Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.17 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
đề kiểm tra Học kì I
<b>Mơn: Ngữ văn 9 </b>
<b>Thêi gian lµm bµi: 90 phót </b>
<b>Câu I: ( 2,5 điểm)</b>
1.K tờn cỏc phng châm hội thoại đã học?
2.Đọc câu tục ng:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Liệu lời mà nói cho võa lßng nhau.
Nội dung câu tục ngữ trên khuyên ta trong giao tiếp nên tuân thủ phơng châm
hội thoại nào?
3. Hai câu thơ sau có sử dụng những biện pháp tu từ nào? HÃy chỉ rõ và nêu tác
dơng cđa chóng?
“ Mặt trời xuống biển nh hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa”
( Huy Cận- “ Đoàn thuyền đánh cá” )
<b>Câu II: ( 2,5 điểm)</b>
a. Tóm tắt văn bản Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ
( Khoảng 15 dòng)?
b. ý ngha ca cỏc yếu tố hoang đờng, kì ảo trong truyện?
Câu III: ( 5 điểm )
Truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà” của nguyễn Quang Sáng là câu chuyện cảm
động về tình cha con trong chiến tranh.
Em hãy đóng vai nhân vật bé Thu kể lại diễn biến câu chuyện trong những
ngày ông Sáu về nghỉ phép sau tám năm xa nhà đi kháng chiến.
<b>.HÕt</b> <b>..</b>
<b>………</b> <b></b>
Môn: Ngữ văn 9
<b>Hớng dẫn chấm kiểm tra học kì i</b>
<i> Thời gian làm bài: 90 phút </i>
<b> Câu I: ( 2 điểm)</b>
<b>1. K ỳng tờn 5 phng châm hội thoại đã học: Lợng, chất, quan hệ, cách thức, lịch</b>
sự.( 1,0 điểm, sai một phơng châm trừ 0,2 điểm)
2. Trả lời đúng :
Câu tục ngữ khuyên ta nên tuân thủ phơng châm lịch sự ( 0,5 điểm)
3. +Chỉ ra đợc 2 biện pháp tu từ: nhân hoá, so sánh
( mỗi biện pháp tu từ đợc 0,25điểm)
+ Nêu đợc tác dụng của hai biện pháp tu từ đó : Tơ đậm vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ
của thiên nhiên khi hồng hơn xuống ( 0,5 im)
<b>Câu II: ( 2,5 điểm)</b>
a.Túm tt c cỏc s việc chính ( 1,0 điểm)
- Diễn đạt lu lốt, văn viết trôi chảy ( 0,5 diểm)
b. Nêu đợc các ý nghĩa của các chi tiết hoang đờng, kì ảo trong truyện:
( 1,0 điểm)
- Tạo ra kết thúc có hậu, phản ánh ớc mơ của nhân dân về lẽ công bằng trong xã
hội: ngời tốt sẽ đợc hởng hạnh phúc
- Hoàn chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nơng
A.Yêu cầu
<b>1. Thể loại: Tự sự kết hợp miêu tả, miêu tả nội tâm, sử dơng lËp ln.</b>
2. Nội dung: Dựa vào đoạn trích truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà” của Nguyễn
Quang Sáng để kể lại diễn biến câu chuyện trong những ngày ông Sáu về nghỉ phép
thăm nhà.
<b>3. Dµn bµi:</b>
* Mở bài:
- Giới thiệu sự việc: - Tình huống xảy ra câu chuyện: ở đâu? khi nào? cảm nhận cña
bÐ Thu
* Thân bài: Học sinh có thể kể bằng nhiều cách khác nhau, song cần đạt đợc
những nội dung sau:
- Sau tám năm, ơng Sáu mới có dịp về thăm nhà, ông rất muốn đợc âu yếm, chăm
sóc, vỗ về con.
- Bé Thu khơng nhận ba chỉ vì trên mặt ơng Sáu có vết thẹo dài. Nó ngúng nguẩy,
dỗi dằn, bị bố đánh, bỏ về nhà bà ngoại.
- Đợc bà ngoại giải thích, Thu rất ân hận, bn rÇu…
- Khi ơng Sáu chuẩn bị lên đờng, Thu mới ơm chầm lấy ba, khóc ồ.
- Ơng Sáu rất vui, mọi ngời cũng vơ cùng xúc động
* KÕt bµi:
- Kết cục câu chuyện ấy là gì?
- Cảm nghĩ cña em ra sao?
B. Đáp án, biểu điểm
- ỏp ng y cỏc yêu cầu nêu trên. Bài viết có bố cục mạch lạc, văn viết rõ
ràng, trong sáng, lời văn sinh động, hấp dẫn, biết sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm,
yếu tố nghị luận vào quá trình làm bài, khơng sai lỗi chính tả ( Điểm 5)
- Đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trên. Bài viết có bố cục mạch lạc, văn viết rõ
ràng, trong sáng, lời văn sinh động, hấp dẫn, biết sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm,
yếu tố nghị luận vào q trình làm bài, cịn một vài sai sót nhỏ( điểm 4-3)
- Đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trên. Song diễn đạt còn cha sinh động, hấp dẫn,
còn mắc một số lỗi sai về diễn đạt, chính tả.( điểm 2 )
- Cha đáp ứng các yêu cầu nêu trên, còn nhiều sai sót. ( điểm 1)
* Lu ý: