Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

On tap chuong 2Dai so 9HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.42 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>I. Ôn tập lý thuyết: Bài tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng? Đồ thị hai hàm số bậc nhất y=(4-a)x+3 và y=(a-2)x+a là hai đường thẳng: a. Cắt nhau nếu a≠3. S S Đ. b. Song song với nhau nếu a=3. c. Trùng nhau nếu a=3..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập 2: Khoanh tròn vào kết quả đúng nhất trong các câu hỏi sau: 1. Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất: A.. y x . 1 x. B. y ( 2  1) x  x y 2.x 2  3. y  x2. C. D. 2. Cho hàm số y= f(x) = 1-2x . không tính giá trị của hàm số ta có:.  . B. f 1 3  > f  3 . A. f 1 3 < f  3 .  . C. f 1 3.  .  f 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Cho ba đường thẳng. (d) : y= 0,5x+3.5 (n) : y x 2  5 (m): y  x 3  1 Gọi ; ;  là tạo bởi góc của (d); (n); (m) với trục hoành (không vẽ hình hay tính toán) thì : A.  <  <  B.  >  >  C.  <  <  D.  >  > . 4. Hàm số có đồ thị là đường thẳng AB (trong hình vẽ I) là hàm số: A. Đồng biến trên R; B. Nghịch biến trên R; C. Đồng biến với x>0 và nghịch biến với x<0.. y A 2. B O. 1. Hình I. x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Trong hình vẽ I Đường thẳng AB là đồ thị của hàm số: C. y = -2.x - 2; A. y = 2.x + 2 B. y = 2.x - 2. y A 2. B. D. y = -2.x + 2.. O. 1. Hình I. x.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Bài tập: Cho hai hàm số bậc nhất y=(k+1).x+2 và y=-(3+2.k).x+5 . 1. Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau? 2. Vẽ đồ thị hai hàm số trên ((d) và (d’)) với k= -0,5 trên cùng một hệ trục toạ độ 3. Gọi giao điểm của các đường thẳng (d) và (d’) với trục hoành theo thứ tự là A;B và gọi giao điểm của hai đường thẳng là C. Tìm toạ độ các điểm A,B,C. 4. Tìm hệ số a; b biết đồ thị hàm số y=a.x+b là đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng (d’). 5. Tính độ dài các đoạn thẳng AB;AC và BC (đơn vị đo trên các trục toạ độ là cm). 6. Tìm điểm cố định của họ đường thẳng xác định bởi y=(k+1).x+2 ( là điểm mà đồ thị hàm số y=(k+1).x+2 luôn đi qua với mọi k). 4. 3. 2. 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các dạng bài tập Vẽ đồ thị hàm số.  Tìm hệ số a;b của hàm số y = a.x + b thoả mãn một số điều kiện: đi qua hai điểm; đi qua một điểm và song song ( hoặc vuông góc) với đường thẳng cho trước........  Tính góc tạo bởi đường thẳng y = a.x + b ( a ≠ 0) với trục Ox.  Tính độ dài đoạn thẳng; chu vi; diện tích tam giác trong mặt phẳng toạ độ.  Tìm toạ độ giao điểm của các đồ thị. Tìm điểm cố định của họ đồ thị hàm số..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bµi tËp vÒ nhµ + Ôn tập kỹ lý thuyết và xem lại các dạng bài tập đã chữa. + Làm các bài tập: bài 34; 35; 36; 37; 38 SBT (tr.62; 63) + Tìm điểm cố định của họ đường thẳng xác định bởi: a) y = ( k +1).x + 2k; b) y = - (3 + 2k).x + 5 – k. + TÝnh chu vi, diÖn tÝch vµ c¸c gãc cña tam gi¸c ACB trong bµi tËp nªu trªn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lời giải:. 1. Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau?. Hàm số y=(k+1).x+2 và hàm số y=-(3+2.k).x+5 là hàm số bậc nhất; suy ra:. k   1 k  1 0    3 3  2k 0 k  2 . (*). Đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau  k  1  (3  2k )  3k  4. . k . Kết hợp với đk(*) ta có. 4 3. 3 4 k  1; k  ; k  2 3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> y ) (d’. 5. 4 ) (d. 3. C. 2. 1 A -4. B. H -3. -2. -1. O. 1 -1. 2. x 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> y 5. * Trên mặt phẳng toạ độ Oxy: A( x1; y1 ) B( x2 ; y2 ) thì AB  ( x1  x2 ) 2  ( y1  y2 ) 2. 4 B. y2. y1  y2 A. y1. M. 1. -3 x1. -1. O. 1. x1  x2. x2. x.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> §Þnh nghÜa Hµm sè. C¸c c¸ch cho hµm sè §å thÞ §Þnh nghÜa. Hµm sè bËc nhÊt. TÝnh chÊt. §Æc ®iÓm. §å thÞ. C¸ch vÏ. Góc tạo bởi đờng thẳng y= ax + b (a0) víi trôc Ox Song song Vị trí tơng đối của hai đờng thẳng trong mặt phẳng tạo độ. Trïng nhau C¾t nhau. Vu«ng gãc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Nếu C là giao điểm của đồ thị hai hàm số y=f(x) và y=g(x) thì toạ độ điểm C thoả mãn y=f(x) và y= g(x). Khi đó phương trình f(x)=g(x) gọi là phương trình hoành độ giao điểm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×