Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

G AL4T19TUAN DLAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19. Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011. Tập đọc BỐN ANH TÀI I. Mục đích yêu cầu  Biết đọc với giọng kể; bước đầu biết nhấn giọng những từ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.  Hiểu ND : Ca ngợi tài năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong sgk). II Chuẩn bị GV: SGK, tranh minh họa. HS: SGK, xem bài trước. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài kiểm: 2. Bài dạy : GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.. Các hoạt động. Hoạt động 1: Luyện đọc. * Mục tiêu: Đọc rành mạch rõ ràng , đọc với giọng kể. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,… HD quan sát tranh nhận ra từng nhân vật : của bốn anh em Cẩu Khây. GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Đọc hiểu trả được câu hỏi, nắm nội dung bài * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập -Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào ? ->Nêu ý của đoạn 1? - Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây? - Trước cảnh quê như vậy Cầu Khẩy đã làm gì ? -> Ý đoạn 2 là gì? Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với những ai? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? -> Ý của đoạn 3,4,5 là gì?. Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét . HD rút ra nội dung bài học. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài * PP: Trực quan, luyện tập GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2 3. Củng cố: -HS nhắc lại nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập. - Về nhà xem lại bài.. 1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn, rút ra từ khó luyện đọc +Sức khoẻ: mười tuổi sức đã bằng trai nười tám. +Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, thương dân ,có chí lớn, quyết diệt trừ cái ác . ->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây -Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật - lên đường diệt yêu tinh -> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu tinh - Cùng 3 người bạn nữa: Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ dùng để tát nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. -> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây - HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài . - HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi . - Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. Toán KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu  Biết kí – lô – mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc đúng đơn vị đo diện tích theo đơn vị km vuông.  Biết 1 km2 = 1000000 m2 ; bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. HS làm được các bài tập: 1 , 2, 4 (b). HS ( K,G) 3,4a II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ. HS: SGK, xem bài trước. III . Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: Hát tập thể. 2 Bài kiểm: 3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Biết kí lô mét vuông là đơn vị đo diện tích * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,… Dựa vào bức tranh hình ảnh cánh đồng, khu rừng là hình vuông có cạnh 1 km . Từ đó giới thiệu về km2, ký hiệu, mối quan hệ. Hoạt động 2 :Luyện tập. * Mục tiêu: Đọc đúng đơn vị đo diện tích theo đơn vị kí – lô – mét vuông ; bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,… BT 1 : 2 HS đọc nội dung bài tập. Gv đoc – HS viết số vào SGK + có kèm theo đơn vị đo diện tích. ( Lưu ý hs yếu) BT 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS làm VBT – 1 HS làm bảng phụ Chấm một số tập – Sửa bài BT 3, 4 (b) HS làm VBT. – 2 hs làm bảng phụ. Nhận xét, phê điểm – sửa bài.. 4 Củng cố: Thi đua : “Tiếp sức” 1 km2 = … m2 ; 2400 dm2 = … m2 ; 6000000 m2 = … km2 5 Dặn dò: CB : Luyện tập chung.. Kí –lô – mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km. Kí – lô – mét vuông viết tắt là 1 km2 1 km2 = 1000000m2 mmmm2 HS làm cá nhân rồi nêu miệng. Đọc Chín trăm hai mốt ki lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông Năm trăm linh chín ki lô mét vuông Ba trăm hai mưới nghìn ki lô mét vuông. Viết 921km2 2000km2 509km2 320000km2. 2. HS làm bảng con + bảng lớp 1km2 =1 000 000m2 1000000m2 =1km2 2 2 1m =100dm 5km2 = 5000000m2 32m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 b)Diện tích của nước Việt Nam là 330 991km2 Tóm tắt Chiều dài : 3km2 Chiều rộng: 2km2 Diện tích:……...km2? Giải Diện tích của khu rừng hình chữ nhật 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số :6km2 HS đọc đề suy nghĩ và nêu KQ a)Diện tích của phòng học là 40m2. Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu  Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.  Giải thích được nguyên nhân gây ra gió..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Giải thích tại sao ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thối ra biển. II Chuẩn bị  GV: SGK, Hình minh họa bài học trang 74, 75 SGK. HS : SGK, xem bài trước. III Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: Hát tập thể. 2 Bài kiểm 3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Chơi chong chóng * Mục tiêu : Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập Cho HS chơi chong chóng . Khi ta chạy nhanh, không khí quanh ta chuyển động tạo ra gió; Gió thổi làm chong chóng quay. Gió mạnh chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng quay chậm Hoạt đông 2: Nguyên nhân gây ra gió. * Mục tiêu : Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập Cho HS làm TN và TLCH (SGK) nhóm 4.. Không khí chuyển đông từ nơi lạnh xuống nơi nóng gây ra sự chuyển động của kk là nguyên nhâ ra sự chuyển động của kk. Không khí chuyển động tạo thành gió.. Tìm hiểu xem : Khi nào chong chóng không quay ? Khi nào chong chong quay nhanh, quay chậm ? HS trình bày – nhận xét - Vì khi ta chạy không khí quanh ta chuyển động tạo thành gió làm cho chong chóng quay - Chong chóng phải tốt , phải biết cách cầm chong chóng để chơi HS làm TN và TLCH (SGK) nhóm 4. Đại diện trình bày – nhận xét. - Vì không khí ở phía ống A nóng lên (do ngọn nến cháy ), nhẹ ,bay lên cao . Không khí ở ống A lạnh ,nặng hơn và đi xuống ,làm cho khói của nén nhang vòng sang ống A ra ngoài. Hoạt đông 3 : Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của kk trong tự nhiên. * Mục tiêu : Giải thích tại sao ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thối ra biển. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập - Không khí chuyển động từ nơi lạnh Yêu cầu hs làm việc theo cặp, đọc mục “Bạn cần biết” Tại đến nơi nóng tạo thành gió . sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - Đất liền nóng nhanh và nguội Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển nhanh .Phần nước lâu nóng và lâu và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và nguội . ban đêm. -Ban ngày đất liền nóng nhanh hơn. Ngoài biển, nước biển nóng chậm 4 Củng cố hơn . Không khí chuyển động từ nơi 3 HS nhắc lại ND bài học. lạnh đến nơi nóng nên ban ngày có 5 Dặn dò gió từ biển thổi vào đất liền . Về nhà ôn lại . CB : Gió mạnh, gió nhẹ.. Đạo đức KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu  Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.  Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động c  Phê phán những biểu hiện xấu coi thường lao động. II Chuẩn bị: GV: SGK – tranh minh họa bài học. HS: SGK – Thẻ học tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Kiểm tra: 3 Bài dạy. GV giới thiệu bài – nêu mục đích yêu cầu bài học. Các hoạt động. Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện “Buổi học đầu tiên” * Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của câu chuyện * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập, … Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà Giới thiệu về bố mẹ mình ? + Nếu là bạn cùng lớp với Hà , em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Cần phải trân trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường. Hoạt động 2 :Luyện tập BT1 : HS đọc yêu cầu của bài (Thi kể tên nghề nghiệp) Trong số những người nêu trong bài 1, ai là người lao động , vì sao ?.. - Vì nghĩ rằng : nghề quét rác ,không đáng được kính trọng như nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm . - Em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính. - Em phải kính trọng và biết ơn người lao động -> Rút ghi nhớ SGK - Thảo luận theo nhóm đôi và báo cáo KQ a/ Nông dân b/ Bác sĩ c/ Người giúp việc trong gia đình d/ Bác lái xe ôm đ/ Giám đốc công ti e/ Nhà khoa học g/ Giaóviên h/ Kỹ sư tin học Các ý đúng : a, b ,c ,d ,đ ,e ,g , h ,n ,o Vì họ đã tạo ra của cải ,cống hiến sức lực ,trí tuệ của mình cho xã hội .. Nông dân, bác sĩ, nhà thơ… đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) Những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em… không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã + Tranh 1: công việc của bác sĩ , chữa bệnh hội. cho bệnh nhân. 4. Củng cố: 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GD hs qua bài học 5. Dặn dò: Thực hiện tốt qua bài học bài học. CB: Kính trọng và biết ơn người lao động.. + Tranh 2: công việc của người thợ xây ,xây nhà cửa, làm cho đất nước ngày càng có nhiều nhà đẹp. + Tranh 3: công việc của người thợ điện ,mang nguồn điện đến mọi nơi . + HS nêu tiếp tranh 4+5+6 - Các nhóm báo cáo. Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục đích yêu cầu  Nghe, viết đúng bài CT và trình bày đúng hình thức văn xuôi.  HS làm đúng bài tập .Viết đúng các từ có âm, vần dễ lẫn : s / x ; iêc / iêt. II Chuẩn bị III Họat động dạy học 1Ổn định lớp: 2 Kiểm tra: 3 Bài dạy GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Họat động 1: Nghe viết CT * Mục tiêu: HS nắm được từ khó và nội dung bài CT. Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. GDMT : Kim thự tháp Ai Cập là công trình kiến trúc cổ độc đáo, cần bảo vệ và giữ gìn. GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết CT. GV đọc bài cho HS viết GV đọc lại một lượt cho HS sóat lại bài. - HD - HS bắt lỗi GV chấm ngẩu nhiên một số bài. GV nhận xét chung Họat động 2: Luyện tập * Mục tiêu: HS làm đuợc bài tập phân biệt những từ có vần âc / ât. * PP: giảng giải, thảo luận, luyện tập GV cho hs làm VBT – 1 hs làm bảng phụ. sinh vật, biết, biếc, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. BT 3 : Tiến hành tương tự. KL : a / sáng sủa, sản sinh, sinh động. b / thời tiết, công việc, chiết cành. HS đoc thầm bài CT. Chú ý những chữ khó cần viết đúng HS đọc SGK nhặt một số từ ngữ dễ sai : đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở. HS viết CT. HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi. HS đọc nội dung BT2 làm VBT Thảo luận nhóm đôi Các nhóm lần lượt trình bày – Nhận xét.. 4 Củng cố GV sửa lỗi sai phổ biến của HS. 5 Dặn dò: Xem sửa lại những lỗi viết sai. CB : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.. Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:  Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích  Đọc được thông tin trên biểu đồ cột..  HS làm được các bài tập : 1, 3, 5. BT2, 4(K,G) II. Chuẩn bị III . Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 5’ 2 HS lên bảng a / 1km2 = …m2; 2000000 m2 = …km2 b / 1 m2 = … dm2 ; 12 km2 = … m2 3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 * Mục tiêu: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập Cho hs đọc yêu cầu BT1. HS làm SGK – 1 HS làm bảng phụ. (GV lưu ý HS yếu) BT2 HSGlàm SGK . – 1 HS làm bảng phụ GV chấm một số tập – sửa bài Hoạt động 2: Bài tập 3, 5 * Mục tiêu : Biết đọc thông tin trên bản đồ. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập BT 3 : HS đọc nội dung bài tập. – Làm vào VBT. HS lần lượt trình bày. – Nhận xét. BT4 (K,G) làm vào VBT BT 5. : 2 HS đọc đề – Quan sát biểu đồ. Dựa vào biểu đồ hoàn thành BT vào VBT- 1 HS làm bảng phụ. GV chấm một vài tập – Sửa bài.. 4 Củng cố Thi đua: “Tiếp sức” 10 km2 = …m2 ; 32m2 49dm2 = … dm2 ; 72000dm = … m2 5. Dặn dò - Xem lại bài. CB : Hình bình hành. 530 dm2 = 53 000 cm2 13 dm2 29cm 2 = 1 329cm2 84 600 cm2 = 846 dm2 300 dm2 = 3 m2 10 km2 = 10 000 000 m2 9000 000m2 = 9 km2 3. -Thành phố HCM diện tích lớn nhất: 2095km2. - Thành phố HN có diện tích bé nhất 921km2 - Thành phố Hà Nội có mật độ số dân lớn nhất Mật độ dân ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng . a. Diện tích khu đất là : 5 x 4 = 20 ( km2) b. 8000 m2 = 8 km2 Diện tích của khu đất là : 8 x 2 = 16 (km2) Diện tích Hà Nội bé hơn diện tích Đà Nẵng; Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh; Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn diện tích Hà Nội. Giải Chiều rộng của khu đất là :3 : 3 = 1 (km2) Diện tích của khu đất là : 3 x 1 = 3 (km2) Đáp số : 3 km2. Địa lý THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I Mục tiêu :  Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng : Vị trí ven bờ sông Cấm. Thành phố Cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, …  Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ) II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 3 Bài dạy - GV giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hải Phòng – thành phố cảng *Mục tiêu: HS biết Hải Phòng thuận lợi trở thànhTP cảng. Từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông:đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hải Phòng nằm phía đông ở Đồng bằng Bắc Bộ, là thành phố ven biển, bên bờ sông Cấm. Hải Phòng là thành phố cảng Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng * Mục tiêu : HS biết được đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng. So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ?Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng. Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng Đóng tàu là ngành CN quan trọng của Hải Phòng Hoạt động 3 : Hải phòng là trung tâm du lịch Mục tiêu : HS biết được Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi trở thành trung tâm du lịch. PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào trở thành trung tâm du lịch ? (dành cho HS K-G) Hải phòng là trung tâm du lịch, vườn quốc gia Cát Bà được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển của thế giới.. đường hàng không Vị trí Hải Phòng: ven biển, nằm bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu -> để tàu cập bến,… + Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng chiếm vị trí quan trọng nhất. - Nhà máy Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng… + Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu vận tải lớn…. Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết TLCH nhóm 5. Hải phòng nằm ven biển , bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra vào neo đậu của tùa thuyền, nơi đây có nhiều cầu, tàu, … Hải Phòng có những bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,…. 4 Củng cố : 3 HS đọc nội dung bài học. 5 Dặn dò : Học thuộc bài – CB : Đồng bằng Nam Bộ. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I Mục đích yêu cầu:  Hiểu được cấu tạo ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ).  Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được chủ ngữ trong mỗi câu (BT1, mục III). Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. II Chuẩn bị  GV: SGK, Bảng phụ.  HS: SGK, VBT, xem bài trước ở nhà. III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: . 2 Bài kiểm: 2 HS Thế nào là câu kể ? cho VD câu kể, xác định VN 3 Bài dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu bài * Mục tiêu : Hiểu được cấu tạo ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? Cho 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1, 2, 3, 4.. Câu 1 : Một đàn ngỗng / vươn dài cổ chúi mỏ về phía trước. (CN là cụm DT chỉ vật) Câu 2 : Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của bài. . Hoạt động 2 : Luyện tập * Mục tiêu: Xác định được chủ ngữ trong mỗi câu. Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. HS đọc yêu cầu BT1, 2. BT3 : Viết được đoạn văn nói về hoạt động (K, G) đặt câu nói về hoạt động của người và vật có dùng câu kể Ai làm gì ? HS làm VBT – GV chấm một số bài. – Sửa bài. 4 Củng cố 3 HS nhắc lại ghi nhớ. Thi đua đặt 2 câu kể nói về trực nhật của tổ em. 5 Dặn dò Về xem lại bài. CB: MRVT : Tài năng.. chạy biến mất. (CN là DT chỉ người) Câu 3 : Thắng / miếu máo nấp vào sau lưng Tiến. (CN là DT chỉ người). (3) Trong rừng, chim chóc hót véo von. (4) Thanh niên lên rẫy . (5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước . (6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn . (7) Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần . - HS đọc bài . VD : Các chú công nhân đang sửa đường . + Mẹ em đang trồng rau . + Chim sơn ca đang hót líu lo .. VD : Bà con nông dân đang gặt lúa . + Các bạn học sinh đang tung tăng cắp sách tới trường . + Xa xa, chiếc máy cày đang cày ruộng. + Đàn chim đang bay lượn trên bầu trời.. Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011. Toán HÌNH BÌNH HÀNH I Mục tiêu  Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành và một số đặc điểm của nó.  HS nghiêm túc học tập, làm được các bài tập 1, 2. II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 2HS lên bảng a / 2 km2 = …m2 ; 12km2 02m2 = … m2 b / 80m2 = …dm2 ; 45 km212dm2 = m2 3 Bài dạy GV giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài * Mục tiêu : Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành và một số đặc điểm của nó. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập Cho HS quan sát các hình có sẵn trong bộ dồ dùng HS nhận xét hình dạng của mỗi hình. Hình vuông: có 4 cạnh bằng nhau ,có 4 góc vuông , có 2 cặp cạnh đối diện song song với nhau Hình chữ nhật: hai cạnh dài, hai cạnh ngắn song song và bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. B. C D Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau .. Hình tứ giác này có hai cạnh dài đối diện = nhau , hai cạnh ngắn đối diện bằng nhau, cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với DC . Hình nào là hình bình hành . 1. Hình 1, 2, 5 là hình bình hành .. 2. -Hình NMPQ có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau . M N. Hoạt động 2 : Luyện tập. D. P Q 3. Vẽ thêm hai đường thẳng để được một hình bình hành .. C. * Mục tiêu : Vận dụng bài học vào luyện tập. .4 / Củng cố : 2 HS nhắc lại đặc điểm của hình bình hành. 5 / Dặn dò : Về nhà xem lại bài; Làm BT 3 CB : Diện tích hình bình hành.. Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I Mục đích yêu cầu  Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa.  Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý.  Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. Khẳng định những kẻ vô ơn , bạc ác, sẽ bị trừng trị thích đáng. II. Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 3 Bài dạy GV giới thiệu bài Hoạt động 1: GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nắm được nội dung câu chuyện kể. GV kể lần 1 – Giải nghĩa từ : ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn. GV kể lần 2 kết hợp tranh. Dựa vào tranh đặt câu hỏi hs trả lời nắm ND cốt truyện.. Tranh 1: bác đánh cá kéo lưới cả ngày, mẻ lưới cuối cùng có một chiếc bình to . Tranh 2: bác mừng lắm vì cái đèn đem ra chợ bán cũng được khoii tiền ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK) , bước đầu kể lại được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, đúng diễn biến. KC theo nhóm : Dựa vào lời của cô giáo và tranh minh họa trong nhóm 2 – 3 HS tập kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. Hai nhóm thi kể ( mỗi nhóm 2 hs ) nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. Ca ngợi bác đánh cá mưu trí ,dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn bạc ác . 4 Củng cố Câu chuyện em rút ra bài học gì? (Chúng ta phải bình tĩnh, khôn ngoan trước kẻ thù. Phải biết trân trọng sự giúp đỡ của người khác). 5 Dặn dò : Về luyện kể; kể lại câu chuyện cho người thân nghe. CB:Kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.. Tranh 3: Từ trong cái bình ,làn khòi phun ra hiện hình thành con quỷ . Tranh 4 : Con quỷ nói giết bác để để thực hiện lời nguyền . Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vcào bình , nhanh tay đậy nắp ,vứt cái bình xuống đáy biển sâu .. *Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể nối tiếp theo từng đoạn trước lớp . -HS thi kể.trong nhóm Đại diện nhóm thi kể trước lớp - HS nhận xét ,bình chọn .. Khoa học. GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu  Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của.  Nêu cách phòng chống bão : Theo dõi bản tin thời tiết. Cắt điện. Tàu thuyền không được ra khơi. Đến nơi trú ẩn an toàn. II Chuẩn bị  . III Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 2 HS trả bài Tại sao có gió ? 3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Cấp gió. Tác động của cấp gió. HoạtCấp động 1: Tìm hiểu một cấp giósóng 5:Gió Mâyvề bay, câysốđu đưa, * Mục khátiêu mạnh : Phân biệt nước được dập dờn gió nhẹ, . gió mạnh, gió dữ. Cấp 9: Gió dữ Bầu trời đầy những đám mây , bãođọc to ở SGKđen ,cây lớn gẫychia cànhcác ,nhàcấp có gió Cho HS về cách phân thể bị tốc mái . trước kia và hiện nay. Cấp 0:không Khói bay thẳng lên trời ,cây cỏ Có 13 cấp gió. - Gây thiệt hại về nhà cửa, tài sản, con người.. - H5: làm gãy, nát hết lúa ngoài đồng : Hình 6 : làm gãy, lật đổ cây cối lớn .. có gió đứng im . Cấp 7:gió to Trời có thể tối và có bão . Cây Hoạt(bão đông) 2: Sự thiệt cách phòng lớnhại, đu đưa , người đi chống bộ ở bão. * Mục tiêu : Nêu được một hại của ngoài trờisố sẽtác rất khó khănbão vì - Nêu cách phòng chống bão .lại sức gió . phải chống Cấp 2: gió Bầu trời thường sáng sủa , bạn nhẹ . thể cảm gió tác trênhại da do bão Nêu dấu hiệu trời cócódông, có thấy bão.cóNêu mặt , nghe thấy tiếng gió rì gây ra. – Cách phòng chống bão. rào , nhìn được làn khói bay. Nước ta thường hay có bão. Cơn bão càng lớn sẽ gây thiệt hại càng nhiều về người và của. Ta tích cực phòng chống bão theo dõi bản tin thời tiết. Cắt điện. Tàu thuyền không được ra khơi. Đến nơi trú ẩn an toàn….. - Theo dõi bản tin thời tiết ; tìm cách bảo vệ nhà cửa, tài sản, sản xuất , đề phòng khan hiến thức ăn , nước uống, đề phòng tai nạn do bão gây ra . - Theo dõi dự báo thời tiết, không ra ngoài đường khi mưa gió lớn …. - Theo dõi GV hướng dẫn . - Thi thuyết trình - Thi đua giữa hai đội .. Hoạt đông 3 :Trò chơi ghép chữ vào hình minh họa * Mục tiêu : Củng cố kiến thức về các cấp gió. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập GV nêu cách chơi và luật chơi. HS thi đua giữa hai dãy bàn. HS gắn chữ phù hợp với ND từng tranh 4 Củng cố 3 HS nhắc lại ND bài học. 5 Dặn dò Về học thuộc bài . CB : Không khí bị ô nhiễm. Kỹ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu  Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.  Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.. II. Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: Kiểm tra sự chuẩn bị 3 Bài dạy GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ích lợi của rau, hoa. * Mục tiêu : Biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Dùng trong bữa ăn hàng ngày , cung cấp chất.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cho HS quan sát hình 1, 2 ở SGK – TLCH nhóm đôi. Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào để làm thức ăn ? Rau được sử dụng như thế nào ? Trồng rau, hoa có ích lợi gì ? Có nhiều loại khác nhau : có rau lấy lá, lấy quả, lấy cũ. Trong rau có chứa nhiều vi - ta – min và chất xơ, rất tốt cho con người. Ngoài ra còn tăng thêm thu nhập. Hoạt đông 2 : Liên hệ thực tiễn về về lợi ích * Mục tiêu : HS biết được điều kiện, khả năng phát triển của cây rau, hoa ở nước ta. Yêu cầu hs sử dụng một số tranh ảnh sưu tầm và dựa trên kiến thức đã học về đặc điểm khí hậu ở nước ta có thuận lợi gì cho việc trồng rau hoa. Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Đời sống ngày càng cao thì nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người ngày càng nhiều. Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển 4 Củng cố 3 HS nhắc lại nội dung bài học. 5 Dặn dò : Ap dụng tốt bài học vào đời sống. CB : Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.. dinh dưỡng , làm thức ăn cho vật nuôi… - HS nêu .Rau cải ,rau muống , lang ,ngót ,xà lách . vv - Được chế biến thành các món ăn để ăn với com như : xào ,luộc …. - Đem bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm… Để trang trí, để dâng tặng trong các ngày lễ, sinh nhật ….. - Điều kiện khí hậu , đất đai thuận lợi , vật liệu, dụng cụ trồng rau hoa đơn giản . - Rau cải , mùng tơi , rau đay , rau rền , bí mướp …… Hoa : hoa cúc, hoa mai ……. - Chúng ta phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng , chăm sóc chúng Lồng ghép : Tìm hiểu trò chơi dân tộc Những trò chơi dân tộc được tổ chức vào mùa xuân ở nước ta thể hiện được nét đẹp truyền thống của dân tộc ta từ ngàn xưa, giúp ta hình dung ra được đời sống văn hóa, tinh thần của người xưa đồng thời tự hào về truyền thống dân tộc đầy bản sắc.. Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục đích yêu cầu  Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu đọc diễn cảm đoạn thơ.  Hiểu ND : Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em nhiều điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các CH trong SGK )  Thuộc ít nhất 3 khổ thơ. II. Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 2 hs trả bài Bốn anh tài - nhận xét 3 Bài dạy GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện đọc. * Mục tiêu: Đọc rành mạch trôi chảy. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,… - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -7 HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (2 lượt. 4 HS đọc nối tiếp + đọc từ ngữ cần giải thích. HS luyện nhóm đôi. – Vài HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Mục tiêu: Đọc hiểu trả được câu hỏi– nắm nội dung. +Trong câu chuyện cổ tích này , ai là người sinh ra đầu tiên ? -Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ? -Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người mẹ? -Bố giúp trẻ những gì?. - Trẻ con sinh ra đầu tiên trên trái đất ,trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Có mặt trời cho trẻ em nhìn rõ. -Có mẹ để bế bồng chăm sóc. -Có bố để bảo cho biết ngoan , biết nghĩ. - Dạy trẻ học hành. Bài thơ nói lên mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em.. -Thầy giáo giúp trẻ những gì? ->Ý nghĩa của bài thơ này là gì ? - HD rút ND: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em nhiều điều tốt đẹp nhất. Hoạt đông 3: Đọc diễn cảm * Mục tiêu: Bước đầu đọc diễn cảm đoạn thơ, đọc với giọng dịu dàng như đang kể chuyện. * PP: luyện tập - Lớp nhận xét tuyên dương bạn đọc hay. 7 HS đọc diễn cảm nối tiếp. HS luyện đọc nhóm 3 Thi đọc diễn cảm 3 khổ thơ, cả bài. Thi đọc HTL 3 khổ thơ, cả bài.. 4 Củng cố: 2HS nêu nội dung bài. 5 Dặn dò: Về nhà xem lại bài CB : Bốn anh tài (tiếp theo ) Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2011. Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I Mục tiêu  Biết cách tính diện tích hình bình hành.  Hs nghiêm túc học tập làm đúng BT1, 2 trang 104 (TB,Y) ; BT 1, 2, 3 (K,G) II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 1 HS lên bảng vẽ HBH và nêu đặc điểm của nó. Cả lớp theo dõi nhân xét. 3 Bài dạy GV giới thiệu bài HS nêu đạc điểm của hình bình hành. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. * Muc tiêu: Biết Biết cách tính diện tích hình bình hành. GV cho HS cắt ghép hình như SGK – HS so sánh diện tích HCN với HBH HD cách tính diện tích HBH – Rút ra qui tắc. DC là cạnh đáy của hình bình hành ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> và công thức - AH vuông góc với DC ; Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) AH là chiều cao của hình bình hành S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao HBH Hoạt động 2 : Luyện tập * Mục tiêu : HS vận dụng bài học vào BT. BT 1 / 104 GV cho HS làm bảng con – Mỗi bài cho 1 hs lên bảng – nhận xét. BT2 /104 (TB,Y) ; BT 2, 3 / 104 (K,G) GV cho hs làm vào VBT. 4. Củng cố: 2 HS nhắc lại qui tắc và công thức tính diện tích hình bình hành. Thi đua “Ai nhanh hơn” Tính DT hình bình hành có : a = 6 dm ; h = 34 cm.. S=axh - Tính diện tích của hình bình hành . 1. HS làm bảng con + bảng lớp 45 (cm2), 52 (cm2), 63( cm2) 2a) Diện tích HCN la: 10 x 5 = 50(cm2) b)Diện tích của HBH la: 10 x 5 = 50(cm2) Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình bình hành 3a) Bài giải: 4 dm = 40 cm Diện tích của HBH là : 40 x 34 = 1 360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2 b) 4m = 40 dm Diện tích HBH là : 40 x13 = 520 (cm2) Đáp số : 520 cm2. 5 Dặn dò: Xem lại bài. CB : Luyện tập .. Tập làm văn LUYỆN TẬP MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích yêu cầu  Nắm vững hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả đồ vật  Viết được mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 2 hS trình bày tả đồ chơi em thích. 3 Bài dạy GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Bài tập 1 * Mục tiêu: Nắm vững hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả đồ vật. Điểm giống nhau là giới thiêu đồ vật cần tả. Có 2 cách : mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp Hoạt động 2: Bài tập 2 * Mục tiêu: Viết được mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học.. + Giống : Đều giới thiệu chiếc cặp . + Khác : MB a; b là mở bài trực tiếp giới thiệu ngay đồ vật cần tả . Mở bài c: mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào đồ vật định tả. Viết 2 mở bài theo 2 cách ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VD : Chiếc bàn học sinh sắn này là người bạn ở trường thân thiết với em trong một nửa năm nay.. Yêu cầu HS đọc bài tập 2. Bài tập yêu cầu các em làm gì ? (Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn theo hai cách trực tiếp và gián tiếp). Gv gợi ý HS suy nghĩ và chọn cái bàn học ở nhà hoặc ở lớp, chỉ viết mở bài bằng 2 cách.. VD : Trong nhà em có rất nhiều đồ vật ,đồ chơi quen thuộc nhưng em thích nhất là chiếc bàn học bố em đã đóng cho em trong hai năm nay.. 4 -5 HS lần lượt trình bày miêng bài làm của mình – lớp nhận xét . GV nhận xét, bổ sung – phê điểm. HS làm vào vở – 2 HS làm bảng phụ. Nhận xét bài trên bảng, bổ sung. 4. Củng cố : Nêu lại các cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 5.Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh BT 2. CB Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả. 00. Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I Mục tiêu:  Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần.  Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.  HS (K,G) nắm được một số cải cách của Hồ Quý Ly. Biết lý do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại. II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 3 Bài dạy GV giới thiệu bài .. Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần 1. 2 HS đọc nội dung phần 1.. * Muc tiêu: Biết một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần Vua quan nhà Trần sống như htế nào ? Những kẻ có quyền đối với dân ra sao ?. -Kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân . - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ .. Vào giữa TK XIV vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa, vơ vét của cải của nhân dân, đê điều không ai quan tâm. Đời sống nhân dân cơ cực. Từ đó nhân dân phẩn nộ, đứng dậy đấu tranh. Hoat đông 2 :Tìm hiểu phần 2 .. -Nhân dân ,nô tỳ : Nổi dậy đấu tranh . -Phía nam quân Chăm pa luôn quay nhiễu . Phía bắc nhà Minh hạch sách đủ điều ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Mục tiêu : HS biết hoàn cảnh nhà Hồ thành lập. ->Nhà Trần suy tàn không thể đủ sức để gánh vác viêc nước ? Hồ Quý Ly là người như thế nào? Nhà Hồ dời thành về đâu ,đổi tên đất nước là gì ? Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn ? - Hành động truất quyền của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không , vì sao ?. - Hồ Quý Ly là đại thần có tài. Nhà Trần chấm dứt năm :1400. Dời thành về Tây Đô (Vĩnh Lộc Thanh Hoá ). Đổi tên nước là : Đại Ngu - Thay thế các quan cao cấp bằng những người thực sự có tài, đặt lệ quan phải xuống thăm dân, quy định lại số ruộng đất ……nhân dân .. - Hành động đó là hợp lòng dân vì các vua cuối * Hồ Quý Ly lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là thời Trần chỉ lo ăn chơi, đất nước xấu đi . Hồ Đại Ngu. Do không đoàn kết được toàn dân để Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ . tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội nên cuộc kháng chiến chống quân Minh thất bại. - Vì Nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội ,không biết 4 Củng cố đoàn kết toàn dân . 3 HS nhắc lại nội dung bài. SINH HOẠT LỚP. TUẦN 19 I. Mục tiêu  HS nắm được các hoạt động tuần qua.  Đưa ra phướng hướng tuần sau.  GD hs đoàn kết giúp đỡ nhau học tập cùng tiến bộ. II. Chuẩn bị  GV: Nội dung sinh hoạt.  HS: Tổng kết hoạt động tuần qua. III. Các hoạt động sinh hoạt. A. Khởi động: hát tập thể. B. Nội dung sinh hoạt. Hoạt động 1: Sơ kết tuần qua * Mục tiêu: HS nắm lại ưu khuyết điểm trong tuần. - Các tổ họp lại kiểm điểm tuần qua, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Đại diện tổ báo cáo kết quả tuần qua: Lớp trưởng tổng kết xếp loại. Cá nhân đóng góp ý kiến. - Gv nhận xét tuần qua về các mặt hoạt động. Hoạt động 2: Phương hướng tuần sau. * Mục tiêu: HS nắm các việc cần làm trong tuần sau. - GV triển khai chủ điểm tháng 1 - Phát động phong trào thi đua học tốt. - Động viên các em tham gia đóng đầy đủ các khoản tiền theo qui định của trường. - Tham gia tốt hoạt động của trường lớp. C. Củng cố: - Tuyên dương HS, tổ, đôi bạn học tốt..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Khuyên HS chay lười, học yếu. D. Dăn dò: Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I. Mục đích yêu cầu  Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết sắp xếp các từ Hán việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2).  Hiểu ý nghĩa ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: HS nhắc lại ghi nhớ CN trong câu kể Ai làm gì ? 3 Bài dạy GV giới thiệu bài .. Hoạt động1 : Bài tập 1, 2 * M tiêu : Biết một số từ ngữ nói về tài năng của con người; biết sắp xếp các từ Hán việt theo hai nhóm nghĩa. Cho 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1. BT yêu cầu gì ? a) tài hoa , tài giỏi ,tài nghệ , tài ba ,tài đức , tài năng b) tài nguyên ,tài trợ ,tài sản . BT 2 : Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét sửa sai. Bạn Hà rất tài giỏi . Nước ta rất giàu tài nguyên khoáng sản .. HS làm bài vào VBT – 1HS làm bảng phụ. HS nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 2: Bài tập 3, 4 * Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa ca ngợi tài trí con người.. HS đọc yêu cầu của bài (TB,Y) đặt 1 câu với tự tìm được ở BT1 ; (K,G) đặt 2 câu HS làm VBT. – HS lần lượt trình bày. – Nhận xét, bổ sung.. GV nhận xét phê điểm. – Sửa bài.. 2 HS đọc yêu cầu của bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a / Người ta là hoa của đất : Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý nhất của Trái đất. b / Chông có đánh … mới tỏ : Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lô tài năng của mình. – Cả lớp đọc thầm Làm VBT HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét. 4 Củng cố: HS nhắc lại những từ ngữ cần ghi nhớ GD HS qua bài học. 5 Dặn dò : Về nhà xem lại bài. CB : Luyện tập câu kể Ai làm ?. Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2011. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu  Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành.  Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.  HS nghiêm túc học tập làm đúng BT: 1 , 2, 3 ( TB,Y). HS ( K,G) 1, 2, 3, 4. II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Bài kiểm: 2HS tính DT hình bình hành có : a / a = 5 m ; h = 13 dm ; b / a = 16 m ; h = 8 m 3 Bài dạy: GV giới thiệu bài . Hoạt động 1: Bài tập 1 * Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. * PP: giảng giải, luyện tập HS đọc yêu cầu BT1. HS lần lượt nhận dạng HBH – Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình. HS GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Bài tập 2, 3, 4 * M tiêu: Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành * PP: giảng giải, luyện tập BT2 : HS đọc đề. – GV kẻ sẵn BT bảng phụ. – Cả lớp làm VBT – Lần lượt sửa bài. BT 3(TB,Y) Yêu cầu hs đọc đề – nêu cách làm Cả lớp làm VBT. – 1HS làm bảng phụ. A a B b. - Quan sát .thảo luận cặp đôi và nêu KQ - HS đọc . * AB đối diện DC ; AD đối diện BC *EG và KH ; GH và EK *MN và QP ; MQ và NP - Khác : Hình chữ nhận có 4 góc vuông . - Theo dõi – làm theo nhóm 3 và trình bày KQ. 2.. đáy Chiềucao S. 7cm 16cm 7x6=112(cm). 14dm 13dm 14x13=182(cm). 23cm 16cm 23x16=368(cm). P = (a + b) x 2 - Ta tính tổng độ dài của hai cạnh liên tiếp rồi nhân với 2. P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm) P = (10 + 5 ) x 2 = 30 (dm).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BT 3, 4 (K,G) Yêu cầu hs đọc đề – nêu cách làm Cả lớp làm VBT. – 1HS làm bảng phụ. GV chấm một số tập – sửa bài 4 Củng cố: Thi đua “Ai nhanh hơn” Tính DT và CV hình bình hành có : a = 15m ; h = 70dm Nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc. - HS đọc bài . a: 40 dm h: 25 dm S : ………dm2 Diện tích mảnh đất hình bình hành là : 25 x 40 = 1000 (dm2) Đáp số : 1000 (dm2). Tập làm văn LUYEN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ I. Mục đích yêu cầu  Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT 1).  Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 2 HS đọc đoạn mở bài theo hai kểu (MB gián tiếp và MB trực tiếp) tả cái bàn học của em. 3 Bài dạy GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 1: Bài tập 1 * Mục tiêu: HS nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn . a / Cả 3 đoạn đều thuộc phần TB. b / Đ1 Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đ2 Tả quai cặp và dây đeo. Đ3 Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c / Đ1 Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi… Đ2 Quai cặp làm bằng sắt … Đ3 Mở cặp ra, em thấy trong cặp có ba ngăn… Hoạt động 2 : Bài tập 2 * Mục tiêu : Viết được đoạn văn miêu tả BT2, 3 : 3 GV nhắc nhở HS cần chú ý các đặc điểm riêng của chiếc cặp. Cần để chiếc cặp trước mặt để dễ quan sát. bổ sung - phê điểm 4 Củng cố: GV chọn bài văn hay đọc cho lớp nghe 5 Dặn dò Về nhà làm bài tả chiếc cặp cho hoàn chỉnh. CB: Ôn tập. 2 HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm 2. – TLCH (SGK) - Lớp nhận xét. a. Đoạn : “ Má bảo… méo vành” b. Đó là kết bài mở rộng vì có lời căn dặn của mẹ ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.. HS đọc nối tiếp gợi ý a, b, c. HS làm bài vào vở. 5 – 6 hs trình bày – Nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×