Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.83 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Tiết 25. Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 20/11/2012. Bài 19: SẮT I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. - Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ : - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Hình vẽ 2.15/SGK59 b. HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 9A1: ……/……… 9A2……/……… 9A3……../……… 2. Kiểm tra bài cũ(5’): a. Nêu tính chất hoá học của nhôm? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Sữa bài tập 2/ 58 SGK 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài(1’): Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Ta hãy tìm hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’) - GV: Từ thực tế em hãy nêu - HS: Trả lời I. Tính chấtvật lí tính chất vật lý của sắt? - Sắt là kim loại, màu trắng -GV: Chốt lại và ghi bảng - HS: Lắng nghe xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm, sắt có tính nhiễm từ. Hoạt động 2. Tính chất hoá học(20’) - GV: Em hãy dự đoán tính chất - HS: Trả lời II. Tính chất hoá học hoá học của sắt? 1. Tác dụng với phi kim - GV: Cho HS quan sát hình -HS: Quan sát a. Tác dụng với oxi t 2.15 /SGK59 3Fe + 2O2 Fe3O4 - GV: Yêu cầu HS nêu hiện - HS: Viết PTHH b. Tác dụng với Cl2 tượng và viết PTHH . t 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 - GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe. - GV thuyết trình: Ở nhiệt độ - HS: Lắng nghe cao sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Br2…tạo thành 0. 0.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> muối của chúng - GV: Gọi HS nêu tính chất thứ 2 và viết phương trình phản ứng. -GV lưu ý: Fe không tác dụng được với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. - GV:Hãy cho biết tính chất hoá học thứ 3 của sắt là gì ?. - HS: Tác dụng với dung dịch axit Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Fe + 2HCl FeCl2+ H2 - HS: Lắng nghe. 2. Tác dụng với dung dịch axit Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Fe + 2HCl FeCl2+ H2 *Lưu ý: Fe không tác dụng được với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội - HS: Tác dụng với dung dịch 3. Tác dụng với dung dịch muối muối Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag. Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu Kết luận: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu - HS: Sắt có tính chất hoá học - Sắt có tính chất hoá học của của kim loại kim loại. - GV: Từ những tính chất hoá học trên hãy rút ra kết luận, 4. Củng cố - Dặn dò về nhà(13’) a. Cũng cố: (10’) Bài tập: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Đáp án: 1. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2. FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl 3. Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Fe t0 4. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 5. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl t0 6. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O t0 7. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O b.Dặn dò về nhà(3’): -Xem trước bài Hợp kim sắt: Gang , thép. - Bài tập về nhà:2,3,4,5/60. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>