Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TONG va TI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.81 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hà Việt Chương. .. TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ 91-.Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn. Giải Nửa chu vi miếng vườn hình chữ nhật: Ta có sơ đồ: Dài: Rộng: Tổng số phần bằng nhau: Chiều rộng mếng vườn : Chiều dài miếng vườn: Diện tích miếng vườn hình chữ nhật: Đáp số: 1875 m2. 200 : 2 = 100 (m). 100 m 3 + 1 = 4 (phần) 100 : 4 = 25 (m) 100 - 25 = 75 (m) 75  25 = 1875 (m2). 92-.Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Giải Nửa chu vi miếng đất hình chữ nhật: Ta có sơ đồ: Dài: Rộng:. 240 : 2 = 120 (m). Tổng số phần bằng nhau: Giá trị một phần bằng nhau: Chiều rộng miếng đất: Chiều dài miếng đất: Diện tích miếng đất hình chữ nhật: Đáp số: 3456 m2.. 3 + 2 = 5 (phần) 120 : 5 = 24 (m) 24  2 = 48 (m) 120 - 48 = 72 (m) 72  48 = 3456 (m2). 120 m. 93-.Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3. Giải Lấy số lớn chia cho số bé, được thương là 3, cho ta biết số lớn gấp 3 lần số bé. Ta có sơ đồ: Số lớn: Số bé: Tổng số phần bằng nhau: Số bé: Số lớn: Đáp số: 12 và 36.. 48 3 + 1 = 4 (phần) 48 : 4 = 12 48 - 12 = 36. 94-.Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4. (*.Hướng dẫn: Số bé nhất có 3 chữ số là số 100.. *Đáp số: 80 và 20). 95-.Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10 (hoặc nếu ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn). Tìm 2 số đó. Giải Số lớn nhất có 4 chữ số là số 9999. Lấy số lớn chia cho số bé được thương là 10, cho ta biết số lớn gấp 10 lần số bé.. Tài liện Bồi dường HSG Toán 5. trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hà Việt Chương. . Ta có sơ đồ: Số lớn: Số bé:. 9999. Tổng số phần bằng nhau: Số bé : Số lớn: Đáp số: 909 và 9090.. 10 + 1 = 11 (phần) 9999 : 11 = 909 9999 - 909 = 9090. 96-.Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ? Giải Với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ, cho ta biết tỉ số học sinh nam so với học sinh nữ là 5/2. Ta có sơ đồ:. HS nam: HS nữ:. Tổng số phần bằng nhau: Giá trị mỗi phần bằng nhau: Số học sinh nữ: Số học sinh nam: Đáp số:. 567 (HS) 5 + 2 = 7 (phần) 567 : 7 = 81 (HS) 81  2 = 162 (HS) 567 – 162 = 405 (HS) Học sinh nam: 405 học sinh. Học sinh nữ: 162 học sinh.. 97-.Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 297. Giải Khi ta thêm vào bên phải số tự nhiên một chữ số 0, ta được số mới gấp 10 lần số cũ. Ta có sơ đồ: Số lớn: 297 Số bé: Tổng số phần bằng nhau: Số cần tìm là: Đáp số: 27.. 10 + 1 = 11 (phần) 297 : 11 = 27. 98-.Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó. Giải Tổng của 2 số đó là: 440  2 = 880 Khi ta thêm vào bên phải số tự nhiên một chữ số 0, ta được số mới gấp 10 lần số cũ. Ta có sơ đồ: Số lớn: 880 Số bé: Tổng số phần bằng nhau: Số bé là: Số lớn là: Đáp số: 80 và 800.. 10 + 1 = 11 (phần) 880 : 11 = 80 880 – 80 = 800. 99-.Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519. Giải Tài liện Bồi dường HSG Toán 5. trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hà Việt Chương. . Khi ta thêm vào bên phải số tự nhiên một chữ số 2, ta được số mới gấp 10 lần số cũ và thêm 2 đơn vị. Ta có sơ đồ: 2 Số lớn: 519 Số bé: Nếu ta bớt đi ở số lớn 2 đơn vị, lúc này số lớn sẽ gấp 10 lân số cũ và tổng sẽ còn: 519 - 2 = 517 Ta lại có sơ đồ: Số lớn: 517 Số bé: Tổng số phần bằng nhau: Số cần tìm là: Đáp số:. 10 + 1 = 11 517 : 11 = 47. 47. 99-.Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Giải Khi ta xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của một số tự nhiên ta được số bé hơn, cho ta biết số đó gấp 10 lần số bé và thêm 8 đơn vị. Ta có sơ đồ: 8 Số lớn: 107 Số bé: Nếu ta bớt đi ở số lớn 8 đơn vị, lúc này số lớn sẽ gấp 10 lân số bé và tổng sẽ còn: 107 – 8 = 99 Ta lại có sơ đồ: Số lớn: Số bé:. 99. Tổng số phần bằng nhau: Số bé là: Số lớn là: Đáp số: 9 và 98. 10 + 1 = 11 99 : 11 = 9 107 – 9 = 98. 100-.Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304. Giải Khi ta thêm vào bên phải số tự nhiên số 52 thì ta được số mới tăng 100 lần so với số cũ và thêm 52 đơn vị. Ta có sơ đồ: 52 Số mới:. 100 phần. 5304. Số cũ: Nếu ta bớt đi ở số mới 52 đơn vị, lúc này số mới sẽ gấp 100 lần số cũ và tổng sẽ còn: 5304 - 52 = 5252 Ta có sơ đồ: Số mới:. 100 phần. 5252. Số cũ: Tổng số phần bằng nhau: Số cần tìm là: Đáp số:. Tài liện Bồi dường HSG Toán 5. 100 + 1 = 101 (phần) 5252 : 101 = 52 52. trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hà Việt Chương. .. 101-.Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó. Giải. Tổng của 3 số là: 85  3 = 255 Khi ta thêm 1 chữ số 0 vào bên pahỉ số thứ hai ta được số thứ nhất, cho ta biết số thứ nhất gấp 10 lần số thứ 2. Gấp 4 lần số thứ hai được số thứ ba, có nghĩa là số thứ ba gấp 4 lần số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai: 255 Số thứ ba: Tổng số phần bằng nhau: 10 Số thứ hai là: 255 : 15 Số thứ ba là: 17  4 Số thư nhất là: 17  10 Đáp số: 17 ; 68 và 170. + = = =. 1 + 4 = 15 (phần) 17 68 170. 102-.Tổng 2 số bằng 385. Một trong hai số tận cùng bằng chữ số 0, nếu xóa chữ số 0 đó thì ta được 2 số bằng nhau. Tìm hai số đó. Giải Khi ta xoá đi chữ số 0 ở hàng đơn vị của một số tự nhiên ta được số bé hơn, cho ta biết số đó gấp 10 lần số bé. Ta lại có sơ đồ: Số lớn: 385 Số bé: Tổng số phần bằng nhau: Số bé là: Số lớn là: Đáp số: 35 và 350.. 10 + 1 = 11 (phần) 385 : 11 = 35 35  10 = 350. 103-.Hai số có tổng là 0,25 và thương cũng là 0,25. Tìm 2 số đó. Giải Thương của 2 số là 0,25, cho ta biết số bị chia bằng 0,25 lần số chia. Nếu số chia là 1 phần thì số bị chia là 0,25 phần. Tổng số phần bằng nhau: 1 + 0,25 = 1,25 (phần) Một trong hai số đó là: 0,25 : 1,25 = 0,2 Số thư hai là: 0,25 - 0,2 = 0,05 Đáp số: 0,05 và 0,2. (Bài này ta có thể biến đổi 0,25 =. 25 1  100 4 , dựa vào tỉ số đó để giải bài toán). 104-.Bính và Đinh có hai thửa ruộng, tổng diện tích của hai thửa ruộng đó là 7,8a. Nếu chuyển 1/6 diện tích ruộng của Bính sang cho Đinh thì diện tích của hai thửa sẽ bằng nhau. Tính diện tích của mỗi thửa ruộng bằng mét vuông. Giải Đổi ra mét vuông:. 7,8 a = 780 m2.. 1 2 2  6 6. Phân số chỉ diện tích thửa ruộng của Bính hơn của Đinh là: (dt ruộng của Bính) Như vậy, nếu xem diện tích ruộng của Bính là 6 phần thì diện tích ruộng của Đinh là: 6 – 2 = 4 (phần) Ta có sơ đồ: Bính: 780 m2 Đinh:. Tài liện Bồi dường HSG Toán 5. trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hà Việt Chương. . Tổng số phần bằng nhau: Giá trị một phần là: Diện tích thửa ruộng của Đinh: Diện tích thửa ruộng của Bính: Đáp số: Bính: 468 m2 Đinh: 312 m2. 6 + 4 = 780 : 10 = 78  4 = 780 – 312 =. 10 (phần) 78 (m2) 312 (m2) 468 (m2). 105-.Lớp 5A và lớp 5B nhận chăm sóc hai thửa ruộng có diện tích tổng cộng là 1560 m2. Nếu lấy ¼ diện tích thửa ruộng của lớp 5A chuyển sang cho lớp 5B chăm sóc thì diện tích chăm sóc của hai lớp bằng nhau. Tính diện tích của mỗi thửa ruộng. (Tương tự bài trên.. Đáp số: 5A: 1040 m2 ;. 5B: 520 m2 ). 106-.Hai hầm đông lạnh chưa 180 tấn tôm. Nếu người ta chuyển 2/7 khối lượng tôm ở hầm thứ nhất sang hầm thứ hai, thì khối lượng tôm ở hai hầm bằng nhau. Hỏi mỗi hầm chứa bao nhiêu tấn tôm? (Tương tự bài trên.. Tài liện Bồi dường HSG Toán 5. Đáp số:. Hầm thứ nhất: 126 tấn ;. Hầm thứ hai: 54 tấn ). trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×