Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 402 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn:Chủ nhật ngày 26 tháng 8 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPCT: 1,2) BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT ,CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ :ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót ,nguệch ngoạc… - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ” Có công mài sắt có ngày nên kim” 2.Kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài .Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ ; Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết của mình để tự điều chỉnh) - Lắng nghe tích cực. - Kiên định. - Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện). * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Động não.Trình bày 1 phút - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. 3.Thái độ: - Giáo dục HS làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công . II.CHUẨN BỊ 1.GV :Tranh minh hoạ, bảng phụ 2.HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Kiểm tra sách vở HS - GV nhận xét 3.Bài mới: TIẾT 1 3.1.Giới thiệu bài: - Treo tranh giới thiệu -> ghi tên bài .. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ - Hát 3’ - HS để sách vở dụng cụ lên bàn 25’ - HS quan sát tranh nêu. 3’ 22’. - HS nghe, kết hợp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu - GV nêu giọng đọc a.GV gọi HS đọc từng câu - GV theo dõi hướng dẫn HS luyện đọc những từ khó : quyển ,nguệch ngoạc, … b.GV gọi HS đọc từng đoạn - GV chia 4 đoạn - GV g/nghĩa thêm một số từ trong mỗi đoạn - GV hướng dẫn HS đọc câu dài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm 2 - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc - GV nhận xét d.Cho HS đọc thi đọc. Gọi hai nhóm đọc - GV nhận xét đánh giábình chọn HS đọc tốt Đ.Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 3.3. Củng cố tiết 1: TIẾT 2 *Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn 1,2. * GV hỏi :Câu 1và câu 2 SGK - GV nhận xét chốt ý + Bà cụ mài thỏi sắt làm gì? - Gọi HS đọc đoạn 3,4: * GV hỏi câu 3 và câu 4 SGK + Câu chuyện khuyên em điều gì? 3.4. Luyện đọc lại: - GV phân vai HS đọc theo nhóm. - GV nh/xét ,bình chọn nhóm đọc hay nhất 4.Củng cố: - Em thích nhân vật nào nhất?Vì sao? Liên hệ giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em đọc bài . - GV nhận xét tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc từ khó cá nhân +đồng thanh - HS đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc chú giải- HS khá đặt câu - HS cá nhân +đồng thanh . - HS đọc theo nhóm đôi - Các nhóm thi đọc :cá nhân ,đồng thanh - HS đọc đồng thanh .. 5’ - 1học sinh đọc thành tiếng,lớp đọc 20’ thầm - HS trả lời câu hỏi1 -2 em-Lớp nhận xét - HS trả lời - HS đọc đoạn 3,4 – Lớp đọc thầm - HS khá, giỏi trả lời-Lớp nhận xét 5’. - HS phân vai đọc trong nhóm - HS thi đọc theo vai- HS nhận xét - HS trả lời - HS thực hiện. 3’ 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 1) BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết đếm, đọc ,viết các số từ 0 đến 100. Nhận biết được các số có một chữ số, cóhai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số;số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau của1 số.( Bài tập cần làm1,2,3 ) 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đếm, đọc, viết số 1 đến 100, làm toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ kẻ ô vuông 2.HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - HS để dụng cụ lên bàn - Kiểm tra dụng cụ học toán - GV nhận xét - HS nghe 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài: 3’ - Giới thiệu chương trình toán lớp 2 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 22’ Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc đề - HS nối tiếp nhau nêu miệng - Cho HS làm miêng - HS nêu số có 1 chữ số. - GVcùng HS nhận xét sửa sai - Số bé nhất có 1 chữ số: 0 Bài tập 2: - Số lớn nhất có 1 chữ số: 9 - Gọi HS đọc đề - 1-2 emđọc đề - Cho HS làm vào SGK, 1 HS làm phiếu - Cả lớp làm bài vào SGK- 1HS làm bài tập phiếu bài tập - GVcùng HS nhận xét sửa sai - HS nêu các số có 2 chữ số. Bài tập 3: - Số bé nhất có 2 chữ số: 10. -Yêu cầu HS đọc đề - Số lớn nhất có 2 chữ số: 99 - HS làm vào vở nháp - 1 HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên điền số - 4 HS lên bảng điền; Lớp làm nháp -Yêu cầu lớp nhận xét a. Số liền sau của 39 là 40 - GV theo dõi nhận xét sửa sai b. Số liền trước của 90 là 89 3.Củng cố: 3’ c. Số liền trước của 99 là 98 - GV yêu cầu HS đếm số từ 0 đến 100 d. Số liền sau của 99 là 100 - Nêu số lớn nhất có 1 chữ số? - Nêu số lớn nhất có hai chữ số? - HS đếm các số từ 0-> 100 - Cho HS đếm các số tròn chục. - Giáo dục học sinh cẩn thận làm toán - HS trả lời cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.Nhận xét, dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học bài - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 2’ - HS nghe. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(TPPCT: 1) BÀI: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ(Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nêu được một số biểu hiện cụ thể và nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý hằng ngày của bản thân, thực hiện theo thời gian biể 2.Kĩ năng: - Biết được quyền được học tập, quyền được đảm bảo sức khoẻ, quyền tham gia xây dựng thời gian biểu cá nhân. - Thực hiện theo thời gian biểu. *Kĩ năng sống : - Kỹ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kỹ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ. - Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt , học tập đúng giờ và chưa đúng giờ *Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cức có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Hoàn tất một nhiệm vụ. - Tổ chức trò chơi. - Xử lý tình huống 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận,chăm chỉ học tập. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Dụng cụ sắm vai, phiếu học tập cho hoạt động 1,2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - HS để sách vở lên bàn - Kiểm tra dụng cụ học tập. - GV nhận xét 30’ 3.Bài mới: 3’ *Giới thiệu bài : - HS nghe - Trong học tập và sinh hoạt nếu thực hiện đúng giờ sẽ có lợi gì ? hôm nay … 7’ * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động * Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV chia nhóm - Cho HS quan sát tranh 1-2 vở bài tập và thảo luận theo các tình huống sau. - Việc làm nào đúng? việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai? - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét *GV kết luận chung:Giờ học toán…cả nhà Hoạt động 2: - Xử lí tình huống * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. *Cách tiến hành: Cho HS đọc yêu cầu của bài - H S thảo luận nhóm. HS đóng vai cách xử lí tình huống - Gọi từng nhóm lên đóng vai - Các nhóm tranh luận *GV kết luận: Có nhiều cách ứng xử .Chúng ta nên chọn.. * Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy * Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ *Cách tiến hành: - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét * GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời … 4.Củng cố: - Vì sao chúng ta cần phải học tập sinh hoạt đúng giờ - GV liên hệ giáo dục? Cần tự giác học tập, sinh hoạt đúng giờ. 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà xây dựng thời gian biểu. - GV nhận xét tiết học.. - Đóng vai theo tình huống - Đại diện nhóm trình bày,các nhóm tranh luận. - HS nghe 7’. -1-2 em nêu - HS thảo luận nhóm 4 - Nhóm trình bày-Nhận xét - HS nghe 7’. - HS thảo luận nhóm4 - Các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Học sinh nghe trả lời. 3’. 3’. Tiết 5: Chào cờ (TPPCT: 1).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Triển khai đầu tuần Ngày soạn:Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 1) BÀI: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TRÒ CHƠI “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI” MỤC TIÊU - Biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục , biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 2 . - Biết cách tập hợp hàng dọc dóng thẳng hàng dọc , điểm đúng số của mình . - Biết cách chào , báo cáo khi GVnhận lớp . - Chơi trò chơi : “Diệt các con vật có hại.” Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi . II.ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, tranh ảnh một số con vật, kẻ sân chơi trò chơi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6 – 8 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV nhận lớp phổ biến nội dung xxxxxxxxxxxxxxxxxxx ,nhiệm vụ bài học. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . X - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : 18 – 22 phút xxxxxxxxxxxxxxxxx - Giới thiệu chương tình thể dục xxxxxxxxxxxxxxxxx lớp 2 (Theo phương pháp kê xxxxxxxxxxxxxxxxx chuyện , thông qua đó GV mới X nhắc nhở HS tinh thần tập thể và tính kỹ luật ) - Một số quy định gời thể dục . - Biên chế tổ tập luyện . - Giậm chân tại chổ – đứng lại - Trò chơi : “Diệt những con vật có hại ” - GV hướngdẫn . 6 Phút xxxxxxxx III/ Phần kết thúc : X xxxxxxxx - GV tập cho HS những động tác xxxxxxxx thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét và giao bài tập. Tiết 2: CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP) (TPPCT: 1) BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép lai chính xác đoạn trích (SGK).Trình bày đúng 2 câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô…, Làm được các bài tập 2,3,4. - - Củng cố qui tắc viết chính tả.Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ viết. 3.Thái độ: - Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp, tư thế ngồi viết ngay ngắn. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Vở ; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - HS để sách vở lên bàn - Kiểm tra dụng cụ học tập. - GV nhận xét 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài: 3’ - HS nghe - GV dùng lời giới thiệu bài ghi bảng 3.2.Hướng dẫn HS tập chép: 10’ - HS nghe - 1 2 em đọc - GV đọc đoạn chép trên bảng - Có công mài sắt có ngày nên kim - Cho HS đọc lại. - HS nêu - Đoạn này chép từ bài nào? - Đoạn chép là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì? - 2 câu, dấu 2 chấm - Đoạn chép có mấy câu? Cuối câu có dấu - Đầu câu : Mỗi, Giống gì? - Viết hoa chữ cái đầu tiên - Những chữ nào được viết hoa? - Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết chữ khó: ngày , mài , - HS viết vào bảng con sắt,cháu…… - GV nhận xét - HS nghe - GV Hướng dẫn cách trình bày bài chính - HS chép bài tả - HS dùng bút chì gạch chân những từ - Yêu cầu HS viết bài viết sai và viết đúng ở cuối bài - GV theo dõi, uốn nắn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS đổi vở chữa bài. 3.3Chấm chữa bài: - Thu 8-10 bài chấm điểm, nhận xét 3.4. Hướng dẫn HS luyện tập chính tả 12’ Bài 2: 4’ - Gọi HS đọc yêu cầu của đề 1 em đọc yêu cầu điền vào chỗ trống c - Cho HS làm miệng. hay k - Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1HS lên bảng làm bài; HS làm vào vở bài tập bài tập - GV nhận xét sửa sai - 1 em đọc đề-Điền chữ cái vào bảng. Bài 3: 4’ - Lớp làm vào vở bài tập;1HS lên bảng - Gọi HS đọc đề làm - Cho HS đọc thứ tự 9 chữ cái đầu a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét sửa sai - HS đọc thuộc bảng chữ cái - GV cho HS đọc lại 9 chữ cái theo thứ tự. Bài 4: 4’ - HS đọc - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chữ cái vừa viết. - HS thi viết 2 em 4.Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc thứ tự 9 chữ cái đầu. - HS nghe - GV tổ chức HS thi viết nhanh, đẹp 5.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Về nhà luyện viết những âm, vần mà các em viết sai - GV nhận xét tiết học, tuyên dương Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 2) BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp ) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.(Bài tập cần làm1,3,4,5) 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết số, so sánh số , sắp xếp số theo tt, nhanh, ch/xác 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận yêu thích học toán.. II.CHUẨN BỊ 1.GV : Bảng phụ 2.HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm - Gọi 2 em làm bảng. - HS nhận xét - Số liền sau số 39. - Nêu số lớn nhất có một chữ số? - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài : 3’ - GV giới thiệu bài ghi bảng tên bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 22’ Bài tập 1: 5’ - 1-2 emđọc đề - Gọi HS đọc đề . - 1HS lên bảng làm-Lớp làm vào SGK - Gọi 1em lên bảng làm - Lớp làm vào SGK -1HS nêu - GV cùng HS nhận xét sửa bài . - HS khá, giỏi nêu miệng - Yêu cầu HS nêu cách , đọc , viết số? 6’ - 2 emđọc yêu cầu đề - Điền dấu <; > ,= Bài tập 2 : - 2 nhóm mỗi nhóm 2 em lên bảng làm - Khuyến khích HS khá, giỏi làm 34……38 27……72 80 + 6……85 - GV theo dõi - HS nêu Bài tập 3: - 1H S đọc đề - Gọi HS đọc đề . 5’ - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào - Yêu cầu HS làm vào SGK vở - Chia nhóm HS cho HS thi đua giữa các nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS nêu cách so sánh ? - 1 HS đọc; Lớp làm SGK Bài tập 4: 3’ - HS nêu miệng - Gọi 1em đọc đề . - 2 HS thi làm - Hướng dẫn HS so sánh . 72.>70 vì cùng - H S nêu chữ số hàng chục là 7 mà 2 > 0 nên 72 >70. - Gọi 2 HS làm bảng .Lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét 2’ Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu 4.Củng cố: 3’ - Cho HS so sánh 82+3… 86 - Muốn so sánh 2 số ta làm thế nào? - GV liên hệ giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Dặn HS về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học tuyên dương..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT: 1) BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS kể tự nhiên. HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng kể tự nhiên. - Có khả năng tập trung nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ; - GD HS tính kiên trì nhẫn nại trong học tập. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Tranh minh hoạ 2. HS:SGK, xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - HS để sách lên bàn - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: 30’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: - Hôm nay các tập kể lại câu chuyện : có 3’ công mài sắt…… - 1 em nêu yêu cầu bài 3.2.Hướng dẫn HS kể chuyện 12’ - HS tập kể chuyện trong nhóm - GV gọi HS đọc yêu cầu * Cho HS tập kể chuyện trong nhóm - HS quan sát tranh - GV theo dõi VD : Ngày xưa có một cậu bé làm gì + HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc cũng chóng chán. . … thầm lời gợi ý. + HS nối tiếp nhau kể - 4 5 HS tiếp nối nhau kể1 đoạn, các + Gọi từng HS kể nhóm khác theo dõi, bổ sung. + HStheo dõi nhận xét: + HS kể đủ chưa ? đúng trình tự chưa? + Gọi mỗi nhóm kể 1 đoạn + GV nhận xét . - HS kể * Kể toàn bộ câu chuyện: 10’ + Mỗi HS kể 1 đoạn ,em khác nối tiếp - HS kể theo đoạn + Cả lớp nhận xét về mặt nội dung, hình thức - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. * GV gọi HS khá, giỏi kể + GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4.Củng cố: - Một HS khá, giỏi kể lại chuyện. - Giáo dục HS? Tính kiên trì nhẫn nại. 5.Nhận xét- dặn dò: - Về nhà kể cho người thân nghe - GV nhận xét tiết học.. - HS khá, giỏi sắm vai-kể theo vai 2’ 3’. Tiết 5: NHIÊN VÀ XÃ HỘI(TPPCT: 1) BÀI: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - Nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. 2.Kĩ năng: - Rèn HS biết quan sát nhận biết và nhận ra cơ quan vận động gồm có xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ và xương,HS siêng năng vận động giúp cơ và xương phát triển. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Tranh vẽ cơ quan vận động 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - HS để sách vở lên bàn - Kiểm tra dụng cụ học tập - GV nhận xét 2.Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài: 2’ - Kết hợp với phần khởi độngGV cho HS - HS hát và làm một số động tác phụ hát bài con công hay múa...-> Ghi bảng hoạ . Hoạt động 1: 10’ - Làm một số cử động * Mục tiêu:HS phải biết được bộ phận nào của cơ thể cử động khi thực hiện một số động tác giơ tay, quay cổ, nghiêng người…. * Cách tiến hành: 3’ - GV chia nhóm theo cặp . - Cho HS quan sát hình 1,2,3,4 làm một số - Học sinh thảo luận theo cặp . động tác - HS quan sát tự làm một số động tác . - Gọi 2-3 nhóm lên thực hiện động tác-GV Một số nhóm thực hiện động tác . cho cả lớp cùng làm. - GV cho cả lớp cùng làm . GV hỏi: trong các động tác các em vừa làm - Đầu mình chân tay.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> bộ phận nào của cơ thể đã cử động? * Kết luận: Để thực hiện các động tác trên, đầu mình, … Hoạt động 2: - Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. *Mục tiêu: Biết cơ và xương là cơ quan vận của cơ thể . HS nêu được vai trò của xương và cơ . *Cách tiến hành - GV cho HS tự nắmbàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. + Dưới lớp da của cơ thể có gì? *Kết luận:Nhờ sự phối hợp hoạt động xương và cơ. - Cho học sinh quan sát hình 5-6 SGK. + Chỉ tên các cơ quan vận động của cơ thể. * Kết luận :Xương và cơ là cơ quan vận động Hoạt động 3: - Trò chơi vật tay . * Mục tiêu : HS hiểu được rằng ,hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt . - GV hướng dẫn cách chơi - Cho HS chơi theo nhóm *Kết luận :Trò chơi cho thấy ai khoẻ là biểu hiện cơ … 3.Củng cố: - Muốn xương và cơ phát triển tốt em phải làm gì? Giáo dục HS siêng năng tập thể dục, .. 4.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em học bài - GV nhận xét tiết học. - HS nghe 5’. - HS Thực hiện.. - HS nêu - HS nghe. - HS chỉ và nêu tên vị trí và các bộ phận chínhcủa cơ quan vận động. 7’ - H S thảo luận theo nhóm - Nhóm2 người cùng chơi,1 người làm trọng tài - Cả lớp tuyên dương . - HS nghe - 2 HS nêu - HS trả lời - HS nghe 2’ 3’. Ngày soạn:Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT: 3) BÀI: TỰ THUẬT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS nắm được các nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa: xã, phường, huyện… - Nắm được thông tin chính về bạn HS trong bài.Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật . - Trả lời được các câu hỏi trong ( SGK) 2.Kĩ năng: - Đọc đúng: nam, nữ, quê quán, xã…đọc đúng, to rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết cách đọc 1 văn bản tự thuật. - Biết nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa các phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết tự thuật một vấn đề đã được chứng kiến. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ 2. HS: SG K, Xem trước bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 3 HS đọc và trả lời - Gọi 3 HS đọc bài“Có công mài sắt có ngày - HS nhận xét nên kim” và trả lời . - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài: 3’ - HS nghe - GV nêu MĐYC tiết học -> Ghi bảng 3.2.Luyện đọc - HS theo dõi, kết hợp đọc thầm - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 12’ - HS đọc tiếp nối đọc từng câu - GV đọc mẫu, nêu giọng đọc - Đọc từ khó cá nhân-đồng thanh * Luyện đọc câu: - HS nêu - Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó: - 2 em đọc từng đoạn trước lớp. nữ, xã, tỉnh - HS đọc chú giải-1 HS khá đặt câu * Cho HS luyện đọc đoạn: - Đọc theo nhómđôi - GV chia 2 đoạn - Cho 2 HS nối nhau đọc, GV theo dõi HS -2 nhóm thi nhau đọc sửa sai. - GV kết hợp giải nghĩa từ: quê quán… * Đọc từng đoạn trong nhóm: - 1 HS đọc lớp đọc thầm và HS trả lời 1 - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng . -2 em - HS nhận xét bổ sung * Thi đọc giữa các nhóm: đại diện các -1 HS đọc lớp đọc thầm và HS trả lời1 nhóm thi đọc, -2em - Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét bổ sung 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài 10’ - HS nối tiếp trả lời- Lớp nhận xét - Gọi HS đọc câu 1, câu 2 và trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1, 2( SGK) * GV chốt ý - Gọi HS đọc câu 3 - GV và HS theo dõi dõi nhận xét - Hãy cho biết nơi em ở ? * GV chốt ý 3.4.Luyện đọc lại : - Gọi HS đọc lại bài - Cho HS thi đọc lại bài - GV nhận xét tuyên dương 4.Củng cố: - Gọi 1 HS nêu bản tự thuật về mình? - Giáo dục HS 5.Nhận xét, Dặn dò: - Tập viết 1 bản tự thuật về bản thân. - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. - HS nghe - 4 HS thi đọc – Lớp nhận xét - HS nhận xét - H S trả lời 5’ - HS nghe 2’ 3’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TPPCT: 1) BÀI: TỪ VÀ CÂU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài BT thực hành 2.Kĩ năng: - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT 1, BT 2). - Biết dùng từ đặt những câu đơn giản.Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh.(Bài 3) 3.Thái độ: - Giáo dục HS nói năng gãy gọn, viết đầy đủ câu. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh minh hoạ, bảng 2. HS:Vở bài tập , SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CUẢ GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CUẢ HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - HS để dụng cụ lên bàn - Kiểm tra dụng cụ học tập - GV nhận xét 2.Bài mới: 30’ 2.1.Giới thiệu bài : 2’ - HS nghe - GV nêu MĐYC tiết học -> Ghi 2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - 1 em nêu yêu cầu –Chọn tên gọi cho Bài 1 : 8’ mỗi người mỗi vật , mỗi việc được vẽ - Gọi HS đọc yêu cầu bài dưới đây. - Có tất cả bao nhiêu tranh? - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc tên các từ ? - GV chia nhóm thảo luận ghép từ vào tranh - Cho HS thi ghép từ vào tranh - GV cùng HS nhận xét. - 2 HS đọc - Từng nhóm thảo luận theo nhóm đôi - HS trình bày. - 1 nhóm nêu từ , 1 nhóm đọc tên tranh - Nhóm nêu tranh nhóm nêu từ 1. trường 2. học sinh 3. chạy… Bài 2 : 10’ - 1 em nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 3 HS mỗi HS nêu 1 từ về một loại trong các loại từ trên - GV chia nhóm HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm trình bày - Từ chỉ đồ dùng: bút chì, bút mực, bút - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng loại? bi… - Thi đua tìm nhanh giữa các nhóm - Từ chỉ hoạt động của HS: học, đọc, - GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng viết , …… cuộc - Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, 10’ ngoan, Bài 3 : - 1 em nêu yêu cầu - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc mẫu câu - Gọi HS đọc câu mẫu - Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1 - Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì? - Vườn hoa rất đẹp/… - Tranh 1 cho các em thấy điều gì? - HS nêu + Tranh 2 vẽ gì? - HS nêu nối tiếp - Cho HS làm miệng sau đó ghi vào vở *GV giúp HS ghi nhớ:Tên gọi của các vật, - HS nghe việc gọi là từ.Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. - HS nêu 3.Củng cố: 3’ - Nêu tên gọi của các vật, việc gọi là gì? - HS trả lời - Để tạo thành câu, ta phải dùng gì? - GV liên hệ giáo dục HS 4.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Về nhà ôn lại bảng chữ cái. - GV nhận xét tiết học Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 3) BÀI: SỐ HẠNG - TỔNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng(Số hạng, tổng). - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.(BTcần lm 1,2,3 ) 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng nhận biết số hạng , tổng vận dụng làm toán nhanh chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, say mê học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV: bảng phụ 2.HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 4’ - 1 HS làm - Gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé 42; 39; 71; 84 - Kiểm tra vở 3 em - GV và HS nhận xét ghi điểm 3.Bài mới : 30’ 3.1.Giới thiệu: 2’ - GV dùng lời trực tiếp giới thiệu ghi bài - HS nghe 3.2.Giới thiệu các thuật ngữ “số hạng 13’ tổng” - HS chú ý - GV viết 35 + 24 = 59 - 1-2 em đọc phép tính - Yêu cầu HS đọc phép tính trên - 2 HS nhắc lại - GV nêu :trong phép cộng 35 + 24 = 59 - HS nêu số hạng, tổng thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được - HS nêu tên thành phần gọi là số hạng , còn 59 thì gọi là tổng ( GV - 35 gọi là số hạng vừa nêu vừa ghi . - 24 gọi là số hạng - GV nêu và ghi - 59 gọi là tổng - 35 gọi là gì trong phép tính cộng 35 +24 = 59? - HS nêu - 24 gọi là gì trong phép tính cộng 35 +24 = 59? - 59 gọi là gì trong phép tính cộng 35 +24 =59? - 1 em nêu yêu cầu bài - GV hỏi :Tổng là gì trong phép tính cộng? - 1 em làmbảng phụ; Lớp làm vào SGK * GV viết theo cột dọc :35 - Phép cộng + 24 - 1 em nêu yêu cầu – Đặt tính rồi tính 59 12’ -1 HS đọc bài mẫu-2 HS lên bảng làm; 3.3.Luyện tập thực hành 4’ Lớp nháp Bài 1: - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài toán – HS xác định yêu - Gọi học sinh lên bảng làm cầu - GV cùng HS nhận xét 3’.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tính tổng ta làm phép tính gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc bài mẫu - GV gọi 2 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét - GV yêu cầu HS nêu cách tính theo cột dọc ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.Xác định yêu cầu đề - GV cùng HS nhận xét 4.Củng cố: - Các em vừa học xong bài gì? - Nêu tên thành phần phép tính 32+45=77 - GV tổ chức HS thi làm toán nhanh. 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học.. - 1 HS khá làm bảng;lớp làm vào vở - HS trả lời. - 1 HS nêu - 2 HS thi làm 5’ 3’ 1’. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 2) BÀI: TẬP HỢP HÀNG DỌC , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ – CHÀO , BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP . I/ MỤC TIÊU - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1 . . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Học cách chào , báo cáo khi giáo viên nhận lớp II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG BÀI TG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6p xxxxxxxxxxxxxxxxxxx.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : - On tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , giậm chân tại chổ . - Chào , báo cáo khi GV nhận lớp . - Trò chơi : - “Diệt những con vật có hại ” - GV hướngdẫn .. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx. 1822p xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X X. III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà. X. xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx. 6-8p xxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ [Nghe viết] (TPPCT: 2) BÀI: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài: Ngày hôm qua đâu rồi. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . - Không mắc quá 5 lỗi trong bài.Làm được bài tập 3, bài 4, bài 2/a,b. Thuộc 10 chữ cái tiếp theo, 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. - Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn lộn: l/n , an/ ang. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết đúng đẹp, đều nét nối chữ đúng qui định. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận , trình bày vở sạch đẹp II.CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ 2. HS: vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con - Gọi 2 HS lên bảng viết: nên kim, lên núi, - HS nhận xét tảng đá, đơn giản. Gọi 1 HS đọc thứ tự 9 chữ cái đầu - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 30’ 2.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe - GV nêu MĐYC tiết học ghi bảng 3.2.Hướng dẫn HS nghe viết: 8’ - HS theo dõi - GV đọc mẫu khổ thơ - 2-3 em - Cho HS đọc lại - HS nêu - Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì? - Khổ thơ có mấy dòng? - HS trả lời - Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào? - HS nêu –4 dòng 3.3.GV hướng dẫn hs viết từ khó vào bảng 4’ - HS nêu con: - HS viết bảng con - ngày, qua ,học hành ,chăm chỉ - GV nhận xét - H S nghe - Hướng dẫn HS cách trình bày vở - HS đọc - Gọi 1 HS đọc bài thơ - HS nghe và viết vào vở - GV đọc cho HS viết - HS dùng bút chì gạch chân những lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi viết sai . - GV chấm 8-10 bài . - Nhận xét tuyên dương 12’ 3.4.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - 1 em nêu yêu cầu, 4 em lên bảng làm - Gọi HS đọc yêu cầu 2a.quyển lịch, chắc nịch,nàng tiên, làng - Gọi lần lượt 4 em làm ở bảng xóm - GV nhận xét sửa sai - 1em nêu yêu cầu Bài 3 : -1em lên bảng làm- lớp làm vào vở bài - Gọi HS đọc y êu cầu bài 3 tập - Gọi 1 HS làm bảng - HS đọc g,h,I,k,l,m,n,o,ô,ơ - Lớp làm vở bài tập - GV nhận xét sửa sai. - HS đọc thuộc lòng cá nhân, ĐT - Gọi HS đọc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo - HS trả lời Bài 4: 2’ - 2 HS thi viết Cho HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. 4.Củng cố: - Các em vừa học bài gì? 2’ - GV tổ chức HS thi viết đẹp nhanh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5.Nhận xét,Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu đã học. - GV nhận xét tiết học tuyên dương. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 4) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số , biết tên gọi và thành phần kết quả của phép cộng . - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.Biết giải b/toán bắng một phép cộng.( BT cần làm1,2(cột2),3(a,c),4 ) 2.Kĩ năng: - Rèn HS kỹ năng tính nhẩm, giải toán nhanh, chính xác 3.Thái độ: - Gáo dục tính cẩn thận , yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:bảng phụ 2.HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 5’ - 3 HS lên bảng làm bài - Gọi HS lên bảng thực hiện phép cộng sau - HS nhận xét HS1: 18+21; 32+47 ; HS2: 71+12;30+8 HS3: - Nêu tên gọi thành phần của phép cộng. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: 30’ - GV giới thiệu ghi tên bài. 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2’ - HS nghe Bài 1 : 23’ - HS nêu yêu cầu bài - 1HS nêu yêu cầu bài - Tính - Gọi 2 HS lên bảng làm ; Lớp làm SGK - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vào SGK - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS nêu cách tính? - HS nêu Bài 2 : - 1 em nêu yêu cầu – Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề - HS làm vào vở nháp - GV cho cả lớp làm vào vở nháp (cột - HS trả lời miệng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2);Khuyến khích HS , khá giỏi Làm cột 1; 3 - GV gọi HS nêu miệng tính nhẩm. - GV nhận xét sửa sai - Yêu cầu nêu cách nhẩm Bài 3 : - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu Lớp làm bảng cột a, c - Lớp làm vào vở(Khuyến k khích HS K; G làm cột b - GV cùng HS nhận xét sửa sai - Muốn tính tổng em làm thế nào? Bài 4 : - Gọi HS đọc đề - Xác định yêu cầu đề - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào nháp Có : 32 HS trai Có : 25 HS gái Có tất cả: ……HS ? - GV cùng HS nhận xét Bài 5 : (Khuyến khích HS khá; giỏi làm) - Gọi HS đọc đề - Gọi 1 em khá lên làm. - GV và cả lớp nhận xét. 4.Củng cố: - HS nêu tên gọi từng thành phần của phép tính - Giáo dục HS. 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học. 50 + 10 + 20 = 60 + 20 + 10 = - HS nêu - 1em đọc yêu cầu – Đặt tính và tính - Gọi 1 HS lên bảng làm cột a,c; Lớp làm vở - 1HS nêu - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở nháp. - HS nhận xét. - HS khá nêu miệng - HS nêu. 3’ 2’. Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT: 1) BÀI: GẤP TÊN LỬA (Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết cách gấp tên lửa 2.Kĩ năng: - HS gấp được tên lửa .Các nếp gấp tương đối bằng phẳng 3.Thái độ: - Giáo dục HS hứng thú và yêu thích gấp hình..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II.CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu tên lửa, qui trình gấp tên lửa 2.HS: Giấy gấp, kéo hồ dán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV cùng HS nhận xét 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu chương trình thủ công lớp 2. Hoạt động 1: - Quan sát mẫu và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu tên lửa và nhận xét. + Hình dáng? Mũi,Thân ? - GV mở dần mẫu gấp tên lửa. - GV gấp lại lần lượt từng bước đấn khi được tên lửa như ban đầu. - GV nêu câu hỏi về cách gấp tên lửa. - GV nhận xét * GV thao tác mẫu - GV vừa thao tác mẫu vừa chỉ vào qui trình gấp + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa .Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, mở giấy ra và gấp theo đường dấu gấp… mới gấp cho thẳng và phẳng + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được tên lửa. …..cho 2 cánh tên lửa ngang ra và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung. - GV cho HS nhắc lại qui trình gấp. Hoạt động 2:Thực hành - Cho HS thực hành gấp - GV theo dõi hướng dẫn HS - Gọi 3 em đại diện 3 tổ thi gấp - GV nhận xét * Trưng bày sản phẩm - Trưng bày 1 số sản phẩm đã làm xong. - GV cùng HS nhận xét. TG 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS để dụng cụ lên bàn. 32’ - HS nghe 2’ 10’ - HS quan sát nhận xét - HS quan sát trả lời - H S theo dõi. - HS chú ý. - 2 em nhắc lại. 15’ - Cả lớp thực hành trên giấy nháp. - 3 HS lên bảng thi gấp -Lớp nhận xét bình chọn - HS trưng bày sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3.Củng cố: - Cho HS nêu lại cách gấp tên lửa? - Giáo dục HS? Yêu quí và bảo quản sản phẩm. 4.Nhận xét - Dặn dò: - Chuẩn bị tiết học sau. - GV nhận xét tiết học.. 3’ - 2-3 HS nhắc lại cách gấp. 2’. Tiết 5: HĐNGLL(TPPCT: 1) BÀI: VUI TẾT TRUNG THU(Tiết 1) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐVĐ: “Đi bằng gót chân”.. MỤC ĐÍCH - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh. - Phát triển cơ chân thông qua vận động đi bằng gót chân. - Rèn kỹ năng đi bằng gót chân và giữ thăng bằng trong khi vận động. - Trẻ biết đi bằng gót chân theo yêu cầu của cô.. CHUẨN BỊ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG - Phấn vẽ. *Hoạt động 1: "Rèn các kiểu đi, chạy" Bóng Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các nhựa kiểu đi chạy với tốc độ khác nhau. * Hoạt động 2: " Bài tập phát triển chung" - Tay: Hai tay giang ngang, ra trước (4l x 4n). - Chân: đưa ra trước, khụy gối (5l x 4n) - Bụng: Đứng hai chân dang rộng, giơ hai tay lên cao.(4l x 4n) - Bật: Đứng thẳng, hai tay chống hông. Bật tách khép chân tại chổ.(4l x 4n) * Hoạt động 3: Vận động cơ bản: “Đi bằng gót chân” - Cô đố c/c khi tàu hỏa lên dốc thì tàu hỏa sẽ đi như thế nào? ( Cho 2 – 3 trẻ lên thực hiện) - Bây giờ c/c nhìn xem cô sẽ làm chiếc tàu hỏa đi lên dốc, tàu hỏa sẽ đi như thế nào và có giống các bạn vừa thực hiện không nhé? - Cô làm mẫu: + Lần 1: LM toàn phần không dùng lời. + Lần 2: LM kết hợp giải thích rỏ ràng: Cô đi bằng gót chân, khi đi hai tay giang ngang, đầu không cúi, mắt nhìn thẳng về phía trước và đi thẳng theo vạch cô đã kẽ. - Trẻ thực hiện: Cô mời một trẻ lên làm thử, sau đó lần lượt trẻ thực hiện cho đến hết lớp (1 lần). Cô chú ý sửa sai. - Cô tổ chức thi đua giữa các trẻ với nhau ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Hoạt động 4: Trò chơi vận động: “Chuyền bóng qua đầu” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 1-2 lần. * Hoạt động 5: Hồi tĩnh Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng. - Trẻ biết HĐNT: quan sát, biết - QS : Đèn ông đặc điểm nổi sao bật của đèn - TC : ông sao. + Bánh xe - Nắm được quay. cách và luật + Thi ai nhiều chơi. quà. - Trẻ biết được ý nghĩa của ngày hội trung thu đối HĐC: với các bạn - Tổ chức nhỏ. trung thu. - Thích thú - Hoạt động tự khi được tham chọn: Chơi tự gia một số do ở các góc hoạt động và nhận quà trong ngày trong ngày trung thu.. - Xắc xô, sân bải sạch sẽ - 3 - 4 chiếc đèn ông sao.. *Hoạt động 1: Qs đèn ông sao. - Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân. - Cho trẻ quan sát đèn ông sao. Cô gợi ý cho trẻ tập nhận xét. - Cho trẻ nói những gì mình đã dược quan sát. - Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung giáo dục * Hoạt động 2: TCVĐ: - Sân bãi - TC1: Bánh xe quay. sạch sẽ, xắc - TC2: Thi ai nhiều quà. xô. Hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ - Khăn bịt chơi 2-3 lần. Sân trường Nhận xét trẻ chơi. (Lớp học) *Hoạt động 3: Nhặt lá. sạch sẽ, - Cho trẻ nhặt lá vàng ở sân trường và bỏ thông vào sọt rác. thoáng. - Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường xanh, - Một số đồ sạch, đẹp. chơi trong ngày trung - Cô hỏi trẻ: C/c có biết hôm nay là ngày gì thu. không? ( Ngày trung thu). mặt. - Cô và trẻ cùng trò chuyện về ngày trung thu và cùng hoạt động một số trò chơi, hát múa thường diễn ra trong ngày trung thu. - Cô phát quà cho cháu: Bánh, kẹo. - Cho trẻ chơi tự chọn ở các góc, cô bao quát trẻ chơi. Ngày soạn: Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN (TPPCT: 1).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> BÀI: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân mình(Bài 1). - Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn trong lớp(Bài 2).HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung 4 bức tranh( BT 3) Thành một chuyện ngắn. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nghe, trả lời đúng thông tin về bản thân mình , nói được thông tin về một bạn trong lớp nhanh, chính xác.. *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về bản thân - Giao tiếp: Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác. *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin - Đóng vai 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ của công,biết sử dụng từ hợp lí viết đủ câu. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Bảng phụ, tranh minh hoạ 2. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 1’’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - HS để sách vở dụng cụ lên bàn - Kiểm tra sự chuẩn bị của - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: 31’ - HS nghe Ti.1.Giới thiệu: 1’ - GV dùng lời giới thiệu ghi bảng - 1 HS đọc đề 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 25’ - HS thảo luận cặp –HS trình bày Bài tập 1: 8’ - HS nghe - Gọi HS đọc đề. - Nhóm 2 HS thực hành hỏi đáp: một - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. em nêu câu hỏi, một em nêu câu trả lời - GV chia nhóm 2 HS - HS Nhận xét - GV lưu ý HS cách xưng hô em thành bạn: - 1 em nêu yêu cầu Ví dụ: Bạn tên là gì? Tên tôi là Nguyễn Hương Giang. - Học sinh làm việc độc lập - GV và HS nhận xét 8’ Bài tập 2: - HS nêu miệng - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi nhận xét - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: - Hãy kể mỗi sự việc bằng một hoặc 2 câu,.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> sau đó kể gộp các câu lại thành 1 câu chuyện - Gọi 1 số HS nói những điều em biết về 1 bạn. - GV cùng cả lớp nhận xét Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề - Cho HS quan sát 4 bức tranh - Tranh 1,2,3,4 vẽ gì? - Cho HS khá, giỏi kể mỗi sự việc bằng 1-2 câu. Sau đó gộp các câu lại thành 1 câu chuyện - GV cùng cả lớp nhận xét - Cho HS viết nội dung tranh 3,4 vào vở * GV kết luận: Ta có thể dùng từ để đặt câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài kể 1 câu chuyện 3.Củng cố: - Gọi 2 HS thực hành tự giới thiệu về mình. - Ta có thể dùng từ để làm gì? 4.Nhận xét,Dặn dò: - GV dặn dò HS về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 8’. - 1-2 em nêu yêu câù. - HS quan sát tranh - HS nêu - 1-2 em khá, giỏi kể - Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu. - HS khá , giỏi kể lại nội dung 4 bức tranh - HS nghe - HS hỏi đáp giới thiệu về nhau - HS trả lời .. 1’ 3’ 2’. Tiết 2: TOÁN(TPPCT: 5) BÀI: ĐỀ - XI - MÉT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết đề xi-mét là một đơn vị đo độ dài, nắm được tên gọi, kí hiệu của nó,biết quan hệ giữa dmvà cm, ghi nhớ 1dm=10cm.Biết làm phép tính +,- với các số đo có đơn vị dm, - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản (BT cần làm1,2) 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng thực hành và cách sử dụng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận biết vận dụng vào cuộc sống II.CHUẨN BỊ - GV:Băng giấy dài 10 cm thước thẳng dài 2 dm có vạch chia . - HS:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1.Ổn định: 2’ - Hát 2.Bài cũ : 3’ - 1 HS lên bảng làm - Gọi 1 HS làm bảng.1 HS tính:32+14 - HS nhận xét - Kiểm tra vở 3 em.GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 30’’ - Hôm nay các em làm quen với đơn vị đo 1’ độ dài là dm. - HS nghe 3.2.Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. 10’ - GV phát cho mỗi bàn một băng giấy và yêu cầu HS dùng thước đo - HS dùng thước thẳng có vạch chia đo Hỏi :bămg giấy dài mấy cm? băng giấy * GV:10 cm còn gọi là 1cm (GVghi) - H S nêu - Yêu cầu HS đọc - Đề ximét viết tắt la dm - 2-3 em * GVghi : 1dm=10cm; 10cm =1dm - Yêu cầu HS đọc - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng - HS cá nhân + đồng thanh có độ dài 1 dm , 2dm …………trên một - HS thực hành thước thẳng . 3.3.Thực hành: 14’ - 1HS nêu yêu cầu Bài 1: - HS quan sát tranh , HS làm - HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng tiếp nối - Cho HS quan sát hình vẽ GV cho HS làm - Lớp đổi vở kiểm tra vào vở - 1HS nêu yêu cầu đề - GV và HS nhận xét sửa sai. - 2 HS Khá lên bảng làm;-HS làm nháp Bài 2: 3 dm + 2 dm = ; 9 dm + 10 dm =… - Gọi học sinh đọc đề . - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bảng.. GV cùng lớp nhận xét - HS chú ý Bài 3: (Khuyến khích HS khá giỏi - HS tự ước lượng. làm)HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm mẫu . - GV cho học sinh tự kiểm tra lại số đã ước - HSnêu lượng 4.Củng cố: 3’ - Cho HS nhắc lại - 10 cm= 1 dm; 1 dm=10 cm - GV liên hệ giáo dục HS; 5.Nhận xét, dặn dò : 2’ - Về nhà ôn bài, làm vào vở BT GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT: 1) BÀI: CHỮ HOA A I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết viết đúng chữ cái viết hoa A(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ , chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Anh em hoà thuận.hòa ( 3 lần). HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kỹ năng chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thẩn, rèn vở sạch viết chữ đẹp. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Mẫu chữ - bảng phụ. 2. HS:Vở tập viết; Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - HS để dụng cụ lên bàn - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 30’ - HS nghe GV dùng lời giới thiệu ghi tên bài 3.2 . Hướng dẩn HS viết chữ hoa 2’ - HS quan sát trả lời - GV cho HS quan sát chữ - Cao 5 ô li, 6 đường kẻ ngang - Chữ cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ - 3 nét ngang ? - Viết bằng mấy nét ? - GV miêu tả . - HS nghe - GV chỉ dẫn cách viết nét 1,2 ,3. - GV viết mẫu cỡ vừa . - HS viết bảng con - GV:cho HS viết vào bảng con. 3.3 . Hướng dẫn viết câu ứng dụng : 7’ - HS nghe - GV đọc câu ứng dụng: - HS theo dõi - Giải nghĩa: Anh em….hoà” đưa ra lời khuyên:Anh em trong nhà phải yêu thương - HS quan sát viết câu ứng dụng nhau. - HS trả lời - Cho HS quan sát chữ viết câu ứng dụng + Con chữ A,H,cao mấy li? + Con chữ t cao mấy ô li?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Con chữ :m,n,o,a cao mấy ô li? + Các dấu thanh đặt như thế nào? - Hướng dẫn HS viết chữ : Anh, cách( nối nét các con chữ) - Cho HS viết vào bảng con, GV sửa sai. 3.4 .Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu viết - HS viết bài - GV quan sát giúp đỡ HS yếu 3.5.Chấm chữa bài: - Thu bài chấm 8-10em - GV nhận xét chung 4.Củng cố: - Nêu qui trình viết chữ hoa - Cho HS thi viết đẹp. 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS về ôn bài - GV nhận xét tiết học. - HS viết vào bảng con - HS theo dõi 12’ - HS viết bài vào vở 8’. - HS nêu - 2 HS thi viết. 3’ 2’. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP(TPPCT: 1) TUẦN 1 1.Sơ kết hoạt động tuần 1: - Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường. - Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương . - GV nhận xét - Tuyên dương - Nhắc nhở HS. 2.Kế hoạch tuần 2: - Khắc phục những tồn tại của tuần 1 . - Giáo dục HS biết chào hỏi người lớn. - Nhắc nhở HS luyện đọc, viết thêm ở nhà. - Nhắc học sinh chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . TUẦN 2. * Ngày soạn:Chủ nhật ngày 9 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPCT: 4,5) BÀI: PHẦN THƯỞNG ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. Hiểu từ : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.( HS trả lời được câu 1,2,4).HS khá, giỏi trả lời được câu 3. 2.Kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài :chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: trực nhật, lặng yên, trao. Biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . *Kĩ năng sống: - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận ngươig khác có những giá trị khác. - Thể hiện sự cảm thông *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. 3.Thái độ: - Giáo dục HS nên làm nhiều việc tốt và học tập tốt. II.CHUẨN BỊ 1.GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ 2.HS: Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - Hát 2.Bài cũ: 4’ - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Gọi 2 HS đọc bài “tự thuật” và trả lời câu - HS nhận xét. hỏi 3;4 SGK - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ - HS nghe TIẾT 1 * Giới thiệu bài : 2’ - GV cho HS quan sát tranh giới thiệu - HS theo dõi, kết hợp đọc thầm. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 23’ - 6-8 HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp từng - GV đọc mẫu câu - Nêu giọng đọc. - HS đọc cá nhân + đồng thanh a.Cho HS luyện đọc câu. - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: phần - HS đọc chú giải- HS đặt câu có từ thưởng… trực nhật b. HS đọc từng đoạn trước lớp: - HS cá nhân+ đồng thanh - GV giải nghĩa 1 số từ khó: kiến, trực nhật, - Từng nhóm luyện đọc theo nhóm đôi.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> lặng lẽ. - Từng nhóm thi đọc; Lớp nhận xét - Cho HS luyện đọc câu dài - Học sinh đọc đồng thanh c.Cho HS đọc theo nhóm - GV chia nhóm - GV theo dõi d.Cho các nhóm thi đọc - GV nhận xét bình chọn. 15’ e.Cho HS đọc đồng thanh 1 lần đoạn 1-2 -1 HS đọc đoạn 1;2,lớp đọc thầm . TIẾT 2 - HS trả lời 1 –2 em,Lớp nhận xét bổ * Hướng dẫn tìm hiểu bài: sung - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1;2 - HS nghe - GV hỏi câu 1;2 SGK - HS nghe * GV: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng -1HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm. HS khá, san sẻ … giỏi trả lời Lớp nhận xét bổ sung * GV: Để biết chính xác điều bất ngờ mà - HS trả lời cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng - HS nghe ta tìm hiểu tiếp. - GV gọi HS đọc đoạn 3 - HS đọc theo vai trong nhóm - GV nêu câu hỏi 3 - HS thi đọc theo vai trước lớp.Nhận - GV nêu câu hỏi 4 xét * GV : Na xứng đáng được thưởng vì lòng 10’ tốt của em đối với mọi người. - HS trả lời * Luyện đọc lại: - GV chia nhóm, Cho HS thi đọc theo vai. 3’ - HS nêu - GV cùng cả lớp bình chọn - Tuyên dương - HS nghe 4.Củng cố: - Em học được điều gì ở Na? - Chúng ta nên làm nhiều việc tốt không ? -1 em đọc lại cả bài2’ - Đọc đoạn văn mà em thích ? - Giáo dục HS? Học tập đức tính bạn Na 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà Chuẩn bị câu chuyện phần thưởng. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 6) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> *. - Củng cố việc nhận biết độ dài 1dm, biết quan hệ giữa dmvà cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề- xi-mét trên thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.(BT cần làm1,2,3(cột1,2)4 ) 2.Kĩ năng: - Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế. 3.Giáo dục: - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1. GV:thước thẳng có vạch chia thành cm và từng chục cm . 2. HS: SGK, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - - HS hát 2.Bài cũ: 4’ - - 2 HS lên bảng làm - Gọi 2 học sinh làm bảng bài 2 - HS nhận xét - Kiểm tra vở 3 em. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu MĐYC tiết học -> ghi bảng - HS nghe 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 23’ Bài 1: - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm SGK - 1 HS nêu yêu cầu – Điền số - GV hỏi yêu cầu HS nêu miệng . - HS trả lời miệng - GV- HS nhận xét a.10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm b.Cho HS tìm vạch 1dm . b. HS tự tìmvà đọc to 1dm GV hướng dẫn:từ 0 đến 10 cm là 1dm c. HS tự vẽ vào vở-1 HS lên bảng vẽ - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB - HS nêu có độ dà 1 dm. - 1 HS nêu yêu cầu Bài 2: - Nhóm4 hoạt động-HS nêu . - Gọi HS nêu yêu cầu 0cm đến 20 cm là2dm - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm . 2dm= 20 cm - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV - lớp nhận xét - Cho HS ghi nhớ :1dm=10cm; - 1 HS nêu cầu bài 2dm=20cm. - 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm vào vở Bài 3: a. 1 dm = 10 cm 3 dm = 3Ocm - HS nêu yêu cầu bài 2 dm = 20 cm 5 dm = 5Ocm - Cho HS làm bài 3(cột 1;2) b. 30 cm = 3 dm 60 cm = 6dm (Khuyến khích HS khá giỏi làm cột 3).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV cùng HS nhận xét sửa bài. - GV hướng dẫn HS sử dụng thước ghi kết quả trên vạch chia. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4 - GV hướng dẫn HS làm - Cho HS thảo luận cặp - Yêu cầu HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét sửa bài 4.Củng cố: - 1dm mét bằng bao nhiêu Xăng- ti mét? - 10cm băng mấy dm ? - GV liên hệ giáo dục 5.Nhận xét, dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài - GV nhận nhận xét.. - 1HS nêu yêu cầu bài - HS trao đổi cặp điền dm hay cm. a. 16cm c.30cm b.2dm - HS nêu cá nhân. 3’. 2’. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC(TPPCT: 2) BÀI: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ(Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 2.Kỹ năng : - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3.Thái độ : - Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. * Học sinh kh giỏi hiểu ư nghĩa cu tục ngữ “ Cĩ cơng mi sắt, cĩ ngy nn kim ” II.CHUẨN BỊ - Tranh minh họa. - Sách Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : 5’ - Học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Tuần trước cô dạy bài gì? - 2 em đọc thời gian biểu của mình - Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời trước. gian biểu. - Nhận xét, tuyên dương. - Học tập, sinh hoạt đúng giờ/ tiếp. 2.Dạy bài mới : 30’ Giới thiệu bài. 1’ - Chia nhóm thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 1 : 12’ - Thảo luận. Mục tiêu : - Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Đại diện nhóm đọc từng ý kiến. -Trong - Giáo viên phát 3 bìa màu: nhóm thảo luận. - Đỏ- tán thành - Nhóm cử 1 bạn lên giải thích. - Xanh- không tán thành - Trắng- phân vân. - Thảo luận bày tỏ ý kiến. - Vài em nhắc lại. - Nhận xét. Truyền đạt: - Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và ghi ra - Giáo viên kết luận phần a, b, c (STK/ giấy màu. tr 21) - Đại diện nhóm trình bày. Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ. - Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý - Vài em nhắc lại tương ứng thì ghép với nhau. - Chia 2 nhóm trao đổi về thời gian biểu. Kết luận (STK/tr 22) Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 2 : 12’ - Vài em đọc. - Lập thời gian biểu. - Làm vở bài tập ( Câu 5-6/ tr 4) - Nhận xét. Kết luận / tr 23. Bài tập. - Chấm, nhận xét. 3.Củng cố : 5’ - Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ? - Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. - Dặn do : Học bài Tiết 5: Chào cờ(TPPCT: 2) Sinh hoạt đầu tuần Ngày soạn: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 : THỂ DỤC(TPPCT: 3) BÀI: DÀN HÀNG NGANG , DỒN HÀNG – TRÒ CHƠI “QUA ĐƯỜNG LỘI ” I.MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1 . . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Học cách chào , báo cáo khi giáo viên nhận lớp - Ôn trò chơi mới “Đi qua đường lội ” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6 – 8 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV nhận lớp phổ biến nội xxxxxxxxxxxxxxxxxxx dung ,nhiệm vụ bài học. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV cho HS khởi động và kết X hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. - Hướng dẫn luật choi cụ thể - Gv làm mẫu - YC hs nhăc lại luật chơi - Hình thành cách chơi chin xác nhất - HS nhắc lại đồng thời thự hiên dung trò chơi - GV chuyển ý II / Phần cơ bản : 18 – 22 phút xxxxxxxxxxxxxxxxx - Tập hợp hàng dọc , dóng xxxxxxxxxxxxxxxxx hàng , điểm số ,đứng nghiêm, xxxxxxxxxxxxxxxxx đứng nghỉ , giậm chân tại X chổ – dừng lại - Dàng hàng ngang , dồn hàng Xxxxx - Trò chơi : “Qua đường lội ” - GV hướngdẫn . xxxxx 4 – 5 phút Xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx III/ Phần kết thúc : xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV tập cho HS những động xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học X - GV nhận xét và giao bài tập về nhà . -.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 2: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) (TPPCT: 3) BÀI: PHẦN THƯỞNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài : - Phần thưởng (SGK);Không mắc quá 5 lỗi.Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần ăn/ăng. - Làm được bài tập 3,bài tập 4, bài tập 2a/b. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ viết. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức cẩn thận rèn luyện vở sạch chữ đẹp . II.CHUẨN BỊ 1.GV: Mẫu chữ ,bảng phụ 2.HS : Vở bài tập; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS viết bảng lớp :cây bàng ,nàng - Gọi 2 HS viết bảng lớp tiên,hòn than, cái thang. - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái . - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài : 2’ - GV nêu MĐYC tiết học-> Ghi bảng - HS nghe 3.2.Hướng dẫn HS tập chép: 10’ - GV treo bảng phụ HS đọc - Đoạn này có mấy câu ? - 2 HS đọc lại. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - 2 câu. - Những chữ nào trong bài chính tả được - Dấu chấm . viết hoa ? - Cuối ,đây ,Na. * Cho HS viết bảng con từ khó :nghị - HS viết bảng con . ,người ,lớp ,luôn … - GV - lớp nhận xét - Cho HS chép bài vào vở . - HS chép bài vào vở . - GV theo dõi HS viết bài * Chấm, chữa bài : - Cho HS đổi vở chữa lỗi . - HS đổi vở sửa lỗi bằng bút chì . - Thu 8-10 bài chấm . 3.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả : 13’ Bài 2 b:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cho HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm vào vở - Lớp làm vào vở bài tập . - GV nhận xét sửa bài Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bảng lớp –lớp làm vào vở bài tập . - GV cùng nhận xét . - Gọi 4,5 em đọc lại thứ tự bảng chữ cái . - Cho HS học thuộc lòng bảng chữ cái . - GV xoá những chữ cột 2,yêu cầu một số HS viết lại . - GV nhận xét Bài 4: - Học thuộc lòng bảng chữ cái. 4.Củng cố: - Gọi 1 số em học thuộc lòng 29 chữ cái. - GV tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp nhanh 5.Nhận xét, dặn dò: - Dặn HS về nhà tập viết lại những âm, vần HS viết sai. - GV nhận xét tiết học tiết học .. - 1 em đọc yêu cầu.Điền vào chỗ trống ăn/ăng - 1 HS lên bảng làm; Lớp làm vào vở bài tập - 1 HS nêu yêu cầu- Viết vào bảng những chữ cái còn thiếu trong bảng sau: - 1HS lên bảng làm ;Lớp làm vào vở. - HS đọc - HS đọc thuộc lòng - 2 HS viết lại . HS viết - HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái,Xoá, yêu cầu hs viết lại tên 10 chữ cái . - HS đọc thuộc tên 10 chữ cái . - HS đọc - 2 HS thi viết 3’. 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 7) BÀI: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Biết Số bị trừ – số trừ – Hiệu. - Biết thực hiện phép trừcó hai chử sốkhông nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ. 2.Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Thích sự chính xác của toán học. II,CHUẨN BỊ - Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1. - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1.Bài cũ : 5’ - Bảng con, nêu tên gọi. - Ghi : 24 + 5 = - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : 30’ - Trong giờ học trước, các em đã học - Số bị trừ – số trừ – Hiệu. tên gọi thành phần của phép cộng. Hôm nay các em học tên gọi thành phần của phép trừ. Hoạt động 1 : 15’ - Số bị trừ-số trừ-hiệu. - HS đọc. - Viết bảng: 59 – 35 = 24 - Quan sát theo dõi. - Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. Ghi : 59 - 35 = 24 - Số bị trừ Số bị trừ số trừ Hiệu. - Số trừ - 59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? - Hiệu. - 35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? 59 – 35 = 24 - Kết quả của phép trừ gọi là gì? - Hiệu. - Giới thiệu phép tính cột dọc. - Hiệu là 24, là 59 – 35 - 59 – 35 bằng bao nhiêu? 59 - 24 gọi là gì? -35 - Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy 24 nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24. Hoạt động 2 : 12’ 19 – 6 = 13 Luyện tập. - Số bị trừ là 19, số trừ là 6 Bài 1: - Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào? - Làm vở BT. Đổi vở kiểm tra. - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Đặt tính dọc và nêu. ( 3 em) - Làm vở. - 2 em nêu. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 - Làm vở BT - Làm cột (a,b,c) - Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính. - 1 em đọc đề. - Nêu cách viết cách thực hiện theo cột - HS làm bài dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu. - Nhận xét, ghi điểm. Độ dài đoạn dây con lại là Bài 3: 8 – 3 = 5 ( dm).
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tóm tắt: Có : 8 dm Cắt đi : 3 dm Con lại : ? dm 3.Củng cô : - Nêu tên gọi trong phép trừ 8dm – 3dm = 5dm - Nhận xét tiết học. - Dặn dò .. Đáp số 5 dm. - 1 em nêu. - Học bài. 5’. Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT: 2) BÀI: PHẦN THƯỞNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh(SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng( Bài1,2,3). - HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bài 4. 2.Kĩ năng: - Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ: - Giáo dục HS luôn quan tâm giúp đỡ bạn bè II. CHUẨN BỊ 1.GV: Tranh minh hoạ 2. HS:Xem trước bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 4’ - 3 HS lên bảng kể - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu - HS nhận xét chuyện: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe - GV giới thiệu bài ghi bảng 3.2.Hướng dẫn học sinh kể chuyện: 8’ * Kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát tranh - GV treo tranh HS quan sát tranh - 1 em đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trong nhóm nối tiếp nhau kể từng.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chia nhóm cho HS thảo luận -Yêu cầu các nhóm HS nhận xét - GV chỉ định nhóm cử đại diện thi trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét: *Nội dung,Cách thể hiện - GV gợi ý thêm qua các câu hỏi nếu HS còn lung túng Đoạn 1:. - Na là cô bé như thế nào? Trong tranh Na đang làm gì? - Kể lại việc làm tốt của Na đối với Lan và các bạn khác? - Na còn băn khoăn điều gì? Đoạn 2: - Cuối năm học,các bạn tán chuyện gì ? Na làm gì ? + Trong tranh 2 các bạn đang bàn nhau chuyện gì ? + Cô giáo khen bạn thế nào ? Đoạn 3: - Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ? - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ? + Khi Na nhận phần thưởng mọi người vui như thế nào? - GV cho mỗi học sinh kể từng đoạn. - GV cùng cả lớp nhận xét. - Kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét 4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại tên câu chuyện. - Giáo dục học sinh 5.Nhận xét,Dặn dò: - Khuyến khích học sinh về kể lại cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học.. đoạn. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Thi kể chuyện trước lớp. 5’. 5’. 5’. - Tốt bụng, Na đưa cho Minh nửa cục tẩy . - Na gọt bút chì cho Lan, cho Minh nửa cục tẩy,… Học chưa giỏi. - Lớp bàn tán điểm thi và phần thưởng. Na chỉ im lặng. - Đề nghị cô tặng riêng cho một phần thưởng. Khen các bạn có ý kiến rất hay . - Cô giáo phát thưởng cho từng học sinh. - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Na:đỏ mặt, các bạn reo vang. Mẹ đỏ hoe mắt…… - HS kể 1 đoạn - HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bài tập 4 - HS nêu nội dung - 1 2 em kể. 3’ 2’. Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI(TPPCT: 2) BÀI: BỘ XƯƠNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - HS biết được bộ xương của cơ thể con người. 2.Kĩ năng: - HS nắm chắc kiến thức bài. Nói tên 1số xương của cơ thể con người 3.Thái độ: - Giáo dục HS đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong ,vẹo II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Tranh vẽ bộ xương người ,phiếu rời ghi tên một số xương , khớp xương 2.HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 2 HS - 2 HS lên bảng - Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của - HS nhận xét cơ thể ? - Muốn cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh ta phải làm gì? - GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới: 32’ * Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe - GV dùng tranh giới thiệu bài ghi bảng Hoạt động 1 : - Trò chơi xếp hình . 10’ * Mục tiêu: -HS thảo luận theo nhóm và ghép hình - Nhận biết và nói được tên của một số xương để tạo thành bộ xương cơ thể khớp xương của cơ thể con người . của con người . - Chia nhóm và phát mỗi nhóm 1 bộ tranh - Bả vai , khủy tay ,đấu gối ,cổ tay… bộ xương đã được cắt rời . - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương - Học sinh nghe chỉ ra chỗ nối giữa các xương? - Ở vị trí nào xương cử động được ? - GV nhận xét chung : *Kết luận :Chỗ nối giữa các xương với nhau gọi là khớp xương . - Học sinh thảo luận theo cặp - Các khớp xương cử động được là :khớp - HS trình bày trước lớp bả vai ,khớp cổ tay ,… - Lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 2 : 13’ - Quan sát hình và thảo luận . - GV chia nhóm cho HS thảo luận nhóm 2 nội dung câu hỏi: - HS nghe + Bạn nào ngồi đúng tư thế ? + Bạn nào ngồi sai tư thế ? - HS theo dõi. + Bạn nào sẽ bị cong vẹo cột sống ? - HS thực hành.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Nếu mang vác quá nặng điều gì sẽ xảy ra + Phải làm gì để không bị cong vẹo cột sống ? - Đại diện một số cặp trình bày - GV nhận xét bổ sung. *GV kết luận : Ngồi học không ngay ngắn ,bàn ghế không phù hợp …sẽ dẫn tới cong vẹo cột sống .Cần ngồi học ngay ngắn ,…để xương phát triển tốt 3.Củng cố: - Cho HS thực hành tư thế đeo cặp,mang ,xách… tư thế ngồi học ngay ngắn. - Nêu các khớp xương mà em vừa học? 4.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em thực hiện tốt những điều đã học - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. - HS nêu. 3’. 2’. Ngày soạn: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC (TPPCT: 6) BÀI: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được nghĩa và biết đặt câu với từ mới.Biết lợi ích công việc của mỗi người con.Hiểu được ý nghĩa: mọi người, vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.(trả lời được các câu hỏi SGK) 2.Kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn:làm việc, quanh ta, tích tắc,bận rộn. - Biết ngắt, nghỉ ngơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. *Kĩ năng sống: - Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. - Thể hiện sự tự tin: có niểm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. *BVMT: - HS luyện đọc và tìm hiểu bài/ kết hợp gợi ý HS liên hệ dùng câu hỏi: Qua bài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta?( Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẻ...). - Từ đó liên hệ về ý thức BVMT: Đó là môi trường sống có ích với thiên nhiên và con người chúng ta. *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Trình bày ý kiến cá nhân - Đặt câu hỏi - Thảo luận nhóm - Khai thác gián tiếp nội dung bài học 3.Thái độ: - Giaó dục HS yêu thích làm việc mang lại lợi ích cho con người . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ, bảng phu ghi sẵn các câu cần luyện đọc 2. HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 3 HS đọc bài và trả lời - Gọi 3 HS đọc bài“phần thưởng”và trả lời - HS nhận xét câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nghe 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu: 2’ - HS theo dõi, kết hợp đọc thầm - GV cho HS QS tranh giới thiệu-> ghi bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 3.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 10’ - HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh - GV đọc mẫu .Nêu giọng đọc - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn a.GV tổ chức HS luyện đọc câu trước lớp - GV theo dõi giúp đỡ HS đọc từ khó - 1 HS đọc chú giải- HS khá đặt câu - Hướng dẫn HS đọc từ khó:quanh, quét. - HS đọc nhóm đôi b.Cho HS đọc từng đoạn trước lớp - 4 HS thi đọc trước lớp - GV chia 2 đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh - GV cho HS đọc chú giải. c.Đọc trong nhóm - 1HS đọc và trả lời từng câu hỏi 1- 2 - GV theo dõi HS đọc em d.Cho các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét bổ sung - GV cùng HS nhận xét bình chọn - 1-2 HS nêu e.Cho cả lớp đọc đồng thanh. - HS phát biểu ý kiến 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’ -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi1 -HS hoạt động nhóm- Các nhóm lần - GV nhận xét chốt ý lượt đặt câu - Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi câu 2 SGK +Mặt trời toả nắng rực rỡ. * GV:Lấy ví dụ cụ thể: +Lễ khai giảng thật tưng bừng. - Khi em thấy nhà cửa sạch sẽ,khi được bố - HS đọc 4 em đoạn, cả bài; Lớp nhận mẹ khen làm việc tốt….em có vui không? xét * GV cho HS đặt câu theo nhóm - GV cùng cả lớp nhận xét.Tuyên dương - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3.4.Luyện đọc lại: - Gọi 1 số HS đọc bài - GV và HS nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố: - Bài văn giúp em hiểu được điều gì? - Giáo dục học sinh cần tự giác siêng năng làm việc 5.Nhận xét-Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài chuẩn bị tiết sau - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 5’. - HS nghe. 3’. 2’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TPPCT: 2) BÀI: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập( bài 1).Biết đặt câu với 1 từ tìm được ở (bài 2). Biết sắp xếp lại trật tự các tư trong câu để tạo câu mới(bài 3).Biết đặt dấu chấmhỏi vào cuối câu hỏi( bài 4). 2.Kĩ năng : - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu gãy gọn. - Nhận biết dấu chấmhỏi nhanh đúng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS nói năng gãy gọn .Yêu thích tiếng việt. II.CHUẨN BỊ 1.GV :Bảng phụ 2.HS :Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 1 HS lên bảng làm bài - Gọi 1 em làm bài3 - HS nhận xét - Kiểm tra vở bài tập 3 em. - HS nghe - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 30’ - HS đọc yêu cầu –Tìm các tiếng học, 3.1.Giới thiệu bài : 2’ có tiếng tập . - GV nêu MĐYC tiết học-> - HS đọc mẫu câu : học hành, tập đọc 3.2.Hướng dẫn học sinh luyện tập: - HS hoạt động nhóm Bài 1 : 8’ - Đại diện các nhóm trình bày - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Học tập, học hành, học hỏi,…. - Yêu cầu HS đọc mẫu câu - Tập đọc, tập viết, tập thể dục, tập hát , - GV chia nhóm .Yêu cầu các nhóm trình tập múa… bày - 1HS đọc yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - 1 nhóm tìm từ có tiếng học. - 1 nhóm tìm từ có tiếng tập. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV cho HS làm bài c/nhân; 1 HS làm bảng - Gọi 1số HS dưới lớp đọc câu mình đặt được - GV cùng cả lớp nhận xét sửa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc mẫu câu - Chia nhóm cho 2 nhóm thi sắp chữ. - GV nhận xét tuyên dương nhóm sắp được nhiều câu nhất. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc các câu trong bài. - Đây là các câu gì? - Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét, sửa bài 4.Củng cố: - Muốn viết 1 câu mới dựa vào câu đã cho em làm thế nào ? - Khi viết câu hỏi cuối câu có dấu gì? - Giáo dục học sinh 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học. 8’. 5’. - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 - HS làm bài cá nhân; HS làm bảng phụ - HS nêu cá nhân - Bạn Hoa rất chịu học hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc mẫu câu - Học sinh thảo luận theo nhóm 2 - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi-> - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Đây là câu hỏi - Ta phải đặt dấu chấm hỏi - HS Làm vào vở - HS nêu miệng; Lớp nhận xét. 3’. - HS nêu - HS nghe. 3’. 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 8) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số . Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ.(BT cần làm 1,2(cột 1,2)3,4) 2.Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ, giải toán toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận say mê học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ. 2. HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm bài - Gọi 2 HS làm tính 49-35 ; - HS nhận xét 48 – 26 và nêu tên thành phần của phép tính . - Kiểm tra vở 3 em - HS nghe - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài : 2’ - GV giới thiệu bài ghi bảng 3.2.Hướng dẫn Học sinh luyện tập: 10’ Bài 1 : 5’ - 1HS đọc yêu cầu - Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS làm bảng-Lớp làm vào vở - Gọi 2 học sinh làm bảng. HS làm bài vào vở - HS nêu - GV cùng HS nhận xét sửa bài. - HS nêu cách đặt tính và tính. - Cho học sinh nêu tên thành phần của phép tính ? - Yêu cầu HS nêu đặt tính và cách tính? Bài 2 : - 1- 2 em nêu yêu cầu-Tính nhẩm - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào SGK; HS nêu - Cả Lớp làm cột 1; 2 ( Khuyến khích HS miệng khá, giỏi làm cột 3) 60 –10 - 30 = 2O,90 – 10 – 20 =2O - GV cùng HS nhận xét 60 – 40 = 2O, 90 – 3O =6O - Cho HS nhận xét từng cặp tính? - Nêu cách nhẩm? - HS nêu Bài 3: 8’ - 1 em đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm nháp ;1 HS làm phiếu bài - Cho HS làm nháp,1 HS làm phiếu bài tập. tập - GV nhận xét sửa bài. - Gọi HS nêu tên thành phần của phép tính? - HS nêu - Tính hiệu ta làm phép tính gì ? - HS nêu Bài 4 : - 1 em đọc đề toán. - Cho học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào - Xác định yêu cầu của đề vở.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Gọi 1HS tóm tắt rồi giải-Lớp làm vào vở - GV cùng HS nhận xét sửa bài . Bài 5: ( Khuyến khích HS khá, giỏi làm) - Gọi HS khá nêu kết quả. - GV theo dõi nhận xét. 4.Củng cố: - Các em vừa học bài gì? - GV ghi 46 –25 =21 cho HS nêu tên thành phần của phép tính 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.. - HS khá nêu khoanh vào chữ C - HS nêu - 2 HS nêu 3’ 2’. - HS nghe. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 4) BÀI: DÀN HÀNG NGANG , DỒN HÀNG – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI ! ” I.Mục tiêu - Biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục , biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 2 . - Biết cách tập hợp hng dọc dĩng thẳng hàng dọc , điểm đúng số của mình . - Biết cách choi , khi GV nhận lớp . - Chơi trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi.” Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi . II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trị chơi III. Nội dung và phương pháp, lên lớp. Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp. TG 68p. Cách thức tổ chức các hoạt động xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X GV nhận xt giờ học.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV ra bi tập về nhà II / Phần cơ bản : 18- Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số 22p xxxxxxxxxxxxxxxxx ,đứng nghiêm, đứng nghỉ , giậm chân xxxxxxxxxxxxxxxxx tại chổ – dừng lại ,quay trái, quay phải. xxxxxxxxxxxxxxxxx - Dàng hàng ngang , dồn hàng X - Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ! ” - GV hướngdẫn Xxxxx O O O O O O O O O III. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp - Củng cố. - Nhận xét - Dặn dò. 68p. Xxxxx O O O O O O O O O Xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ(NGHE-VIẾT) (TPPCT: 4) BÀI: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nghe viết đúng đoạn cuối trong bài :”Làm việc thật là vui.”Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2. - Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3). 2.Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng viết đúng đẹp, đảm bảo tốc độ viết . 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ viết qui tắc chính tả g,gh. 2.HS : Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng viết từ khó - Gọi 2 em viết bảng : xoa đầu ,chim sâu , - HS nhận xét gắn bó. - 2 HS đọc đúng thứ tự 10 chữ cái. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3. Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi - HS nghe bảng 2’ 3.2.Hướng dẫn HS nghe –viết: - GV đọc bài chính tả . 13’ - Gọi HS đọc - 2 HS đọc lại *Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - GV hỏi: - HS nêu - Bài chính tả trích từ bài tập đọc nào ? - Bé làm những việc gì? - Làm bài ,đi học, quét nhà,… - Bé thấy làm việc như thế nào ? - Bận rộn ,thật vui. - Bài viết có mấy câu ? - Có 3 câu . - Câu nào có nhiều dấu phẩy ? - HS nêu . - GV đọc những tiếng khó :quét nhà ,nhặt - HS viết bảng con . rau, luôn luôn, bận rộn . - HS đọc lại toàn bộ tiếng khó . - GV nhận xét - GV đọc cho HS viết bài vào vở . - HS nghe viết . - GV chấm –chữa bài : - GV chấm7 -10 bài - HS đổi vở chữa bằng bút chì . - Nhận xét tuyên dương 3.3.Hướng dẫn hs làm bài tập: - 11HS đọc yêu cầu bài Bài 2: 10’ - 2 nhóm HS thi đua. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài . - Chia làm 2 nhóm lần lượt ghi lên bảng - 1 HS đọc đề trong chữ bắt đầu bằng g,gh. - Lớp làm vào vở bài tập; 1HS lên - GV nhận xét tuyên dương . bảng Bài 3 : - Gọi HS đọc đề . - 2 HS thi viết - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập 4.Củng cố: 3’ - GV tổ chức HS thi viết chữ đúng đẹp nhanh 5.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Các em học thuộc bảng chữ cái ở nhà, viết những lỗi sai cho đúng . - GV nhận xét tiết học tuyên dương. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 9) BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Biết đếm, đọc, , các số trong phạm vi 100. Biết viết số liền trước, số liền sau của 1số cho trước. - Biết làm tính cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100, biết giải bài toán bằng một phép cộng. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc, viết, nhận biết số liền trước, liền sau, làm toán nhanh chính xác 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Bảng phụ 2. HS:Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng - GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính - HS nhận xét hiệu biết số bị trừ 77 và số trừ là35; số bị từ là 68 , số trừ là 5; - Kiểm tra vở 3 em. - HS nghe - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ - 1 HS nêu cầu – Viết các số 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - 3 HS lên bảng làm bài;Lớp nháp - GV nêu Mục tiêu tiết học-> Ghi bảng. a. 40,41,42,43,44,45,46,47,48, 3.2.Hướng dẫn HS luyện tập: 49,50. Baì 1: 18’ b. 68,69,70,71,72,73,74. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài c.10,20,30,40. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài - HS trả lời - GV gọi HS đọc các số của từng phần. - 1 HS nêu yêu cầu – Viết số - GV cùng HS nhận xét sửa sai. - HS nêu miệng - Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của từng a. 60 b.100 c.88 d.0 dãy số? - HS nêu Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV Yêu cầu cả lớp làm miệng câu - 1HS nêu yêu cầu –Đặt tính rồi tính a,b,c,d( Khuyến khích HS khá, giỏi làm câu e,g) - HS 2 em làm phiếu bài tập - GV theo dõi nhận xét sửa sai - 1 HS nêu - Yêu cầu HS nêu cách điền số liền trước, liền sau của một số ? - 1 HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải Bài 3 - 1 HS giải ở bảng lớp.-Lớp làm vào - Gọi HS nêu yêu cầu vở. - Yêu cầu cả lớp làm vở cột 1;2(Khuyến.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> khích HS K;G làm cột 3) - 2 HSlên bảng làm phiếu bài tập - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu HS nêu cách tính ? Bài 4: - GV gọi 2 HS đọc đề . - Xác định yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì ?Hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - GV theo dõi nhận xét sửa sai * Yêu cầu HS khá nêu lời giải khác? 4.Củng cố: - Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính ? - Giáo dục HS? 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét - HS trả lời - 2 HS nêu - HS lắng nghe. 3’. 2’. Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT: 2) BÀI: GẤP TÊN LỬA (Tiết2 ) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS gấp được tên lửa đúng mẫu 2.Kĩ năng: - Rèn HS gấp đúng, đều, đẹp. Rèn đôi tay khéo léo. 3.Thái độ: - Giáo dục HS thói quen lao động, óc sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu tên lửa, qui trình gấp, giấy màu. 2.HS :Giấy màu, hồ dán, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 1 HS nêu - 1 HS nêu qui trình gấp ? - HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá - HS nghe 2.Bài mới: 32’ *Giới thiệu bài: 2’ - HS quan sát nhận xét - GV nêu MĐYC tiết học - HS nêu các bước Hoạt đông1: 13’ * Bước1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Quan sát mẫu và nhận xét - GV treo qui trình HS quan sát lại mẫu - Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước Hoạt động2: *Thực hành - Cho HS thực hành gấp theo bàn - Yêu cầu HS nhận xét- Bình chọn - Gọi 4 em gấp đẹp lên gấp - GV cùng HS nhận xét * Trưng bày sản phẩm - Chọn sản phẩm đẹp trưng bày - Cho HS nhận xét - Tuyên dương học sinh gấp đẹp. - Cho HS thi phóng tên lửa - Nhắc nhở HS an toàn trật tự Hoạt động 3 *Củng cố dăn dò: - Cho HS nhắc lại cách gấp tên lửa? - Giáo dục HS? - Dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. - GV nhận xét tiết học , tuyên dương.. * Bước2:Tạo tên lửa và sử dụng - HS thực hành -Học sinh gấp theo bàn 10’ - 4 đại diện HS lên gấp - HS trưng bày sản phẩm. - HS thi phóng tên lửa. - HS nhắc lại cách gấp. 5’. Tiết 5: HĐNGLL (TPPCT: 2) BÀI: VUI TẾT TRUNG THU(Tiết 2) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. NỘI DUNG MỤC ĐÍCH HĐVH: Thơ - Biết thể hiện tình “Trăng sáng”. cảm của mình đối với ông trăng qua cách đọc bài thơ. - Phát triển kỹ năng nghe, kỹ năng ban đầu đọc đúng nhịp diệu. - Trẻ đọc thuộc và hiểu nội dung bài thơ. Trả lời tốt các câu hỏi của cô.. CHUẨN BỊ - Máy chiếu - Giấy bút màu cho trẻ tô .. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: "Gây hứng thú cho trẻ” - Trò chuyện với trẻ: Vào đêm trung thu c/c nhìn lên bầu trời c/c thấy gì nào? C/c cảm thấy như thế nào khi c/c đi chơi trong đêm trung thu được ông trăng chiếu sáng nào? - Cô giới thiệu bài thơ: Có một bài thơ của cô Nhược Thủy và Phương Hoa nói lên niềm vui của em bé với ông trăng đấy? C/c có biết đó là bài thơ gì không? *Hoạt động 2: “Bé nào nhanh trí?”.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp động tác. - Lần 2: Cô đọc diễn cảm kết hợp trình chiếu. * Đàm thoại: + Cô vừa đọc cho c/c nghe bài thơ có tên là gì? + Trong bài thơ nói đến ai? + Sân nhà của em bé sáng nhờ cái gì c/c? + Trong bài thơ ông trăng được miêu tả như thế nào? + Khi trăng khuyết thì giống cái gì? + Khi em bé đi thì ông trăng làm gì c/c? Giáo dục: Trẻ biết yêu thiên nhiên * Hoạt động 3: “Bé đọc thơ cùng cô” Dạy trẻ đọc thơ:+ Cả lớp đọc theo cô 2 lần. + 3 tổ đọc thơ. + Nhóm, cá nhân đọc. Khi trẻ đọc thơ cô chú ý sửa sai cho trẻ và hướng dẫn trẻ cách ngắt nhịp khi đọc. *Hoạt động 4: “Bạn nào khéo tay?” Cho trẻ về nhóm tô màu những hình ảnh liên quan đến bài thơ. HĐNT: - QS: Mâm ngủ quả. - TC: + Múa sư tử. + Tập tầm vông.. - Trẻ nhận xét được một số đặc điểm nổi bật và ý nghĩa của mâm ngủ quả trong ngày hội trung thu. - Nắm được cách chơi và luật chơi. - Trẻ biết vẽ bầu trời đêm trung thu.. - Tranh mâm ngủ quả, đồ chơi ngoài trời.. *Hoạt động 1: QS tranh mâm ngủ quả - Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân. - Cho trẻ quan sát tranh mâm ngủ quả. Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét. - Cho trẻ nói những gì mình đã được quan sát. - Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung giáo dục. * Hoạt động 2: TCVĐ: - TC1: Múa sư tử. - TC2: Tập tầm vông..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> HĐC: - Vẽ bầu trời đêm trung thu. - TC: Uống nước cam.. - Rèn kỹ năng vẽ nét cong tròn cho trẻ. - Trẻ biết thực hiện các thao tác làm nước cam. - Giấy vẽ, bút sáp màu.. Hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét trẻ chơi. - Cho trẻ chơi xích đu, cầu trượt. Cô bao quát trẻ chơi. - Cô ổn định lớp. - Cô đố c/c bầu trời vào đêm trung thu như thế nào? - Cho trẻ xem tranh và nhận xét bức tranh. - Cô hướng dẫn và cho trẻ vẽ. Cô bao quát hướng dẫn trẻ vẽ. - Cho trẻ làm động tác làm nước cam để uống. Giáo dục trẻ nên uống nhiều nước trái cây để cho cơ thể khỏe mạnh.. Ngày soạn: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT: 2) BÀI: CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân(Bài1,2). - Viết được một bản tự thuật ngắn(Bài 1,2).Biết viết một bản tự thuật ngắn. 2.Kĩ năng: - Thực hiện đúng nghi thức chào, hỏi, tự giới thiệu bản thân nói, viết đúng bản tự thuật ngắn rõ ràng, gãy gọn. *Kĩ năng sống: - Tự nhận thức về bản thân - Giao tiếp; cởi mở, tự tin trong giao tiếp, lắng nghe ý kiến của người khác. - Tìm kiếm và xử lý thông tin. *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Trải nghiệm - Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin - Đóng vai 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh HS tính lễ phép , ăn nói lịch sự, gãy gọn..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ 2.HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS đọc bài - Gọi 2 HS đọc bàilàm bài tập 3 - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3 .Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu: 2’ - HS nghe - GV nêu MĐYC tiết học 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 10’ Bài tập1: - 1HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp đôi - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp - HS trình bày - Gọi HS lần lượt thực hiện theo cặp . - Thưa mẹ con đi học. + Chào bố mẹ để đi học . - Em chào thầy. + Chào thầy cô giáo khi đến trường . - Chào bạn. + Chào bạn khi gặp ở trường . - HS nhận xét bổ sung . - GV cho HS nhận xét giọng nói vẻ mặt. - HS nghe * GV: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép , lịch sự , chào bạn thân mật cởi mở. - 1 HS đọc yêu cầu .Nhắc lại lời chào Bài 2: 8’ của các bạn trong tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS quan sát tranh - Cho HS quan sát tranh: GV hỏi - Bóng nhựa , Bút thép , .. + Tranh vẽ ai ? - Lịch sự đàng hoàng như người lớn . + Các bạn ấy giới thiệu như thế nào ? - HS nhận xét + Nhận xét cách chào hỏi và tự giới thiệu - HS đóng vai trình diễn của 3 bạn . - Cho HS lên đóng vai - 1 em đọc yêu cầu - GV nhận xét - HS làm vào vở bài tập Bài 3: 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS trình bày miệng - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập - GV quan sát theo dõi . - Gọi 2 HS đọc bản tự thuật . - Lớp nhận xét - 2 cặp HS tự giới thiệu về nhau *GV nhận xét ghi điểm . - HS thực hiện 3.Củng cô: - Cho 2 cặp HS tự giới thiệu về nhau 3’ - Giáo dục học sinh nói năng lịch sự..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em thực hành chào hỏi . - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. 2’. Tiết 2: TOÁN(TPPCT: 10) BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .Tên gọi các thành phần phép tính cộng , trừ. - Biết làm tính cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán bằng một phép trừ . 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm toán nhanh chính xác 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận; Yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1. GV:bảng phụ 2. HS:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm bài - Gọi 2 HS làm bảng làm bài3: Đặt tính rồi - HS nhận xét tính - Kiểm tra vở 3 em - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 30’ 13.1.Giới thiệu bài : 2’ - HS nghe - - GV dùng lời giới thiệu -> Ghi bảng * 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 HS nêu yêu cầu Bài tập 1: 5’ - 2HS lên bảng làmvà lớp làm vào vở - Gọi HS nêu yêu cầu bài nháp - Gọi 2 HS lên bảng làm3 số đầu ( Khuyến 25 = 20 + 5 , 62 = 60 + 2 khích HS K;G Làm 3 số còn lại); lớp làm bài nháp - 1HS nêu - Yêu cầu HS nhận xét - HS đọc yêu cầu – Điền số thích hợp - Yêu cầu HS nêu cách làm? vào ô trống - GV cùng HS nhận xét sửa sai. Bài tập 2: 5’ - Lớp làm vào SGK-1 HS làm bảng phụ - 1-2 HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Tính - Gọi 1HS làm bảng.Lớp làm SGK.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - GV cùng HS nhận xét, sửa bài. - Muốn tìm tổng ta làm thế nào? Bài tập 3: - Gọi 1HS nêu đề. - Cho cả lớp làm 3 phép tính đầu vào SGK( Khuyến khích HS Khá, giỏi làm 2 PT còn lại); 2 HS làm phiếu bài tập - GV cùng HS nhận xét - tuyên dương - Yêu cầu HS nêu cách tính ? Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề. - Xác định yêu cầu đề - Gọi HS lên bảng làm;Lớp nháp - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS nêu lời giải khác Bài tập 5 Khuyến khích HS khá, giỏi làm). - Yêu cầu HS đọc đề - GV theo dõi nhận xét sửa sai. 4.Củng cố: - Gọi HS gọi tên các thành phần trong phép tính ?GV liên hệ giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn bài. - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương.. 5’. 8’. - HS làm SGK –2 HS làm phiếu bài tập - HS nhận xét HS nêu - 1HS đọc đề toán - 1HSkhá, tóm tắt và tự giải bảng lớp. - Lớp làm vào vở nháp - HS khá nêu - 1 H S nêu- HS làm bảng - HS khá nêu miệng - HS nêu. 3’. 3’ 2’. Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT: 2) BÀI: CHỮ HOA Ă, Â I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS viết đúng hai chữ hoa Ă, Â ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ă, Â), chữ và câu ứng dụng:Ăn(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) .Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần). - HS khá, giỏi viết đủ 3 dòng. 2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận , giữ vở sạch viết chữ đẹp. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu chữ, bảng phụ 2. HS:Vở tập viết, bảng con..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng - 2 HS viết: Anh - HS nhận xét - 1 HS nêu câu ứng dụng - GV cùng HS nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu bài ghi bảng - HS nghe 3.2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa: 10’ - H S quan sát nhận xét - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - HS nêu +Chữ Ă, Â có gì giống và khác chữ A ? - Giống: A +Dấu phụ như thế nào? - Khác:Ă có thêm dấu trên đầu - GV viết mẫu và nhắc cách viết. - Â có dấu mũ trên đầu - Cho HS viết bảng con. - Học sinh chú ý -GV và HS nhận xét sửa sai - HS viết bảng con 3.3.Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng 8’ dụng: - GV cho HS đọc cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng - GV giải nghĩa: khuyên ăn chậm nhai kĩ để - HS nghe dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. - Cho HS quan sát nhận xét - HS quan sát nhận xét - GV viết mẫu chữ Ăn - HS chú ý * GV lưu ý điểm cuối của chữ Ă nối liền bắt đầu chữ n - Cho HS viết vào bảng con - GV cùng HS nhận xét 3.4.Cho HS viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV theo dõi giúp HS viết chậm - Chấm chữa bài -Thu bài chấm 5-7 em - GV nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố: - Cho HS nêu lại qui trình viết ? - Thi viết đẹp nhanh 5.Nhận xét,dặn dò: - HS luyện viết vào vở phần ở nhà - GV nhận xét tiết học tuyên dương. Tiết 4:. - HS viết bảng con 5’ - HS viết bài 3’ 2’. - HS nêu qui trình viết - 2 HS thi viết bảng.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> SINH HOẠT LỚP(TPPCT: 2) TUẦN 2 A-Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 1: 1-Ưu: - Chấp hành tốt giờ giấc, tác phong. - Đi học đều, ăn mặc sạch sẽ. - Đa số chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. 2-Khuyết: - Còn 1 số em chưa chuẩn bị đầy đủ sách, vở, đồ dùng học tập. - Thường xuyên bỏ sách, vở, đồ dùng học tập ở nhà. - Còn ham chơi, chưa có ý thức học tập. B-Phương hướng tuần tới: Thường xuyên động viên, nhắc nhỡ các em hàng ngày. Ngày soạn: Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ bảy ngày 15 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: AN TOÀN GIAO THÔNG(TPPCT: 1) BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên đường. - HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường ,hè bị lấn chiếm ,xe đi lại đông ,xe đi nhanh) 2. Kĩ năng - Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường . - Biết cách đi trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư. 3. Thái độ - Đi bộ trên vỉa hè , không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn II - CHUẨN BỊ - Tranh , 5 phiếu học tập - 2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm III - NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2’ 2.Dạy bài mới : 35’ Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động 1 : 7’ - Giới thiệu an toàn và nguy hiểm - Giải thích thế nào là an toàn ,thế nào là nguy hiểm Chia nhóm , thảo luận - An toàn : Khi đi trên đường không để xảy N1 : Tranh 1 ra va quệt , không bị ngã , bị đau,...đó là an N2 : Tranh 2 toàn . N3 : Tranh 3 - Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai N4: Tranh 4 nạn N5 : Tranh 5 - Chia lớp thành các nhóm Các nhóm cử đại diện nhóm trình - Y/c Hs thảo luận xem các bức tranh vẽ bày và giải thích ý kiến của nhóm hành vi nào là an toàn , hành vi nào là nguy mình hiểm HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - Nhận xét kết luận : Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn ; Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn ; Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm ; Ngồi trên xe đạp do Chia lớp thành 5 nhóm bạn nhỏ khác chở là nguy hiểm Hoạt động 2 : 13’ - Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm - Chia lớp thành 5 nhóm ,phát cho mỗi nhóm Các nhóm thảo luận từng tình một phiếu với các tình huống sau: huống ,tìm ra cách giải quyết tốt Nhóm 1 : Em và các bạn đang ôm quả bóng nhất đi từ nhà ra sân trường chơi . Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em ,lăn xuống đường . - - - Em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào em lấy được bóng ? Nhóm 2 : Bạn em có mộ hố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe đi t chiếc xe đạp mới , bạn em muốn chở em ra p lại .Em có đi hay không ? Em sẽ nói gì với bạn em ? Nhóm 3 : Em cùng mẹ chuẩn bị qua đường , cả hai tay mẹ em đều bận xách túi . Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường ? Nhóm 4 : Em và một số bạn đi học về , đến chổ có vỉa hè rộng. các bạn rủ em cùng chơi đá cầu . Em có cùng chơi không ? Em sẽ nói gì với bạn ? Nhóm 5:Có mấy bạn ở phía bên kia đường Đại diện nhóm trình bày ý kiến đang đi chơi ,các bạn vẫy em sang đi cùng của nhóm mình nhưng bên kia đường đang có nhiều xe cộ đi.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> lại .Em sẽ làm gì ? làm thế nào để qua đường đi cùng với bạn em được ? - Nhận xét kết luận : khi đi bộ qua đường trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết ,không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng đá cầu trên vỉa hè , đường phố và nhắc nhở bạn mình không tham gai vào các hoạt động đó . Hoạt động 3 : An toàn trên đường đến trường - Cho HS nói về an toàn trên đường đi học + Em đến trường trên con đường nào ? + Em đi như thế nào để được an toàn ? - Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe cộ đi lại ,ta phải chú ý khi đi đường : - Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải - Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn. 3. Củng cố : - Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần: +Không chơi các trò chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè). +Không đi bộ một mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em. +Không chạy, chơi dưới lòng đường. +Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.. Lắng nghe. 8’ Từng HS lần lượt trả lời. HS nhận xét 2’. Lắng nghe. Tiết 2: AN TOÀN GIAO THÔNG(TPPCT: 2) BÀI 2 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc dường phố mà các em biết (rộng ,hẹp , biển báo , vỉa hè , ....) - HS biết được sự khác nhau của đương phố ,ngõ ( hẻm ),ngã ba , ngã tư , ... 2. Kĩ năng: - Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (hoặc nơi HS sinh sống ) - Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - HS thực hiện đùng qui định đi trên đường phố II.CHUẨN BỊ - Một số tranh ảnh minh họa dường phố II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN TG 1.Ổn định lớp : 2 2.Một số đặc điểm của đường phố là: 3’ - Đường phố có tên gọi. - Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông. - Có lòng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè (dành cho người đi bộ). - Có đường các loại xe đi theo một chiều và đường các loại xe đi hai chiều. - Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao thông ở ngã ba, ngã tư. - Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm. Khái niệm: Bên trái-Bên phải Các điều luật có liên quan : - Điều 30 khoản 1,2,3,4,5 (Luật GTĐB). 3.Dạy bài mới: 25’ Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố - GV phát phiếu bài tập: 5’ +HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát. - GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan sát. - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi: 1.Tên đường phố đó là ? 2.Đường phố đó rộng hay hẹp? 3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại? 4.Có những loại xe nào đi lại trên đường? 5.Con đường đó có vỉa hè hay không? - GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi: + Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp). + Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe máy có ý định gì? + Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng ô tô, xe máy…). - Chơi đùa trên đường phố có được không?Vì sao? Hoạt động 2 :Quan sát tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - Làm phiếu.. - 1 hs kể.. - Trả lời.. - Thực hiện.. - Trả lời..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên 10’ bảng để học sinh quan sát - GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả lời: + Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê tông; Đá; Đất). + Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu). + Lòng đường rộng hay hẹp? + Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới). Hoạt động 3 :Vẽ tranh Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để 5’ HS trả lời: + Em thấy người đi bộ ở đâu? + Các loại xe đi ở đâu? + Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè? Hoạt động 4: Trò chơi “Hỏi đường” Cách tiến hành : - GV đưa ảnh đường phố, nhà có số cho HS 5’ quan sát. - Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì? - Số nhà để làm gì? Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi. 4. Củng cố a)Tổng kết lại bài học: 3’ + Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và lòng đường cho các loại xe. + Có đường một chiều và hai chiều. + Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ. + Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà. b)Dặn dò về nhà 2’ + Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.. - Trả lời.. - 2 hs trả lời.. - Quan sát .. - Lắng nghe.. - Liên hệ..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tiết 3: AN TOÀN GIAO THÔNG(TPPCT: 3) BÀI 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trên đường. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. - Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao thông. 2. Kỹ năng: - Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112. 3. Thái độ: - Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông. II. CHUẨN BỊ - Tranh 1,2,3 phóng to - Biển 101,102,112 phóng to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài - Học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao và nội dung thực hiện hiệu lệnh thông làm nhiệm vụ điều khiển các loại xe - Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực đi đúng đường. Chúng ta còn gặp một số hành làm cảnh sát giao thông. Vài học biển cắm ở ven đường đó là biển báo hiệu để sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh. điều khiển giao thông. Đó là nội dung bài - Lớp nhận xét hôm nay. 13’ Hoạt động 2: - Vài em nhắc lại - Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông - Lớp đọc a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiệnb. Cách tiến hành: - Treo các tranh có hình ảnh các động tác điều khiển của cảnh sát giao thông. - Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung. c. Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn giao thong 10’ Hoạt động 3: - Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông. - Thảo luận nêu rõ: a. Mục tiêu: Biết hình dáng, màu sắc, đặc + Hình dáng điểm nhóm biển báo cấm. + Màu sắc Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc + Hình vẽ bên trong nhóm này. - Đại diện nhóm trình bày. Vài em nhắc b. Cách tiến hành lại - Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển - ở đầu những đoạn đường giao nhau, báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý nghĩa đặt ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể của nhóm biển báo này. Giáo viên ghi đặc ý nghĩa từng biển báo (101,102,112) điểm lên bảng - Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo này được đặt ở vị trí nào trong thành phố? Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm gì? c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó. Hoạt động 4: 5’ - Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo - Trò chơi “Ai nhanh hơn”. vừa học trong số nhiều biển báo. Đọc a. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo tên đúng đội nhanh hơn thắng vừa học b. Cách tiến hành: - Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1 số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn. - Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo vừa học trong số nhiều biển báo. Đọc tên đúng đội nhanh hơn thắng c. Kết luận: - Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học V. Củng cố: - Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển báo vừa học. 5’ - Dặn dò: Thực hiện theo bài học. TUẦN 3* Ngày soạn:Chủ nhật ngày 16 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPCT: 7,8) BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS hiểu nợi dung câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. - Hiểu nghĩa từ : ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc . 2.Kĩ năng: - Đọc đúng :ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng. - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng sau dấu chấm,phẩy và giữa các cụm từ . - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật *Kĩ năng sống: - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ nhũng giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. - Lắng nghe tích cực *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, trình bày tích cực 3.Thái độ: - Giáo dục HS hiểu người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ mọi người,cứu người, vượt qua những khó khăn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ. 2.HS : SGK, xem trước bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu - Gọi 2 em đọc 2 đoạn bài:“Làm việc thật là hỏi vui”và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - GVnhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV cho HS quan sát tranh giới thiệu - HS nghe, kết hợp đọc thầm 3.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 23’ - HS đọc nối tiếp đọc từng câu. - GV đọc mẫu.Nêu giọng đọc - HS cá nhân +đồng đồng thanh a.Gọi HS đọc từng câu - 5em đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Nai Nhỏ, - HS đọc chú giải -HS khá đặt câu chơi xa, lối…. b.Cho HS đọc từng đoạn - HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi ..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV chia 5 đoạn - 5 HS thi đọc giữa các nhóm . - GV giải nghĩa thêm từ: - Cả lớp đồng thanh. +Ngăn cản :Yêu cầu HS đặt câu -Hướng dẫn HS đọc câu dài c.Cho HS đọc trong nhóm - GV theo dõi HS đọc d.Thi đọc giữa các nhóm - GV cùng HS nhận xét 5’ d.Cả lớp đọc đồng thanh. * Củng cố tiết 1 15’ - GV nhận xét TIẾT 2 : 3.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - 1em đọc;lớp đọc thầmvà trả lời câu * Gọi HS đọc đoạn 1.GV hỏi:câu 1 SGK 1 - GV nhận xét chốt ý 3’ - HS nhận xét bổ sung * Gọi HS đọc đoạn 2,3, 4 . - 1 HS đọc – HS trả lời - GV hỏi câu 2, 3, 4 SGK - Lớp nhận xét * GV chốt : 12’ - 1HS đọc ,lớp đọc thầm - Hoạt động dám liều mình vì người khác là - HS trả lời cá nhân.Lớp nhận xét bổ đặc điểm của một người tốt bụng, vừa dũng sung cảm. 3’ - HS nghe 3.4.Luyện đọc lại : - HS đọc phân vai trong nhóm - GV chia nhóm cho HS phân vai đọc - Thi đọc giữa các nhóm. trong nhóm - HS nêu - Thi đọc giữa các nhóm GV cùng HS nhận 2’ xét 4.Củng cố : - Vì sao cha Nai nhỏ cho Nai nhỏ đi chơi xa - Giáo dục HS? Bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em đọc bài - GV nhận xét tiết học Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 11) BÀI: KIỂM TRA I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức đã học về đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.Giải toán bằng 1 phép tính đã học..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác 3.Thái độ: - Giaó dục tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. CHUẨN BỊ 1.GV:- Đề bài kiểm tra 2.HS :- Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - HS nghe - Kiểm tra sự chuẩn bị - GV nhận xét 3.Bài mới: 30’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV dùng lời giới thiệu ghi tên bài - HS theo dõi *GV nhắc nhở vài điều trước khi học sinh 10’ làm bài. - Đọc kĩ đề, làm nháp trước khi viết vào - Tự giác làm bài, không nhìn các bạn xung - HS làm bài quanh…… Bài 1:3 điểm - GV đọc đề - HS điền: 62, 63,65, 66, 67, 68, 69, - GV ghi đề lên bảng. 71, 72 - HS chép bài vào giấy và làm - HS điền: 92, 94, 96, 97, 98 , 100 Bài 1: Viết các số: 8’ a.Từ 60 đến 80:……………….. Bài 2:1điểm b.Từ 89 đến 95:………………… -HS ghi: 60 Bài 2: -HS ghi :100 a.Số liền trước của 61 là:….. b.Số liền sau của 99 là………… Bài 3: Tính Bài 3: 2,5 điểm 42 84 60 66 - HS tính lần lượt kết quả là : 96, 53 +54 +31 +25 +16 85, 50, 28 Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm. 4.Củng cố: - Thu bài về nhà chấm. 5.Nhận xét, dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 5’. 3’ 2’. Bài 4: 2.5điểm Giải - Số bông hoa Mai làm được là: 36 – 16 = 20(bông hoa) Đáp số : 20 bông hoa Bài 5:1 điểm.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - GV nhận xét tiết học Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(TPPCT: 3) BÀI: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI(Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi. - Thực hiện nhận lỗi khi mắc lỗi. 2.Kĩ năng: - Rèn HS tính tự giác nhận và sưả lỗi. *Kĩ năng sống: - Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. *Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cức có thể sử dụng. Thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề 3.Thái độ: - HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: phiếu thảo luận nhóm 2. HS :Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 2’ - 2 HS lên bảng - Buổi tối em thường làm những việc gì? 3’ - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét 2.Bài mới: 30 *Giới thiệu: 2’ - HS nghe - GV nêu MĐYC tiết học-> ghi bảng Hoạt động 1: 10’ - Phân tích truyện “cái bình hoa” * Mục tiêu: - Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi - Các nhóm thực hiện xây dựng kết - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm theo cấu chuyện dõi và xây dựng phần kết cấu chuyện. - GV kể chuyện :Cái bình hoa - HS trả lời cá nhân - GV hỏi: + Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ - Cô giáo sẽ không biết ai làm đổ xảy ra? bình hoa..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Thử đoán xem Vô – va đã nghĩ và làm gì sau đó - HS thảo luận nhóm và phán đoán phần kết. - Đại diện nhóm trình bày - GV kể tiếp đoạn cuối câu chuyện - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm + Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét * GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi, … * GV :Em đã có lần nào mắc lỗi chưa? Khi mắc lỗi em phải làm gì? Hoạt động 2 : - Bày tỏ ý kiến thái độ của mình. * Mục tiêu : - Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - GV qui định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình. - GV đọc từng ý kiến sau đó GV phát phiếu - Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do * GV kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quí mến. 3.Củng cố: - Tại sao chúng ta phải biết nhận lỗi và sữa lỗi?-Giáo dục học 4.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS thực hiện tốt việc nhận và sửa lỗi - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. - Vô- va sẽ đến xin lỗi cô. - HS khá. - Cần nhận lỗi và sửa lỗi sau khi mắc lỗi. - Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. - HS nghe - HS liên hệ bản thân. 8’. - HS làm việc cá nhân –HS nêu và giải thích - HS theo dõi và nhận xét - HS nghe - HS nêu. 5’ 3’ 2’. Tiết 5: Chào cờ(TPPCT: 3) Sinh hoạt đầu tuần Ngày soạn: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 5) BÀI: QUAY PHẢI , QUAY TRÁI – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI ” I. MỤC TIÊU Tiếp tục ôn một số kỹ năng ĐHĐN. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác -Học quay phải , quay trái . yêu cầu thưc hiện được động tác tươ đối chính xác . Ôn trò chơi mới “Nhanh lên bạn ơi ! ” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI I/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : - Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số ,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải , quay trái, điểm số từ 1hết theo tổ . - học quay phải, quay trái - Dàng hàng ngang , dồn hàng - Trò chơi : “nhanh lên bạn ơi ! ” - GV hướngdẫn III/ Phần kết thúc : GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. TG 68p. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X x. 1822p. xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X Xxxxx O O O O O O O O O Xxxxx O O O O O O O O O. 68p. xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP ) (TPPCT: 5) BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép lại chính xác ,trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Làm đúng BT2;BT3 a/b 2.Kĩ năng: - Rèn HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3.Thái độ: - Giaó dục HS tính cẩn thận, tự giác,ý thức giữ vở sạch đẹp. - Ý thức biết chọn bạn mà chơi II.CHUẨN BỊ 1.GV:bảng phụ viết bài chính tả. 2. HS :vở bài tập, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 5’ - Làm việc thật là vui. - Tiết trước em viết chính tả bài gì ? - 3 em lên bảng viết chữ em hay sai, - Giáo viên đọc các chữ cái. viết bảng chữ cái. Bảng con. - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : 30’ Chính tả/ tập chép : Bạn của Nai - Giới thiệu bài. 2’ Nhỏ. Hoạt động 1 : - Hướng dẫn tập chép. 10’ a.Nội dung đoạn chép : - Theo dõi đọc thầm. - Giáo viên đọc mẫu. - 2 em đọc. Hỏi đáp : (Theo SGV) b. Hướng dẫn cách trình bày (SGV) - Hs trả lời câu hỏi. c. Hướng dẫn viết từ khó : - G viên đọc các từ khó : (SGV) - Nêu cách viết các từ trên. HS viết bảng con. d.Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Nhìn bảng chép. - Phân tích tiếng khó. - Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi. - Thu vở chấm ( 5-7 vở). - Nhận xét. Hoạt động 2: 13’ - Làm bài tập - 1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ Bài 2: trống ng/ngh. Cả lớp làm bài. - ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ? - 2 em lên bảng làm. Bài 3: - e, ê, i. - Hướng dẫn chữa : ......., dổ rác, thi đỗ, trời - Tiến hành làm như bài 2. đổ mưa, xe đỗ lại. - Chữa bài 3. 3.Củng cố : 3’ - 1 em nêu : e, ê, i. - ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ? - Giáo dục tư tưởng, - Chữa lỗi/ nếu sai. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 4.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em viết lại những lỗi sai. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.. 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 12) BÀI: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10. - Biết xem giờ khi kim phút chỉ vào số 12. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm tính nhanh, đúng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng cài; que tính 2. HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - HS nghe - Nhận xét bài kiểm tra: G: em; K: em; TB: em; Y: em - HS nghe 3.Bài mới: 30’ - HS quan sát trả lời 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - 6 que tính 3.2.Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 10’ - 4 que tính Bước1: - GV giơ 6 que tính hỏi: có mấy que tính? - 10 que tính - GV giơ 4 que tính và hỏi:lấy thêm mấy que tính nữa? - HS nêu - GV chỉ vào bảng và hỏi : có tất cả bao - HS thực hiện nhiêu que tính? - 1 HS nêu -Điền số - cho HS kiểm tra số que tính của các em, - HS nêu miệng cho HS bó thành 1 bó 10 que tính. 9 + ……= 10 10 = 9 + …… ;10 = * GV hỏi: 6 cộng 4 bằng bao nhiêu? 1 + …… Bước2:.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - GV nêu phép cộng 6 + 4 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.. - 1 HS nêu 6 +4 1O. - 1 HS đọc đề –2 HS lên bảng làm. 3.Thực hành 14’ - 1HS nêu yêu cầu – Tính nhẩm Bài 1: - 2 nhóm mỗi nhóm 3 em thi đua - Gọi HS nêu yêu cầu làm - Cho HS tự làm 7+3+6= 9+1+2= - Gọi HS nêu miệng - HS nêu - GV cùng HS nhận xét sửa sai. - 1 HS nêu yêu cầu- đồng hồ chỉ mấy - Yêu cầu HS nêu cách điền giờ? Bài 2: - Gọi HS đọc đề - Cho HS làm vào SGK–2 HS làm bảng; - HS chơi trò chơi theo nhóm. đổi vở kiểm tra - A. 7giờ B. 5 giờ C. 10 giờ - GV cùng lớp nhận xét. - HS nêu - GV lưu ý HS viết 10 ở tổng sao cho chữ - 2 HS thi làm số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV chia nhóm cho HS thi đua tính nhẩm - GV cùng HS nhận xét sửa sai. - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - GVcho HS nhìn tranh vẽ rồi thảo luận nhóm 2 4.Củng cố: 3’ - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính : 3+7=10 - Yêu cầu 2 HS lên bảng thi làm nhanh kết quả đúng. 5.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT: 3) BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình( Bài1); - Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần kể về bạn (Bài2 )Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở (bài tập1). HS K, G phân vai dựng lại câu chuyện (BT3). 2.Kĩ năng: - Rèn HS kể tự nhiên, phù hợp nội dung 3.Thái độ: - Giaó dục HS luôn luôn vâng lời cha mẹ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Tranh SGK, băng giấy đội đầu 2.HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của - 3 HS lên bảng kể chuyện :“phần thưởng” - Lớp nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ 2.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe - GV nêu tên câu chuyện kể : 2.2.Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai 10’ Nhỏ về bạn mình. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1HS nhắc lại yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát 3 tranh và nhớ lại lời - HS quan sát tranh – kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh. - 1HS kể - Gọi 1 HS khá làm mẫu. 2.3Cho HS tập kể theo nhóm: - Học sinh kể theo nhóm - Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của 8’ - Các nhóm thi kể. Nai Nhỏ - Nhắc lại lời cha Nai Nhỏ sau mỗi lần - HS nêu nghe con kể về bạn - Cho HS nhìn lại từng tranh ,nhớ và nhắc - Bạn con khoẻ thế cơ à? Nhưng cha lại lời của Nai Nhỏ nói với cha Nai Nhỏ vẫn lo lắm. - GV khuyến khích HS kể tự nhiên + Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ - Bạn của con thật thông minh và hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nhanh nhẹn! Nhưng cha vẫn chưa yên nào? tâm đâu. + Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã - Đấy chính là điều cha mong nhanh trí kéo mình chạy trốn, cha Nai Nhỏ đợi…….. nói gì? + Nghe xong chuyện cha Nai Nhỏ mừng rỡ - HS kể theo nhóm-đại diện nhóm kể nói với các con như thế nào? - HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - HS tập nói theo nhóm - Các nhóm cử đại diện kể. 2.4.Phân vai dựng lại câu chuyện: - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS làm lời Nai Nhỏ, 1 HS nói lời của cha - Lần 2: 3 HSdựng lại chuyện - Lần 3: thực hành theo nhóm 3.Củng cố: - Cho HS nhắc lại tên chuyện. - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? Em thích nhân vật nào, vì sao?- Giáo dục học sinh 4.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - GV nhận xét tiết học. 5’. - 3 HS khá, giỏi phân vai dựng lại câu chuyện - HS nhận xét - HS nêu - HS nêu cá nhân. 3’. 2’. Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI(TPPCT: 3) BÀI: HỆ CƠ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.Biết được sự co duỗi của bắp khi cơ thể hoạy động. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết đúng nhanh vị trí các cơ của cơ thể. 3.Thái độ: - GD HS có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II.CHUẨN BỊ 1.GV:tranh vẽ hệ cơ 2.HS Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - Hình dạng kích thước của các xương có giống nhau không? - 2 HS lên bảng trả bài - Muốn xương phát triển tốt ta phải thực - HS nhận xét hiện tốt điều gì? - GV nhận xét , đánh giá. 2.Bài mới: 30’ - HS nghe * Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu ghi tên bài Hoạt động 1: 10’ - Quan sát tranh –Thảo luận nhóm 4.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Quan sát hệ cơ. *Mục tiêu : Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể. - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và thảo luận N4 trả lời câu hỏi: chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. - Các nhóm làm việc. - GV theo dõi, giúp đỡ - Làm việc cả lớp: * GV treo hình vẽ hệ cơ, 1 số em chỉ và nói tên các cơ - GV nhận xét -> Kết luận:Trong cơ thể ta có rất nhiều cơ, các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm.. Hoạt động 2: - Thực hành co và duỗi tay * Mục tiêu: - Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. - Làm việc cá nhân và theo cặp:Cho HS quan sát hình trong SGK làm động tác giống hình vẽ, sau đó duỗi tay và quan sát sờ nắn mô tả bắp cơ khi duỗi, khi co. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. - Làm việc cả lớp:Gọi một số lên trình diễn,vừa làm động tác vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tayco duỗi * Kết luận: Khi cơ co cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn, khi cơ duỗi cơ sẽ dài hơn và mềm hơn… Hoạt động 3 : - Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc? *Mục tiêu: - Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cơ săn chắc. - GV hỏi: chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? * GV chốt ý và nhắc nhở các em nên ăn uống đầy đủ, ... 3.Củng cố: - Làm thế nào để cơ săn phát triển săn chắc? - Giáo dục HS. - Cơ lưng, cơ ngực, cơ mặt…. - 2 em chỉ và nêu tên các cơ - HS theo dõi. - HS quan sát và làm theo - 3-4 em lên trình diễn - HS nhận xét. 8’ - HS nghe - HS hoạt động cá nhân - HS nêu + Tập thể dục thể thaoVận động hàng ngày. + Lao động vừa sức.Vui chơi.An uống đầy đủ. - HS nêu. 5’. 3’.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> 4.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà cần luyện tập thể dục. - GV nhận xét tiết học.. 2’. Ngày soạn: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT: 9) BÀI: GỌI BẠN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài, nắm được ý của mỗi khổ thơ trong bài, hiểu nội dung bài: - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Bê Trắng.Trả lời được các câu hỏi SGK; Thuộc hai khổ thơ cuối bài. 2.Kĩ năng: - HS đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo . - HS đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhịp rõ từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ, đọc bài với giọng tình cảm, học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. 3.Thái độ: - GD HS yêu quí loài vật yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. II.CHUẨN BỊ 1. GV:tranh minh hoạ, bảng phụ 2. HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦAHỌC SINH 21.Ổn định: 2’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Gọi 2 HS đọc bài:”Bạn của Nai Nhỏ” và - HS nhận xét trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - Treo tranh giới thiệu->Ghi bảng. 3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 10’ - HS theo dõi, kết hợp đọc thầm. - GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chậm - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ rãi, tình cảm. - HS đọc từ khó cá nhân +đồng thanh - GV h/dẫn HS luyện đọc kết hợp giải - 3 HS đọc từng khổ thơ trước lớp nghĩa từ - HS cá nhân +đồng thanh a.Đọc từng dong thơ - HS đọc chú giải - GV hướng dẫn đọc đúng: xa xưa, thuở - HS khá đặt câu.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> nào, một năm, … b.Đọc từng khổ thơ - GV chia đoạn - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc và giải nghĩa thêm từ c.Đọc theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp nhận xét bình chọn tuyên dương d.Cả lớp đọc đồng thanh. 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1 h- GV nêu câu hỏi 1 GV:Bê Vàng và Dê Trắng sống trong rừng xanh sâu thẳm + Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2 - GV nêu câu hỏi 2 - GV giải thích thêm về Bê Vàng và Bê Trắng. + Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3và nêu câu hỏi 3 + Vì sao đến bây giờ Bê Trắng vẫn kêu ‘ Bê! Bê!”? 3.4.Học thuộc lòng bài thơ. - HS tự đọc nhẩm 2 khổ thơ cuối - GV ghi các từ điểm tựa. - Cho HS đọc GV xóa dần bảng - Học thuộc khổ thơ - Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc khổ thơ 4.Củng cố: - Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Bê Trắng? 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS tiếp tục học thuộc lòng khổ thơ - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.. - HS đọc nhóm đôi - HS đọc thi 4 em - HS đọc đồng thanh. - 1HS đọc khổ thơ 1 - Lớp đọc thầm - HS trả lời 1 – 2 em; Lớp nhận xét bổ sung. 8’. - HS đọc khổ 2 –Lớp đọc thầm - HS trả lời; Lớp nhận xét bổ sung. - HS trả lời câu hỏi 1- 2 em; Lớp nhận xét - HS nghe - HS học thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng - HS nêu. 5’. 3’ 2’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TPPCT: 3) BÀI: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (Bài 1, 2) biết đặt câu theo mẫu Ai( hoặc cái gì, con gì) là gì?( Bài 3) 2.Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Rèn kĩ năng nhận biết nhanh chính xác các từ chỉ sự vật, biết đặt câu hỏi theo mẫu. 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết dùng từ đặt câu . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh SGK bảng phụ viết nội dung bài tập 2 2.HS :Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - Kiểm tra 2 em làm lại bài tập 3, bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm bài ( tuần 2). - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ - HS nghe 2.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu MĐYC tiết học 2.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 10’ - 1 HS đọc đề Bài 1 : - HS quan sát và tìm từ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Nhận xét - Cho HS quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ nhẩm miệng hoặc viết từng tên gọi vào - HS làm bài :thứ tự các từ như sau. Vở bài tập . Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, - Gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV trâu, dừa, mía. nhận xét. - HS đọc - GV ghi bảng các từ: công nhân, ô tô, máy - 1HS nêu đề bay, bộ đội, voi, trâu, dừa ,mía. - Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng - Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa tìm - 2 nhóm thi đua Bài 2 : 8’ Lời giải: Bạn , bạn, thước kẻ, cô - Gọi 1 HS đọc yêu cầu giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá - GV hướng dẫn HS đọc và làm bài heo, phượng vĩ, sách. - Cho HS làm theo nhóm - 1HS nêu yêu cầu – HS đọc mẫu câu - GV nhận xét chữa bài * GV :Từ chỉ sự vật chính là các từ chỉ người , vật , cây cối, con vật. - HS làm bài Bài 3: 5’ - Gọi HS nêu yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài, viết mẫu lên - HS chơi bảng. - HS chơi trò chơi đặt câu theo mẫu - Gọi 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu theo yêu cầu GV - HS làm bài vào vở bài tập. - HS phát biểu ý kiến - GV ghi vào mô hình một số câu đúng 3.Củng cố: 3’ - Chơi tro chơi:Đặt câu theo mẫu: HS 1nêu.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> vế thứ nhất( bố Nam), HS 2 nêu vế thứ 2(là công an)……… - Cho HS nêu lại kiến thức cơ bản đã học. - Giáo dục học sinh 4.Nhận xét, dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.. 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 13) BÀI: 26 + 4 ; 36 + 24 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24(cộng có nhớ, dạng tính viết). - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV: 4 bó que tính và 10 que tính rời, bảng cài. 2.HS : que tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng làm bài - Gọi 2-em làm bài 2:Tính - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ - HS nghe 2.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu bài ghi bảng - HS nghe 2.2. Giới thiệu phép cộng 26 + 4: 10’ - GV nêu bài toán có 26 que tính thêm 4 - 2 chục que tính que tính.Hỏi có tất cả mấy que? - 6 que tính - GV giơ 2 bó que tính , hỏi: có mấy chục - HS trả lời que tính? - GV đưa 6 que tính rời và hỏi có mấy que - HS thao tác trên que tính tính? có tất cả bao nhiêu que tính? - GV giơ 4 que tính và hỏi: có thêm mấy - 1 HS Đặt tính và tính que tính? - GV yêu cầu HS thực hành trên que tính?. - GV hướng dẫn cách tính. 26 - 1HS đặt tính và tính + 4 36.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 30 + 24 2.3.Giới thiệu phép cộng 36 + 24 60 - Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK để - 2HS nhắc lại cách tính HDHS thực hiện. - 1HS nêu yêu cầu –Tính - Cho HS tự đặt tính và tính - 2 HS làm bảng lớp - GV hỏi lại : 36 + 24 = ? - Lớp làm SGK 2.4.Thực hành 14’ 1 HS nêu Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc bài toán - Cho HS làm vào SGK - 1HS giải bảng phụ- lớp làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS nêu cách tính? - 1HS nêu yêu cầu bài Bài 2: - HS nêu miệng - GV gọi HS đọc đề -Xác định yêu cầu đề - 3 HS khá giỏi lên bảng làm - HS tóm tắt bài toán và giải. - GV cùng HS nhận xét. - HS nêu Bài 3: - 2 HS thi làm toán nhanh - Cho HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm theo các cách khác nhau. VD : 18 + 2 = 20 17 + 3 = 20 15 + 5 = 20 16 + 4 = 20 3.Củng cố: 3’ - Gọi 1 HS nêu cách tính và tính: 26 + 4 GV tổ chức HS thi làm toán nhanh 4.Nhận xét, dặn dò: 2’ - Về nhà làm vào vở bài tập. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 6) BÀI: QUAY PHẢI , QUAY TRÁI – ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> I/ MỤC TIÊU - Ôn quay phải , quay trái . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG BÀI TG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV nhận lớp phổ biến nội dung 8p xxxxxxxxxxxxxxxxxxx ,nhiệm vụ bài học. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV cho HS khởi động và kết hợp X cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. x II / Phần cơ bản : Học mới 18- Quay phải, quay trái . 22p xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx - Động tác vươn thở xxxxxxxxxxxxxxxxx X - Động tác tay. Mỗi động tác chia tổ tập sau thời gian 10 – 15 ‘ các tổ thi đua với nhau . - GV hướngdẫn xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx III/ Phần kết thúc : xxxxxxxxxxxxxxxxx - GV tập cho HS những động tác thả 6X lỏng . 8p - GV cùng HS hệ thống bài học . xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx - - GV nhận xét và giao bài tập về nhà xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx x Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) (TPPCT: 6) BÀI: GỌI BẠN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ :“gọi bạn”. - Làm được Bài tập 2; Bài 3aTiếp tục củng cố qui tắc viết chính tả ng/ ngh . 2.Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Rèn HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3.Thái độ: - Giaó dục HS tính cẩn thận, tự giác,ý thức giữ vở sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ 1.GV:bảng phụ viết bài chính tả. 2. HS :vở bài tập, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp - 2 HS lên bảng viết; Lớp viết bảng viết bảng con: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây con. tre, - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ 2.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS theo dõi. - GV nêu MĐYC tiết học ->Ghi bảng 2.2. Hướng dẫn HS nghe viết . 10’ - GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối - 1-2 em - Gọi HS đọc lại - HS nêu *Giúp HS nắm nội dung bài: - HS trả lời - Bê Vàng và Bê Trắng gặp phải khó khăn - HS nêu như thế nào? - Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã - HS nhận xét làm gì? - Viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên * Hướng dẫn học sinh nhận xét: riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng. -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu - Tiếng gọi của Bê Trắng được ghi với ngoặc kép những dấu gì? - GV cho HS luyện viết từ khó: hạn hán, - HS viết bảng con quên đường, khắp nẻo - GV đọc và viết vào bảng con. - GV nhận xét - HS viết bài - GV đọc cho HS viết bài - GV lưu ý HS cách trình bày. - 1em nêu yêu cầu- chọn chữ trong - GV thu bài 8-10 em nhận xét. ngoặc đơn để điền vào chỗ trống 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập : 8’ - 2 HS lên bảng làm; Lớp làm vào vở Bài tập2: BT - Gọi HS đọc yêu cầu a.nghiêng ngả, nghi ngờ. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - 1-2 em - Gọi 2 HS lên bảng làm và đọc kết quả - HS nêu yêu cầu - GV cùng HS nhận xét - 1HS làm bảng lớp; Lớp làm vở BT - Cho 1-2 em đọc lại qui tắc chính tả với.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> ng/ ngh Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - 1HS lên bảng lớp - GV và cả lớp nhận xét sửa sai 3.Củng cố : - Các em vừa học bài gì? - Thi viết chữ đúng đẹp 4.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em viết lại những lỗi sai. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.. 5’. - HS trả lời - 2 HS thi viết đúng đẹp. 3’ 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 14) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. - Biết giải toán bằng một phép tính cộng.( BT cần làm 1(dòng1) 2,3,4 ) 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán có lời văn nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận , thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV: bảng phụ 2.HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - Gọi 2 học sinh làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài - HS1:Thực hiện 2 phép tính :32 +8 ; 48 + 4 - HS nhận xét - HS2: 83 +7 ; 16 +25 - GV nhận xét ghi điểm - HS nghe 2.Bài mới: 30’ 2.1.Giới thiệu: 2’ - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS nêu yêu cầu-Tính nhẩm 2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 10’ - HS làm bài cá nhân Bài 1: - HS đọc kết quả: - Cho HS đọc n êu yêu cầu 9+1+5= 8+2+6= - Yêu cầu HS tính nhẩm ghi ngay kết quả 9+1+8= 7+3+4= - Cho HS chữa bài: HS giải thích cách tính.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm vào sách - 2 HS lên bảng làm - GV - Lớp nhận xét chữa bài - Cho HS nêu cách tính.? Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GVgọi HS làm. - GV nhận xét sửa sai.Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính ? Bài 4: - Gọi HS đọc đề - Xác định yêu cầu đề - Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi giải. Tóm tắt: Nữ : 14 học sinh Nam: 16 họcsinh Có tất cả:…… học sinh? - Gọi 1 HS lên bảng làm.Lớp làm vở - GV cùng HS nhận xét sửa sai. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS nhìn vào hình vẽ để tính nhẩm rồi nêu câu trả lời. VD : Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm - Chữa bài : cho HS củng cố lại 10 cm = 1 dm, 3.Củng cố: - Cho HS nhắc lại 1 dm = … cm, 10 cm = …… dm - Giáo dục học sinh 4.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà ôn bài làm vào vở bài tập - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.. - HS nêu yêu - 2HS lên bảng làm bài;lớp làm SGK - HS nêu - 1HS nêu yêu cầu - HS đặt tính rồi tính - 2 em đại diện 2 dãy lên làm - 1 HS nêu - 1HS đọc đề - 1 HS tóm tắt và giải,lớp làm vào vở - HS nhận xét 8’ - 1 HS khá điền nêu kết quả bằng miệng.. 5’. - HS nêu. 3’. 2’. Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT: 3) BÀI: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1) I.MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1.Kiến thức: - HS bết cách gấp máy bay phản lực - HS biết gấp và gấp được máy bay nếp gấp phẳng, thẳng đẹp đúng mẫu 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng gấp, gấp nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, thích môn học. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu máy bay, qui trình gấp máy bay 2.HS :Giấy nháp,dụng cụ học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - Kiểm tra dụng cụ HS. - HS để sách vở dụng cụ lên bàn. - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS. - HS chu ý 2.Bài mới: 30’ 1Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe - Tiết học hôm nay cô hướng dẫn cả lớp gấp máy bay phản lực - HS nhận xét so sánh Hoạt động 1: 10’ - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - HS theo dõi - GV giới thiệu mẫu gấp. - Cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa. * GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: - Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực + Gấp giống như gấp tên lửa: …hình 2. + Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình .. hình 3 + Gấp sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa + Gấp theo đường dấu gấp sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép …hình 4 - Gấp theo đường dấu hình 4sao cho đỉnh a ngược lên trên để giữ chặt 2 nếp gấpbên được hình 5. Bước 2: - Tạo máy bay phản lực và sử dụng. + Bẻ các mép gấp sang bên đường dấu giữa - HS gấp vào giấy nháp và miết dọc theo đường … + Cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh máy bay sang - 4 em đại diện 4 tổ lên thi gấp..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động 2: thực hành : 14’ - HS nhận xét - Cho HS thao tác trên giấy nháp. - 1 – 2 em nêu - HS thực hiện các bước gấp trên giấy nháp. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng - HS nghe túng; Cho HS nhận xét - Gọi 4 HS lên bảng gấp - GV nhận xét đánh giá Hoạt động 3. - Yêu cầu HS nêu lại qui trình gấp - Giáo dục học sinh *Củng cố,dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị giấy màu tiết sau thực 5’ hành - GV nhận xét tiết học tuyên dương. Tiết 5: HĐNGLL(TPPCT: 3) BÀI: VUI TÊT TRUNG THU(Tiết 3) TỔ CHỨC THỰC HIỆN. NỘI DUNG MỤC ĐÍCH HĐVH: Thơ - Biết thể hiện tình “Trăng sáng”. cảm của mình đối với ông trăng qua cách đọc bài thơ. - Phát triển kỹ năng nghe, kỹ năng ban đầu đọc đúng nhịp diệu. - Trẻ đọc thuộc và hiểu nội dung bài thơ. Trả lời tốt các câu hỏi của cô.. CHUẨN BỊ - Máy chiếu - Giấy bút màu cho trẻ tô .. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: "Gây hứng thú cho trẻ” - Trò chuyện với trẻ: Vào đêm trung thu c/c nhìn lên bầu trời c/c thấy gì nào? C/c cảm thấy như thế nào khi c/c đi chơi trong đêm trung thu được ông trăng chiếu sáng nào? - Cô giới thiệu bài thơ: Có một bài thơ của cô Nhược Thủy và Phương Hoa nói lên niềm vui của em bé với ông trăng đấy? C/c có biết đó là bài thơ gì không? *Hoạt động 2: “Bé nào nhanh trí?” - Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp động tác. - Lần 2: Cô đọc diễn cảm kết hợp trình chiếu. * Đàm thoại: + Cô vừa đọc cho c/c nghe bài thơ có tên là gì? + Trong bài thơ nói đến ai? + Sân nhà của em bé sáng nhờ cái.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> gì c/c? + Trong bài thơ ông trăng được miêu tả như thế nào? + Khi trăng khuyết thì giống cái gì? + Khi em bé đi thì ông trăng làm gì c/c? Giáo dục: Trẻ biết yêu thiên nhiên * Hoạt động 3: “Bé đọc thơ cùng cô” Dạy trẻ đọc thơ:+ Cả lớp đọc theo cô 2 lần. + 3 tổ đọc thơ. + Nhóm, cá nhân đọc. Khi trẻ đọc thơ cô chú ý sửa sai cho trẻ và hướng dẫn trẻ cách ngắt nhịp khi đọc. *Hoạt động 4: “Bạn nào khéo tay?” Cho trẻ về nhóm tô màu những hình ảnh liên quan đến bài thơ. HĐNT: - QS: Mâm ngủ quả. - TC: + Múa sư tử. + Tập tầm vông.. *Hoạt động 1: QS tranh mâm ngủ - Trẻ nhận xét quả được một số đặc - Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân. điểm nổi bật và ý - Cho trẻ quan sát tranh mâm ngủ nghĩa của mâm quả. Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét. ngủ quả trong - Tranh mâm - Cho trẻ nói những gì mình đã ngày hội trung thu. ngủ quả, đồ được quan sát. - Nắm được cách chơi ngoài - Cô khái quát lại, mỡ rộng nội chơi và luật chơi. trời. dung giáo dục. * Hoạt động 2: TCVĐ: - TC1: Múa sư tử. - TC2: Tập tầm vông. Hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét trẻ chơi. - Cho trẻ chơi xích đu, cầu trượt. Cô bao quát trẻ chơi.. - Trẻ biết vẽ bầu HĐC: - Vẽ bầu trời trời đêm trung thu. đêm trung - Rèn kỹ năng vẽ. - Cô ổn định lớp. - Cô đố c/c bầu trời vào đêm trung thu như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> thu. nét cong tròn cho - TC: Uống trẻ. nước cam. - Trẻ biết thực hiện các thao tác làm nước cam.. - Giấy vẽ, bút sáp màu.. - Cho trẻ xem tranh và nhận xét bức tranh. - Cô hướng dẫn và cho trẻ vẽ. Cô bao quát hướng dẫn trẻ vẽ. - Cho trẻ làm động tác làm nước cam để uống. Giáo dục trẻ nên uống nhiều nước trái cây để cho cơ thể khỏe mạnh.. Ngày soạn: Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu 21 ngày 9 tháng năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT: 3) BÀI: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết sắp xếp đúng thự tự các bức tranh đúng trình tự câu chuyện :”Gọi bạn”.Dựa vào tranh kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện gọi bạn( Bài 1). - Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong truyện kiến và chim gáy( Bài tập 2). - Lập được danh sách từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu (bài 3). 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng k/thức đã học để lập bảng danh sách 1 nhóm 3- HS trong tổ *Kĩ năng sống: - Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, đọc lập suy nghĩ - Hợp tác - Tìm kiếm và xử lý thông tin *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng từ .Kể tự nhiên mạch lạc Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Tranh minh hoạ; Phiếu học tập 2. HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - 2 HS đọc - Gọi 2 HS đọc bản tự thuật đã viết. - Kiểm tra bài ở nhà. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: 30’.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2.1.Giới thiêu bài: 2’ - HS nghe - GV giới thiệu bài ghi bảng tên bài 2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 10’ Bài tập1: - 2 em đọc yêu cầu . - Gọi HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh,chia nhóm cho HS - Treo tranh cho HS quan sát tranh,GV phát hoạt động nhóm . phiếu cho HS thảo luận. +3 nhóm sắp xếp thứ tự tranh . - GV chia nhómGV tổ chức HS thảo luận +HS nêu 1-2-3-2 nhóm . +HS nhận xét - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu HS nhận xét nhóm trình bày đã đúng chưa? - 3 nhóm dựa vào tranh kể chuyện . - GV nhận xét chung ,thứ tự tranh 1-4-3-2 - HS kể chuyện trong nhóm - Gọi 1-2HS kể - GV yêu cầu HS kể - HS đặt tên khác - Mỗi đại diện nhóm kể chuyện . Ví dụ: Bê Vàng và Dê Trắng/Tình bạn - Cả lớp bình chọn một bạn kể chuyện hay -1HS đọc yêu cầu . nhất . - HS hoạt động nhóm . - GV cùng HS nhận xét tuyên dương - Chia nhóm HS thực hiện - Gọi HS đặt tên khác cho câu chuyện - HS đọc kĩ câu văn, suy nghĩ, sắp xếp Bài tập 2: 8’ lại các câu cho đúng thứ tự từng câu - Gọi đọc yêu cầu . trong truyện Kiến và Chim Gáy. - Cho HS hoạt động nhóm - HS trả lời b-d-c-a - GV chia lớp thành 2 đội,mỗi đội 2 HS lên - HS đọc bảng - Mời đại diện nhóm nhận xét. - HS nêu - GV, cả lớp nhận xét-GV nhận xét 5’ - HS đọc lại câu văn sau khi đã sắp xếp hoàn thành 3.Củng cố: - Hôm nay lớp mình đã kể câu chuyện gì? 3’ - Giáo dục học sinh 4.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện. 2’ - GV nhận xét tiết học tuyên dương HS học tốt Tiết 2: TOÁN(TPPCT: 15) BÀI: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 ,thành lập được bảng 9 cộng với một số .Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải toán bằng một phép tính cộng. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm tính, giải toán, nhanh, chính xác 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận chính xác,lòng say mê toán học. II.CHUẨN BỊ 1.GV:20 que tính . 2. HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - 1 HS làm bài tập :36 + 4,47 + 3 - 1 HS lên bảng làm bài. - Kiểm tra vở 3 em. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: 30’ 2.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV dùng lời giới thiệu ghi bảng - HS nghe 2.2.Giới thiệu phép cộng 9+5 10’ -GV nêu :Có 9 que tính , thêm 5 que tính -- HS nghe và phân tích bài toán Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để thực hiện - HS sử dụng que tính để tìm kết quả. tìm kết quả - Hỏi làm thế nào để ra 14 que tính. - 9 + 5 = 14 - GV hướng dẫn thực hiện bảng gài như tiết - HS nêu 26 +4 - HS đặt tính và tính ? - GV hướng dẫn cách đặt tính : 9 - 2 HS nhắc lại cách đặt tính và tính +5 - HS sử dụng que tính tìm kết quả 14 - HS đọc kết quả nối tiếp. * Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng . - HS đọc cá nhân- đồng thanh - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - HS học thuộc lòng bảng công thức 2.3.Luyện tập thực hành 14’ - 1 em đọc yêu cầu –Tính nhẩm Bài 1 : - HS làm SGK-HS nêu nối tiếp - Gọi HS đọc yêu cầu . - HSnêu - Cho HS tính nhảm .Gọi HS trả lời nối tiếp - 1 em đọc yêu cầu +Em có nhận xét gì từng cặp phép tính - Tính. Bài 2: - HS làm vào vở –1HS lên bảng làm - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS chữa bài . - Cho HS làm vào vở - Cho HS đổi chéo vở - HS nêu cách tính..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV cùng HS nhận xét tuyên dương . - Nêu cách tính ? Bài 4: - Gọi HS đọc đề -HS xác định yêu cầu đề - Gọi 1 HS tóm tắt và giải; Lớp làm bài vào vở - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố: - Gọi HS đọc bảng 9 cộng với một số 4.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng cộng - GV nhận xét tiết học. - 1 em đọc đề toán - 1 HS làm bảng ;lớp làm vào vở - Nhận xét - HS nêu với hình thức xì điện 3’ 2’. Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT: 3) BÀI: CHỮ HOA B I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).Chữ và câu ứng dụng:Bạn( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum họp (3 lần) 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, tư thế ngồi viết ngay ngắn . II.CHUẨN BỊ 1.GV: Mẫu chữ, bảng phụ. 2. HS : Vở tập viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - HS viết bảng, lớp viết bảng con. - Gọi 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con - HS nhận xét 2 chữ hoa đã học :cả lớp viết chữ ứng dụng: An - GV nhận xét ghi điểm - HS nghe 2.Bài mới: 30’ 2.1Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu MĐYC tiết học->Ghi bảng HS quan sát 2.2.Hướng dẫn viết chữ hoa 10’ - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - HS nêu chữ B - HS chú ý - GV giúp HS nhận xét chữ mẫu . - Chữ B cao mấy ly ? gồm có mấy nét ? - HS viết bảng con * GV chỉ dẫn cách viết.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - GV viết mẫu chữ B và nói lại cách viết. - GV cho HS viết trên bảng con HS viết chữ B 2-3 lần - GV nhận xét, uốn nắn. 2.3.Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng 14’ - HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè sum họp. - GV giải nghĩa - HS quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng - GV nhắc HS về khoảng cách giữa các chữ cái - HS chú ý - Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu nặng đạt dưới a và o, dấu huyền đặt trên e - GV nhắc HS về khoảng cách giữa các chữ cái - HS viết bảng con - GV viết mẫu chữ Bạn - Hướng dẫn viết chữ Bạn vào bảng con. - GV nhận xét uốn nắn - HS viết bài vào vở 2.4.Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - HS nêu 2.5.GV chấm bài: - GV chấm 10-12 bài - GV nhận xét 3.Củng cố: 3’ - Hôm nay lớp chúng mình viết chữ hoa gì? - Tìm một số câu có chữ B 4.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Về nhà các em luyện viết ở nhà. - GV nhận xét tiết học Tiết 4: SINH HOẠT LỚP (TPPCT: 3) TUẦN 3 A- Nhận xét, đánh giá những hoạt động trong tuần 2 1-Ưu: - Đa số HS ngoan, hiền, lễ phép. - Đi học chuyên cần, ăn mặc sạch sẽ. - Có cố gắng trong học tập. 2-Khuyết: - Còn 1 vài em chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học tập..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Thường xuyên bỏ đồ dùng học tập ở nhà: Nhất,Nam,Diệu Linh - Học còn yếu, ít chú ý: Thương,Đạt,Hoàng - Trong giờ học còn nói chuyện: Tâm,Thu,Bình B- Phương hướng tuần 3: - Động viên các em thực hiện đầy đủ nội quy trường lớp. - Thu các khoản tiền theo quy định. - Tiếp tục học tập theo chương trình SGK. Ngày soạn: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu 22 ngày 9 tháng năm 2012 Tiết 1: AN TOÀN GIAO THÔNG(TPPCT: 4) BÀI 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU: - Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường. - Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường. - Biết động cơ và tiếng còi của ôtô, xe máy. - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát` hướng đi của các loại xe. II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài mới 3’ - Hs lắng nghe Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn và đi trên vỉa hè, nếu không có vỉa hè - Hs lắng nghe hoặc vỉa hè bị lấn chiếm thì đi xuống lòng đường nhưng quan sát vào lề đường, - Qua đường có vạch đi bộ qua đường( phân - Hs nêu 1 vài tiếng động cơ mà biệt với vạch sọc dài báo hiệu xe giảm tốc em biết. độ)cẩn thận khi qua đường. Hoạt động 1 :Quan sát đường phố. 15’ - Hs lắng nghe -Hs quan sát lắng nghe, phân biệt âm thanh của động cơ, của tiếng còi ô tô, xe máy. - Nhận biết hướng đi của các loại xe. - Xác định những nơi an toàn để ø đi bộ,và khi qua đường. - Hs trả lời. + chia thành 3 hoặc 4 nhóm yêu cầu các em - Hs trả lời. nắm tay nhau đi đến địa điểm đã chọn, hs quan sát đường phố nếu không có GV gợi ý cho hs nhớ lại đoạn đường gần nơi các em hàng ngày qua lại. - Hs trả lời. GV hỏi : Đường phố rộng hay hẹp?.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> -. Đường phố có vỉa hè không? Em thấy người đi bộ ở đâu ? Các loại xe chạy ở đâu ? - Hs trả lời. Em có nhìn thấy đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường nào không ? + Khi đi bộ một mình trên đường phố phải đi cùng với người lớn. + Phải nắm tay người lớnkhi qua đường ? - chia nhiều nhóm lần lượt các nhóm + Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì biểu diễn. người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó. - Hs trả lời. - không chơi đùa dưới lòng đường. Hoạt động 2 : Thực hành đi qua đường 12’ Chia nhóm đóng vai : một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em dắt tay - Nhìn tín hiệu đèn qua đường. Chomột vài cặp lần lượt qua - Nơi có vạch đi bộ qua đường. đường,các em khác nhận xét có nhìn tín hiệu - Đi xuống đường quan sát đèn không, cách cầm tay, cách đi …. GV : Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.Chú ý quan sát hướng đi của động cơ. III/ Củng cố : - Khi đi bộ trên đường phố cần phải phải nắm 5’ tay người lớn.đi trên vỉa hè . Khi qua đường các em cần phải làm gì ? - Khi qua đường cần đi ở đâu ? lúc nào ? - Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ? - yêu cầu hs nhớ lại những quy định khi đi bộ qua đường. Tiết 2: AN TOÀN GIAO THÔNG(TPPCT: 5) BÀI 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. - Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông. 2. Kỹ năng - Biết tên các loại xe thường thấy. - Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm 3. Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Không đi bộ dưới lòng đường. - Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to 2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2’ Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường - Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp… Giáo viên: Đó là các phương tiện giao thông đường bộ - Vài em nhắc lại Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ô tô nhanh hơn. Phương tiện giao thông giúp người ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. Giáo viên ghi tên bài. Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao 10’ thông - Học sinh quan sát hình 1,2 a. Mục tiêu: - Hình 1: Xe cơ giới Giúp học sinh nhận biết một số loại phương tiện - Hình 2: Xe thô sơ giao thông đường bộ. Học sinh phân biệt xe thô - Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây sơ và xe cơ giới điếng động lớn, chở nặng, nhiều, b. Cách tiến hành: dễ gây tai nạn - Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng - Xe thô sơ: Ngược lại - Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông đường bộ ở 2 tranh. - Giáo viên gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng…. Kết luận: Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy… Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm - Các nhóm thảo luận trong 3 phút Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, ghi tên phương tiện giao thông tiếng còi xe để phòng tránh nguy hiểm đường bộ đã học vào phiếu học tập Giáo viên: Có một số loại xe ưu tiên gồm xe - Đại diện nhóm trình bày cứu hoả, cứu thương, công an cần nhường - Học sinh chọn phương tiện đường cho loại xe đó. - Nêu lý do Hoạt động 3: Trò chơi 10’ - Không – vì rất nguy a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức ở hoạt động 2.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> b. Cách tiến hành - Chia lớp thành 4 nhóm - Nếu em đi về quê em đi bằng phương tiện giao thông nào? - Vì sao? - Có được chơi đùa ở lòng đường không? vì sao? c. Kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp… đi lại. Các em không chạy nhảy, đùa - Học sinh quan sát tranh nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn. - Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe Hoạt động 4: Quan sát tranh 12’ bò kéo a. Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao thông - Xe cơ giới (ô tô, xe máy…) vì nó đang đi lại. đi nhanh b. Cách tiến hành - Treo tranh 3,4 - Quan sát và tránh từ xa - Trong tranh có loại xe nào đang đi trên đường? - Khi đi qua đường cần chú ý loại phương tiện giao thông nào? - Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy? c. Kết luận: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để đảm bảo an toàn. - Vài em nhắc lại kết luận. 2 em đọc ghi nhớ. V. Củng cố: Kể tên các loại phương tiện giao thông Chơi trò chơi: Ghi tên vào đúng cột Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 người sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột: Giáo viên đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng. 5’. Tiết 3: AN TOÀN GIAO THÔNG(TPPCT: 6) BÀI 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP XE MÁY I.MỤC TIÊU - Biết những quy định an toàn khi ngồi trên xe đạp , xe máy. - Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản ( mũ bảo hiểm.. )..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống trên xe đạp , xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước. II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định lớp : 2’ - Hs lắng nghe 2- Dạy bài mới : - Cẩn thận khi lên xe, len xe từ phía bên 3’ trái. - Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. - Không đung đưa chân hoặc bỏ tay chỉ trỏ. - Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống - Hs lắng nghe phía bên trái. Hoạt động 1:Giới thiệu cách ngồi an 10’ toàn khi đi xe đạp xe máy. - Hs hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo - Hs Trả lời hiểm khi đi xe đạp và xe máy , ghi nhớ trình tự quy tắc an toàn khi ngồi trên xe - Hs Trả lời đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi - Hs lắng nghe phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống. + GV ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm không? đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ? +Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em sẽ - Hs Trả lời ngồi như thế nào ? + Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết( Bảo vệ đầu trong trường hợp bị va - Hs lắng nghe quẹt, bị ngã.. ) + Giáo viên kết luận : Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. Hoạt động 2 : Thực hành khi lên, xuống 8’ - Hs Trả lời xe đạp, xe máy. Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe - Hs lắng nghe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực - Hs Trả lời hiện đúng trình tự các động tác an toàn.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. + GV cho hs ra sân thực hành trên xe đạp. Hoạt động 3 : Thực hành đội mũ bảo hiểm GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác 1,2,3 lần - Chia theo nhóm 3 để thực hành , kiểm tra giúp đỡ học sinh đội mũ chưa đúng. - Gọi vài em đội đúng làm đúng. + GV kết luận : thực hiện đúng theo 4 bước sau - Phân biệt phía trước và phía sau mũ, - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày. - Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má. - Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít váo cổ. 3 - Củng Cố : - Cho hs nhắc lại và làm các thao tác khi đội mũ bảo hiểm. - Hs quan sát thấy thao tác nào chưa đúng`có thể bổ sung làm mẫu cho đúng thao tác. - Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định lên xuống và ngồi trên xe an toàn.. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe 12’. 5’. TUẦN 4 Ngày soạn:Chủ nhật ngày 23 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPCT: 10,11) BÀI: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I.MỤC TIÊU 1Kiến thức: - Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn,cần đối xử tốt với các bạn gái(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2Kỹ năng: - Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, gữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. *Kĩ năng sống: Kiểm soát cảm xúc - Thể hiện sự cảm thông - Tìm kiếm sự hỗ trợ - Tư duy phê phán *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Trải nghiệm, hảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. 3Thái độ: - Cần đối xử tốt với các bạn gái. II.CHUẨN BỊ GV: Tranh HS: SGK III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 2’ - Hát 1. Khởi động 2. Bài cũ : 3’ - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng, - Gọi bạn Dê Trắng) - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Nêu nội dung bài thơ? 3. Bài mới 30’ *Giới thiệu: Nêu vấn đề 2’ - Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt? - Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó. Phát triển các hoạt động 10’ Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Phương pháp: Luyện tập, phân tích - Thầy đọc bài tóm tắt nội dung - Không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái. - Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết. - HS khác đọc, lớp đọc thầm. - Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó - Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> và các từ cần phải giải nghĩa Đoạn 1: - Từ có vần khó. - Từ khó hiểu Đoạn 2: - Từ có vần khó. - Từ khó hiểu Luyện đọc câu - GV cho HS đọc 1 câu, lưu ý ngắt nhịp - Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/ Luyện đọc từng đoạn - GV cho HS đọc nối tiếp nhau. - 1 HS khá đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài ở đoạn 1, 2 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. - Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn? - Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào? - Điều gì khiến Hà phải khóc? - Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn. - Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn? Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của Hàđối với n/v Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Phương pháp: - Thầy đọc mẫu 4. Củng cố tiết 1 - Thi đọc giữa các nhóm. - Chuẩn bị: Tiết 2 TIẾT 2 1. Khởi động Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4) Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Phương pháp: Luyện tập phân tích - GV đọc toàn bài. đoạn. Đại diện lên trình bày. - tết, buộc, bím tóc - tết, bím tóc đuôi sam (chú giải SGK) - Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch. - loạng choạng (chú giải SGK) - HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài. 8’. - 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS hướng dẫn - HS đọc thầm đoạn 1 - 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ. - “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!” - HS đọc thầm đoạn 2 - Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã.. 5’. - Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc. - Tuấn nghịch ác - Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn. 5’. 1’ 8’. TIẾT 2 - Hát.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Nêu những từ cần luyện đọc - Từ chưa hiểu - Đầm đìa nước mắt - Đối xử tốt - Luyện đọc câu - GV lưu ý ngắt giọng - Dừng khóc / tóc em đẹp lắm - Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. - Luyện đọc đoạn và cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý của đoạn 3, 4 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, sắm vai - Thầylàm cho Hà vui lên bằng cách nào? - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.. 8’. - Hoạt động nhóm - HS đọc đoạn 3,4 - Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK) - Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài ĐDDH: tranh, câu mẫu. - Hoạt động lớp - HS đọc đoạn 3. - Thầy khen bím tóc của Hà đẹp - Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu - Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao? chọc của bạn. - HS đọc đoạn 4 - Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn? - Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà. - Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời - Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phê bình Tuấn. phải đối xử tốt với các bạn gái - Đặt câu với từ: Vui vẻ, đối xử. - HS đóng vai - HS đọc thầm câu 5 - Giờ chơi chúng em vui đùa rất vui Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 11’ vẻ. Mục tiêu: Đọc diễn cảm. - Em luôn đối xử tốt với các bạn. Phương pháp: Luyện tập ĐDDH: bảng phụ đoạn 3, 4 - GV đọc mẫu - HS thi đọc giữa các tổ. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4 2. Củng cố .Dặn dò - Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có 3’ làm bạn gái mất vui. điểm nào đáng chê và đáng khen? - Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân - Em rút ra bài học gì về câu chuyện này? thành xin lỗi bạn. - Tập đọc thêm. - Không đùa nghịch quá trớn. Phải - Chuẩn bị tiết kể chuyện. đối xử tốt với các bạn gái. 3. Nhận xét tiết học 2’.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 16) BÀI: 29 + 5 I.MỤC TIÊU 1Kiến thức: - Giúp HS: T/hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 29+5 - Biết số hạng ,tổng. BT cần làm 1(cột 1,2,3)2(a,b)3-Biết giải b/toán bằng một phép cộng. 2.Kỹ năng: - Rèn tính đúng, đặt tính chính xác 3.Thái độ: - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: 2 bó que tính và 14 que rời - HS: Bảng cài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ : 3’ - 9 cộng với 1 số. - HS sửa bài +9 + 9 + 9 + 9 +9 2 8 6 4 7 11 17 15 13 16 - HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: Nêu vấn đề ) 2’ - Học phép cộng 29 + 5 - Hoạt động lớp. Phát triển các hoạt động 10’ ĐDDH: Que tính, bảng cài Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. - HS quan sát và thao tác theo thầy - Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả - Hoạt động cá nhân. có bao nhiêu que tính? - GV đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời - HS làm bảng con của 29 +59 +79 + 9 +89 - 9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 5 2 63 6 bó) và 4 que tính 2 chục (2 bó) thêm 1 chục 64 81 72 24 (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính - Nhóm thảo luận và trình bày.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> nữa. Có tất cả 34 que tính.. Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc. 9 + 5 = 14, viết 4, nhớ 1 + 29 5 2 thêm 1 là 3 viết 3 34 Hoạt động 2: - Thực hành ( ĐDDH: Bảng cài, hình vẽ ) Mục tiêu: Làm được các bài tập và nhận dạng hình vuông. Phương pháp: Luyện tập thảo luận nhóm. Bài 1: Tính - Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột. Bài 2: (a,b) - Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng - Nêu đề bài - Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng Bài 3: - Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình 4. Củng cố -Dặn dò - Cô cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải. - GV nhận xét - Làm bài 1. Chuẩn bị: 49 + 25. 8’. - HS nêu – đặt tinh +59 +19 + 6 7 65 26 - Sửa bài - HS đọc đề. - HS làm bài sửa bài.. 5’. 5’. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(TPPCT: 4) BÀI: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi v sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi v sửa lỗi. 2.Kỹ năng: - Kể lại được 1 trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết. *Kĩ năng sống: - Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. - Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cức có thể sử dụng. Thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> 3.Thái độ: - Biết nhắc các bạn nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG 1. Khởi động 2’ 2. Bài cũ : 3’ - Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - HS đọc ghi nhớ - HS kể lại chuyện “Cái bình hoa” - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: - Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà 2’ biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. 8’ Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. Phương pháp: Sắm vai - GV yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó. - GV khen HS có cách cư xử đúng. Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được những 5’ hành vi đúng sai và đưa ra được cách giải quyết hợp lí Phương pháp: Nêu tình huống - Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do. - Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải phải làm thế nào? - Chốt: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm; nên lắng nghe để hiểu người khác. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan. - Hoạt động cá nhân. - Các nhóm thảo luận. - Nhờ cô giáo can thiệp với … - Hải có htể nói với tổ trưởng hoặc cô giáo chủ nhiệm.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> tránh trách lầm cho bạn; biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi 10’ Mục tiêu: Giúp HS biết ứng xử nhanh và - Chơi theo tổ (2 tổ) đúng Phương pháp: - Phổ biến luật chơi: + GV phát cho mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử + Khi bắt đầu chơi, GV sẽ chỉ bất kì một HS ở dãy cầm các tấm bìa ghi tình huống. Khi em HS đó đứng lên đọc câu tình huống của mình thì đồng thời em HS nào cầm tấm bìa ghi cách ứng xử tương ứng phải đọc ngay - HS thi đua chơi theo tổ cách ứng xử +Đôi bạn nào ứng xử nhanh thì đôi bạn đó thắng cuộc - Cho HS chơi thử - GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc 4. Củng cô,Dặn dò 5’ - Đọc thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài Gọn gàng ngăn nắp Tiết 5: Chào cờ(TPPCT: 4) Sinh hoạt đầu tuần. Ngày soạn: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 7) BÀI: ĐỘNG TÁC CHÂN – TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I.MỤC TIÊU - Ôn 2 động tác tay và vươn thở . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác - Học động tác chân . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. - Ôn trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ ”.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :. NỘI DUNG BÀI I/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : - ôn hai đọng tác vươn thở va tay - Động tác chân. ĐỊNH LƯỢNG 6 – 10 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. 18 – 22 phút. xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X. - ôn 3 động tác vươn thở , tay , chân - Thi thực hiện 3 động tác vươn thở , tay , chân - Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ ” - GV hướngdẫn . III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. Hai ngưồi nắm tay vào nhau. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx. Tiết 2: CHÍNH TẢ:{TẬP CHÉP} (TPPCT: 7) BÀI: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép lại chính xác đoạn đối thoại trong bài chính tả 2.Kỹ năng: - Biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng của người. - Làm được BT2,BT3 a/b. X.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> 3.Thái độ: - Tính cẩn thận II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bảng con. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động 2. Bài cũ : - GV đọc HS viết bảng lớp, bảng con - nghiêng ngả, mộng mơ, nghe ngóng - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: - Tiết hôm nay sẽ tập chép 1 đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam” Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung, viết đúng chính xác Phương pháp: Đàm thoại. - GV đọc đoạn chép - Bài chép có những chữ nào viết hoa? - Những chữ đầu hàng được viết ntn? - Trong đoạn văn có những dấu câu nào? - GV cho HS viết những tiếng dễ viết sai. - GV cho HS chép vở - GV theo dõi uốn nắn - GV chấm sơ bộ Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm qui tắc chính tả về iên, yên, phân biệt r/d/gi Phương pháp: Luyện tập - Điền iên hay yên vào chỗ trống - Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống - GV nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò - Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/gi - Chuẩn bị: Chính tả (tt). TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ - Hát 3’ - 2, 3 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân. 30’ 2’. 10’ - Hoạt động lớp - HS đọc - Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người. - Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở - HS nêu - HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt) - HS nhìn bảng chép - HS sửa bài. 14’ - HS làm bài - HS làm bài, sửa bài. 5’. Tiết 3: TOÁN (TPPCT: 17).
<span class='text_page_counter'>(110)</span> BÀI: 49 + 25 I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: *Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng 49 + 25 (cộng có nhớ trong phạm vi 100). - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 2.Kỹ năng: - Rèn làm tính đúng 3.Thái độ: - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng cài, que tính, bảng phụ - HS: que tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ : 29 + 5 3’ - HS sửa bài 1 + 79 + 79 + 9 +89 + 9 1 2 15 6 63 - 5 HS lên bảng làm 80 81 24 95 72 - GV nhận xét 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: - Học tính cộng về phép cộng 49 + 25 2’ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25 - Hoạt động lớp Mục tiêu: Nắm được cách đặt tính phép 8’ Bảng cài, que tính cộng 49 + 25 Phương pháp: Trực quan giảng giải - GV nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính - HS nêu - Có 49 que tính (4 bó, 9 que rời) thêm 25 - 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục que tính nữa (2 bó, 5 que rời). và 4 que rời) - GV đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có - 4 chục (4 bó) + 2 chục (2 bó) = 6 bao nhiêu que tính? chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 - GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết chục (7 bó) + quả tính 49 .9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1 Hoạt động 2: Thực hành 10’ 25 .4 + 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 - Mục tiêu: Làm được các bài tập 74 .đọc là bảy mươi bốn. - Phương pháp: Luyện tập - Hoạt động cá nhân Bài 1: ĐDDH: bảng phụ - GV đọc đề bài - GV quan sát, hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Bài 3: - HS làm bảng con - Để tìm số HS cả 2 lớp ta làm thế nào? - HS làm Hoạt động 3: Trò chơi 10’ + 39 + 69 + 19 + 49 Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. 22 24 53 18 Phương pháp: Thực hành 61 93 72 67 - GV cho HS lên thi đua lên bảng và điền dấu: >, <, = - Làm tính cộng - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm bài, sửa bài 4. Củng cố- Dặn dò - Làm bài 1 2’ ĐDDH: Bảng phụ - Chuẩn bị: Luyện tập - HS thi đua lên bảng làm. 19 + 17 36. Tiết 4: KỂ CHUYỆN (TPPCT: 4) BÀI: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dựa theo tranh kể lại được nội dung đoạn 1 và đoạn 2 của câu chuyệ(BT1).Bước đầu kể được đoạn 3 bằng lời của mình(BT3). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện .HS KG biết phân vai dựng lại câu chuyện 2.Kỹ năng: - Rèn kĨ năng quan sát, nhớ và kể lại được câu chuyện đã học. 3.Thái độ: - Tính tự tin, mạnh dạn nói trước đám đông. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh - HS: SGK III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ : 3’ - Bạn của nai nhỏ - 2 HS kể lại chuyện - Lớp nhận xét - GV nhận xét 3 Bài mới 30’ Giới thiệu: - HS lắng nghe - Tiết học hôm nay chúng ta sẽ quan sát 2’ tranh và kể lại câu chuyện: Bím tóc đuôi.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> sam Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn 10’ chuyện Mục tiêu: Kể chuyện theo tranh - Hoạt động nhóm nhỏ. Phương pháp: Kể chuyện, trực quan. - HS trình bày dựa theo tranh Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh. - GV có thể gợi ý - Tết rất đẹp - Tranh 1: - Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã - Hà có 2 bím tóc thế nào? - Hà oà khóc và chạy đi mách thầy - Tuấn đã trêu chọc Hà ntn? - Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao? - Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc - Tranh 2: mà kéo. - Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì? - Đi mách thầy - Cuối cùng Hà thế nào? - GV nhận xét. - Hoạt động lớp Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa - HS nêu. thầy và bạn Hà bằng lời của em. - GV nhận xét - Hoạt động 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện.(BT3) - Mục tiêu: Kể chuyện theo nhân vật - Đại diện HSKG lên thi kể - Phương pháp: Sắm vai. 15’ - Lớp nhận xét. - GV cho HS xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo. - GV nhận xét. - HS trình bày. 4. Củng cố- Dặn dò - Qua câu chuyện này em rút ra bài học - Lớp nhận xét. gì? 5’ - Bạn bè khi chơi với nhau phải nhẹ nhàng - Không nên nghịch ác với các bạn không được chơi những trò chơi như đánh cần đối xử tốt với các bạn gái. nhau, chọc phá bạn khi bạn không bằng lòng. - Tập kể lại chuyện - Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực. Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI (TPPCT: 4) BÀI: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày,ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ. 2.Kỹ năng: - Biết mang ,vác vừa sức, biết đi, đứng ,ngồi đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. *Kĩ năng sống: - Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt - Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt. *Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng. Trò chơi - Lamg việc cặp đôi 3Thái độ: - Có ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt. II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, chậu nước - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ : 3’ - Hệ cơ - Cơ có đặc điểm gì? - Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? - Nhận xét. 3.Bài mới 30’ Giới thiệu: Trò chơi vật tay 3’ - GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo - Cả lớp chơi vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn. - Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn - Tuyên dương. - GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn? - GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm - HS lặp lại nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt. ĐDDH: tranh, SGK. - GV ghi tựa bài lên bảng. Phát triển các hoạt động 15’ Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, hỏi đáp, diễn giảng. Bước 1: Giao việc Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm. Bước 2: Họp nhóm Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế? - Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì? - GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn. - Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? Bước 3: Hoạt động lớp. - GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt. 4. Củng cố -Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.. - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. - Quan sát hình 1/SGK. - An đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . . - Quan sát hình 2/SGK. - Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống. - Quan sát hình 3/SGK. - Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.. 8’. - Quan sát hình 4,5/SGK. - Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng. - Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS xung phong nhắc lại. 5’. Ngày soạn: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC (TPPCT: 12) BÀI: TRÊN CHIẾC BÈ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu được các từ khó,biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm ,dấu phẩy,giữa các cụm từ..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế .(Trả lời được câu hỏi 1,2.) 2.Kỹ năng: - Đọc các từ có vần dễ lẫn: ao, eo, iếc, ước. - Biết nhỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ. - Bước đầu biết đọc theo giọng văn miêu tả. 3Thái độ: - Cảm nhận tình bạn đẹp đẽ. II/ CHUẨN BỊ - GV: Tranh - HS: SGK III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ : 3’ - Bím tóc đuôi sam - 2 HS đọc và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Điều gì khiến Hà phải khóc? - Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao? - Vì sao Tuấn hối hận, xin lỗi bạn? - GV nhận xét 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: - GV cho HS xem tranh. 2’ - HS đọc – lớp đọc thầm - Các em có biết 2 bạn Dế đang đi đâu không? - Chuyến đi của 2 bạn có gì hấp dẫn? - Hoạt động nhóm. - Đọc bài văn trên chiếc bè (trích tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài) - HS thảo luận tìm từ có vần khó và từ các em sẽ biết được những điều đó. cần giải nghĩa. Phát triển các hoạt động - Đại diện trình bày. Hoạt động 1: Luyện đọc 10’ - HS đọc đoạn 1 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết ngắt nghỉ - Dế . . . . . ., lá b . . . .en, sau các dấu câu. - Bèo sen (chú thích SGK) Phương pháp: Phân tích, luyện tập -GVđọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi - trong vắt, hòn cuội, Gọng Vó, Săn chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Sắt, hoan nghênh. Mèn và Dế Trũi. - Đen sạm, bái phục, lăng xăng (chú - GV chia 2 đoạn. thích SGK) Đoạn 1 từ đầu trôi băng băng Chỉ Dế Mèn và Dế Trũi Đoạn 2 phần còn lại. Thái độ yêu thương trìu mến. Đoạn 1: Đón chào với thái độ vui mừng - Từ có vần khó?.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Từ cần giải nghĩa Đoạn 2: - Nêu từ có vần khó? - Từ khó hiểu + Hai tôi (tôi: Dế Mèn) + âu yếm + hoan nghêng Luyện đọc câu - Chú ý ngắt nhịp. - Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo 2 tôi/ - Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan nghênh váng cả mặt nước./ Luyện đọc đoạn. - GV cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc.. - Mội HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài.. - Hoạt động nhóm. - Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện nhóm lên thi đọc. - Lớp nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh - Hoạt động lớp. - HS đọc đoạn 1. - GV nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? Chắc là 1 dòng nước nhỏ. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn?. 8’. - Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông” - HS đọc đoạn 2 - Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu. Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước. - Từng HS đọc. - HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm Phương pháp: Thực hành - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu. - GV uốn nắn cách đọc. 4.Củng cố- Dặn dò - GV hỏi. - Gặp những cảnh đẹp dọc đường, được bạn bè hoan nghênh yêu mến. 10’.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị? - Đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: Mít làm thơ (tt). 2’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TPPCT: 4) BÀI: TỪ CHỈ SỰ VẬT.TN VỀ NGÀY THÁNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người , đồ vật, loài vật, cây cối.(BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi về đơn vị thời gian (BT2 ) 2.Kỹ năng: - Tập đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian . - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý BT3. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ 3’ - Danh từ là gì? Cho ví dụ. - 2 HS trả lời câu hỏi. - Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Với những danh từ tìm được. - GV nhận xét. 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: 3’ - Hôm nay trong tiết luyện từ và câu ta sẽ mở rộng hiểu biết về danh từ và những từ chỉ đơn vị thời gian. - Hoạt động nhóm nhỏ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Làm bài tập 15’ - Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo Mục tiêu: Nắm được danh từ, ngày tháng luận rồi thi đua lên điền. năm Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo - Lớp nhận xét luận. - Hoạt động lớp Bài 1: - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Nêu yêu cầu đề bài? - Thầy quan sát giúp đỡ. - Có 7 ngày - HS kể - Thứ , ngày. - GV nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu đề bài? - 1 tuần có mấy ngày? - Kể tên những ngày trong tuần? - Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn ngắt câu Mục tiêu: Ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý. Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm. Bài 3: - Nêu yêu cầu + Ngày, tháng, năm + Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .) - Mẫu: Bạn sinh năm nào? - Tháng 2 có mấy tuần? - Năm nay khai giảng vào ngày mấy? 4. Củng cố -Dặn dò - Nêu nội dung vừa học. - GV cho HS thi đua tìm danh từ chỉ người. - GV nhận xét, tuyên dương - Xem lại bài - Chuẩn bị: Luyện từ và câu.. 8’. tháng. năm 2003.. - Hoạt động nhóm - Tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận. Đại diện trình bày - Tôi sinh năm 2002 - 4 tuần - Ngày 5 tháng 9 - HS nêu - Mỗi tổ cử 1 HS, 4 tổ nói liên tiếp, nếu HS không trả lời được là bị loại.. 5’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 18) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết thực hiện : - Phép cộng dạng 9 + 5; thuộc bảng 9 cộng với một số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng29+5;49+25 - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng 2.Kỹ năng: - Cũng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Vui thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ : - 49 + 25 3’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là: a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45 - Nhận xét và cho điểm HS. 30’ 3. Bài mới Giới thiệu: 2’ Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25 Phát triển các hoạt động 15’ Hoạt động 1: Mục tiêu: Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; +Mỗi HS nêu 1 phép tính 49 + 25. +Làm vào vở (cột 1,2,3) Phương pháp: Bài 1: +Tính - Yêu cầu HS: +2 HS lên bảng- lớp làm vào bảng +Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép con tính +HS làm trên bảng: 19 + 9; 81 + 9; 20 +Ghi kết quả vào vở bài tập + 39 Bài 2: +Cho HS nêu yêu cầu của bài +Cho HS làm vào bảng +Yêu cầu HS nhận xét +Điền dáu >, < = vào chỗ chấm thích +Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính: hợp +GV nhận xét và cho điểm - HS thảo luận nhó đôi . Đại diện 2 Hoạt động 2: nhóm lên bảng làm –lớp nhận xét Mục tiêu: So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau Phương pháp: Bài 3: (cho HS làm cột 1) +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Làm vào vở bài tập +Viết lên bảng: 9 + 9 … 19 ; 9+9…..15 8’ Hoạt động 3: Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn bằng 1 +1 HS đọc đề bài.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> phép tính cộng Phương pháp: Bài 4: +Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra Bài 5: +Vẽ hình lên bảng +Tổ chức cho HSG thi 4. Củng cố- Dặn dò - Trò chơi: Thi vẽ + Chuẩn bị: - Vẽ trên bảng phụ hoặc trên giấy 2 hình ngôi nhà đang vẽ dở - Một số câu hỏi: - Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5. - HS KG thi trả lời miệng - HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV 5’. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 8) BÀI: ĐỘNG TÁC LƯỜN - TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I.MỤC TIÊU - Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Học động tác lườn. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Tiếp tục ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi và tham gia chơi có kết hợp đọc vần để tạo nhịp. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Sân trường, còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung. Định lượng 1phút. 1 .Phần Mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2phút - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Trò chơi khởi động (do giáo viên tự chọn) 2phút - Bài cu: Gọi 1 - 3 học sinh lên kiểm tra 3 2phút. Phương pháp. . .
<span class='text_page_counter'>(121)</span> động tác thể dục đã học. 3phút. 2 .Phần Cơ bản: * Ôn động tác vươn thở và tay: * Học động tác chân: Nhịp 1: Chân rộng bằng vai, hai tay dang ngang, lòng bài tay úp. Nhịp 2: Khuỵu gối trái, hai tay đưa ra trước ngang vai, thân chuyển về bên chân khuỵu và hạ thấp xuống, vỗ vào nhau. Nhịp 3: về nhịp 1. Nhịp 4: về TTCB Nhịp 5, 6; 7; 8 như trên nhưng đổi bên. * Ôn cả ba động tác mới học, mỗi động tác 2 8 nhịp. * Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 3.Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. - Cúi người thả lỏng - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà.. 5phút 7phút. . GV. 4phút 4phút 6- 8. . . Tiết 2: CHÍNH TẢ {TẬP CHÉP}(TPPCT: 8) BÀI: TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nghe viết chính xác ,trình bày đúng bài chính tả . Làm được BT 2; BT3a 2.Kỹ năng: - Biết cách trình bày. - Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng (Dế Trũi) - Hết đoạn biết xuống dòng, viết hoa chữ cái đầu đoạn. 3.Thái độ: - Tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ GV: Bài viết. HS: Vở, bảng. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ : 3’ - Bím tóc đuôi sam - HS viết bảng lớp và bảng con. - 1 chữ có vần iên, 1 chữ có vần yên..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> - 1 chữ có âm đầu r, 1 chữ có âm đầu d. - GV nhận xét. 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: 3’ - Hoạt động lớp - Viết 1 đoạn của bài Trên chiếc bè. - HS đọc Phát triển các hoạt động 15’ - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. bè. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài viết đúng chính tả. - Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại. dưới đáy. - GV đọc đoạn viết. - 3 đoạn - Giúp HS nắm nội dung đoạn viết. - Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề đỏ. - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách - Những chữ đầu bài, đầu câu, đầu nào? dòng, tên người. - Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước ntn? - Hoạt động cá nhân. - Bài viết có mấy đoạn? - Dế trũi, ngao du thiên hạ, ngắm, - Những chữ đầu các đoạn viết ntn? ghép lá bèo sen, mới chớm, trong - Bài viết có những chữ nào viết hoa? vắt . . .cuội. - GV cho HS viết bảng con những từ khó. - HS viết bài - GV đọc cho HS viết vở. - HS sửa bài. - GV theo dõi uốn nắn. - GV chấm sơ bộ 8’ - Chiên, xiêm, tiến. Hoạt động 2: Làm bài tập. - Chuyền, chuyển, quyển Mục tiêu: Phân biệt d/r/gi - dỗ (dỗ dành – viết d) / giỗ, giỗ tổPhương pháp: Thực hành. viết gi) - Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. - Dòng (dòng sông, dòng nước – viết - Phân biệt cách viết. d) / ròng (ròng rõ, mấy năm ròng – 4. Củng cố, Dặn dò 5’ viết r. - Thầy nhận xét bài làm của HS. - Nhắc nhở HS, viết đúng chính tả. - Sửa lỗi. Chuẩn bị: Chiếc bút mực. Tiết 3: TOÁN (TPPCT: 19) BÀI: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 thuộc các công thức 8 cộng với 1 số (cộng qua 10). - Lập được bảng 8 cộng với một số.Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> 2.Kỹ năng: - Tính chính xác, đặt tính đúng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: 20 que tính, bảng cài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ : 3’ - Luyện tập - HS sửa bài 3 ( Cột 2,3) - GV nhận xét 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: 2’ - Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 15’ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng - Hoạt động lớp dạng 8 + 5 Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, trực quan - HS thao tác trên 8 que tính để tìm - GV nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que kết quả là 13 que tính. tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính? - GV nhận xét cách làm bài của HS và hướng dẫn. - HS đặt 8 - Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 +5 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại 13 là 13 que tính. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả. - HS lập các công thức 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 - GV nhận xét. 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 - Hướng dẫn HS tự lập bảng 8 cộng với 1 8 + 6 = 14 số. - GV cho HS lập bảng cộng bằng cách cộng 8 với bắt đầu từ 3 đến 9. - HS đọc bảng cộng 8 với 1 số..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng 3’ với 1 số. Mục tiêu: Thuộc bảng cộng Phương pháp: Học nhóm - GVcho HS thời gian để học các công thức. - HS làm - Chia nhóm thảo luận lập các công thức: 8 8 8 4 8 + 3; 8 + 4 . . . 8 + 9 +3 +7 +9 +8 Hoạt động 3: Thực hành 11 15 17 12 Mục tiêu: Làm được các bài tập dạng 8 + 5 - Tính nhẩm Phương pháp: Luyện tập 10’ 8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 4 = 14 Bài 1: Tính 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 - Thầy cho HS làm bảng con 9 + 1 + 7 = 17 9 + 1 + 5 = 15 - Thầy quan sát hướng dẫn uốn nắn 9 + 8 = 17 9 + 6 = 15 Bài 2: - Nêu yêu cầu bài? - Thầy cho HS ghi kết quả của bài toán. Bài 4: - Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS thi đua điền số vào ô trống. - GV cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số - Làm bài 1. Chuẩn bị: 28 + 5. 2’. - HS đọc đề bài - Làm phép cộng. Số tem cả 2 có 8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem. Làm tính cộng HS đọc đề và giải bài.. Tiết 4: THỦ CÔNG (TPPCT: 4) BÀI: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC(Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết cách gấp máy bay phản lự. Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng,HS khéo tay biết gấp các nếp gấp phẳng ,thẳng. - Máy bay sử dụng được. 2.Kĩ năng : - Gấp được nhanh máy bay phản lực. 3.Thái độ : - Học sinh hứng thú gấp hình. II.CHUẨN BỊ - Giáo viên : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Học sinh : Giấy thủ công, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG 1.Dạy bài mới 35’ a. Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. 15’ Trực quan : Mẫu máy bay phản lực. Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ? - Gồm có mấy phần ? - Em có nhận xét gì ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành gấp 8’ máy bay phản lực. - Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. - Tạo máy bay phản lực và sử dụng.. 3.Củng cố : - Chọn ra một số máy bay phản lực gấp đẹp , Tuyên dương. - Nhận xét. Đánh giá kết quả. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập gấp máy bay.. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Gấp máy bay phản lực. - Quan sát. - Giống tên lửa. - 3 phần : mũi, thân, cánh. - Cách gấp giống tên lửa. - HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành. - Đại diện nhóm trình bày. - Thực hiện tiếp tạo máy bay phản lực. - Cầm vào nếp giấy giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên để phóng như phóng tên lửa. - 1-2 em lên bảng thao tác các bước gấp. - Trình bày sản phẩm. - Tập gấp lại.. Tiết 5: HĐNGLL (TPPCT: 4) BÀI: VUI TẾTTRUNG THU(Tiết 4) TỔ CHỨC THỰC HIỆN. NỘI DUNG. HĐLQVT: Đếm đến 2. Nhận biết số 1,2.. CHUẨN BỊ. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. - Mỗi trẻ có các đồ chơi có số lượng 2; thẻ số 1,2.. *Hoạt động 1: Cho cả lớp vừa đi vừa hát và đến góc hoạt động “Thi xem ai nhanh” cùng cô quan sát xem ở góc học toán. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Trẻ nắm được cách chơi và tham gia tích cực vào trò chơi cũng cố. - Phát triển kỹ năng đếm,.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> ghi nhớ cho trẻ. - Trẻ biết đếm và nhận biết được số 1, 2.. - Nắm được cách và luật HĐNT: chơi. Chơi trò chơi - Trẻ tham gia tích cực “Đá bóng vào vào trò chơi. gôn”. - Máy chiếu. - Đồ dùng đồ chơi xung quanh lớp.. - Sân bãi sạch sẽ. - Phấn vẽ.. hôm nay có gì ? - Cho trẻ nhận xét một số đồ chơi, các loại bánh kẹo trong ngày trug thu, mỗi loại có số lượng là 1. * Hoạt động 2: “Tay nào nhanh nhất?” Cho trẻ cùng cô vừa đi vừa đọc bài: “Đi cầu đi quán” để lấy đồ dùng về vị trí. - Cho trẻ xếp tất cả đèn ông sao ra trước mặt thành hàng ngang từ trái sang phải. Cho trẻ đếm số đèn ông sao( Cá nhân, nhóm, lớp). - Vậy có tất cả 2 chiếc đèn ông sao sẽ tương ứng với số mấy c/c? ( Cho trẻ chọn thẻ số gắn vào). - Cho trẻ vừa cất vừa đếm số đèn ông sao. - Tương tự cho trẻ xếp và đếm số bánh trung thu. *Hoạt động 3: “Bé nào nhanh nhất”. - TC 1: “ Giúp cô tìm bạn” Cách chơi: Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát, khi nghe hiệu lệnh trẻ nhanh chân chạy về đứng với nhau 2 bạn một nhóm có cùng một dấu hiệu. Cho trẻ chơi vài lần. Cô nhận xét. - TC2: “Tinh mắt nhanh tay” Cho trẻ về ngồi theo nhóm, thảo luận với nhau và khoanh tròn nhóm đồ chơi có số lượng là 2; nối nhóm đồ chơi với con số tương ứng. *Hoạt động 4: Cho trẻ về góc làm vỡ toán. *Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Đá bóng vào gôn..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> HĐC: - Trò chuyện về trung thu. - Trẻ biết kể về một số - Vẽ theo ý hoạt động, ý nghĩa của thích. ngày hội trung thu cùng cô và các bạn. - Rèn kỹ năng vẽ.. - Cô nhắc nhở trẻ trước khi - Một số xuống sân chơi. tranh ảnh về - Cho trẻ nhận xét đồ dùng để ngày hội chơi trò chơi. trung thu. - Cô giới thiệu tên trò chơi, - Giấy vẽ, cách chơi và luật chơi. bút màu. - Cho trẻ chơi. - Nhận xét trẻ chơi. *Hoạt động2: Vẽ các hoạt động trong ngày trung thu - Cho trẻ vẽ trên sân trường với những gì mà trẻ thích về các hoạt dộng trong ngày trung thu. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ. - Cô ổn định lớp. Cô cùng trẻ trò chuyện về các đồ chơi, các loiaj bánh kẹo và các hoạt động, ý nghĩa của ngày hội trung thu. - Cho trẻ vẽ theo ý thích về ngày hội trung thu mà trẻ thích. Cô bao quát hướng dẫn trẻ vẽ.. Ngày soạn: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN (TPPCT: 4) BÀI: CẢM ƠN ,XIN LỖI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản BT1, BT2. - Nói được2,3 câu ngắn về nội dung bửc tranh trong đó dùng lời cảm ơn hay xin lỗi .(BT3). 2.Kỹ năng: - Biết sử dụng kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. *Kĩ năng sống: - Giao tiếp; cởi mở, tự tin trong giao tiếp, lắng nghe ý kiến của người khác. - Tự nhận thức về bản thân *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin - Đóng vai 3.Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Trao đồi thái độ ứng xử có văn hoá, tinh thần trách nhiệm trong công việc. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ 3’ - 2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn” - 2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập. - Lớp nhận xét - GV nhận xét. 30’ 3.Bài mới 3’ Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về loại bài cám ơn, xin lỗi. Phát triển các hoạt động 15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. - Hoạt động nhóm nhỏ. Phương pháp: - HS nêu yêu cầu đề bài và thảo luận Bài 1: theo nhóm nhỏ – Trình bày GV lưu ý: Khi hết 1 ý câu ta sẽ dùng dấu chấm để ngắt câu. - Trống tan trường đã điểm. Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa. Lan mời bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ đội mưa ra về. Bài 2, 3: GV cho HS nêu yêu cầu và thảo luận. Bài 2: GV chốt ý: Đối với bạn, lời cảm ơn chân thành, thân mật. Đối với cô giáo là người - HS trình bày, lớp nhận xét. trên, lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng. Đối với em bé là người dưới lời cám ơn chân thành, yêu mến. Bài 3: - GV nhận xét, chốt ý. - Lời xin lỗi phải lịch sự, chân thành. - Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn lời xin lỗi thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hoạt động 2: Kể sự việc theo tranh. 8’ Mục tiêu: Nhìn tranh kể lại sự việc trong đó có dùng lời cám ơn xin lỗi. Phương pháp: Bài 4: - Giành cho HS khá ,giỏi. - GV treo tranh: Cho HS quan sát. - Dựa vào tranh hãy kể lại nội dung bức tranh bằng 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. - GV nhận xét. 4. Củng cố ,Dặn dò - GV nhận xét kết quả luyện tập của HS. - Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành. - Viết bài tập vào vở. Chuẩn bị: Tiết làm văn sau.. - Hoạt động lớp - HS quan sát tranh. - Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”. - Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ” - Lớp nhận xét.. 5’. Tiết 2: TOÁN (TPPCT: 20) BÀI: 28 + 5 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: *Giúp HS - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.,dạng 28+5 - Cũng cố vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.Biết giải toán bằng một phép cộng. 2.Kỹ năng: - Rèn đặt tính đúng. (BT cần làm B1(cột1,2,3)3,4 3.Thái độ: - Tính cẩn thận. II. CHẨN BỊ GV: 2 bó que tính, 13 que tính rời. HS:SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động 2. Bài cũ : -8 cộng với 1 số.. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ - Hát 3’.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - HS đọc bảng cộng 8 - HS sửa bài 1. 8 8 8 4 8 +3 +7 +9 +8 +8 11 15 17 12 16 - GV nhận xét Bài mới 30’ Giới thiệu: 2’ - Học dạng toán 28 + 5 Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 10’ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 28 - HS thao tác trên que tính +5 - 28 que tính thêm 5 que tính nữa, Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực được 38 que tính. quan - GV nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn. - Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 - HS đặt 28 que tính rời, có tất cả 33, que tính. + 5 - Vậy: 28 + 5 = 33 33 - GV cho HS lên bảng đặt tính. - 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 - GV cho HS lên tính kết quả. được 3 viết 3. - Hoạt động cá nhân Hoạt động 2: Thực hành - HS làm bảng con Mục tiêu: Làm được các bài tập dạng 28 + 5 18 38 58 38 79 Phương pháp: Luyện tập 15’ 19 +3 4 + 5 + 9 Bài 1: + 2 + 4 - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bảng 1 21 42 63 47 81 23 nửa, 1 nửa làm vở. - HS sửa bài. Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt. - HS đọc bài - Gà :18 con - Để tìm số gà, vịt có tất cả ta làm ntn? - Vịt : 5 con Bài 4: - Tất cả? con - Nêu yêu cầu đề bài? - Làm tính cộng - GV cho HS vẽ. - Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm 4. Củng cố, Dặn dò - HS vẽ.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - GV cho HS chơi trò chơi đúng, sai. - 79 + 2 = 81 Đ - 35 + 7 = 43 S - 78 + 7 = 84 Đ - Làm bài 1 Chuẩn bị: 38 + 25. - Sữa bài. 3’. - HS tham gia, nhóm nào có nhiều kết quả đúng nhóm đó thắng. 28 + 9 = 37 S 39 + 8 = 47 Đ 48 + 6 = 51 S. Tiết 3: TẬP VIẾT (TPPCT: 4) BÀI: CHỮ HOA C I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết đúng chữ hoa C (một dong cỡ vừa và nhỏ),chữ và câu ứng dụng ; Chia (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) Chia ngọt sẻ bùi (3 lần ) 2.Kỹ năng: - Kĩ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ 3.Thái độ: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ - GV: GV: Chữ mẫu C. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2’ - Hát 2. Bài cũ 3’ - Cho HS viết chữ cái hoa B, chữ Bạn - Viết vào bảng con - 2 HS lên bảng viết chữ hoa B, cụm từ Bạn bè sum họp 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: - Trong tiết tập viết hôm nay chúng ta sẽ 3’ tập viết chữ cái C hoa; viết từ ứng dụng Chia, Chia ngọt sẻ bùi Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 10’ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ - HS quan sát –nhận xét-trả lời C Phương pháp: Trực quan. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - cao 5 li * Gắn mẫu chữ C - gồm 4 đường kẻ ngang.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Chữ C cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ C và miêu tả: Chữ hoa C được viết bởi một nét liền, nét này kết hợp của: + Nét 1: nét cong dưới +Nét 2: Nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. - Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Chia ngọt sẻ bùi Giải nghĩa: Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và h - HS viết bảng con * Viết: Chia - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài.. - 1 nét liền. - HS quan sát - HS viết bảng con (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu). 8’. - HS đọc câu. - C, h, g: 2,5 li - t: 1,5 li - n, e, o, u, a, s: 1 li - Dấu chấm (.) dưới â - Dấu hỏi (?) trên e - Dấu huyền (\) trên u - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở tập viết. - HS viết vở 8’.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> - GV nhận xét chung. 4. Củng cố -Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. 2’. SINH HOẠT LỚP (TPPCT: 4) TUẦN 4 I-Mục tiêu: -HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. -HS có thói quen múa hát tập thể, dạn dĩ. -Giáo dục tình đoàn kết. II-Nội dung: 1-Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 4: a-Ưu: -Đa số các em lễ phép, biết vâng lời cô giáo. -Đi học đều, ăn mặc đồng phục. -Ra vào lớp có xếp hàng. -Học tập có tiến bộ. b-Khuyết: -Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà (Thương, Duyên, …). -Còn nói chuyện, ít chú ý trong giờ học (Tâm, Hoàng, Thu,…). -Học quá yếu (Đạt, Nhất, Thương, Nam,…). -Trình bày sách vở đa số chưa sạch sẽ. -Còn nghịch phá bạn. -Còn 1 vài em chưa học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp. 2-Hoạt động trong lớp:. -Cho HS biết tên sao: "Sao chăm chỉ". -Đọc 5 điều Bác Hồ dạy.. Cá nhânĐồng thanh.. 3-Hoạt động ngoài trời:. -Cho HS đi theo vòng tròn và hát các bài hát tập thể: "Bốn Cả lớp thực hiện. phương trời", "Lớp chúng mình". -Chơi trò chơi: "Mèo đuổi chuột", "Đi chợ". Cả lớp chơi. 4-Phương hướng tuần 5: -Thường xuyên nhắc nhở các em hay bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà. -Hướng dẫn các em hạn chế khuyết điểm trên.. TUẦN 5 Ngày soạn: Chủ nhật ngày 30 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC (TPPCT: 13,14) BÀI: CHIẾC BÚT MỰC.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ :hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.Hiểu nội dung bài:Cô giáo khen Mai là cô bé chăm ngoan ,biết giúp đỡ bạn (Trả lời được các câu hỏi2,3,4,5). - HS khá, giỏi trả lời được câu1. 2.Kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng, đọc trơn toàn bài, đọc đúng : hồi hộp, nức nở,ngạc nhiên, loay hoay. - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu phẩy, dấu chấm.Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Biết phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo Lan, Mai) *Kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông. - Hợp tác - Ra quyết định, giải quyết vấn đề *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực 3.Thái độ: - Giáo dục HS bạn bè cần phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau . II.CHUẨN BỊ 1.GV :Tranh minh hoạ, bảng phụ 2. HS : SGK; Xem trước bài . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi” Bài mục - HS nhận xét lục sách”. - GV nhận xét, ghi diểm. 3.Bài mới: 32’ TIẾT 1 HS nghe 3.1. Giới thiệu bài 2’ - GV treo tranh giới thiệu -> Ghi bảng - Cả lớp theo dõi,kết hợp đọc thầm . 3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 25’ - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - GV đọc mẫu. Nêu giọng đọc - HS cá nhân + đồng thanh a.Cho HS đọc từng câu . * GV HD HS luyện đọc một số từ khó - 4 HS đọc từng đoạn trước lớp :bút mực, nức nở… - HS đọc chú giải SGK – HS khá đặt b.Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. câu - GV chia 4đoạn - Có từ hồi hộp - GV gọi HS đọc giải nghĩa thêm từ :hồi - HS CN+ĐT hộp ,loay hoay… - HS đọc nhóm đôi - GV hướng dẫn HS đọc câu dài - HS đọc thi giữa các nhómđoạn, cả.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> c. Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi d. Thi đọc giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét 3.3. Củng cố tiết 1 TIẾT 2 3.4.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1-2 và GV hỏi câu 1( HS khá, giỏi trả lời) * GV: Lan đã được viết bút chì còn Mai thì chưa.Vậy chuyện gì xẩy ra… - GV hỏi câu 2( SGK) - Gọi HS đọc đoạn 3 GV hỏi câu 3( SGK) * Gọi HS đọc đoạn 4 và nêu câu hỏi 4; 5( SGK) 3.5.Luyện đọc lại: - Cho các nhóm phân vai . - Các nhóm thi nhau đọc trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét nhóm đọc hay và tốt nhất . 4.Củng cố: - Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Câu chuyện này khuyên ta điều gì? 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em đọc bài. bài. 5’. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc 15’ thầm. - HS trả lời 1-2 em ; HS nhận xét bổ sung. - HS nghe - 1em đọc đoạn 3 Lớp dọc thầm - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Nhóm phân vai đọc trong nhóm 14’ - Thi đọc theo vai, đoạn , cả bài. - HS nêu - HS nghe. 3’ 2’. Tiết 2: TOÁN (TPPCT: 21) BÀI: 38 + 25 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 .Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị đo dm. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ, giải toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:5 bó 1 chục que tính ,và 13 que tính . 2. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2.Bài cũ: *Gọi 2HS lên bảng HS1: Đặt tính rồi tính cột 1; HS2: làm bài 3 giải toán - Kiểm tra 3 em vở bài tập của HS. - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GVgiới thiệu bài ghi bảng . 3.2.Giới thiệu phép tính: 38 + 25 * Bước 1 : GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? * Bước 2: Tìm kết quả. - GV yêu cầu HS sử dụng que tính đi tìm kết quả. - Sau đó GV hướng dẫn HS cách tính GV vừa nêu vừa thực hiện .Vậy 38+25= 63 que tính * Bước 3:Yêu cầu HS đặt tính và tính 38 +25 63 - Gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và đặt tính? 3.3.Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp vào SGK cột 1,2,3; (khuyến khích HS K,G làm cột 4,5) - GV cùng HS nhận xét - Gọi HS nêu cách tính Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi làm - HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào vở nháp . - GV nhận xét sửa sai Bài 3: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu HS xác định yêu cầu đề. - Gọi HS tóm tắt rồi giải. - GV cùng HS Nhận xét Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ - Hát 3’ - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét.. - HS nghe 32’ 2’ - HS nghe và phân tích bài tóan - HS thao tác trên que tính tìm kết 10’ quả - HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính - HS nêu – GV ghi - 2HS nhắc lại cách tính - 1 HS nêu yêu cầu – Tính - 3 HS làm bảng; Lớp làm SGK - HS nêu cách tính 15’ - 1 HS nêu yêu cầu - HS nháp ; 1 HS khá nêu miệng - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở – 1HS lên bảng làm. - 1 HS nêu - HS điền dấu <;>;= vào chỗ chấm… - 1 HS lên bảng làm bài - HS nêu - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Yêu cầu HS làmcột 1 - Khuyến khích HS K,G làm cột 2 - Gọi 1 em lên bảng làm - Hỏi: Muốn điền dấu thích hợp vào ô trống em làm gì? 4.Củng cố: - HS nêu cách đặt tính và tính 38 +25 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em ôn bài - GV nhận xét tiết học .. 3’ 2’. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC (TPPCT: 5) BÀI: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP.(Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Sau bài học HS hiểu biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào?Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp;chỗ học chỗ chơi. 2.Kĩ năng: - HS biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. *BVMT: - Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. *Kĩ năng sống : - Kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp - Kỹ năng quàn lý thời gian để thực hiaạn gọn gàng ngăn nắp. *Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cức có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm - Đóng vai - Tổ chức trò chơi - Xử lí tình huống 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết tự giác thực hiện - Yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Bộ tranh 2. HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2. Bài cũ: 3’ - 2HS lên bảng - Đã có lần nào em đã mắc lỗi chưa nếu đã - HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> mắc lỗi em phải làm gì? Nêu một ví dụ . - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: - HS nghe * Giới thiệu bài : 32’ - GV giới thiệu bài ghi bảng 2’ - HS theo dõi -2 HS đọc lại hoạt cảnh * Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở 10’ - HS hoạt động theo nhóm . đâu? - HS thảo luận. HS trình bày * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp . - Bạn để không đúng chỗ.. - GV nêu kịch bản: - Cần phải để dụng cụ học tập gọn - Gọi 2 HS đóng vai theo hoạt cảnh gàng, - GV chia nhóm và giao kịch bản để các - HS nghe nhóm đóng vai. + Cho HS phân vai trình bày hoạt cảnh . + Đại diện nhóm đóng vai và trình diễn. Lớp - HS hoạt động nhóm 4 . nhận xét - Vì sao Dương không tìm thấy cặp và sách vở? - Đại diện nhóm lên trình bày ;lớp - Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? nhận xét * Kết luận:Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn - HS nghe * Hoạt động 2 :Thảo luận nhận xét nội dung 10’ tranh . * Mục tiêu:Giúp HS phân biệt gọn gàng ,ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. - HS sắm vai thảo luận nhóm đôi - GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các - Đại diện nhóm HS trình bày nhóm. - Nhận xét + Nhận xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh đã gọn gàng ngăn nắp chưa?Vì - HS nghe sao? - GV mời đại diện nhóm lên trình bày.Lớp - HS nêu nhận xét * Kết luận: Nơi học và sinh hoạt của các bạn cần … Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến . 5’ * Mục tiêu : Giúp HS biết đề nghị ,biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác . - GV nêu tình huống và hỏi : -Theo em Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ,ngăn nắp - Cho HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> * GV kết luận :Nga nên bày tỏ ý kiến ,yêu cầu … 4.Củng cố: - Vì sao chúng ta cần phải sắp xếp gọn gàng ngăn nắp? - Giáo dục HS tự giác thực hiện 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS về nhà các em ôn bài - GV nhận xét tiết học. 3’. 2’. Tiết 5: Chào cờ( TPPCT: 5) Sinh hoạt đầu tuần Ngày soạn: Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC ( TPPCT: 9) BÀI: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI – ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.MỤC TIÊU - Ôn 4 động tác vươn thở , tay , chân , lườn . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6 – 10 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV nhận lớp phổ biến nội xxxxxxxxxxxxxxxxxxx dung ,nhiệm vụ bài học. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV cho HS khởi động và X kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : - Chuyển đội hình hàng dọc 18 – 22 phút xxxxxxxxxxxxxxxxx.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> thành đội hình vòng tròn và ngược lại -. xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X. - ôn4 động tác vươn thở , tay , chân, lườn . Hai ngưồi nắm tay vào nhau. - Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ ” - GV hướngdẫn III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP) (TPPCT: 9) BÀI: CHIẾC BÚT MỰC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài:Chiếc bút mực. - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ia/ya .Làm được bài tập 2,3b phân biệt l/n ; en/eng 2.Kĩ năng: - Rèn HS viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ viết. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tư thế ngồi viết cách trình bày vở sạch ,đẹp . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ. 2.HS:Vở, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS viết bảng; lớp viết bảng con. - Gọi 2 HS viết bảng lớp - HS nhận xét - Lớp viết bảng con các từ sau:khuyên, chuyển, chiều - GV nhận xét ghi điểm: - HS nghe 3.Bài mới: 32’.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> 3.1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài ghi bảng 3.2.Hướng dẫn HS tập chép: - GV đọc mẫu đoạn viết - GV gọi HS đọc đoạn viết - Đoạn văn này kể về chuyện gì? * Hướng dẫn HS cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào? - Khi viết tên riêng chúng ta cần chú ý điều gì? - Cho HS viết từ khó : Bút mực , lắm, quên lấy, mượn - GV nhận xét - Cho HS chép vào vở . - GV theo dõi HS viết * GV chấm, chữa bài. - GV chấm8 -10 bài . - Nhận xét. 3.3.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào vở bài tập.3 HS lên bảng làm bài - GV cùng HS nhận xét sửa sai . Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS nêu miệng - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét sửa bài 4.Củng cố: - Các em vừa học xong bài gì? - GV tổ chức HS thi viết chữ đẹp nhanh 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em viết lại những lỗi viết sai. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 2’ - HS nghe 15’ - HS đọc bài viết . - HS nêu - HS nêu - HS trả lời - HS viết bảng con.HS nhận xét - HS đọc lại đoạn văn . - HS chép vào vở. - HS đổi vở chữa lỗi bằng bút chì. - 1 HS đọc yêu cầu.Điền vào chỗ trống - 3 HS làm bảng-Lớp làm vào vở bài 10’ tập . - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vở bài tập; HS nêu miệng. Xẻng , đèn , khen , then . - HS nghe và trả lời - 2 HS thi viết. 3’ 2’. Tiết 3: TOÁN (TPPCT: 22) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> 1.Kiến thức: - Củng cố về phép cộng dạng: 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25. Thuộc bảng cộng 8 cộng với một số, - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Dạng 28+5 và 38+ 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt tính giải toán nhanh, chính xác 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Bảng phụ. 2.HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm bài *2 em làm bài: - HS nhận xét Tính 38 28 68 - HS nghe + 8 +15 + 25 - Kiểm tra vở 3 em - 1 em nêu yêu cầu – Tính - GV nhận xét ghi điểm - HS làm –HS nêu nối tiếp kết quả 3.Bài mới: 32’ 8 + 2 = 8+3= 8+4 3.1.Giới thiệu bài: 2’ =…. - GV giới thiệu bài ghi bảng tên bài - HS đọc 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - 1 HS nêu yêu cầu Bài 1: 5’ - Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm; Lớp làm vào vở - Cho HS làm vào SGK- HS trả lời miệng, - HS nêu cách tính lớp theo dõi, nhận xét . - 1 HS nêu yêu cầu - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc bảng trừ 8 trừ đi một số? 5’ - 1HS đọc lại bài toán nhìn vào tóm tắt Bài 2: - HS giảivào bảng phụ; lớp làm vở - Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở b/tập - 2 HS lên bảng làm - GV theo dõi, nhận xét sửa sai. 5’ - 1 HS nêu - HS khá, giỏi lần lượt nêu miệng tiếp - Gọi HS nêu cách tính? nối Bài 3: 28 + 9 = 37, 37 + 11 = 48 - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS nhìn vàoTTđọc lại đề - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. 5’ - HS nêu đề toán - HS khá trình bày miệng - Yêu cầu cả lớp chữa bài ở bảng. - HS khoanh tròn vào câu C - GV nhận xét, ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Bài 4: - Khuyến khích HS khá,Giỏi làm. - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vơ nháp - GV nhận xét sửa chữa. Bài 5 - Khuyến khích HS khá,Giỏi làm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trình bày - GV nhận xét sửa sai 4.Củng cố: - Các em vừa học bài gì? - GV tổ chức cho HS thi tìm nhamh kết quả đúng - GV liên hệ giáo dục tính cẩn thận 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học. 5’. - HS nêu - 2 HS thi tìm nhanh - HS nghe. 3’. 2’. Tiết 4: KỂ CHUYỆN (TPPCT: 5) BÀI: CHIẾC BÚT MỰC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện : Chiếc bút mực (Bài tập 1).Biết thể hiện lời kể chuyện tự nhiên và phối hợp lời kể với điệu bộ ,nét mặt .HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.(BT2) 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện ; Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. *Kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông. - Hợp tác - Ra quyết định, giải quyết vấn đề * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực 3.Thái độ: - Giáo dục HS bạn bè cần phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Tranh minh hoạ . 2.HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> 2.Bài cũ: - 3 em nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện : “Bím tóc đuôi sam” - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu bàighi bảng 3.2.Hướng dẫn HS kể chuyện . - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh và nói nội dung - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh và đặt câu hỏi cho HS kể nội dung từng tranh. - Cho HS lần lượt kể từng đoạn theo tranh. + Tranh ;Tranh 2;Tranh 3;Tranh 4 - Cho HS kể thi giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét 3.3.HS kể toàn bộ câu chuyện: - Cho HS khá, giỏi kể . - Gọi HS kể nối tiếp theo đoạn - GV mời các nhóm lên thi kể chuyện . - GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá . + Nội dung cách diễn đạt cách thể hiện . + Giọng kể . - GV khuyến khích HS khá kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại bằng câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại thành giọng nói thích hợp với lời nhân vật. - GV cùng cả lớp nhận xét . 4.Củng cố: - Gọi HS kể khá, giỏi kể - GV liên hệ giáo dục 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS về nhà các em tập kể lại chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. 3’. - 3 HS kể 3 đoạn. - HS nhận xét. 32’ - HS nghe 2’ - 1 HS nêu cầu 10’ - HS quan sát tranh - HS chú ý - Mỗi em kể 1 đoạn, hết một lượt lại quay lại từ đoạn 1, thay đổi người kể - Các nhóm thi kể . - HS khá kể - HS nêu nối tiếp - Thi kể trước lớp 15’ - 2 em khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét. - HS khá, giỏi kể - HS kể - HS nghe 3’ 2’. Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TPPCT: 5) BÀI: CƠ QUAN TIÊU HOÁ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Sau bài học HS có thể:Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. -Chỉ và nói tên 1 số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng quan sát nhận biết; HS khá, giỏi phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. *Kĩ năng sống: - Kn ra quyết định, Kn tư duy phê phán, Kn làm chủ bản thân. 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức vệ sinh sạch sẽ ,biết bảo vệ cơ quan tiêu hoá . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh họa cơ quan tiêu hóa phóng to 2.HS:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng trả bài - Vì sao chúng ta phải ngồi học ngay ngắn? - HS nhận xét - HS nêu nên và không nên làm gì để xương phát triển tốt? - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 32’ * Giới thiệu bài: GV dùng tranh giới thiệu 2’ bài ghi tên bài - HS nghe * Hoạt động 1: Khởi động trò chơi:”chế 8’ - HS cả lớp làm theo hướng dẫn của biến thức ăn” GV * Mục tiêu : Giúp HS hình dung một cách sơ bộ đường đi của thức ăn từ miệng xuống : dạ dày, ruột non. - HS làm theo khẩu lệnh . - GV hô khẩu lệnh . - GV đảo thứ tự khẩu lệnh, đồng thời làm sai động tác, HS làm sai sẽ bị phạt. - GV cho HS chơi 2-3 phút . * Hoạt động 2: Quan sát và chỉ đường đi 8’ của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá . * Mục tiêu : Nhận biết sơ đồ và nói tên các - HS thảo luận theo cặp cơ quan tiêu hóa. - HS trình bày - GV chia nhóm cho các nhóm thảo luận - Lớp nhận xét theo cặp Chỉ vị trí của miệng ,thực quản ,… hậu môn trên sơ đồ . - HS nghe - GV cho HS lên chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Sau đó GV chỉ và nói lại * Kết luận : Cơ quan tiêu hoá gồm có :miệng,thực quản dạ dày ,ruột non …. - HS hoạt động nhóm 4 . * Hoạt động 3 Trò chơi ghép chữ vào hình . 10’.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> * Mục tiêu : Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá *Bước 1: - GV chia nhóm và phát mỗi nhóm1 bộ tranh, phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa. - Yêu cầu gắn phiếu vào tranh . * Bước 2: Cho các nhóm trình bày * Bước 3: Các nhóm thi đua - GV nhận xét nhóm làm đúng làm nhanh tuyên dương 3.Củng cố: - Kể tên các cơ quan tiêu hóa? - GV liên hệ giáo dục HS 4.Nhận xét, dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết phần ở nhà. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Đại diện nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.HS nghe. - HS nghe và nêu - HS nghe và nêu 2’ 3’. Ngày soạn: Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC (TPPCT: 15) BÀI: MỤC LỤC SÁCH. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc hiểu:Nắm được nghĩa từ ngữ : mục lục, tuyển tập, tác phẩm, tác giả. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu ( Trả lời được câu hói,2,3,4); HS khá, giỏi trả lời được câu 5. 2.Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch văn bản văn bản có tính chất liệt kê ,biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục . 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu quí và giữ gìn bảo quản sách vở cẩn thận . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ viết câu dài 2.HS :Xem trước bài; SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Gọi 3 em đọc bài :” Chiếc bút mực “và trả - HS nhận xét. lời câu hỏi.GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 32’ - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> 3.1.Giới thiệu bài: - GVgiới thiệu bài ghi bảng . 3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu toàn bộ mục lục . - GV hướng dẫn HS cách đọc từ trái sang phải . - GVHDHS phát âm :quả cọ, phùng .quán, vương quốc … - GV chia nhóm. - Cho các nhóm thi. - GV nhận xét bình chọn 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc GV hỏi câu 1;2 SGK. - GV nhận xét - GV:Trang 52 là trang bắt đầu tryện : “ Người …cũ” * GV hỏi: Mục lục sách dùng để làm gì? - GV hướng dẫn học sinh đọc ,tập tra mục TV tuần 5. - Cho HS đọc mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang . - Cho các nhóm thi hỏi đáp nhanh về từng nội dung trong từng mục lục . - GV nhận xét chốt ý 3.4.Luyện đọc lại: - Cho HS thi đọc lại toàn bài - GV lưu ý HS đọc rõ ràng rành mạch. - GV nhận xét bình chọn. 4.Củng cố : - Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu trang? Có những truyện gì? Muốn đọc từng truyện ta phải làm gì? - Giáo dục HS bảo quản, gìn giữ cẩn thận. 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS về nhà các em tập thực hành tra mục lục sách . - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. 2’ 15’ - HS theo dõi, kết hợp đọc thầm - Cho HS đọc từng mục mỗi HS đọc 2-3 dòng . - HS cá nhân +đồng thanh - HS đọc nhóm theo nhóm đôi . - Các nhóm thi đọc . - HS đọc bài và trả lời câu 1;2 - Lớp nhận xét bổ sung. 10’ - HS nêu 1-2 em; Lớp nhận xét - HS khá, giỏi trả lời - Lớp nhận xét bổ sung - 3 em đọc. - 3HS đọc - Lớp nhận xét tuyên dương - HS nêu. 3’. 3’. 2’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TPPCT: 5) BÀI: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Giúp HS phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(Bài tập 1). - Bước đầu biết viết biết viết hoa tên riêng Việt Nam(Bài tập2) . - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng nhận biết các từ chỉ sự vật, tên riêng, viết hoa tên riêng đúng, nhanh. *GDBVMT: - HS đặt câu theo mẫu( ai hoặc cái già, con gì, là gì?) để làng( xóm, bản, áp, buôn, sóc, phố) của em (BT3); từ đó thêm yêu quý môi trường sống *Phương thức tích hợp: - Khai thác gián tiếp nội dung bài học 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết dùng từ đặt câu va các kiểu câu trong giao tiếp . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ 2.HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm - 2 HS làm bài tập 2 :Đặt câu và trả lời câu - HS nhận xét hỏi về ngày, tháng, năm, tuần và các ngày trong tuần. - GV cùng HS nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: - HS nghe - GVgiới thiệu bài ghi bảng-> tên bài 2’ 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 em nêu yêu cầu Bài 1: 8’ - HS so sánh - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS so sánh cách viết các từ nhóm 1 - HS nghe và các từ nằm ngoài ngoặc đơn khác nhau như thế nào? - GV cùng cả lớp nhận xét ,kết luận . - Cho HS đọc kết luận chung :Các tư ở cột 1 là tên chung không viết hoa . - HS đọc cá nhân +đồng thanh - Các từ ở cột 2 là tên riêng của dòng sông, - 1 em nêu yêu cầu,viết tên 2 bạn trong ngọn lớp tên một dòng sông hoặc ngọn núi ở núi , thành phố, người phải viết hoa - Tên của người, sông, núi… phải viết hoa 8’ địa phương? - HS nêu Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS lên bảng viết 2 em - G V cho HS viết đầy đủ họ tên 2 bạn trong - Tên bạn:Hoàng; Duy .. lớp , 2 em viết tên một dòng sông. - GV hỏi tại sao lại viết hoa chữ cái đầu trong mỗi tên riêng? - HS nêu yêu cầu;Đặt câu theo mẩuAi? - Cho HS làm vào vở bài tập. (Cái gì? Con gì?) là gì? - GV theo dõi, nhận xét - HS hoạt động nhóm đôi . Bài 3: 10’ - HS đại diện nhóm trình bày - Cho HS nêu yêu cầu - HS nhận xét tuyên dương - Cho HS hoạt động theo nhóm Một bạn hỏi một bạn trả lời - HS nêu - Đại diện nhóm lên trình bày . - GV cùng cả lớp nhận xét . 4.Củng cố: 2’ - HS nhắc lại cách viết tên riêng ? - Giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Về nhà các em ôn bài - GV nhận xét tiết học . Tiết 3: TOÁN (TPPCT: 23) BÀI: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Giúp HS Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật ,hình tứ giác .Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. 2.Kĩ năng: - HS nhận dạng đúng hình chữ nhật,hình tam giác trong các hình cho trước. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận.Biết vận dụng vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ 1.GV : Bảng phụ, hình chữ nhật, hình tứ giác . 2.HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm bài - 2 em bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS nhận xét. - Kiểm tra vở 3 HS - GV nhận xét. 32’ - HS nghe 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> - GV giới thiệu bài ghi bảng 3.2.Giới thiệu hình chữ nhật. - GV dán lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói đây là hình chữ nhật. - GVvẽ lên bảng hình chữ nhật và hỏi:đây là hình gì? - GV hướng dẫn cách đọc hình chữ nhật:ABCD, MNPQ. - Cho HS tự ghi tên HCN và đọc . - Cho HS tìm 1 số đồ vật trong lớp có hình chử nhật 3.3.Giới thiệu hình tứ giác. - GV đưa mô hình hình tứ giác để giới thiệu - Hướng dẫn HS cách đọc cách ghi . - Cho HS đọc tên hình . 3.4.Luyện tập thực hành. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu,GV yêu cầu HS tự nối - Cho HS làm vào SGK - Gọi HS đọc kết quả . - GV nhận xét, sửa sai Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận cặp câu a,b; Khuyến khích HS khá, giỏi làm câu c - GV cho HS nhận xét Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi làm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS khá, giỏi làm bài. - GV theo dõi, giúp HS yếu. - GV sửa bài tập 4.Củng cố: -Tìm những đo vật có dạng HCN,hình tư` giác. - GV liên hệ giáo dục 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em ôn bài và làm vào vở bài tập - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. 5’. - HS nêu - 4-5 em - khung cửa sổ , bảng đen, quyển vở,sách - HS quan sát - 4-5 em. 5’. - HS nêu yêu cầu - HS tự nối sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi bài kiểmtra lẫn nhau ;1HS lên làm. 20’. - HS đọc yêu cầu; Mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác - HS thảo luận cặp a.C ó 1 hình tứ giác. b.Có 2 hình tứ giác c.Có 1 hình tứ giác. - 1HS nêu cầu, kẻ thêm một đoạn thẳng trong các hình sau để được. - 1 HS khá lên bảng kẻ - HS nêu miệng - HS nghe. 3’ 2’. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tiết 5: Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Ngày soạn: Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC (TPPCT: 10) BÀI: ĐỘNG TÁC BỤNG – CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI I/ MỤC TIÊU - Ôn 4 động tác vươn thở , tay , chân ,lườn , học mới động tác bụng . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6 – 10 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV nhận lớp phổ biến nội xxxxxxxxxxxxxxxxxxx dung ,nhiệm vụ bài học. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có X hại ”. II / Phần cơ bản : 18 – 22 phút xxxxxxxxxxxxxxxxx - Chuyển đội hình hàng ngang xxxxxxxxxxxxxxxxx thành đội hình vòng tròn và xxxxxxxxxxxxxxxxx ngược lại X - Động tác bụng - Ôn 5 động tác vươn thở , tay , xxxx O chân ,lườn ,bụng Trò chơi “qua đường lội ” xxxx O - GV hướngdẫn . III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> .. X. Tiết 2: CHÍNH TẢ{NGHE-VIẾT}(TPPCT: 10) BÀI: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nghe - viết chính xác 2 khổ thơ đầu của bài "Cái trống trường em". 2.Kĩ năng: - Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng. - Viết hoa chữ đầu dòng. 3.Thái độ: - Làm đúng BT. II.CHUẨN BỊ - Viết sẵn BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: 5’ Bảng lớp. Nhận xét. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: chia quà, đêm khuya. Nhận xét - Ghi điểm. Hoạt động 2: 30’ 2 HS đọc lại. 1-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2’ 2-Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc mẫu bài thơ. 15’ - GV đọc mẫu bài thơ. - Hai khổ thơ này nói gì? - Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu? Nói về cái trống trường lúc các bạn - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao? nghỉ - Hướng dẫn HS viết từ khó: trống, nghỉ, 2 dấu: 1 dấu . và dấu ? ngẫm nghĩ, buồn, tiếng,… 9 chữ: Tên bài và những chữ đầu câu. - GV đọc từng dòng bài thơ hết Bảng con. - GV đọc lại. Viết vở. - Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. 10’ HS dò. Đổi vở chấm lỗi. 3-Hướng dẫn làm bài tập: - BT 2c/46: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. - Hướng dẫn HS làm theo nhóm. 3 nhóm. - Nhận xét - Sửa sai. Đại diện đọc. C: chim - chiu - chiều - nhiêu..
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Tro chơi: Thi tìm nhanh những tiếng có vần: im, iêm (BT 3/47). T/dương nhóm thắng cuộc.. 3’. Lớp nhận xét-Sửa bài. 3 nhóm. Lớp nhận xét.. Tiết 3: TOÁN (TPPCT: 24) BÀI: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố khái niệm“nhiều hơn”, biết cách giải và trình bày giải bài toán về nhiều hơn. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn, nhanh, chính xác 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận, yêu thích học toán II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ 2.HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - Gọi 2 HS lên bảng nối các điểm để có - 2HS lên bảng làm bài hình tứ giác - HS nhận xét - Kiểm tra vở bài tập của HS . - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe - GV giới thiệu bài ghi bảng tên bài 3.2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn. 8’ - HS lắng nghe và trả lời. - GV nêu bài toán và hỏi - 5 quả . + Hàng trên có mấy quả cam ? - Có nhiều hơn 2 quả . + Hàng dưới như thế nào với hàng trên? - GV giải thích :Tức là hàng dưới đã có - 2em nhắc lại bài toán. như hàng trên rồi thêm 2 quả nữa . - HS chú ý - Cho HS nhắc lại bài toán : Hàng trên có 5 - 1 HS lên bảng làm ;lớp nháp quả cam ,hàng dưới có nhiều hơn hàng trên Giải 2 quả cam .Hỏi hàng dưới có mấy quả Số cam ở hàng dưới có tất cả là : cam? 1. + 2 = 7 (quả) +Hàng trên :5 quả cam Đápso : 7 quả cam +Hàng dưới:nhiều hơn 2 quả cam.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> +Hỏi hàng dưới:….?quả cam - GV gợi ý HS nêu phép tính . - GV huớng dẫn HS trình bày bài giải . - Gọi 1HS lên bảng làm 3.3.Luyện tập thực hành. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu.HS xác định yêu cầu đề - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? - Yêu cầu HS nêu cách giải. - Gọi 1 HS làm bảng - GV cùng HS nhận xét Bài 2 :Khuyến khích HS khá, giỏi làm - Cho HS đọc yêu cầu . - GV yêu cầu HS khá, giỏi làm nháp. - GV cùng nhận xét Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - GV cho HS xác định đề - Cho HS tóm tắt và giải. - HS nhận xét sửa sai * GV hỏi: Khi giải toán có lời văn em phải thực hiện mấy bước? 4.Củng cố: - GV nhắc lại khái niệm nhiều hơn? 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em ôn bài - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc bài toán 22’ - HS nêu – HS lên bảng làm 8’ - Lớp làm vào vở .( Không tóm tắt). 5’ 5’. - HS đọc bài toán . - 1 HS khá, giỏi giải vào vở nháp - HS đọc đề - HS giải vào vở nháp; 1 HS làm phiếu bài tập - HS nêu. - HS nêu. 2’ 2’. Tiết 4: THỦ CÔNG (TPPCT: 5) BÀI: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh biết gấp máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. - Với HS khéo tay các nếp gấp phẳng thẳng. Sản phẩm sử dụng được 2.Kĩ năng: - Gấp được máy bay đuôi rời . 3.Thái độ: - HS hứng thú và yêu thích gấp hình . II. CHUẨN BỊ - Mẫu máy bay đuôi rời. Quy trình gấp máy bay đuôi rời HS: giấy thủ công, vở.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá . của các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: 32’ a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học tập làm “ Máy bay đuôi rời“ 8’ - Lớp quan sát và nêu nhận xét về các b) Khai thác: phần máy bay phản lực . *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . - Cho HS quan sát mẫu gấp máy bay đuôi rời và đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc , các phần máy bay đuôi rời ( phần mũi, cánh, Bước 1 và 2 : -Gấp tạo mũi và cánh thân, đuôi ) 8’ máy bay đuôi rời . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 : - Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình vuông và 1 HCN .Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường dấu gấp - Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b . *Bước 2 :Gấp đầu và cánh máy bay - Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác . Gấp đôi để lấy đường dấu giữa rồi mở ra . Gấp theo dấu gấp .Lật mặt sau gấp như mặt trước. Lồng hai - Bước 3 : Tạo thân và đuôi máy bay ngún tay cỏi vào lũng tờ giấy hình vuông Gấp theo đường dấu gấp giữ chặt hai mép 8’ đuôi rời. gấp bên *Bước 3 :Làm thân và đuôi máy bay - Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài Bước 4 :- lắp máy bay hoàn chỉnh và - Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ giấy HCN theo sử dụng chiều rộng Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng 1/4 chiều dài để làm đuôi máy bay *Bước 4 : lắp máy bay hoàn chỉnh và sử 8’ H làm dụng - Các nhóm thực hành gấp máy bay Hoạt động 3: Thực hành đuôi rời - Gv tổ chức cho các em tập gấp thử máy bay đuôi rời bằng giấy nháp . - Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản 2’ - Hai em nêu nội dung các bước gấp phẩm đẹp . máy bay đuôi rời . *Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Yêu cầu nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. tiết sau thực hành gấp máy bay đuôi rời tt.. Tiết 5: HĐNGLL (TPPCT: 5) BÀI: CHUYẾN DU HÀNH CỦA TÚI NILON I.MỤC TIÊU - Nâng cao nhận thức của học sinh về bảo vệ môi trường thong qua việc mỗi người đều có hành động cụ thể giữ gìn cho môi trường Xanh- Sạch – Đẹp. - Góp phần hình thành ý thức vứt rác vào nơi quy định , góp phần giữ gìn vệ sinh chung ở trường lớp , gia đình , đường phố , xóm làng, nơi công cộng. II,CHUẨN BỊ - Bút lông, bảng phụ , hai chiếc áo làm từ giấy A III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới; Giới thiệu hoạt động. 3’ Hoạt động 1: Phân vai: GV phát kịch bản cho HS tham gia diễn 4’ 1 HS đọc dẫn chuyện kịch 2 HS nữ vai 2 chiếc túi nilonten ; Min, Giáo viên cho 7 HS phânvai Max 4 HS nam vai 4 học sinh. 7 HS tham gia diễn kịch trước lớp. Hoạt động 2: Học sinh diễn kịch ( Kịch 15’ bản ở tài liệu Hoạt động ngoài giờ lên lớp có nội dung than thiện với môi trường dành cho giáo viên tiểu học) Hoạt động 3: Trao đổi đânh giá, nhận 10’ Học sinh thảo luận nhóm. xét: GV cho học sinh thảo luận nhóm. HS suy nghĩ và trả lời. Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: a/ Từ cuộc chuyện trò của hai chị em túi HS suy nghĩ và trả lời. nylon các em có suy nghĩ gì về cách đối xử của của con người đối với việc sử HS suy nghĩ và trả lời. dụng túi nylon? b/ Hàng ngày em thường vứt các loại rác HS suy nghĩ và trả lời. nào? Có nguồn gốc từ đâu? c/ Thùng rác có chức năng gì đối với việc Các nhóm trình bày. giữ gìn môi trường Xanh- Sạch – Đẹp? HS nhận xét d/Em sẽ làm gì để góp phần làm Xanh-.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Sạch – Đẹp trường lớp? GV cho các nhóm trình bày Cho HS nhận xét GV nhận xét 2.Củng cố dặn dò. Nhận xét. 2’. Ngày soạn: Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN (TPPCT: 5) BÀI: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ( Bài tập 1; Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài(bài tập2 ). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi( hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó( bài tập 3) 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng nói, viết trả lời theo mẫu câu nhanh, đúng. *Kĩ năng sống: - Giao tiếp.Hợp tác - Tư duy sáng tạo: đọc lập suy nghĩ. - Tìm kiếm thông tin. *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Động não - Làm việc nhóm,chia sẻ thông tin.Đóng vai 3.Thái độ: - Giáo dục HS nói viết phải đủ câu. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ 2.HS:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 4’ - 2 HS lên bảng - GV mời 2 em đóng vai Hà và Tuấn (Bím - 2 HS lên bảng tóc đuôi sam). Tuấn xin lỗi Hà . - HS nhận xét - 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói vài câu cảm ơn Mai. - GV nhận xét ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài ghi bảng tên bài. 3.2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài . - GVcho HS quan sát tranh - GV chia nhóm cho HS th/luận theo nhóm đôi . * Trả lời câu hỏi có trong tranh: - Bạn trai đang vẽ ở đâu ? - Bạn trai nói gì với bạn gái ? - Bạn gái nhận xét như thế nào ? - Hai bạn đang làm gì ? - GV mời đại diện nhóm trình bày . - HS- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . + Cho HS nêu ý kiến - Lớp nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS mở sách Tviếng việt 2 /tập1 trang 55,56 tìm các bài tập đọc . - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung tên bài theo hàng ngang - Gọi HS đọc các bài tập đọc tên bài. - Cho HS làm vào vở bài tập . - GV nhận xét 4.Củng cố: - Câu chuyện bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? - GV liên hệ giáo dục 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em kể câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 30’ 2’ - HS nghe 8’. - 1 em nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh - HS hoạt động nhóm đôi 1 em hỏi ,1 em trả lơì - HS trình bày - HS nhận xét. - 1em nêu yêu cầu –Đặt tên cho câu 8’ chuyện. HS nêu cá nhân . Ví dụ: Đẹp mà không đẹp… - 1 em đọc yêu cầu –Đọc mục lục tuần 6 ,viết tên mục lục trong tuần ấy. 10’ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS đọc - HS làm vào vở bài tập . - HS nêu - HS nghe - TL 2’. 3’. Tiết 2: TOÁN (TPPCT: 25) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Giúp HS biết giải và trình bày bài giải về bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. 2.Kĩ năng: - Rèn Học sinh Kĩ năng giải toán về nhiều hơn nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận, say mê học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ. 2.HS:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 1’ - Học sinh hát : 2. Bài cũ: 3’ - HS lên bảng giải - 2 em làm bài 1 - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm 32’ 3.Bài mới 2’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ghi bảng - 1HS đọc đề toán. 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 7’ - HS nêu Bài 1: Cho HS đọc đề.HS xác định yêu cầu - HS suy nghĩ giải đề - 1HS tóm tắt và giải bảng.Lớp làm - GVgọi HSlên bảng làm; Lớp làm vở vào vở. - HS khá nêu Tóm tắt - HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán Cốc có:6 bút chì - 1HS giải bảng phụ ;lớp nháp Hộp nhiều hơn cốc:2 bút chì Giải Hộp có:….bút chì? Số bưu ảnh Bình có là: - GV - Lớp nhân xét 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) * Yêu cầu HS nêu lời giải khác 5’ Đáp số: 14 bưu ảnh Bài 2: Gọi HS nêu đề toán. - Cho HS nhìn vào tóm tắt đọc lại đề toán . - 1HS đọc đề - HS xác định yêu cầu bài - 1HS K,G nêu miệng ;lớp nháp - HS suy nghĩ giải ;lớp nháp - GV - Lớp nhận xét - HS đọc đề toán - 1HS lên bảng giải;lớp làm vào vở Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi làm 5’ Giải - Gọi HS nêu đề toán . Đoạn thẳng CD dài : - HS xác định yêu cầu bài ,Bài toán cho biết 5 + 2 = 12 (cm) gì? Hỏi gì? Đáp số: 12cm - Yêu cầu HS giải vào vở nháp - HS nêu - GV - Lớp nhận xét - Vài HS nêu Bài 4: Gọi HS đọc đề toán . 8’ - 1 HS tóm tắt .1 HS giải bảng..
<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Cho HS vẽ đoạn thẳng CD - GV cùng lớp nhận xét 4.Củng cố: - Muốn giải bài toán có lời văn ta phải qua mấy bước? - Giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: Về nhà các em ôn bài. - GV nhận xét tiết học. 2’. 3’. Tiết 2: TẬP VIẾT (TPPCT: 5) BÀI: CHỮ HOA D I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Viết chữ và câu ứng dụng: Dân( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ (Dân giàu nước mạnh) 3 lần. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tư thế ngồi viết ngay ngắn trình bày vở sạch chữ đẹp. II.CHUẨN BI 1.GV:Mẫu chữ D đặt trong khung chữ , bảng phụ. 2.HS:Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - HS để vở lên bàn - Kiểm tra vở tập viết ở nhà của HS - 2 HS viết bảng,lớp viết bảng con. - 2HS viết chữ cái C, Chia. Cả lớp viết vào - HS nhận xét bảng con - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe - GV giới thiệu bài ghi bảng. 3.2.Hướng dẫn HS viết hoa . 7’ - HS quan sát nhận xét . - GV treo mẩu chữ cho HS quan sát và nhận xét chữ hoa D.GV hỏi: - HS chú ý. + Độ cao chữ hoa Đ cao mấy ô li ? + Gồm có mấy nét? - HS nghe + GVchỉ vào mẫu chữ miêu tả lại - HS thao tác tay. - GV viết mẫu lên bảng vừa viết và nhắc lại cách viết . - HS viết bảng con. - Cho HS viết bảng con .Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> 3.3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng . - Gọi HS đọc câu ứng dụng . - GV giải nghĩa :Nhân dân giàu có ,đất nước hùng mạnh , đây là một ước mơcũng có thể là kinh nghiệm . - GV viết mẫu câu ứng dụng . - Cho HS quan sát nhận xét . + Độ cao chữ cái . - GV viết mẫu :Dân. - Cho HS viết bảng con. 3.4.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết . - Cho HS viết vào vở ,GV theo dõi giúp đỡ . 3.5.Chấm và chữa bài : - Thu 10-15 bài chấm. - GV nhận xét 4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách viết 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em luyện viết . - GV nhận xét tiết học. 8’. - HS đọc câu ứng dụng. - HS nghe - HS quan sát nhận xét .. 8’. - HS chú ý - HS viết bảng con - Lớp nhận xét - HS nghe - HS viết bài vào vở ( HS khá giỏi viết đúng, đủ các dòng). 5’ - HS nêu qui trình viết 2’. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP (TPPCT: 5) TUẦN 5 I-Mục tiêu: -HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. -Giúp HS thuộc 5 điều Bác Hồ dạy và biết được ý nghĩa của từng điều. -Biết tên sao và giữ gìn vệ sinh cá nhân. II-Nội dung: 1-Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 5 -Ưu: Đa số các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp: +Ăn mặc sạch sẽ. +Ra vào lớp có xếp hàng. +Học tập có tiến bộ. +Chữ viết có phần tiến bộ hơn. -Khuyết: +Một vài HS còn nghịch ngợm +Lên lớp còn chưa chuẩn bị bài và học bài +Thể dục giữa giờ chưa nhanh nhẹn. 2-Hoạt động trong lớp: - Cho HS chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột, chim sổ lồng". 4-Phương hướng tuần 6:.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - GV thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhỡ HS từng ngày quan các giờ nghỉ giải lao. 3-Hoạt động ngoài trời: - Cho đi theo vòng tròn hát bài "Lớp chúng mình", "Cùng nhau cầm tay".. TUẦN 6 Ngày soạn:Chủ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPCT:16,17) BÀI: MẨU GIẤY VỤN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ý nghĩa truyện :phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp( Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. 2.Kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Đọc đúng các từ : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên.Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, phẩy giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Phân biệt lời kể chuyện với lời nhận vật *BVMT: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp - Khai thác trực tiếp nội dung bài học *Kĩ năng sống: Tự nhận thức về bản thân - Xác định giá trị - Ra quyết định *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực 3.Thái độ: - GD HS biết giữ gìn bảo vệ trường lớp luôn sạch đẹp . II.CHUẨN BỊ 1.GV : Tranh minh họa, bảng phụ 2.HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 4’ - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 2em đọc bài:“Mục lục sách”và trả lời - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(163)</span> câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: TIẾT 1 3.1.Giới thiệu bài: - GV dùng tranh giới thiệu -> ghi bài . 3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa tư: - GV đọc toàn bài. - GV nêu giọng đọc: a.Cho HS đọc từng câu . + GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó:rộng rãi, sáng … b.GV cho HS đọc từng đoạn - GV chia 4 đoạn. + GVgọi HS đọc chú giải - Giải nghĩa thêm từ thích thú… c.Cho HS đọc trong nhóm - GVhướng dẫn HS đọc câu dài HS - GV nhận xét d.Thi đọc giữa các nhóm: - GV nhận xét - Tuyên dương e.Cho HS đọc đồng thanh * Củng cô tiết 1: - GV nêu nội dung TIẾT 2 * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1. - GVhỏi HS câu 1 (SGK) *GV chốt ý - Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi HS câu 2 (SGK) - Gọi HS đọc đoạn 3 và hỏi câu 3.( SGK) * GV chốt ý - Gọi HS đọc đoạn 4 và hỏi câu 4 - GV chốt ý * Thi đọc truyện theo vai: - GV chia nhóm cho HS luyện đọc theo vai.GV nhận xét bình chọn 4.Củng cố: - Em thích bạn gái trong chuyện này không ?Vì sao? 5.Nhận xét, dặn dò:. 30’ - HS nghe 2’ - HS theo dõi ,kết hợp đọc thầm. 25’ - HS đọc nối tiếp từng câu . - HS cá nhân+đồng thanh - HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS HS đọc; HS khá đặt câu - HS đọc trong nhóm đôi - HS nhận xét - HS cá nhân +đồng thanh - 4 HS thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - HS nghe và trả lời - 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - HS trả lời 1 – 2 em – Lớp nhận xét 3’ bổ sung - 1HS đọc đoạn2 - lớp đọc thầm 35’ - HS trả lời 1 – 2 em – Lớp nhận xét 15’ bổ sung - HS đọc và trả lời 1-2 em - HS đọc đoạn 4, HS K,G trả lời; Lớp nhận xét - HS phân vai HS đọc trong nhóm, đoạn, cả bài. Cho HS thi đọc giữa các nhóm, Nhận xét - HS trả lời 15’ 2’ 3’.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Về nhà các em đọc lại bài;Chuẩn bị cho tiết kể chuyện , nhận xét tiết học Tiết 3: TOÁN(TPPCT:26) BÀI: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ. 7 +5. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được bảng 7 cộng với một số . Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải và trình bày bài giải về bài toán nhiều hơn. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm tính, giải toán các dạng toán trên nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:20 que tính . 2.HS:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - 1 HS lên bảng giải toán. - 1HS lên bảng giải bài 1; - HS nhận xét - Kiểm tra vở 3 em - GVnhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 30’ HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu bài ghi bảng - Nghe và phân tích đề toán. 3.2.Giới thiệu phép cộng 7 + 5 8’ Bước 1: - HS thao tác trên que tính để tìm kết Bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính quả nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HS nêu cá nhân Bước 2: - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình Bước 3: -1 HS nêu cách đặt tính và tính - Đặt tính và thực hiện phép tính 7 - 2 HS nhắc lại cách tính +5 - HS dùng que tính thực hiện ghi kết 12 quả vào bài học - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính - HS đọc nối tiếp. - Gọi 2 HS nhắc lại - HS đọc thuộc lòng .Lớp nhận xét * Cho HS lập bảng tính 7 cộng với một số. - 1 HS nêu yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Cho HS dùng que tính tìm kết quả 15’ - HS tính nhẩm. - GV nhận xét 3.3.Luyện tập thực hành . Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu kết quả, HS đổi bài - Cho HS làm SGK kiểm tra. - Yêu cầu HS nêu nối tiếp? - HS nhận xét - Cho HS nhận xét từng cặp tính? - GV nhận xét ghi điểm . - 1 HS nêu yêu cầu, đặt tính và tính Bài 2: - 2 HS làm bảng - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nhận xét - Gọi 2 em làm bảng lớp. - HS nêu - GV nhận xét ghi điểm . - 1 HS khá giỏi nêu miệng - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính Bài 3: Khuyến khích HSK,G làm) - GV theo dõi Bài 4: - 1 HS đọc bài toán. - Goị HS nêu đề toán HS xác định yêu cầu - 1HS giaỉ bảng phụ;Lớp làmvở bài - HS khá giỏi nháp - Gọi HS tóm tắt và giải - GV nhận xét Bài 5:Khuyến khích HSK,G làm); - GV theo dõi 4.Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc lại bảng cộng7 cộng… . 5.Nhận xét dặn dò 2’ - Về nhà các em ôn bài. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC(TPPCT:6) BÀI: GỌN GÀNG,NGĂN NẮP(Tiết 2). I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết xử lý các tình huống ,củng cố lại các hành vi được học qua bài”Gọn gàng ngăn nắp” 2.Kĩ năng: - Rèn HS có thói quen giữ gọn gàng, ngăn nắp . *BVMT: - Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. *Kĩ năng sống: - Kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp - Kỹ năng quàn lý thời gian để thực hiaạn gọn gàng ngăn nắp..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> *Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cức có thể sử dụng. Thảo luận nhóm - Đóng vai - Tổ chức trò chơi - Xử lí tình huống 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu quí những người sống gọn gàng ngăn nắp.. II.CHUẨN BỊ: 1. GV:phiếu thảo luận , một số tình huống. 2. HS:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng trả lời - HS nêu một số việc em đã thực hiện gọn - HS nhận xét. gàng ngăn nắp? - Vì sao chúng ta phải sống gọn gàng ngăn nắp? - HS nghe - GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu Mục tiêu tiết học - HS hoạt động theo nhóm4. Hoạt động 1: 13’ - HS xử lý tình huống thông qua trò - Đóng vai theo các tình huống . chơi đóng vai . *Mục tiêu: - Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng , ngăn nắp. - GV chia lớp theo nhóm mỗi nhóm đóng vai một số tình huống . Nhóm 1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ …? Nhóm 2: Nhà sắp có khách , mẹ nhắc em - Các nhóm đóng vai trình bày trước quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt lớp hình . Em sẽ …? - HS nhận xét Nhóm 3: Bạn được phân công xếp gọn - HS nghe chiếu sau khi ngủ dậynhưng em thấy bạn không làm . Em sẽ …? Nhóm 4: Nhà sắp có khách mẹ phân công em quét nhà trong khi em muốn xem phim? - HS làm cá nhân em sẽ…? - HS thể hiện bằng bông hoa - Yêu cầu các nhóm trình bày. - HS giơ theo mức độ a,b,c, - Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. * GV tổng kết ý kiến. - HS nghe *Kết luận :Em nên cùng mọi người - HS nêu giữ.Gọn gàng,.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Hoạt động 2 :Tự liên hệ. 10’ *Mục tiêu: - GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - GV hướng dẫn HS giơ Theo 3 mức độ a.Thường xếp và tự xếp chỗ học chỗ chơi. b.Chỉ làm khi được người khác nhắc nhở. c.Thường nhờ người khác làm hộ. - GV đếm ghi số liệu lên bảng. - Nhận xét tuyên dương-> Kết luận chung . 3.Củng cố: 3’ - Vì sao chúng ta phải sống gọn gàng ngăn nắp? - GV liên hệ GD 4.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Dặn HS nếp sống gọn gàng ngăn nắp - Nhận xét tiết học Tiết 5 Chào cờ(TPPCT:6) Triển khai đầu tuần. Ngày soạn: Thứ bẩy ngày 06 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT:11) BÀI: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – ĐI ĐỀU I.MỤC TIÊU - Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở , tay , chân , lườn , bụng . - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Hoc đi đều . - Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng . II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi và kẻ cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> NỘI DUNG BÀI I/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại” II / Phần cơ bản : -Ôn 5 động tác vươn thở , tay, chân , lườn , bụng . - chia tổ tập luyện , cho thi đua trình diễn .. ĐỊNH LƯỢNG 6 – 8 phút. ĐỘI HÌNH NHẬN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X 18 – 22 phút. - Tập theo đội hình 4 hàng ngang . - Đi đều - Trò chơi “nhanh lên bạn ơi!” . - GV hướng dẫn . III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà. - Tuyên dương những tổ tập luyện tôt và phê bình những em chưa thực hiện nghiêm túc trong giờ học .. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. ĐÔI HÌNH TẬP LUYỆN x x x x x x x x x x x x x x x x x. X Xxxxx O O O O O O O. O. Xxxxx O O O O O O O. O. 4 – 5 phút. ĐÔI HÌNH XUỐNG LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx. Tiết 2: CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)(TPPCT:11) BÀI: MẨU GIẤY VỤN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn. - Làm được bài tập 2 hoặc BT3 ýa 2.Kĩ năng:. X.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Trình bày đúng lời nhân vật trong bài 3.Thái độ: - Giáo dục HS tư thế ngồi viết ngay ngắn, trình bày vở sạch viết chữ đẹp . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ . 2.HS:Vở bài tập; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ - 2 HS lên bảng viết. 1.Bài cũ - HS nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng lớp. - Lớp viết bảng con: mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng. 32’ 2.Bài mới: 2’ - HS nghe 2.1.Giới thiệu bài: - 1em đọc lại. - GV giới thiệu bài ghi bảng. 13’ - HS trả lời 2.2. : Hướng dẫn tập chép - Dấu chấm, chấm than, dấu phẩy . - GV đọc bài viết . - HS viết bảng con . - Gọi HS đọc bài - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu - HS nhận xét phẩy ? - HS nghe và viết bài . - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài - HS đổi bài sửa lỗi bằng bút chì . chính tả ? - Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than. *Luyện viết tiếng khó. - HS nêu yêu cầu;HS làm vào vở bài - Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. tập * Chấm chữa bài :GV chấm 8-10 bài . - 2 nhóm thi đua - Nhận xét bài viết của HS . - HS nhận xét 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : 10’ Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu . - HS nêu –Thi tìm nhanh các tiếngcó - Cho HS làm vào vơ bài tập âm đầu s/x - GV chia nhóm ,cho HS tiếp sức nhau tìm - HS làm vào vở bài tập; HS thi làm vần ai/ay. theo nhóm - GV nhận xét tuyên dương Bài 3a : HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV chia nhóm cho HS tìm tiếng bắt đầu - 2 HS thi viết bằng s/x. - Cho HS làm vào vở bài tập . 4.Củng cố: 3’ - Các em vừa học bài gì? - GV tổ chức HS thi viết 2 em 5.Nhận xét ,dặn dò: 2’.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Về nhà các em sửa lại những từ viết sai - Nhận xét tiết học tuyên dương Tiết 3: TOÁN (TPPCT:27) BÀI: 47 + 5 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5. - Biết giải bài toán về“Nhiều hơn” theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, giải toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, say mê học toán. II.CHUẨN BỊ: 1. GV:12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tí 2. HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 4’ - 2HS lên bảng làm bài - HS1: làm bài 2: - HS2 đọc bảng 7 cộng với một số - Kiểm tra vở 3 em - GV nhận xét ghi điểm . - HS nghe 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 30’ - HS nghe và phân tích bài toán - GV giới thiệu bài ghi bảng . 2’ - HS nêu 3.2.Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - HS nghe Bước 1: 10’ - HS sử dụng que tính để tìm kết quả Bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que - HS nêu cách tính tính.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Bước 2: Đi tìm kết quả - 1HS nêu cách đặt tính và tính - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình. - 1HS nêu lại cách tính Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện - 1 HS nêu yêu cầu bài; tính phép tính - 3 HS làm bảng; Lớp nháp 47 + 5 - HS nêu 52 - HS khá, giỏi nêu miệng kết quả..
<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Gọi HS nhắc lại cách tính? 13’ 3.3.Luyện tập thực hành . - 1 HS nêua đề toán . Bài 1 : - 1 em lên bảng làm;Lớp làm vào vở. - Cho HS nêu yêu cầu - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm SGK cột 1,2,3) Khuyến - HS khá, giỏi nêu miệng khích HS khá, giỏi làm cột 4,5. - HS nêu - 3 em lên bảng tính - GV nhận xét sửa bài. - Nêu cách tính? Bài 2: Khuyến khích HS K,G làm - GV theo dõi Bài 3: Cho HS nêu đề toán. - HS xác định yêu cầu - Cho HS làm vào vở - Gọi 1 HS làm bảng lớp . - GV nhận xét sửa sai Bài 4 : Khuyến khích HS K,G làm 4.Củng cố: 3’ - Các em vừa học bài gì? - Gv tổ chức HS chơi trò chơi thi làm toán nhanh. 5.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Về nhà các em ôn bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương . Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT:6) BÀI: MẨU GIẤY VỤN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện :” Mẩu giấy vụn”với giọng kể tự nhiên ,phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe bạn kể, biết đánh lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn GDBVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. *Phương thức tích hợp - Khai thác trực tiếp nội dung bài học 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính gọn gàng sạch sẽ, giữ trường lớp sạch đẹp . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ 2.HS:SGK..
<span class='text_page_counter'>(172)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 4’ - 3 HS kể - Gọi 3 HS kể 3 đoạn chuyện:”Chiếc bút - HS nhận xét mực”. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nghe 3.Bài mới: 30’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - 1HS nêu yêu cầu,dựa theo tranh kể - GV giới thiệu bài ghi bảng. lại câu chuyện. 3.2.Hướng dẫn HS kể chuyện dựa theo 10’ - HS kể trong nhóm mỗi nhóm 4em lần tranh. lượt từng em kể từng đoạn truyện theo - Cho HS đọc yêu cầu gợíý . - HS nhận xét - GV chia nhóm yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và kể lại từng đoạn truyện trong - Đại diện HS kể .Lớp nhận xét nhóm của mình - GV nhận xét sau mỗi lần kể *Kể trước lớp: - HS nói lời 3 nhân vật sau đó từng - Yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm thi nhóm 4 HS khá, giỏi dựng lại chuyện kể chuyện trước lớp . theo vai. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể - HS khá, giỏi thực hành kể theo vai - HS nhận xét,gợi ý cho HS nếu còn lúng - HS nhận xét túng 3.3.Phân vai dựng lại câu chuyện theo 13’ hình thức phân vai: * Lần1: GV làm người dẫn chuyện HS nhận vai còn lại. * Lần 2: Chia nhóm cho HS khá, gỏi phân - 1 HS khá, giỏi kể vai dựng lại câu chuyện . - HS nêu nội dung + Người dẫn chuyện,Cô giáo,HS nam,HS nữ . - GV nhận xét - HS nghe 4.Củng cố: - Gọi HS khá kể 3’ - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Giáo dục HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp 5.Nhận xét, dặn dò: 2’ - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương Tiết 5:.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI (TPPCT:6) BÀI: TIÊU HOÁ THỨC ĂN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Sau bài học HS có thể: nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng , dạ dày ,ruột non, ruột già. Có ý thức ăn chậm nhai kĩ. HS khá, giỏi giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng quan sát nhận biết *BVMT: - Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ; không nô đùa khi ăn no. - Không nhịn, đi đại tiện và đi tiểu tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường *Kĩ năng sống : - Kỹ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hoá dược dễ dàng. - Kỹ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. - Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. *Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cức có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm - Hỏi- đáp trước lớp - Đóng vai xử lý tình huống 3.Thái độ: - Có ý thức ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa sau khi chạy nhảy ăn no, không nhịn đi đại tiện II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ cơ quan tiêu hóa, bánh mì . 2.HS: SGK; Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 3 HS lên bảng trả lời - Gọi 2HS nêu đường đi của thức ăn? - HS nhận xét - Kể tên các cơ quan tiêu hóa? - HS nghe - GV nhận xét đánh giá - HS chơi trò chơi khởi động 2.Giới thiệu bài: 2’ - GV giới th/bài ghi bảng Khởi động : - Chơi trò chơi chế biến thức ăn ở tiết trước 10’ Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để - HS thảo luận theo cặp nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang - HS trình bày miệng và dạ dày . *Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi - HS nhai kĩ thức ăn thức ăn ở khoang miệng và dạ dày . - HS mô tả.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo cặp. - GV cho nhai kĩ một mẫu bánh mì rồi nuốt - Cho HS mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng ,nói vị của thức ăn . - Vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn như thế nào? - Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành NTN? - GV mời đại diện nhóm trình bày.-nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già . *Mục tiêu :HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già . Bước 1: GV chia nhóm cho HS thảo luận theo cặp . - GV yêu cầu HS hỏi đáp theo câu hỏi bảng phụ Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống . *Mục tiêu :Hiểu được ăn chậm nhai kĩ thức ăn sẽ được tiêu hoá dễ dàng và chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá . - GV hỏi: - Vì sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ? - Tại sao không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no ? Kết luận: SGV 3.Củng cố: - Nêu quá trình tiêu hóa thức ăn? 4.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em thực hiện tốt những điều đã học . - Nhận xét tiết học, tuyên dương .. - HS nghe. - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày.Lớp nhận xét bổ sung. 8’. - HS nghe. 8’. - HS thảo luận nhóm 2. - 1HS đọc câu hỏi,1 HS khá, giỏi trả lời - HS khá, giỏi trình bày - HS nghe - HS nêu miệng. 3’ 2’. Ngày soạn: Chủ nhật ngày 07 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC (TPPCT:18) BÀI: NGÔI TRƯỜNG MỚI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Nắm được ý nghĩa : ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS yêu mến tự hào của các em HS đối với ngôi trường mớivà yêu quí thầy cô giáo , bạn bè ( Trả lời được câu 1,2).HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. Hiểu nghĩa từ : lợp lá,bỡ ngỡ, vân, rung động,trang nghiêm, thân thương 2.Kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài toàn bài ,đọc đúng :lợp lá, quen thân, nổi vân,rung động, Biết nghỉ hơi sau dấu chấm phẩy giữa các cụm tư . Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Đọc bài với giọng trìu mến tự hào ,thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường 3.Thái độ: - Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ ngôi trường sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ, bảng phụ . 2.HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - HS hát. 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS đọc và trả lời - Gọi2 em đọc :”Mẩu giấy vụn”và trả lời - HS nhận xét câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 32’ - HS nghe 2.1.Giới thiệu bài: 2’ - GVcho HS QS giới thiệu bài ghi bảng - HS theo dõi, kết hợp đọc thầm . 3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 13’ - HS nối tiếp đọc từng câu - GV đọc mẫu .GV nêu giọng đọc - HS đọc cá nhân+đồng thanh . a Cho HS đọc từng câu . - GV theo dõihướng dẫn HS đọc đúng từ - HS đọc từng đoạn trước lớp khó:trên nền ,lấp - HS đọc chú giải; HS khá đặt câu. b.Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Gv chia 3 đoạn - Các nhóm thi đọc 3 em - Cho HS đọc chú giải,giải nghĩa thêm từ, - HS nhận xét HS đặt câu - HS đọc đồng thanh . c.Cho HS đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi - 1HS đọc thành tiếng cả lớp đọc d.Cho các nhóm thi nhau đọc. thầm . - Gv nhận xét - HS trả lời – Lớp nhận xét bổ sung. e.Cho HS đọc đồng thanh toàn baì - HS đọc đoạn 1,2 và trả lời 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : 8’ - Lớp nhận xét bổ sung - Gọi HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc, HS khá giỏi trả lời câu - GV nêu câu hỏi1( SGK) 3;Lớp nhận xét * GV:Bài văn tả ngôi trường từ xa đến gần - Bạn rất yêu mến ngôi trường - Gọi HS đọc đoạn 1-2 . - GV chốt ý - 3 HS thi đọc 3đoạn, cả bài.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Cho HS đọc đoạn 3. - GV nhận xét - Bài văn cho em thấy Tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường mới như thế nào ? GV chốt ý 3.4.Luyện đọc lại : - Cho HS thi đọc lại toàn bài . - GV cùng cả lớp bình chọn người đọc hay nhất . 4.Củng cố : - Ngôi trườg em mới hay cũ ? Em có yêu mến trường của mình không ? 5.Nhận xét,dặn dò: - Về luyện đọc bài. - Nhận xét tiết học.. - Lớp nhận xét - HS nêu. 5’. 3’ 2’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TPPCT:6) BÀI: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( bài tập 1); Đặt được câu phủ định theo mẫu (bài tập 2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì? 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng đặt câu, nhận biết qua tranh nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS nói, viết đủ câu. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ . 2.HS:SGK; Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng trả lời - Gọi 2HS viết bảng lớp,viết tên một số con - HS nhận xét. sông? - HS nghe - 1HS làm bài tập3 - GV nhận xét–ghi điểm. 3.Bài mới: 32’ - 1 HS đọc yêu cầu-HS nêu 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> - GV giới thiệu bài ghi bảng . 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập : - HS nêu Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu 10’ -Yêu cầu HS đọc câu a - Bộ phận nào được in đậm.? - Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em - 1HS đọc yêu cầu đề, Ví dụ: Ai là học sinh lớp 2A? - HS đọc câu mẫu Môn học em yêu thích là gì? - HS nêu - GV tiến hành tương tự các câu còn lại - HS làm Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . 8’ - HS nêu miệng - Yêu cầu HS đọc câu a -HS đọc câu mẫu. b.Em không thích nghỉ học đâu! - Hãy đọc cặp từ in đậm trong các câu mẫu Em có thích nghỉ học đâu! Cho HS làm Em đâu có thích nghỉ học! - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu . - Gọi HS đọc câu b sau đó cho HS nêu các - HS hoạt động nhóm đôi – quan sát câu có nghĩa gần giống với câu b.; câu c tìm đồ vật và viết ra vở nháp - HS trình bày Bài 3: 6’ - Nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu . - Các nhóm thi tìm động vật trong tranh - GV chia nhóm đôi . - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát tranh viết ra tờ giấy tấ cả các đồ dùng em - HS trả lời tìm được ở trong tranh - HS trình bày trước lớp - Thi đua giữa các nhóm. - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương 4.Củng cố: 3’ - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Giáo dục HS Nhận xét,dặn dò: 2’ - Dặn dò HS hoàn thành nói viết câu theo mẫu vừa học. - GV nhận xét tiết học Tiết 3: TOÁN(TPPCT:29) BÀI: 47 + 25 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 +25 . Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép tính cộng.Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5; 47+5. 2.Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Rèn HS kĩ năng thực hành làm toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1. GV:6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời . 2. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm - 2 HS làm bài 1 cột 1,2 - HS nhận xét - Kiểm tra vở HS. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nghe 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe và phân tích bài toán - GV giới thiệu bài ghi bảng 3.2. Giới thiệu phép cộng 47 + 25 13’ - HS thao tác trên que tính Bươc 1: - GV nêu bài toán:có 47 que tính,thêm 25 - HS nêu cách làm que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HS chú ý Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - Hỏi :47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu QT? - 1 HS nêu cách đặt tính và tính - Yêu cầu HS nêu cách làm ? - 2 HS nhắc lại cách tính - Vậy 47 + 25 =72 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - HS nêu yêu cầu-Tính - GV HDHS đặt tính và tính 47 - 3 HS lên bảng làm +25 72 - HS nêu - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính - 1HS nêu yêu cầu; Đúng ghi Đ sai ghi - 2 HS nhắc lại cách tính S 3.3.Luyện tập thực hành : Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu 12’ - 1HS lên bảng điền - Cho HS làm SGK cột 1,2,3 - HS đọc đề toán - Khuyến khích HS khá, giỏi làm cột 4,5 - 1HS lên bảng làm - GV cùng nhận xét . - Lớp làm vào vở - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính? - HS nêu lời giải khác . Bài 2: - 2 HS giỏi nêu miệng - HS đọc yêu cầu , HS làmcâu a,b,d,e - 1 HS nêu - GV khuyến khích HS KG làm câu c - Cho HS giải thích cách điền ..
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.HS xác định yêu cầu đề - Gọi1 HS tóm tắt và giải.Lớp làm vở - GV nhận xét sửa sai - Cho HS nêu lời giải khác Bài 4: Khuyến khích HS KG làm 4.Củng cố: - Cho HS nêu cách đặt tính và tính 47+25 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà ôn bài. - Nhận xét tiết học. 3’ 2’. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC (TPPCT:12) BÀI: KIỂM TRA 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.MỤC TIÊU - Kiểm tra 5 động tác vươn thở , tay , chân ,lườn , bụng . - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi, chuẩn bị bàn ghế cho GV. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.. NỘI DUNG BÀI I/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại .. ĐỊNH LƯỢNG 6 – 8 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỘI HÌNH NHẬN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> II / Phần cơ bản : - Kiểm tra 5động tác đã học . +Nội dung kiểm tra +Tổ chức và phương pháp kiểm tra +cách đánh giá - Hoàn thành : - GV hướngdẫn . III/ Phần kết thúc : - Đi đều theo 2-4 hàng dọc - Trò chơi “Có chúng em” - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. 18 – 22 phút. ĐỘI HÌNH KIỂM TRA xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X x x x x x. 4 – 5 phút. ĐỘI HÌNH XUỐNG LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ(NGHE-VIẾT) (TPPCT:12) BÀI: NGÔI TRƯỜNG MỚI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nghe viết chính xác trình bày đúng các dấu câu trong bài : Ngôi trường mới.Làm đúng các bài tập 2. bài 3a/b phân biệt tiếng có vần ,âm, thanh, dễ lộn :ay//ai;s/x. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết đúng, đẹp đảm bảo tốc độ viết. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tư thế ngồi viết ngay ngắn, trình bày vở sạch viết chữ đẹp . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ . 2.HS:Vở bài tập; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng viết. - Gọi 2 em lên bảng viết tiếng có vần ai/ay. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 32’ - GV giới thiệu bài ghi bảng. 2’ - HS nghe 2.2.Hướng dẫn HS nghe viết : - 1em đọc lại. - GV đọc bài viết . 15’ - HS trả lời - Gọi HS đọc bài - Dấu chấm, chấm than, dấu phẩy . - GV hỏi: - HS viết bảng con ..
<span class='text_page_counter'>(181)</span> - Dưới mái trường mới ,bạn HS cảm thấy có - HS nhận xét gì mới ? - Bài viết có những dấu câu nào ? - HS nghe và viết bài . - Cho HS viết bảng con: mái trường,rung - HS đổi bài sửa lỗi bằng bút chì . động trang nghiêm, thân thương . - GV nhận xét - GV đọc cho HS viết vào vở . - GV đọc cho HS khảo bài - HS nêu yêu cầu;HS làm vào vở bài * Chấm chữa bài : tập - GV chấm8-10 bài . - 2 nhóm thi đua - Nhận xét bài viết của HS . - HS nhận xét 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : 10’ Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu . - HS nêu –Thi tìm nhanh các tiếngcó - Cho HS làm vào vơ bài tập âm đầu s/x - GV chia nhóm ,cho HS tiếp sức nhau tìm - HS làm vào vở bài tập; HS thi làm vần ai/ay. theo nhóm - GV nhận xét tuyên dương Bài 3a :HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV chia nhóm cho HS tìm tiếng bắt đầu - 2 HS thi viết bằng s/x. - Cho HS làm vào vở bài tập . - Cho HS chơi trò chơi như bài 2 4.Củng cố: 3’ - Các em vừa học bài gì? - GV tổ chức HS thi viết 2 em 5.Nhận xét ,dặn dò: 2’ - Về nhà các em sửa lại những từ viết sai . Nhận xét tiết học tuyên dương Tiết 3: TOÁN (TPPCT:29) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng thực hành làm toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận ,yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> 2.HS :SGK; Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm - Gọi 2 HS làm1 HS làm cột 1;1 HS làm - HS nhận xét bài3:Bài toán - HS nghe - Kiểm tra vở 3em; GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - 1 HS nêu GV giới thiệu bài ghi bảng - HS tính nhẩm 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 25’ - HS nêu miệng ; Lớp làm SGK; nhận Bài 1: xét - Gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi bài kiểm tra - GV yêu cầu HS làm SGK lẫn nhau -GV nhận xét sửa sai. - HS nêu - HS nêu yêu cầu Bài 2: - Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm - HS dưới lớp làm vào vở cột1, 3,4. - Lớp làm vào vở . (Khuyến khích HS khá giỏi làm nháp cột2) - 1HS nêu - Gọi HS làm bảng . - 1-2 em nêu đề toán - GV gọi HS nhận xét-sửa bài . - 1 HS lên bảng giải ,lớp làm vào vở - Nêu cách đặt tính và tính? Bài 3: - Cho HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán . - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm - 1 HS làm phiếu bài tập - Gọi1 HS làm bảng. Lớp làm vở . - GV cùng HS nhận xét - HS nêu Bài 4: - HS khá giỏi nêu miệng - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi HS làm dòng 2(Khuyến khích HS K,G làm dòng 1) - Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm 3’ - HS đọc tiếp nối gì? Bài 5: Khuyến khích HS K,G làm 2’ - GV theo dõi 4.Củng cố: - Cho HS đọc lại bảng trừ - GV liên hệ giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> - Dặn dò HS về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học tuyên dương . Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT:6) BÀI: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố HS thực hành gấp máy bay đuôi rời,gấp đúng mẫu. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng gấp được máy bay đuôi rời đường gấp phẳng,thẳng đẹp . 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích gấp hình . II. CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu máy bay , quy trình gấp , giấy thủ công , kéo. 2.HS:Giấy thủ công , kéo . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 5’ - 1 HS lên bảng - Nêu các bước gấp máy bay đuôi rời - HS nhận xét. - GV cùng HS nhận xét 2.Bài mới:* 32’ Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài -> ghi tên 2’ - HS nghe Hoạt đông1:Quan sát mẫu 13’ - Cho HS quan sát lại mẫu máy bay . - HS quan sát . - Gọi 1 HS lên bảng gấp . - 1 HS lên bảng thao tác gấp -Yêu cầu HS nhận xét - HS chú ý - Cho HS nhắc lại các bước gấp . - HS nhận xét Bước 1:Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành - HS nêu . 1hình vuông, 1hình chữ nhật. Bước 2:Gấp đầu vào cánh máy bay . Bước 3:Làm thân và đuôi máy bay . Bước 4:Làm máy bay hoàn chỉnh sử dụng * GV treo tranh - HS chú ý theo dõi - GVnhắc lại các bước qua tranh Hoạt động2:Thực hành . 10’ - Cho HS thực hành theo nhóm . - GV theo giõi giúp đỡ HS yếu . - HS làm theo nhóm 2em . - Cho HS nhận xét đánh giá lẫn nhau - HS nhận xét . - Gọi 4 HS lên gấp - HS trang trí sản phẩm - 4 HS gấp * Trưng bày sản phẩm ..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Nhận xét tuyên dương HS gấp đúng đẹp - Cho HS thi phóng máy bay. - Nhắc nhở HS trật tự 3.Củng cố: - Cho HS nhắc lại qui trình gấp. 4.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị giờ sau. - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - HS thi phóng máy bay 3’ 2’. - HS nêu - HS nghe. Tiết 5: HĐNGLL(PPCT:6) EM LÀM CHẬU HOA I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau bài học hs biết làm chậu hoa theo ưa thích của mình . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trồng và chăm sóc cây cảnh trong chậu . 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích mơn học . II.THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG - Các đồ phế liệu : Cốc nhựa uống nước một lần ,chậu… - Giấy mực ,bút dạ… - Đất trồng cây,phân bón … IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. - Phương pháp, đóng vai ,thực hành . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : 3’ - Giấy thủ công, giấy nháp. - Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ. - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : 20’ - Hs nêu tên đề bài . a.Giới thiệu bài. 1’ - Học sinh theo dõi. Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm . 10’ - Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. + Hoạt động nhóm: 9’ - Chia nhóm thực hành. - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày. - GV nêu câu hỏi gợi ý . -Các nhom cung nhận xét - Nhận xét - Nhận xét. *Hoạt động 2 +Thực hành - HS thực hành làm chậu hoa. 3.Củng cố : 4’ - HS trưng bày sản phẩm của mình . - Em vừa học bi gì? - Cả lớp cùng nhận xét bình chọn.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò.Về nhà học bài .. Ngày soạn: Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN (TPPCT:6) BÀI: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định phủ định( bài tập 1,2). Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách( bài tập 3) 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết :Biết tìm và ghi lại mục lục sách nhanh, chính xác . *Kĩ năng sống - Kn giao tiếp, - Kn thể hiện sự tự tin, kn tìm kiếm thơng tin. *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực - Đóng vai 3.Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng mục lục sách ; nói viết đủ câu . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ , 1 tập truyện thiếu nhi . 2.HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng trả lời - Gọi 2 HS làm bài1 - HS nhận xét - Dựa vào tranh tra lời câu hỏi - 1HS đọc mục lục tuần 6 - HS nghe - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 32’ 2.1.Giới thiệu baì: 2’ - HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu bài ghi bảng - HS đọc câu mẫu 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 13’ - HS nêu Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động nhóm 3 em. - Cho 1 em đọc câu mẫu - Đại diện nhóm trình bày - Hỏi: Câu nào thể hiện sự đồng ý? - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Câu nào thể hiện sự không đồng ý? - Chia nhóm HS hỏi đáp. - Trả lời câu hỏi a,b,c. - GV mời đại diện nhóm trình bày . - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV ghi câu trả lời lên bảng . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc mẫu câu - Cho 3 HS nối nhau đặt 3 câu theo mẫu. + Câu này không cao đâu . + Câu này có cao đâu . + Câu này đâu có cao . - Cho mỗi HS đặt 1 câu . - GV cùng HS nhận xét Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. +GV phát cho mỗi nhóm 1 tập truyện . - Cho đại diện nhóm đọc mục lục truyện trong nhóm mình.yêu cầu HS ghi 2 - Cho HS làm vào vở - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình . - GV cùng cả lớp nhận xét . 4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà tập tra mục lục sách. - Nhận xét tiết học.. - HS đọc yêu cầu . - 1HS đọc mẫu câu - 3HS khá đặt 3 mẫu câu theo mẫu - HS theo dõi nhận xét . 8’. \. - HS nối tiếp nhau đặt câu - HS đọc yêu cầu . - HS hoạt động nhóm đôi . - Đại diện nhóm trình bày tên truyện , tên tác giả, số trang theo thứ tự , trong mục lục. - HS làm vào vở. 5’ - HS nêu nội dung. 3’ 2’. Tiết 2: TOÁN(TPPCT:30) BÀI: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố về khái niệm “ít hơn” và biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn . 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng giải toán ít hơn. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận ,chính xác. II. CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ ..
<span class='text_page_counter'>(187)</span> 2.HS:Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2.Bài cũ - HS1:Đặt tính và tính:24+17;67+9 - Kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi tên bài 3.2.Giới thiêụ về bài toán ít hơn. - Cho treo bảng phụ và gọi HS đọc + Hàng trên có mấy quả cam ?. + Hàng dưới như thế nào so với hàng trên ? - GV :Tách 2 quả ít hơn rồi chỉ đường thẳng biểu thị số cam hàng dưới . + Hàng dưới có mấy quả cam ? + Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm thế nào? - GV hướng dẫn giải như SGK 3.3.Luyện tập thực hành . Bài 1: - Gọi HS đọc đề toán + GVhướng dẫn HS tìm hiểu đề + Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? + Muốn biết vườn nhà Mai có bao nhiêu cây ta làm thế nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ giải - GV cho 1em giải bảng lớp - HS ở dưới lớp làm vở . - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc đề . - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề - GV hướng dẫn HS hiểu thấp hơn tức là ít hơn . - Gọi 1 em tóm tắt và giải ; lớp làm vào vở . - GV cùng HS nhận xét Bài 3 : Khuyến khích HS khá, giỏi làm - GV theo dõi 4.Củng cố:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ - HS hát 3’ - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét - HS nghe 32’ - HS đọc đề 2’ - 7 quả cam - Hàng dưới ít hơn 2 quả . 13’ - HS theo dõi - 2HS đọc đề toán - HS tìm hiểu đề - 1HS lên bảng giải;lớp làm vào vở 15’ - HS đọc đề toán - 1HS lên bảng giải –lớplàm vào vở. - HS Khá nêu miệng - HSthực hiện. 3’.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Cho HS nêu lại cách giải bài toán về ít hơn. 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em ôn bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương .. 2’. Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT:6) BÀI: CHỮ HOA Đ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.)chữ và câu ứng dụng: - Đẹp( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)Đẹp trường, đẹp lớp (3 lần) 2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. GDBVMT - HS viết ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. *Phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài học 3.Thái độ: - Giaó dục HS tư thế ngồi viết ,trình bày vở sạch ,chữ đẹp . II. CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu chữ cái hoa đặt trong khung chữ. 2.HS:Vở tập viết; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - HS viết bảng con - Cho HS viết bảng con chữ hoa D. - HS nhận xét - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng - Kiểm tra vở ở nhà - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe - GV giới thiệu ghi bảng . 3.2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa. 10’ - HS quan sát nhận xét . - Cho HS quan sát và nhận xét . - HS nêu - Chữ đ hoa cao mấy ly ? - HS chú ý - Cấu tạo như chữ D thêmmột nét thẳng ngang ngắn . - GV viết mẫu chữ Đ lên bảng và nhắc lại - HS viết bảng con cách viết. - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Cho HS viết trên bảng con . - GV nhận xét 3.3.Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng - Cho HS đọc cụm từ . - GV giải nghĩa - GV viết mẫu . - GV hướng dẫn HS nét nối giữa chữ Đ và chữ e,nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ . - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét 3.4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi HS viết chậm 3.5.Chấm chữa bài : - GV thu 8-10 bài chấm. GV nhận xét . 4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách viết chữ hoa. - GV tổ chức HS thi viết đẹp 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em viết vào vở phần ở nhà - Nhận tuyên dương nhận xét tiết học. 8’. - HS chú ý - 1HS đọc. - HS nghe - HS chú ý - HS viết bảng con. - HS nghe - HS viết vào vở .. 5’. - 2 HS nêu lại qui trình viết - 2 HS thi viết. 5’ 3’ 2’. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I Mục tiêu - HS thấy đợc ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Khắc phục những tồn tại - Đề ra phương hướng tuần sau II Tiến hành 1. HĐ1: Các cán bộ lớp nhận xét: - Các tổ trưởng nhận xét: - Các lớp phó nhận xét: - Lớp trưởng nhận xét: 2. HĐ2: Giáo viên nhận xét lớp: a Khuyết điểm: - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ - Có ý thức học tập, chịu khó phát biểu xây dựng bài.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> b Tồn tại - Còn hiện tượng nói chuyện trong giờ học: ....................................................... - Thiếu thước kẻ và vở viết : ………………………………………………….. 3. HĐ3: Phương hướng tuần sau - Thực hiện tốt nội quy ở lớp, thi đua học tập, chấm dứt hiện tượng nói chuyện riêng, quên đồ dùng học tập. III Kết thúc - GV cho HS vui văn nghệ TUẦN 7 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPTT:19,20) BÀI: NGƯỜI THẦY CŨ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ :xúc động , hẹn giờ ,hình phạt ,lễ phép ,mắc lỗi.Hiểu nội dung :Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ .(Trả lời được các câu hỏi SGK) 2.Kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng, đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu, biết đọc rõ lời nhân vật, biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với các lời nhân vật :chú Khánh, thầy giáo . *Kĩ năng sống: Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực 3.Thái độ: - Giáo dục HS kính trọng, lễ phép và biết ơn thầy, cô giáo. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoa, bảng phụ. 2. HS :SGK,xem trước bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS đọc bài và trả lời - Gọi 2em đọc bài :”Ngôi trường mới”và Trả - HS nhận xét lời câu hỏi - GV cùng HS nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : 32’ 3.1.Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm. 2’ - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> - GV treo bức tranh giới thiệu-> Ghi bảng 3.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu . Nêu giọng đọc a.GV cho HS đọc từng câu . - GV hướng dẫn HS đọc đúng : xuất hiện ,mắc lỗi… b.Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia 3 đoạn - Cho HS đọc chú giải SGK,giải nghĩa thêm từ lễ phép - GV giải nghĩa : lễ phép : là có thái độ kính trọng . - GVhướng dẫn HS đọc câu dài c.GV cho HS đọc theo nhóm. - GV theo dõi HS đọc d.Cho các nhóm đọc thi . - GV theo dõi nhận xét tuyên dương HS đọc tốt e.Cho cả lớp đọc đồng thanh . 3.3.Củng cố tiết 1: - Gọi HS đọc TIẾT2 3.4. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - GV hỏi câu 1 (SGK) - Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở sân trường . * GV chốt ý - Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi câu 2 - GV nhận xét chốt - Cho HS đọc đoạn 3 và hỏi câu 3. - GVnhận xét chốt ý 3.5. Luyện đọc lại: - Cho các nhóm phân vai đọc. - Cho các nhóm thi nhau đọc . - GV nhận xét 4.Củng cố: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Giaó dục HS kính trọng biết ơn thầy, cô 5.Dặn dò: - Về nhà các em đọc lại bài.Nhận xét tiết học Tiết 3:. - HS theo dõi, kết hợp đọc thầm . 25’ - HS đọc nối tiếp từng câu . - HS đọc từ khó cá nhân +đồng thanh - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc chú giải,HS khá đặt câu có từ lễ phép. - HS cá nhân + đồng thanh - HS đọc theo nhóm đôi . - Nhóm thi ,đoạn, cả bài - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - HS đọc .. 5’ 35’ - 1HS đọc ,lớp thầm đoạn 1 và trả lời 15’ câu 1 - HS phát biểu cá nhân - HS nghe. - 1HS đọc tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời; Lớp nhận xét bổ sung. 15’ - HS đọc đoạn 3 và trả lời lớp nhận xét bổ sung - Nhóm phân vai đọc trong nhóm - HS đọc trong nhóm 3’ - Gọi một số nhóm đọc. - Nhận xét - HS trả lời cá nhân 2’.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> TOÁN(TPPTT:31) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố cho HS khái niệm giải toán nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng về giải toán ít hơn, nhiều hơn, nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ. 2.HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - 1 HS lên bảng làm bài 2.Bài cũ: 3’ - HS nhận xét. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài1:Giải toán - Kiểm tra vở bài tập 3 em. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nghe 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS khá, giỏi nêu miệng - GV giới thiệu bài ghi bảng - 1HS nêu bài toán 3.2.Hướng dẫn học sinh luyện tập thực 25’ - 1 -2 HS đặt đề toán hành. - 1HS lên bảng giải bảng phụ–Lớp Bài 1: Khuyến khích HS K, G làm. làm vào vở - GV theo dõi Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề . - HS nêu - Gọi HS nhìn vào tóm tắt đặt đề toán - HS đọc yêu cầu đề - GV giải thích :Em kém anh 5 tuổi tức là ít - 1 HS nhìn vào tóm tắt đặt đề toán. hơn anh 5 tuổi. - 1 HS làm bảng phụ –Lớp làm vào - Cho 1 HS làm bảng; lớp làm vào vở nháp. vở - GV cùng nhận xét - Nêu lời giải khác? Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề . - Cho 1 học sinh làm bảng- lớp làm vào vở. - GV nhận xét.sửa sai ghi điểm - GV cho HS nhận xét 2 bài toán này? Bài 3: - GV gọi HS đọc đề. - HS trả lời - HS đọc và xác định yêu cầu đề - 1HS giải –Lớp nháp - HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Xác định yêu cầu đề - Gọi HS làm, GV nhận xét sửa sai 4.Củng cố: - Các em vừa học bài gì? - Muốn giải toán có lời văn cần phải thực hiện mấy bước? - GV liên hệ giáo dục HS 5. Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS về nhà các em ôn bài - Nhận xét tiết học ,tuyên dương.. - HS nêu 3’. 2’. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(PPCT:7) CHĂM LÀM VIỆC NHÀ.(Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông ba, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. 2.Kĩ năng: - HS tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng..HS có thái độ làm việc nhà. *Kĩ năng sống: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. - Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, chăm chỉ làm việc nhà . II.CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh,các thẻ màu . 2. HS: Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng trả lời - Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? - HS nhận xét - Em hãy nêu những việc làm mà em đã sắp xếp gọn gàng ngăn nắp? - HS nghe - GV nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: 32’ * Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ khi mẹ 10’ - 1em đọc.HS trả lời cá nhân. vắng nhà . - Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> * Mục tiêu: HS biết một một số biểu hiện về cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân, quét chăm làm việc nhà .HS biết chăm làm việc vườn. nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà cha - Yêu thương mẹ mẹ . - vui sướng… - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS nghe GV hỏi: +Bạn nhỏ đã làmgì khi mẹ vắng nhà ? +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như - HS theo dõi thế nào với mẹ ?Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ? * GV kết luận :Bạn nhỏ làm việc nhà vì .. - HS thảo luận theo 6 nhóm Hoạt động 2 :Bạn đang làm gì ? 10’ - Các nhóm nêu tên việc làm của các * Mục tiêu :HS biết được một số việc nhà bạn phù hợp với khả năng của các em . - Lớp nhận xét bổ sung - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một - HS nêu bộ tranh yêu cầu nhóm nêu tên việc nhà mà - HS nghe các bạn nhỏ trong tranh đang làm . - GV mời đại diện nhóm trình bày * Nhóm 1 :Tranh 1 - HS làm cá nhân vào vở bài tập * N hóm2 : Tranh 2 .. - HS nêu và giải thích - GV nhận xét hỏi: Các em có thể làm được - HS nhận xét những việc đó không ?-> GVkết luận: - HS nghe Hoạt động 3: Điều này đúng sai 5’ - HS nêu *Mục tiêu: HS có nhận thức thái độ đúng đắn đối với công việc gia đình . - GV nêu ý kiến HS đưa thẻ màu theo qui ước : - Cho HS làm - HS nêu cá nhân - GV nhận xét * GV kết luận : 3.Củng cố: 3’ - Chăm làm việc nhà sẽ có lợi gì? 4.Nhận xét dặn dò: - Về nhà các em thực hiện tốt những điều đã 2’ học . - GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Tiết 5: Chào cờ(TPPTT:7) Triển khai đầu tuần.
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Ngày soạn: Thứ bẩy ngày 13 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 THỂ DỤC(TPPCT:13) BÀI: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN – ĐI ĐỀU TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I/ MỤC TIÊU : - Học động tác toàn thân . - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Ôn đi điều theo 2 – 4 hàng dọc . - Yêu cầu thực thực hiện động tác tương đối chính xác II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :. NỘI DUNG BÀI I/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Bịt mắt bắt Dê”. II / Phần cơ bản : - Ôn 5 động tác vươn thở , tay , chân lườn , bụng . - Động tác toàn thân -. ĐỊNH LƯỢNG 6 – 10 phút. 18 – 22 phút. - Ôn các đông tác thể dục đã học - Đi đều 2- 4 hàng dọc - GV hướngdẫn . III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. Tiết 2:. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐÔI HÌNH NHẬN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X ĐÔI HÌNH TẬP LUYỆN xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X - GV làm mẫu , phân tích động tác , cho hs bắt chước làm theo và cho hs tập luyện. 4 – 5 phút ĐÔI HÌNH XUỐNG LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP )(TPPCT:13) BÀI: NGƯỜI THẦY CŨ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Làm đúng bài tập2,3b :phân biệt các tiếng có vần ui/uy;âm đầu ch/tr . 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết đúng, đẹp đảm bảo tốc độ viết. 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trình bày ,giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ . 2.HS:Vở bài tập.Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con - Gọi 2 em viết bảng lớp : lái xe, lỗ tai, cánh - HS nhận xét. tay. - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: 32’ - HS nghe 2.1.Giới thiệu bài : 2’ - GV giới thiệu bài->Ghi bảng tên bài. 2.2. Hướng dẫn tập chép: 13’ - HS nghe * Hướng dẫn chuẩn bị: - 2 em đọc lại bài chép ở bảng. - GV đọc bài ở bảng , HS đọc bài 2 em. - Nêu nhận xét nhiều em: * Hướng dẫn HS nhận xét: + Bài có 3 câu; + Bài tập chép có mấy câu ? + Chữ đầu câu viết hoa. + Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Em nghĩ: Bố … lỗi, … phạt, …… + Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai mãi. chấm. - HS viết từ khó vào bảng con : xúc - HS tìm và viết bảng con các từ : xúc động, động, cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi. cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi. - Nhìn bảng chép vào vở. * HS chép bài vào vở: Nhắc HS cách trình - Đổi vở chữa bài chéo nhau bằng bút bày . chì. Báo số lỗi bài chép của mình. * Chấm chữa bài: Dùng bút chì chữa lỗi chéo - Chú ý lỗi sai mà GV chữa. bài với nhau. - GV chấm 5 bài. - Kiểm tra số lỗi của cả lớp. - Đọc yêu cầu, lớp làm bảng con .Lớp - Nhân xét chữa lỗi sai cho các em nhận xét, tự chữa bài: bụi phấn, huy 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 8’ hiệu, vui vẻ, tận tụy. * Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.( Gọi HS TB-Y) . Cho Hs lên bảng điền. - Đọc yêu cầu; làm vào vở; 2 em làm GV nhận xét. ở bảng; Lớp nhận xét tự chữa baì..
<span class='text_page_counter'>(197)</span> * Bài 3: Chọn câu (b) Cho HS lên bảng thực hiện. Lớp n/x ( Gọi HS TB-Y) - GV nhắc lại cách phân biệt vần ui/uy và iên/iêng 3.Củng cố: - Nêu nội dung bài? - Giáo dục HS 4.Nhận xét,dặn dò: - Về các em viết lại những lỗi sai. - Nhận xét tiết học. 5’. b/ Tiếng còi,tiến bộ,lười biếng, biến mất. - HS nêu. 3’. 2’. - 1HS đọc yêu cầu - 2 hs lên bảng làm - Lớp làm vở - nhận xét, chữa bài. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:32) BÀI: KI -LÔ -GAM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường, nhẹ hơn.Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. Biết thực hiện phép tính cộng, trừ với các số kèm đơn vị ki lô gam. 2. Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng thực hành, làm toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS vận dụng vào cuộc sống . II.CHUẨN BỊ 1. GV: cân dĩa :quả cân :1kg, 2 kg, 5 kg.1 số đồ vật sách,vở … 2. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 3’ - 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi 1 em lên bảng làm bài2:Giải toán - HS nhận xét - Kiểm tra vở 3 em - GV nhận xét ghi điểm - HS nghe 3. Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS thực hành và lần lượt trả lời . - GV nêu Mục tiêu tiết học-> Ghi bảng. 3.2. Giới thiệu vật nặng hơn. nhẹ hơn. 8’ - GV cho các nhóm thực hành hành rồi - HS thực hành ước lượng với ba khối nhận xét. lượng - GV đưa ra một quả cân nặng 1 kg và 1 quyển vở - Yêu cầu HS dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên và lần lượt trả lời vật nào nặng - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> hơn vật nào nhẹ hơn - Cho HS làm tương tự với 3 vật và 3 cặp đồ vật nặng khác nhau cho HS nhận xét vật nào nặng vật nào nhẹ? - GV mời HS nhận xét. - GV kết luận : 3.3.Giới thiệu cái cân đĩa và caí cân 5’ đơn vị . - GV cho HS quan sát cái cân đĩa . - GV để gói kẹo lên 1 đĩa và gói bánh lên 1 đĩa . 3.4.Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 kg . 5’ - GV : cân các vật để xem mức độ (nặng) nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là kg . - Viết tắt :kg (viết bảng ) - Cho HS đọc .Cho hs xem quả cân 1kg, 2kg… 3.5.Luyện tập thực hành 10’ Bài 1: - Cho HS Nêu yêu cầu - GV đọc HS viết - GV nhận xét sửa sai . Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào vở . - GV HDHS ghi đầy đủ tên đơn vị. - GV nhận xét sửa sai . Bài 3: Khuyến khích HS kh1, giỏi làm 3’ 4.Củng cố: - Các em vừa học bài gì? - Ki-lô-gam viết tắt như thế nào? - Giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Dặn HS ôn bài - GV nhận xét tiết học.. HS quan sát-HS nhận xét . + Cân có kim chỉ điểm chính giữa . + Cân nghiêng về gói kẹo + Cân nghiêng về gói bánh . - HS đọc kilô gam viết tắt kg . - HS quan sát - HS nêu yêu cầu -HS lên bảng viết - 1 HS lên bảng làm . - HS nêu yêu cầu - 2 HS làm . - HS khá nháp và nêu miệng - HS trả lời. Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT:7) BÀI: NGƯỜI THẦY CŨ I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Xác định được 3 nhân vật trong truyện (Bài tập 1):chú bộ đội, thầy giáo, Dũng..
<span class='text_page_counter'>(199)</span> - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện đủ ý,đúng trình tự diễn biến.( Bài 2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện(Bài tập 3). 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể chuyện, để đánh giá đúng lời kể của bạn . 3.Thái độ: - Giáo dục HS lòng quý trọng, kính yêu thầy cô giáo . II.CHUẨN BỊ: 1. GV:Tranh ,mũ, bộ đội,kiếng đeo mắt ,cra vát 2. HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng kể - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại 2 đoạn câu - HS nhận xét. chuyện : “Mẩu giấy vụn". - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu bài ghi bảng . - HS nghe. 3.2.Hướng dẫn HS kể chuyện: 13’ - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu - Chia nhóm cho HS kể từng đoạn trong - HS kể theo nhóm 4 nhóm - Nhóm kể . - Đại diện nhóm kể - HS nhận xét - GV cùng Lớp nhận xét - Bình chọn HS kể đúng hay . - 3 HS kể 3 đoạn - GVgọi 3 em kể tiếp tiếp - GV cùng HS nhận xét - HS khá kể - GV gọi HS khá kể 3.3.Phân vai dựng lại câu chuyện: - HS khá phân vai kể - Cho HS sắm vai . - HS kể trước lớp * Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện . 1 HS sắm vai chú Khánh 12’ 1 HS vai thầy giáo 1 HS vai Dũng - HS nghe * Lần 2:Mời 3 HS xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai - GV gọi HS khá kể. - HS khá sắm vai kể đoạn 2 của câu - GV cùng cả lớp bình chọn nhóm đóng vai chuyện hay nhất . - HS khá kể theo vai 4.Củng cố: 3.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Gọi 3 em kể lại chuyện . - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - Giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: Về nhà các em tập kể lại chuyện . - GV nhận xét tiết học tuyên dương. - 3 HS khá kể 2’. Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI(TPPCT:7) BÀI: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Sau bài học HS biết ăn đủ chất uống đủ nước sẽ giúp cho cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.HS khá, giỏi biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít không nên bỏ bữa. 2.Kĩ năng: - Biết ăn uống đầy đủ trong các bữa ăn . *Kĩ năng sống: Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hàng ngày. - Quản lý thời gian để ăn uống hợp lý. - Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước *Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng - Động não - Thảo luận nhóm - Trò chơi - Tự nói về bản thân. 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức ăn đủ 3 bữa chính ,uống đủ nước và ăn thêm hoa quả . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ . 2.HS:SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 1 HS lên bảng - Vai trò của răng lưỡi nước bọt trong khi ăn - 1 HS khá trả lời NTN? - HS nhận xét. - Tại sao chúng ta cần phải ăn chặm nhai kĩ: - GV nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: 32’ * Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu bài ghi bảng: - HS nghe Hoạt động 1: Thảo luận luận nhóm về các 10’ bữa ăn Và thức ăn hằng ngày . - HS chú ý.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> * Mục tiêu :HS kể về các bữa ăn và các thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày . - HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ . - HS hoạt động nhóm đôi . - Bước 1: Cho HS quan sát hình 1,2.3.4. - Đại diện nhóm trình bày SGK - Lớp nhận xét tuyên dương - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo cặp . - HS nêu * Câu hỏi: - HS nghe - Cho HS nêu bạn trong hình ăn uống mấy - HS khá, giỏi trả lời bữa? + Ngoài ra bạn trong hình 3 còn làm gì ?.. 8’ - Rửa tay sạch , khi ăn đồ ngọt trước - GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả . khi ăn , sau khi ăn súc miệng , uống * GV chốt ý :Để đảm bảo ăn đủ lượng ,đủ nước . chất phải .. - Nên ăn nhiều vào bữa nào ?Ăn ít vào bữa nào ? + Cần uống nhiều nước ,nhất là vào mùa hè … * Kết luận : Ăn uống đầy đủ tức là phải ăn đủ cả về số ... - Trước, sau bữa ăn phải làm gì ? Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm 10’ - HS thảo luận nhóm 4 Mục tiêu :Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ . - Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non? - Đại diện nhóm trình bày - Những chất bổ thu được đưa đi đâu ?để làm - HS nhận xét gì ? - Cho HS thảo luận 4 nhóm-đại diện nhóm trình bày . - GV kết luận: Hoạt động 3: Trò chơi : “ Đi chợ” 5’ - HS chơi trò chơi. * Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ . - HS nghe và trả lời - GV trưng bày 1 số loại thức ăn như : rau ,trái cây … - Cho HS đóng vai người bán hàng và người đi chợ . - GV HDHS cách chơi HS chơi - GV nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: 2’ - Cần ăn mấy bữa một ngày ?.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Vì sao chúng ta cần ăn uống đầy đủ? Ngày soạn: Thứ chủ nhật ngày 14 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT:21) BÀI: THỜI KHOÁ BIỂU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được số tiết học chính (ô màu vàng ) tiết học bổ sung (ô maù xanh ) tiết học tự chọn (ô màu vàng ) trong thời khoá biểu .Hiểu tác dụng của TKB đối với HS ( trả lời được câu hỏi 1,2,4).HS khá, giỏi thực hiện được câu hỏi 3 2.Kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng dứt khoát thời khóa biểu ,biết ngắt hơi sau từng cột ,nghỉ hơi sau từng dòng . 3. Thái độ: - Giáo dục HS thực hiện tốt theo thời khoá biểu. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ ,thời khóa biểu của lớp . 2.HS : Đọc trước bài; SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 3HS đọc và trả lời - Gọi 3 em đọc lại bài : “Người thầy cũ” - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GVgiới thiệu bài ghi bảng - HS nghe 3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’ - GV hướng dẫn HS cách đọc ,theo từng - HS theo dõi. ngày ,( thứ ,buổi ,tiết ) - GV đọc mẫu.GV hướng dẫn HS luyện đọc - HS theo dõi.Kết hợp đọc thầm - Đọc theo thứ tự ,buổi tiết. - Từng HS đọc.Mỗi HS đọc một thứ - Cho HS đọc trong nhóm. ,buổi tiết . - Cho các nhóm thi đọc . - HS đọc theo nhóm.Nhóm thi. Lớp *Theo buổi, thứ, tiết nhận xét - Từng học sinh đọc . Mỗi HS đọc 1 thứ ,tiết . - Cho HS đọc trong nhóm. - HS đọc theo nhóm.Nhóm thi . - Cho các nhóm thi đọc . - Nhận xét - GV cùng HS nhận xét tuyên dương 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’.
<span class='text_page_counter'>(203)</span> - Gọi HS đọc Cho HS đọc yêu cầu câu hỏi 1;2 . - Cho HS thảo luận nhóm đôi - GV nêu câu hỏi 3 - Em cần thời khóa biểu để làm gì ? 4.Củng cố: - Gọi 2 em đọc thời khóa biểu của lớp ?Nêu tác dụng của thời khóa biểu? - Giáo dục HS thường xuyên sử dụng thời khóa biểu . 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các emchuẩn bị bài theo thời khóa biểu .. - HS đọc lại toàn bài,lớp đọc thầm - HS đọc 2 em- Lớp nhận xét - HS khá; giỏi trình bày- Lớp nhận xét 3’. - HS nêu miệng - HS nghe và nêu. 2’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TPPCT:7) BÀI: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người. - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người( Bài tập 1,2). Kể được nội dung mỗi tranh( SGK)bằng một câu (bài tập 3). Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu( bài tập 4). 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động . 3.Thái độ: - Giáo dục HS nói năng lưu loát, sử dùng từ hợp lý . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ , bảng phụ. 2.HS:Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2HS lên bảng trả lời - Gọi 2 em đặt câu hỏi cho các bộ phận được - HS nhận xét. in đậm mẫu câu (Ai?l àgì?).Lan là HS lớp 2. - Môn học em yêu thích là môn toán . - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 32’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu MĐYC tiết học ghi bảng. - 1em đọc yêu cầu bài;lớp đọc thầm. 3.2.Hướng dẫn làm bài tập . - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu . - GV treo thời khóa biểu của lớp và yêu cầu HS đọc - GV chia nhómđôi - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc tên các môn học: - GV ghi bảng gọi HS nhận xét. - Gọi HS đọc lại. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm theo nhóm . - Gọi đại diện nhóm trình bày . - GV nhận xét;Ghi kết quả đúng - Tranh 1:đọc, xem - Tranh 2: viết ,làm ... Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV gọi 4 em lên bảng làm. - Lớp làm vào vở bài tập - GV yêu cầu lớp nhận xét chữa bài. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm miệng sau đó làm vở . - Yêu cầu HS nêu - GV nhận xét sửa sai 4.Củng cố: - Cho HS đặt câu có từ chỉ hoạt động? - GV liên hệ giáo dục 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em tìm thêm các từ chỉ hoạt động - Nhận xét tiết học ,tuyên dương .. 8’. - HS hoạt động theo nhóm . - Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Tên các môn học chính: tiếng việt, toán, đạo đức, tự nhiên và xã hội… + Tên các môn học tự chọn: luyện tập đọc,luyện tập viết…. 8’. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận 4 nhóm - HS trình baỳ - HS nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài - 4 HS lên bảng làm Ví dụ:Bạn Lan đọc sách. Bạn trai đang viết bài. - HS đọc yêu cầu và làm: a.Cô Lan dạy môn tiếng việt. b.Cô giảng bài dễ hiểu….. - HS đặt câu cá nhân. 5’. 5’ - HS nghe 3’ 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:33) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Làm quen với cân đồng hồ và tập cân với cân đồng hồ. Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ, (cân bàn). Biết làm tính cộng trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính nhanh, chính xác.. 3.Thái độ: - Giáo dục HS vận dụng vào cuộc sống hàng ngày ..
<span class='text_page_counter'>(205)</span> II.CHUẨN BỊ 1.GV:1 cái cân đồng hồ, cân bàn . 2.HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra 15 phút Câu 1 a.Khoanh vào câu trả lời đúng: 2cm3dm=?cm A.25cm; B.205 cm; C.250 cm b. 6 + 7 – 4= A.3; B.8; C.9; D.10 2.Đặt tính rồi tính:36+15; 76+3; 43+29; 2 7+35; 62+ 18; 19+25; (6 điểm) 3.Em 15 tuổi.Anh nhiều hơn em 7 tuổi. Hỏi Em mấy tuổi? 3.Bài mới: 3.1Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài ghi bảng 3.2 Giới thiệu cân đồng hồ: - GV cho HS xem cân đồng hồ và giới thiệu . - Đĩa cân dùng để đựng vật cần cân.Mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với vạch chia.Khi trên đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. - Cách cân : Đặt đồ vật cần cân lên đĩa cân , Khi kim quay tới số nào thì đồ vật nặng bấy nhiêu kg . - Thực hành cân - Gọi 3 HS lên bảng thực hành cân 3.3.Luyện tập thực hành . Bài 1: - Cho HS nhìn vào cân và cho HS thảo luận cặp. - Cho HS thực hành cân 1 túi đường nặng 1kg,sách vở nặng 2 kg . Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi làm - GV theo dõi Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu Cho 2 em làm bảng cột 1 - Lớp làm vào SGK. Khuyến khích HS. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ - Hát 3’ * Đáp án: Bài 1: 2 điểm Bài 2: 6 điểm Mỗi phép tính đúng 1 điểm Bài 3: 2 điểm. 32’ 2’ - HS nghe 13’ - HS quan sát - HS thực hành cân. - HS thực hành theo cặp 13’ - HS trình bày - Nhận xét. - HS khá nêu miệng. - HS nêu yêu cầu –Tính - 1 em lên bảng làm; Lớp làm SGK - 1HS đọc bài toán - 1HS lên bảng giải.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> khá, giỏi làm cột 2 - GV nhận xét Bài 4: - Cho HS đọc bài toán - Xác định yêu cầu bài - Gọi 1 HS tóm tắt giải bảng phụ. - Lớp làm vào vở . - GV nhận xét Bài 5 : Khuyến khích HS khá, giỏi làm 4.Củng cố dặn dò: - Nêu cách sử dụng cân đồng hồ? 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà ôn bài. - Nhận xét tiết học. - Lớplàm vào vở. 3’ 2’ - HS khá, giỏi nháp. - HS nêu cá nhân. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT:14) BÀI: ĐỘNG TÁC NHẢY – TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I.MỤC TIÊU : - Ôn 6 động tác thể dục phát triển chung đã học . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . -Học động tác nhảy . yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6 – 8 phút ĐÔI HÌNH NHẬN LỚP - GV nhận lớp phổ biến nội xxxxxxxxxxxxxxxxxxx dung ,nhiệm vụ bài học. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV cho HS khởi động và kết xxxxxxxxxxxxxxxxxxx hợp cho HS chơi trò chơi khởi X động . - Trò chơi “ Bịt mắt bắt Dê” ..
<span class='text_page_counter'>(207)</span> II / Phần cơ bản : - Động tác nhảy . - Ôn 3 đông tác bụng ,toàn thân vànhảy . - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - GV hướngdẫn .. 18 – 22 phút. X ĐÔ HÌNH TẬP LUYỆN x. x x. x. x x. x. x x. x. x x. x. x x. x. x. X xxxx O O O O O O O O O xxxx O O O O O O O O O. III/ Phần kết thúc : 4 – 5 phút - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. ĐÔI HÌNH XUỐNG LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT ) (TPPCT: 14) BÀI: CÔ GIÁO LỚP EM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nghe viết đúng khổ thơ 2 và3 của bài :”Cô giáo lớp em” - Trình bày đúng khổ thơ 5 chữ - Làm đúng bài tập2,3a/b :phân biệt các tiếng có vần ui/uy;âm đầu ch/tr . 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết đúng, đẹp đảm bảo tốc độ viết. 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trình bày ,giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ . 2.HS:Vở bài tập.Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con - Gọi 2em viết bảng lớp :huy hiệu ,vui - HS nhận xét. vẻ,con trăn ,cái chăn . - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: 32’ - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> 2.1.Giới thiệu bài : 2’ - GV giới thiệu bài->Ghi bảng tên bài. - HS nghe 2.2.Hướng dẫn HS nghe viết: 15’ - 2 HS đọc laị . - GV đọc bài viết . - Giúp HS nắm vững nội dung bài - Khi cô dạy tập viết gió và nắng như thế - Gió đưa thoảng hương nhài .Nắng nào ? ghé vào cửa lớp . - Câu thơ nào cho biết các bạn HS rất thích - Yêu thương em ngắm mãi…….cô điểm mười cô cho .? cho . * Hướng dẫn HS nhận xét: - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Các chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ? - 5 chữ * GV cho HS viết từ khó:giảng ,yêu , ngắm mãi ,thoảng . - Viết hoa . - GV đọc cho HS viết . - HS viết bảng con. - GV hướng dẫn HS chữ đầu dòng cách lề 3 - HS viết vào vở . ô; khoảng cách giữa 2 khổ là 2 ô. - HS đổi vở sữa lỗi bằng bút chì . - GV đọc HS khảo lỗi - GV thu 8-10 bài chấm nhận xét chung bài viết HS . - HS nêu yêu cầu;Cho HS làm vào vở 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 10’ - Lớp nêu miệng nối tiếp Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . - vui vẻ ,vui thích ,yên vui ,vui sướng - GV nêu câu hỏi HS trả lời . - Cho HS tìm từ có tiếng vui ? - GV nhận xét tuyên dương - HS nêu yêu cầu bài Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng làm; Lớp làm vở bài - Cho HS làm vào vở bài 3a. tập - Gọi HS lên bảng làm . - GV cùng cả lớp nhận xét . - HS nêu 3.Củng cố: 3’ - Nêu nội dung bài? - Giáo dục HS 4.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Về các em viết lại những lỗi sai. - Nhận xét tiết học Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 34) BÀI: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5.Từ đó lập được bảng cộng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép tính cộng.Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng tính nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV: 11 que tính, bảng gài . 2.HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - HS nghe - Nhận xét bài kiểm tra - G: em; K: em; - HS nghe - TB: em; Yếu: em 3.Bài mới: 32’ - HS theo dõi 2.1Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe và phân tích bài toán - GVgiới thiệu bài ghi bảng . 2.2.Giới thiệu phép cộng 6+5 - HS thao tác trên que tính Bước 1: GV nêu bài toán:Có 6 que tính thêm 13’ - HS nêu cách tính 5 que tính.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Bước 2:Tìm kết quả - 1HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV yêu cầu HS sử dụng que tính đi tìm kết quả - 2 HS nhắc lại cách tính - Yêu cầu HS nêu cách làm Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - HS thao tác trên que tính tìm kết - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu đặt tính và quả ghi vào phép tính; HS nêu tính: 6 CN+ĐT + 5 - 1HS nêu yêu cầu –Tính nhẩm 11 - HS làm vào SGK * Lập bảng cộng: - HS TB nêu tiếp nối - GV yêu cầu HS sử dụng que tính điền vào - 2 em ngồi cạnh nhau đổi bài kiểm bảng. tra nhau - Cho HS nêu CN+ĐT. - 1 HS nêu yêu cầu 3.3.Luyện tập thực hành. 13’ - 2 emTB lên bảng làm Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu. - lớp làm SGK - Yêu cầu HS làm,HS nêu nối tiếp - HS nêu - GV nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu;Điền số - Cho HS nhận xét từng cặp số? - Chia 2 nhóm cho HS lên thi đua Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu giữa các nhóm.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Gọi 2em làm bảng lớp,lớp làm SGK. - GV nhận xét - Nêu cách đặt tính và tính? Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm theo nhóm . - Các nhóm thi điền vào chỗ trống - Nêu cách điền? Bài 4: Khuyến khích HS khá,giỏi làm - GV theo dõi Bài 5 :Khuyến khích HS khá,giỏi làm 4.Củng cố: - Cho HS đọc bảng cộng.Liên hệ GDHS 5.Nhận xét, dặn dò: - Về các em ôn bài. - GV nhận xét tiết học .. - HS nhận xét tuyên dương - HS khá nêu miệng - HS khá nêu. - HS KG thi làm bảng lớp 3’ 2’. Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT: 7) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI(Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết gấp thuyền phẳng đáy không mui . 2. Kĩ năng: - Rèn HS Vận dụng gấp được thuyền đẹp ,nhanh đúng mẫu . 3. Thái độ: - Giáo dục HS bảo quản và sử dụng . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu thuyền ,qui trình gấp, giấy . 2. HS:Giấy thủ công A4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - HS để dụng cụ học tập lên bàn - Kiểm dụng cụ của HS - GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị của HS. - HS nghe 2.Bài mới: 32’ a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô 2’ hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy - HS quan sát và nhận xét không mui Hoạt động 1: Quan sát mẫu và nhận xét . 8’ - HS trả lời - Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy không mui . - Hình dáng thuyền như thế nào ? - HS mô tả . - 2 bên mạn thuyền,Đáy thuyền, Mũi - HS chú ý các thao tác.
<span class='text_page_counter'>(211)</span> thuyền,Thân như thế nào? - Thuyền làm bằng chất liệu gì? - HS theo dõi. - Thuyền có tác dụng gì? - Cho HS mô tả con thuyền trong thực tế mà các em biết - HS chú ý - GV tháo dần thuyền và gấp lại HS quan sát qua tranh. * GV thao tác mẫu: 10’ - GVchỉ vào bảng vừa thuyết trình vừa thao tác . - HS quan sát GV thao tác mẫu Bước 1: - Gấp các nếp gấp cách đều + Đặt tờ giấy thủ công ngang hình chữ nhật lên bàn mặt ô vuông ở trên ,Gấp đôi … khoảng 2 –3 ô sẽ được hình 3 . - Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3,gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4…H 4 được hình 5. Bước 2 : - Gấp tạo thân mũi thuyền - Gấp theo đường dấu gấp cùa hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dàiđược hình 6.. - Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần… H5; hình 6 được H 8. - Gấp theo …H8 được H9 gấp giống như H9 được H10. - HS thực hành gấp,HS gấp theo Bước 3:Tạo thuyền phẳng đáy không mui nhóm - Lách 2 ngón cái vào trong 2 mép giấy ,các - HS nhận xét bình chọn ngón còn lại nằm phía ngoài.. được thuyền phẳng đáy không mui - 1-2 HS nêu Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS gấp. Cho HS làm theo nhóm- GV 7’ nhận xét *Trưng bày sản phẩm : - GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho HS quan sát . 3.Củng cố- dặn dò: - Nêu qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui?-Giáo dục HS 5’ - Về nhà các em chuẩn bị tiết sau. - GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> Tiết 5: HĐNGLL(TPPCT:7) GẤP TÚI QUÀ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách gấp túi đựng quà tặng . 2 Kỹ năng: - Luyện kỹ năng cắt dán . 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm ,sử dụng loại giấy hoa giấy màu . II.THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG - Bút chì,thước kẻ ,Một túi hình trái tim ... III.CC PHƯƠNG PHP DẠY HỌC. - Phương pháp, hỏi đáp ,thực hành . IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ. 5’ - Giấy thủ công, giấy nháp. - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : 10’ - Hs nêu tên đề bài . - Hoạt động nhóm. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. - Chia nhóm thực hành. + Hoạt động nhóm: - Các nhóm trình by sản phẩm - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày. - GV nêu câu hỏi gợi ý . - Các nhóm cùng nhận xét . - Nhận xét. - Nhận xét. Hoạt động 1 : 15’ - HS hát những bài hát về sinh nhật . - HS thực hiên thao tác trên giấy 5’ - HS thực hiện - Nhận xét. 3.Củng cố : Em vừa học bài gì? - Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT:7) BÀI: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(213)</span> - HS dựa vào 4 tranh minh họa để kể lại được câu chuyện ngắn có tên bút của cô giáo( bài tập 1). - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở bài tập 3 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết: Biết viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp *Kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập. - Lắng nghe tích cực - Quản lí thời gian *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não - Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin - Đóng vai 3.Thái độ: - Giáo dục HS nói năng lưu loát lễ phép với thầy cô giáo . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh minh hoạ . 2.HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm - Gọi 2 em đọc tên truyện ,tác giả,số - HS nhận xét trangtheo thứ tự trong mục lục một tập truyện thiếu nhi - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nêu yêu cầu - GV dùng lời giới thiệu ghi bảng - HS quan sát tranh 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: 10’ - HS thảo luận theo cặp 1 bạn hỏi, Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu 1bạn trả lời - Cho HS quan sát tranh vẽ đọc lời của các - Cho HS kể diển biến của từng tranh nhân vật trong mỗi tranh vẽ - Lớp nhận xét - Cho HS kể diển biến của từng tranh - GV gợi ý choHS:. - HS xung phong kể hoàn chỉnh câu +Tranh 1 vẽ gì ?Bạn trai nói gì ?Bạn gái chuyện nói gì ? - Cho HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1 . - HS nhận xét – tuyên dương - GV hướng dẫn tiếp tranh 2. +Tranh vẽ gì ?Bạn trai nói gì ? - Cho HS kể hoàn chỉnh tranh 2. - Hướng dẫn tranh 3- 4 . - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? Tranh 4 vẽ cảnh gì ? Mẹ bạn ấy nói gì ? - Cho HS kể hoàn chỉnh câu chuyện ..
<span class='text_page_counter'>(214)</span> - GV nhận xét tuyên dương . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi HS làm bảng 1 em - Lớp làm vào vở . - Nhận xét Bài 3: - Yêu cầu HS chuẩn bị TKB - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm vào vở - Gọi 2HS đọc phần câu hỏi –HS trả lời . - GV nhận xét sửa sai. 4.Củng cố: - Hôn nay lớp mình học câu chuyện gì? - Nêu nội dung bài? Giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe - GV nhận xét tiết học. 8’. - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập.. 8’. - HS nêu yêu cầu - HS nêu 1 HS hỏi 1 HS trả lời - HS nhận xét. 3’. - HS nêu 2 Hs đọc - TL. 2’. Tiết 2: TOÁN(TPPCT:35) BÀI: 26 + 5 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 +5; Biết giải bài toán về nhiều hơn và biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm toán.nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác II.CHUẨN BỊ 1.GV:2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời . 2.HS:Que tính ;Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 3’ - Gọi1 em đọc thuộc lòng bảng cộng :“6 cộng với một số” - 1 em làm bảng - Điền dấu <,>,= 6+7…7+6 ; 8+6…13 - GV nhận xét ,ghi điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS lên bảng trả bài. - HS nhận xét - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài : 2’ - GV giới thiệu bài ghi bảng . - HS nghe và phân tích bài toán . 3.2.Giới thiệu phép cộng 26 + 5. 13’ Bước 1: GV đưa ra phép tính bằng que - HS thao tác trên que tính và đi tìm tính :Có 26 que tính thêm 5 que tính .Hỏi tất kết quả cả có bao nhiêu que tính ? Bước 2 : Tìm kết quả yêu cầu HS sử dụng - 1HS nêu cách đặt tính và tính que tính để tìm kết quả Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính: - GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính? - 2 em nhắc lại cách tính và tính 3.3.Luyện tập thực hành : 13’ Bài 1 : - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng; Lớp làm SGK dòng 1 - Cho HS làm vào SGK dòng 1.( khuyến khích HS khá, giỏi làm dòng 2); - 1 em lên bảng làm; - HS nêu - GV nhận xét sửa sai - HS khá nêu miệng - Nêu cách tính? - HS nêu đề toán - Bài toán nhiều hơn . Bài 2 :Khuyến khích HS khá, Giỏi làm - GV theo dõi Bài 3: - Gọi HS đọc đề .Cho HS xác định yêu cầu đề - Gọi 1 HS tóm tắt giải .GV nhận xét ghi điểm . Bài 4: - HS nêu yêu cầu đề - Cho HS sử dụng thước kẻ có vạch kẻ cm - GV hướng dẫn 7 + 5 = 12 cm là độ dài đoạn thẳng AC . 4.Củng cố: - GV cho HS chơi trò chơi tìm nhanh kết quả đúng.Ví dụ: 37+5= 5.Nhận xét,dặn dò: -Về nhà các em ôn bài - GV nhận xét tiết học. - Lớp làm vào vở - 1HS lên bảng làm. - HS đo báo cáo kết quả - 2 HS thi làm. 3’ 2’. Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT:7).
<span class='text_page_counter'>(216)</span> BÀI: CHỮ HOA E , Ê I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Viết đúng hai chữ cái viết hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ ).Em yêu trường em.(3 lần) - HS khá, giỏi viết đúng đủ các dòng. 2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giữ gìn vở sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu chữ ,bảng phụ . 2.HS:Vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - Lớp viết bảng con - Cho cả lớp viết lại chữ hoa Đ, Đẹp - HS nhận xét. - 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng. - GV nhận xét ghi điểm . - HS nghe 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS quan sát và nhận xét . - GV giới thiệu bài ->Ghi bảng - HS nêu 3.2.Hướng dẫn chữ viết hoa : 8’ - Cho HS quan sát và nhận xét chữ E . - HS chú ý - Cao mấy li ? Gồm có mấy nét? * GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả - Chữ Ê :Viết như chữ E nhưng có dấu mũ trên đầu chữ E - GV viết mẫu E,Ê . - HS viết bảng con - Cho HS viết bảng con . 3.3.Hướng dẫn HS viết ứng dụng: 8’ - HS đọc câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng . - Cho HS nêu những việc làm cần thiết để trường sạch đẹp . - HS quan sát nhận xét - Cho HS quan sát câu ứng dụng và nhận xét độ cao của các con chữ. - GV viết mẫu :Em . - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét - HS viết bảng con 3.4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 8’ - HS nghe - GV nêu yêu cầu viết . - Chấm ,chữa bài : GV chấm 8-10 bài . - HS viết vở ..
<span class='text_page_counter'>(217)</span> - GV nhận xét bài viết của HS . 4.Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách viết chữ E,Ê. - GV tổ chức HS thi viết đẹp - Giáo dục HS? 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em viết vở bài tập . - Nhận xét tiết học ,tuyên dương. 3’. - HS nêu. 2’. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP(TPPCT:7) TUẦN 7 I.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN TRƯỚC - Tổ trưởng, lớp phó báo cáo tình hình học tập, nề nếp, tham gia các hoạt động. - GV nhận xét đánh giá * GV tổng hợp các ý kiến đánh giá chung: 1.Sĩ số: - Duy trì sĩ số đảm bảo 99 % . 2.Nề nếp: - Các em các em đi học đầy đủ, chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh nhẹn , truy bài đầu giờ tự quản tốt, nghiêm túc, trật tự có hiệu quả. Đi học đúng giờ, không vi phạm đạo đức. - Thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập thể dục đều đúng đẹp, nghiêm túc. - Tham gia sinh hoạt sao do đội đề ra tốt 3.Học tập: - Đa số các em học bài và làm bài ở nhà ở trường tốt, có ý thức học tập cao, tinh thần tự giác học bài và làm bài đạt kết quả cao, một số HS viết đẹp tích cực tham gia xây dựng bài như bạn: …………………………………………………………………………………………….. …, có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập như bạn: ……………………………………………………………………………………………… ……. * Tồn tại: Một số HS viết còn sai lỗi, đọc còn chậm 4.Tham gia các hoạt động: - Hầu hết các em tham gia tốt các phong trào do trường, đội đề ra - Đề nghị HS được biểu dương: ……………………………………………………………………………………….. - Những HS cần cố gắng: ……………………………………………………………………………………………… II.TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Duy trì sĩ số: Tiếp tục duy trì sĩ số đảm bảo như tuần 7 - Nề nếp: Tiếp tục ổn định ra vào lớp nhanh tốt hơn.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Học tập:Đồ dùng học tập đảm bảo, học bài và làm bài nay đủ có chất lượng.Giúp đỡ những bạn tiếp thu còn chậm.. * TUẦN 8 * Ngày soạn : Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy :Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tiết 1,2 TẬP ĐỌC(TPPCT:22,23) BÀI : NGƯỜI MẸ HIỀN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài đọc đúng các từ ngữ : nén nổi ,cố lách , vùng vẫy , - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật(Minh ,bác bảo vệ ,cô giáo) 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu :-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : gánh xiếc ,tò mò ,lách ,lấm lem ,thập thò . - Hiểu nội dung bài : Cô giáo như mẹ hiền vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy HS nên người .(Trả lời được các CH trong SGK ) . *Kĩ năng sống: Kn thể hiện sự thông cảm, Kn kiểm soát cảm xúc, Kn tư duy phê phán. 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thương, lễ phép, quí trọng thầy cô. II.CHUẨN BỊ - GV :Tranh mimh hoạ . bảng phụ . - HS : Xem trước bài . III. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Bài cũ: 3’ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : “Thời khóa biểu ”và trả lời câu hỏi . - GV nhận xét ghi điểm . B.Bài mới: 32’ 1.Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu bài ghi bảng - Cho cả lớp hát bài “Cô giáo như mẹ hiền”Để biết rõ hơn tình cảm của các thầy cô giáo với các em ,chúng ta cùng học tập đọc bài”người mẹ hiền” 2.Luyện đọc: 25’ - HS theo dõi; Kết hợp đọc thầm . - GV đọc mẫu . - Nêu giọng đọc: Đọc lời rủ rê của Minh háo.
<span class='text_page_counter'>(219)</span> hức .Lời của 2 bạn ở đoạn cuối : rụt rè ,hối lỗi .Lời bác bảo vệ nghiêm và nhẹ nhàng .Cô giáo ân cần trìu mến khi nhắc nhở . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . a.Cho HS đọc từng câu . - HS đọc cá nhân +đồng thanh - GV hướng dẫn HS đọc đúng:gánh xiếc ,vùng vẫy ,xấu hổ,về chỗ - HS đọc từng đoạn trước lớp b.Cho HS đọc từng đoạn . - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng ,nghỉ - HS đọc chú giải . hơi đúng . - Cho HS đọc chú giải : gánh xiếc ,tò mò ,lách , lấm lem ,thập thò - GV giải nghĩa : Thầm thì :là nói nhỏ vào tai . - HS đọc trong nhóm đôi . +Vùng vẫy :là cựa quậy mạnh cố thoát . - Các nhóm thi đọc cá nhân + đồng c.Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm . thanh . - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc d.Cho các nhóm thi nhau đọc . - HS đọc đồng thanh toàn bài - Lớp nhận xét tuyên dương HS đọc tốt e.Cho cả lớp đồng thanh. - HS nêu 3. Củng cố : 5’ - Cho HS gấp sách lại yêu cầu HS đọc câu đoạn bất kì HS nhận biết đó là đoạn nào? - HS đọc đoạn 1 –Cả lớp đọc thầm. TIẾT 2: 35’ - HS trả lời 1-2 em 4.Hướng dẫn tìm hiểu bài : 10’ - Minh rủ Nam trốn học ra phố xem - Cho HS đọc đoạn 1 . xiếc . GV hỏi: - Chui qua chỗ tường thủng . - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? - HS đọc đoạn 2;3 - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - cả lớp đọc thầm . - Cho HS đọc đoạn 2, 3 : - Cô nói với bác bảo vệ : “Bác nhẹ tay - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại ,cô giáo làm kẻo cháu đau cháu này là HS lớp tôi gì ? …đưa em về lớp “ - Các em thấy cô giáo là người như thế nào ? - Rất yêu thương HS - Cho HS đọc đoạn 4: - HS đọc đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ . - Người mẹ hiền trong bài là ai?Vì sao được - HS nêu cá nhân ví như vậy? 5. Luyện đọc lại: 18’ - Cho các nhóm phân vai đọc bài . - HS phân vai đọc trong nhóm - Người dẫn truyện ,Cô giáo ,Bác bảo vệ - Gọi 2 nhóm đọc thi ,Nam,Minh . - Lớp nhận xét tuyên dương - Cho các nhóm thi nhau đọc . - GV cùng cả lớp nhận xét nhóm đọc hay.
<span class='text_page_counter'>(220)</span> nhất . 6.Củng cố dặn dò: - Vì sao lại gọi cô giáo là mẹ hiền ? - Cho cả lớp hát bài hát :”Mẹ và cô ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên . - Giáo dục HS *Nhận xét tiết học,: - Về nhà các em đọc lại bài . - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương. - HS nêu 5’. 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:36) BÀI : 36 + 15 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 - BT cần làm 1(dòng1),2(a,b),3 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm toán. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác. II.CHUẨN BỊ - GV:4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời . - HS:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: 3’ *Bài cũ - Gọi 1em tính nhẩm:36+5+4; 95+3+2 - Gọi 1em làm bảng thực hiện phép tính:46+4 ;36+7 - GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 2 : 32’ *Bài mới 2’ 1.Giới thiệu bài : - HS nghe và phân tích bài toán - GV giới thiệu bài ghi bảng 10’ - HS nêu *:Giới thiệu phép cộng 36 +15 Bước 1 - HS thao tác trên que tính và nêu cách - GV nêu bài toán : có 36 que tính ,thêm tính 15 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> tính ? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - 1 HS đặt tính và tính Bước 2 : - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính . - 2 em nhắc lại cách tính -Gọi HS đặt tính và thực hiện phép tính 36 +15 - 1 HS nêu yêu cầu 51 - Tính - Yêu cầu 2 em nêu lại cách tính ? Hoạt động 3: Luyện tập thực hành 18’ - 2 em đại diện 2 dãy lên bảng làm - Nhận xét Bài 1 : - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu . Cho HS làm vào vở (dòng1 SGK trang 36) –Gọi HS lên bảng làm. -1 HS nêu yêu cầu -GV nhận xét ghi điểm - Đặt tính và tính -HS nêu cách tính? - HS lên bảng làm –Lớp làm nháp Bài 2 : - HS đọc yêu cầu . - Gọi HS đọc yêu cầu . - Lớp làm vào vở nháp. - Cho 3 em làm bảng . - 3 em làm bảng . - Lớp làm v ào vở nháp. 36 24 25 - GV nhận xét sửa bài . +18 +19 +26 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS đọc yêu cầu tính? - HS quan sát hình vẽ đặt đề toán -1 HS làm bảng cả lớp làm vào vở Giải Bài 3 : Số kg gạo và ngô là : - Gọi HS đọc yêu cầu . - 46+ 27 = 73(kg) - Cho HS đặt đề . Đáp số: 73 kg gạo ngô - Gọi 1 HS làm bảng .Lớp làm vào vở . - HS nêu - GV nhận xét sửa bài . - HSKG nêu kết quả : ; 40 + 5 ; - .; 36 + 9, Bài 4: HS nêu yêu cầu bài - GV tổ chức HSKG chơi trò chơi :” Thi ai tìm nhanh” - GV nêu bài toán : Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả là 45 .? - HS tính nhanh trả lời . Hoạt động 4 Củng cố dặn dò 3’.
<span class='text_page_counter'>(222)</span> - GV nêu câu hỏi HS trả lời? * GV nhận xét tiết học ,tuyên dương . Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(TPPCT:8) BÀI : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Giúp HS biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà , cha mẹ. 2.Kĩ năng : - HS tự giác tham gia làm việc nhà giúp bố mẹ phù hợp với khả năng . *Kĩ năng sống: Kn đảm nhiệm trách nhiệm. 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết giúp đỡ bố mẹ , không đồng tình với hànhvi chưa chăm làm việc nhà. II.CHUẨN BỊ - GV:Tranh ,phiếu bài tập - HS:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - Gọi 2 HS kể ở nhà em đã làm những việc gì ? - GV cùng cả lớp nhận xét , đánh giá 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : 32’ - HS Nghe. - Ghi tên bài 2’ Hoạt động 1: Tự liên hệ . 8’ *Mục tiêu : - Giúp HS tự nhìn nhận , đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân . - GV nêu câu hỏi . - HS thảo luận nhóm - Ở nhà em đã tham làm những việc gì ?Kết quả - HS trình bày trước lớp HS nhận những công việc đó như thế nàỏ ? xét - Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự làm ? - Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào về những việc - HS nghe làm của em ? - Em muốn tham gia làm những việc gì ? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp . - GV tuyên dương những HS chăm chỉ làm việc nhà . - HS hoạt động nhóm đôi *GV kết luận :Hãy tìm việc nhà phù hợp với.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> khả năng và bày tỏ nguyện vọngvới bạn muốn được tham gia cùng bạn . Hoạt động 2 :Đóng vai . *Mục tiêu : HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể . - GV chia lớp thành 2 nhóm . - Tình huống 1: Hoà đang quét nhà thì bạn rủ đi chơi . Hoà sẽ …? - Tình huống 2:Anh của Hoà nhờ Hoà cuốc đất , Hoà sẽ…? - GV mời các nhóm lên đóng vai . - Cho lớp nhận xét. - Em có đồng ý với cách ứng xử với các bạn đóng vai không ?Vì sao ? +Nếu là em, em sẽ làm gì ? *GV kết luận : - Tình huống 1 :Phải làm xong việc nhà trước . -Tình huống 2:Từ chối vì còn nhỏ chưa thể làm những việc đó . Hoạt động 3:Chơi trò chơi :” Nếu …thì …” Mục tiêu:HS cần phải biết làm gìtrong các tình huống để thể hiệntrách nhiệm của mình đối với công việc gia đình. - GV 2 chia nhóm :Chăm và ngoan - GV yêu cầu khi nhóm chăm đọc tình huống thì nhóm ngoan phải trả lời câu tiếp nối thì và ngược lại . - Cho HS chơi ;Nhận xét tuyên dương a. Nếu mẹ đi chợ về tay xách giỏ nặng … b. Nếu em bé muốn uống nước … c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan … d. Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm … e. Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô … g.Nếu bạn được phân công quá sức mình ….. GV đánh giá tổng kết trò chơi. *GV kết luận : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em . 4.Củng cố dặn dò: -Tham gia viêc nhà có ích lợi gì? Dặn HS về giúp đỡ bố mẹ những công việc em làm được. * GV nhận xét , tiết học tuyên dương:. 10’ - HS trình bày - HS tự liên hệ - HS nghe - HS theo dõi.. 8’. - HS hoạt động nhóm . - HS2 nhóm hỏi nhóm kia đáp - Nhận xét tuyên dương Ví dụ: - Nếu mẹ đi chợ về tay xách giỏ nặng Thì em sẽ giúp mẹ …. - HS nghe. - HS nêu cá nhân. 3’.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> Tiết 4: Chào cờ(TPPCT:8) Triển khai đầu tuần Ngày soạn : Thứ bẩy ngày 20 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy :Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT:15) BÀI : ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ – TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. MỤC TIÊU : - Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . -Học động tác điều hoà . yêu cầu thực thực hiện động tác tương đối chính xác . II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi, 2 khăn bịt mắt . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6 – 10 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV nhận lớp phổ biến nội xxxxxxxxxxxxxxxxxxx dung ,nhiệm vụ bài học. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV cho HS khởi động và kết X hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : 18 – 22 phút xxxxxxxxxxxxxxxxx - Động tác điều hoà . xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X Ôn bài tập thể dục . - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - GV hướngdẫn . -. Xxxxx O O O O O O O O O Xxxxx O O O O O O O O O.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP) (TPPCT:15) NGƯỜI MẸ HIỀN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép lại chính xác 1đoạn trong bài: Người mẹ hiền.Trình bày bài chính tả đúng qui định:Viết hoa chữ đầu câu,ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tậpphân biệt ao/ au; r/ d/ gi uôn /uông 2.Kĩ năng: - Rèn HS viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ viết . 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận ,trình bày vở sạch chữ đẹp II.CHUẨN BỊ - GV:bảng phụ - HS:vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Bài cũ: 3’ - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con :nguy hiểm,ngắn ngủi - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 32’ - HS nghe - GV giới thiệu bài ghi 1’ - 2 HS đọc lại 1. Hướng dẫn HS tập chép : 5’ - GV đọc bài tập chép - Vì đau mà xấu hổ - Gọi 2 HS đọc - Từ nay các em … đi chơi nữa *Hướng dẫn HS nắm vững nội dung bài viết: không? - Vì sao nam khóc? - Dấu, . : - ? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? - Đầu câu:dấu gạch ngang - Cho HS nhận xét: - Cuối câu:dấu chấm hỏi - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu,dấu gì ở cuối câu? - HS viết bảng con. - GVcho HS viết từ khó:.
<span class='text_page_counter'>(226)</span> xấu hổ,bật khóc, xoa đầu,nghiêm giọng .xin lỗi.. - GV nhận xét 2.Cho HS chép vào vở . - GV lưu ý HS cách trình bày bài . - GV quan sát theo dõi HS viết . -Cho HS sửa lỗi * Chấm và chữa bài . - GV chấm từ 8-10 bài .Nhận xét . 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS làm bảng . - GV sửa bài . - Cho HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm vào vở bài tập. - GV cùng HS nhận xét sửa sai . 4.Củng cố dặn dò : - Nêu nội dung bài - GV tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp và nhanh - Giáo dục HS trình bày vở, viết chữ đẹp *Nhận xét: - Dặn dò HS về nhà luyện viết những lỗi sai. - GV nhận xét tiết học tuyên dương .. - HS chép bài . 15’ - HS đổi bài chữa lỗi bằng bút chì .. 8’. - 1 HS đọc yêu cầu –Điền ao hay au . - Lớp làm vào vở bài tập –1HS lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu . - 1HS làm bảng phụ ; Lớp làm bài vào vở bài tập 3a + Con dao , tiếng rao hàng , giao bài về nhà ,. 3’. - 2 HS thi viết. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:37) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm toán . BT cần làm 1,2,4,5a 3.Thái độ - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ . - HS :Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: 3’.
<span class='text_page_counter'>(227)</span> *Bài cũ - Gọi 1em làm tính bài 44+37; 38+26 - 1 em nêu miệng bài 3 - Kiểm tra vở 3 HS - GV nhận xét ghi điểm *Hoạt động 2 : Bài mới 1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài ghi bảng 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - GV yêu cầu HS làm SGK . - GV cùng cả lớp nhận xét . - Cho HS nhận xét từng cặp tính?. 32’. - 1em đọc yêu cầu . 2’ - 3 HS lên bảng - HS đổi bài kiểm tra lẫn nhau 6+6= 6+7= 25’ 6 + 5 = 7+6= 5’ 5 + 6 = 6 + 10 = 8+6= 9+6= 6+4= - 1 em đọc yêu cầu . - HS 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức . - HS nhận xét tuyên dương. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm vào SGK - GV chia nhóm cho HS chơi tiếp sức . - Gọi HS nhận xét tuyên dương . - Muốn tính tổng em làm thế nào? Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu - Khuyến khích HSKG làm –nhận xét nêu cách tính? Bài 4 : - Gọi HS đọc đề . - HS xác định yêu cầu bài - Cho HS nhận dạng bài toán . - Goị 1 em làm bảng . - GV nhận xét ghi điểm.. 5’. Bài 5 : Cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm - Cho HS làm bảng phụ . HSKG Làm câu b - GV nhân xét sửa bài . Hoạt động 3 Củng cố dặn dò: - GV nêu câu hỏi củng cố nội dung ?. - Giáo dục HS *.Nhận xét, Về nhà các em ôn bài. 5’. 5’ 5’. - HS nêu - HS nêu yêu cầu - HSKG làm miệng . - 1 HS nêu yêu cầu - Bài toán về nhiều hơn . - 1HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở Giải Số cây đội 2 có là : - 46+ 5 = 51 (cây) Đáp số : 51 cây - HS nêu yêu cầu - 1 HSG lên bảng làm - a)Có 3 hình tam giác . - b)Có 3 hình tứ giác . - HS nêu. 5’.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> - GV nhận xét tiết học , tuyên dương Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT:8) BÀI : NGƯỜI MẸ HIỀN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện : “ Người mẹ hiền” bằng lời của mình - HSKG Biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) 2.Kĩ năng: - Lắng nghe bạn kể , đánh giá được lời kể của bạn . 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý kính trọng thầy cô giáo . II.CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ . - HS: Xem bài trước . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Bài cũ: 3’ - Gọi 2 HS kể lại từng đoạn câu chuyện : “ Người thầy cũ “ - GV nhận xét ghi điểm . B.Bài mới: 32’ - HS đọc đề. 1.Giới thiệu bài: 2’ - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn - GV giới thiệu ghi bảng 8’ câu chuyện. 2.GV hướng dẫn HS kể:. - HS quan sáttranh đọc lời nhân - Cho HS đọc yêu cầu vậtcó trong tranh. - GV cho HS quan sát ,đọc lời nhân vật trong tranh . - GV gợi ý câu hỏi . - 2 nhân vật trong tranh là ai ? - 2 bạn trò chuyện với nhau những gì ? - 2 bạn ra ngoài bằng cách nào ? - HS từng nhóm 3 em lần lượt từng - Chuyện gì đã xảy ra ? em kể lại từng đoạn câu chuyện - Cho HS kể theo nhóm . theo tranh khi một em kể em khác - Cho HS dựng lại câu chuyện theo vai 15’ lắng nghe nhận xét 2.Kể chuyện. Bước 1 : GV làm người dẫn chuyện HS khác nhận vai còn lại kể3 - HS phân vai theo nhóm . - GV góp ý để HS đối thoại tự nhiên diễn cảm .Khuyến khích HS diễn tả điệu bộ . - HSKG phân vai kể trước lớp Bước 2 :Cho HSKG phân vai theo nhóm thi - HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> kể . - Cho các nhóm thi . - GV cùng cả lớp nhận xét nhóm ,cá nhân kể chuyện hấp dẫn ,sinh động nhất . 3.Củng cố dặn dò: - Qua cây chuyện này các em rút ra đựơc điều gì? - Giáo dục HS *.Nhận xét,: - Về nhà các em tập kể lại cho người thân nghe - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .. 3’. - HS nêu. 2’. Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI(TPPCT: 8) BÀI : ĂN UỐNG SẠCH SẼ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như:ăn chậm nhai kĩ,không uống nước lả,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại,tiểu tiện . 2.Kĩ năng: - HS biết vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn ,chỉ ăn thúc ẵn ,nước uống sạch sẽ . *BVMT: - Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. *Kĩ năng sống: - Kn tìm kiếm thông tin,kn ra quyết định,kn tự nhận thức. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ăn uống sạch sẽ , đề phòng bệnh đường ruột ,bảo vệ sức khoẻ . II.CHUẨN BỊ - GV:Tranh minh hoạ . - HS:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - Tại sao chúng ta cần ăn đủ no và uống đủ nước? - Mỗi ngày ăn mấy bữa và uống những gì? - GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá 2.Bài mới: 32’ a.Giới thiệu bài: 2’ - HS nêu ý kiến . - GV giới thiệu bài ghi bảng Hoạt động 1: Thảo luận làm gì để ăn sạch 8’ sẽ . - HS quan sát tranh trong SGK.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> *Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch . Bước 1: GV đưa ra câu hỏi - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm gì ? - GV chốt ý HS vừa nêu . Bước 2: - Cho HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa . - GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - Câu hỏi: - Hình1 rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh - Hình 2 vẽ gì ? - Hình 3 vẽ gì ? - Gọt vỏ có lợi ích gì ?Kể tên một số quả trước khi ăn phải gọt vỏ ? - Hình 4: Vẽ gì ? Vì sao ,phải làm như thế - H ình 5 vẽ gì ? - GV mời HS trình bày ;Lớp nhận xét + Để ăn sạch các em phải làm gì ? *GV kết luận : Để ăn sạch phải :Rửa sạch tay trước khi ăn .Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn .Thức ăn đậy cẩn thận ,không để chuột ,ruồi dán bò vào , đậu vào Bát đũa dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ . Hoạt động 2 :: Thảo luận phải làm gì để uống sạch . *Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch . Bước 1: HS nêu ra những đồ uống trong ngày mà mình thích? Bước 2: - Cho HS quan sát tranh trong SGK;6;7;8 - GV cùng cả lớp nhận xét loại nào nên uống loại nào không nên uống . - Nước đá ,nước mát như thế nào là sạch ,không sạch ? - Nước mưa ,kem ,nước mía như thế nào là hợp vệ sinh ? *GV kết luận: Lấy nước từ nguồn nước sạch không bị ô nhiễm ,đun sôi để nguội .Ở vùng nước không được sạch cần lọc ,đun sôi trước khi uống . Hoạt động 3 : Thảo luận về ích lợi của ăn. - HS thảo luận theo cặp. - HS trình bày - Nhận xét. - HS nêu - HS nghe 8’ - HS thảo luận theo nhóm 4 - HS trình bày - HS nêu - HS phát biểu ý kiến . 8’ - HS nghe. - HS thảo luận nhóm 4 - Nhóm trình bày. - HS nghe - HS nêu - HS nghe 5’.
<span class='text_page_counter'>(231)</span> uống sạch sẽ *Mục tiêu : HS giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ . Bước 1: - Cho HS thảo luận nhóm : - Tại sao chúng ta phaỉ ăn uống sạch sẽ .? - HS nêu ví dụ về tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh ? - Mời đại diện nhóm trình bày . *GV kết luận : Ăn uống sạch ,sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như : đau bụng ,ỉa chảy , giun sán … 3.Củng cố dặn dò: -Nêu câu hỏi cũng cố nội dung bài *Nhận xét, - Về nhà các em thực hiện tốt điều đã học . - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .. - HS thảo luận nhóm 4 - Nhóm trình bày. - HS nghe 2’. - HS nêu. Ngày soạn : Chủ nhật ngày 21 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy :Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(PPCT:24) BÀI: BÀN TAY DỊU DÀNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung . 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ : âu yếm, thì thào, trìu mến . Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người . TL các CH trong SGK. 3.Thái độ: - Giáo dục HS luôn kính trọng thầy cô cha me. II.CHUẨN BỊ - GV:Tranh minh hoạ,bảng phụ . - HS :Đọc bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Bài cũ: 3’ - Gọi 3em nối nhau đọc bài :”Người mẹ hiền “và trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(232)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét ghi điểm . B.Bài mới: 32’ 1.Giới thiệu bài: 2’ - HS theo dõi ,kết hợp đọc thầm. GV giới thiệu bài ghi bảng 2.Luyện đọc : 13’ - GV đọc diễn cảm - Nêu giọng đọc bài văn đọc với giọng kể ,chậm trầm lắng.Giọng của An lúc đầu buồn bã ,sau - HS nối nhau đọc từng câu . quết tâm.Lời thầy giáo nói với An trìu mến, - HS cá nhân khích lệ . *Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + đồng thanh a.Gọi HS đọc từng câu . - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng một số - HS đọc từng đoạn trước lớp. từ khó: dịu dàng ,nặng trĩu nỗi buồn ,vuốt ve , buồn bã. b.Gọi HS đọc từng đoạn . -GV chia đoạn - HS đọc chú giải +Đoạn 1 : Từ đầu … vuốt ve . +Đoạn 2 : Nhớ bà … chưa làm bài tập . +Đoạn 3 : còn lại . - HS nêu - Cho HS đọc chú giải . - GV giải nghĩa : +.Mới mất : +.Đám tang : - HS đọc cá nhân+đồng thanh - GV hướng dẫn HS đọc một số câu: - HS đọc theo nhóm đôi . - Thế là/chẳng bao giờ An được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An được bà âu - Nhóm thi đọc . yếm,/ vuôt ve…// c.Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn HS luyện đọc - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc d.Cho các nhóm thi nhau đọc. thầm. - Lớp nhận xét bình chọn tuyên dương 8’ - HS nêu 1-2 em 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - lòng An nặng trĩu nỗi buồn ,nhớ bà - Gọi HS đọc đoạn 1 –2. An ngồi lặng lẽ . GV hỏi:+Tìm những từ ngữ cho thấy An rất - Vì An rất yêu bà , nhớ bà . buồn khi bà mới mất ? - HS đọc đoạn 3 - HS nêu 1-2 em - Vì sao An buồn như vậy ? - Thầy giáo không trách mà chỉ nhẹ - Gọi HS đọc đoạn 3 nhàng xoa đầu . GV hỏi: - Vì thầy thông cảm với nỗi buồn - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy của An ..
<span class='text_page_counter'>(233)</span> giáo như thế nào ? - Vì sao thầy không trách An ? - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? - Gọi 3 em đọc lại đoạn 3 . - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An ? *GV : Thầy giáo của An rất thương yêu học trò và thông cảm với nỗi buồn của An . Tấm lòng thương yêu của thầy ,bàn tay dịu dàng của thầy an ủi động viên An làm em quan tâm học tập tốt hơn . 4. Luyện đọc lại : - Cho các nhóm phân vai . - Cả lớp và GV nhận xét nhóm đọc hay nhất . 5. Củng cố: - Em thích nhân vật nào nhất ?Vì sao? . - Giáo dục HS *Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em đọc bài . - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .. - Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động . - HS đọc - Cả lớp đọc thầm - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An.Bàn tay thầy dịu dàng ,trìu mến ,thương yêu , khen …. - HS nghe 5’ 3’. - Các nhóm phân vai đọc trong nhóm . - 3em đọc –Nhận xét. 1’. - HS nêu cá nhân. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(PPCT:8) BÀI : TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI .DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1, BT2 ) 2.Kĩ năng: - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp (BT3)trong câu 3.Thái độ: - Giáo dục HS dùng dấu câu thích hợp để người nghe hiểu được II.CHUẨN BỊ - GV:bảng phụ - HS:vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Bài cũ: 3’ - Gọi 2 học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống những câu sau.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> a.Thầy Thái…môn toán b.Tổ trực nhật… lớp . c.Cô Hiền…bài rất hay . d.Bạn Hạnh…truyện . - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét,ghi điểm B.Bài mới: 32’ 1..Giới thiệu bài :Trong tiết học này ,các em 2’ - HS đọc yêu cầu; sẽ tiếp tục luyện tập dùng từ chỉ hoạt động, - Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái của trạng thái .Sau đó tập dùng dấu phẩy để ngăn người, loài vật sự vật trong những câu cách các từ chỉ hoạt động cùng là bộ phận sau; câu trả lời câu hỏi”Làm gì?” - Con trâu ,đàn bò 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : - Mặt trời Bài 1: 10’ ăn - Gọi HS đọc yêu cầu - HS gạch chân dưới các từ chỉ hoạt - GV treo tranh cho HS quan sát tranh động - Cho học sinh tìm con vật trong câu? - Cho HS tìm tên sự vật trong câu? - GV hỏi con trâu đang làm gì? - HS đọc yêu cầu - Tương tự HS tìm câu a; b - HS hoạt đông nhóm - Gọi HS gạch chân dưới từ chỉ h oạt động - HS đại diện nhóm nêu. của loài vật;trạng thái của s ự vật - Con mèo,con mèo - GV sửa bài Đuổi theo con chuột Bài 2: 8’ Giơ nuốt nhe răng… - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cá nhân, đồng thanh - Cho HS đọc thầm bài đồng dao - HS đọc yêu cầu - GV chia 4 nhóm –đại diện nhóm trình bày - HS đọc 3 câu trong bài - GV nhận xét sửa bài - HS trả lời - Cho cả lớp đọc đồng thanh Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho HS đọc 3 câu trong bài. - Trong câu a có mấy từ chỉ h oạt động? - Hỏi :Muốn tách rõ 2 từ chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy chỗ nào? - Vậy ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? - GV gọi học sinh làm bảng - GV sửa bài - 1em đọc lại bài vừa điền 3.Củng cố dặn dò: - Cho học sinh nối tiếp nhau tìm từ chỉ hoạt động. 8’. - HS một em lên bảng làm - HS nhận xét - HS đọc câu vừa điền - HS nêu. 3’.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> - Giáo dục HS - Dặn học sinh tìm thêm một số từ chỉ họat động ,trạng thái của sự vật *Nhận xét - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:38) BÀI : BẢNG CỘNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Thuộc bảng cộng đã học . Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 . Biết giải bài toán về nhiều hơn . - Nhận dạng được hình tam giác , hình tứ giác 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm toán . 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II.CHUẨN BỊ - GV:Bảng phụ - HS:Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: 3 Bài cũ: - 4 em làm bài tập: 26 + 5 , 38 + 26 , 25+18 , 15 + 36 - Kiểm tra vở 3 em - GV nhận xét , ghi điểm Hoạt động 2 : 32 Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2 - GV giới thiệu bài ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng : 25’ Bài 1: 5’ - HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào - GV cho HS lập từng bảng cộng . bảng cộng. - GV yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả - HS nêu nối tiếp vào bài làm. - Nhận xét - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS cá nhân, đồng thanh - Cho HS đọc đồng thanh - GV nhận xét tuyên dương HS trả lời nhanh - 1 HS nêu yêu cầu;Tính.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> Bài 2: - Yêu cầu HS nêu - Cho HS làm vào SGK-Gọi HS lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét , sửa sai . - Gọi HS nêu cách tính?. 5’. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề - Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? - HS xác định dạng toán và giải - Gọi HS tóm tắt và giải. - HS-GV nhận xét Bài 4: - Khuyến khích HSKG làm -Cho HS nhận biết số hình tam giác và hình tứ giác trong mỗi hình . -GV cho HSKG nêu -GV nhận xét , sửa bài. Hoạt động 4 - Củng cố dặn dò: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng . - Giáo dục HS. *.Nhận xét - Dặn HS về nhà ôn bài. - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. - Lớp làm SGK - 3 em đại diện 3 dãy lên làm. - Nhận xét. - HS đọc đề - Lớp làm vở - 1HS lên bảng làm. Giải Mai cân nặng là : 10’ 28 + 3 = 31 (kg ) Đ áp số :31 kg - HS đọc yêu cầu . - HSKG nêu kết quả - Có 3 hình tam giác . 5’ - 3 hình tứ giác .. 5’. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC (TPPCT:16) ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ -ÔN BÀI TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – ĐI ĐỀU.TRÒ CHƠI “BỊT MẮT DÊ” I.MỤC TIÊU :.
<span class='text_page_counter'>(237)</span> - Ôn bài tập thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Ôn đi đều . yêu cầu thực thực hiện động tác tương đối chính xác ,đều II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6 – 10 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi xxxxxxxxxxxxxxxxxxx động . xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - Trò chơi “ Bịt mắt bắt Dê ”. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X II / Phần cơ bản : - Bài tập thể dục phát triển chung . - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Đi đều và hát - GV hướngdẫn .. III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. 18 – 22 phút. xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X Xxxxx O O O O O O O O O Xxxxx O O O O O O O O O. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ: (NGHE –VIẾT)(TPPCT:16) BÀN TAY DỊU DÀNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nghe viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng .Trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Làm dược BT2;BT3a 2.Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(238)</span> - Rèn HS kĩ năng viết đúng , đẹp, đảm bảo tốc độ viết . 3.Thái độ: - Giáo dục HS tư thế ngồi viết , trình bày vở sạch chữ đẹp . II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ. - HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết từ :đau chân ,xấu hổ, trèo cao ,con dao . - GV nhận xét . B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng 2. Hướng dẫn HS nghe viết : - GV đọc bài viết . - Gọi HS đọc - Giúp HS nắm vững nội dung bài - An buồn bã nói với thầy điều gì ? - Thái độ của thầy giáo như thế nào ? *Hướng dẫn HS nhận xét: - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ? - Cho HS viết từ khó : viết bài,vào lớp , thì thào , trìu mến, buồn bã. - GV cùng HS nhận xét - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở . - GV đọc lần 3-Cho HS sửa lỗi . *Chấm chữa bài . - GV chấm 8-10 bài - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu -GV chia lờp thành 2 nhóm . Cho HS thi tìm tiếng có vần ao / au . -GV cùng cả lớp nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc . Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm Vào vở bài tập - Gọi HS làm bài.. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’. 32’ 2’ - HS nghe - 2 em đọc lại 15’ - Thưa thầy ,hôm nay em chưa làm bài tập –Thầy không trách ,chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An. - Chữ đầu dòng tên bài , chữ đầu câu và tên bạn An . - Viết lùi vào 1 ô . - HS viết bảng con . - HS viết bài . - HS đổi vở soát bài - HS sửa bằng bút chì.. -1 HS đọc yêu cầu . - HS làm vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức theo 2 nhóm . 12’ - HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu . - HS làm vở bài tập 3a - 1 HS lên bảng phụ. - Đồng ruộng …luôn đổ xuống cuồn cuộn ..
<span class='text_page_counter'>(239)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét , sửa bài . 4.Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài - GV tổ chức HS thi viết đẹp nhanh một số từ . - Về nhà các em sửa lại những lỗi sai viết lại cho đúng - GV nhận xét tiết học , tuyên dương .. 3’ - 2 HS thi viết đẹp nhanh theo yêu cầu của GV. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:39) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - HS ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có một phép cộng. BT cần làm1,3,4 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm tính và giải toán. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS :Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 3’ Bài cũ - Gọi 2 HS đọc bảng cộng . - Goị HS làm tính : 26 36 + 17 +8 - GV nhận xét ghi điểm . Hoạt động 2 32’ Bài mới - HS nêu yêu cầu –2 em lên bảng làm a.Giới thiệu bài: 2’ - HS tính nhẩm: - GV giới thiệu bài ghi bảng a.9 + 6 = 7+8= 6+5= 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập : 8’ 6+9= 8+7= 5+6= Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu b.3 + 8 = 4+8= 2+9= - HS làm vào SGK - HS nhận xét - Gọi HS lên bảng làm - Khi đổi chỗ các số hạng tổng vẫn - Lớp nhận xét. không thay đổi ..
<span class='text_page_counter'>(240)</span> - GV cho HS nhận xét cặp tính ?: 6 + 9 = 15 9 + 6 = 15 Bài 2 :Cho HS nêu yêu cầu - GV Khuyến khích HSKG làm ở nhà Bài 3: HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vở\ - Goị HS lên bảng làm - GV nhận xét . - Nêu cách tính? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì ?bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ và chị hái được bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? - Cho HS nhận dạng bài toán - Lớp nhận xét. 8’. Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò: - GV nêu câu hỏi củng cố nội dung bài? *.Nhận xét, - Về nhà các em ôn bài. - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .. 3’. - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở 5 - em lên bảng làm. - HS nêu. 8’. - 1HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở - 1 em lên bảng giải Giải Số quả bưởi mẹ và chị hái : 8 + 16 = 54 (quả ) Đáp số : 54 quả - HS nêu. 2’. Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT:8) BÀI: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố thực hành HS gấp được thuyền phẳng đáy không mui .C ác nếp gấp tương đối phẳng 2.Kĩ năng: - Rèn HS gấp đúng kĩ thuật ,đẹp . 3.Thái độ: - HS hứng thú gấp hình. Yêu lao động. II.CHUẨN BỊ - GV:GV mẫu thuyền phẳng đáy không mui ,qui trình . - HS: Giấy màu A 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> - Nêu qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui ? - GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi bảng Hoạt động 1:Quan sát mẫu : - Cho HS quan sát mẫu : thuyền phẳng đáy không mui . - Yêu cầu HS nhắc nhở bước qui trình gấp thuyền . - Gọi1 HS lên thao tác . - Cho cả lớp nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáykhông mui? - GV nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui qua tranh Hoạt động 2 : Thực hành gấp thuyền . - GV cho HS gấp theo bàn - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu hoặc HS lúng túng . - Yêu cầu mỗi bàn 1 em nhận xét sản phẩm - Bình chọn HS gấp đúng mẫu đẹp - Gọi đại diện mỗi nhóm 1 em lên gấp - Lớp nhận xét *Chọn sản phẩm đẹp - GV cùng cả lớp chọn một số sản phẩm đẹp trưng bày . - Cho HS nhận xét , GV nhận xét tuyên dương . 3.Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui ? - Giáo dục HS *.Nhận xét, tiết học: - Về nhà chuẩn bị tiết sau - GV nhận xét tiết học , tuyên dương. 32’ 2’ - HS quan sát . 10’ - HS nêu . -1 HS lên làm *Bước 1 : Gấp các nếp cách đều . *Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền . *Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy . - HS theo giõi - HS gấp theo bàn. - Nhận xét 15’. - Đại diện nhóm lên gấp - Lớp nhận xét. 3’. - HS nêu. 2’. Tiết 5: HĐNGLL(TPPCT:8) TRANG TRÍ CỐC UỐNG NƯỚC MỘT LẦN I.MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(242)</span> 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các bước TT cốc uống nước một lần . 2 Kỹ năng: -Nâng cao kỹ năng vẽ, trang trí, cắt dán cho học sinh. 3.Thái độ: - Góp phần nâng cao ý thức tiết kiệm ,phát huy tính sáng tạo trong khi sử dụng các đồ phế thải sinh hoạt II.THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG - Cac cốc uống nước sử dụng một lần . III.CC PHƯƠNG PHP DẠY HỌC. - Phương pháp,trực quan, hỏi đáp ,thực hành . IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : 3’ - Giấy thủ công, giấy nháp. - Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ. - Nhận xét. 2’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Hs nêu tên đề bài . Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm . 10’ - Học sinh theo dõi. - Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. + Hoạt động nhóm: - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ - Chia nhóm thực hành. - GV nêu câu hỏi gợi ý . - Các nhóm trình bày sản phẩm -Nhận xét. 15’ - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 1 :Thực hành - Các nhóm cùng nhận xét . - Hs thực hành - Nhận xét. - Gv cham chữa nhận xét - HS về nhà thực hành làm nhiều sản 3.Củng cố : Em vừa học bài gì? 3’ phẩm hơn nữa. - Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò, tập gấp lại cho thạo.. Ngày soạn: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT:8) BÀI: MỜI ,NHỜ,YÊU CẦU,ĐỀ NGHỊ.KỂ NGẮN THEO CÂU CHUYỆN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời nhờ , yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1)..
<span class='text_page_counter'>(243)</span> - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo đã dạy em lớp 1(BT2). 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết: - Dựa vào câu trả lời viết 1 đoạn văn 4-5 câu về thầy cô giáo lớp1(BT3). *Kĩ năng sống: Kn giao tiếp, kn hợp tác,kn ra quyết định, kn tự nhận thức về bản thân,kn lắng nghe phản hồi tích cực. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh nói viết đủ câu nói năng lễ phép gãy gọn. II.CHUẨN BỊ - GV:Bảng phụ - HS:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Bài cũ: 3’ - Gọi 2 HS viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét. B.Bài mới: 32’ - HS đọc yêu cầu –Tập nói những lời 1.Giới thiệu bài :Ghi bảng. 2’ mời,nhờ, yêu cầu, đềnghị 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 30’ - HS thảo luận theo cặp Bài 1: 10’ - HS trình bày - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - HS 2: A!Nam !Bạn vào nhà chơi . - HS thảo luận theo cặp ,theo từng tình Nam đấy à ? Bạn vào đây . huống. - HS 2:Chép giùp mình bài hát này - GV gọi 2 học sinh lần lượt thực thành theo nhé. từng tình huống . - HS2 :Bạn ơi , nói nhỏ thôi . - Yêu cầu HS 1 nêu tình huống . HS2 trả lời Khe khẽ thôi để tớ học bài . - GV chú ý HS lời mời bạn .vào nhà chơi . - HS đọc yêu cầu . HS phải có thái độ vui vẻ niềm nở . - Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn . - HS thực hành theo cặp. - Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ , ôn - 1em hỏi 1 em trả lời tồn . Bài 2: 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc yêu cầu . - Cho từng cặp HS 1em nêu nêu câu hỏi 1em trả lời. - Cho từng học sinh nối tiếp nhau trả lời . - GV nhận xét , khen ngợi những ý kiến hay - HS viết vào vở . - Cho HS thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp . - HS đọc bài viết - GV và cả lớp nhận xét , bình chọn câu trả lời hay nhất . Bài 3: 8’ - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu ..
<span class='text_page_counter'>(244)</span> - GV nhắc HS chú ý viết lại những điều em vừa kể ở bài 2 thành lời văn sao cho trôi chảy , dùng từ đặt câu đúng . - Cho HS viết vào vở . - Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp . - GV nhận xét góp ý về cách dùng từ đặt câu. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi 1 HS đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe - GV đọc 1 bài văn mẫu cho cả lớp nghe. * Dặn HS thành lời mời nhờ , yêu cầu , đề nghị với bạn và mọi người xung quanh thể hiện thái độ văn minh lịch sự . - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. 3’. Tiết 2: TOÁN(TPPCT:40) PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng = 100 2.Kĩ năng: -Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính và giải toán . 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác . II.CHUẨN BỊ - GV:Bảng phụ . - HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 Bài cũ 3’ - Gọi 2 em lên bảng làm 40 +30 + 10 = 10 +30 +40 = 50 +10 + 30 = 42 + 7 + 4 = - Kiểm tra vở 3 em - GV nhận xét ghi điểm . Hoạt động 2 Bài mới 32’ 1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nghe và phân tích bài toán. - GVgiới thiệu bài ghi bảng . 10’.
<span class='text_page_counter'>(245)</span> 2.Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - GV nêu bài toán có 83 que tính thêm 17 - HS thao tác trên que tính và tìm kết que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? quả - Để biết được có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Cho HS thao tác trên que tính và tìm kết - HS nêu cácđặt tính và tính. quả - Cho HS nêu cách tính nhanh và gọn hơn - 2em nhắc lại cách tính. - 1 em đặt tính và thực hiện phép tính 83 + 17 - HS nêu yêu cầu 100 -Tính Gọi 2 em nhắc lại cách tính? - 2em lên bảng làm Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành : 15’ 99 75 64 48 Bài 1 : +1 + 25 +36 +52 - Gọi HS đọc yêu cầu . 100 100 100 100 - Cho HS làm SGK - HS nhắc lại cách tính . - Gọi HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu;Tính nhẩm - HS nhận xét - Lớp làm SGK –Chia 2 nhóm cho HS chơi tiếp sức - Nhận xét - Cho HS nêu cách tính? Bài 2:Cho HS nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS nhẩm 6 chục cộng 4 chục - HS tự làm thêm ở nhà bằng 10 chục ; 10 chục = 100 Vậy 60 + 4O=!OO - HS đọc đề toán - H S làm –Chia nhóm HS chơi tiếp sức - HS làm vào vở – 1HS lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương . bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu Giai - Hướng dẫn HS làm bài ở nhà Số kg đường buổi chiều bán : Bài 4 : 85 + 15 = 100 (kg) - Gọi HS đọc đề . Đáp số : 100 kg - Cho HS tóm tắt và nhận dạng bài toán ? - Gọi 1em làm bảng ;Lớp làm vào vở - HS nêu - HS nhận xét Hoạt động 4 Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng 83+17 - Giáo dục HS *Về nhà các em ôn bài. - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương. 3’. 2’.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT:8) CHỮ HOA G I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết viết chữ G hoa 1 dòng cỡ vừa và nhỏ ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) . Góp sức chung tay (3 lần ) . 2.Kĩ năng: - Rèn HS viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định . 3.Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết , giữ gìn vở sạch chữ đẹp, II.CHUẨN BỊ - GV:Mẫu chữ G, bảng phụ. - HS:Vở tập viết III. CÁC HẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Bài cũ: 3’ - Gọi 2 HS viết chữ hoa . E, Ê .Chữ Em - 1HS nhắc câu ứng dụng . - GV nhận xét ghi điểm . B.Bài mới: 32’ 1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi bảng 2’ - HS quan sát và trả lời nhận xét . 2.Hướng dẫn HS viết chữ G hoa: 10’ - Cho HS quan sát mẫu chữ G hoa - HS nêu - GVchỉ vào khung chữ và hỏi:. - Cao 8 li - Chữ G hoa cao mấy li ?Được viết bởi mấy nét? *GV chỉ vào mẫu chữ và miêu tả:Chữ Ghoa gồm 2 nét, nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong - HS chú ý trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ . Nét 2 là nét khuyết ngược dừng bút ở đường kẻ 2 . - HS chú ý - GV hướng dẫn viết . -Nét1 :Viết như chữ C hoa .dừng bút ởđường - HS viết bảng con kẻ 3. - Nét2:Từ điểmdừng bút của nét 1 , chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược dừng bút - HS đọc : Góp sức chung tay . ở đường kẻ 2 . - Cùng nhau đoàn kết làm việc . - GV viết mẫu . - HS quan sát và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Cho HS viết bảng con . - GV nhận xét sửa sai . 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dung: - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng .. 8’. - Gọi HS nêu nghĩa của từ . - Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nhận xét . - Chữ o,u,c,ư,n,a cao mấy li? - Chữ p cao mấy li? - Chữ h, g,y cao mấy li? . - Chữ G cao mấy li? . - Dấu thanh : Dấu sắc đặt trên O ở chữ Góp trên ư của chữ sức . - GV nhắc HS giữ khoảng cách giữa các chữ . - Của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O. - Cho HS viết bảng con .. - GV nhận xét , uốn nắn . 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 10’ - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi , uốn nắn học sinh viết còn chậm. *Chấm chữa bài . - GV chấm 8-10 bài . Nhận xét . 5.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại qui trình viết 2’ - Giáo dục HS Dặn HS luyện viết . - Nhận xét tiết học tuyên dương .. - Cao 1 li - Cao 1,25 li - Cao 2,5 li - Cao 4 li. - HS viết bảng con - HS nghe - HS viết vào vở. - HS nêu. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP(TPPCT:8) TUẦN 8 I . MỤC TIÊU + Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần 8. + Vạch ra phương pháp tuần 9 để thực hiện cho tốt. II . NỘI DUNG SINH HOẠT 1) Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt . 2) Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt . 3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt ..
<span class='text_page_counter'>(248)</span> a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học . b) Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập ở các môn học được đi lên , học và làm bài ở nhà tương đối đấy đủ , rèn chữ , giữ vở khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chữ xấu , cẩu thả bẩn . c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân, trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác, có ý thức khá tốt. 4 ) Phương hướng tuần 9 + Thi đua dành hoa chuyên cần . Đảm bảo sĩ số. + Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh sẽ ,đẹp + Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp . + Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học . + Gĩư vệ sinh cá nhân và an toàn giao thông đường bộ. TUẦN 9* Ngày soạn: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT:25) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA .TĐHTL (Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ - Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. - Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học. Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( bài tập2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (bài tập3, bài tập4) 2.Kĩ năng: - HS đọc rõ ràng; các bài tập đọc, biết ngừng nghỉ sau dấu câu Hiểu nội dung bài;.Nhận biết từ chỉ sự vật nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II.CHUẨN BỊ 1.GV:phiếu viết tên từng bài tập đọc 2. HS :SGK; Vở bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - HS để sách vở dụng cụ học tập lên - Kiểm tra sự chuẩn bị. bàn..
<span class='text_page_counter'>(249)</span> - GV nhận xét 2.Bài mới: 32’ 2.1.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài ghi bảng 2’ - HS nghe 2.2.Kiểm tra tập đọc.(7-8 HS ) 10’ - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc . - HS được xem lại bài đọc 2 phút . - Cho HS đọc đoạn của cả bài theo phiếu kiểm - HS đọc bài . tra . - HS trả lời . - GV đặt câu câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm . 2.3.Đọc thuộc lòng bảng chữ cái . 5’ - 3-4 em đọc thuộc lòng . - Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái . - HS1 nêu tên chữ cái .HS 2 viết . - Cho HS chơi trò chơi đố nhau 1em viết chữ - 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái. cái lên bảng 1 em nói tên chữ cái và ngược lại.. - HS đọc yêu cầu - Mời HS xung phong đọc lại toàn bộ bảng chữ - HS làm vở – 4 nhóm lên chơi tiếp cái . sức. 2.4.Xếp từ đã cho vào ô trống thích hợp 5’ + Chỉ người : bạn bè , Hùng . trong bảng. + Chỉ đồ vật :bàn ,xe đạp . - Gọi HS đọc yêu cầu . + Chỉ con vật : thỏ ,mèo . - Cho HS làm vào vở + Chỉ cây cối :chuối ,xoài . - Chia 4 nhóm cho HS chơi trò chơi tiếp sức . - Gọi HS - GV nhận xét sửa sai - Các nhóm hoạt động . -Tuyên dương nhóm thắng cuộc - 2 nhóm lên làm 2.5.Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trong 5’ - Nhận xét bảng . - HS luyện đọc cá nhân , nhóm - GV chia làm 2 nhóm . - Nhận xét - Cho hai nhóm thi tìm từ .GV cùng cả lớp nhận xét 2.6.Luyện đọc thêm bài trập đọc”Ngày hôm 5’ qua đâu rồi?” 3.Củng cố: Thi tìm từ nhanh.-Nêu nội dung bài? 4.Nhận xét,dặn dò: 2’ - GV dặn HS về nhà ôn bài - GV nhận xét tiết học tuyên dương Tiết 2: TẬP ĐỌC(TPPCT: 26) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA .TĐHTL(Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ.
<span class='text_page_counter'>(250)</span> - Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học. Biết đặt câu hỏi theo kiểu ai? Là gì? (bài tập 2). Biết xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái . 2. Kĩ năng : - Rèn HS kĩ năng đặt đúng câu theo mẫu, xếp tên đúng bảng chữ cái. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh chuyên cần, chăm chỉ học tập . II.CHUẨN BỊ 1.GV: Phiếu ghi các bài tập đọc .Bảng phụ trình bày mẫu câu ở bài2 2.HS: SGK,vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV nhận xét - HS nghe 2.Bài mới: 32’ 2.1.Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC tiết học 2’ - HS bốc thăm đọc và trả lời 2.2.Kiểm tra lấy điểm tập đọc: 10’ - GV nhắc lại cách thức kiểm tra -Từng em lên bốc thăm bài tập đọc - HS đọc một đoạn trong phiếu qui định - GV nêu câu hỏi đoạn vừa đọc - HS đọc yêu cầu . - HS trả lời –GV ghi điểm - HS đọc 2.3.Đặt 2 câu theo mẫu 5’ - HS nêu nối tiếp - Gọi HS đọc yêu cầu . Ví dụ : - Gọi 1-2 HS khá đặt câu theo mẫu . Bạn Lan là HS giỏi . - Cho HS nhìn mẫu câu –HS nêu Chú Nam là công nhân . - Gọi HS đọc các câu em đặt . - GV nhận xét . 2.4.Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tậpđọc đã học ở tuần 8 8’ - HS nêu yêu cầu theo đúng thứ tự bảng chữ cái - HS mở mục lục sách tuần 7 và 8 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS mở mục lục sách giáo khoa tìm - HS nêu tên tuần 7, 8 tìm tên riêng . - Cho HS ghi tên các nhân vật trong các bài - HS sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ tập đọc . cái - Gọi HS đọc tên riêng các nhân vật.-GV 5’ An, Dũng ,Khánh, Minh, Nam. ghi bảng - Gọi 2 HS lên bảng sắp lại 5 tên riêng theo - HS luyện đọc thêm cá nhân , nhóm. đúng thứ tự bảng chữ cái . - GV - HS nhận xét - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(251)</span> 2.5. Luyện đọc thêm bài tập đọc”Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2 A. 3.Củng cố: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái . 4.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em học thuộc lòng bảng chữ cái . GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .. - HS nghe 3’ 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 41) BÀI : LÍT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít đđong, đo nước, dầu...Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọivà kí hiệu của lít. Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. 2.Kĩ năng: - Rèn HS vận dụng thực hành làm bài tập, nhanh chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận ,vận dụng vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:ca 1 lít ,chai 1lít . 2. HS:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi 2em tính : 99+1; 86+14 - HS nhận xét - Kiểm tra vở 3 em - HS nghe - GVnhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi 2’ bảng . - HS nhận xét . 3.2.Làm quen với biểu tượng dung tích 5’ - Li lớn đựng nhiều nước hơn.Li nhỏ (sức chứa ) . đựng ít nước hơn . - GV rót nước 2 li thuỷ tinh cốc to nhỏ khác nhau,cho HS nhận xét : - Cho HS quan sát . - 1 li lớn ;1 li nhỏ - Tiếp tục cho HS nhận xét nước có trong - 3 emđọc : 1l (một lít ) - Li và bình - Lớp ghi bảng con . - Chai và can . 3.3. Giới thiệu ca 1lít và đơn vị lít: . 5 - 1HS nêu yêu cầu - GV GT ca 1 lít.GV rót nước đầy ca : Ta - Tính.
<span class='text_page_counter'>(252)</span> được 1 lít nước . - 2HS làm bảng; Lớp làm SGK. - Để đo sức chứa của1 chai ,ca … thùng ta dùng đơn vị đo là 1 lít ; Lít viết tắt là : l - HS nêu - GV đọc cho HS ghi bảng : 1l ; 5l ; 7l; - 1 HS nêu yêu cầu 3.4.Luyện tập thực hành : 15’ - HS nêu miệng Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi 2 em làm bảng.Lớp làm SGK - HS khá, giỏi nháp; Chữa bài - GV cùng nhận xét. Cho HS nêu cách - HS đọc đề . tính? - Lớp làm vào vở; 1 HS giải bảng phụ. Bài 2 :Cho HS nêu yêu cầu - 2 HS thi làm bài nhanh - Cho HS làm bảng cột (1,2) Khuyến khích HS K,G làm cột 3- Gọi HS đọc kết quả . - GV nhận xét ;Lưu ý HS ghi tên đơn vị Bài 3: Khuyến khích HS K,G làm; GV theo dõi Bài 4 : - Gọi HS đọc đề - Xác định yêu cầu đề - Gọi 1 HS tóm tắt và giải. - GV nhận xét 3.Củng cố: 3’ - Cho HS tính nhanh 18 l – 7l = ? - GV liên hệ giáo dục HS 4.Nhận xét,dặn dò: 2’ - Về nhà các em ôn bài - GV nhận xét, tiết học tuyên dương. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(TPPCT: 9) BÀI : CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập . Biết được ích lợi của việc Chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS . 2.Kĩ năng : - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày *Kĩ năng sống: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. *Phương pháp,kỹ thuật dạy học tích cức có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm - Động não. 3.Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ tự giác học tập II.CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(253)</span> 1.GV: Phiếu thảo luận ,đồ dùng cho sắm vai hoạt động 1 . 2.HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 3 HS lên bảng trả bài - Gọi 3 em nêu những làmviệc em có thể - HS nhận xét. làm giúp đỡ bố mẹ. - GV nhận xét đánh giá . - HS nghe 2.Bài mới: 32’ * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi 2’ bảng . Hoạt động 1 :Xử lí tình huống . 8’ - HS thảo luận sắm vai theo nhóm 2 *Mục tiêu :HS hiểu được một biểu hiện cụ em thể của việc chăm chỉ học tập . - HS 1 cặp trình bày * Cách tiến hành: - HS nhận xét - GV nêu tình huống ,yêu cầu HS thảo luận về cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai Tình huống : - Bạn Hà đang Làm bài tập ở nhà ,thì bạn đến rủ đi chơi .Bạn Hà phải làm gì khi đó ? - HS nghe - GV cùng cả lớp phân tích cách ứng xử và lựa chọn cách giải quyết phù hợp nhất - Gọi HS lên đóng vai .Lớp nhận xét. * GV kết luận :Khi đang học ,đang làm bài - HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập tập .. - HS trình bày cá nhân và giải thích Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . 10’ - Lớp thể hiện bằng hoa.Màu đỏ tán * Mục tiêu : Giúp HS biết được một số thành màu xanh không tán thành. biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học - HS nhận xét tập * Cách tiến hành: - GV phát biểu thảo luận . + Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những - HS nghe biểu hiện của việc chăm chỉ học tập . - a.Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao .… - HS tự liên hệ cá nhân . - Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập - Cho HS trình bày ca nhân ,bổ sung ý kiến - HS nêu tranh luận . - GV kết luận chung :Các ý kiến tiêu biểu của học hành chăm chỉ là :a, b. d,đ * GV kết luận: Giúp cho việc học tập đạt 10’ kết quả tốt. ..
<span class='text_page_counter'>(254)</span> Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: * Mục tiêu :Giúp HS tự giác đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập . - GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình . - Em đã chăm chỉ học tập chưa?Hãy kể các việc làm cụ thể? Kết quả đạt được ra sao ? HS tự liên hệ trước lớp . 3.Củng cố dặn dò: - Nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? - GD HS thực siêng năng học tập - Về nhà HS tự giác học. 3’. Ngày soạn: Thứ bảy ngày 27 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 17) BÀI : ÔN BÀI TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – ĐIỂM SỐ 1- 2 ,1- 2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC I.MỤC TIÊU - Tiếp tục ôn bài tập thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Điểm số 1- 2 , 1- 2…. Theo đội hình hàng dọc. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác ,đều. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi, cờ hay khăn để tổ chức trò chơi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI I/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : - Điểm số 1-2 ,1-2 ….theo đội hình hàng dọc - Bài tập thể dục phát triển chung . * Thi thực hiện bài thể dục phát. ĐỊNH LƯỢNG 6 – 10 phút. 18 – 22 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X Xxxxx O O O O O O O O. O.
<span class='text_page_counter'>(255)</span> triển chung - Trò chơi “nhanh lên bạn ơi ” - GV hướngdẫn . III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. Xxxxx O O O O O O O O. O. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ(TPPCT: 17) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA.TĐHTL (Tiết 3 ) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ - Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc .Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh(bài tập 2). 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nói lưu loát, đọc bài và trả lời đúng. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh chăm chỉ học. II.CHUẨN BỊ 1.GV: phiếu ghi các bài tập đọc 2.HS :SGK: Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ : 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét - HS nghe 3.2.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài :GV dùng lời giới thiệu -> 2’ ghi tên bài. - Lần lượt từng em lên đọc bài. 3.2. Kiểm tra tập đọc. 15’ - Từng học sinh lên bốc thăm, chọn bài. - HS đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm - HS nêu yêu cầu 3. 3.Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. 10’.
<span class='text_page_counter'>(256)</span> - GV nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - GV hỏi: Để làm tốt bài này em thực hiện tốt điều gì? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh các câu trả lời. - Cho HS kể thành 1 câu chuyện.. - Phải quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi. - HS nêu cá nhân + Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn tới trường. + Hôm nay mẹ bị cảm nặng nên không đưa Tuấn đi học được. + Lúc nào Tuấn cũng ở bên cạnh mẹ, em rót nước cho mẹ uống, đắp khăn lên trán cho mẹ hạ sốt. + Tuấn tự mình đi bộ tới trường. - GV cho HS đọc cá nhân, nhóm. + Cách 1:HS khá. Giỏi kể, sau đó các HS khác kể 4.Củng cố: - Cho HS khá kể - Giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: - Dặn HS ôn lại các bài học thuộc lòng2 - GV nhận xét tiết học tuyên dương.. - HS khá kể 3’. - HS nghe. 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:42) BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít ;Biết sử dụng chai một lít hoặc ca một lít để đong, đo nước, dầu…Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng thực hành làm toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận, áp dụng vào cuộc sống.. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Bảng phụ 2.HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 3’ - 2HS lên bảng làm - Gọi 1 HS tính: 9l – 4l = ; 12l + 7l = ; - HS nhận xét. 3l +7l +4l= ;7l+12l+2l=.
<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Kiểm tra vở 3 em-GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ghi bảng . 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1 : - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vở .-Gọi HS –GV nhận xét sửa sai . - Gọi HS nêu cách tính? Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu - Treo tranh cho HS quan sát tranh HS đọc . - Cho HS làm theo nhóm.Cho các nhóm thi . - GV cùng cả lớp nhận xét ghi điểm . Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS xác định yêu cầu đề - Cho HS nhận dạng đề toán và giải . - Gọi 1 HS giải; Lớp nháp - GV nhận xét sửa bài Bài 4 : - GV khuyến khích HS khá, giỏi làm - GV theo dõi 4.Củng cô: - Các em vừa học bài gì? - Chơi trò chơi:đong dầu - GV nêu nội dung chơi cách chôi , thời gian Cho HS chơi - GV nhận xét 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em về nhà ôn bài . - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .. 32’ - HS nghe 2’ - 1 HS nêu yêu cầu - Tính 8’ - HS làm vào vở –3HS TB lên bảng làm. 2l + 1l = 15l – 5l = ;… - 1 HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh . 8’ - HS làm theo nhóm đại diện nhóm nêu . 5’. - 1HS đọc đề –HS nêu - 1HS khá lên tóm tắt và giải - Lớp làm nháp - HS khá, giỏi làm. 5’ - GV tổ chức cho HS chơi 3’. 2’. Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT: 9) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA.TĐHTL (Tiết 4) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ - Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật(bài tập 2, bài tập 3). 2.Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(258)</span> - HS đọc bài lưu loát ,trả lời được câu hỏi, làm tốt bài tập . 3.Thái độ: - Giáo dục HS tinh thần tự giác ,trong giờ kiểm tra ,chăm chỉ học tập. II.CHUẨN BỊ 1.GV:Bảng phụ 2.HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị - HS nghe - GV nhận xét 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi 2’ - HS bốc thăm và trả lời bảng. 3.2.Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi 8’ theo ND bài: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc đoạn hoặc bài trong phiếu đã qui - 1em đọc yêu cầu . định - Hoạt động nhóm đôi . * GV nhận xét –Ghi điểm - Từ ngữ chỉ người ,chỉ vật : 3.3.Luyện tập: + Đồng hồ : báo phút ,báo giờ . - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi 10’ + Gà trống : gáy ò ..ó.. o vật ,của mỗi người trong bài thật là vui . + Tu hú : kêu tu hú . - Gọi HS đọc yêu cầu . + Chim: bắt sâu ,bảo vệ mùa màng . - GV cho HS làm theo nhóm . + Cành đào :nở hoa . - Gọi đại diện nhóm trả lời . + Bé : đi học, quét nhà… - GV cùng cả lớp nhận xét . - HS đọc yêu cầu , làm vào vở - HS nêu miệng. + Mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc trong nhà + Cái chổi quét nhà khi nhà bẩn . - Đặt câu về hoạt động của con vật ,cây cối + Bông cúc nở nhiều vào mùa thu . ,đồ vật … - Cho HS đọc yêu cầu . - HS luyện đọc thêm bài :“Cái trống - Cho HS làm vào vở . trường em” - Gọi HS đọc câu văn các em vừa đặt . - Cả lớp và GV nhận xét . 5’ - HS nêu cá nhân 3.4.Luyện đọc thêm bài tập đọc “Cái trống trường em” 3’ 4.Củng cố: - Gọi 3em trả lời 1 số từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật, đồ vật . 2’.
<span class='text_page_counter'>(259)</span> 5.Nhận xét dặn dò: - Về nhà các em ôn lại các bài học thuộc long - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương . Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI(TPPCT: 9) BÀI : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. - HS khá, giỏi biết được tác hại của giun đối với sức khỏe. 2.Kĩ năng: - Rèn HS có kĩ năng giữ vệ sinh phòng tránh nhiễm bệnh giun ,ăn sạch uống sạch ,ở sạch *Kĩ năng sống: Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì trong việc phòng trừ bệnh giun - Quản lý thời gian để ăn uống hợp lý. - Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo việc phòng trừ bệnh giun *BVMT: - Biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh. - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu tiện, đại tiện đúng nơi quy định , không vứt bừa bãi sau khi đi vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện; ăn chín, uống sôi,... 3.Thái độ: - Giáo dục HS ăn uống sạch sẽ đề phòng bệnh . - Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Tranh minh hoạ . 2.HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng trả lời - An uống sạch sẽ có lợi gì? Cho ví dụ về ăn - HS nhận xét. uống sạch sẽ. Nêu ích lợi của ăn sạch uống sạch ở sạch? - HS nghe - GV cùng nhận xét đánh giá - HS hát 2.Bài mới:* 32’ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng. 2’ Khởi động : Cả lớp hát bài:” bàn tay sạch” 1’ Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp về bệnh giun . 10’.
<span class='text_page_counter'>(260)</span> *Mục tiêu :Nhận ra triệu chứng của người bệnh giun . - HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người . - Nêu được tác hại của bệnh giun . - GV hỏi : - Các bạn đã bị những triệu chứng đau bụng ỉa ra giun ,buồn nôn ,chóng mặt chưa ? - GV nêu : Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun . - Yêu cầu HS thảo luận :Câu hỏi bảng phụ - Đại diện nhóm nêu - Lớp nhận xét * GV kết luận:SGK Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về nguyên nhân gây ra bệnh giun . * Mục tiêu : - HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể . Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK.HS thảo luận cặp. Câu hỏi GV ghi bảng phụ Bước 2: - GV treo tranh mời đại diện nhóm trình bày. Chỉ đường đi của trứng giun - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 3:Thảo luận cả lớp :Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? *Mục tiêu : Kể ra được các biện pháp phòng tránh nhiễm giun - GV cho HS nêu GV tiểu kết. 4.Củng cố dặn dò: - Gọi 3em nêu lại cách phòng bệnh nhiễm giun ? - Về nhà các em uống thuốc giun 1 lần/ 6 tháng . - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .. - HS trả lời . - HS nghe - HS thảo luận theo nhóm4 - HS đại diện nhóm nêu. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày theo cặp 8’ - HS nghe. - HS làm việc cá nhân . - HS nhận xét - HS nghe - HS nêu. 8’. 3’. Ngày soạn: Chủ nhật ngày 28 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT: 27).
<span class='text_page_counter'>(261)</span> BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA.TĐHTL (Tiết 4) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ - Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính ta “cân voi“(bài tập 2) tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. HS K,G viết đúng rõ ràng tốc độ trên 35 chữ/15 phút. 2.Kĩ năng: - Rèn HS rõ ràng, ưu loát , trả lời được câu hỏi ; HS viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc đô viết. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính tự giác trong khi kiểm tra . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Phiếu ghi các bài tập đọc 2.HS: SGK, Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị - GV nhận xét 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài :GV dùng lời giới thiệu -> 2’ - HS nghe ghi tên bài. 3.2.Kiểm tra tập đọc: 25’ - GV tiếp tục kiểm tra HS đọc . - HS bốc thăm và đọc bài - GV theo dõi, nhận xét * Viết chính tả . - GV đọc bài viết . - HS nghe - GV giải nghĩa :Sứ Thần ,Trung Hoa ,Lương Thế Vinh . - GV hỏi : 5’ - Nội dung truyện này nói gì ? - Ca ngợi trí thông minh của Lương - Cho HS viết từ khó và tên riêng ;Trung Thế Vinh Hoa ,Lương Thế Vinh ,lính ,thuyền ,mức . - GV đọc bài . - HS viết bảng con . - GV đọc lần 3. - HS nghe viết - Cho HS đổi vở chữa lỗi . - HS soát lỗi . - GV chấm 1/3 bài học sinh ,nhận xét . 4.Củng cố: 5’ - HS đổi vở chữa lỗi bằng bút chì . - Các em vừa học bài gì? - Nêu nội dung bài? - HS nêu - Giáo dục HS.
<span class='text_page_counter'>(262)</span> 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em ôn bài học thuộc lòng. - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương. 2’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TPPCT: 9) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA .TĐHTL (Tiết 5) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ - Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc . Ôn kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng : - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể ( bài tập 2):Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện( bài tập 3). 2.Kĩ năng: - HS đọc học thuộc lòng , biết nói lời cảm ơn ,xin lỗi nhanh đúng. . 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.lễ phép II.CHUẨN BỊ 1.GV:Phiếu ghi bàihọc thuộc lòng: 2.H S : SGK;Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị - GV nhận xét - HS nghe 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài : GV dùng lời giới thiệu 2’ - HS bốc thăm xem lại bài 2 phút và ghi bảng đọc thuộc lòng theo yêu cầu . 3.2.Kiểm tra học thuộc lòng: 15’ - Gọi HS bốc thăm chọn bài . - HS đọc yêu cầu. - GV ghi điểm . - HS nêu miệng 3.3.Ôn tập 8’ a.Cảm ơn bạn đã giúp mình . *Nói lời cảm ơn ,xin lỗi . b. Xin lỗi bạn nhé. - Gọi HS đọc yêu cầu . c.Mình xin lỗi vì không đúng hẹn . - Cho HS làm nháp . d.Cảm ơn bác ,cháu sẽ cố gắng hơn . - Gọi HS đọc bài viết . - HS đọc yêu cầu . - GV cùng cả lớp nhận xét . - HS đọc bài trên bảng phụ * Dùng dấu chấm ,dấu phẩy : 5’ - HS làm ;1 HS lên bảng làm - Goị HS đọc yêu cầu .GV treo bảng phụ - Nhưng con …rồi .Thế không hả mẹ ? - Cho HS nêu ;HS tự làm - Nhưng luống mơ ,con thấy.
<span class='text_page_counter'>(263)</span> - Cho cả lớp nhận xét . - GV nhận xét sửa bài - Gọi 2 em đọc lại chuyện vui . 4.Củng cố: - Đọc lại một bài tập đọc em thích. - Thi nói lời cảm ơn , xin lỗi 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em ôn bài. - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương.. - HS đọc bài - HS đọc bài 3’ - HS nghe 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:43) BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: Kg, lít. Biết số hạng, tổng. Biết giải bài toán với một phép cộng. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng thực hiện phép cộng các dạng đã học; phép cộng các số kèm theo đơn vị giải toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, thích học toán II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Bảng phụ. 2.HS:Vở ,SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm bài. Bài 1:Tính 2 em lên bảng làm cột 1,2 - HS nhận xét. - Kiểm tra vở 3 em - GV- HS nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 32’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi 2’ bảng. - 1HS nêu yêu cầu 3.2.Hướng dẫn HS luyện tập thực hành: - 1 em làm phiếu bài tập Bài 1: 5’ - HS nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu - HS tính: - Cho HS làm vào SGKdòng 1,2; Khuyến 5+6= 16 + 5 = 40 + 5 = khích HS khá, giỏi làm dòng 3- Gọi HS lên 8+7= 27 + 8 = 30 + 6 bảng làm - 1 HS nêu yêu cầu-HS điền số: - GV gọi HS nhận xét - HS nhìn vào tranh đọc kết quả. - GV nhận xét sửa sai. 45 kg 45 kg.
<span class='text_page_counter'>(264)</span> Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS nhìn hình vẽ nêu bài toán và đọc kết quả . - GV cùng GV nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi HS làm SGK( cột 1,2,3); Khuyến khích HS K,G làm cột 4,5,) - GV nhận xét sưả sai Bài 4: - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt đọc lại đề toán - Gọi HS giải bảng - Lớp làm vào SGK - GV nhận xét sửa sai Bài 5 : Khuyến khích HS K,G 4.Củng cô: - Cho HS đọc lại bảng cộng 8 cộng với một số. - Giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em ôn bài . - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương.. 5’. -1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm;Lớp làmSGK - HS lần lượt viết số thích hợp vào ô trống:. 5’. - 1 HS đọc đề toán - 1 HS giải –lớp làm nháp - HS K,G nêu miệng. 5’. - HS nêu tiếp nối - HS nghe. 5’ 3’. 2’. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 18) BÀI : ÔN BÀI TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – ĐIỂM SỐ 1- 2 ,1- 2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG I.MỤC TIÊU - Tiếp tục ôn bài tập thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Điểm số 1- 2 , 1- 2…. Theo đội hình hàng ngang. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác ,đều..
<span class='text_page_counter'>(265)</span> II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi, khăn kẻ sân cho trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi! ” . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu : 6 – 10 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV nhận lớp phổ biến nội xxxxxxxxxxxxxxxxxxx dung ,nhiệm vụ bài học. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx - GV cho HS khởi động và kết X hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : 18 – 22 phút xxxxxxxxxxxxxxxxx - Điểm số 1-2 ,1-2 ….theo đội xxxxxxxxxxxxxxxxx hình hàng dọc . xxxxxxxxxxxxxxxxx - Điểm số1- 2, 1-2 ……theo đội X hình hàng ngang . - Bài tập thể dục phát triển Xxxxxg O O O O O O O O O chung . - Trò chơi “nhanh lên bạn ơi ” Xxxxx O O O O O O O O O - GV hướngdẫn . III/ Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà . - Xuống lớp. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ(TPPCT: 18) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA.TĐHTL (Tiết 7) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ - Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc . Tiếp tục kiểm tra lấy kiểm học thuộc lòng; - Biết cách tra mục lục sách (Bài tập 2) ; Nói đúng lời mời ,nhờ ,đề nghị theo tình huống cụ thể.(bài tập3) ..
<span class='text_page_counter'>(266)</span> 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng đọc to , rõ lưu loát, nói đúng lời mời ,nhờ nhanh, đúng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.GV:Phiếu bài các bài học thuộc lòng. 2.HS :vở bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2. Bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị. 3.Bài mới: 32’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu thiệu bài :GV dùng lời giới 2’ thiệu ghi bảng - HS bốc thăm đọc bài . 3.2.Kiểm tra học thuộc lòng : 15’ - Gọi HS bốc thămđọc bài . - GV nhận xét ghi diểm . 3.3.Ôn tập: 10’ - HS nêu yêu cầu - Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục - Mở mục lục sách tuần 8 . sách. - HS làm việc độc lập sau đó báo cáo - Gọi HS đọc yêu cầu và nêu cách làm . kết quả : Nêu tên tuần ,chủ điểm ,môn ., - Cho HS mở SGK tìm tên bài ,trang. - Goi nhiều HS cùng đọc tất cả các bài tập Ví dụ : tuần 8 : chủ điểm thầy cô . đọc tuần 8. Tập đọc : Người mẹ hiền trang 63 . - GV cùng HS nhận xét - HS đọc yêu cầu . - Ghi lạilời mời, đề nghị . - HS làm bài cá nhân. - Goị HS đọc yêu cầu . a.Mẹ ơi,mua giúp con một tấm thiệp … - Yêu cầu HS làm bài b.Xin mời bạn Thu hát tặng thầy cô - Gọi HS đọc bài làm . bài :” Mẹ và cô “Thưa cô , cô nhắc lại - Cả lớp nhận xét ;GV ghi những câu hay lên dùm em câu … bảng . - Gọi HS đọc lại lời hay . 4.Củng cố: 5’ - Nêu nội dung bài? 5.Nhận xét ,dặn dò: - Về nhà các em làm bài tập, Chuẩn bị làm 2’ kiểm tra . - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 44) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(267)</span> ( Đề do nhà trường ra ) Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT: 9) BÀI : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI. (Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết cách vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyềnphẳng đáy có mui . 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng gấp, phẳng, thẳng đẹp. 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu lao động ,kiên trì ;yêu thích gấp hình . II.CHUẨN BỊ 1.GV:- Mẫu thuyền ,qui trình gấp , giấy màu . 2.HS:- Giấy thủ công A4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - HS để dụng cụ lên bàn - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - GV nhận xét ghi điểm . - HS nghe 2.Bài mới: 32’ a.Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô 2’ - HS quan sát và nhận xét . hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy không mui. - HS nêu Hoạt động 1: Quan sát mẫu và nhận xét : 8’ *GV hỏi: - Thuyền phẳng đáy có mui nằm trong - Giống các bước gấp . khung hình gì? - Khác : 1 loại có mui ,1 loại không có - Mũi thuyền như thế nào? mui. - Thân như thế nào? - 2 bên mạn thuyền ? - HS theo dõi . - Đáy thuyền - Làm bằng chất liệu gì? - Công dụng dùng để làm gì? - Cho HS so sánh thuyền phẳng đáy có mui và không mui *Thao tác mẫu: 8’ - GV vừa gấp vừa chỉ vào bảng qui trình Bước 1: - Gấp tạo mũi thuyền . + Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật lên bàn mặt kẻ ô ở trên .Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2-3 ô hính được hình 2…. - HS thực hành gấp theo bàn.
<span class='text_page_counter'>(268)</span> Bước 2: - Gấp các nếp cách đều . - Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3,…4 ra mặt sau ,gấp đôi như mặt trước được hình 5 , Bước 3: - Gấp tạo thân và mũi thuyền . - Gấp cạnh ngắn trùng cạnh dài .Gấp 2 mặt làm 2 lần . - Gấp mũi hình tam giác lên - Tạo thuyền ..có mui . - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy - Các ngón tay còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài ,lộn ..trong lòng thuyền . - Tiếp tục dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên được thuyền phẳng đáy có mui . Hoạt động 2 : Thực hành - Gọi 1-2 em lên thao tác các bước gấp thuyền . - Cho HS gấp theo nhóm(giấy nháp) - GV nhận xét *Trưng bày sản phẩm - Chọn 1 vài sản phẩm - GV cùng HS nhận xét bình chọn . 5.Củng cố dặn dò: - Cho các em nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui . - Về nhà các em tập gấp - GV nhận xét tiết học .. - 4 HS lên gấp - HS nhận xét - 1 - 2 HS nêu. 10’. 5’. Tiết 4: HĐNGLL(TPPCT:9) BÀI: ĐI CHỢ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nhận biết thức ăn nào là rau xanh, thức ăn nào từ động vật. - Nêu được ích lợi của việc dung túi, làn đi chợ 2.Kĩ năng: Phân biệt được loại vật liệu nào gói hàng tốt cho môi trường, vật liệu nào xấu cho môi trường. 3.Thái độ:Ý thức được nên dung vật liệu nào để gói hàng. II.CHUẨN BỊ - Túi phân loại thức ăn, tranh, lá gói hàng, túi ni lông. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(269)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG 1. Bài cũ: 5 - Gọi 2 HS nêu các bước làm nhà bằng que kem - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi 2 đầu bài lên bảng. b. Giảng bài: 5 * Hoạt động 1:Động não. - GV ghi từ đi chợ lên bảng, yêu cầu HS tìm các từ liên quan đến đi chợ. - GV nhận xét, tuyên dương. 9 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm, phát túi phân loại thức ăn và giao nhiệm vụ. - GV kiểm tra hoạt động của HS và nhận xét, tuyên dương nhóm chọn đúng và nhanh nhất. 7 * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS nhận biết các vật liệu gói hàng tốt cho môi trường và các vật liệu gói hàng có hại cho môi trường. - GV nhận xét, chốt ý và lưu ý HS khi đi chợ nên mang theo làn để đựng đồ tránh sử dụng túi ni lông quá nhiều gây ô nhiễm môi trường. 5 3.Củng cố, liên hệ, dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. - Nhận xét, tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp lắng nghe, nhận xét.. - HS nối tiếp nhắc lại đầu bài.. - HS nối tiếp tìm: Làn đựng, thức ăn, ru xanh, hoa quả, túi đựng... - HS thảo luận nhóm 4 chọn các loại thức ăn là rau và động vật bỏ đúng túi màu quy định.. - HS nêu: Các loại lá, giấy gói hàng tốt cho môi trường, túi ni lông gói hàng có hại môi trường. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu. Ngày soạn: Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT: 9) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I.ĐỌC HIỂU- LTVC ( Đề do nhà trường ra ).
<span class='text_page_counter'>(270)</span> Tiết 2: TOÁN(TPPCT: 45) BÀI : TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b( với a,b là các số có không quá hai chư số). Bằng s/dụng mối quan hệ giữa th/phần và kết quả của phép tính. - Biết các tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia - Biết giải b/toán có một phép trừ. 2.Kĩ năng: - HS biết tìm số hạng chưa biết nhanh , chính xác . - Trình bày khoa học . 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận , lòng say mê học toán . II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Hình vẽ SGK. 2.HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - Tính: 27 + 8 = 30 + 6 = 5 + 35 = - GV cùng HS nhận xét ghi điểm - HS nghe 3.Bài mới: 32’ - Có 10 ô chia thành 2 phần .Phần thứ 3.2.Giới thiệu bài :Ghi bảng 2’ nhất có 6 ô vuông .Phần thứ 2 có 4 ô *Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một 10’ vuông tổng: - Cho HS quan sát hình vẽ trong sách giáo - 10 khoa . - HS nêu - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia ra làm mấy phần? Mổi phần có mấy ô vuông? - 4 cộng 6 bằng mấy? - HS đọc ích xì . - 6 bằng 10 trừ mấy? - 6 là số ô vuông của phần nào? - 4 là số ô vuông của phần nào? - HS nêu cách viết . - Vậy khi lấy tổng trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất . - Tiến hành tương tự - GV treo hình 2 lên bảng và nêu bài.
<span class='text_page_counter'>(271)</span> toán:Có tất cả 10 ô vuông .Chia làm 2 phần .Phần thứ 2 có 4 vuông .Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x.Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông .GV viết lên bảng: - x là số hạng chưa biết , 4 là số hạng x+ 4= 10 đã biết , 10 là tổng . - Muốn tìm số hạng x ta làm như thế nào ? - HS nêu cá nhân +đồng thanh x + 4 = 10 x = 10 – 4 x=6 - GV lưu ý hs viết 3 dòng , các dấu = phải - 1HS nêu yêu cầu;Tìm x thẳng cột . - HS 4 em lên bảng làm - Cho HS quan sát h 3 . Hướng dẫn HS làm - Lớp nháp như ở hình 2 .GV yêu cầu HS nêu tên gọi và thành phần trong phép tính cộng? - Cho HS đọc thuộc :Muốn tìm số 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - HS đọc yêu cầu 3.3.Luyện tập thực hành . 15’ - Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 1 : 5’ - 1 HS làm phiếu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu .HS đọc bài mẫu - Lớp làm nhápcột a,b,c,d,e;HS K,G làm - HS nêu câu G gọi HS lên bảng làm; Gọi HS nhận - HS K, G làm xét - GV sửa bài . - Nêu cách tìm số hạng chưa biết? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 5’ - GV yêu cầu HS làm cột 1,2,3( Khuyến khích HS khá, giỏi làm 4,5,6. - GV nhận xét sửa sai * Hỏi: - Muốn tìm tổng ta làm phép tính gì? Bài 3 : Khuyến khích HS K,G làm 5’ - GV nhận xét sửa bài . 3’ 3.Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ . 4.Nhận xét,Dặn dò: 2’ - Về nhà HS ôn bài . - GV nhận xét tiết học tuyên dương. Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT: 9) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I.VIẾT CHÍNH TẢ-TLV ( Đề do nhà trường ra ).
<span class='text_page_counter'>(272)</span> Tiết 4: SINH HOẠT LỚP(TPPCT: 9) TUẦN 9 I . MỤC TIÊU + Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần 9. + Vạch ra phương pháp tuần 10 để thực hiện cho tốt. II . NỘI DUNG SINH HOẠT 1) Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt . 2) Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt . 3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt . a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học . b) Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập ở các môn học được đi lên , học và làm bài ở nhà tương đối đấy đủ , rèn chữ , giữ vở khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chữ xấu , cẩu thả bẩn . c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân, trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác, có ý thức khá tốt. 4 ) Phương hướng tuần 10 + Thi đua dành hoa chuyên cần . Đảm bảo sĩ số. + Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh sẽ ,đẹp + Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp . + Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học . + Gĩư vệ sinh cá nhân và an toàn giao thông đường bộ. * TUẦN 10 * Ngày soạn: Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPCT:28,29) BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ :cây sáng kiến , lao động ,chúc thọ.Hiểu nội dung :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu ,sự quan tâm đến ông bà . 2,Kĩ năng: - Đọc lưu loát, rõ ràng , đọc trơn toàn bài ,biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ,giữa các cụm từ rõ ý. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật..
<span class='text_page_counter'>(273)</span> Kĩ năng sống : - Kn xác định gia trị,kn tư duy sáng tạo,kn thể hiện sự cảm thông,kn ra quyết định. 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết kính yêu ,biết ơn ông bà ,cha mẹ . II.CHUẨN BỊ: 1.GV : Tranh minh hoạ , bảng phụ. 2.HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - HS hát 2.Bài cũ: 3’ - HS nghe - Nhận xét bài kiểm tra:G: em;K: em; TB: em; Yếu: em. 3.Bài mới 32’ 3.1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ 2’ - HS nghe điểm mới và bài đọc.HS quan sát tranh giới thiệu ghi tên bài. 3.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 30’ - HS theo dõi .Kết hợp đọc thầm - GV đọc mẫu toàn,nêu giọng đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . a.Cho HS đọc từng câu 10’ - HS đọc cá nhân +đồng thanh - GVhướng dẫn HS đọc đúng: ngày - HS cá nhân +đồng thanh lễ,rét,sáng kiến - 3HS nối nhau đọc đoạn trước lớp. *Hướng dẫn HS đọc câu dài - HS đọc chú giải .HS khá đặt câu b.Cho HS đọc từng đoạn. 5’ - HS đọc theo nhóm đôi . - GV chia 3 đoạn - Nhóm thi cá nhân , đồng thanh . - Gọi HS đọc chú giải :cây sáng kiến ,lập - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1-2 . đông, chúc thọ c.Cho HS đọc theo nhóm. 5’ GV theo dõi HS đọc d.Cho các nhóm thi đọc. 8’ - Lớp nhận xét bình chọn - 1HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm e.Cho cả lớp đọc đồng thanh . - HS trả lời ;Lớp nhận xét bổ sung 3.3.Củng cố tiết 1 2’ TIẾT 2: 3.4. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’ * GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS đọc và trả lời câu 3,4,5;Lớp nhận - GV nêu câu hỏi 1,2 SGK xét bổ sung. - GV chốtý: GV hiện nay trên thế giới và - HS trả lời theo suy nghĩ. ta đã lấy ngày 1 tháng .10 là ngày Quốc Tế - Như chăm, ngoan,học giỏi người cao tuổi - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 - HS đọc theo bài theo vai-Nhận xét - GV hỏi câu 3,4,5; GV nhận xét - GV hỏi:Nếu em em tặng ông bà món quà - HS nêu cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(274)</span> gì? - Muốn cho ông bà vui các em nên làm gì? - GV chốt ý 3.5.Luyện đọc lại : 15’ - Cho các nhóm phân vai đọc toàn bộ câu chuyện . - GV cả lớp nhận xét , bình chọn 4.Củng cố: 3’ - Em thích nhân vật nào trong bài ?Vì sao? - Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? - Em định chọn ngày nào?Giáo dục HS 5.Nhận xét ,dặn dò: 2’ - Nhắc nhở HS phải biết kính trọng giúp đỡ ông bà Tiết 2: TOÁN(TPPCT: 46) BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+ a = b; a + x = b ( với a,b là các số có không quáhai chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ.Làm quen toán trắc nghiệm. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS cẩn thận, yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ . 2. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi 2 em làm bài: Tìm x (câu a,b) - HS nhận xét - Kiểm tra vở 3 em. GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 32’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi 2’ bảng . - HS đọc yêu cầu –Tìm x 3.2.Hướng dẫn HS luyện tập: 30’ - 3 HS lên bảng làm Bài 1: 8’ - Lớp làm vào vở - Gọi HS đọc yêu cầu . - Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
<span class='text_page_counter'>(275)</span> - Gọi 3 em làm bảng lớp.GV nhận xét ghi điểm - Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm như thế nào ? - Cho HS nêu từng thành phần trong phép tính . Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào SGK cột 1, 2; Khuyến khích HS K,G làm cột 3-Gọi HS nêu miệng tiếp nối. - GV cùng cả lớp nhận xét - Cho HS nhận xét từng cặp tính? - Nêu cách tính theo hàng ngang ? Bài 3 : Khuyến khích HS khá, giỏi làm. - Gọi HS khá, giỏi đọc kết quả . Bài 4: - Gọi HS đọc đề - Cho HS xác định yêu cầu đề - Giúp HS - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? - Muốn biết số quả quýt còn lại bao nhiêu quả em làm thế nào? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải - GV nhận xét sửa sai Bài 5 : - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS thảo luận cặp. - GV nhận xét ;Chữa bài - khoanh vào C . 3.Củng cố: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Muốn giải toán có lời văn em phải qua mấy bước? - GV liên hệ giáo dục 4.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em ôn bài. - GV nhận xét tiết học tuyên dương. - HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm - HS nêu miệng tiếp nối; Đổi vở kiểm tra. - HS nêu 5’ - HS nhận xét - HS nêu cách tính. - HS Khá, giỏi làm nháp - HS đọc - 1 HS khá lên bảng giải - Lớp làm vào vở 3’ 5’. - HS nêu yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - HS thảo luận cặp - HS nêu - HS khá nêu cá nhân. 5’. 5’. 2’. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(TPPCT: 10) BÀI : CHĂM CHỈ HỌC TẬP(Tiết2).
<span class='text_page_counter'>(276)</span> I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập . Biết được ích lợi của việc . Chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS . 2.Kĩ năng: - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày *Kĩ năng sống :Kn quản lí thời gian. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh tích cực tự giác chăm chỉ học tập . II.CHUẨN BỊ 1.GV: Phiếu thảo luận , tranh vẽ. 2.HS:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng trả lời - Nêu một số việc làm em đã chăm chỉ học - HS nhận xét tập? GV cùng - HS nghe - HS nhận xét đánh giá 2.Bài mới: 32’ - HS thảo luận theo nhóm sắm vai * Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi tên bài. 2’ theo các tình huống. * Hoạt động1: Đóng vai 10’ * Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử - Từng nhóm lên đóng vai trình bày. trong các tính huống của cuộc sống . - GV yêu cầu nhóm thảo luận và sắm vai - HS nhận xét trong các tình huống SGV - GV cho các nhóm thảo luận cách ứng xử và phân vai. - HS nghe - Các nhóm lên diễn vai theo cách ứng xử của nhóm - GV cùng cả lớp nhận xét . - GV nhận xét cách ứng xử : Hà nên đi - HS đọc học… - HS bày tỏ thái độ tán thành hay * Kết luận :HS cần đi học đều và đúng giờ không tán thành.(thể hiện bằng bông Hoạt động 2:Thảo luận nhóm: 10’ hoa ) * Mục tiêu :Giúp HS bày tỏ thái độ đối với - Màu đỏ tán thành, xanh không tán ý kiến liên quan đến chuẩn mực đạo đức . thành - GV treo bảng phụ - HS nghe - Yêu cầu HS đọc - GV phát phiếu cho HS làm cá nhân. - HS đóng vai tiểu phẩm - GV –HS chữa bài - HS nhận xét - GV kết luận:câu b ,c tán thành ;câu a,d - HS nêu không tán thành Hoạt động 2 : Phân tích tiểu phẩm 8’ - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(277)</span> * Mục tiêu: - Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích . - GV cho HS đóng vai,Phân tích tiểu phẩmSGV - GV hỏi: +Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không ?Vì sao ? - Em nên khuyên bạn Nam như thế nào ? * GV kết luận :Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi .. * GV kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận … 3.Củng cố: - Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập? - Giáo dục HS tích cực tự giác học tập 4.Nhận xét, dặn dò: Về nhà các em các em thực hiện tốt điều vừa học . - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương. - HS nghe - HS nêu. 3’ 2’. Tiết 5: CHÀO CỜ(TPPCT:10) Triển khai đầu tuần Ngày soạn: Thứ bảy ngày 3 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT:19) BÀI : TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”KIỂM TRA BÀI TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.MỤC TIÊU - Kiểm tra bài tập thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . -Điểm số 1- 2 , 1- 2…. Theo đội hình hàng ngang. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác ,đều. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi, bàn ghế . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI I/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội. DỊNH LƯỢNG 6 – 10 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx.
<span class='text_page_counter'>(278)</span> dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II / Phần cơ bản : - Kiểm tra bài tập thể dục phát triển chung . +Nội dung kiểm tra +Tổ chức và phương pháp kiểm tra +Cách đánh giá *Đi đều theo 2- 4 hàng dọc - GV hướngdẫn . III/ Phần kết thúc : - Cúi người thả lỏng: - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. 18 – 22 phút. xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X Xxxxx O O O O O O O O. O. Xxxxx O O O O O O O O. O. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP ) (TPPCT:19) BÀI : NGÀY LỄ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chép chính xác ,trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ .Làm đúng các bài tập2,3a . 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ viết . 3.Thái độ: - Giáo dục HS tư thế ngồi viết cách trình bày bài sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - HS nghe - Nhận xét bài kiểm tra: - 2HS đọc lại ..
<span class='text_page_counter'>(279)</span> G:… em; K:….em; - HS nghe TB: … em; - HS nghe Y:…. em - HS đọc 3.Bài mới: 32’ 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi 2’ bảng - HS nêu 3.2.Hướng dẫn HS tập chép: 8’ - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên . - GV đọc đoạn chép . - Gọi HS đọc - HS viết bảng con . * Cho HS nhận xét: - GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả . Những chữ nào trong tên các ngày - HS viết bài vào vở . lễ được viết hoa ? - Cho HS viết từ khó :Quốc tế , phụ nữ, thiếu nhi , cao tuổi ,lao động . - GV cùng HS nhận xét - HS đổi vở sửa lỗi bằng bút chì . - Cho HS viết vào vở . - GV:uốn nắn HS những em viết còn chậm - Đọc bài cho HS khảo lỗi - 1 HS đọc yêu cầu * Chấm vào chữa bài: 10’ - điền c hay k vào chỗ trống - Cho HS soát lỗi , chữa lỗi . - 2HS lên bảng làm - Chấm 8 – 10 bài – GV nhận xét . - Lớp làm vào vở BT 3.3.Hướng dẫn HS làm bài tập: 10’ - HS đọc yêu cầu –2em lên bảng làm Bài 2: bảng phu;Lớp làm vở bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu nghỉ học , lo nghĩ , nghỉ ngơi , ngẫm - Cho HS làm vở bài tập. nghĩ. - GV cùng HS nhận xét sửa bài . Bài 3: - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS thi viết đẹp - Cho HS làm vở phần b.Gọi HS lên bảng làm . - GV nhận xét, sửa bài. 4.Củng cố: 3’ - Các em vừa học bài gì? - GV tổ chức HS thi viết chữ đẹp 5.Nhận xét, dặn dò: 2’ - Dặn HS luyện viết lại những lỗi sai. - GV nhận xét tiết học tuyên dương. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:47) BÀI : SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
<span class='text_page_counter'>(280)</span> I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ ( Số tròn chục trừ đi một số.) 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm toán, nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận , yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Bảng phụ . 2.HS :SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 3’ - 3 HS lên bảng làm bài. Bài 1: Tìm x: - HS nhận xét - Kiểm tra vở HS - GV nhận xét ghi điểm 32’ 3.Bài mới: 2’ 3.1.Giới thiệu bai: GV nêu mục tiêu tiết - HS nghe học->Ghi bảng. - HS nghe và phân tích bài toán 3.2.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 10’ - HS nêu lại đề toán. -8: * Bước 1 : GV nêu bài toán có 40 que tính - HS thực hiện thao tác trên que tính bới đi 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que và tìm kết quả . tính ? - 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bước 2 : Tìm kết quả - Cho HS lấy que tính thực hiện thao tác bằng que tính - 2 HS nêu lại cách thực hiện phép trừ *Bước 3: - 3 HS thực hiện - Hướng dẫn HS đặt tính : - GV cho HS đặt tính và tính. 40 - HS tiến hành tương tự như 40 -8 - HS nêu yêu cầu-Tính 32 - 1HS lên bảng làm lớp làm SGK - Gọi HS nhắc lại cách trừ . - HS đổi bài kiểm tra lẫn nhau. * Giới thiệu phép trừ 40 –18 - HS khá, giỏi làm nháp. - GV tiến hành tương tự như trên để HS rút - 1 HS đọc đề ra cách trừ - HS nêu là 20 que 3.3.Luyện tập thực hành . 15’ - HS khá lên bảng giải –Lớp nhận xét Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu . sưả sai - Cho HS làm - Lớp làm vở . - GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(281)</span> - Cho HS nêu cách tính? Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi làm. Bài 3 : Gọi HS đọc đề . - GV hỏi : 2 Chục là bao nhiêu que tính? - HS xác định dạng toán và giải - Gọi 1 HS tóm tắt giải .Lớp làm vào vở - GV- HS nhận xét sưả sai 4.Củng cố: - Gọi HS nêu cách tính 80 –7 ; 30- 9. - GV liên hệ giáo dục HS 5.Nhận xét,dặn dò: - Về nhà các em ôn bài. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên thi tính nhanh và nêu cách tính. 3’ 2’. Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT: 10) BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Rèn kĩ năng nói :Dựa vào các ý cho trước ,kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá,giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.( bài tập2) 2.Kĩ năng: - Kể một cách tự nhiên ,phối hợp với điệu bộ nét mặt .HS biết tập trung lắng nghe bạn kể biết nhận xét ,đánh giá . 3. Thái độ: - Giáo dục HS luôn luôn biết kính yêu ông bà, cha mẹ . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh , bảng phụ viết ý chính của từng đoạn. 2.HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2. Bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS nghe - GV cùng HS nhận xét 3.Bài mới: 32’ - 1 em đọc 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi 2’ bảng 3.2.Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào ý 10’ chính . a.Chọn ngày lễ - Gọi HS đọc yêu cầu . b.Bí mật của hai bố con - GV cho HS mở bảng phụ đọc ý chính c.Niềm vui của ông bà từng đoạn . - 1HS khá kể ..
<span class='text_page_counter'>(282)</span> - GV hướng dẫn HS kể đoạn 1 theo ý 1. - GV gợi ý : - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? - HS nêu cá nhân - Bé Hà có sáng kiến gì? - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Đoạn 2: - Khi lập đông đến bé Hà đã chọn quà gì để - HS kể theo nhóm . tặng ông bà chưa? - HS kể trước lớp - Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông - Nhận xét bà? Đoạn 3: - Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà? - Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà đó ra sao? 3.3.Cho HS kể trong nhóm : 10’ - 3 Em khá, giỏi đại diện 3 nhóm thi - Cho HS kể từng đoạn theo yêu cầu kể trước lớp - Nhận xét - HS nhận xét- Về diễn đạt ýsử dụng từ. - Mời đại diện nhóm kể trước lớp . - 1 HS khá, giỏikể - GV nhận xét - HS nêu 3.4 .Kể toàn bộ câu chuyện : 8’ - Gọi nhóm 3 em kể.3 HS đại diện 3 nhóm kể từng đoạn - GV - HS nhận xét tuyên dương nhóm kể hay nhất - Nhóm thi kể chuyện. - GV cùngHS nhận xét 4.Củng cố: 3’ - Gọi HS khá kể Qua câu chuyện các em học tập điều gì? 5.Nhận xét, dặn dò: 2’ - Về nhà các em kể lại cho mọi người nghe - GV nhận xét tiết học ,tuyên dương . Tiết 5: TN-XH(TPPCT:10) BÀI : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(283)</span> - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động, của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - HS KG nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. 2.Kĩ năng: - Xem cử động nói tên xương và khớp xương - Thi hùng biện ,quan sát, nhanh và đúng 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết ăn uống và vận động để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. II.CHUẨN BỊ - Tranh vẽ SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.Bài cũ: - Nêu tác hại của bệnh giun. - Nêu cách đề phòng bệnh giun. II.Bài mới: *Giới thiệu bài : Khởi động : xem ai nói nhanh nói đúng các tên bài học về con người và sức khỏe HĐ1 : Trò chơi * “Xem cử động nói tên xương và khớp xương” . - Bước1 :HD hoạt động nhóm 6. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ 32’ 2’ 12’ *Từng nhóm thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì cơ nào ,xương nào cử động . *Lần lượt các nhóm cử đại diện trình by trước lớp .Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh các nhóm cơ ,xương , khớp xương thực hiện cử động đó vào tấm bìa rồi giơ lên .Nhóm nào viết nhanh và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.. - Bước2 :HD hoạt động cả lớp.. HĐ2:Trò chơi : “Thi hùng biện” GV làm trọng tài GV nêu một số câu hỏi gợi ý sau : - Chúng ta cần ăn uống và vận động thế nào để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn ? - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?. 13’. III.Củng cố dặn dò: - Các em vừa học bài gì ? - Chuẩn bị bài gia đình. 5’. *Các nhóm cử đại diện bốc thăm câu hỏi HS cử lên ngồi trước lớp *Mỗi nhóm cử một đại diện làm ban giám khảo để chấm xem ai trả lời đúng và hay Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc thì được khen.
<span class='text_page_counter'>(284)</span> Ngày soạn: Chủ nhật ngày 4 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT: 30) BÀI : BƯU THIẾP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .Hiểu tác dụng của bưu thiếp ,tác dụng của bưu thiếp ,cách viết một bưu thiếp , phong bì thư . 2.Kĩ năng: - Đọc rõ ràng, lưu loát , đọc trơn toàn bài . 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết vận dụng vào bài học để ghi bưu thiếp . II.CHUẨN BỊ 1.GV: Bưu thiếp ,phong bì ,bảng phụ. 2.HS : HS mỗi em mang theo một bưu thiếp ,1phong bì thư. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bàicũ: 3’ - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn bài : “Sáng kiến của - HS nhận xét. bé Hà “trả lời câu hỏi. - HS nghe - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 32’ - HS theo dõi,kết hợp đọc thầm 3.1.Giới thiệu bài: 2’ - HS nôí nhau đọc từng câu . - GVgiới thiệu ghi bảng. - HS đọc cá nhân 3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’ + Đồng thanh - GV đọc mẫu từng bưu thiếp. - Nêu giọng đọc. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp . a.Cho HS đọc từng câu . - HS đọc chú giải - GVHDHS đọc đúng một số từ khó bưu - HS cá nhân thiếp ,niềm vui .. + Đồng thanh - HS đọc theo nhóm đôi. b.HS nối nhau đọc từng bưu thiếp và phần - Nhóm đọc thi 4 em. đề ngoài bì thư . - Gọi HS đọc chú giải : bưu thiếp ,nhân dịp - Hướng dẫn HS đọc một số câu: c.Cho HS đọc theo nhóm. - GV theo dõi HS đọc d.Cho các nhóm thi nhau đọc. - GV cùng HS nhận xét. 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. - 1 HS đọc bài,lớp đọc thầm - HS trả lời,lớp nhận xét bổ sung. - 1HS đọc ,lớp đọc thầm. - HS trả lời 1-2 em ,lớp nhận xét bổ sung. 10’.
<span class='text_page_counter'>(285)</span> - GV gọi HS đọc bưu thiếp thứ nhất và hỏi câu 1:SGK - GV nhận xét chốt ý. - GV yêu cầu HS đọc bưu thiếp thứ 2 GV hỏi câu 2: SGK * GV hỏi: Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Em có thể gữi BT cho người thân vào những dịp nào? - Khi gửi bưu thiếp cho người thân em cần phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và phong bì thư đã chuẩn bị để viết bưu thiếp chúc thọ ông bà? - Gọi HS đọc yêu cầu 4. - GV giải nghĩa : chúc thọ , mừng sinh nhật . - GVchú ý nhắc nhở HS viết ngắn gọn ,ghi rõ địa chỉ . - Gọi HS thi nhau đọc . - GV cùng cả lớp nhận xét 4.Củng cố: - Nêu nội dung bài? - Giáo dục HS 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em tập viết bưu thiếp - GV nhận xét tiết học. - Để báo tin cho ông bà mới nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Chúc mừng thăm hỏi …. - HS nêu->năm mới, sinh nhật .. - Phải ghi địa chỉ rõ ràng ,đầy đủ. - HS nêu yêu cầu - HS viết bưu thiếp và phong bì thư . - HS trình bày cá nhân trước lớp - Nhận xét - HS nêu. 3’ 2’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TPPCT:10) BÀI : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG ,DẤU CHẤM ,DẤU HỎI I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,2) xếp đúng từ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại.(BT3) 2.Kĩ năng: - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn cố chỗ trống (BT4). 3.Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II.CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi bi tập 2 v bài tập 4 IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1*Bài cũ - HS tìm một số từ chỉ hoạt động trạng thái của người và vật.. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ HS đọc bài “Sáng Kiến của bé Hà .”.
<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Làm miệng bài tập 2 2*Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.HD luyện tập. B1 :Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hang trong bai “Sáng kiến của bé Hà” B2 Kể tên những từ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết .. B3 Xếp vị trí các từ chỉ người mà em biết : HD hs biết - Họ nội l họ hàng của cha . - Họ ngoại l họ hàng của mẹ. B4 Điền dấu chấm hoặc dấu hỏi vào chỗ trống : HD hs cuối câu hỏi đặt dấu chấm hỏi ,cuối câu kể đặt dấu chấm .. +Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ? Củng cố : Trò chơi Tiếp sức Sắp xếp các từ sau đúng vị trí Dặn dò :. 2em lớp đọc thầm 32’ HS thảo luận nhóm đôi tìm từ 2’ *ông ,bà ,bố , mẹ, cô, chú ,con , cháu , cụ ...... 8’ *HS học nhóm 6 thi tìm từ .Tổ chức 3 đội chơi - cụ ,ông .bà, ba ,mẹ , chu ,bác , cô, dì, dượng, thím, con , cháu , anh, chị , con 8’ dâu , con rể ,chắt cht chít.... +Hs thảo luận cho hs tìm từ ghi vo hai cột . Họ nội: Ông nội ,bà nội, bác , cô , chú , thím , dượng .. Họ ngoại : Ông ngoại , Bà ngoại, cậu dì mợ dượng..... 8’ *Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vo lớp một chưa biếtviết . Viết xong thư chị hỏi : - Em có muốn nói gì thêm nữa không 5’ ? - Dạ có . Chị viết hộ em cuối thư “Xin lỗi ông , bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả . - Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu và nhiều lỗi chính tả . - Chia 2 đội chơi : Ông nội cậu ,dì cô , thím bác mợ bà ngoại, ba , mẹ ..... 5’ họ nội họ ngoại Chuẩn bị bài Từ ngữ về đồ dùng. Tiết 3: TOÁN(TPPCT:48) 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 5 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11- 5.. 2.Kĩ năng: - Rèn HS làm toán; vận dụng làm bài tập thành thạo . 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(287)</span> - Giaó dục HS tính cẩn thận ,chính xác. I.CHUẨN BỊ: 1.GV:1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời . 2.HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2.Bài cũ: - HS 1: - Đặt tính và tính: 30-8 ; 40 –18 . - HS2:bài 3 - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 3.2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 11 - 5. Bước 1 : Nêu bài toán - Có 11 que tính bớt đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính : Bước 2 :Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 11 que tính tìm cách bớt đi 5 que tính ? - Yêu cầu HS nêu lại cách tính cuả mình ? - GV hướng dẫn HS cách bớt - Vậy 11 que tính bớt đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Vậy 11 – 5 = mấy ? Bước 3 :Đặt tính và thực hiện phép tính : - Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện phép tính 11 - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính? 5 * Thành lập bảng trừ : 6 - GV cho HS dùng que tính và tính ghi kết quả vào bài học Sau đó yêu cầu HS đọc thuộc lòng . 3.3.Luyện tập thực hành: Bài 1 : - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS tự nhẩm và nêu ngay kết quả vào SGK BT1(a). TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ - Hát - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS nghe 32’ 2’ - HS nghe và phân tích đề toán - 1 HS nhắc lại bài toán . 10’ - HS thao tác trên que tính và trả lời. - HS nêu 2- 3 em - HS nghe - HS nêu - 1HS đặt tính và tính - 2 HS nhắc lại cách tính - HS thực hiện trên que tính - HS nêu cá nhân + đồng thanh. - HS nêu yêu cầu;Tính nhẩm 15 - HS nêu miệng - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - Tính - HS làm vào vở.
<span class='text_page_counter'>(288)</span> - Cho HS nhận xét từng cặp tính? - GV nhận xét Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào vở - 1 HS làm phiếu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách tính? Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS làm bảng - GV nhận xét sửa bài . 4.Củng cố: - Gọi HS đọc bảng trừ 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em ôn bài. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS làm phiếu bài tập - HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu - 5 HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vở - HS nêu nối tiếp 3’ 2’. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5:. Ngày soạn: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 20) BÀI : ĐIỂM SỐ 1-2 ,1-2 . THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I. MỤC TIÊU - Điểm số 1-2, 1-2 , theo đội hình vòng tròn . Yêu cầu điểm số đúng , rỏ ràng . - Học trò chơi bỏ “bỏ khăn”. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác ,đều. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI I. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi. ĐỊNH LƯỢNG 6 – 10 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X.
<span class='text_page_counter'>(289)</span> động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II. Phần cơ bản : - Điểm số 1-2,1-2,theo hàng ngang. - Điểm số 1-2,1-2 theo vòng tròn - Trò chơi “Bỏ khăn” *Đi đều theo 2- 4 hàng dọc - GV hướngdẫn . III.Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng , hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. 18 – 22 phút. xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X Xxxxx O O O O O O O O. O. Xxxxx O O O O O O O O. O. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) (TPPCT: 20) BÀI : ÔNG VÀ CHÁU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ. - Làm được BT2, BT3 (a,b). 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ viết 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II.CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c / k , bài tập 3a , 3b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: - Kiểm tra : viết - Ngày Quốc tế lao động - Ngày hội người cao tuổi. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ 2 em đọc - Không – vì ông giả vờ thua nhường 32’ cháu để cháu vui 2’ - Ông thua cháu ông nhỉ ?.
<span class='text_page_counter'>(290)</span> b. Hướng dẫn viết bài : - Gv đọc mẫu - Cậu bé trong bài thơ vật tay thắng ông thực tế đúng như vậy không ? - Nói lời Nói cậu b - Nói lời nói của ông . - Lời nói của ông và cháu được viết như thế nào ? - HSBC - GV đọc bài . - Chấm chữa bài . 3. Hướng dẫn bài tập chính tả : b2: Tìm 3 chữ cái bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k . b3: Điền vào chỗ trống 3.Củng cố : nhắc lại quy tắc chính tả . 4.Dặn dò : nhắc nhở em nào viết từ nào sai về chép lại nhiều lần chữ đ sửa cho nhớ . - Nhận xét : tuyên dương .. 15’ - Chịu khoẻ ... rạng sáng . - Viết sau dấu hai chấm , trong dấu ngoặc kép . - Khoẻ , keo , hoan hơ, buổi . *hs viết vào vở - Nu qui tắc viết c, k - Chơi trò chơi “tiếp sức” . - Còn , co , cơ , cờ , củ ... - Kẹo , keo , ko , k , kiến , kẻ ... 10’ - Dạy bảo –con bò , lặng lẽ - số lẻ ,mạnh mẽ - sứt mẻ , áo vải – vương vi.. 3’ 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 49) BÀI : 31 - 5 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31- 5. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. Nhận biết giao điểm của bai đoạn thẳng 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác . II.CHUẨN BỊ 1.GV: 3 bó 1 chục que tính 1 que tính rời . 2.HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 3’ - 3HS lên bảng - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng 11 trừ đi 1 số. - HS nhận xét - Gọi 2 HS làm bài 2 - GV nhận xét ghi điểm.
<span class='text_page_counter'>(291)</span> 3.Bài mới: 32’ - HS nghe 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng 2’ 3.2.Giới thiệu phép trừ 31- 5. 10’ - HS nghe và phân tích đề toán *Bước 1 : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? *Bước 2 : Tìm kết qủa : - HS thao tác trên que tính tìm kết - Yêu cầu HS lấy 3 chục que tính và 1 que tính quả rời, tìm cách bớt đi 5 que tính sau đó báo cáo kết quả - 1HS nêu cách đặt tính và tính *Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính ? - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đặt tính và thực -2HS nêu cách tính hiện phép tính ? - HS nêu như (SGK) - 1 HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS nêu cách tính ? 3.3.Luyện tập thực hành 15 - Tính - 1 HSlên bảng làm Bài 1: - HS làm vào SGK . - Cho HS nêu yêu cầu - HS đổi bài kiểm tra lẫn nhau - Cho HS tính bảng lớp - HS làm vào SGK dòng 1khuyến khích HS khá, giỏi làm dòng 2. - 2 HS nêu lại cách tính - GV nhận xét, sửa bài . - HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu cách tính? - Đặt tính rồi tính hiệu Bài 2: - 2 HS lên bảng làm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng–Lớp nhápcâu a,b; khuyến khích HS K,G làm câu c; GV cả lớp nhận xét , - HS nêu sửa bài . - 1 HS đọc bài toán. - GV hỏi muốn tính hiệu ta làm phép tính gì ? - Lớp làm vở – 1 HS khá lên bảng Bài 3: làm. - Gọi HS đọc bài toán.Xác định yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét sửa bài - HS nêu miệng Bài 4: - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu . - GV HS trả lời miệng . - GV nhận xét.sửa bài 3’ 3.Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách tính 31 – 5 4.Nhận xét, dặn dò: 2’ - Dặn HS vê nhà ôn bài Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT: 10) BÀI : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( Tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(292)</span> I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết cách gấp và gấp được thuyền phẳng đáy có mui . 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng gấp đường gấp phẳng, thẳng, đẹp. 3.Thái độ : - Giáo dục HS bảo quản, cẩn thận ,yêu thích gấp hình . II.CHUẨN BỊ 1.GV:Mẫu gấp ,qui trình gấp . 2.HS: Giấy thủ công . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - HS để dụng cụ học tập lên bàn. - GV nhận xét 2.Bài mới: - HS nghe a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài ghi bảng 32’ - HS thao tác gấp thuyền phẳng đáy có Hoạt động 1: 2’ mui - Gọi 1 HS lên thao tác gấp thuyền phẳng 12’ đáy có mui . - HS nghe - GV cho cả lớp nhận xét . - HS quan sát . - Cho HS quan sát mẫu . - HS nêu - Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền . - Yêu cầu HS nhắc các bước gấp thuyền - Bước 2 :gầp các nếp gấp đều. phẳng đáy có mui ? - Bước 3 :gấp tạo thân và mũi thuyền . - Bước 4 :tạo thuyền phẳng đáy có mui - HS chú ý - GV treo tranh cho HS nhắc lại các bước gấp qua tranh - HS làm theo bàn. Hoạt động 2 :Thực hành . 13’ - Nhận xét - Cho HS gấp theo bàn. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . - 4HS gấp - Gọi 4 Hslên gấp - HS đánh giá nhận xét sản phẩm của - Lớp nhận xét,tuyên dương bạn - Gợi ý HS trang trí thuyền . *Trưng bày sản phẩm . - GV cùng HS chọn sản phẩm đẹp trưng bày - HS trưng bày sản phẩm theo bàn - Cho HS nhận xét đánh giá - GV tuyên dương nhóm làm đẹp . 3.Củng cố- dặn dò: 5’ - Gọi 3 em nhắc lại qui trình gấp ? - HS nêu - Về nhà các em ôn lại các bài đã học - GV nhận xét tiết học tuyên dương..
<span class='text_page_counter'>(293)</span> Tiết 5 HDGGLL: (TPPCT: 10) BÀI : HỘI THI BÁO ẢNH VỀ CHỦ ĐỀ TT VỚI MÔI TRƯỜNG ( T1 ) I.MỤC TIÊU -Nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, môi trường xung quanh thông qua việc sưu tầm, lựa chọn, tổ chức hội thi báo ảnh về chủ đề bảo vệ môi trường . -Góp phần hình thành tình cảm yêu quý, thân thiện với thiên nhiên, có ý thức bảo về môi trường xung quanh . II.CHUẨN BỊ GV : - Xây dựng kế hoạch - Phân bổ kinh phí tổ chức chấm các sản phẩm, tổng kết, trao giải . - Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ với đề tài BVMT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Việc 1: Thành lập ban tổ chức, lên kế 5’ - HS chú ý lắng nghe hoạch. - Họp lớp phân công tổ chấm ra chủ đề hội - HS chon ban giám khảo thi “ Thân thiện với môi trường ” -Thành lập ban tổ chức cuộc thi của lớp : gồm trưởng ban, thi kí và các thành viên . 2. Việc 2. Phân công nhiệm vụ . 10’ - HS nhận nhiệm vụ - Tổ chức thảo luận, bồi dưỡng ý kiến về tự - HS thảo luận nhiên, môi trường ; hướng dẫn hs sáng tác, sưu tầm tranh ảnh về chủ đề cây cối , thế giới động vật, em yêu thiên nhiên, em bảo vệ thiên nhiên . 3. Việc 3: Phát động cuộc thi . 8’ -Phát động cuộc thi báo ảnh vể chủ đề thân - HS chú ý lắng nghe thiện với môi trường. - Các tổ tự chọn hình thức trình bày - Quy định ngày trưng bày sản phẩm 4. Việc 4: Tổ chức tìm hiểu kiến thức về 7’ bảo vệ môi trường cho học sinh - GV tổ chức cho học sinh trao đổi, thảo luận về các tranh ảnh sưu tầm được - HS trao đổi - Các tổ tự lên trình bày . 5. Việc 5.Thu sản phẩm - Các tổ nộp báo ảnh cho GV chủ nhiệm . 6. Việc 6. Tổ chức chấm báo . - Treo báo ở lớp để hs tự chọn - Công bố kết quả tờ báo 7.Việc 7. Công bố kết quả và trao giải ..
<span class='text_page_counter'>(294)</span> 8. Củng cô dặn dò - Hệ thống lại bài - Chuẩn bị bài tiết sau .. 5’. Ngày soạn: Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT: 10) BÀI : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo CH gợi ý( BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông , bà hoặc người thân.(BT2) 2.Kĩ năng: - Rèn tính khoa học chính xác khi kể chuyện - HS biết tập trung lắng nghe bạn kể ,biết nhận xét ,đánh giá . *Kĩ năng sống:Kn xác định giá trị,kn tự nhận thức về bản thân,kn lắng nghe tích cực,kn thể hiện sự thông cảm. 3.Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II.CHUẨN BỊ - Tranh minh họa BT 1 sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: - Kiểm tra : Em kể cho các bạn nghe trong gia đình em có những ai ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : - Cho hs xem tranh : sgk phóng to - Em cho biết gia đình trong tranh có những ai ? - Ông bà , bố mẹ , anh chị em của em gọi chung họ là gì của em ? B1 Kể về ông bà hoặc người thân , của em . - Gv nhắc các câu hỏi chỉ l gợi ý . Yêu cầu của bi tập l kể chứ khơng phải TLCH - Hs kể theo N2 * Kể st gợi ý : * Kể chi tiết hơn :. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ *HS kể 32’ *Gọi chung là người thân 2’ 10’ - Hs đọc bài tập 1 : - Hs nhắc các câu hỏi : - Ông, bà ( hoặc người thân ) của em bao nhiêu tuổi ? - ông, bà ( hoặc người thân ) của em làm gì ? 8’ - Ông, bà ( hoặc người thân ) của em yêu quí , chăm sóc em như thế nào ? - Các nhóm có tđộ tđương thì kể ? *Bà em năm nay 60 tuổi .Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường tiểu học . Bà rất thương yêu chăm sóc chiều chuộng em ..
<span class='text_page_counter'>(295)</span> B2. Dựa vào bt 1 hãy viết đoạn văn ngắn từ 3 -5 câu , kể về ông bà hoặc người thân của em. gv chấm điểm một số bài viết tốt . 3.Củng cố 4.Dặn dò. 10’ - Bà em năm nay 60 tuổi nhưng tóc bà cụ đen lắm . Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường tiểu học. Bà yêu nghề dạy học và thương yêu học sinh. Em yêu bà vì bà hiền hậu và cưng chiều em . Có gì ngon bà cũng để phần cho em . Em có điều gì sai bà ko mắng mà bảo ban nhẹ nhàng . - Hs làm bài vào vở . - Nhắc nhở cần viết đặt câu cho đúng . Viết xong em đọc lại bài phát hiện 3’ chỗ sai. Nhiều học sinh đọc bài viết , lớp nhận xét 2’ - Nhận xét tiết học , yêu cầu học sinh về hoàn thành bài viết , viết lại vào vở .. Tiết 2: TOÁN(TPPCT: 50) BÀI : 51 – 15 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ô li) - BT 1( cột 1,2,3), 2 (a,b), 4. HS KG làm bài còn lại. 2.Kĩ năng: - Rèn tính khoa học chính xác khi giải toán 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập toán phép trừ II.CHUẨN BỊ - Que tính - Bảng gài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 3’ - Kiểm tra : - HS1 47 -7 , 61 – 5 - HS 2 giải miệng bài toán 3 2.Bài mới: 32’ a.Giới thiệu bài : 8’ - Hs thảo luận nhóm 4 thao tác que - Gv nêu có 51 que tính bớt 15 que tính tính tìm kết quả . còn lại bao nhiêu que tính ? - Nêu 51 que tính bớt 15 que tính còn - Bớt đi làm phép tính gì ? 36 que tính.
<span class='text_page_counter'>(296)</span> - Tính trừ - Bằng 36 - Vậy 51 trừ 15 bằng mấy ? ( gv ghi 51 – 15 = 36 ) - HDTH cột dọc 51 15 36 b.Thực hành : Bài 1:Tính - Nêu cách tính. 15’ - Hs nêu cách đặt tính, cách tính 61 81 31 51 18 34 16 27 41 22. Bài 2 :Đặt tính rồi tính hiệu biết số trừ số bị trừ lần lượt l : Bài 3:Tìm x : HS KG làm. 71 v 48 71 48. Bài 4:Viết tiếp vào chỗ chấm - Thảo luận nhóm 4. - Lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố 4.Dặn dò , nhận xét :. 91 66. 61 v 49 61 49. 71 -. 61 -. 38. 53. 91 v 65 51 v 44 91 51 65 44. Đoạn thẳng ... ? cắt đoạn thẳng... tại điểm 5’. S Nêu cách đặt tính , cách tính . Chuẩn bị bà luyện tập .. Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT: 10) BÀI : CHỮ HOA H I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng ( 3lần). 2.Kĩ năng: - HD quan sát nhận xét *HDviết cụm từ ứng dụng 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(297)</span> - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II.CHUẨN BỊ - Mẫu chữ H,G III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ HS1 : viết G 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hd quan sát nhận xét - GV dán chữ mẫu lên bảng +HDHS các nét con chữ. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ + HS nêu được nhận xét 32’ 2’ - cao 5ôli 8’ - gồm 3 : 10’ +nét 1kết hợp của nét cong trên nét lượng + nét 2kết hợp nét khuyết ngược ,khuyết xuôi và móc phải . +Nét 3thẳng đứng nằm giữa nối của 2 nét khuyết . - HS viết B - HSđọc. +Hướng dẫn cách viết - GV viết mẫu *HDviết cụm từ ứng dụng +Nêu cụm tữ ứng dụng “Hai sương một nắng” HDgiải nghĩa Nói lên sự vất vả tính chịu khó của người nông dân * HD viết mẫu chữ “Hai sương một nắng” - HD hs quan sát và nhận xét: - Hy nu độ cao của các con chữ uốn nắn chữ viết ,tư thế ngồi cho từng HS Chấm chữa bài 3.Củng cố 4.Dặn dò. 8’. - HS nêu độ cao của các con chữ +H , g cao 2li rưỡi + t cao 1,5 li +a, cao 1li +khoảng giữa các con bằng chữ o - BC : Hai - HSviết bài vào vở - Thi viết đẹp chữ H - Viết phần ở nhà H. 5’. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP(TPPCT: 10) BÀI : TUẦN 10 I . MỤC TIÊU + Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần 10. + Vạch ra phương pháp tuần 11 để thực hiện cho tốt..
<span class='text_page_counter'>(298)</span> II . NỘI DUNG SINH HOẠT 1) Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt . 2) Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt . 3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt . a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học . b) Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập ở các môn học được đi lên , học và làm bài ở nhà tương đối đấy đủ , rèn chữ , giữ vở khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chữ xấu , cẩu thả bẩn . c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân, trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác, có ý thức khá tốt. 4 ) Phương hướng tuần 11 + Thi đua dành hoa chuyên cần . Đảm bảo sĩ số. + Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh sẽ ,đẹp + Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp . + Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học . + Gĩư vệ sinh cá nhân và an toàn giao thông đường bộ. TUẦN 11 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPCT: 31,32) BÀI : BÀ CHÁU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ở tiết học này, học sinh: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được các CH 1,2,3, 5,) - Học sinh khá, giỏi trả lời được CH 4. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng đọc đúng, to, đảm bảo tốc độ . - Biết cách đổi giọng *GDBVMT: - Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. * Kĩ năng sống: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; thể hiện sự cảm thông; giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập,nhận thức được bản thân mình. II.CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(299)</span> - GV: Tranh minh hoạ SGK. - HS: Xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 1’ 2. Kiểm tra: 3’ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cho 3 HS đọc bài “Bưu thiếp” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. Dùng tranh để giới thiệu: Yêu cầu HS quan sát tranh, GV nêu: truyện đọc bag cháu mở đầu tuần 11 nói về tình yêu bà rất cảm động của hai bạn nhỏ: đối với hai bạn, tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn tất cả mọi thứ trên đời. Các em hãy đọc truyện để biết điều đó. HĐ 2. HD Luyện đọc 30’ - HS theo dõi, đọc thầm theo. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - HD HS đọc từ khó. - HS đọc từ khó cá nhân. + ghi bảng: vất vả, giàu sang, sung sướng,… - Đọc nối tiếp theo câu. + HS đọc nối tiếp theo câu. 8’ - HS chia đoạn. - HD HS chia đoạn. - HD đọc từng đoạn, kết hợp giảng nghĩa 8’ từ: - Đọc cá nhân, đồng thanh. + HD đọc câu khó. - HS đọc theo đoạn lần 1. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - Đọc, giải nghĩa từ. 1.Giải nghĩa từ: - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2. - HS trong nhóm đọc với nhau. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. 8’ - Đại diện nhóm thi đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh toàn bài. 5’ - Lớp lắng nghe. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm từng đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi. - nêu nội dung bài. TIẾT 2 HĐ 3. HD Tìm hiểu bài. 20’ - Lắng nghe, đọc thầm theo..
<span class='text_page_counter'>(300)</span> -Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, kết - Nêu cahcs đọc từng đoạn, bài. hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và đọc thầm theo. +Nội dung bài nói lên điều gì ? - HS đọc theo nhóm. -Nhận xét chốt ý. - HS thi đọc từng đoạn trong bài. HĐ 4. HD Luyện đọc lại 12’ - Lắng nghe và điều chỉnh. - GV đọc lại toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, bài. - Ca ngợi tình cảm của bà cháu quý hơn - HD HS đọc từng đoạn trong bài. vàng, bạc, châu báu. - Cho HS đọc từng đoạn trong bài. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: 3’ - Nội dung bài nói lên điều gì ? - Đọc bài ở nhà, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 51) BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm bài cá nhân.tinh toán chính xác - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 * Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập,nhận thức được bản thân mình,chăm chỉ học tập hơn II.CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung tóm tắt bài tập 4. - HS: Xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Chuyển tiết. - Chuẩn bị đồ dùng phục vụ môn học. 2. Kiểm tra : 4’ - Gọi hai HS lên bảng thực hiện các yêu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. cầu sau.
<span class='text_page_counter'>(301)</span> + HS 1: Tính: + HS 2: tìm - 61 - 91 - 81 x: 25 + x = 47 34 49 55 x + 61 = 86 - Gọi hai HS nhận xét bài trên bảng của - Nhận xét, bổ sung (nếu có). bạn - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 30’ HĐ 1. Giới thiệu bài: 2’ - Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cùng ôn tập và củng cố lại kiến thức về giải toán. 51- 15 qua tiết luyện tập này HĐ 2. Luyện tập thực hành 28’ Bài 1: 8’ - Bài toán yêu cầu gì? - Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài sau đó nối tíêp nhau (theo vở bài tập. bàn hoặc tổ) đọc kết quả từng phép tính. - Gọi HS chữa bài. Nhận xét, đánh giá. Bài 2: (bỏ cột 3) 5’ - Đặt tính rồi tính. - Bài toán yêu cầu gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân sau đó nhận xét bài bạn - Gọi ba HS lên bảng làm bài. Mỗi HS trên bảng về đặt tính và thực hiện phép làm hai con tính. Cả lớp làm bài vào vở tính. bài tập - 3 HS lần lượt trả lời. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính của mình. - Yêu cầu lớp nhận xét. Bài 3: 5’ - Tìm x. - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi - Muốn tìm số hạng trong một tổng ta số hạng kia. làm như thế nào? - HS làm bài. - Cho HS làm vở - HS tự sửa bài. - Gọi lần lượt 3 HS đọc bài làm của mình Bài 4: 5’ - 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Có: 51 kg Bán: 26 kg Còn lại: …….. kg - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Hỏi bán đi nghĩa là như thế nào? Bài giải: - Muốn biết còn lại bao nhiêu kg ta phải Số kg táo còn lại là:.
<span class='text_page_counter'>(302)</span> thực hiện phép tính gì? Các em suy nghĩ và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài vào bảng phụ - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nếu còn thời gian, tổ chức cho HS chuẩn bị một số mảnh bìa hoặc các số có hai chữ số chẳng hạn: 71- 5 ; 11- 6 ; 24 ; 48 - Cách chơi: Chọn 2 đội chơi. *Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của một trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô một phép tính có kết quả là số ghi trên hạt gạo chẳng hạn “317”). - Hoàn thành các bài tập ở nhà., xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. 51- 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg - HS nhận xét đúng /sai và tự sửa bài.. - Mỗi đội chọn 5 chú kiến, các đội chọn tên cho đội mình (kiến vàng, kiến đen) Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi bạn cử một bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha đuợc nhiều mồi hơn là thắng cuộc. - Lắng nghe và thực hiện. 3’. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(TPPCT: 11) BÀI : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ở tiết học này, HS: - Được củng cố kiến thức về 5 chuẩn đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. - Biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết sống gọn gàng ngăn nắp. có ý thức chăm chỉ học tập. * Kĩ năng sống: Tư Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác, xác định giá trị; ra quyết định. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập II.CHUẨN BỊ - Phiếu thảo luận, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Thế nào là chăm chỉ học tập?. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ - Hát tập thể. 3’ - Cố gắng hoàn thành các bài tập được.
<span class='text_page_counter'>(303)</span> giao, không bỏ học, trốn học. Cần hăng hái phát biểu ý kiến, chú ý nghe giảng, thực hiện giờ nào việc nấy. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. 32’ HĐ 1.Giới thiệu bài 2’ - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. HD ôn tập 30’ - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm câu - Từng học sinh lên bốc thăm. hỏi. - Suy nghĩ trả lời - Yêu cầu trả lời câu hỏi mình bốc được. + Học tập sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả + Tại sao cần phải học tập, sinh hoạt tốt hơn và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân. đúng giờ? + Nhận lỗi và sửa lỗi giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Còn thể hiện + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? mình đã dũng cảm + Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng không mất + Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì? công tìm kiếm lâu. + Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan + Tại sao chúng ta phải chăm làm việc tâm đối với ông bà, cha mẹ nhà. +Giúp cho học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô bạn bè yêu mến, bố mẹ vui + Chăm chỉ học tập có lợi gì? lòng. Thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em. - Lắng nghe và thực hiện. 4.Củng cố, dặn dò: 5’ - Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của người học sinh. Ngay từ khi còn nhỏ các em cần phải rèn luyện cho mình có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Có ý thức sống gọn gàng, ngăn nắp, thực hiện mọi công việc học tập, sinh hoạt cho đúng giờ giấc. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: CHÀO CỜ(TPPCT: 11) Triển khai đầu tuần Ngày soạn: Thứ bảy ngày 10 tháng 11 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(304)</span> Ngày dạy:Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 21) BÀI : ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I.MỤC TIÊU - Ôn đi đều . Yêu cầu thực hiện độnh tác tương đối chính xác điều và đẹp - Ôn trò chơi bỏ “bỏ khăn”. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác ,đều II.ĐỊA ĐIỂM -PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi, khăn cho trò chơi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG I.Phần mở đầu 6–8 - GV nhận lớp phổ biến nội phút dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại ”. II. Phần cơ bản 18 – 22 phút - Đi đều . - Trò chơi “Bỏ khăn”.. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X Xxxxx O O O O O O O O O Xxxxx O O O O O O O O O - GV nu tn , huĩng dẫn cách chơi , luật chơi , cho hs chơi thử và chơi chính thức .. III.Phần kết thúc - tập cho HS những động tác thả lỏng . - Cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà . - Xuống lớp. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx. Tiết 2: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) (TPPCT: 21). X.
<span class='text_page_counter'>(305)</span> BÀI : BÀ CHÁU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ở tiết học này, HS: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. 2.Kĩ năng: - Làm đúng BT2; BT(3); BT4 a /b. - Lắng nghe tích cực; tự nhận thức; hợp tác; quản lý thời gian. 3.Thái độ: - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. II.CHUẨN BỊ - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2, 3. - Bút dạ, giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát. 2.Bài cũ : 4’ - Đọc các từ cho HS viết: lên non, cơn - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c. bão, lặng lẽ, manh mẽ. - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 30’ HĐ 1. Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS tập chép. 15’ - Nghe - 2 học sinh đọc lại. * Đọc đoạn viết. *. HDHS tìm hiểu đoạn tập chép. -… “chúng cháu chỉ cần bà sống lại.” - Hãy tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả? - Được viết trong ngoặc kép, viết sau dấu - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? hai chấm. * HD viết từ khó: - Viết bảng con. - Yêu cầu HS từ khó: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, sửa sai. *HD viết bài: - Nghe. - Đọc đoạn viết. - Lắng nghe và thực hiện. - Lưu ý cách trình bày, quy tắc viết hoa,… - Yêu cầu viết bài. - Nhìn chép bài. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết - Lắng nghe và điều chỉnh. của HS. *. Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm.
<span class='text_page_counter'>(306)</span> * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu thảo luận nhóm. - Phát giấy bút cho các nhóm.. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và sửa sai. 15’ * Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây: - 3 nhóm thi đua. i ê e ư ơ a u ô g g gờ ga, gù gồ ừ gở gà, gô gả. gạ gh gh ghê ghe i ghế ghè, gh ghé, ì ghẻ - Nhận xét - bình chọn. - Nêu. * Bài 3: + Em có nhận xét gì qua bài tập trên. -Trước những chữ cái nào, con chỉ viết gh mà không viết g. -Trước những chữ cái nào, con chỉ viết g mà không viết gh. - Như vậy qui tắc c/t: gh + i, e, ê. Còn g ghép được tất cả các chữ cái còn lại. * Bài 4: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Yêu cầu đổi vở kiểm tra. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại qui tắc chính tả. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học.. - Đọc cả nhóm, đồng thanh.. 3’. * Điền vào chỗ trống: a. s hay x ? - nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. b. ươn hay ương? - vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng. - Nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3: TOÁN (TPPCT: 51) BÀI : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8.
<span class='text_page_counter'>(307)</span> I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8. - Bài cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm bài cá nhân.tinh toán chính xác - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8 * Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập,Tính toán chính xác II.CHUẨN BỊ - Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 3a, b. Mỗi em một phép tính. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12- 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó, áp dụng để giải các bài tập có liên quan. HĐ 2. HD thực hiện phép trừ 12- 8 Bước 1: Nêu vấn đề. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3’ - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe và nhắc lại bài toán 32’ - Thực hiện phép trừ: 12- 8 2’ - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (Vì 2+6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính 8’ - Còn lại 4 que tính - 12 trừ 8 bằng 4 - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn - 12 cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang, lại bao nhiêu 8 que tính? 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột đơn - Muốn biết 4 còn lại bao nhiêu que tính ta làm vị. thế nào? - Viết lên bảng: 12- 8 Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại - Yêu cầu HS nêu cách bớt - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que. - Thực hiện. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính..
<span class='text_page_counter'>(308)</span> tính? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiên phép tính - Yêu cầu một HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. HĐ 3. Lập bảng công thức: 12 trừ đi một số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh thông báo kết quả và ghi lên bảng. - Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc HĐ 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: (a) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a. - Gọi HS đọc chữa bài. - Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau. - Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9+3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12- 3 và 12- 9 mà không cần tính. - Yêu cầu HS làm tiếp phần b (bỏ cột cuối) - Yêu cầu giải thích vì sao 12- 2- 7 có kết quả bằng 12- 9 - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - Hỏi: Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Làm bài vào vở bài tập. - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình. 5’ - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3 = 12 - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa 18’ bài cho cả lớp kiểm tra. - Vì 12 = 12 và 9 = 2+7 - HS làm bài, hai em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - Đọc đề - Có 12 quyển vở, 6 quyển bìa đỏ. - Tìm số vở có bìa xanh. 5’. Bài giải Số quyển vở có bìa xanh là: 12- 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển - Thực hiện.. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.. Tóm tắt Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ: 6 quyển Xanh: ….. quyển?. 3’. - Lắng nghe và thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(309)</span> - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT: 11) BÀI : BÀ CHÁU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ở tiết học này, HS: -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu. *Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). 2.Kĩ năng: - Tư duy kể được câu chuyên ba cháu một cách chính xác đầy đủ nội dung câu chuyện *Kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; ứng xử phù hợp. 3.Thái độ: - GD học sinh có ý thức tập kể chuyện trước nhiều người, yêu thích môn học kể chuyện. II.CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra 3’ - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu - Mỗi em kể một đoạn. chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. 32’ HĐ 1. Giới thiệu: 2’ - Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? - Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu. - Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? - Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý - Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta hơn mọi thứ của cải. cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu. HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện: 10’ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý. - Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu tuần 1 nội dung bức tranh. - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. Tranh 1.
<span class='text_page_counter'>(310)</span> - Trong tranh vẽ những nhân vật nào? - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?. - Ba bà cháu và cô tiên. - Ngôi nhà rách nát. - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Cô tiên. - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. - Khóc trước mộ bà. - Mọc lên một cây đào. - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc.. - Ai đưa cho hai anh em hột đào? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Tranh 2. - Hai anh em đang làm gì? - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? Tranh 3. - Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? -Vì sao vậy? Tranh 4. - Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?. - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.. - Điều kì lạ gì đã đến? Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp.. 15’ - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn. *Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cho điểm từng HS. 4. Củng cố, dặn dò - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu chuyện?. 5’. - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc. - Lắng nghe và thực hiện.. - Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: TỰ NHÊN-XÃ HỘI(TPPCT: 11) BÀI : GIA ĐÌNH I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(311)</span> - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. - HSKG Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. 2.Kĩ năng: - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. * Kĩ năng sống: - Nhận thức vị trí của mình trong gia đình; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập,có ý thức trong việc giúp đỡ gia đình II.CHUẨN BỊ - GV:Tranh SGK 24, 25. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Chuyển tiết. - Hát. 2.Bài cũ : 3’ - Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ - HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét. thể? - Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá? - Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống như thế nào? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 32’ HĐ 1. Giới. thiệu: 2’ - 1, 2 HS hát. (Bài: Cả nhà thương - Trong lớp mình có bạn nào biết những nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh. Ba bài hát về gia đình không? ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ…). - Các em có thể hát những bài hát đó được không? - Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình - Những bài hát mà các em vừa trình bày cảm gia đình có ý nghĩa gì? Nói về những ai? - GV dẫn dắt vào bài mới. HĐ 2. Thảo luận nhóm 8’ Bước 1: -Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo - Các nhóm HS thảo luận: yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được thường ngày của từng người trong gia đình phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; bạn. các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. Việc làm hằng ngày của:.
<span class='text_page_counter'>(312)</span> Bước 2: - Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét. HĐ 3. Làm việc với SGK theo nhóm. Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả. Ông, bà ……… ……… ............. ............... 10’. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc - Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ. Anh, chị ………... ……...... ………... ……........ Bạn ……. ……. …..... …...... - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt). - 1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. - Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau … - HSKG Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.. Bước 3: Chốt kiến thức: Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? - Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm - bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. HĐ 4. Thi đua giữa các nhóm Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.. Bố, mẹ ……… …… ……… ……..... - Lắng nghe và thực hiện.. 8’. - Các nhóm HS thảo luận miệng - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày . + Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau..
<span class='text_page_counter'>(313)</span> ngơi, các thành viên thường làm gì?. - Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết … em thường được bố mẹ cho đi đâu? - GV chốt kiến thức (mở bảng phụ): + Mỗi người đều có một gia đình + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại. HĐ 5. Thi giới thiệu về gia đình em - GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em - GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em. - Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình. - Nhận xét tiết học.. + Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em. - Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa … - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ. 8’. - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Phải học tập thật giỏi. - Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ. - Phải tham gia công việc gia đình. - Lắng nghe và thực hiện.. 3’. Ngày soạn: Chủ nhật ngày 18 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT: 33) BÀI : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ở tiết học này, học sinh: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ (trả lời được CH 1,2,3 ) + Học sinh khá, giỏi trả lời được CH4. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng đọc to,rõ ràng ,chính xác ,đảm bảo tốc độ.
<span class='text_page_counter'>(314)</span> - Biết chăm sóc cây cối,yêu thương con người có ý thức chăm chỉ học tập. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức bản thân; thể hiện sự cảm thông; hợp tác; lắng nghe tích cực. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập,có ý thức trong việc đọc bài - Có ý thức trong việc chăm sóc cây cối,yêu thương con người II.CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ SGK. - HS: Xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: - Cho 3 HS đọc bài “Bà cháu” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: - Dùng tranh để giới thiệu, nêu: Xoài là một loại cây có quả rất thơm ngon, được trồng nhiều ở miền Nam. Các em hãy đọc bài Cây xoài của ông em đẻ xem cây xoài trong bài văn này có gì đặc biệt nhé. HĐ 2. HD Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - HDHS đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp câu. - Gợi ý HS chia đoạn. + HD HS đọc câu khó trong đoạn. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Yêu cầu HS đọc chú giải + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 - Đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu đọc toàn bài. HĐ 3. HD Tìm hiểu bài. - GV đính tranh. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợpthảo luận để trả lời câu hỏi. TG 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.. 4’ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 32’ 2’ - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. 10’ - HS theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc từ khó cá nhân. - Đọc nối tiếp theo câu. - HS chia đoạn. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc, giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS trong nhóm đọc với nhau. - Đại diện nhóm thi đọc. - 1 HS đọc. 12’ - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(315)</span> trong SGK. + Nội dung bài nói lên điều gì ? - Nhận xét chốt ý. HĐ 4. HD luyện đọc lại - GV đọc bài lần 2. -Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn trong bài.. 8’. - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất,…. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - Cho HS thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HS nêu cách đọc từng đoạn trong bài. - HS luyện đọc theo đoạn cá nhân, nhóm. - 4 nhóm thi đọc.. 3’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TPPCT: 11) BÀI : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ ( BT2). 2.Kĩ năng: - Đối đáp khi người lớn tuổi nhờ mình giúp làm việc gì đó *Kĩ năng sống: Tự nhận thức; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. 3.Thái độ: - GD học sinh có ý thức sử dụng đồ dung và làm các công việc trong nhà II.CHUẨN BỊ - GV: SGK, tranh … - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát. 2. Kiểm tra : 2’ - Nêu những từ chỉ họ hàng? - Ông bà nội, bác, chú, cô, dì, cậu, cháu, … - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 3. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: 2’ - Nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(316)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD làm bài tập: 30’ * Bài 1: 12’ - Treo tranh phóng to. * Tìm những từ ngữ chỉ đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Phát giấy cho các nhóm. - Các nhóm thi tìm rồi ghi kết quả trên giấy - Yêu cầu thảo luận. - Đại diện nhóm gắn bài của nhóm mình. Trong tranh có: Một cái bát to để đựng thức ăn, một cái thìa, một cái chảo để rán hoặc xào, một bình đựng nước lọc, một cái kiềng để đun bếp, một cái thớt để thái, một con dao, một cái thang để chèo lên cao, một cái giá để treo mũ áo, một cái bàn để ngồi làm việc, một cái bàn học sinh có hai ngăn kéo, một cái chổi để quét nhà, một cái nồi để nấu thức ăn, một cây đàn ghi ta để gẩy những nốt nhạc. - Nhận xét - đánh giá. - Nhận xét- bình chọn. *Bài 2: 15’ Cho HS tìm các từ chỉ những việc mà bạn * Tìm những từ chỉ những việc mà nhỏ trong bài thơ ( thỏ thẻ) muốn làm giúp bạn nhỏ trong bài thơ ( thỏ thẻ) muốn ông và muốn ông làm giúp. làm giúp ông và muốn ông làm giúp. - Cho HS Thảo luận nhóm đôi - Thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ. + Những việc bạn nhỏ nhờ ông làm : xách( siêu), ôm (rạ), dập (lửa), thổi (khói) - Lời nói của bạn nhỏ trong bài ngộ nghĩnh - Lời nói của bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh, như thế nào? đáng yêu khi muốn làm giúp ông những công việc nhỏ. - Nhận xét - đánh giá. - Nhận xét- bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: 5’ - Khi nào ta dùng dấu chấm? Dấu hỏi - Nhận xét giờ học. Tiết 3:.
<span class='text_page_counter'>(317)</span> TOÁN (TPPCT: 53) BÀI : 32 – 8 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ở tiết học này, HS: - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. 2.Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng làm bài cá nhân.tinh toán chính xác - Biết tìm số hạng của một tổng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập,Tính toán chính xác II.CHUẨN BỊ - Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra. 3’ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 12 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trừ đi một số - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới. 33’ HĐ 1. Giới thiệu bài: 2’ - Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ học về - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. phép trừ có nhớ dạng 32 - 8. HĐ 2. Giới thiệu phép trừ: 32 - 8. 8’ *Bước 1. Nêu vấn đề. - Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 que - Nghe và nhắc lại đề toán. tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết được còn lại bao nhiêu que + Chúng ta phải thực hiện phép trừ: tính ta làm như thế nào? 32 - 8. - Viết lên bảng 32 - 8 = ? *Bước 2. Tìm kết quả. - Để biết được 32 que tính, bớt đi 8 que - Thảo luận theo cặp, thao tác trên que tính. tính còn bao nhiêu que tính, các em lấy que tính và tính xem còn bao nhiêu que tính? + Còn lại 24 que tính. + Còn bao nhiêu que tính? + Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu + Em làm như thế nào để còn lại 24 tiên bớt 2 que tính rời, sau đó tháo 1 bó que tính? thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời.
<span class='text_page_counter'>(318)</span> + Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính? + 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? - GV ghi 24 vào phép tính 32 - 8 = 24. *Bước- 3. 32Đặt tính và thực hiện tính. - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính - GV viết bảng. 8 24 +Tính từ đâu đến đâu? Nêu cách tính.. là 24 que tính. + 32 trừ 8 bằng 24 - Trước tiên viết 32, viết 8 xuống thẳng cột dưới 2. Viết dấu trừ (-) và kẻ vạch ngang. +Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2. - HS thực hiện.. - Gọi nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ 3. Luyện tập - thực hành. 22’ - Tính kết quả các phép trừ. Bài 1: (bỏ hàng dưới) - Làm bài cá nhân. Nêu yêu cầu của bài. 8’ - HS làm 5 phép tính đầu vào vở. Gọi 2 - HS tự sửa bài. HS lên bảng học bài. - Nêu cách thực hiện phép tính: 52 - 9; 42 - 6. - Gọi 2 HS nhận xét bài 2 bạn trên - Đọc đề. bảng. +Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ Bài 2. 5’ - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính và - Nêu yêu cầu của bài. thực hiện phép tính +Để tính được hiệu ta làm thế nào? - Gọi 3 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét lần lượt bài của 3 bạn trên bảng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách - Đọc đề bài. đặt tính và thực hiện phép tính của - Nghĩa là bớt đi, trừ đi mình. - Làm bài tập Bài 3. 5’ Tóm tắt Giải. - Gọi 1 HS đọc đề bài Có: 22 nhãn vở. Số nhãn vở Hoà +Cho đi nghĩa là thế nào? Cho đi: 9 nhãn vở. còn lại là: - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. Còn lại: … nhãn 22 - 9 = 13 (nhãn vở. vở) Đáp số: 13 nhãn vở. 5’ Bài 4. - Tìm x. - Bài 4 yêu cầu gì? + x là số hạng chưa biết + x là gì trong phép tính của bài. + Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết..
<span class='text_page_counter'>(319)</span> - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - 2 HS nhận xét bài làm của bạn 4. Củng cố, dặn dò. - Gọi 3 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 - 8 - Về nhà làm tiếp 5 phép tính hàng dưới của bài tập 1. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS lên bảng làm 3’ - HS làm bài vào vở bài tập. - Tự sửa bài.. Tiết 4: Mỹ thuật :. GV mỹ thuật dạy. Âm nhạc :. GV Âm nhạc dạy. Tiết 5: Ngày soạn: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 22) BÀI : ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I.MỤC TIÊU - Tiếp tục ôn đi đều . Yêu cầu thực hiện độnh tác tương đối chính xác điều va đẹp - Ôn trò chơi “bỏ khăn”. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác ,đều. II.ĐỊA ĐIỂM -PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG I.Phần mở đầu 6–8 - GV nhận lớp phổ biến nội dung phút ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Có chúng em” II. Phần cơ bản - Điểm số 1-2, 1-2 …… ,và từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc,( hàng ngang ) - Đi đều - Trò chơi “Bỏ khăn”.. 18 – 22 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx X Xxxxx O O O O O O O O.
<span class='text_page_counter'>(320)</span> - GV hướngdẫn . Xxxxx O O O O O O O O - GV nêu tên , huóng dẫn cách chơi , luật chơi , cho hs chơi thử và chơi chính thức . III. Phần kết thúc - GV tập cho HS những động tác thả lỏng,hồi tĩnh . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx. X Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) (TPPCT: 22) BÀI : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b 2.Kĩ năng: - Trình bày đúng một bài chính tả theo kiểu văn xuôi *Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. 3.Thái độ: - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. II. CHUẨN BỊ - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát. 2, Kiểm tra: 3’ - Đọc các từ cho HS viết: màu nhiệm - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c. ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Nhận xét, sửa sai (nếu có). - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: 2’.
<span class='text_page_counter'>(321)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. HDHS nghe – viết. 12’ * Đọc đoạn viết. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Cây xoài có gì đẹp. - Cuối đông hoa nở trắng cành, đầu hè, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó, dễ lẫn: cây - Viết bảng con. xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối. - Nhận xét - sửa sai. - Nghe, sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Nghe. - Lưu ý cách trình bày, quy tắc viết hoa, - Lắng nghe và thực hiện. … - Nghe viết bài. - Yêu cầu viết bài.ư - Lắng nghe và điều chỉnh. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của học sinh. *. Đọc soát lỗi. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Đọc lại bài, đọc chậm * Chấm, chữa bài: 5’ - Lắng nghe và sửa sai. -Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: 15’ * Điền vào chỗ trống g/ gh. * Bài 2: 8’ Lên thác xuống ghềnh - Yêu cầu làm bài - chữa bài. Con gà cục tác lá chanh Gạo trắng nước trong Ghi lòng tạc dạ - Đọc cả nhóm - đồng thanh . * Điền vào chỗ trống: * Bài 3: a. s hay x ? - Yêu cầu làm bài - chữa bài. 7’ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. b. ươn hay ương? Thương người như thể thương thân Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. - Nhận xét. - Yêu cầu đổi vở kiểm tra. - Nhận xét - đánh giá. - Lắng nghe và ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Lắng nghe và thực hiện. - Nhắc lại qui tắc chính tả..
<span class='text_page_counter'>(322)</span> - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 54) BÀI : 52 - 28 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ở tiết học này, HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. + Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3. 2.Kĩ năng: - Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; tư duy lo gic; hợp tác. 3.Thái độ: - GD học sinh có ý thức trong học toán trừ II.CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3’ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. tính. HS 1: 42 - 18; 52 - 14; HS 2: 62 - 25; 82 - 77 - Yêu cầu 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 2 HS nhận xét lần lượt bài 2 bạn - Nhận xét, bổ sung. làm trên bảng. 3. Bài mới. 33’ HĐ 1. Giới thiệu: 2’ Tiết học toán hôm nay chúng ta học bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. phép trừ có nhớ dạng: 52 - 28. HĐ 2. HD thực hiện phép trừ: 52 - 28 8’ Bước 1: Nêu vấn đề. - GV gài 5 bó que tính và 2 que tính rời vào bảng gài và hỏi: +Các em kiểm tra lại xem có bao nhiêu + Có 52 que tính que tính? +52 que tính, bớt đi 28 que tính còn lại - HS nêu (nếu có thể)..
<span class='text_page_counter'>(323)</span> bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? - Viết lên bảng: 52 - 28 = ? Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả. + Còn lại bao nhiêu que tính? + Em làm thế nào ra 24 que tính?. - Thực hiên phép tính trừ 52 - 28. - Thao tác trên que tính, 2 HS ngồi cạnh nhau tìm kết quả. +Còn lại 24 que tính. +Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo một bó que tính bớt đi 6 que tính nữa, còn lại 4 que tính rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt đi 2 bó que tính, còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính. +Còn lại 24 que tính. +Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? +52 trừ đi 28 que tính bằng bao nhiêu? Bước 3. Đặt tính và tính - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính, GV ghi - 52 phép tính lên bảng 28 24. 52 - 28 = 24 Trước tiên viết 52, viết 28 thẳng 52 sao cho 8 thẳng cột với 2, 2 thẳng cột với 5. Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang. - 2 không trừ đi 8, lấy 12 trừ đi 8, bằng 4, viết 4 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - HS nhắc lại cách tính.. - Gọi 1 HS nêu cách tính - Gọi HS nhắc lại cách tính. HĐ 3. Luyện tập - thực hành. Bài 1. - Bài yêu cầu gì? - HS tự làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. - Gọi HS nhận xét bài 2 bạn Bài 2. - Bài yêu cầu gì? - Muốn tính hiệu ta làm thế nào? - Cả lớp làm bài vào vở - gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng.. 15’ 5’. 5’. +Tính hiệu các phép trừ. - Làm bài tập, 2 bạn ngồi cạnh nhau, đổi chéo vở kiểm tra bài. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - So kết quả với bài của mình. 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và tính bài trên bảng..
<span class='text_page_counter'>(324)</span> Bài 3: - HS đọc đề bài, 1 HS đọc to. - Bài toán cho biết gì?. 5’. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Các con suy nghĩ cách giải và giải bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bảng phụ. - HS làm xong, gọi 1 em nhận xét bài trên bảng của bạn. 4. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 - 28 - Nhận xét tiết học. 3’. - Đọc đề bài. Đội 2 trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây. - Số cây đội một trồng. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Giải Đội 2: 92 cây Số cây đội 1 Đội 1 ít hơn đội trồng là: 2: 38 cây. 92 - 38 = 54 (cây) Đội 1: … Cây. Đáp số: 54 cây - Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.ư - 52 - 28 - Thực hiện.. Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT: 11) BÀI : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ở tiết học này, học sinh: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. 2.Kĩ năng: - Với học sinh khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. * Kĩ năng sống: Tự phục vụ; lắng nghe tích cực; xác định giá trị. 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập,nhận thức được bản thân mình ,tự gấp bản sản phẩm cho bản than. II.CHUẨN BỊ - GV: Các mẫu gấp hình của bài 1đến bài 5. - HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra. 3’ - Kiểm tra việc học sinh chuẩn bị đồ - Hợp tác cùng GV..
<span class='text_page_counter'>(325)</span> dùng phục vụ cho môn học. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài. 2’ - GV nêu mục tiêu của bài ôn tập, viết - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD HS ôn tập. 25’ - GV gọi HS nhắc lại tên các hình gấp và - HS thực hiện. cho học sinh quan sát lại các mẫu gấp hình tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. - Gợi ý học sinh nêu lại quy trình gấp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. các hình đã được học. - Học sinh thực hiện gấp một trong các - HS thực hành. hình đã được học. Học sinh khéo tay gấp được hai hình trở lên (hình gấp cân đối). - Trong quá trình học sinh gấp hình, giáo viên quan sát khuyến khích những em gấp đẹp, đúng yêu cầu, giúp đỡ, uốn nắn những học sinh còn lúng túng. 4. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại quy trình thực hiện 5’ - Lắng nghe và ghi nhớ. gấp từng hình¸ Có thể kết hợp thao tác gấp cho học sinh thao tác theo. - Nhận xét ý thức chuẩn bị và tinh thần - Lắng nghe và điều chỉnh. thái độ làm bài kiểm tra của học sinh. Tiết 5: HĐNGLL(TPPCT: 11) BÀI : HỘI THI BÁO ẢNH VỀ CHỦ ĐỀ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG(TIẾT 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, môi trường xung quanh thông qua việc sưu tầm, lựa chọn, tổ chức hội thi báo ảnh về chủ đề than thiện với môi trường. 2.Kĩ năng: Góp phần hình thành tình cảm yêu quý, than thiện với thiên nhiên 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh II.CHUẨN BỊ - Sưu tầm các hình ảnh về môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS nêu các loại hoa quả mà em - Cả lớp lắng nghe, nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(326)</span> biết. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi 1’ - HS nối tiếp nhắc lại đầu bài. đầu bài lên bảng. 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Thành lập ban tổ chức. 10’ - HDHS thành lập ban tổ chức gồm - HS bình chọn ban tổ chức trưởng ban, thư kí và các thành viên * Hoạt động 2: Phân công nhiệm vụ 6’ - GV phân công nhiệm vụ cho các - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ thành viên trong ban tổ chức và các đôi thi. - HDHS cách trình bày bài báo của đội - Các đội trình bày các theo sự chuẩn bị mình. - GV quan sát, nhắc nhở. 10’ * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - HD ban tổ chức chấm và công bố kết - HS các đội theo dõi quả 3’ - GV tổng kết cuộc thi và nhận xét, - HS lắng nghe tuyên dương đội trình bày đẹp, khoa học. - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu 3.Củng cố, liên hệ, dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà thực hiện bảo vệ môi trường và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. - Nhận xét, tiết học.. Ngày soạn: Thứ tư ngày 21tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT: 11) BÀI : CHIA BUỒN, AN ỦI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ở tiết học này, HS: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (bài tập 1, bài tập 2). 2.Kĩ năng: - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3)..
<span class='text_page_counter'>(327)</span> 3.Thái độ: - GDHS có ý thức viết thư thăm hỏi,chia buồn khi quê nhà bị bão II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp. 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3’ - Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần - 3 đến 5 HS đọc bài làm. 10. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới 32’ HDD. Giới thiệu bài: 2’ - Khi thấy người khác buồn em phải làm gì? - Các em có thường xuyên nói chuyện với ông bà không? - Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình. - Phát triển các hoạt động HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập 25 Bài 1: 8’ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi HS nói, GV sửa từng lời nói. bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. Bài 2: 8’ - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã cảnh gì? chết. - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại gì với bà? trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra - Ông bị vỡ kính với ông? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ với ông? tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai.
<span class='text_page_counter'>(328)</span> ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt Bài 3 - Phát giấy cho HS - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm - Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS tham khảo. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài làm của HS. -Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - Chuẩn bị bài sau.. 8’ - Nhận giấy làm bài. - Đọc yêu cầu và tự làm. - Lắng nghe và vận dụng. - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Lắng nghe và điều chỉnh. 5’ - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 2: TOÁN(TPPCT: 55) BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ở tiết học này, HS: - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4. - Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28 2.Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. - Biết tìm số hạng của một tổng 3.Thái độ: - GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc làm toán trừ II.CHUẨN BỊ - Tóm tắt bài tập 4 trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra. 3’ Gọi 2 HS lên bảng Đặt tính và tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 42 - 17 72 - 1 9.
<span class='text_page_counter'>(329)</span> 52 - 38 82 - 46 GV nhận xét, đánh giá. - 2 HS nhận xét bài làm của 2 bạn trên 2. Bài mới. 32’ bảng HĐ 1. Giới thiệu: 2’ Tiết toán hôm nay chúng ta học bài luyên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. tập. HĐ 2. Luyện tập - thực hành. 25’ Bài 1. 8’ + Bài 1 yêu cầu gì? +Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm nhẩm rồi ghi kết quả - Thực hành tính nhẩm tính vào vở toán - Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng theo hình thức nối tiếp. phép tính (theo bàn hoặc theo tổ). - Nhận xét, sửa chữa nếu HS sai Bài 2. (bỏ cột 3) 5’ - Gọi 2 HS nêu yêu cầu của bài. - Đặt tính rồi tính +Khi đặt tính các em phải chú ý điều gì? +Viết số bị trừ ở trên, số bị trừ ở dưới số trừ, sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục. +Tính từ đâu đến đâu? +Tính từ phải sang trái - HS làm bài vào vở toán lớp. Gọi 3 HS - HS làm bài lên bảng mỗi em 1 cột tính. 62 - 27 72 - 15 32 - 8 53 - 19 36 + 36 25 + 27 - Gọi 3 HS nhận xét bài làm trên bảng của - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép bạn tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Nhận xét và cho điểm Bài 3: (bỏ cột b) 5’ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Tìm x - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó gọi - Làm vào vở vài HS nêu cách làm của mình. - x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạng đã biết (18) Bài 4. Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 5.. 5’. Tóm Tắt Giải. Gà và thỏ: 42 con Số con gà có là: Thỏ: 18 con 42 – 18 = 24 (con) Gà: … con Đáp số: 24 con. - HS tự sửa bài. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - Đọc đề bài.
<span class='text_page_counter'>(330)</span> - Gọi HS đọc đề bài - Vẽ hình trên bảng. +Hình tam giác có mấy cạnh? - Yêu cầu HS đếm số hình tam giác trắng // yêu cầu đếm số hình tam giác xanh // Yêu cầu đếm số hình tam giác nửa trắng, nửa xanh // Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? - Vậy chúng ta khoanh vào câu trả lời nào? 4. Củng cố, dặn dò. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học.. 5’ - Hình tam giác có 3 cạnh - 4 hình - 4 hình - 2 hình - Có tất cả 10 hình tam giác. - Đ. Có 10 hình tam giác. - Nêu. 3’. Tiết 2: TẬP VIẾT(TPPCT: 11) BÀI : CHỮ HOA I I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ở tiết học này, HS: -Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ích nước lợi nhà 3 dòng). 2.Kĩ năng: - Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. 3.Thái độ: - GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ. II.CHUẨN BỊ - GV: SGK, tranh … - Chữ hoa I. - Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra: 3’ - Yêu cầu viết bảng con: H, Hai. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét - đánh giá. - Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: 32’ Bài hôm nay các em tập viết chữ hoa I và 2’ câu ứng dụng. - Nhắc lại. HĐ 2. HD viết chữ hoa: 8’.
<span class='text_page_counter'>(331)</span> * Quan sát mẫu :I - Chữ hoa I gồm mấy nét ? Là những nét nào? - Con có nhận xét gì về độ cao các nét? - Viết mẫu chữ hoa I, vừa viết vừa nêu cách viết. - Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. HĐ 3. HD viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - Con hiểu gì về nghĩa của câu này?. * Quan sát chữ mẫu.. - Chữ hoa I gồm 2 nét: Nét 1 là nét kết hợp 2 nét cong trái và lượn ngang. Nét 2 móc ngược trái, phần trái lượn vào trong. - Cao5 đơn vị, rộng 3 đơn vị. - Lắng nghe và thực hiện. 8’. - Viết bảng con 2 lần. Quan sát chữ mẫu:. Ích nước lợi nhà - Nêu độ cao của các chữ cái? - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?. - 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. - Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho gia đình cho đất nước. - Quan sát, nhận xét.. - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ “Ích” trên dòng kẻ ( Bên chữ mẫu). - Các chữ có độ cao 2,5 đơn vị: I, h, l * HD viết chữ “Ích” vào bảng con. Các chữ còn lại có độ cao 1 đơn vị. - Nhận xét- sửa sai. - Dấu sắc đặt trên i ở chữ ích, đặt trên HĐ4. HD viết vở tập viết: 15 ơ của chữ nước, dấu nặng dưới ơ, dấu - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS huyền trên a. viết bài - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số - Quan sát. em viết chậm. - Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Chấm chữa bài: - Viết bảng con 2 lần. - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết..
<span class='text_page_counter'>(332)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại chữ viết sai. - Nhận xét tiết học.. 2’. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và điều chỉnh.. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP (TPPCT: 11) BÀI : TUẦN 11 I.MỤC TIÊU - HS biết được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua. - Phương hướng trong tuần tới: Học tập theo chủ đề Biết ơn thầy cô giáo. - Biết lễ phép, nghe lời và kính trong thầy cô giáo. II. NỘI DUNG 1. Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết 2. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần. - Hoạt động học tập. - Hoạt động thể dục, vệ sinh: ……………………………………………………. - Các hoạt động phong trào khác: 3. Phương hướng tuần tới. - Tiếp tục rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - Đi học đúng giờ quy định. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Chú ý đến vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. 4. Tổ chức - cho học sinh Giao lưu vẽ tranh về chủ đề “ Thầy cô giáo em” - GV HD các nội dung vẽ tranh - Tổ chứcvẽ tranh. - Cho HS trưng bày tranh và nhận xét đánh giá, xếp loại. - Công bố kết quả những HS vẽ tranh đẹp nhất.\ 5. Tổng kết- Dặn dò - Tuyên dương HS có cố gắng trong tuần qua. - Chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(333)</span> TUẦN 12* Ngày soạn: Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(PPCTT: 34,35) BÀI: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * Đọc. - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. *Hiểu : Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. *Kĩ năng sống: Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác - Đóng vai - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực *BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học 2. Kĩ năng : - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : - Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. II.CHUẨN BỊ Tranh : Sự tích cây vú sữa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 3’ 2. Dạy bài mới : 32’ - Sự tích cây vú sữa. - Giới thiệu bài. 2’ - Trực quan : Tranh : Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Vì sao có loại cây này. Truyện đọc Sự tích cây vú sữa sẽ giúp các em hiểu nguồn gốc - Theo dõi đọc thầm. của loại cây ăn quả đặc biệt này. - 1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. Hoạt động 1 : Luyện đọc. 10’ Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt.
<span class='text_page_counter'>(334)</span> hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : 12’ - Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) - Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . - HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, …. - HS ngắt nhịp các câu trong SGK. - Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dong sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// - Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// - 1 em đọc chú giải. - Vài em nhắc lại nghĩa các từ.. - Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong cà/ tr 96. bài. - Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi - Đọc từng đoạn trong nhóm mong mỏi quá lâu. - Thi đọc giữa các nhóm. - Trổ ra : nhô ra mọc ra. - Đồng thanh. - Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. - Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc từng đoạn : 10’ - Đọc thầm đoạn 1. - Chia nhóm đọc trong nhóm. - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng - Đọc từng đoạn trong nhóm vằng ra đi. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, - Đồng thanh. lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ TIẾT 2 20’ và trở về nhà. - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . cây xanh trong vườn mà khóc. Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, - 1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối - Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh với con. óng ánh … tự rơi vào lòng cậu bé, khi Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện - 1 em đọc phần đầu đoạn 2. một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm Câu 2 : như sữa mẹ. - Vì sao cậu bé quay trở về ? - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như … - Vì trái cây chín có dòng nước trắng và.
<span class='text_page_counter'>(335)</span> Hỏi : - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?. thơm như sữa mẹ. a) Con lỗi xin mẹ tha thứ cho con, b) Không cấn xin lỗi mẹ . c)Nói từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. - Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. - 1 em trả lời. . - nghe, ghi nhớ.. Câu 3: - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?. Hỏi : - Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? Câu 4: - Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? - Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con Câu 5 - Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì 3 .Luyện đọc lại. - Nhận xét , tuyên dương. 15’ 3. Củng cố : Tập đọc bài gì ? -Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào,vậy các em phải biết thưong yêu và kính trọng cha, mẹ. - Nhận xét Dặn dò - Đọc bài.. 5’. Tiết 3: TOÁN(PPCTT: 56) BÀI: TÌM SỐ BỊ TRỪ. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ..
<span class='text_page_counter'>(336)</span> - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. 2.Kĩ năng : - Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số bị trừ. Vẽ được đoạn thẳng. 3.Thái độ : - Phát triển tư duy toán học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : Ghi kết quả và nêu tên gọi các 3’ - 1 em nêu. thành phần trong phép trừ - 2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. - Ghi : 47 – 5 = 42 69 – 37 = 32 - Nhận xét, cho điểm. - Luyện tập. 2.Dạy bài mới : 32’ *Giới thiệu bài. 2’ - 1 em nêu tên gọi. - Viết : 10 – 6 = 4 - Tìm số bị trừ. - Ghi tên bài. Hoạt động 1 : Tìm số trừ. 8’ Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Ví dụ 1 : Trực quan 4’ - Còn lại 6 ô vuông. - Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.. - Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? Hỏi :- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? - Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính. - Thực hiện : 4 + 6 = 10. Ví dụ 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? Hỏi : - Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? - GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. - Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) Hỏi :. 4’ - Đọc : x – 4 = 6. - Thực hiện 4 + 6 = 10 - Là 10. - 1 em đọc : x – 4 = 6 x=6+4 x = 10 - Số bị trừ, số trừ, hiệu. - Lấy hiệu cộng với số trừ..
<span class='text_page_counter'>(337)</span> - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì (Ghi : x = 6 + 4 ) - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?. - Nhiều em nhắc lại.. - 3 em lên bảng làm. Bảng con. - Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. - HS làmbảng con . 2 em lên bảng. YC HS làm vở câu d,e ,g. -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. 15’ Mục tiêu : Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ - Điền số thích hợp vào ô trống. năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho - Là số bị trừ. trước, hai đoạn thẳng cắt nhau. Bài 1 : 5’ - Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽ bằng thước, Hỏi : Muốn tìm số bị trừ em làm gì ? kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. Tại sao x=8+4, - 1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. b) x – 9 = 18 c )x – 10 = 25 d) x – 8 = 24 e)x – 7 = 21 g) x – 12 = 36 - Học thuộc quy tắc. Bài 2 : 5’ Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? 5’ Bài 4 : - Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ? - Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. Dặn dò - Xem lại cách tìm số bị trừ.. 3’ 2’. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(PPCTT: 12) BÀI: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn..
<span class='text_page_counter'>(338)</span> - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2.Kĩ năng : - Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. *Kĩ năng sống: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè - Thảo luận nhóm - Đóng vai 3.Thái độ : - Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi” 2.Học sinh : Sách, vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 3’ - Chăm chỉ học tập/ tiết 1. - Như thế nào là chăm chỉ học tập? - Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà. - Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, - Nhận xét, đánh giá. được mọi người yêu mến. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . 32’ - Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1. - Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : 3’ - Hát. Việt Anh. Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra 8’ chơi” của Hương Xuân. *Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. - Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. - Yêu cầu thảo luận : - Đại diện nhóm trình bày. - Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị - Nhóm khác góp ý bổ sung. ngã ? - Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? - Giáo viên nhận xét. *Kết luận : 3’ - 4-5 em nhắc lại. - Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ? 15’ - Quan sát, thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(339)</span> *Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (Nội dung tranh :SGV/ tr 45) - Giáo viên kết luận. - Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. *Mục tiêu : Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. - Giáo viên cho HS giơ thẻ đỏ, vàng ,xanh theo quy ước trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành. 1.Em yêu mến các bạn. 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo. 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi. 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? - GV kết luận :(SGV/tr 42) *Kết luận (SGV/ tr 42). - Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em se mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó. 3.Củng cố : - Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : - Dặn dò - Học bài.. - Đại diện các nhóm trình bày.. - Vài em nhắc lại. - HS làm giơ thẻ theo quy ước. - HS bày tỏ ý kiến. 1.Tán thành. 2.Tán thành. 3.Không tán thành. 4.Không tán thành. 5.Không tán thành. 6.Tán thành. - Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung. - 4-5 em nhắc lại.. - Việc học đạt kết quả tốt. 3’. - Học bài.. 3’ 2’. Tiết 5: CHÀO CỜ (TPPCT: 12).
<span class='text_page_counter'>(340)</span> Triển khai đầu tuần Ngày soạn:Thứ bảy ngày 24 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 23) BÀI :ĐI ĐỀU THAY BẰNG ĐI THƯỜNG THEO NHỊP TRÒ CHƠI “NHÓM BA , NHÓM BẢY ” I. MỤC TIÊU - Học trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy ”. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp - Ôn đi điều . yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác ,đều. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI I. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học. - GV cho HS khởi động và kết hợp cho HS chơi trò chơi khởi động . - Trò chơi “ Diệt những con vật có hại . II .Phần cơ bản - Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy ”. ĐỊNH LƯỢNG 6–8 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X x. 18 – 22 phút GV hướng dẫn sau đó cho chơi thử và tổ chức cho hs chơi . xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxx. - Đi đều .. X - GV chi huy cho hs tập lần 12 sau đoě chia tôŇ tâňp luyęňn . - GV quan st sửa sai . III. Phần kết thúc : - GV tập cho HS những động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. 4 – 5 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X.
<span class='text_page_counter'>(341)</span> Tiết 2: CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT) (TPPCT: 23) BÀI: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa” - Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc ac/ at. 2.Kĩ năng : - Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con rất dạt dào. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bài viết : Sự tích cây vú sữa. Bảng lớp viết quy tắc chính tả. BT2,3 2.Học sinh : Sách, vở chính tả, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 3’ - Cây xoài của ông em. - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ - HS nêu những từ sai : lẫm chẫm, học sinh viết sai. lúc lỉu, xoài cát. - Nhận xét. - Viết bảng con. - Vài em nhắc tựa. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 32’ Hoạt động 1: Nghe viết. 10’ Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày sạch , chữ viết đẹp rõ ràng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa” - Theo dõi, đọc thầm. a/ Ghi nhớ nội dung . - 1 em giỏi đọc lại. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. Hỏi đáp : - Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện - Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng như thế nào ? ánh rồi chín. - quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Có 4 câu. b/ Hướng dẫn trình bày. - 1 em đọc. Hỏi : - Đoạn trích này có mấy câu ? - HS phát hiện từ khó, nêu : trổ ra, nở Hỏi : trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa. - Những câu nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc - Viết bảng con. lại câu đó ? - Nghe đọc và viết lại. - Gọi 1 em đọc đoạn trích . c/ Hướng dẫn viết từ khó : - Sửa lổi..
<span class='text_page_counter'>(342)</span> - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích. -Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc Đọc lại 15’ - Điền vào chỗ trống ng/ ngh. Hoạt động 2 : Làm bài tập. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt - 2 em nhắc lại quy tắc chính tả: ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac. ng+e,ê,I ; ngh+a,o,ô,u,ư. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức) - Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm. a) con trai ,cái chai ,trồng cây ,chồng - Chữa bài : người cha, con nghé, suy nghĩ, bát ngon miệng. b) Bãi cát ,các con ,lười nhát ,nhút Bài 3 : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu nhát . bằng - Sự tích cây vú sữa. tr/chhoặc có vần at/ac. - Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt . - Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài. 3.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? - Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. - Nhận xét tiết học. Dặn dò – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả.. 5’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 57) BÀI: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Giúp học sinh : - Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.. 2. Kĩ năng : - Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 3 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 4’ - Luyện tập tìm số bị trừ. - 2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con. - Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30 - 2 em đặt tính và tính..
<span class='text_page_counter'>(343)</span> - Ghi : 32 – 8 42 - 18 - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : 32’ - Giới thiệu bài. 2’ Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5 8’ - 13 trừ đi một số 13 – 5. Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng - Nghe và phân tích đề toán. các công thức 13 trừ đi một số. - 1 em nhắc lại bài toán. a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 - Thực hiện phép trừ 13 - 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta - HS thao tác trên que tính, lấy 13 que làm thế nào ? tính bớt 5 que ,còn lại 8 que.. - Giáo viên viết bảng : 13 – 5. - 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách b/ Tìm kết quả. bớt. - Còn lại 8 que tính. - Trả lời : Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + - Còn lại bao nhiêu que tính ? 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính. - Em làm như thế nào ? * 13 - 5 = 8. 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới -5 thẳng cột với 3. Viết dấu – - Vậy còn lại mấy que tính ? 08 kẻ gạch ngang. - Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8. - Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, c/ Đặt tính và tính. 4’ viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. - Nhiều em nhắc lại. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi - Em tính như thế nào ? vào bài học. - Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. - Bảng công thức 13trừ đi một số .. - HTL bảng công thức.. - Ghi bảng. - Xoá dần bảng công thức 13trừ đi một số cho HS học thuộc Hoạt động 2 : Luyện tập . 18’ - 3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ - Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng dạng thì tổng không đổi. 13 - 5 để giải các bài toán có liên quan. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ Bài 1 ( Bài b bỏ) được số hạng kia . - Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 - Làm tiếp phần b. không, vì sao -Khi biết 9 + 4 = 13 có thể - Tự làm bài. ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không,.
<span class='text_page_counter'>(344)</span> vì sao ? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : - Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : - Bán đi nghĩa là thế nào ? - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Học bài.. - 1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. - 3 em lên bảng. Lớp làm bài. - 1 em đọc đề - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải và trình bày lời giải. - 1 em HTL. - Học bài. 5’. Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT: 12) BÀI: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện. - Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) riêng của mình. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. *Kĩ năng sống: Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác *BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ - Khai thác trực tiếp nội dung bài học 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ BẾN. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa..Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 3’ - 2 em kể lại câu chuyện . - Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : 32’.
<span class='text_page_counter'>(345)</span> - Giới thiệu bài. 2’ - Sự tích cây vú sữa. - Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? - Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa.” Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. 10’ Mục tiêu : Biết kể đoạn mở đầu câu - 1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình. mình.Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể - 1 em kể mẫu : Ngày xưa có một cậu bé rất lại được phần chính của chuyện. lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ Trực quan : Tranh 1 trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần do mãi chơi, cậu a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà ra Hỏi : Cậu bé là người như thế nào ? đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ Hỏi : Cậu ở với ai ? thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi Hỏi :Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? con về. Hỏi :Khi cậu bé ra đi người mẹ làm - Nhiều em khác kể lại. gì ? - Thực hành kể theo từng cặp. Hỏi :Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? - Nhận xét bổ sung nhau. - Một số em trình bày trước lớp. - Tập kể theo nhóm - HS nối tiếp nhau trả lời. - Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ thân b/ Kể phần chính của câu chuyện. 5’ yêu rồi.Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở :”Mẹ! - GV nhận xét. Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu :”Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở :”Con sẽ không c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. 5’ bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở Hỏi : Em mong muốn câu chuyện kết bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú thúc như thế nào ? sữa nữa mẹ nhé!”. - 4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. - Nhận xét. - 5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . 15’ câu chuyện. Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được - Nhận xét. toàn bộ chuyện. - Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay - Giáo viên chọn cho học sinh hình đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. thức kể : - Trả lời theo ư cc em. + Kể nối tiếp. + Kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện..
<span class='text_page_counter'>(346)</span> - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?. 2’. - Kể lại chuyện cho gia đình nghe.. - Bài này giáo dục các em điều gì ? - GV chốt ư; - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.. 3’. Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI(TPPCT: 12) BÀI: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU - Sau bài ôn tập, học sinh có thể : 1.Kiến thức : - Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thong trong nhà. - Biết phân biệt đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. - Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. 2.Kĩ năng : - Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. *Kĩ năng sống - Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở. 3.Thái độ : Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 26.27. Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 5’ - Gia đình. Hỏi : - HS làm phiếu. - Em kể những công việc thường ngày của gia đình em, và ai làm những công việc đó ? Hỏi : - Vào những lúc nhàn rỗi gia đình em - Đồ dùng trong gia đình. thường có những hoạt động vui chơi giải trí gì ? - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(347)</span> 2.Dạy bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. Mục tiêu : Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. A/ Hoạt động nhóm : - Trực quan : Hình 1.2.3/ tr 26 a/ Thảo luận : Hỏi : - Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng được dùng để làm gì ? - Nhận xét.. 32’ 2’ 8’ - Quan sát. - Chia nhóm thảo luận nêu tên và công dụng của từng đồ dùng. - Đại diện các nhóm lên trình bày nêu tên các đồ dùng của từng hình và giải thích công dụng. - Nhóm khác góp ý bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình. - Đại diện nhóm lên trình bày.. - 2-3 em nhắc lại. b/ Làm việc nhóm: - Phát cho mỗi nhóm một phiếu BT “Những đồ dùng trong gia đình” (Mẫu phiếu SGV/ tr 45) - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV lưu ý một số vùng nông thôn miền núi chưa có điện thì chưa có đồ dùng sử dụng điện. - GV kết luận (SGV/ tr 45) Hoạt động 2 : Bảo quản đồ dùng trong gia đình. Mục tiêu : Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt một số đồ dùng dễ vỡ). - Trực quan : Hình 4,5,6/ tr 27. - GV yêu cầu làm việc từng cặp. - Gợi ý : Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ? Hỏi : - Khi dùng hoặc rửa, dọn bát chúng ta phải lưu ý điều gì ? Hỏi : - Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ?. - Quan sát. - Từng cặp trao đổi nhau qua các câu hỏi 12’. - Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung - 2-3 em nhắc lại.. - Làm vở BT..
<span class='text_page_counter'>(348)</span> Hỏi : - Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý diều gì ? - Làm việc cả lớp. Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với dồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. - GV nhận xét. Hoạt động 3 : Làm bài tập. *Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. -Nhận xét. 3.Củng cố : - Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý điều gì? - Giáo dục tư tưởng :Biết bảo quản và lau chùi, dọn dẹp đồ dùng thường xuyên là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Hoạt động nối tiếp : - Dặn dò – Học bài.. - Biết cách bảo quản lau chùi thường xuyên, dùng xong dọn dẹp ngăn nắp. - Học bài.. 8’. 3’. Ngày soạn:Chủ nhật ngày 25 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT: 36) BÀI: MẸ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Đọc : - Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). - Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn. - Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 2.Kĩ năng : - Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch..
<span class='text_page_counter'>(349)</span> *Kĩ năng sống: Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác - Đóng vai - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực *BVMT: HS trả lời câu hỏi trong SGK( chú ý câu 2: Mẹ làm gì để can ngủ ngon giấc?), từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học 3.Thái độ : - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẹ. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. 3’ - 3 em đọc “Điện thoại” và TLCH. - Nói lại những việc Tường làm khi nghe chuông điện thoại? - Cách nói chuyện qua điện thoại có gì giống và khác với cách nói chuyện bình thường ? - Em có nên nghe người khác nói chuyện điện thoại không? Vì sao ? - Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : 32’ - Mẹ. - Giới thiệu bài. 2’ Hoạt động 1 : Luyện đọc. 15’ Mục tiêu : - Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ - Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. nhàng tình cảm. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) - HS nối tiếp đọc từng câu , phát - Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa hiện ra các từ khó. từ. 5’ - Luyện đọc từ khó : lời ru,giấc Đọc từng câu : tròn, suốt đời,kẽo cà,………. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . Đoạn 1 : 2 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dong tiếp theo. Đoạn 3 : 2 dong con lại.. 5’ - HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. - Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cung mệt/ vì hè nắng oi.//.
<span class='text_page_counter'>(350)</span> -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.. Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// - HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102) - 2 em nhắc lại : Con ve, võng.. - Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè. - Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi - Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi đọc từng đoạn trong nhóm. hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, -Thi đọc giữa các nhóm (CN) cột nhà hoặc thân cây. - Đồng thanh. Đọc từng đoạn trong nhóm. 5’ Thi đọc giữa các nhóm. 5’ Đồng thanh Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Đọc thầm. *Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng 10’ - 1 em đọc đoạn 1. Tiếng ve cũng oi, giấc tròn.Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn lặng đi, ve cũng mệt gió của con suốt đời. - 1 em đọc đoạn 2. Hỏi: - Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? cho con mát. - 1 em đọc toàn bài. - So sánh : những ngôi sao thức trên Hỏi : - Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? bầu trời, ngọn gió mát lành. - HS tự đọc nhẩm bài thơ. - 3 em đọc thuộc lòng. - Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh - Nhóm cử đại diện thi đọc. nào ? - Cậu bé ra chợ rồi quay về 2 lần. - Tập đọc bài. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS trả lời. - Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : - Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? - Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Tập đọc bài.. - Tập đọc bài. 3’. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TPPCT: 12) BÀI: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM..
<span class='text_page_counter'>(351)</span> DẤU PHẨY. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. 2.Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy. *BVMT: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh ( Cháu....ông, bà; Con...cha mẹ; Em...anh chị)(BT2). Nhìn tranh (SGK), nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con.(BT3)./ Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình - Khai thác trực tiếp nội dung bài học 3.Thái độ : - Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1, 3 câu bài 2, tranh bài 3. 2.Học sinh : Sách, vở, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 5’ - Làm phiếu BT. - Cho HS làm phiếu : - Cái chổi- để quét nhà, ………… a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng. - Tưới cây kiểng – giúp ông, ……. b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Nhận xét, cho điểm. - Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. 2.Dạy bài mới : 32’ Dấu phẩy. - Giới thiệu bài. 2’ Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng để đặt dấu phẩy đúng. Bài 1 :Yêu cầu gì ? - GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ. yêu thương. 8’. 5’ - 1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng. 2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp.. quý. mến kính - GV hướng dẫn sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống. - 3-4 em đọc lại kết quả đúng. (SGV/ tr 228) 5’ - 1 em đọc đề..
<span class='text_page_counter'>(352)</span> câu a, b, c. - Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228) - GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà. Bài 3 : (bỏ) Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu. - Trực quan : 4 Băng giấy - Nhận xét. 3.Củng cố : - Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ?. - 2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp. - Sửa bài.. 3’ 4’. 3’. - Đọc thầm. - 4 em lên bảng làm - HS sửa bài. - 2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở - 1 em trả lời. - Hoàn chỉnh bài tập, học bài. - Hs trả lời theo ư của em.. - Bài này GD các em điều gì ? - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Học bài, làm bài. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 12) BÀI: 33 – 5 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : - Phát triển tư duy toán học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 3’ - Ghi : 52 – 7 43 – 8 - 3 em lên bảng làm. 62 - 5 - Bảng con. - Nêu cách đặt tính và tính.
<span class='text_page_counter'>(353)</span> - Nhận xét. - 32 – 8. 2.Dạy bài mới : 32’ - Giới thiệu bài. 2’ Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5 8’ Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để - Nghe và phân tích. thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5 - 33 que tính, bớt 5 que. Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que -Thực hiện 33 – 5. tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, Hỏi : bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que - Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao tính. nhiêu que ? Hỏi : - 1 em trả lời. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? - Có 33que tính (3 bó và 3 que rời) -Viết bảng : 33 – 5. - Đầu tiên bớt 3 que tính rời. Hỏi : - Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời - Em thực hiện bớt như thế nào ? và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. rời là 24 que. Hỏi : - HS có thể nêu cách bớt khác. - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Còn 24 que tính. - Đầu tiên bớt 3 que rời trước. - 33 – 5 = 28 Hỏi : - Vài em đọc : 33 – 5 = 28. - Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que - 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : nữa ? Vì sao? 33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới - Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 -5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang. que. - Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được - Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ mấy que tính ? 1 bằng 2, viết 2. - Vậy 33 - 5 = ? - Nhiều em nhắc lại. - Viết bảng : 33 – 5 = 28. c/ Đặt tính và thực hiện . 5’ - 3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. - HS trả lời. - 1 em đọc đề. - Nhận xét. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Hoạt động 2 : luyện tập. 15’ - 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. Mục tiêu : Ap dụng phép trừ đã học để 43 93 33 giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu -5 -9 -6 tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về 38 84 27 điểm. - Đọc đề. Bài 1 : 5’ - Là số hạng trong phép cộng. - Nêu cách thực hiện phép tính - Lấy tổng trừ đi số hạng kia..
<span class='text_page_counter'>(354)</span> - Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? - Nhận xét. Bài 3 : Hỏi :-Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Hỏi : Nêu cách tìm số hạng ?. 5’. - 3 em làm . - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - Lấy tổng trừ đi một số hạng . - Làm vở.. 5’. - Học cách đặt tính và tính 33 – 5. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : (bỏ) 3.Củng cố : - Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ? - Nhận xét tiết học. Hoạt động nôi tiếp : - Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5.. 4’. Tiết 4: MĨ THUẬT:GV mỹ thuật dạy Tiết 5: ÂM NHẠC :GV Âm nhạc dạy Ngày soạn: Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 24) BÀI: KIỂM TRA ĐI ĐỀU I. MỤC TIÊU - Kiểm tra đi đều . - Yêu cầu HS thực hiện tương đốiđúng động tác , đúng nhịp . II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường . - Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : GV chuẩn bị 1 còi , bàn ghế . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG BÀI ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I.Phần mở đầu : 6-8 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxx.
<span class='text_page_counter'>(355)</span> - Gv nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ ,yêu cầu bài học . - GV cho học sinh khởi động . - Ôn đi đều : - GV hô và hương dẫn 1 lần cho HS , sau đó HS tự ôn . - Gv cho học sinh chơi trò chơi khởi động . II. phần cơ bản : A / Kiểm tra đi đều + Nội dung kiểm tra :Mỗi HSthực hiện đi đều và đứng lại ( hai lần và về ) + Tổ chức kiểm tra : Kiểm tra thành nhiều đợt , mỗi đợt ½ lớp hoặc từng tổ( Kiểm tra xong GV có thể cho HS chơi ) Trò chơi : “GV tự chọn ” III.PHẦN KẾT THÚC - GV tập cho học sinh những động tác thả lỏng. - GV cùng hs củng cố bài học - GV nhận xét và giao bài tập về nhà. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx x x. 18 -22 phút. ĐÔI HÌNH KIỂM TRA xxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxx - GV hô cho hs thực hiện - GV hướng dẫn ,tổ chức trò chơi. 4 – 6 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X - GV nhận xét và đánh giá kết quả.. Tiết 2: CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT ) (TPPCT: 24) BÀI: MẸ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Mẹ”. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ, biết trình bày các dòng thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. 2. Kĩ năng : - Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh lòng kính yêu mẹ. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(356)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc 3’ - Sự tích cây vú sữa. lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . - HS nêu các từ viết sai. 3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, - Nhận xét. dòng sữa trắng.Viết bảng con. 2.Dạy bài mới : 32’ - Chính tả: Mẹ. - Giới thiệu bài. 2’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bai 12’ *Mục tiêu : Viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Mẹ. a/ Nội dung đoạn viết - Trực quan : Bảng phụ. - Theo dõi. - Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . - Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió - Người mẹ được so sánh với những mát. hình ảnh nào ? - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 b/ Hướng dẫn trình bày . 5’ dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ. - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng - Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào thơ trong bài chính tả ? 1 ô. Câu 8 viết sát lề. - Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.. - HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn. - Viết bảng . - Nghe viết bài vào vở.. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. - Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống. - Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình - Cho 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. bày. - Điền r/ d/ gi. - Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. - 3-4 em lên bảng làm . Lớp làm vở Hoạt động 2 : Bài tập. 10’ - 1 em đọc lại bài giải đúng.:Đêm… *Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/ yê/ khuya... ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. Yên….yên….chuyện …tiếng….tiếng… Bài 2 : Yêu cầu gì ? - GV phát giấy to và bút dạ. - Gi : gió ,giấc - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - r : rồi ,ru ? : cả ,chẳng ,ngủ ,của ~ : cũng ,vẫn ,kẽo ,võng ,những ,đã Bài 3 : Yêu cầu gì ? - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng..
<span class='text_page_counter'>(357)</span> - Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234) 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. - Dặn dò – Sửa lỗi.. 3’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 59) BÀI: 53 - 15 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ sốvà có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) . - Củng cố cách tìm số trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông. 2.Kĩ năng : - Rèn tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : - Thích học Toán, yêu toán học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 5bó 1 chục que tính và 3 que rời, bảng gài. 2.Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : Ghi : 73 – 6 43 – 5 3’ - 3 em lên bảng tính và nêu cách tính. x + 7 = 53 -Lớp làm bảng con. - Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : 32’ - 52 - 28 - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 15 8’ Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 53- 15 - Nghe và phân tích A/ Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 2’ que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Phép trừ 53 - 15 - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 53 - 15 - Thao tác trên que tính. B/ Tìm kết quả ? - 53 que tính bớt đi 15 que còn 38 que. - 53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao 4’ - 15 que tính. nhiêu que ? - Hướng dẫn : Chúng ta phải bớt bao - 1 chục và 5 que rời..
<span class='text_page_counter'>(358)</span> nhiêu que tính ? - 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ? - Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời. - Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que. - 53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ? - Vậy 52 – 28 = ? - Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38. C/ Đặt tính và thực hiện : - Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?. - Thao tác trên que tính theo GV. - Vậy 53 – 15 = 38.. 2’. - Đặt tính : Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 -15 sao cho thẳng cột với 3 và 38 5, viết dấu – và kẻ gạch ngang. - HS nêu cách tính : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3. - Nghe và nhắc lại.. - GV : Tính từ phải sang trái : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3.. - 3 em lên bảng làm. Bảng con. - Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Hoạt động 2 : Luyện tập. 15’ 63 83 53 Mục tiêu : Ap dụng phép trừ có nhớ dạng -24 -39 -17 53 - 15 để giải các bài toán có liên quan. 39 44 36 Bài 1 : 83 – 19 63 – 36 43 - 28 - Đọc đề bài. Bài 2 : - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - 1 em nêu : Hình vuông. - 4 điểm. - Vẽ hình Bài 3 : Yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng? - Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Vẽ mẫu - Mẫu vẽ hình gì ? - Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ? 3.Củng cố : - Nêu cách đặt tính và thực hiện : 53 -. - Học bài. Làm bài : 43 – 17, 53 – 38, 73 – 19, 83 – 46. 3’.
<span class='text_page_counter'>(359)</span> 15 ? - Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : - Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện.. 2’. Tiết 4: THỦ CÔNG(TPPCT: 12) BÀI: KIỂM TRA CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những hình gấp dã học. 2.Kĩ năng : - Nhớ lại các hình gấp, gấp được nhanh một trong những sản phẩm đã học. 3.Thái độ : - Học sinh yêu thích gấp hình. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Các mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài. 2’ - Kiểm tra. Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5. Hoạt động 1 :Kiểm tra. Mục tiêu : Học sinh được kiểm tra cách gấp 15’ các hình đã học. Gấp đúng quy trình, cân đối, các nếp thẳng phẳng. Trực quan : Các mẫu gấp hình bài - Quan sát. 1.2.3.4.5. 5’ - HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. - Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong Nhận xét. những hình gấp đã học” - Giáo viên hệ thống lại các bài học. - Gấp tên lửa. - Gấp máy bay phản lực. - Gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp thuyền phẳng đáy có mui. - 4-5 em lên bảng thao tác lại. - Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. - Gấp c nhn v gấp theo nhĩm:6 nhĩm. - GV hướng dẫn các em gấp: mỗi em gấp 1 hình v gấp theo nhĩm..
<span class='text_page_counter'>(360)</span> Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả. Mục tiêu : Đánh giá đươc kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm hoàn thành. - GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước : + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.. 5’. - HS trang trí, trưng bày sản phẩm. - Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng.. 5’. Tiết 4: HĐNGLL(TPPCT: 12) BÀI: HỘI THI BÁO ẢNH VỀ CHỦ ĐỀ TT VỚI MÔI TRƯỜNG ( TIẾT 3 ) I. MỤC TIÊU - Nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, môi trường xung quanh thông qua việc sưu tầm, lựa chọn, tổ chức hội thi báo ảnh về chủ đề bảo vệ môi trường . - Góp phần hình thành tình cảm yêu quý, thân thiện với thiên nhiên, có ý thức bảo về môi trường xung quanh . II. CHUẨN BỊ GV : - Xây dựng kế hoạch - Phân bổ kinh phí tổ chức chấm các sản phẩm, tổng kết, trao giải . - Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ với đề tài BVMT III. CÁC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Việc 1: Thành lập ban tổ chức, lên kế 5’ - HS chú ý lắng nghe hoạch. - Họp lớp phân công tổ chấm ra chủ đề hội - HS chon ban giám khảo thi “ Thân thiện với môi trường ” -Thành lập ban tổ chức cuộc thi của lớp : gồm trưởng ban, thi kí và các thành viên . 2. Việc 2. Phân công nhiệm vụ . 10’ - HS nhận nhiệm vụ - Tổ chức thảo luận, bồi dưỡng ý kiến về tự - HS thảo luận nhiên, môi trường ; hướng dẫn hs sáng tác, sưu tầm tranh ảnh về chủ đề cây cối , thế giới động vật, em yêu thiên nhiên, em bảo vệ thiên nhiên . 3. Việc 3: Phát động cuộc thi . 8’ -Phát động cuộc thi báo ảnh vể chủ đề thân - HS chú ý lắng nghe thiện với môi trường. - Các tổ tự chọn hình thức trình bày - Quy định ngày trưng bày sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(361)</span> 4. Việc 4: Tổ chức tìm hiểu kiến thức về bảo vệ môi trường cho học sinh - GV tổ chức cho học sinh trao đổi, thảo luận về các tranh ảnh sưu tầm được - Các tổ tự lên trình bày . 5. Việc 5.Thu sản phẩm - Các tổ nộp báo ảnh cho GV chủ nhiệm . 6. Việc 6. Tổ chức chấm báo . - Treo báo ở lớp để hs tự chọn - Công bố kết quả tờ báo 7.Việc 7. Công bố kết quả và trao giải . 8. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại bài - Chuẩn bị bài tiết sau .. 7’ - HS trao đổi - HS các tổ thực hành làm tiếp. 5’. Ngày soạn: Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT: 12) BÀI: (GỌI ĐIỆN GIẢM TẢI) THAY BẰNG ÔN TẬP BÀI CHIA BUỒN AN ỦI) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết nói lời chia buồn,an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). 2.Kĩ năng : - Nghe, nói, viết đúng thành thạo các câu giao tiếp. *Kĩ năng sống: Giao tiếp: cởi mở, tự tin, lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực - Xử lý tình huống - Đóng vai 3.Thái độ : - Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: (1’) 3’ -Hát 2.Bài cũ : (5’) -Kể về người thân. -Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông -2 em đọc bài văn của mình..
<span class='text_page_counter'>(362)</span> bà hoặc người thân. -Nhận xét. -Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: (1’) 32’ -Trong cuộc sống các em không chỉ cần 2’ nói lời cám ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu 10’ cầu, đề nghị mà còn phải biết nói lời chia buồn an ủi với người thân để thể hiện sự thông cảm quan tâm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: -Chia buồn, an ủi. (30’) 8’ Bài 1 : Yêu cầu gì ? -1 em đọc yêu cầu. -Gọi 1 em làm mẫu . -Một số HS trả lời nối tiếp nhau. -GV theo dõi sửa từng lời nói. -Ông ơi, ông làm sao đấy ? -Nhận xét. -Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé -Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé. Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. -1 em nhắc lại. Nhận xét . -GV : Những câu nói trên thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác. Bài 2 : Trực quan : Tranh : Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Nếu em là bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? -Nhận xét, chấm điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80). -Phát giấy cho HS. -Nhận xét, chấm điểm một số thư hay.. 6’. 3’ 3’. 4.Củng cô -Dặn dò: (2’). -Quan sát. -Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. -Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác. -Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. -Ông đừng tiếc nữa, ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác. -Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão. -1 em đọc bài “Bưu thiếp”. -Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng. -Nhiều em đọc bài..
<span class='text_page_counter'>(363)</span> Hôm nay học bài gì ? -Nhận xét tiết học. Tập viết bưu thiếp .. -Viết bưu thiếp, nói lời chia buồn an ủi.. Tiết 2: TOÁN (TPPCT: 60) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. - Giải bài toán có lời văn (toán đơn giải bằng một phép trừ). - Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG 1.Bài cũ : 3’ - Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 5 - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : 32’ Hoạt động 1 :Luyện tập. 18’ *Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết 5’ quả. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Khi đặt tính phải chú ý gì ? - Thực hiện phép tính như thế nào ? - Nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 em lên bảng đặt tính và tính. - Bảng con. - 2 em HTL. - Luyện tập.. - HS tự làm bài. - 3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. - Đặt tính rồi tính. - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Tính từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 5’ 33 63 83 -8 -35 -27 25 28 56 - 1 em đọc đề . - Cho, bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép trừ ; 63 - 48.
<span class='text_page_counter'>(364)</span> Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. - Phát có nghĩa là thế nào ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì. Có : 63 quyển vở 5’ Phát : 48 quyển vở Con : ? quyển vở. Giải. Số quyển vở con lại : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. - Đọc đề bài. - Tự làm bài. - Hoàn thành bài tập. Học thuộc tìm số bị trừ.. Nhận xét cho điểm. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở. - Dặn dò, học cách tính 53 – 15.. 5’ 3’. Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT: 12) BÀI: CHỮ HOA K I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : - Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : - Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ : Kề , Kề vai sát cánh. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 3’ - Nộp vở theo yêu cầu. - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con. con. - Nhận xét. - Chữ K hoa, Kề vai sát cánh. 2.Dạy bài mới : 32’.
<span class='text_page_counter'>(365)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. .A. Quan sát số nét, quy trình viết : - Chữ K hoa cao mấy li ? - Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ?. - Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. - Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?. 2’ 8’. - Cao 5 li. - Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - 3- 5 em nhắc lại.. - Đặt bút trên đường kẻ 5, Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2(2-3 em nhắc lại). - Học sinh viết. - Cả lớp viết trên không. - Viết vào bảng con. - Đọc : K. - 2-3 em đọc : Kề vai sát cánh. - Quan sát.. Chữ K hoa. - 1 em nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau - Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). 5’ cùng làm một việc. B/ Viết bảng : - 1 em nhắc lại. - Hãy viết chữ K vào trong không trung. 10’ - 4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh. C/ Viết cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm - Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các từ ứng dụng. 5’ chữ còn lại cao 1 li. D/ Quan sát và nhận xét : - Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, - Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế dấu sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh. nào ? - Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê. - Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp - Bảng con : K – Kề. sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên.
<span class='text_page_counter'>(366)</span> nhau để gánh vác một việc. - Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? - Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh” như thế nào ? - Cách đặt dấu thanh như thế nào ? - Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. - Hướng dẫn viết vở. - Chú ý chỉnh sửa cho các em 3.Củng cố : - Nhận xét bài viết của học sinh. - Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.. -Viết vở.. . - Viết bài nhà. 8’. 3’. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP(TPPCT: 12) TUẦN 12 I.MỤC TIÊU - HS biết được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua. - Phương hướng trong tuần tới: Học tập theo chủ đề Biết ơn thầy cô giáo. - Biết lễ phép, nghe lời và kính trong thầy cô giáo. II. NỘI DUNG 1. Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết 2. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần. - Hoạt động học tập. - Hoạt động thể dục, vệ sinh: ……………………………………………………. - Các hoạt động phong trào khác: 3. Phương hướng tuần tới. - Tiếp tục rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - Đi học đúng giờ quy định. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Chú ý đến vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung..
<span class='text_page_counter'>(367)</span> 4. Tổ chức - Cho học sinh Giao lưu vẽ tranh về chủ đề “ Thầy cô giáo em” - GV HD các nội dung vẽ tranh - Tổ chứcvẽ tranh. - Cho HS trưng bày tranh và nhận xét đánh giá, xếp loại. - Công bố kết quả những HS vẽ tranh đẹp nhất. 5. Tổng kết- Dặn dò - Tuyên dương HS có cố gắng trong tuần qua. - Chuẩn bị bài sau.. TUẦN 13 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC(TPPCT:37,38) BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời các nhân vật trong bài +Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện .(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) 2.Kĩ năng : - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. *Kĩ năng sống: -Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trịtự nhận thức về bản thân.
<span class='text_page_counter'>(368)</span> - Tìm kiếm sự hỗ trợ *BVMT: - Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình 3.Thái độ : - Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ. II.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kđ : 1’ - Hát 2.Bài cũ : 5’ - Mẹ. - Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH : - 3 em HTL và TLCH. - Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : 32’ a.Giới thiệu bài: 2’ -Trực quan : - Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ? cúc. - Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái, nhưng vì sao bạn lại được hái hoa trong vườn - Bông hoa Niềm Vui. trường. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu. b.Luyện đọc : 30’ - Giáo viên đọc mẫu bài giọng đọc - Hs chú ý theo dõi nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : 10’ - Kết hợp luyện phát âm từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . + HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ, hai bông nữa, cánh cửa - Đọc từng đoạn : 10’ kẹt mở, đẹp mê hồn. +Luyện đọc câu khó - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu - Đọc cá nhân ,đồng thanh cần chú ý cách đọc. - Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//.
<span class='text_page_counter'>(369)</span> - Đọc từ chú giải trong sgk +giảng từ: chần chừ ,lộng lẫy Đọc từng đoan trong nhóm: - Chia nhóm đọc trong nhóm. Chi rất muốn tặng bố hoa Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa trong vườn không được ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2. TIẾT 2 c.Tìm hiểu bài: - Đoạn 1-2 kể về bạn nào ? - Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ? - Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? - Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ? - Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? - Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?. - Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng// - Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. - 2hs đọc 10’ - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.. 25’ - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. - Tặng bố làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành. - Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh. - Lộng lẫy. ( Đẹp rực rỡ ) - Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa . - Biết bảo vệ của công. - Xin cô cho em ….. Bố em đang ốm nặng. - Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy …... - Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ? - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? - Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? - Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ? - Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? - Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? d.Luyện đọc lại : - Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố -Dặn dò: - Tập đọc bài gì ? - Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ. - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về đọc bài.. 10’. - Mang đến tặng… - Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Thương bố, thật thà.. 2’ - 3 em đóng vai. - 1 em đọc cả bài ..
<span class='text_page_counter'>(370)</span> - Chuẩn bị tiết kể chuyện .. Tiết 3: TOÁN (TPPCT:61) BÀI: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8 ,lập được bảng 14 trừ đi một số 2.Kĩ năng : - Biết vận dụng để giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8 3.Thái độ : - GD hs chăm chỉ yêu thích toán học. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 5’ - Luyện tập tìm số bị trừ. - 2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con. - Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = - 2 em đặt tính và tính. 53 - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : 32’ - 14 trừ đi một số :14-8 a. Giới thiệu bài 2’ b. Giới thiệu phép trừ 14-8 10’ - Nghe và phân tích đề toán. Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 - 1 em nhắc lại bài toán que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que - Thực hiện phép trừ 14 - 8 tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta - HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính làm thế nào ? bớt 8 que, còn lại 6 que.. - Giáo viên viết bảng : 14 – 8. - 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách - Tìm kết quả. bớt. - Còn lại 6 que tính. - Còn lại bao nhiêu que tính ? - Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó - Em làm như thế nào ? tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 - Vậy còn lại mấy que tính ? = 8). Vậy còn lại 6 que tính. * 14 - 8 = 6. 14 - Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6 _ 8 - Đặt tính và tính. 6 - Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột.
<span class='text_page_counter'>(371)</span> - Em tính như thế nào ?. với 4. Viết dấu –kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. - Nhiều em nhắc lại. - Bảng công thức 14 trừ đi một số . - HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi - Ghi bảng. vào bài học. - Xoá dần công thức 14 trừ đi một số - Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. cho học sinh HTL - HTL bảng công thức. 14-5=9 14-6=8 14-7=7 14-8=6 20’ 14-9=5 c.Luyện tập 5’ .Bài 1 : -Tính nhẩm 9+5=14 8+6=14 5+9=14 6+8=14 14-9=5 14-8=6 14-5=9 14-6=8 14 – 4 -2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 6 = 8 14- 9 = 5 - Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 - Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì không, vì sao ? tổng không đổi. - Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay - Có-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì được số hạng kia . sao ? - Làm tiếp phần b. - Ta có 4 + 2 = 6 - So sánh 4 + 2 và 6 ? - Có cùng kết quả là 8. - So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. - Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng) - Gọi học sinh nối tiếp nhau nêu miệng kết quả . - Nhận xét, cho điểm. 5’ Bài 2 : -Tính - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Làm bảng con 14 14 14 - Yêu cầu học sinh giải bảng con _ 6 _ 9 _ 7 - Nhận xét, cho điểm. 8 5 7 5’ - Làm bài. - Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8. Bài 3 : - Nêu cách đặt tính và tính..
<span class='text_page_counter'>(372)</span> - Gọi hs nêu y/c - Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? - Nhận xét, cho điểm.. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - 3 em lên bảng. Lớp làm bài vở nháp 14. _ 5 9. 5’ Bài 4 : - Bán đi nghĩa là thế nào ? - Đây là dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh giải vào vở - Nhận xét cho điểm.. 14. _ 7 7. - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Bớt đi một số đơn vị của một số - Giải và trình bày lời giải. Bài giải Cửa hàng đó còn lại số quạt điện là: 14 – 6 = 8 ( quạt điện ) Đáp số : 8 quạt điện -1 em HTL.. 2’ 4.Củng cố-Dặn dò - Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Học sinh về học bảng công thức 14 trừ đi một số . Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(TPPCT:13) BÀI: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập lao động và sinh hoạt hàng ngày 2.Kĩ năng : - Bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau *Kĩ năng sống: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. 3.Thái độ : - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II.CHUẨN BỊ -Tranh trong giờ ra chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KĐ 1’ - Hát 2.KTBC 4’.
<span class='text_page_counter'>(373)</span> - Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? 3.HĐ dạy bài mới: a.Giới thiệu bài - Gv nêu mđ yc của tiết học. b.Hđ1:đoán xem điều gì xảy ra *Mục tiêu: giúp hs biết cách ưx trong một th cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. *cách th: cho hs qs tranh và nêu nd. - Hs trả lời. 32’ 2’ 13’. - Hs qs - Nd: cảnh trong giờ kt toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh : “Nam ơi, cho tớ chép bài với !” - Hs đoán cách ưx của bạn Nam. +Thảo luận nhóm theo câu hỏi: ? Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam? ?Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn?. - chốt lại 3 cách ưx chính: + Nam không cho Hà xem bài. + Nam khuyên hà tự làm bài. + Nam cho Hà xem bài - Gọi hs TLCH Nx kết luận:Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui nhà trường. c.Hđ2.Tự liên hệ 12’ *Mục tiêu :định hướng cho hs biết được việc qt giúp đỡ bạn trong cs hàng ngày *Cách tiến hành : ?Hãy nêu những việc em đã làm thể hiện sự qt giúp đỡ bạn trong những - Hs trả lời trường hợp em đã được qt,giúp đỡ +Khi bạn bị ngã em nâng bạn dậy +Bạn bị ốm em hỏi thăm động viên +Em bị đau tay không chép bài được bạn KL:Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc chép bài hộ …. làm cần thiết của mỗi hs em cần quí trọng những bạn biết qt giúp đỡ bạn .Khi được bạn bè qt niềm vui sẽ tăng lên nỗi buồn sẽ giảm đi . 4.Củng cố-Dặn dò 4’ ?em sẽ làm gì khi bạn bị đau tay lại - Em sẽ xách cho bạn đang xách nặng ? Em sẽ làm gì nếu trong giờ tập vẽ bạn - Em sẽ cho bạn mượn ngồi cạnh em quên mang hộp màu mà em lại có ? - Gv em cần cư xử tốt với bạn bè không nên phân biệt đối xử.
<span class='text_page_counter'>(374)</span> - Nx tiết học - Thực hiện theo nd bài học .chuẩn bi bài sau *Dặn dò: về nhà học bài.. Tiết 5: CHÀO CỜ (TPPCT: 13) Triển khai đầu tuần. Ngày soạn: Thứ bảy ngày 1 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 25) BÀI: ÔN TRÒ CHƠI “ NHÓM BA NHÓM BẢY ” VÀ “ BỎ KHĂN ” I .MỤC TIÊU - Ôn trò chơi “ nhóm ba nhóm bảy ” và” Bỏ khăn “ . - Yêu cầu HS biết cách chơi . - Ôn đi đều . Yêu cầu HS thực hiện tương đối chính xác . II ĐỊA ĐIỂM -PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường . - Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : GV chuẩn bị 1 còi , bóng. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI I/ Phần mở đầu : - Gv nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ ,yêu cầu bài học . - GV cho học sinh khởi động . + Cho Hs chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên . - Gv cho học sinh chơi trò chơi khởi động .. ĐỊNH LƯỢNG 6-10 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. xxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxx X.
<span class='text_page_counter'>(375)</span> II/ phần cơ bản : a/ Ôn tập :Ôn đi đều . - GV hô và hương dẫn 1 lần cho HS sa+ HS thực hiện 1-2 lần . - Trong quá trình ôn tập GV liên tục sửa sai - Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy ” Và “ Bỏ khăn “ - GV hương dẫn ,tổ chức trò chơi cho HS III/-Phần kết thúc : - GV tập cho học sinh những động tác - GV tập cho học sinh những động tác thả lỏng - GV cùng HS củng cố bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà .. 18 -22 phút. xxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxx X GV nhăc lai cách choi va tổ chức cho hs chơi. 4–6 phút xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)(TPPCT: 25) BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật trong bài “Bông hoa Niềm Vui”. +Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.(BT2,3a) 2.Kĩ năng : - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ 5’ - Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết - Sự tích cây vú sữa. học trước. Giáo viên đọc . - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết : lặng yên, đêm.
<span class='text_page_counter'>(376)</span> - Nhận xét. khuya, ngọn gió, đưa võng.Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : 32’ a.Giới thiệu bài 2’ - Chính tả (tập chép) : Bông hoa Niềm b.Hướng dẫn tập chép 10’ Vui. -Trực quan : Bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . - Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai - 1-2 em nhìn bảng đọc lại. bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao? - Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu - Những chữ nào trong bài chính tả được thảo, nhân hậu. viết hoa ? - Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân - Đoạn văn có những dấu gì ? vật, tên riêng bông hoa. - Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu -Truyền đạt : Trước lời cô giáo phải có phẩy, dấu chấm. dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. * Hướng dẫn viết từ khó. - HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, - Gợi ý cho HS nêu từ khó. nhân hậu, dạy dỗ,…… - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Viết bảng . - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. c.Chép bài 15’ - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. - Sửa bài. - Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. - Tìm những tiếng chứa iê hoặc yê.Lớp d. Bài tập 7’ đọc thầm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - 1 em lên bảng. Lớp giải bảng con. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yếu, kiến, khuyên . - Đặt câu phân biệt các cặp từ trong mỗi Bài 3 : Yêu cầu gì ? cặp - Hướng dẫn sửa. - Cuộn chỉ bị rối / Bố ghét nói dối - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Mẹ lấy rạ đun bếp / Bé Lan dạ một tiếng 3.Củng cố -Dặn dò rõ to . - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập 2’ - 1 em làm trên băng giấy, dán kết quả lên chép và làm bài tập đúng. bảng. - Dặn học sinh về xem lại bài . - Lớp làm vở. Tiết 3:.
<span class='text_page_counter'>(377)</span> TOÁN(TPPCT:62) BÀI: 34 – 8 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 34 - 8 + Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng , tìm số bị trừ + Biết giải bài toán về ít hơn 2.Kĩ năng : + Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : - HS yêu thích toán học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ 5’ - Ghi : 14 – 7 14 – 8 14 - 5 - 3 em lên bảng làm. 14 14 14 - Nêu cách đặt tính và tính _ 7 _ 8 _ 5 - Nhận xét. 7 6 9 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài b.Phép trừ 34 – 8 -*Nêu vấn đề : - Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? - Viết bảng : 34 – 8. * Tìm kết quả . - Em thực hiện bớt như thế nào ? - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên bớt 4 que rời trước. - Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? - Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6. 32’ 2’ - 34 – 8. 8’ - Nghe và phân tích. - 34 que tính, bớt 8 que. - Thực hiện 34 – 8.. - Thao tác trên que tính. Lấy 34 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 26 que tính. - Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời) - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. - Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 4 que. Còn lại 2 bó và 6 que rời là 26 que. - HS có thể nêu cách bớt khác..
<span class='text_page_counter'>(378)</span> que. - Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 34 - 8 = ? - Viết bảng : 34 – 8 = 26. *Đặt tính và thực hiện . - Nhận xét. c.Luyện tập Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính .- Yêu cầu học sinh giải trên bảng con .. - Còn 26 que tính. - 34 - 8 = 26 - Vài em đọc : 34 – 8 = 26. _. 34 8. 26 - 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm - Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang 20’ - Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 3 trừ 8’ 1 bằng 2, viết 2. - Nhiều em nhắc lại. - Hs đọc yêu cầu - 2 hs nêu - 3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con 94. Bài 3 :. 8’. _ 59. 64 5. 44. _ 9 35. - Đọc đề. Tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn.. - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi .. Tóm tắt.. - Nhận xét, cho điểm.. Bài 4 : Yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm số hạng ?. - 7 87. 4’. Nhà Hà : 34 con gà Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà Nhà Ly : … con gà.? Giải. Số con gà nhà bạn Ly nuôi : 34 – 9 = 25 (con gà) Đáp số 25 con gà. - Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. - 2 em nêu. - HS làm vở x + 7 = 34 x – 14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 + 14.
<span class='text_page_counter'>(379)</span> - Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? - Nhận xét, cho điểm.. x = 27. x = 50. - 1 em nêu. 3.Củng cô -Dặn dò - Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8. - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành dạng 34-8.. 2’. Tiết 4: KỂ CHUYỆN(TPPCT:13) BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách : + Theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự câu chuyện ( Bài tập 1) + Dựa vào tranh,kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2-3) bằng lời của mình (BT2).Kể đoạn cuối câu chuyện(BT3) 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn *BVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ 5’ - Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : - 2 em kể lại câu chuyện . - Sự tích cây vú sữa. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : 32’ a.Giới thiệu bài 2’ - Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? - Bông hoa Niềm Vui. - Câu chuyện kể về ai? - Bạn Chi. - Câu chuyện nói lên những đức tính gì của - Hiếu thảo, trung thực, tôn trọng bạn Chi ? nội quy. - Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bông hoa Niềm Vui”.
<span class='text_page_counter'>(380)</span> b.Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.(10’) Trực quan : Tranh 1 a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .. 10’. - Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ? - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? - Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.. - Nhận xét.. c.Hoạt động 2 : Kể nội dung chính. 10’. - 1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện) - Nhận xét. - 1 em theo cách khác (đảo vị trí các ý của đoạn 1) - Vì bố của Chi ốm nặng. - 2-3 em kể : Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. - Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng tinh mơ Chi đã ……… - Bố của Chi đang ốm, phải nằm bệnh viện. Chi muốn đem tặng bố một bông hoa mà cả lớp gọi là hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Suốt đêm em mong trời mau sáng. Vừa sớm tinh mơ, em đã có mặt trong vườn hoa của trường.. (đoạn 1-2) Trực quan : Tranh. - Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Thái độ của Chi ra sao ? - Vì sao Chi không dám hái ? - Bức tranh kế tiếp có những ai ? - Cô giáo trao cho Chi cái gì ? - Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa - Cô giáo nói gì với Chi ? - Cho từng cặp HS kể lại. - Nhận xét . d.Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối truyện.( - Gọi học sinh kể đoạn cuối.. - Quan sát. - Chi đang ở trong vườn hoa. - Chần chừ không dám hái. - Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng. - Cô giáo và Chi. - Bông hoa cúc. - Xin cô cho em …………. ốm nặng. - Em hãy hái ……. - Thực hiện từng cặp HS kể. - Nhận xét bạn kể. 8’. - Chia nhóm kể theo nhóm - Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm.
<span class='text_page_counter'>(381)</span> - Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô giáo ? - Nhận xét. 3. Củng cố -Dặn dò - Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? - Liên hệ giáo dục - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. 2’. lời của bố Chi). - Đại diện nhóm lên kể. - Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng tượng hay. - Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. ………. - 1 em kể đoạn cuối , nói lời cám ơn. - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ... Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI(TPPCT:13) BÀI: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. 2.Kĩ năng : - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. *BVMT: Biết lợi ích của việc giữu gìn môi trường xung quanh nhà ở. - Biết các công việc cần phải làm để giữ cho đồ dùng tronhg nhà, môi trường xung quanh sạch đẹp. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh sạch, đẹp. - Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trường xung quanh: vứt giác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ. 3.Thái độ : - Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 28, 29. Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ 5’ - Em kể những đồ dùng trong gia đình - Đồ dùng trong gia đình. theo mẫu. - HS làm phiếu. - Đồ sứ, đồ gỗ, thủy tinh, đồ điện. - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(382)</span> 2.Dạy bài mới : 32’ a. Giới thiệu bài 2’ - Trò chơi “Bắt muỗi” - Muỗi bay, muỗi bay. - Cả lớp đứng tại chỗ - Muỗi đậu vào má. - Vo ve vo ve. - Đập cho một cái. - Chụm tay thể hiện. - Trò chơi nói lên điều gì ? - Đập tay vào má : Muỗi chết, muỗi - GV vào bài. chết. b.Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm: 10’ - Làm thế nào nơi ở của chúng ta không Mục tiêu : Kể tên những việc cần làm để có muỗi. giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. * Hoạt động nhóm : -Trực quan : Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29 *Thảo luận : - Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở luôn - Quan sát. sạch sẽ? - Những hình nào cho thấy mọi người - Làm việc theo từng cặp trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung -Đại diện các cặp nêu. quanh nhà ở ? - Bạn khác góp ý bổ sung. - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà - 2-3 em nhắc lại. ở có lợi gì ? - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ - Nhận xét. sung các ý :+ Phát quang bụi rậm + Cọ rửa nhà vệ sinh. * Làm việc nhóm: + Khơi cống rãnh -Truyền đạt : Để thấy được ích lợi của - Vài em nhắc lại. việc giữ vệ sinh môi trường thì việc phát quang bụi rậm xung quanh nhà, cọ rửa , giữ vệ sinh nhà xí, giếng khơi, cống rãnh sẽ đảm bảo sức khoẻ và phòng được các bệnh . - GV kết luận Kết luận : Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ .Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ , thoáng đãng khô ráo không có chỗ cho sâu bọ , ruồi muỗi gián chuột và các mầm bệnh sinh sống , ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch , tránh được khí độc và.
<span class='text_page_counter'>(383)</span> mùi hôi thối do phân rác gây ra . c.Hoạt động 2 : Đóng vai: Mục tiêu : Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. Các thành viên trong gia đình cùng thực hiện tốt giữ vệ sinh môi trường, xung quanh nhà ở. - Liên hệ thực tế : - Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? - Ở khu phố em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm không ? - Tình trạng vệ sinh trong làng em như thế nào ? - GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường nơi các em sinh sống và bàn cách khắc phục nếu tình trạng vệ sinh kém hoặc bàn cách duy trì nếu tình hình vệ sinh ở đó tốt . - Làm việc theo nhóm. - GV đưa ra 1-2 tình huống, yêu cầu nhóm thảo luận. “ Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác ấy nói : “Bác vứt rác ra cửa nhà Bác chớ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? Hoạt động 3 : Làm bài tập Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. - Luyện tập. Nhận xét. 3.Củng cố :Dặn do - Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì? - Liên hệ cho Hs biết sử dụng nước vừa đủ để vệ sinh chuồng trại, nhà vệ sinh. Biết tiết kiệm nước,tránh lãng phí nước . Biết khơi thông cống rãnh để bảo vệ nguồn nước sạch. - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về học bài.. 10’. - HS trả lời câu hỏi. - Phát quang sân sạch sẽ. -Thôn trưởng trong làng tổ chức khai thông cống thoát nước, dọn vệ sinh trong làng . - Vệ sinh trong làng sạch sẽ, có đội trực thay phiên quét dọn.. - Hoạt động nhóm. - Các nhóm nghe tình huống. - Thảo luận đưa ra cách giải quyết. - Cử các bạn đóng vai.. 8’ Làm vở phiếu 2’ - Giữ sạch sẽ nhà ở, môi trường xung quanh khô ráo..
<span class='text_page_counter'>(384)</span> Ngày soạn: Chủ nhật ngày 2 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(TPPCT:39) BÀI: QUÀ CỦA BỐ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết nghỉ hơi đúng ở các câu văn có nhiều dấu câu. + Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. + Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2.Kĩ năng : - Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. *Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trịtự nhận thức về bản thân - Tìm kiếm sự hỗ trợ *BVMT: GV giúp HS cảm nhận: - Món quà của bố tuy chỉ là những con vậ, những vật bình thường nhưng là “cả một thế giới dưới nước” ( cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, con cá sộp, cá chuối), “ cả một thế giới mật đất” (con xập xành, con muỗm to xù, con dế...). Từ đó kết hợp liên hệ mở rộng thêm ( đối với HS khá, Giỏi) về giáo dục BVMT: Em hiểu vì sao tác giả nói “ Quà của bố làm anh em tôi quá giàu!” ( Vì có đủ “ cả thế giới dưới nước” và “ cả thế giới trên mặt đât” - ý nói: có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố giành cho các con 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ 5’ - Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bông hoa - 3 em đọc và TLCH. Niềm Vui. - Vì sao Chi không tự ý hái hoa? - Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa? - Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ? - Em học tập ở Chi đức tính gì ? - Nhận xét, cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(385)</span> 2.Dạy bài mới : 32’ a. Giới thiệu bài 2’ - Trực quan :Tranh : - Quan sát và trả lới. Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang Truyền đạt : Đó là những món quà rất đặc chơi với chú dế. biệt của bố dành cho các con. Để biết những món quà đó có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Quà của bố” - Quà của bố b.Hướng dẫn luyện đọc 15’ - Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên). - Hs chú ý theo dõi Đọc từng câu ( Đọc từng câu) + Luyện đọc từ khó : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + HS luyện đọc các từ ngữ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập Đọc từng đoạn . xành, muỗm, mốc thếch. -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hs đọc CN,ĐT - Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bo nhộn nhạo.//. - Cho hs đọc từ chú giải Đọc trong nhóm . C.Tìm hiểu bài - Bố đi đâu về các con có quà ? - Quà của bố đi câu về gồm những gì? - Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”? - Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ? - Bố đi cắt tóc về có quà gì ? -Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ? - Những món quà đó có gì hấp dẫn ? - Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? - Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước món quà đơn sơ?. - Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất :// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy. - 2hs đọc - Chia nhóm:đọc từng đoạn trong 15’ nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi tả. - Đi câu, đi cắt tóc dạo. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - Vì đó là những con vật sống dưới nước. - Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏa hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo..
<span class='text_page_counter'>(386)</span> Kết luận : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con. 3.Củng cô -Dặn dò - Bài văn nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về đọc bài .chuẩn bị bài sau.. - Con xập xành, con muỗm, con dế. - Nhiều con vật sống ở mặt đất. - Hấp dẫn, giàu quá. 2’. - giàu quá - Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành cho các con. - Tình cảm thương yêu của bố dành cho con qua những món quà đơn sơ.. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TPPCT:13) BÀI: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1) +Tìm được các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? làm gì?(BT2)biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì?(BT3). 2.Kĩ năng : - Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa . 3.Thái độ : - Hs hứng thú học tập,yêu lao động. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : (5’) 5’ -Làm phiếu BT. -Cho HS làm phiếu : a/…………………… là học sinh giỏi. a/ Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) -…………… thường gáy vào buổi sáng . làm gì ? - ………………… cho đàn gà ăn thóc. b/ thương yêu, quý mến. b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý. - Nhận xét, cho điểm. Từ ngữ về công việc gia đình. 2.Dạy bài mới : 32’ a.Giới thiệu bài 2’ - 1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm ở.
<span class='text_page_counter'>(387)</span> b.Làm bài tập Bài 1 :Yêu cầu gì ?. 28’ 8’. - GV cho học sinh làm miệng. - GV hướng dẫn sửa bài. - Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ?. 10’. - Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. Bài 3 : Bài viết. - Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. - Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? - Phát thẻ từ. - Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 10’ -Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. -Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 em nhận thẻ từ và ghép trong 3 phút. -HS dưới lớp viết nháp Ai Em Chị em Linh Cậu bé - 4 hs đọc. làm gì ? quét dọn nhà cửa giặt quần áo rửa bát đũa xếp sách vở. - Quét nhà , trông em , tưới cây … - Em quét dọn nhà cửa. - Mẹ em cho gà ăn - Cô Mai giặt quần áo.. - Gọi Hs đọc lại kq đúng 3.Củng cố:Dặn dò - Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Nhận xét tiết học. Học sinh về tìm thêm các từ chỉ công việc trong gia đình - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về tình cảm gia đình - câu kiểu Ai làm gì?. nhà giúp cha mẹ. - HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau. - Vài em lên bảng viết. - 1 em đọc lại các từ vừa làm. - Quét nhà, trông em, thái rau; rửa bát nấu cơm - Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì? - 1em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ? - Cả lớp gạch ở trong vở . b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm ba bài tập toán.. 2’.
<span class='text_page_counter'>(388)</span> Tiết 3: TOÁN (TPPCT:63) 54 - 18 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 - 8 + Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm + Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : - Phát triển tư duy toán học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ 5’ - 3 em lên bảng làm. 74 44 - Ghi : 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54 _ 6 _ 5 - Nêu cách đặt tính và tính, tìm x. 68 39 - Nhận xét.. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài b.Hd thực hiện Phép trừ 54 – 18: *Nêu vấn đề : Bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? - Viết bảng : 54 - 18 *Tìm kết quả . - Em thực hiện bớt như thế nào ? - Hướng dẫn cách bớt .. 32’ - 54 - 18 2’ 10’. x+ 7 = 54 x = 54 – 7 x = 47. - Nghe và phân tích. - 54 que tính, bớt 18 que. - Thực hiện 54 - 18. - Có 54 que tính (5 bó và 4 que rời) + Đầu tiên bớt 4 que tính rời. + Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời.
<span class='text_page_counter'>(389)</span> và bớt tiếp 4 que. + 4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại 3 bó và 6 que rời là 36 que. - 54 – 18 = 36 que tính. - Còn 36 que tính.. - Vậy 54 que tính bớt 18 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 54 - 18 = ? - Viết bảng : 54 – 18 = 36 * Đặt tính và thực hiện .. - Vài em đọc :54 – 18 = 36 54. - Nhận xét.. c.Luyện tập Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính - Gọi một số em nêu cách tính : 74-26; 44-28 - Nhận xét.. 20’ 8’. - 18 36 - 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : Viết 54 rồi viết 18 ở dưới sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, viết dấu – và kẻ gạch ngang. - Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - Nhiều em nhắc lại. -1hs nêu -5 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.. 6’. 74 26 64 15. 24. _ 17 44. _ 28. - Đọc đề. - Bài toán về ít hơn. - Ngắn hơn là ít hơn. - HS tóm tắt và giải vào vở. Bài 3 : - Gọi hs đọc đề - Bài toán thuộc dạng gì ? - Vì sao em biết ? - Nhận xét, cho điểm.. 6’. 84. _ 39. Bài giải Mảnh vải tím dài : 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số : 19 dm.. _.
<span class='text_page_counter'>(390)</span> Bài 4 : Ve hình. - Mẫu ve hình gì ? - Muốn ve hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ? - Nhận xét, cho điểm.. 2’. - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Thực hành vẽ.. 3.Củng cô-Dặn dò - Nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ? - Nhận xét tiết học. - Dăn học sinh về học cách đặt tính và tính dạng 54 – 18làm BT 2 Tiết 4: MĨ THUẬT:GV mỹ thuật dạy Tiết 5: ÂM NHẠC :GV Âm nhạc dạy. Ngày soạn: Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC(TPPCT: 26) BÀI: ĐIỂM SỐ 1-2 , 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ ” I. MỤC TIÊU - Ôn điểm số . Yêu cầu HS thực hiện tương đối chính xác . - Học trò chơi “Bịt mắt bắt dê ” .Yêu cầu HS biết cách chơi II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : GV chuẩn bị 1 còi , bóng. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG BÀI. ĐỊNH. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
<span class='text_page_counter'>(391)</span> LƯỢNG 6-10 phút. I/ Phần mở đầu : - Gv nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ ,yêu cầu bài học . - GV cho học sinh khởi động . - Gv cho học sinh chơi trò chơi khởi động . II/ phần cơ bản : a/ Ôn tập : Ôn điểm số 1- 2 , 1-2 …… theo vòn+ HS thực hiện 5 lần . - GV chọ 1 HS thực hiện mẫu ( Điểm số ngược chiều kin đồng hồ ) Trò chơi : “ Bịt mắt bắt d” - GV hương dẫn ,tổ chức trò chơi. III/ Phần kết thúc :. xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxx X 18 -22 phút. 4–6 phút. - GV tập cho học sinh những động tác thả lỏng. - GV cùng HS củng cố bài học . - GV nhận xét và giao bài tập về nhà. HS tập trung thành vòng tròn .. xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X. Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) (TPPCT: 26) BÀI: QUÀ CỦA BỐ. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu trong bài “Quà của bố”. +Làm được bài tập 2,3a 2.Kĩ năng : - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh biết tình thương của cha mẹ dành cho con rất dạt dào. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố”.
<span class='text_page_counter'>(392)</span> 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG 1.Bài cũ - Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 5’ - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết : yếu ớt, múa rối, mở cửa, thịt mỡ, khuyên bảo. - Viết bảng con.. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : 32’ a. Giới thiệu bài 2’ - Chính tả (nghe viết) : Quà của bố. b.Hd nghe viết 20’ * Nội dung đoạn viết - Trực quan : Bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . - 2 học sinh đọc lại bài - Đoạn trích nói về những gì ? - Những món quà của bố khi đi câu về. * Hướng dẫn trình bày . - Đoạn trích có mấy câu ? - 4 câu. - Chữ đầu câu viết thế nào ? - Viết hoa. - Trong đoạn trích có những loại - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba dấu câu nào chấm. * Hướng dẫn viết từ khó. - Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. *Viết chính tả. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. c.Bài tập Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Bảng phụ : - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước. - Viết bảng . - Nghe và viết vở. - Soát lỗi, sửa lỗi.. 8’ - Điền iê/ yê vào chỗ trống. - Cho 1 em lên bảng. Lớp làm bảng con - Cả lớp đọc lại. - Câu chuyện,yên lặng ,viên gạch , luyện tập - Điền d/ gi. - 2em lên bảng . Lớp làm vở Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cổng nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê.
<span class='text_page_counter'>(393)</span> Cho dê đi học 3.Củng cố: Dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. học sinh về xem lại bài .. 2’. Tiết 3: TOÁN(TPPCT: 64) BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Thuộc bảng 14 trừ đi một số’ +Thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 +Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết +Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : - Hs cẩn thận, yêu thích toán học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ 5’ - Ghi : 53 - 18 43 - 15 63 - 9 - 3 em lên bảng đặt tính và tính. 63. _ 9 53 18. 43. _ 15. - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công 54 28 thức 14 trừ đi một số.-Nhận xét. - 2 em HTL. 3.Dạy bài mới : 32’ a.Hđ gtbài 2’ b.Luyện tập 28’ - Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu 7’ - Hs nêu miệng kết quả. miệng kết quả 14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 - Nx ghi bảng 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 Bài 2 : Yêu cầu gì ? 7’. _ 35. 14 – 9 = 5 13 – 9 = 4.
<span class='text_page_counter'>(394)</span> - Khi đặt tính phải chú ý gì ?. - Đặt tính rồi tính. - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Tính từ phải sang trái. 84 - 47 74-49. -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Nhận xét.. 84. Bài 3: - Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ? - Muốn tìm số bị trừ ? - Nhận xét.. 7’. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.. 7’ Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh giải vào vở . - Nhận xét cho điểm. 2’. - Lấy hiệu cộng với số trừ. x - 24 = 34 x+ 18 = 60 x = 34 +24 x = 60 – 18 x = 58 x = 42 - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - 1 em đọc đề . - Có 84 ô tô & máy bay, trong đó có 45 ô tô. - Hỏi có bao nhiêu máy bay. Tóm tắt. Ôtô&máy bay : 84 chiếc Ôtô : 45 chiếc Máy bay :… chiếc? Giải. Số máy bay có là: 84 – 45 = 39 (chiếc) Đáp số : 39 chiếc máy bay.. 4.Củng cố : Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở. - HTL bảng trừ 14,15,16. Tiết 4: THỦ CÔNG (TPPCT: 13) BÀI: GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN(TIẾT 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức :. 74. _ 47 _ 49 57 45 - 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp..
<span class='text_page_counter'>(395)</span> - Gấp cắt dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to nhỏ tuỳ thích.Đường cắt có thể mấp mô. 2.Kĩ năng : - Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn. 3.Thái độ : - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kđ 2’ Hát 2.KTBC 5’ - Gv kt sự chuẩn bị của hs 3.Bài mới: 32’ a.Giới thiệu bài 2’ - Gấp cắt dán hình tròn. Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên - Quan sát. nền hình vuông. b.Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét 6’ Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy - GV thao tác trên vật mẫu và hỏi : - HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. - Nối điểm O với các điểm M.N.P nằm trên Nhận xét. đường tròn. - So sánh độ dài OM, ON, OP ? - Độ dài bằng nhau. - Do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn ta - Bằng nhau sử dụng dụng cụ. Khi không dùng dụng cụ - 4 hs lên bảng thao tác lại ta tạo hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy. - So sánh MN với cạnh hình vuông ? - Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo ta sẽ được hình tròn. - Học sinh thực hành gấp c.Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán hình tròn - GV hướng dẫn gấp. 20’ - Hoàn thành và dán vở. Bước 1 :Gấp hình. Bước 2 : Cắt hình tròn. Bước 3 : Dán hình tròn - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 4.Củng cố -dặn dò - Nhận xét tiết học. - Lần sau mang giấy nháp, bút chì, thước 2’ kẻ, kéo, hồ dán..
<span class='text_page_counter'>(396)</span> Tiết 5: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA(TPPCT: 13) BÀI : HỘI THI BÁO ẢNH VỀ CHỦ ĐỀ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG.(TIẾT 4) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Giúp HS nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, môi trường xung quanh thông qua việc sưu tầm, lựa chọn, tổ chức hội thi báo ảnh về chủ đề than thiện với môi trường. 2.Kĩ năng: - Góp phần hình thành tình cảm yêu quý, than thiện với thiên nhiên 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh II. CHUẨN BI - Sưu tầm các hình ảnh về môi trường. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Bài cũ: 2’ - Gọi 2 HS nêu các loại hoa quả mà em - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. biết. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi 1’ - HS nối tiếp nhắc lại đầu bài. đầu bài lên bảng. 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Thành lập ban tổ chức. 10’ - HDHS thành lập ban tổ chức gồm - HS bình chọn ban tổ chức trưởng ban, thư kí và các thành viên * Hoạt động 2: Phân công nhiệm vụ 8’ - GV phân công nhiệm vụ cho các - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ thành viên trong ban tổ chức và các đôi thi. - HDHS cách trình bày bài báo của đội - Các đội trình bày các theo sự chuẩn bị mình. - GV quan sát, nhắc nhở. 10’ * Hoạt động 3: - HD ban tổ chức chấm và công bố kết quả - GV tổng kết cuộc thi và nhận xét, - HS các đội theo dõi tuyên dương đội trình bày đẹp, khoa học. - HS lắng nghe 3.Củng cố, liên hệ, dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài. - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu - Dặn HS về nhà thực hiện bảo vệ môi 3’ trường và tuyên truyền mọi người cùng.
<span class='text_page_counter'>(397)</span> thực hiện. - Nhận xét, tiết học.. Ngày soạn: Thứ ba ngày 4tháng 11 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(TPPCT: 13) BÀI: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. +Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý. 2.Kĩ năng : - Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. - Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng. *Kĩ năng sống: Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Tư duy sáng tạo - Thể hiện sự cảm thông 3.Thái độ : - Yêu gia đình của mình. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG 1.KĐ 2’ 2.Bài cũ 5’ - Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ? -Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng. - 2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại . - Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : 32’ a.Giới thiệu bài 2’ b. Làm bài tập 25’ Bài 1 : Yêu cầu gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Gọi điện. - 1 em nhắc lại. -1 em nêu. - 2 em đọc đoạn viết. - Nhận xét. - Kể về gia đình. - 1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT..
<span class='text_page_counter'>(398)</span> - Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi. - GV nhắc nhở HS : Bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH. - GV tổ chức cho HS kể theo cặp.. - Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý. - HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể) - Nhiều cặp đứng lên kể. - Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Ong bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi là làm nương . . Anh trai của tôi học ở Trường phổ thông Lý Thường Kiệt . Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học Ngô Quyền . Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi.. - Nhận xét.. - Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1 - Cả lớp làm bài viết vào vở . - Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét. Bài 2 : - Em nêu yêu cầu của bài ?. - GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. - Nhận xét góp ý, cho điểm. 4.Củng cố: Dặn dò - Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình? - Liên hê giáo dục - Nhận xét tiết học. - Học sinh về sửa bài đã viết ở lớp .. - Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. 2’. Tiết 2: TOÁN (TPPCT: 65) BÀI: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết cách thực hiện các phép trừ để lậpvcác bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2.Kĩ năng : - Rèn thuộc nhanh bảng trừ, làm toán đúng. 3.Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(399)</span> - Phát triển tư duy toán học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Que tính. 2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1,Kđ 2,KT bài cũ - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. - Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài b.Hd thực hiện phép tính 15,16,17,18trừ đi một số Bước 1: 15 - 6 - Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Làm thế nào để tính được số que tính còn lại - Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Vậy 15 – 6 = ? - Viết bảng ; 15 – 6 = 9 Bước 2 : - Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 15 – 7 = ? - Viết bảng15 – 7 = 8 - Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9 Bước 3 : 16 trừ đi một số. - Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ? -Vậy 16 – 9 = ? - Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ? - Gọi HS đọc bài. Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số. - Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ - Hát 5’ - Hs đọc bài 30’ 1’ 12’. - 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nghe và phân tích. - Thực hiện : 15 - 6 - Cả lớp thao tác trên que tính. - Còn 6 que tính. 15 – 6 = 9 - Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Đọc bảng công thức . - Đồng thanh. - Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 16 – 9 = 7 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 - Đọc bài, đồng thanh.
<span class='text_page_counter'>(400)</span> - Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức.. 16’. c.Luyện tập Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu - Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kết quả . -Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố-Dặn dò - Yêu cầu một số em đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Học sinh về HTL bảng trừ .. - Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả. - 1 em lên bảng điền kết quả. 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 - Nhận xét, đọc lại bảng công thức. - Tính. 2’. Tiết 3: TẬP VIẾT(TPPCT: 13) BÀI: CHỮ HOA L I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Viết đúng, chữ L hoa 1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; Chữ và câu ứng dụng : Lá(1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Lá lành đùm lá rách (3 lần) 2.Kĩ năng : - Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : - Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Mẫu chữ L hoa. Bảng phụ : Lá, Lá lành đùm lá rách. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(401)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ 5’ - Kiểm tra vở tập viết của một số học - Nộp vở theo yêu cầu. sinh. - Cho học sinh viết chữ K, Kề vào bảng - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. con. - Nhận xét. 32’ 2.Dạy bài mới : 2’ a.Hđ gt bài 10’ b. Quan sát số nét, quy trình viết: - Cao 5 li. - Chữ K gồm3 nét cơ bản : nét cong - Chữ L hoa cao mấy li ? dưới, lượn dọc và lượn ngang. - Chữ L hoa gồm có những nét cơ bản - 3- 5 em nhắc lại. nào - Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K gồm3 nét cơ bản : nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang, đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?. - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến ĐK 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - Hs viết bảng con L - 2-3 em đọc : Lá lành đùm lá rách.. Chữ L hoa.. - Quan sát. - 1 em nêu : Chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.. - Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nhắc lại cách viết ). c. Viết cụm từ ứng dụng -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. d.Quan sát và nhận xét - Lá lành đùm lá rách theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý chỉ sự đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn. - Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm. 6’. - 1 em nhắc lại. - 5 tiếng : Lá, lành, đùm, lá, rách.. 3’ - Chữ L, l, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là r cao 2 li là d, các chữ còn lại cao 1 li. - Dấu sắc đặt trên a trong chữ Lá, rách, dấu huyền đặt trên a ở chữ lành, trên u ở chữ đùm..
<span class='text_page_counter'>(402)</span> Tiết 4: SINH HOẠT LỚP(TPPCT: 13) TUẦN 13 I.MỤC TIÊU - Học sinh biết được ưu khuyết điểm trong tuần - Rèn cho học sinh tiến bộ trong tuần tới - Giáo dục học sinh biết tôn trọng và kính yêu thầy cô giáo II CÁC HOẠT ĐỘNG *.Sinh hoạt lớp. a.GV tổ chức cho HS tự kiểm điểm trong nhóm. - Các nhóm thảo luận, tìm những bạn đáng tuyên dương để báo cáo với GV chủ nhiệm. - Phê bình, nhắc nhở các bạn yếu, kém, nhóm để tuần sau các bạn cố gắng khắc phục. b,Hoạt động chung cả lớp. - Các nhóm cử đại diện lên báo cáo. - GV chủ nhiệm nhận xét, tuyên dương những em tiến bộ trong tuần. - Đồng thời cũng phê bình khiển trách những em yếu , nghịch trong giờ học. c,GV nhận xét chung. +Về đạo đức: Đa số các em ngoan. Đi học chuyên cần ra vào lớp đúng giờ , ngoan lễ phép với thầy cô +Về học tập : Các tổ đã dò bài đầu buổi nghiêm túc ,1 số em chưa thuộc bài đã tự giác học thuộc bài trước khi vào lớp . Các tổ đã thi đua học tốt để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam . D/ Giáo dục chủ điểm “Kính yêu thầy cô giáo - Cho các nhóm thảo luận tìm những mẫu chuyện, bài hát về thầy cô giáo - Gọi các nhóm lên biểu diễn trước lớp . - Giáo viên cùng học sinh nhận xét bình chọn nhóm hát, kể chuyện hay nhất để tuyên dương khen ngợi các em . III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: -Sửa chữa ngay những nhược điểm trong tuần - Nhắc nhở học sinh rèn đọc thêm và rèn chữ viết ở nhà - Thực hiện tốt nội quy trường lớp - Phát động phong trào thi đua học tập tốt giữa các tổ với nhau cuối tuần chọn bạn đạt nhiều điểm 10 sẽ được khen trước lớp ..
<span class='text_page_counter'>(403)</span>