev cho bình chứa m (g) khí lúc đầu và
lúc sau :

p1V =
p2V =

m
μ
m
μ

RT1

(1)

RT2

(2)

Từ (1) và (2) suy ra :
p2
p1




m 2 T2

.

m1 T1



p 2 - p1
p1



m 2 T2 - m1T1
m1T1



m 2 (T1 + T ) - m1T1
m1T1

p m 2 - m1 m 2 T



Độ giảm áp suất theo độ giảm nhiệt độ:

Theo giả thiết:

p

p1

3

Suy ra :

10

30
100



-

3
10

m 2 - m1
m1

p1

T

;

(3)

T1


1 m2

 .

5 m1

-

m1

20
100

-

m1 T1

1

(5)

5
7

 m 2  m1
8

(6)


Do đó khối lượng khí Helium thốt ra khỏi bình:
m  m 2 - m1 

m1
8



360
8

 45 gam

(7)

Số nguyên tử He đã thoát ra : ( với He = 4 và số Avogadro NA = 6,023.1023 )
N

m
4

NA 

45
4

.6, 023.1023  67, 76.10 23 nguyen tu

(8)


Bài 9: Một bình chứa khí 02 nén ơ áp suất P1  1,5  10 7 Pa và nhiệt độ t1  37 0 C có
khối lượng (bình và khí)

M 1  50kg .

Dùng khí một thời gian, áp kế chỉ

P2  5  10 6 Pa ở nhiệt độ t 2  7 0 C . Khối lượng của bình và khí: M 2  49kg .

Hỏi cịn bao nhiêu kg khí trong bình? Tính thể tích của bình?
(Cho O = 16, R = 8,31J/mol.K)
Hướng dẫn
* Gọi m là khối lượng bình rỗng thì khối lượng khơng khí trong bình trước và sau
là : m1  M 1  m; m2  M 2  m
* Áp dụng phương trình trạng thái :

PV
T

m

=

R.

P

P

R


1
2
Ta có : T m  T m  V
1 1
2
2

* Biến đổi toán học từ các biểu thức trên. Kết quả là : m2 

P2T1 ( M 1  M 2 )
P1T2  P2T1

* Khối lượng khơng khí trước khi dùng : m1  m2  ( M 1  M 2 )  0,585  1  1,585kg
RT m

RT m

1 1
2
2
* Thể tích của bình : V  P   P 
1
2

V 

* Thay số :

8,31  310  1,585

 0,0085m 3
1,5  10 7  0,032

Bài 10. Bơm pittông ở mỗi lần bơm chiếm một thể tích khí xác định. Khi hút khí
ra khỏi bình nó thực hiện 4 lần bơm. Ap suất ban đầu trong bình bằng áp suất khí
quyển P0. Sau đó, cũng bơm này bắt đầu bơm khí từ khí quyển vào bình và cũng
9


thực hiện 4 lần bơm. Khi đó, áp suất trong bình lớn gấp đơi áp suất khí quyển. Tìm
hệ thức giữa thể tích làm việc của bơm và thể tích bình.
Hướng dẫn
Khi hút khí trong bình sau lần bơm đầu tiên áp suất trong bình trở thành P1.
V

Ta có: P0. V = P1 (V+V0)  P1  P0 V  V

0

Với V là thể tích của bình, V0 là thể tích làm việc của bơm pittơng.
 V 
V
P2  P1
 P0 

V  V0
 V  V0 

2


 V 
Vậy sau 4 lần bơm áp suất trong bình là: P '  P0 

 V  V0 

4

Khi bơm khí vào trong bình sau 4 lần bơm trong bình thiết lập một áp suất bằng P.

0 0
 1




4V0
4P V
V


P  P '
 P0 
 P0 
 
V
V 
 1  V0
 V  V0 



V

4


 4V0 

 
V




V
Theo điều kiện của bài toán: P = 2P0, đặt x  0
V
4
4
 1 
 1 
2
Ta có phương trình:
  4x  2  4x  

 1 x 
 1 x 
4

Từ giao điểm của hai đồ thị ta tìm được x  0,44
2.3.2. Bài toán liên quan đến đồ thị và các đẳng quá trình.

Kiến thức cần lưu ý
Cho đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng
xác định. Đọc tên các đẳng quá trình và vẽ lại đồ thị trong các hệ trục (p,T) và
(V,T).
Từ (1) sang (2): dãn đẳng nhiệt (V tăng, p giảm)
Từ (2) sang (3): đẳng tích (p tăng  T tăng)
Từ (3) sang (1): đẳng áp (V giảm  T giảm)
(1)


p

(3)


V

(2)


p

(3)



(1)


(2)


(1)

 (3)

 (2) V

0
0
T
T
Trong họ đường đẳng nhiệt, những đường nằm trên có nhiệt độ cao hơn
0


những đường nằm dưới.

Từ đồ thị ta thấy: V1 = V2 và p2 > p1
Theo định luật Sac lơ:
p

(T2 > T1)
(2)

0

 T2
(1) T1

V


T tỉ lệ thuận với p
Suy ra T2 > T1
10



Trong họ đường đẳng tích, những đường nằm trên có thể tích nhỏ hơn
những đường nằm dưới.
Từ đồ thị ta thấy: T1 = T2 và p2 > p1
Theo định luật Bôilơ – Marriôt:

p

V2

(2)
(1)

V tỉ lệ nghịch với p

0

T2 = T1

(V2 < V1)
V1
T

Suy ra V2 < V1


Trong họ đường đẳng áp, những đường nằm trên có áp suất thấp hơn những
đường nằm dưới.
V

p2
(2)
(1)

0

T2 = T1

(p2 < p1)
p1
T

Từ đồ thị ta thấy: T1 = T2 và V2 > V1
Theo định luật Bôilơ – Marriôt:
V tỉ lệ nghịch với p
Suy ra : p2 < p1

Bài 11: Xét một lượng khí lí tưởng khơng đổi
có đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái
như hình vẽ. Biết nhiệt độ ở trạng thái (1) là
T1  400( 0 K ) .

a. Nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái trên.
b. Xác định nhiệt độ các trạng thái (2) và (3).
c. Hãy chuyển đồ thị biểu diễn biến đổi trạng thái trên sang đồ

thị ( V- T), V trục tung, T trục hoành.
Hướng dẫn
a.Các quá trình biến đổi trạng tháin(1) - (2) : Đẳng áp. (2) - (3) : Đẳng tích.
b. Áp dụng các định luật
 Đ/L GayLuy Sắc :
V1 V2
V .T
  T2  2 1  12000 K
T1 T2
V1
P3 P2
P3 .T2
0
 Đ/L  Sác lơ: T  T  T2  P  600 K
3
2
2

c. Chuyển sang đồ thị ( V - T)
Bài 12. Một lượng khí biến đổi theo chu trình

được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Biết :
p1 = p3; V1 =1m3 , V2 = 4m3;
T1 = 100K và T4 = 300K.
11


Tính V3 = ?
Hướng dẫn
V3 T3

  T3  100V3
V1 T1

Vì p1 = p3 nên ta có:

 1

Đoạn 2- 4 có dạng một đoạn thẳng nên có dạng: V = a.T + b với a,b là các hằng số
+ Khi V = V2, T =100 thì
V2 = a.100 + b (2)
+ Khi V = V4, T = 300 thì : V4 = a.300 + b (3)
+ Từ (2) và (3) ta có: a = - 3/200 và b = 5,5
+ Khi T = T3 ; V = V3 thì V3 = 

3
.100.V3  5, 5
200

P
1

P0

Vậy V3 = 2,2m3

2
Bài 13: Một mol khí lí tưởng thực hiện q trình P / 2
0
giãn nở từ trạng thái 1 (P 0, V0) đến trạng thái 2
V

(P0/2, 2V0) có đồ thị trên hệ toạ độ P-V như hình
V0
2V0
vẽ. Biểu diễn quá trình ấy trên hệ toạ độ P-T và
xác định nhiệt độ cực đại của khối khí trong q
trình đó.
Hướng dẫn
- Vì đồ thị trên P-V là đoạn thẳng nên ta có: P = αV + β (*); trong đó α và β là các
hệ số phải tìm.
- Khi V = V0 thì P = P0 nên: P0 = αV0 + β
(1)
- Khi V = 2V0 thì P = P0/2 nên: P0 /2 = 2αV0 + β (2)
- Từ (1) và (2) ta có: α = - P0 / 2V0 ; β = 3P0 / 2

3P

P

0
0
- Thay vào (*) ta có phương trình đoạn thẳng đó : P = 2 - 2V V
0
- Mặt khác, phương trình trạng thái của 1 mol khí : PV = RT

3V

(**)
(***)

2V


2
0
0
- Từ (**) và (***) ta có : T = R P - RP P
0
- T là hàm bậc 2 của P nên đồ thị trên T-P là một phần parabol

+ khi P = P0 và P = P0/2 thì T = T1 =T2 =

P0 V0
;
R

+ khi T = 0 thì P = 0 và P = 3P0/2 .
3V0 4V0
 =
 = 0  P = 3P0 ;
P  T(P)
- Ta có : T(P)
R
RP0
4

cho nên khi P =

3P0
9V P
thì nhiệt độ chất khí là T = Tmax = 0 0
4

8R

- Đồ thị biểu diễn q trình đó trên hệ toạ độ T-P là một trong hai đồ thị dưới
đây :
T
9 V 0 P0 / 8 R
V 0 P0 / R

2

1

P
0

P0 /2

3 P0 / 4

P0

3 P0 / 2

12


2.3.3. Bài tốn cơ nhiệt chất khí.
Bài 14: Một ống hình trụ đường kính nhỏ, hai đầu kín, dài l = 105cm, đặt nằm
ngang. Trong ống có một cột thủy ngân dài h = 21cm, hai phần còn lại của ống
chứa khí có thể tích bằng nhau ở áp suất P0 = 72cmHg. Tìm độ dịch chuyển của

thủy ngân khi ống đặt thẳng đứng.
Đơn vị tính: độ dịch chuyển (cm)
Hướng dẫn
- Khi ống nằm ngang, khơng khí trong ống hai bên cột thủy ngân giống nhau, có
thể tích V0 = S.l0, áp suất P0.
- Khi ống thẳng đứng:
+ khơng khí phần trên: áp suất P1 ; thể tích V1= S(l0 + x ).
+ khơng khí phần dưới: áp suất P2 = P1 + h ; thể tích V2= S(l0 - x ).p
- Áp dụng ĐL Bôilơ – Mariôt 

P0V0 = P1V1= P2V2

Pl

Pl

0 0
0 0
 P1  (l  x)  (l  x)  h
0
0

Thay số: x2 + 288x – 1764 = 0 x = 6,0000cm.
Bài 15: Ở chính giữa một ống thủy tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L =
100cm, hai đầu bịt kín có một cột thủy ngân dài h = 20cm. Trong ống có khơng
khí. Khi đặt ống thẳng đứng cột thủy ngân dịch chuyển xuống dưới một đoạn l =
10cm. Tìm áp suất của khơng khí trong ống khi ống nằm ngang ra cmHg và Pa.
Coi nhiệt độ khơng khí trong ống khơng đổi và khối lượng riêng thủy ngân là ρ =
1,36.104kg/m3.
Hướng dẫn

Trạng thái 1 của mỗi lượng khí ở hai bên cột thuỷ ngân (ống nằm ngang)
 Lh
p1 ;V1  
 S ; T1
 2 

Trạng thái 2 (ống đứng thẳng).
Lh 
 l  S ; T2  T1
 2

 Lh 
'
'
 l  S ; T2'  T1
+ Đối với lượng khí ở dưới cột thuỷ ngân: p2 ;V2  
 2


+ Đối với lượng khí ở trên cột thuỷ ngân: p2 ;V2  

Áp suất khí ở phần dưới bằng áp suất khí ở phần trên cộng với áp suất do cột thuỷ
ngân gây ra. Do đó đối với khí ở phần dưới, ta có:
 Lh 
p2'  p2  h;V2'  
 l  S ; T2'  T1
 2


Áp dụng ĐL Bơilơ–Maríơt cho từng lượng khí. Ta có:

+ Đối với khí ở trên:
p1

 L  h  S  p  L  h  2l  S  p
2

2

1

2

 L  h   p2  L  h  2l  (1)

+ Đối với khí ở dưới:
p1

 L  h S 
2

 p2  h 

Từ (1) & (2):

 L  h  2l  S  p

1

2


p2 

 L  h    p2  h   L  h  2l  (2)
h  L  h  2l 
4l

Thay giá trị P2 vào (1) ta được:
13


2
2
h  L  h   4l 2 
20  100  20   4.102 
p  
  37.5cmHg
p1  
1
4l  L  h 
4.10  100  20 

p1   gH  1,36.104.9,8.0,375  5.10 4 Pa

Bài 16: Một chai chứa khơng khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng khơng đáng

kể, tiết diện 2,5cm2. Hỏi phải đun nóng khơng khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiêu bằng
bao nhiêu để nút bật ra ? Biết lực ma sát giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban
đầu của khơng khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 9,8.104Pa, nhiệt độ ban đầu
của khơng khí trong chai là -30C.
Hướng dẫn

Trước khi nút bật ra, thể tích khí trong chai khơng đổi và q trình đun nóng là q
trình đẳng tích. Tại thời điểm nút bật ra, áp lực khơng khí trong chai tác dụng lên
nút phải lớn hơn áp lực của khí quyển và lực ma sát:
p2 S  Fms  p1S

Do đó: p2 

Fms
 p1
S

Vì q trình là đẳng tích nên:
p1 p2
p
T F
270  12



 T2  T1 2  T2  1  ms  p1   T2 
 9,8.104   402 K
4 
4
T1 T2
p1
p1  S
9,8.10  2,5.10




Phải đun nóng tới nhiệt độ ít nhất là T2 = 402 K hoặc t2 = 1290C.
Bài 17: Một ống nghiệm có chiều dài l = 20 cm chứa
khơng khí ở áp suất p 0  76cmHg
a) Ấn ống nghiệm xuống chậu thủy ngân theo phương
thẳng đứng cho đến khi đáy ống nghiệm chạm mặt
thống của chậu thủy ngân. Tính độ cao của thủy ngân
trong ống.
b) Giải bài toán trên khi nhúng ống vào chậu nước
Cho khối lượng riêng của nước là  0  10 3 kg / m 3 ; của thủy
là  0  13,6.10 3 kg / m 3
(Coi nhiệt độ phịng là khơng đổi trong suốt q trình thực hiện)
Hướng dẫn
a) Khơng khí trong ống lúc đầu có thể tích và áp suất là:
p1  p 0  76cmHg
V1  S .l ;
Sau khi nhúng ống nghiệm vào chậu thủy ngân
V2  S (l  x) ;
p 2   p1  (l  x) cmHg
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt
 x 2  116 x  400  0 .
p1V1  p 2V2  p1 .Sl   p1  (l  x).S (l  x)
Giải phương trình ta được: x  3,55cm
b) Khi thí nghiệm trong chậu nước.
Lúc đầu: V1  S .l ; p1  p0  76cmHg
Sau khi nhúng ống nghiệm vào chậu nước:
V2  S (l  y ) ; p 2  ( p1 

Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt
p1V1  p 2V2  p1 .Sl  ( p1 


ngân

ly
)cmHg
13,6

ly
).S (l  y )
13,6

14




y 2  1073,6 y  400  0

Giải phương trình ta được: y  0,37cm
Bài 18. Cho một ống tiết diện S nằm ngang
F
được ngăn với bên ngoài bằng 2 pittơng
Pittơng thứ nhất được nối với lị xo như hình
H
H
vẽ. Ban đầu lị xo khơng biến dạng, áp suất
khí giữa 2 pittơng bằng áp suất bên ngồi p0. Khoảng cách giữa hai pittơng là H và
bằng

1
chiều dài hình trụ. Tác dụng lên pittông thứ 2 một lực F để nó chuyển

2

động từ từ sang bên phải Tính F khi pittôn thứ 2 dừng lại ở biên phải của ống trụ.
Hướng dẫn
Điều kiện cân bằng : Piston trái : p0S – pS – kx = 0 (1)
x độ dịch chuyển của piston trái, p áp suất khí giữa hai piston.
Piston phải : F + pS – p0S = 0
(2)
Định luật Bôilơ : p0SH = p(2H –x)S
(3)
p0 H
2H  x

Từ (3)  p 

(4)
p 0 kH
. Thay vào (2)
2kH  F
 F 2  ( p 0 S  2kH ) F  p 0 SkH  0

Từ (1) và (2) F = kx, thay vào (4):  p 

Phương trình có nghiệm là: F 

p0 S
 kH 
2

p02 S 2

 k 2H 2
4

Bài 19. Xylanh kín, hình trụ, thẳng đứng, chiều dài L chia thành hai
phần nhờ piston mỏng, cách nhiệt. Phần trên chứa 0,01 mol khí, phần
dưới chứa n mol khí ở cùng nhiệt độ là T 1 = 300K. Lị xo có độ cứng là
k = 963N/m, một đầu gắn vào xylanh, một đầu gắn vào piston (hình 2).
Khi cân bằng, piston cách đáy dưới là 0,6L, áp suất phần khí ở trên là
104Pa và lị xo khơng biến dạng. Piston nặng m = 10 kg; tiết diện S =
100cm2.
Cho: g = 10m/s2 và hằng số chất khí R = 8,31 J/mol.K.
1. Tính số mol khí trong phần xylanh ở dưới piston.
2. Tăng nhiệt độ của một phần khí đến giá trị T 2 và giữ phần cịn
lại ở nhiệt độ ban đầu để piston cân bằng ở chính giữa xylanh. Tính nhiệt độ T2.
Hướng dẫn
Trạng thái ban đầu của khí ở hai phần là: p0 = 1 atm; V0 = 50 S(cm3);
T0 = 27+ 273 = 300 K. Vì khí ở phần 1 được nung nóng nên pittơng dịch chuyển
về phía phần 2.
+Gọi T là nhiệt độ của khí ở phần 1 (sau khi được nung nóng). Trạng thái của khí
ở phần 1 bây giờ là : p; V1 = ( 50 + 3)S = 53 S ; T.
+Trạng thái khí của phần 2 là: p; V2 = ( 50 - 3)S = 47 S ; T0 = 300 K.
+Áp dụng phương trình trạng thái cho khí ở phần 1 và phần 2:
p 0V0
T0

=

Từ (1) và (2) :

p 0V0

pV2
pV1
(1) và
=
(2)
T0
T0
T
V2
V1
V1
= T  T = V To  338,29790
T
0
2

K hay t = 65,2979oC
15


p 0V0

T

Từ (1) ta có: p = T . V = 1,0638( atm).
1
0
2.3.4 Bài tốn về cơng, nội năng và các nguyên lý nhiệt động lực học
Bài 20: Hình vẽ bên là đồ thị chu trình của 1,4 mol khí lí tưởng trong mặt phẳng
tọa độ (pV). Biết p1 = 1,5atm, T1 = 350oK ,T2 =

p
6000K. Tính cơng của khối khí thực hiện trong chu
2
trình trên. Đơn vị tính: cơng ( J )
p2
Hướng dẫn 

 1

  2  : A1  0

V1  V2  nR

p1

3

1

T1
pT
; p2  1 2
p1
T1

V3 

 3   1 : A3  nR(T1  T3 )

V2


V1

V
 2    3 : A 2  nRT2 ln 3 với T2 =T3
V2
p 2 V2
p3

V (l)
V3

và p3 = p1
Vậy A= A1+A2+A3 = 854,3707(J)

V1

4

V

3

1
2

Bài 21: Một lượng khí thực hiện chu trình biến đổi
0
như đồ thị bên.
T1

T3 T (K)
Biết T1 = 300 K ; V1 = 5 l ; T3 = 400 K ; V3 = 6 l.
Ở điều kiện tiêu chuẩn, lượng khí có thể tích V0 = 8,19 l.
Tính cơng do khí thực hiện sau một chu trình biến đổi.
Lấy R = 8,31 J/mol.K ; thể tích mol Vm = 22,4 l. Đơn vị tính : công (J)
Hướng dẫn
Chuyển sang hệ toạ độ (p,V).
p
2
3
Công A = (p3 –p1)(V3-V1)
T T 
A  nR  3  1   V3  V1 
 V3 V1 
V
T T
A  0 R ( 3  1 )(V3  V1 )
Vm V3 V1

Kết quả : A = 20,2556 J

p2=p3
p1=p4

O

1
V1=V2

4

V3=V4

V

p

Bài 22: Một lượng khí lí tưởng thực hiện chu
2
3
p2
trình biến đổi như hình . Biết ở trạng thái 1 thì
t1 = 270C, p1 = 1,75atm, V1 = 1,5lít, trạng thái 3
p1
4
thì t3 = 13270C, V3 = 4lít. Tính cơng do lượng
1
khí trên thực hiện sau một chu trình biến đổi.
O
V1
V4 V
Đơn vị tính: cơng (J).
Hướng dẫn
- Cơng mà khí thực hiện sau một chu trình biến đổi được tính bởi diện tích hình
chữ nhật
16


A   p2  p1  .  V3  V2  (1)

- Quá trình đẳng áp 2 – 3

V2 V3
  T2  600 K (2)
T2 T3

p

- Quá trình đẳng tích 1 – 2

2

p2

p1 p2
T

 p2  2 . p1  2 p1 (3)
T1 T2
T1

- Thay (2) và (3) vào (1), ta được

1

p1

A   2 p1  p1  .  V3  V1   p1.  V3  V1 

3

4


O
Kết quả
A = 443,2968J
Bài 23: Một mol khí lí tưởng thực hiện chu
trình
như hình vẽ.
Tính cơng mà khí thực hiện trong mỗi chu trình.
Đơn vị tính cơng tìm được là Jun (J)

V
V (dm3)
40

3

4
2
10
0

1

Hướng dẫn
200
400
T 0K
Cơng mà lượng khí trên thực hiện trong q trình biến đổi trạng thái đẳng áp từ
(1) đến (2) là : A12=P1(V2- V1) = nR(T2 – T1)
(1)

Cơng mà lượng khí trên thực hiện trong quá trình biến đổi trạng thái đẳng nhiệt từ
V3

V3

dV
(2) đến (3) là : A23=  PdV = P2V2  V = nRT2
V2
V2

V3

V3
dV
=
nRT
2 ln
V2
V
V2



V3T1

= nRT2 ln V T (2)
1 2

Cơng mà lượng khí trên thực hiện trong q trình biến đổi trạng thái đẳng áp từ
(3) đến (4) là : A34=P3(V4- V3) = nR(T4 – T3) = nR(T1 – T2) (3)

Cơng mà lượng khí trên thực hiện trong q trình biến đổi trạng thái đẳng nhiệt từ
V1

(4) đến (1) là : A41=

V1

V1
V1T2
dV
=
nRT
=
nRT
(4)
1 ln
1 ln
V4
V3T1
V
V4

 PdV = P4V4 

V4

Công mà lượng khí trên thực hiện trong mỗi chu trình là
A= A12+ A23 + A34+ A41
V3T1


V1T2

1 2

3 1

A= nRT2 ln V T + nRT1 ln V T = nR(T2
V3T1
V1T2
+
T
).
1 ln
V1T2
V3T1

Thay số ta được : A= 1152,63057 J
Bài 24 : Cho n = 1mol khí lí tưởng biến
qua các trạng thái được biểu diễn trên đồ thị
V như hình vẽ.

ln
T
2

2T1

T1
1


đổi
T-

3

17
0

V


- Q trình 12 là một đoạn thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
- Quá trình 23 là q trình đẳng tích.
- Q trình 31 là một đoạn cong thuộc đường cong có phương trình
T  T1 (a  bV)V (trong đó T1 là nhiệt độ ở trạng thái 1, a, b là hằng số dương). Biết
T1  300K , V1 = 1 (lít). Các thơng số trạng thái P, V, T và n (mol) liên hệ với nhau


J



bằng công thức PV  nRT , với R=8,31
.
 mol.K 
1. Xác định P1, P2 , P3.
2. Tính cơng của chất khí trong các q trình 12 ; 23 ; 31.
Hướng dẫn
- Ở trạng thái 1: P1V1  nRT;  P1 


nRT
 24,93.105 (Pa)
V1

- Quá trình từ 1  2 là q trình đẳng áp, ta có: P2  P1  24,93.105 (Pa)
Ta có :

V1 V2

;  V2  2V1
T1 T2

- Quá trình từ 2  3 là quá trình đẳng tích, ta có:
P3 P2
T .P
P
 ;  P3  3 2  2  12, 465.105 (Pa)
T3 T2
T2
2
+) Quá trình 1  2 là q trình đẳng áp, chất khí thực hiện
công: A12  P1 (V1  V2 )  P1V1  nRT1  2493(J)
+) Quá trình 2  3 là q trình đẳng tích, ta có: A23 = 0(J).
+) Xét q trình 3  1 , chất khí nhận cơng
Ta có : T  T1  a  bV  V và PV  nRT
Suy ra : P  nRa  nRbV

Ta thấy P là hàm bậc nhất của V với hệ số
a < 0.
Đồ thị của nó được biểu diễn trên trục (P,V) như hình vẽ.


p
p1

p3

1

2

3

V

O

1
3
7479
(J)
 p1  p3   V2  V1   nRT1 
2
4
4
V
A23  p2V2 ln 3  2.105.6,24.103 ln2  8,65.102 J
V2

A31 


2.4 Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường.
Thông qua tìm hiểu và phân tích kết quả của việc ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm
“ Nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi phần nhiệt học chất khí vật lý
10” trong một số năm, đặc biệt là trên phạm vi rộng ở hai năm học 2016-2017 tôi
tự nhận thấy.
18


- Đối với giáo viên, sáng kiến kinh nghiệm này là một tài liệu quan trọng
trong công tác giảng dạy đội tuyển học sinh giỏi các cấp phần nhiệt học chất khí vì
nó góp phần giải quyết triệt để các câu hỏi chốt trong các đề thi.
- Đối với học sinh khá, giỏi, sáng kiến kinh nghiệm giúp cho các em kỹ năng tư
duy, suy luận lơgíc để chủ động, tự tin vào bản thân trong việc giải quyết các bài
tập hay và các hiện tượng vật lý khác mà các em sẽ gặp trong cuộc sống.
Từ kết quả nghiên cứu, bản thân tôi cũng đã rút ra các bài học kinh nghiệm sau:
- Đối với giáo viên, nhất là khi được dạy ở các lớp học sinh có năng lực thì
phải khơng ngừng tìm tịi, sáng tạo để nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ
sư phạm cho bản thân, phải chú ý việc phát triển tư duy cho học sinh thơng qua
các bài giảng lí thuyết, thơng qua giải các bài tập từ đơn giản đến phức tạp. Từ đó
tập cho các em cách phân tích, tổng hợp, xử lí thơng tin để hiểu sâu hơn, ham mê
hơn môn học và ứng dụng môn học vào cuộc sống. Tất nhiên cũng cần lựa chọn
đối tượng để áp dụng sao cho hợp lí, tránh ơm đồm.
- Đối với học sinh nếu muốn trở thành một học sinh giỏi thật sự thì ngồi khả
năng của bản thân cần phải rất chú ý ngay cả các bài giảng tưởng như đơn giản của
Thầy cơ. Bởi đó là một cách giúp các em nghe để làm, để phát triển, để học cách
phân tích, xử lí các tình huống khác, nghĩa là học một để làm mười.
III. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận.
Qua đề tài “ Nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi phần nhiệt học

chất khí vật lý 10” Với những biện pháp này, đề tài sẽ giúp học sinh có thái độ
học tập tích cực hơn, tự vận dụng vấn đề một cách sáng tạo hơn, giúp các em học
sinh biết cách tư duy lơgíc, phân tích, tổng hợp, xử lí các thơng tin. Từ đó học
sinh cảm thấy say mê học mơn vật lí hơn. Có kết quả cao trong các kỳ thi, nhất là
khi thi học sinh giỏi.
Đối với Thầy cô giáo là tài liệu học tập nâng cao kinh nghiệm, tay nghề trong
việc dạy học.
Trên đây chỉ là một số kinh nghiệm và suy nghĩ của bản thân tơi, có thể cịn
khiếm khuyết. Rất mong được hội đồng khoa học, các đồng nghiệp nghiên cứu,

19


bổ sung góp ý để đề tài được hồn thiện hơn, để những kinh nghiệm của tơi thực
sự có ý nghĩa và có tính khả thi.
3.2. Kiến nghị.
Theo tơi, để nâng cao chất lượng dạy và học hàng năm phòng trung học phổ
thông thuộc Sở giáo dục đào tạo cần lựa chọn và cung cấp cho các trường phổ
thông một số sáng kiến, bài viết có chất lượng, có khả năng vận dụng cao để các
Thầy cơ có cơ hội học hỏi thêm ở các đồng nghiệp, có cơ hội phát triển thêm các
sáng kiến để rồi tự mỗi người có thể tìm ra những phương pháp giảng dạy phù hợp
nhất với mình, phù hợp nhất với từng đối tượng học sinh
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 06 năm 2017
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép nội dung của người
khác

Người viết sáng kiến này

Bùi Văn Dương

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Sách giáo khoa vật lý 10 nâng cao, chủ biên Nguyễn Thế Khôi, nhà xuất bản
giáo dục.

2.

Sách giải toán vật lý 10, chủ biên Bùi Quang Hân – Trần Văn Bồi, Nhà xuất
bản giáo dục.

3. Đề thi học sinh giỏi vật lý của các tỉnh trong cả nước.

20


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD&ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT VÀ CÁC CẤP
CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả:
Bùi Văn Dương - Giáo viên Vật lý
Chức vụ và đơn vị công tác: TT chuyên môn – Trường THPT Hậu Lộc I
TT

Tên đề tài SKKN


Cấp đánh Kết quả
giá xếp loại đánh giá

Năm học
đánh giá xếp
21


xếp loại
(A, B,
hoặc C)

loại

Sở GD &
ĐT Thanh
Hóa

C

2006

Sở GD &
ĐT Thanh
Hóa
Phương pháp giải tốn dịng Sở GD &
ĐT Thanh
điện xoay chiều 3 pha
Hóa

Phát triển tư duy của học sinh Sở GD &
ĐT Thanh
qua bài tốn chuyển động lăn
Hóa
của vật rắn

C

2008

B

2012

C

2015

(Phịng, Sở,
Tỉnh...)
1.

Chứng minh một số công
thức vật lý bằng cách sử

2.
3.
4.

dụng tổng các số tự nhiên

Chuyển động ném

22



×