Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.06 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26. Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC. NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) - GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bi học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bi cũ : - Kiểm tra 2 HS: Cho học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi . H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay? Trong khổ thơ đầu, tác giả đã dùng những từ ngữ : Là cửa nhưng không then khoá, cũng không khép lại bao giờ : Cách nói đó rất đặc biệt, cửa sông là một cái cửa khác thường. Cách nói của tác giả gọi là biện pháp chơi chữ … H : Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ? Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn. 2. Bi mới : a. Giới thiệu bài : - Giáo viên : Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa, cha ông ta luôn vun đắp giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo. GV HS HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Gọi một học sinh khá giỏi đọc cả bài. - Một học sinh khá giỏi đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa. - 3 đoạn - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? + Đoạn 1: Từ đầu đến “… mang ơn rất nặng” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “…tạ ơn thầy” + Đoạn 3: Phần còn lại . - Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp. - Học sinh đọc nối tiếp (2 lần). - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng - Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, một số từ ngữ khó. sưởi nắng. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ - Một học sinh đọc chú giải . khó trong bài. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc cặp. - Gọi 1 học sinh đọc cả bài . - 1 học sinh đọc cả bài - Gio viên nêu cách đọc và đọc diễn - Lắng nghe. cảm toàn bài. - Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng. + Lời thầy Chu nói với học trò : ôn tồn,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thân mật. + Lời thầy nói với cụ đồ già : kính cẩn. HĐ2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Đoạn 1: Gọi hs đọc - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Giáo viên hỏi : Các môn sinh của cụ + Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành. + Gio viên hỏi : Tìm những chi tiết cho + Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu thấy học trị rất tôn kính cụ giáo Chu?. trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran … - Đoạn 2 : Gọi hs đọc - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Gio vin hỏi : Tình cảm của thầy giáo + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy Chu đối với người thầy đã dạy mình từ thầy từ thuở vỡ lòng. hồi vỡ lòng như thế nào ? + Gio viên hỏi : Em hãy tìm những + Thầy mời các học trò của mình cùng tới chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : Chu đối với thầy giáo cũ? . “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy ….” Đoạn 3 : Gọi hs đọc - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Giáo viên hỏi: Những thành ngữ, tục + Đó là 3 câu : ngữ nào nói lên bài học mà các môn - Uống nước nhớ nguồn. sinh nhận được trong ngày mừng thọ - Tôn sư trọng đạo . thầy giáo Chu ? - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. + Giáo viên hỏi ; em còn biết thêm câu + Học sinh cĩ thể trả lời: thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có nội Không thầy đố mày làm nên . dung tương tự ? Kính thầy yêu bạn. + Gíao viên : Truyền thống tôn sư Muốn sang thì bắc cầu kiều trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Người thầy giáo và nghề dạy học luôn Làm sao cho biết những ngày ước ao. được xã hội tôn vinh. Mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. - Gọi 1 học sinh đọc cả bài . -1 học sinh đọc cả bài - Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống gì ? tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi HĐ3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc người cần giữ gìn và phát huy truyền thống diễn cảm: đó. - Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn. - 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, - Giáo viên đưa bảng phụ chép đoạn tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> văn cần luyện lên và hướng dẫn học sinh đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran.) - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi 3 học sinh thi đọc. - 3 học sinh thi đọc. - Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen - Lớp nhn xét. những học sinh đọc đúng, hay, ghi điểm 3. Củng cố - Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh phải biết kính trọng người đã dạy mình 4.Dặn dò - Dặn học sinh về nh tìm hiểu cc truyện kể nĩi về tình thầy trị, truyền thống tơn sư trọng đạo của dân tộc Viêt Nam. TOÁN. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục đích yêu cầu: Gúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1) - BT2: HSKG II. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - H: Nêu cách trừ số đo thời gian? 2. Bài mới : - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. GV HS HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Thực hiện phép nhân số đo thời Tóm tắt: gian với một số: 1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán. 3 sản phẩm : …giờ ? phút ? H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? - Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3. H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm Ta phải thực hiện phép nhân : như thế ta làm thế nào? 1giờ 10phút × 3 = ? H: Em hãy nêu phép tính tương ứng? 1giờ 10phút × - Hướng dẫn cách đặt tính và tính 3 Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút 3giờ 30phút Ví dụ 2: GV đọc đề bài toán và tóm tắt trên bảng Tóm tắt: - HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút - Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút Học 1 tuần (5 buổi) : ? - Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi thời gian gì? Ta thực hiện phép nhân : 3giờ 15phút 5 = ? H : Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu 3 giờ 15 phút × thời gian ta làm thế nào? 5 Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên 15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút) - Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng Vậy 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút. đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn H : Nêu cách nhân số đo thời gian với vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực một số? hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. liền kề. HĐ2: HDHS làm bài luyện tập: Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài? Bài 1. Tính - Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên HS đặt tính và thực hiện phép tính. bảng làm. - 3 HS lên bảng làm . - Lớp nhận xét và bổ sung kết quả. 3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 3giờ 12phút 4giờ 23phút × 3 4 × 9giờ 36phút 16giờ 92phút (92phút = 1giờ 32phút) Vậy : 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút) 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây × - Nhận xét, ghi điểm 5 60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây) Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài. H: Bài toán yêu cầu tìm gì? 1 vòng : 1 phút 25 giây - Cho HS làm bài vào vở. 3 vòng : …phút… giây? - Gọi 1 HS lên bảng làm. Giải: - GV hướng dẫn HS nhận xét và chữa Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là: bài. 1phút 25giây 3 = 3phút 75giây (hay 3. Củng cố 4phút 15giây) H: Nêu cách nhân số đo thời gian với Đáp số: 4phút 15giây một số? 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số. ................................................................................... ĐẠO ĐỨC.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. - HS khá - giỏi : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. III. Các hoạt động dạy -học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Em có nhận xét gì về truyền thống - Nước ta có truyền thống văn hóa và lịch sử của dân tộc ta (nhất là công truyền thống dựng nước và giữ nước cuộc bảo vệ đất nước)? lâu đời. 2. Bài mới: 30’ - Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải. + Bài hát nói lên điều gì? + Để trái đất mãi mãi hoà bình, tươi đẹp chúng ta cần phải làm gì? Đó là - Nói về trái đất tươi đẹp. nội dung bài học. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi: + Em thấy những gì trong những bức - Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, tranh đó? nhân dân và nhất là trẻ em bị thương - YC HS đọc thông tin trang 37, 38 vong. SGK và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: + Em có nhận xét gì về cuộc sống của - Cuộc sống của người dân ở vùng có người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em chiến tranh? phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ, bị thương tích, tàn phế, sống bơ vơ mất nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính, cầm súng giết người. + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? - Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì? GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay + Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh phúc cho con người. + Chỉ trẻ em các nước giàu mới được sống trong hoà bình. + Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách nhiệm bảo vệ hoà bình. + Những tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh cho hoà bình. - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm bài tập 2 SGK. - YC trao đổi, tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi bạo lực. b) Biết thương lượng để giải quyết mâu thuẫn. c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác. d) Thích dùng bạo lực vời người khác. - GV kl : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người chúng ta cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các. người và của cải: + Cướp đi nhiều sinh mạng + Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá. - Để thế giới không còn chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh….. - Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy ước. +Tán thành, vì chiến tranh gây chết chóc, đau thương. + Không tán thành. + Không tán thành. + Tán thành.. - HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm : Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác. Làm bài tập 3 SGK. - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình. a) Đi bộ vì hoà bình. b) Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà bình”. c) Diễn đàn: “Trẻ em vì một thế giới không còn chiến tranh”. d) Mít tinh, lấy chữ kí phản đối chiến tranh xâm lược. đ) Viết thư ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh. e) Giao lưu với thiếu nhi Quốc tế. g) Viết thư kết bạn với thiếu nhi các địa phương khác, các nước khác. - Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên? - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. - GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK 3. Củng cố. - Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình ? 4. Dặn dò. - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện… về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.. - HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm làm vào phiếu khổ to dán bảng báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung nêu được em đã xem hoạt động đó qua ti vi, sách báo.. - Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, vùng bị bão lụt …. -2 HS đọc. ................................................................................. KHOA HỌC. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục đích yêu cầu :Sau bài học HS biết: - Hoa là bộ phận sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị hoa, nhuỵ hoa trên tranh vẽ hoặc vật thật. - Yêu thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy- học : - Hình trang 104, 105 SGK - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: H: Thế nào là sự biến đổi hoá học? - Vài hs trả lời Cho ví dụ? H: Dung dịch và hỗn hợp giống nhau và khác nhau như thế nào? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của quan sát hình 1 và 2 SGK cho biết cây dong riềng là hoa. tên cây và cơ quan sinh sản của cây Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây đó? phượng là hoa. - GV cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa. -Ghi đầu bài : Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa *Hoạt động 1: Quan sát - HS làm việc theo cặp. GV yêu - Hs thảo luận theo cặp quan sát hoa thật hoa cầu HS làm việc theo cặp. râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4 , hoa thật, - GV yêu cầu HS thực hiện theo chỉ ra nhị hoa (hoa đực) nhuỵ hoa (hoa cái) yêu cầu trang 104 SGK : - Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ - HS chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật sen trong hình 3 và 4 hoặc hoa thật (nếu có). (nếu có). - Ở bông hoa râm bụt, phần đỏ đậm, to chính là - Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp nhuỵ, phần màu vàng nhỏ chính là nhị. đực, hoa nào là hoa mướp cái trong - Ở bông hoa sen phần có chấm đỏ lồi lên một hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu chút là nhuỵ còn nhị là những cái tơ nhỏ màu có). vàng ở phía dưới. - Cho HS trình bày kết quả làm - Hình 5a : Hoa mướp đực. việc trước lớp. - Hình 5b : Hoa mướp cái. -Nhận xét, kết luận. - HS thảo luận theo cặp. *Hoạt động 2: Thực hành với vật thật. - Cho HS làm việc theo cặp - Từng nhóm lên báo cáo kết quả Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo những nhiệm Hoa có cả nhị và Hoa chỉ có nhị (hoa đực) vụ sau: nhuỵ hoặc nhuỵ (hoa cái).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Quan sát những bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ. - Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, đâu là hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và ghi vào phiếu học tập. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính. GV: Trên cùng một bông hoa mà vừa có nhị vừa có nhuỵ ta gọi là hoa lưỡng tính.Các em cùng quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính. - GV gọi một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một bộ phận chính của nhị và nhuỵ. - Cho HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ đồ. - Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cho lớp theo dõi nhận xét. 3. Củng cố H: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? H: Một bông hoa lưỡng tính gồm có những bộ phận nào? 4. Dặn dò - Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa, sưu tầm tranh ảnh về các loài cây có hoa.. Phượng Dong riềng Râm bụt Sen Đào Mơ mận. Bầu Bí Muớp Dưa chuột Dưa lê. - Hs quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.. - Một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một bộ nphận chính của nhị và nhuỵ. - HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ đồ. - 1 hs lên bảng vẽ, lớp theo dõi nhận xét . - Vài hs trả lời lại. - Lắng nghe. ................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2011 CHÍNH TẢ (nghe -viết) :. LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục đích – yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy-học : - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài - Bút dạ + 2 phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1.Kiểm tra bi cũ: 5’ - Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho - Hai học sinh lên bảng viết, học sinh hai học sinh lên viết trn bảng lớp : 5 viết vào giấy nháp : Sác – lơ Đác – tên riêng nước ngoài trong bài chính tả uyn, A-đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung trước. Quốc, Ấn Độ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 30’ -Giới thiệu bài : - Trong tiết chính tả hôm nay, các em tiếp tục được ôn luyện về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính tả và hệ thống bài tập. Từ đó các em sẽ khắc sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống. HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - - Học sinh theo dõi trong sgk. Mời 1 học sinh đọc, gio viên hỏi : + Bài chính tả nói lên điều gì? - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - YC học sinh đọc thầm, tìm những từ - HS phát hiện, luyện viết những từ khó viết, luyện viết. viết dễ sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Banti-mo, Pít-sbơ-nơ… - YC học sinh gấp sgk, nghe viết. - Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận viết. cuả câu cho học sinh viết (2 lần). * Chấm sửa bài. - Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả. - Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học - Học sinh tự sốt lỗi. sinh đổi vở soát lỗi . - Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung. HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bt: Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế ca”. - Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi - Giáo viên giao việc: trong sách giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đọc thầm lại bài văn. + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT). + Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh làm bài. Gio vin pht bt dạ + phiếu cho 2 học sinh lm. + Giáo viên giải thích thêm. * Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). * Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). - Nhận xét , ghi điểm. 3. Củng cố 5’ - Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài. 4. Dặn dò. - Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.. - Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp. + Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó. * Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối). * Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt). - HS nêu quy tắc.. ........................................................................................... TOÁN. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN . I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết : - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. (Làm BT 1). BT2:HSKG II. Đồ dùng dạy- học. -Bảng phụ cho hs làm bài.. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?. - Gọi 3 hs lên bảng làm bài 1b ở nhà. 4,1 giờ × 6; 3,4 phút × 4 ; 9,5 giây × 3 4,1 giờ 3,4 phút 9,5 giây × × × 6 4 3 14,6 giờ 13,6 giờ 28,5 giây - Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài : - ghi đầu bài. GV HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. Ví dụ 1: GV đọc đề bài va yêu cầu hs tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS nêu phép chia. HS. Ví dụ 1. Tóm tắt: 3 ván cờ : 42 phút 30 giây Mỗi ván : … phút … giây ? -Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tương ứng: làm phép chia: - GV hướng dẫn HS đặt tính và 42 phút 30 giây : 3 = ? thực hiện phép chia.Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị 42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây 00 Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây. Ví dụ 2: Ví dụ 2 : GV nêu và yêu cầu hs 4 vòng : 7giờ 40phút tóm tắt bài toán. 1 vòng : ? - HS tự nêu và đặt tính vào vở nháp và thực hiện. H : Muốn biết vệ tinh quay 1 - 1 HS lên bảng làm. vòng hết bao nhiêu thời gian ta 7giờ 40phút 4 làm thế nào? 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút - GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ 220phút chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra 20 phút bằng 180 phút 0 Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số GV cho HS nêu nhận xét : - Khi chia số đo thời gian cho chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. một số, ta làm thế nào ? - Gọi hs nêu lại Bài 1: Tính HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm 24 phút 12 giây: 4 a) 24phút 12giây 4 bài luyện tập: 0 12giây 6 phút 3 giây Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của 0 bài -Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm. Cho lớp nhận b) 35giờ 40phút : 5 35giờ 40phút 5 xét và bổ sung. 0 7 giờ 8 phút 40 phút 0 c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút 18 0 d) 18,6phút : 6 18,6phút 6 06 3,1 phút 0 - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: HS đọc đề bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tóm tắt: H: Bài toán cho biết gì? Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3 dụng cụ. - Bài toán hỏi gì? 1 dụng cụ :… giờ… phút ? - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 Giải HS lên bảng làm. Cho lớp nhận Thời gian làm 3 dụng cụ là: xét và chữa bài. 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút - Nhận xét ghi điểm. Thời gian trung bình làm một dụng cụ là: 3. Củng cố 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút H: Nêu cách chia số đo thời Đáp số : 1giờ 30phút gian? 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. [. .................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG. I. Mục đích yêu cầu - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt)làm được các bài tập 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KT Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. - Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh - Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép đọc lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý thế đã được sử dụng. nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế. 2. Giới thiệu bài mới : Mở rộng vốn từ – truyền thống. -Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học mở rộng , hệ thống vốn từ vè truyền thống dân tộc và biết đặt câu, viết đoạn văn nói về việc bảo vệ và phát huy bản sắc của truyền thống dân tộc Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống? đọc đề bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc - 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ - Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện theo yêu cầu đề bài. truyền thống..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống. - Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau. - Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt. Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.. Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng .. 3. Củng cố. - Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”. - Giáo viên nhận xét + tuyên. - Học sinh phát biểu ý kiến. - VD: Đáp án (c) là đúng. c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Cả lớp nhận xét.. Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ. - Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác : truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. + Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm. Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm the, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. -Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng,Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> dương. Giản. 4. Dặn dò: - Học sinh sửa bài theo lời giải đúng. - Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”. Ơ. ............................................................................... LỊCH SỬ. CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Mục đích yêu cầu : - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. - Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử “Điện Biên Phủ trên không”.. III. Các hoạt động dạy- học: GV 1. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân 1968? H: Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968? 2. Bài mới: -Giới thiệu bài:- ghi đầu bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *HĐ1:Âm mưu của Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội. - HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: - H: Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội ? - GV cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội: Sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết với ta một hiệp định Pa-ri. Song nội dung hiệp định lại do phía ta nêu ra, vì vậy Mĩ cố tình lật lọng, một mặt chúng thoả thuận thời gian kí kết vào tháng 10-1972, mặt khác chúng chuẩn bị ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ Ních-xơn đã ra lệnh sử dụng máy. HS - 2hs trả lời, lớp nhận xét. - Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pari theo ý Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> bay ttối tân nhất lúc bấy giờ là B52 để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa“ Hà Nội về thời kì đồ đá”.Và chúng ta sẽ kí hiệp định Pa-ri theo ý Mĩ. HĐ2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Trình bày diễn biến 12 ngày -HS dựa vào sgk trình bày. đêm chống máy bay mĩ phá hoại của quân và dân ta: - H: Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ bắt đầu và kết thúc khi nào? - Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến - H: Lực lượng và phạm vi phá hoại ngày 30 -12 -1972. của máy bay Mĩ? - Mĩ dùng B52 phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào H: Hãy kể lại trận đấu đêm 26-12bệnh viện, trường học, bến xe… 1972 trên bầu trời Hà Nội? - Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần -Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận chiếc máy bay B52, ném bom rải thảm Hà các nhóm. GVnhận xét và bổ sung, Nội, Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng kết luận. nhất, 300 người chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cường, ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. Kết quả: Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan, 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng y nghĩa lịch sử của chiến thắng “ nề nhất trong lịch sử không quân của Mĩ và là Điện Biên Phủ trên không” chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến H: Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các dư luận thế giới gọi là trận : “Điện Biên Phủ thành phố khác ở miền Bắc là chiến trên không”. thắng “Điện Biên Phủ trên không”? - Vì chiến thắng mang lại kết quả to lớn cho H: Chiến thắng tác động gì đến việc ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có trận Điện Biên Phủ năm 1954. nét nào giống với hiệp định Giơ-ne- - Sau chiến thắng này buộc Mĩ phải thừa nhận vơ giữa ta và Pháp? sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm 3. Củng cố phán tại hội nghị Pa-ri bàn về chấm dứt chiến - GV gọi một số HS phát biểu cảm tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như nghĩ về bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn Pháp phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ sau rơi ở Hà Nội? chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. GV: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 - HS phát biểu tự do..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. Trong trận chiến này, cái gọi là “pháo đài bay” của cường quốc Hoa Kì đã bị rơi tơi tả trên bầu trời Hà Nội. Âm mưu kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ đã hoàn toàn thất bại. Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. 4. Dặn dò. - Về nhà học bài, nhớ sự kiện lịch sử, mốc lịch sử, chuẩn bị bài sau:Lễ kí hiệp định Pa-ri. ................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết : - Nhân, chia, số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm các BT 1 c,d ; 2 a,b ; 3 và 4) - BT1a,b; BT2c,d : HSKG II. Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ: H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài:- ghi đầu bài GV HS 1. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập. Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu Bài 1: Tính. của đề. a) 3 giờ 14 phút × 3; c) 7 phút 26 giây × 2 -Cho HS làm bài vào vở. Gọi 3 giờ 14 phút 7phút 26giây × × 4 HS lên bảng làm 3 2 9 giờ 42 phút 14phút 52giây b) 36phút 12giây : 3 36phút 12giây 3 0 12phút 4giây 12giây 0.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> d) 14phút 28giây : 7 14phút 28giây 7 0 2phút 4giây - Nhận xét, ghi điểm. 28giây 0 Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu Bài 2. Tính : của đề. a) (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3 H: Nêu cách thực hiện phép = 5giờ 65phút × 3 tính có dấu ngoặc đơn? = 15giờ 195phút - Cho HS làm bài vào vở.Gọi = 18giờ 15phút 4 HS lên bảng làm b) 3giờ 40phút + 2giờ 25phút × 3 = 3giờ 40phút + 6giờ 75phút = 9giờ 115phút = 10giờ 55phút c) (5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4 = 11phút 56 giây : 4 = 2phút 59giây d) 12phút 3giây × 2 + 4phút 12giây : 4 = 24phút 6giây + 1phút 3giây -Nhận xét, ghi điểm. = 25phút 9giây Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Bài 3. HS đọc đề bài, tìm hiểu đề Tóm tắt. H: Bài toán cho biết gì? Bài 1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút toán hỏi gì? Lần thứ nhất : 7 sản phẩm -GV hướng dẫn lớp nhận xét Lần thứ hai : 8 sản phẩm … giờ ?… phút ? và chữa bài. - HS làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm. Giải Số sản phẩm làm trong hai lần là: 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là: 1giờ 8phút × 15 = 15giờ 120phút = 17 (giờ) -Nhận xét, ghi điểm. Đáp số : 17 giờ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. của bài. -HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm. - >Cho HS làm bài vào vở. 4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút Gọi ? 4 giờ 30 phút < 1 HS lên bảng làm - =GV chấm một số bài. Nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố. 8giờ16 phút –1 giờ25 phút = 2 giờ 17 phút × 3 -Muốn cộng, trừ số đo thời 6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút gian ta làm thế nào? 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút -Muốn nhân, chia số đo thời 5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút gian ta làm thế nào? 4.Dặn dò. -Về nhà xem lại bài, làm bài ........................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP ĐỌC. HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN. I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá cảu dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. + HS : SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KT bài cũ: Nghĩa thầy trò. - Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. + Các môn sinh của cụ giáo Chu - Học sinh trả lời. đến nhà thầy để làm gì? + Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào? - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đầu bài:Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. bài. - Bài văn có thể chia làm mấy - 4 đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa” Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm” đoạn? Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội” Đoạn 4: Đoạn còn lại. -Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát âm sai: luyện đọc đúng từ ngữ các em còn bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải. -1 học sinh đọc phần chú giải – cả lớp đọc đọc sai, chưa chính xác. thầm. - Giáo viên giúp các em hiểu các từ - Học sinh có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có). ngữ khó trong bài. - Hs luyện đọc theo cặp. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? - Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi. -Hội thi được tổ chức như thế nào? -Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ? - Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?. -1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.. -Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.. -Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ. -HS tự kể dựa vào bài văn:Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội, nhanh như sóc … bắt đầu thổi cơm. - Những chi tiết đó là: Người lo việc lấy lửa Người cầm diêm Người ngồi vót tre Giáo viên bổ sung thêm : Không Người giã thóc chỉ các thành viên trong từng đội Người lấy nước thổi cơm … phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt - Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh phát biểu tự do. toàn bài trả lời câu hỏi: - Tại sao lại nói việc giật giải trong + Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo hội thi là niềm tự hào khó có gì léo. Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài sánh nổi với dân làng? Giáo viên chốt : Giải thưởng của giỏi, khéo léo. Hội thổi cơm thi là phần thưởng Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải cho đội chứng tỏ được sự khéo léo thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ tài trí sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí. với nhau. Giật được giải thưởng cũng có ý nghĩa là chứng minh được điều đó. Vì thế việc giật giải - Học sinh phát biểu ý kiến. là niềm tự hào khó có gì sánh nổi. - Qua bài văn này, tác giả gửi gắm + Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong gì về tình cảm của mình đối với sinh hoạt văn hoá của dân tộc. những nép đẹp cổ truyền trong sinh.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> hoạt văn hoá của dân tộc? Giáo viên chốt : Miêu tả về Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của mình mà còn bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối với những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung bài. Hoạt động 3 : Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn. VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa / trên ngọn cây chuối cao.// Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn. // - Giáo viên đọc mẫu đoạn một. - Cho học sinh thi đua diễn cảm. 3. Củng cố. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ? - Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.. *Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.. - Lắng nghe. - Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn. - Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm. - Em mến yêu khâm phục một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa.. .......................................................................................... KHOA HỌC. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục đích yêu cầu : - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. II. Đồ dùng dạy học : - Thông tin và hình trang 106, 107 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. Các hoạt động dạy học : GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi1 HS lên bảng vẽ và ghi chú - 2hs lên bảng: thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa - HS1 lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ lưỡng tính. nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. – HS2 :Em hãy đọc thuộc mục bạn - HS2: đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105 cần biết trang 105 SGK. Hãy kể tên SGK và kể tên những loài hoa chỉ có nhị.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ? 2.Bài mới: -Giới thiệu bài:-Ghi đầu bài Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 106. -Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 2: Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung.. hoặc nhuỵ. -HS đọc thông tin trong SGK trang 106.Thảo luận theo cặp : + Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung : Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn. Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống phấn. Ống phấn đâm qua đầu nhuỵ, mọc dài ra đến noãn. Tại noãn, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Gọi là sự thụ tinh.Hợp tử phát triên thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa Bước 3 : Làm việc cá nhân. hạt. - Cho HS làm vào VBT, một HS làm - HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả: sung kết quả. 1- a , 2- b ; 3- b ; 4- a ; 1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được 5- b . những hạt phấn của nhị gọi là gì? a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì? a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh 3. Hợp tử phát triển thành gì? a.Hạt / b. Phôi 4. Noãn phát triển thành gì? a. Hạt / b. Quả 5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì? a.Hạt / b. Quả *Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình” GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 SGK trang 106) và các thẻ có ghi sẵn chú thích. - HS chơi trò chơi “Ghép chữ vào hình”.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình. - Các nhóm và GV nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 3 : Thảo luận - Cho hs làm việc theo nhóm. Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK: + Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết? + Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? Sau đó các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.Ghi vào theo mẫu. Cho lớp nhận xét. 3. Củng cố: - Cho biết sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ? -GV hệ thống lại bài học. - Giáo dục hs biết yêu quý và chăm sóc các loài hoa. 4.Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Gieo hạt đậu, hạt lạc, hạt bầu, … vào bông ẩm hoặc đất ẩm trong một cái chén nhỏ để tiết sau học.. - HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình. - HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trang 107 SGK, ghi vào bảng theo mẫu: Hoa thụ phấn Hoa thụ phấn nhờ côn trùng nhờ gió Đặc Thường có Không có màu điểm màu sắc sặc sắc đẹp, cánh sỡ hoặc hương hoa, đài hoa thơm, mật thường nhỏ ngọt…. Hấp hoặc không có dẫn côn trùng. Tên Dong riềng, Các loại cây cây phượng, bưởi, cỏ, lúa, ngô… chanh, cam, bầu bí… - 3 hs trả lời lại bài học. ................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 TẬP LÀM VĂN. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục đích yêu cầu : Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch. III. Các hoạt độngdạy-học GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh đđọc đoạn kịch Xin - 1 học sinh đọc đoạn kịch : Xin Thái sư tha Thái sư tha cho. cho. - Gọi 3 học sinh diễn lại vở kịch trên. - 3 học sinh diễn lại vở kịch trên - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm -Học sinh lắng nghe. nay các em sẽ được viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch Giữ nghiêm phép nước – một trích đoạn khác của bộ truyện Thái sư Trần Thủ Độ. -Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1: -Cho học sinh đọc yêu cầu Bài 1: Đọc đoạn trích dưới đây của Thái sư của bài Trần Thủ Độ: - Gọi 1 học sinh đọc đoạn trích cả - 1 học sinh đđọc đoạn trích cả lớp đọc theo. lớp đọc theo. - Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người H: Các nhân vật trong đoạn trích là quân hiệu và một số gia nô. những ai? - Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn với H:Nội dung chính của đoạn trích là chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ gì? Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ - Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích. đầu đuôi sự tình. Nghe xong ông khen ngợi thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu. Bài 2: - Cho học sinh nối tiếp nhau Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích trên, đđọc bài tập 2 em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau: - 3 học sinh tiếp nối đđọc. - Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc: + Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và gợi ý + Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, về nhân vật, cảnh trí, thời gian. và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian. + Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại. + Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại. + Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại. + Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại. - Giáo viên giao việc + Mỗi em đđọc thầm lại tất cả bài tập 2. - HS thảo luận theo nhóm viết tiếp lời đối + Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm lên thoại để hoàn chỉnh màn kịch. trình bày trước lớp. - Cho học sinh làm việc theo nhóm VD: ….. viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm Trần Thủ Độ : Hãy để tôi gọi hắn đến xem - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày sao. (gọi lính hầu) Quân bay cho đòi tên quân.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> trước lớp. - GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV khen ngợi các nhóm soạn kịch giỏi, hay.. hiệu đến đây ngay !Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn. Lính hầu : Bẩm, vâng ạ. (Lát sau quân lính về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng) Người quân hiệu : (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhân Trần Thủ Độ : Ngẩng mặt lên ! Ngươi có biết phu nhân ta không ?.............. Người quân hiệu : Xin đa tạ Thái sư và phu Bài 3 : Gọi 1 học sinh đđọc yêu cầu nhân… của bài tập. Bài 3 : Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử) màn - Gv cho hs chuẩn bị trong nhóm kịch trên. phân vai để diễn thử màn kịch. Mỗi nhóm chỉ có 1 phút chuẩn bị, 2 phút để diễn - Cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau, bình chọn nhóm nào diễn sinh động và hấp dẫn nhất. GV khen ngợi . 3. Củng cố: - Hs nhắc lại nội dung bài học. - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Gọi một nhóm diễn kịch hay lên diễn lại cho cả lớp xem. 4. Dặn dò - Học sinh lắng nghe. - Dặn học sinh về viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình ................................................................................. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn. Làm các BT 1, 2a, 3, 4dòng 1và2 - BT2b,BT4(dòng3,4): HSKG II. Các hoạt động dạy- học . 1. Kiểm tra bài cũ: H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? 2. Bài mới: -Giới thiệu bài : - ghi đầu bài GV HS Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu Bài 1: tính: cầu của bài? a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút =21giờ 68phút hay - Gọi 4 HS lên bảng làm 22giờ 8phút bài tập, cho HS dưới lớp b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ làm bài vào vở. c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phút - Nhận xét, ghi điểm. d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. H: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy tính? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài vào vở.. -Nhận xét, ghi điểm Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. -GV gọi HS nêu cách làm. - Cho lớp nhận xét. GV đánh giá kết quả.. Bài 2. HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét và chữa bài trên bảng. a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3 = 5giờ 45phút ×3 = 15giờ 135phút hay 17giờ 15phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3 = 2giờ 30phút + 9giờ 45phút = 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút b) ( 5giờ 20phút + 7giờ 40phút) : 2 = 12giờ 60phút : 2 = 6giờ 30phút 5giờ 20phút + 7giờ 40phút : 2 = 5giờ 20phút + 3giờ 50phút = 9giờ 10phút Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả. Hẹn : 10 giờ 40 phút Hương đến : 10giờ 20phút Hồng đến : muộn 15phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20phút B. 35phút C. 55phút D. 1giờ 20phút Đáp án B: 35phút Bài 4 : HS đọc đề bài - HS đọc thời gian đi và thời gian đến.. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc thời gian đi và thời gian đến. -Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai GV gợi ý cho HS: H: Thời gian xuất phát 22 - Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào giờ và thời gian đến 6 giờ Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau. cho em biết điều gì? H: Vậy muốn tính thời (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ gian tàu đi từ Hà Nội đến Bài giải Lào Cai ta làm thế nào? Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: - Gọi 1 HS lên bảng làm 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút bài,cho lớp làm bài vào Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: vở. 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút 3. Củng cố : Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: -Muốn cộng số đo thời 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút gian ta làm thếnào? Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: - Muốn nhân số đo thời (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ. gian với một số ta làm thế nào? 4. Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Chuẩn bị bài :Vận tốc ................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục đích yêu cầu Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập 1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2 ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3. II. Đồ Dùng Dạy Học - Bảng phụ viết đoạn văn. III.Các Hoạt Động Dạy-Học 1. Kiểm tra bi cũ - Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh làm lại bài tập 1 và bài tập 2 tiết luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Truyền thống. - Học sinh 1 làm bài tập 1. - Học sinh 2 làm bài tập 2. 2. Bài mới - Giới thiệu bài: Các em đã được học về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện cách thay thế đó. Qua Luyện tập, các em sẽ biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, góp phần nâng cao hiệu quả làm bài của mình. GV HS HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bt: Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đã - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù và đọc đoạn văn (Giáo viên đưa bảng Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng) ? Việc phụ đ viết đoạn văn lên). dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như -1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc vậy có tác dụng gì ? thầm theo. Cc từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương” - Giáo viên giao việc : Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang +Các em đọc lại đoạn văn . nam nhi . +Chỉ rõ người viết đã dùng những từ Cu 2 : Tráng sĩ ấy ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Câu 3: Người trai làng Phù Đổng Thiên Vương. Tác dụng của việc dung từ ngữ thay thế : + Chỉ r tc dụng của việc dung nhiều từ tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh ngữ để thay thế . động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên -Cho học sinh làm bài (Giáo viên đánh kết. thứ tự các số câu trên đoạn văn bảng - Lớp nhận xt. phụ). - Học sinh dung bt chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả Bài tập 2 . Hãy thay thế những từ ngữ lặp đúng. lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc Bi tập 2 . Gọi hs đọc yêu cầu của bài. từ ngữ đồng nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Cho HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng .. Bài tập 3. Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu. - Cho học sinh làm bài + trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét + khen những học sinh viết đoạn văn hay. 3. Củng cố -Thay thế từ ngữ để liên kết câu có tác dụng gì ? 4. Dặn dò. - Dặn học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Cả lớp đọc trước nội dung tiết Luyện từ và câu ở tuần 27.. - HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả: - Có thể thay các từ ngữ sau: - Câu 2 : thay Triệu Thị Trinh bằng Người thiếu nữ họ Triệu. - Câu 3 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh. - Câu 4 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh. - Câu 5 : để nguyên không thay. - Câu 6 : người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh. - Câu7 : bà thay cho Triệu Thị Trinh. Bài tập 3. Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Học sinh lm bi c nhn. - Một số học sinh đọc đoạn văn vừa viết. Ví dụ: (1) Mạc Đĩnh Chi nhànghèo nhưng rất hiếu học. (2) Ngày ngày mỗi lần gánh củi đi qua ngôi trường gần nhà, cậu bé (thay cho Mạc Đĩnh Chi ở câu 1) lại ghé vào học lỏm. (3) Thấy cậu bé nhà nghèo mà hiếu học, thầy đồ cho phép cậu được vào học cùng chúng bạn. (4) Nhờ thông minh, chăm chỉ, cậu học trò Mạc nhanh chóng trở thành học trò giỏi nhất trường. - Lớp nhận xét.. ................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN. I. Mục đích yêu cầu Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn trong bài đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý … III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KTbài cũ: Tập viết đoạn đối thoại. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại đoạn đối thoại. - Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ -HS nêu. vật ?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs. 2. Giới thiệu bài mới: Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình. Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật. Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. Những ưu điểm chính: - Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh. Những thiếu sót hạn chế. - Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, có em còn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. *Yêu cầu hs: - Đọc lời nhận xét. - Đọc chỗ đã có lỗi trong bài. - Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp. - Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để soát lại. - Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. - Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa. + Lỗi dùng từ : .......... +Lỗi chính tả: ...........… Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. 3. Củng cố.. -Học sinh lắng nghe.. -Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.. - Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. - Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. - Học sinh chép bài sửa vào vở. -Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ)..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gọi hs đọc đoạn,bài văn hay cho cả lớp nghe. - Học sinh phân tích cái hay, cái 4. Dặn dò: đẹp. - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn - Nhận xét. hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở. ............................................................................... TOÁN. VẬN TỐC I. Mục đích yêu cầu - Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Làm các BT 1 và 2. - BT3: HSKG - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GV HS Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1. Giới thiệu khái niệm về vận tốc. - Tóm tắt: Bài toán 1: GV nêu bài ? km toán và tóm tắt trên bảng. -H: Bài toán cho biết gì? 170 km -H: Bài toán hỏi gì? Bài giải - Gọi HS nêu cách tính Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là: GV ghi bảng 170 : 4 = 42,5 ( km) - GV nói: mỗi giờ ô tô đi Đáp số: 42,5 km được 42,5 km. Ta nói Vận tốc của ô tô là: vận tốc trung bình hay 170 : 4 = 42,5 (km/ giờ) nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết Quãng đường Thời gian vận tốc tắt là 42,5 km/ giờ. -GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ. H: Em hãy nêu cách tính *Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời vận tốc ? gian. - Nếu quãng đường là s, - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì thời gian là t, vận tốc là ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t v thì ta có công thức tính - HS nhắc lại. vận tốc như thế nào? Tóm tắt: Bài toán 2: s : 60m.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV nêu bài toán . t : 10 giây H: Bài toán cho biết gì? v : … m/ giây ? Bài toán hỏi gì? HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài. Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/ giây) HĐ2: Hướng dẫn học Đáp số: 6 m/ giây sinh làm bài luyện tập. Bài 1: HS đọc đề bài Bài 1: Gọi HS đọc đề - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, tìm hiểu bài. - Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng. - Cho HS làm bài vào Tóm tắt: vở, gọi 1 HS lên bảng Quãng đường : 105 km làm Thời gian : 3 giờ Vận tốc : . . . km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của người đi xe máy là: - Nhận xét, ghi điểm. 105 : 3 = 35 (km/ giờ) Đáp số: 35 km/ giờ Bài 2: Gọi HS đọc đề Bài 2: HS đọc đề bài bài, tìm hiểu đề. - HS làm bài vào vở . - Cho HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. - Gọi 1 HS làm bài vào - Lớp nhận xét bài của bạn. bảng phụ dán bảng. Giải - GV nhận xét và đánh Vận tốc của máy bay là: giá. 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số: 720 km/ giờ Bài 3: Gọi HS đọc đề Bài 3.HS đọc đề bài. bài. Tóm tắt: H: Bài toán cho biết gì? Một người chạy: 400 m Bài toán hỏi gì? Thời gian: 1 phút 20 giây -GV hướng dẫn HS Vận tốc: . . . . .m/giây ? muốn tính vận tốc với - HS làm bài vào vở . đơn vị là m/ giây thì phải - 1 HS lên bảng làm đổi đơn vị của số đo thời - Lớp nhận xét và chữa bài. gian sang giây. Giải - GV chấm một số bài. Đổi 1phút 20giây = 80giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/ giây) Đáp số: 5 m/ giây 3. Củng cố - H: Nêu công thức và cách tính vận tốc ? 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập. ....................................................................................... ĐỊA LÍ. CHÂU PHI (Tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. Mục đích yêu cầu : Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động kinh tế của người dân châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thu đô của Ai Cập. - Giáo dục hs ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. II. Đồ dùng dạy- học : - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: H: Tìm và nêu vị trí của châu Phi - 3 hs lên bảng chỉ trên lược đồ tự nhiên trên lược đồ tự nhiên? H: Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xaha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu Phi? H: Chỉ vị trí của các sông lớn của châu Phi trên lược đồ tự nhiên châu Phi? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ1: Dân cư châu Phi - Cho HS đọc bảng số liệu về diện - HS đọc bảng số liệu về diện tích và số tích và số dân các châu lục. dân các châu lục và trả lời: H: Nêu số dân của châu Phi? So sánh - Năm 2004 số dân châu Phi là 884 triệu 1 số dân châu Phi với các châu lục khác? người, chưa bằng 5 số dân của châu Á. H: Quan sát hình minh hoạ 3 trang - Người dân châu Phi có nước da đen, tóc upload.123doc.net và mô tả đặc điểm xoăn, mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ. bên ngoài của người dân châu Phi? - Người dân châu Phi sống chủ yếu ở H: Người dân châu Phi sinh sống chủ vùng ven biển và các thung lũng sông, yếu ở những vùng nào? còn các vùng hoang mạc hầu như không GV kết luận : Năm 2004 dân số có người ở. 2 châu Phi là 884 triệu người, hơn 3. trong số họ là người da đen. HĐ 2: Hoạt động kinh tế: H : Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? H : Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? H : Em có biết vì sao các nước châu. - Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Khó khăn : thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm…). - Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển,.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phi lại có nền kinh tế phát triển chậm ít chú ý đến việc trồng cây lương thực. không? Các nước châu Phi có thời tiết khắc nghiệt. Hầu hết các nước này đều là thuộc địa của các đế quốc trong một thời gian dài. Các nước châu Phi có nạn phân biệt chủng tộc, người da đen được coi là nô H : Kể tên và chỉ trên bản đồ các lệ, bị bóc lột tàn nhẫn… nước có nền kinh tế phát triển hơn cả - Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri. ở Châu Phi? HĐ3. Ai Cập - Cho HS hoạt động theo nhóm: đọc SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau: H : Quan sát bản đồ, cho biết vị trí - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối 3 châu của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng lục châu Á,châu Phi. Có kênh đào Xuy-ê sông nào chảy qua? nổi tiếng. Dòng sông Nin dài nhất thế giới vừa là nguồn cung cấp nước quan H : Dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết, trọng vừa bồi đắp nên đồng bằng châu cho biết Ai Cập nổi tiếng về công thổ màu mỡ. trình kiến trúc cổ nào? - Ai Cập nổi tiếng về du lịch, các công trình kiến trúc cổ kim tự tháp, tượng nhân sư, sản xuất bông và khai thác - Cho Hs đọc ghi nhớ SGK khoáng sản. Từ cổ xưa đã có nền văn 3. Củng cố . minh sông Nin. - Nêu số dân của châu Phi? So sánh - Hs đọc ghi nhớ SGK số dân châu Phi với các châu lục - 2 hs trả lời lại bài học khác? - Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? - GV hệ thống lại bài học . 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về rừng rậm A-ma-dôn. .......................................................................... Tiết 52:. Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “ CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục đích yêu cầu : - Tiếp tục ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc. - - - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện - địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: GV 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> III. Nội dung và phương pháp lên lớp: GV HS 1.Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp và phổ biến nhiệm - Tập hợp 3hàng dọc vụ, yêu cầu buổi tập. - Cho HS khởi động xoay các khớp - HS khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ - Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa chân, khớp gối, vai, hông hình tự nhiên theo một hàng dọc - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 120m-150m sau đó đi thường và hít theo một hàng dọc trên sân thở sâu. - Đi thường và hít thở sâu. - Cho hs ôn các động tác tay, chân, - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và vặn mình và toàn thân của bài thể toàn thân của bài thể dục phát triển chung: dục phát triển chung Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Cho hs chơi Trò chơi khởi động: -Trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột. Mèo đuổi chuột. 2. Phần cơ bản: a. Môn thể thao tự chọn: Ném bóng: -Hs chơi chuyển bóng từ tay nọ sang tay - Cho hs biết cách chuyển bóng từ kia, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay nọ sang tay kia, cúi người chuyển tay kia qua kheo chân bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo - Hs tập theo đội hình hàng ngang. chân. - Học ném bóng 150m trúng đích: - Học ném bóng 150m trúng đích Đội hình tập hợp theo sân đã chuẩn bị. - GV nêu tên động tác, GV làm mẫu và giải thích từng động tác. - Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất. “ Chuẩn bị…ném!” . - GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS. b.Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. - GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm - Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp mẫu, cho HS chơi thử 1-2 lần. Cho sức. HS chơi chính thức và thi đua nhau - Hs chơi thử rồi chơi chính thức. trong khi chơi. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - HS tập một số động tác hồi tĩnh, thả lỏng -Cho HS tập một số động tác hồi người , hít thở sâu tĩnh. .......................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 26..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Triển khai công việc trong tuần 27. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 26 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giơ, có em còn nói tục, một số em ý thức chưa cao còn đá bóng trong sân trường. + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. * Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Kế hoạch tuần 27 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 27 theo thời khoá biểu. - Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi giữa học kì 2, môn Tiếng Việt. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với một số em còn lại.. THỂ DỤC :MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “ CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục đích yêu cầu :- Giúp HS: - Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện Tiết 5 :.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Địa điểm: trên sân trường. - 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ - Tập hợp 3 hàng dọc yêu cầu của bài học. - Cho hs xoay các khớp cổ tay, cổ chân, - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai. khớp gối, hông, vai. - Cho hs ôn các động tác tay, chân, vặn - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát mình và toàn thân của bài thể dục triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 - Trò chơi khởi động : Số chẳn, số lẻ. nhịp. 2.Phần cơ bản: - Trò chơi khởi động : Số chẳn, số lẻ. * Môn thể thao tự chọn:(Đá cầu): - Cho hs ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình vòng tròn. - Hs ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo - GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải đội hình vòng tròn. thích lại từng động tác. - GV chia tổ cho HS tập. - GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau - Tập theo tổ đó kiểm tra, sửa sai cho HS. - Cho hs ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình vòng tròn. - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: - GV nêu tên động tác, cho một nhóm - - Tập theo đội hình vòng tròn. làm mẫu, GV hoặc HS nhắc lại những - Hs tập luyện theo tổ điểm cơ bản của động tác, chia tổ cho HS tự quản tập luyện. - GV theo dõi và bổ sung cho những nhóm tập còn lúng túng. * Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức: - GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm - Chơi trò chơi : “Chuyền và bắt mẫu, GV giải thích, cho HS chơi thử 1- bóng tiếp sức”. lần, GV quan sát và bổ sung thêm, nhấn mạnh những điểm cơ bản để tất cả HS nắm được cách chơi. - Cho HS chơi chính thức và thi đua nhau trong khi chơi. - Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh. - HS chơi thử 1- lần, sau đó chơi - Cho HS chơi trò chơi hồi tĩnh. chính thức và chơi thi đua nhau . - GV nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu .Ôn bài thể dục phát triển chung..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - HS tập một số động tác hồi tĩnh. - HS chơi trò chơi hồi tĩnh: Làm theo hiệu lệnh. KĨ THUẬT. LẮP XE BEN (tiết 3) I. Mục đích yêu cầu - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II. Đồ dùng dạy-học - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học. GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng trả lời: - Em hãy nêu các bước lắp xe ben ? - Các bước lắp xe ben: + Lắp các bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; trục bánh xe trước, bánh xe sau và ca bin. - Nhận xét, bổ sung. + Lắp ráp các bộ phận với nhau để tạo thành ca bin hoàn chỉnh. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài : nêu mục đích của bài học- ghi đầu bài. HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben. a) Chọn các chi tiết. - Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp. - Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. * Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk.. - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.. - 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp. + Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình và đọc - Hs quan sát kĩ các hình và nội dung từng bước lắp trong sgk. đọc nội dung từng bước lắp trong sgk..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cho hs thực hành lắp ráp xe. * GV quan sát nhắc nhở: + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2SGK), cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài + Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết trước. + Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số phòng hãm cho mỗi trục. *Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs làm sai hoặc còn lúng túng. c)Lắp ráp xe ben.(H.1-SGK) -Lưu ý hướng dẫn hs: *Lắp ca bin: + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ. + Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U. + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau. - Nhắc hs khi lắp xong cần: - Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. - Cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gọi hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).. - Hs thực hành lắp ráp xe theo các bước ở sgk.. - Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.. - Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) - Gọi 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh - 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ. để đánh giá sản phẩm của bạn. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3. Củng cố. -Gọi hs nêu các bước lắp xe ben ? 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài,chuẩn bị tiết sau : Lắp máy bay trực thăng. - Nhận xét tiết học. MĨ THUẬT: (Vẽ trang trí). TẬP KẺ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM I/ MỤC TIÊU - Hiểu cách sắp xếp dòng chữ thế nào là cân đối..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Biết cách kẻ và kẻ được dòng chữ đúng kiểu. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu trong nhà trường, trong cuộc sống. - HS khá giỏi : Kẻ được dòng chữ CHĂM HỌC theo đúng mẫu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Tô màu đều, có nền, rõ chữ. II/ CHUẨN BỊ - Sưu tầm một số dòng chữ in hoa nét thanh, nét đậm - Một số bài kẻ chữ của HS năm trước. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. - Hs lắng nghe. 2. Lên lớp: */ Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - HS nhận xét. Gv giới thiệu một số dòng chữ có kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và gợi ý cho HS nhận thấy. + Kiểu chữ kẻ đúng hay sai + Chiều cao, chiều rộng của khổ chữ so với dòng giấy. + Khoảng cách giữa các con chữ và tiếng. */ Hoạt động 2 : Cách kẻ chữ. - GV vẽ lên bảng kết hợp với câu hỏi - HS nhận xét: gợi ý. + Khuôn khổ giấy xác định với chiều cao, chiều dài của tờ giấy. + Vẽ nhẹ bút chì toàn bộ dòng chữ. + Dùng thước để vẽ các nét thẳng. + Sử dung com pa để vẽ các nét cong. */ Hoạt động 3 : Thực hành. - HS vẽ các chữ in hoa vào vở hoặc giấy.. HỌC TẬP TỐT */ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyêng thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Hiểu nội dung chính câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Học sinh ham đọc truyện, ham tìm hiểu. II. Đồ dùng dạy - học - Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5 III.Các hoạt động dạy-học GV HS 1. Kiểm tra bi cũ : - Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh - 2hs kể lại chuyện Vì muôn dân. kể chuyện Vì muôn dân. - Giáo viên hỏi : Câu chuyện nói về - Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì điều gì? nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với - Nhận xét ghi điểm. Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện: - Giáo viên, cho hs đọc đề, nêu yêu - 1 học sinh đđọc đề bài. cầu Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện - Giáo viên gạch dưới những tữ ngữ được nghe hoặc được đọc về truyền quan trọng. thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam . - Cho học sinh đđọc gợi ý trong sách - 3 học sinh nối tiếp nhau đđọc 3 gợi ý giáo khoa. - Giáo viên lưu ý học sinh : Các câu - Lắng nghe chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách, miễn sao đúng chủ đề. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bài của học sinh. - Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu - Ví dụ : Em muốn kể câu chuyện Trí chuyện em sẽ kể. nhớ thần đồng. Truyện viết về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng …. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện : - Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm. - Cho từng cặp học sinh kể cho nhau - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về Sau mỗi câu chuyện trao đđổi về ý nghĩa ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện. - Gv theo dõi, uốn nắn - Cho học sinh thi kể trước lớp. - Đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý - Cho đại diện các cặp lên thi kể và nghĩa câu chuyện mình kể..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Giáo viên nhận xét + khen những học sinh chọn đđược chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác. 3. Củng cố -Gọi 1-2 học sinh kể chuyện hay lên kể lại cho cả lớp nghe. 4. Dặn dò. - Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - Đọc trước đđề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để học tuần sau. - Giáo viên nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(42)</span>