Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIAO AN 5 TUAN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.16 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Ôn tập cuối HKI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3. * GD KNS: -Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc - Phiếu kẻ bảng ở bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc - 8HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài ngồi chuẩn bị trong thời gian 2 phỳt - GV cho điểm B. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(nhóm) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Em đã được học những chủ điểm nào? - HS đọc - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy? - HS nêu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm , lớp nhận xét - HS đọc lại chuyện Người gác rừng tí GV nhận xét kết luận lời giải đúng hon để có những nhận xét chính đáng Bài 3 (cá nhân) về bạn. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 3 em nối tiếp nhau đọc bài làm của - Yêu cầu HS tự làm bài. mình. - GV quan sát, hướng dẫn em yếu. - Yc HS đọc bài văn của mình. - Nhận xét, cho điểm từng em nói tốt. Ví dụ: Ba của bạn em là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chặt chôm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn chộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. C. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần sau @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Củng số kiến thức các bài đạo đức về chủ đề Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ, Hợp tác với người xung quanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Các dụng cụ chuẩn bị đóng vai; màu, giấy, bút vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc các câu tục ngữ ,ca dao nói về tinh Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ,Hợp tác với thần đoàn kết người xung quanh. B/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới:Nêu nhiệm vụ của tiết học -HS tự viết những điều mà mình đã làm được liên Hoạt động 1:Củng cố kiến thức các bài đạo đức đã quan đến bài đạo đức đã học học -HS lên trình bày những vấn đề mình vừa viết được -GV vho HS nêu tên 5 bài đạo đức đã học từ tuần 12 đến nay và nêu nội dung đã học được từ bài học đó . -Nhóm trưởng bốc xăm để chọn đề tài -Hướng dẫn HS tự viết những điều mà mình đã làm được liên quan đến bài đạo đức đã học -Hoạt động nhóm 6 -Cho lần lượt từng HS lên trình bày những vấn đề mình vừa viết được -Lần lượt các nhóm lên trình bày. - GV chúc mừng ,tuyên dương những HS nêu được nhiều việc làm tốt Hoạt động 2: Tổ chức vẽ tranh về đề tài đã được học. -GV cho các nhóm trưởng bốc xăm để chọn đề tài -Tổ chức hoạt động nhóm 6: đóng vai hay vẽ trtanh theo chủ đề vừa đựoc bốc xăm .-Theo dõi các nhóm làm việc -Nhóm khác nhận xét GV tổng kết tuyên dương C Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau:Em yêu quê hương @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Toán Diện tích hình tam giác I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau. - HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - GV gọi 2 HS nộp vở bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới(30p) 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm cách tính diện tích của hình tam giác. 2.2. Cắt – ghép hình tam giác. - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK: + Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. + Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình. + Ghép 2 mảnh 1, 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. + Vẽ đường cao EH. 2.3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - GV yêu cầu HS so sánh: + Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác. + Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác. + Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC. 2.2. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD. - Phần trước chúng ta đã biết AD = EH , thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH. - Diện tích tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là (DC EH) : 2 - GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích hình tam giác. + DC là gì của hình tam giác EDC? + EH là gì của hình tam giác EDC? + Như vậy để tính diện tích tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào? - Đó chính là quy tắc tính diện tích hình tam giác. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - GV giới thiệu công thức tính: + Gọi S là diện tích. + Gọi a là độ dài cạnh đáy của tam giác. + Gọi h là chiều cao của tam giác. + Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là :. HS - 2 HS nộp vở BT - HS nghe. - HS thao tác theo hướng dẫn của GV.. - HS so sánh và nêu : + Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. + Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác. - Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD.. + DC là đáy của hình tam giác EDC. + EH là chiều cao tương ứng với đáy DC. + Chúng ta lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. - HS nghe sau đó nêu lại quy tắc.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao cho trước..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a× h 2 2.5.Luyện tập – thực hành Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV cho 1 HS chữa bài trước lớp. S=. 3.Củng cố – dặn dò(5p) - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Ôn tập cuối HKI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - lập bảng thống kờ cỏc bài tập đọc chủ điểm Vỡ hạnh phỳc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận của mỡnh về cỏi hay của những cõu thơ theo yêu cầu của BT3. * GD KNS: - Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Giới thiệu bài (1p) 2. Kiểm tra đọc (15p) - HS lần lượt gắp thăm bài , về chỗ - Gọi 3 HS lên gắp thăm bài đọc và những HS kiểm tra chưa đạt chuẩn bị khoảng 2phút . - Yêu cầu HS đọc bài đó bốc thăm được. - HS dọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc - GV cho điểm trực tiếp HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập (20p) Bài 2 (nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài, mở Mục lục sách để tìm cho nhanh. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - 1HS lên bảng làm bài Bài 3 (cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yờu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xột, cho điểm những em viết hay. 4. Củng cố- Dặn dũ (3p) - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các hình tam giác như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - GV gọi HS làm bài tập của tiết học trước. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính DT hình tam giác có độ dài đáy 7cm và chiều cao4cm : DT hình tam giác là : - GV nhận xét và cho điểm HS. 7 x 4 : 2 = 14 ( cm2) 2.Dạy – học bài mới(30p) Đáp số : 14 cm2 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về tính diện tích của hình tam giác. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(cá nhân) - GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở tích hình tam giác, sau đó làm bài. bài tập. a) S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm²) b) 16dm = 1,6m - GV chữa bài và cho điểm HS. S = 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m²) Bài 2(nhóm đôi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV vẽ lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác - HS trao đổi với nhau và nêu: Đường cao tương ABC và nêu: Coi AC là đáy, em hãy tìm đuờng cao ứng với đáy AC của hình tam giác AC của hình tam tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các AC. đáy BA của hình tam giác ABC. - Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các giác ABC chính là CA. đáy của hình tam giác DEG. - Đường cao tương ứng với đáy ED là GD; Đường - Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam cao tương ứng với đáy GD là ED. giác gì? - Làm các hình tam giác vuông. - Như vậy trong hình tam giác vuông, hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. Bài 3(lớp) - GV yêu cầu HS đọc dề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông bài tập. chúng ta có thể làm như thế nào ? - Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy - GV nhận xét và cho điểm HS. tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. 3.Củng cố – dặn dò(5p) - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiếng việt Ôn tập cuối HKI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc - Phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Giới thiệu bài (1p) 2. Kiểm tra đọc (15p) - 8HS lần lượt gắp thăm bài, về - Gọi 8 HS lên gắp thăm bài đọc chỗ chuẩn bị khoảng 2phút - Yêu cầu HS đọc bài đó gắp thăm được - HS dọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc - GV cho điểm trực tiếp HS 3. Hướng dẫn làm bài tập (20p) Bài 2 (nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Chia lớp làm bốn nhúm (2bàn làm một nhóm) yêu cầu thực hiện các - Các nhóm làm bài nhiệm vụ: + Tỡm cỏc từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển + Tìm các từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường, trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. - Các nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng - Nhận xột, sửa sai.. Tổng kết vốn từ về môi trường Các sự vật trong môi trường. Sinh quyển (MT động, thực vật) Rừng; con người; thú (hổ, Cáo, hồn…); chim (cò , Vạc…); cây lâu năm (gụ, Lim, sến…); cây an quả (cam, nhãn, ổi…); cây rau (rau muống, ngót, bí đao, xà lách…) Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương…. Thuỷ quyển (MT nước ) Sông, suối, hồ, ao, khe, thác, kênh, ngòi, rạch, lạch…. - HS đọc các từ trên bảng.. Những Giữ sạch nguồn nước, hành động xây dựng nhà máy nước, bảo vệ môi lọc nước thải công nghiệp… trường 3. Củng cố – Dặn dò (3p) - Nhận xét giờ học - HS về ôn bài @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ -GV phát bài kiểm tra -GV nhận xét chung 3-Bài mới - HS chia làm 2 đội ( 5-6 em ) *Hoạt động 1: Trò chơi -Các đội xếp hàng dọc -GV phát phiếu ghi tên mỗi chất -HS thi dán các phiếu vào bảng, lớp nhận xét, bổ -GV kẻ bảng 3 thể của chất: sung hoàn chỉnh: +Thể rắn: Cát, đường, nhôm, nước đá, muối… Tên chất Lỏng Rắn Khí +Thể lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng… +Thể khí: Hơi nước, ôxi, nitơ, … -GV nhận xét, thống nhất các đáp án, tuyên dương đội thắng cuộc *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và sự chuyển thể của chất -GV đọc từng câu hỏi: 1) Chất rắn có đặc điểm gì? 2) Chất lỏng có đặc điểm gì? 3) Khí các-bô-nic, ô-xi, ni-tơ có đặc điểm gì? - GV chốt lại đáp án: 1b 2c 3a - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hình 1-2-3, SGK trang 73. -HS thảo luận nhóm đôi, lựa chọn đáp án đúng trong SGK trang 72, 73 -HS trình bày - HS quan sát hình 1-2-3, SGK trang 73 -Các nhóm thảo luận trình bày +H1:Nước ở thể lỏng +H2:Nước ở thể rắn +H3:Nước ở thể khí - HS đọc thông tin trang 73. - GV nhận xét, chốt lại: Các chất có thể chuyển đổi - 2 dãy lần lượt cử đại diện tham gia từ thể này sang thể khác là dạng biến đổi lí học - Dãy nào có nhiều đáp án đúng thì thắng cuộc *Hoạt động 3: Ai nhanh, ai đúng - Chia lớp thành 2 dãy thi đua: +Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí +Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang -HS đọc lại thông tin SGK, trả lời câu hỏi thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại 4-Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại thông tin SGK -GV nhận xét đánh giá -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Bài 36 - Hỗn hợp @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Ôn tập cuối HKI (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe viết chính xác và đúng bài chính tả Chợ Ta- sken. Viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - Ảnh minh hoạ trang phục dân tộc và chợ ta- sken III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Giới thiệu bài- Nêu mục tiêu tiết học 2. Kiểm tra đọc - HS lên bốc thăm - HS lên bảng bốc thăm bài đọc - HS đọc - HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - GV ghi điểm 3. Viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài viết - HS đọc bài viết - Gọi HS đọc bài văn + HS tự nêu những hình ảnh mà mình thích: H: hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken? - HS tìm và nêu b) Hướng dẫn viết từ khó - HS luyện viết từ khó: sơ mi, xúng xính, bầu bầu, - Yêu cầu HS tìm từ khó để viết ve vẩy… - Yêu cầu luyện đọc và viết từ khó vừa tìm được. c) Viết chính tả. - HS viết bài - GV đọc cho lớp viết - Điều chỉnh tốc độ viết cho HS d) Thu chấm bài - GV đọc lại bài cho lớp soát lỗi. - Chữa một số lỗi sai cơ bản - HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Thu bài chấm 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Khoa học HỖN HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng) * GD KNS: - Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp). - Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp - Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 75 - Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV 1. Ổn định 2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất -Câu hỏi: +Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí +Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại -GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới v Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”. -GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. b) Thảo luận các câu hỏi: +Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào? +Hỗn hợp là gì? -GV nhận xét, kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. -Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 75 SGK thảo luân nhóm đôi và trả lời câu hỏi: +Tìm phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp từ các hình. +Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?. HS -3 HS kể tên -Lớp nhận xét. -Các nhóm thực hành -Quan sát và nếm hỗn hợp gia vị tạo thành. Nêu nhận xét -Đại diện các nhóm nêu nhận xét và công thức trộn gia vị.. -HS quan sát, thảo luận -Đại diện HS trình bày -Lớp nhận xét, bổ sung +Hình 1: làm lắng +Hình 2: Sàng, sảy +Hình 3: Lọc +HS nêu thành phần của không khí và kết luận. * Nhận xét, kết luận: Trong thực tế ta thường gặp - HS kể thêm một số hỗn hợp các em được biết một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan… v Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn - Các nhóm thực hành theo yêu cầu hợp. Phương pháp: Luyện tập. -GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Nhóm 1, 2: Bài thực hành số 1 +Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong +Nhóm 3, 4: Bài thực hành số 2 nước qua phễu lọc. +Nhóm 5, 6: Bài thực hành số 3 +Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để *Bài thực hành 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên nước và cát trắng thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn *Bài thực hành2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu nổi trên mặt nước ăn và nước +Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu *Bài thực hành 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo với sạn ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới -GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm thực hành -GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm HS đọc lại nội dung bài học. v Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò -Xem lại bài và học ghi nhớ. -Chuẩn bị: “Dung dịch”. -Nhận xét tiết học. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu bài tập có nội dung như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Giới thiệu bài - Trong tiết học này chúng ta cùng tự làm một bài - HS nghe. ôn luyện để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I. 2.Dạy – học bài mới(35p) 2.1.Tổ chức cho HS tự làm bài - GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu HS tự làm bài. - HS nhận phiếu và làm bài. 2.2.Hướng dẫn chữa bài - 4 HS lên làm các bài 1,2,3,4 của phần 2 trên bảng. Phần 1 (3 điểm, mỗi lần khoanh đúng được 1 điểm) - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. 1. Khoanh vào B - GV cho HS cả lớp đọc các đáp án mình đã chọn 2. Khoanh vào C. của từng câu. 3. Khoanh vào C. Phần 2 - GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét - 4 HS nhận xét bài làm của các bạn. bài bạn trên bảng. 2.3. Hướng dẫn tự đánh giá GV có thể hướng dẫn cho HS tự chấm điểm theo biểu điểm ở trên rồi cho HS báo cáo điểm của mình. 3. Củng cố – dặn dò (3p) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự ôn tập để kiểm tra cuối học kỳ I. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Ôn tập cuối HKI (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hành viết thư cho người thõn ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. . * GD KNS: -Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - SGK, Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Thực hành viết thư (35p) - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS làm bài : + Nhớ lại cách viết thư đó học ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong SGK. + Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu? - Em viết thư cho ( ông bà, bác, cô, anh, …) + Dũng đầu thư em viết thế nào? + Em xưng hụ với người thân như thế nào? * Phần nội dung em nên viết: Kể lại kết quả HT và rèn luyện của mình trong học kì I. Thăm hỏi sức khoẻ, cuộc sống, người thân… - Yêu cầu HS viết thư - 5 - 7 HS đọc bài của mình - Gọi HS đọc bài viết của mình - GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ đặt câu cho HS. - Lớp nghe tham khảo - GV đọc một bài văn mẫu cho lớp tham khảo thêm. 3. Củng cố - Dặn dũ (3p) - Nhận xét giờ học - HS về ôn bài @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tiếng việt Ôn tập cuối HKI (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc - Phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Giới thiệu bài (1p) 2. Kiểm tra đọc (15p) - 8HS lần lượt gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị - Gọi 8 HS lên gắp thăm bài đọc khoảng 2phút - Yêu cầu HS đọc bài đó gắp thăm được - Gọi HS nhận xét bạn đọc - GV cho điểm trực tiếp HS 3. Hướng dẫn làm bài tập (20p) Bài 2 : (nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS dọc và trả lời cõu hỏi. - 2HS đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS làm bài cá nhân trên phiếu bài tập - Chữa bài - Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời của mình - GV nhận xét, kết luận. - 4HS tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình. - Chữa bài : a. Từ Biên giới b. Nghĩa chuyển c. Đại từ xưng hô : em và ta HS viết tuỳ theo cảm nhận của bản thân. 4. Củng cố - Dặn dò (3p) - Nhận xột tiết học - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau . @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Toán. Kiểm tra cuối học kì I Địa lí Kiểm tra định kì cuối kì I Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Kiểm tra cuối học kì I (2tiết) Toán Hình thang I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết đựơc một số đặc điểm về hình thang. - Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình. Nhận biết hình thang vuông. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thước e ke, kéo, keo dán. - Giáo viên(GV) chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr 91,92) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Yêu cầu học sinh (HS) nêu tên các hình đã học (GV ghi tên góc bảng, gọi HS khác nhận xét) 2. Bài mới (30p) -Cái thang. - Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một - Có 2 thanh dọc hai bên và các thanh ngang gắn hình mới qua bài “Hình thang” vào 2 thanh dọc. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. 1. Hình thang biểu tượng ban đầu về hình thang - GV treo tranh (ảnh) vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời. - Có 4 cạnh. - Bức tranh vẽ vật dụng gì? - AB và CD. - Hãy mô tả cấu tạo của cái thang. - Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD. - Trong hình học có một hình có hình dáng giống.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> những bậc thang gọi là hình thang. 2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang - GV treo tranh hình thang ABCD - Cô có hình thang ABCD, hãy quan sát - Hình thang có mấy cạnh? - Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau? - Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy. Hãy nêu tên 2 cạnh đáy - Giới thiệu: Hai cạnh AD và BC là các cạnh bên. Cạnh đáy dài hơn gọi là đáy lớn, cạnh đáy ngắn hơn gọi là đáy nhỏ. - Hình thang có một cặp cạnh đối diện, song song. - GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. - Giới thiệu:Khi đó AH gọi là đường cao.Độ dài AH là chiều cao của hình thang. - Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào? - Xác nhận: đường cao vuông góc với 2 cạnh đáy. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập: Củng cố biểu tượng hình thang qua hoạt động nhận diện, vẽ hình. Bài 1(nhóm) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo tranh yêu HS thảo luận, làm bài và tự ghi vào vở. - Yêu cầu HS đọc bài chữa. - Lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi). - Yêu cầu HS nhắc một số đặc điểm của hình thang. Bài 2: (nhóm) - Yêu cầu HS đọc đề bài.. - GV treo tranh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - GV có thể hỏi thêm: - Hình nào có đủ đặc điểm của hình thang.. - HS thao tác A. D. H. B. C. - Đường cao của hình thang vuông góc với cạnh AB và CD (2 đáy). - Hình thang ABCD có: 4 cạnh là các cạnh đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC. 2 cạnh đáy song song với nhau, đường cao vuông góc với cạnh đáy.. Bài 1: - Trong các hình sau hình nào là hình thang? - Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6, là hình thang vì có 4 cạnh và một cạnh đối diện song song. - Hình 3 không phải là hình thang vì không có cặp đối diện nào song song. - Hình thang có 4 cạnh; một cặp cạnh đối diện song song gọi là 2 đáy (đáy lớn và đáy nhỏ) Bài 2: - Trong 3 hình dưới đây,hình nào có: + Bốn cạnh và bốn góc? + Hai cặp cạnh đối diện song song? + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song? + Có 4 góc vuông? Trả lời: - Hình 1,2,3 đều có 4 cạnh và 4 góc. - Hình 1,2 có hai cặp cạnh đối diện song song. - Hình 3 chỉ có một cặp đối diện song song. - Chỉ hình một có 4 góc vuông.Hình 1 là hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4(lớp) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi một HS chữa bài tập, HS dưới lớp theo dõi. - Giới thiệu: hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 cạnh đáy gọi là hình thang vuông. - Yêu cầu HS nhắc lại.. - Hình 2 là hình bình hành. - Hình 3 là hình thang. - Cả 3 hình đều có một cặp cạnh đối diện song song. Bài 4: -Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông? Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy? - Hình thang ABCD có góc A và bgóc D là góc vuông .Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy .. - HS nhắc lại theo yêu cầu. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử Kiểm tra định kì cuối kì I ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×