Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦ U
1. L do chn đ ti
Nhiễ m vi khuẩ n lao (Mycobacterium tuberculosis) l mt trong nhng
nhiễ m trù ng phổ biế n nhấ t ở loà i ngườ i . Hiệ n nay tỷ lệ nhiễ m vi khuẩ n lao
đượ c xá c đị nh là chiế m 1/3 dân số thế giớ i . C khong 9 triệ u ngườ i mắ c lao
mớ i và hơn 3 triệ u ngườ i chế t do lao mỗ i năm . Tuy vậ y tỷ lệ phá t hiệ n chỉ đạ t
37% số bệ nh nhân ướ c tính . V vy cn rt nhiu bnh nhân lao không đưc
chữ a trị và đang tiế p tụ c là m lây lan bệ nh cho c ng đng.
Hiệ n nay, bệ nh lao đang trở nên nghiêm trọ ng hơn vớ i đặ c trưng là khá ng
đa thuố c. Trong cá c trườ ng hợ p bệ nh lao khá ng đa thuố c, kh khăn không ch l
điề u trị thấ t bạ i cao , dẫ n đế n lan truyề n nhanh chó ng vi khuẩ n lao khng đa
thuố c mà cò n chưa tì m ra đượ c nhữ ng thuố c thay thế hiệ u quả và hợ p lý , trong
khi cá c thuố c chố ng lao thự c sự có hiệ u quả chỉ tậ p trung có 5 thuố c.
Nhữ ng bệ nh nhân bị nhiễ m cá c chủ ng vi khuẩ n lao khá ng đa thuố c rấ t
kh điu tr. Do đó việ c phá t hiệ n sớ m cá c chủ ng vi khuẩ n lao khá ng đa thuố c
s gp phn đng k trong điu tr bnh lao .
Để ch n đon vi khun lao khng thuc , hiệ n nay cá c cơ sở trong
nướ c vẫ n phả i dự a và o nuôi cấ y vi khuẩ n và là m khá ng sinh đồ . Thờ i gian
chuẩ n đoá n lao khá ng thuố c cầ n í t nhấ t 4 – 6 tuầ n. Vớ i thờ i gian dà i như
vậ y sẽ khó khăn cho công tá c điề u trị , kh đp ng yêu cu gim st v
thanh toá n bệ nh lao .
Khắ c phụ c nhữ ng nhượ c điể m đó , việ c ứ ng dụ ng sinh họ c phân tử đang
to ra nhng đt ph trong chn đon vi khun lao khng thuc . Thờ i gian
chẩ n đoá n có thể rú t ngắ n xuố ng cò n và i ngà y , vớ i độ nhậ y và độ đặ c hiệ u
cao, to điu kin cho việ c kiể m soá t bệ nh lao dễ dà ng hơn .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Cc nghiên cu v sinh hc phân t trong chn đon vi khun lao
khng thuc đ ch ra rng mi loi khng thuc l do cc gen tương ng chu
trch nhim.
Ví dụ, nế u chỉ ra đượ c độ t biế n ở gen KatG cng c ngha l chng lao
đó khá ng isoniazid.
Xuấ t phá t từ nhữ ng lý do trên , chng tôi tin hnh đ ti : "Xc đnh
cc đt bin trên gen katG liên quan đế n tí nh khá ng thuố c i soniazid củ a
mộ t số chủ ng vi khuẩ n lao tạ i Việ t Nam".
2. Mc tiêu nghiên cu
1. Nhân bả n đoạ n gen katG từ cá c chủ ng vi khuẩ n lao nghiê n cu.
2. Pht hin đt bin trên gen katG liên quan đế n tnh khng isoniazid ở
cc chng vi khuẩ n lao nghiê n cứ u.
3. Nộ i dung nghiên cƣ́ u
- Nhân bả n đoạ n gen katG từ cá c chủ ng vi khuẩ n lao nghiên cứ u .
- To vector ti t hp v bin np vector ti t hp vo t bo vi khun
E. coli.
- Tch dng gen katG.
- Gii trnh t gen katG.
- Pht hiệ n, phân tch độ t biế n trên gen katG liên quan đế n tí nh khá ng
thuố c isoniazid ở cá c chủ ng vi khuẩ n lao nghiên cứ u .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
CHƢƠNG 1
TỔ NG QUAN TI LIU
1.1. Tnh hnh bnh lao
1.1.1. Tnh hnh bnh lao trên th gii
Bnh lao gắn lin với s pht trin x hi loi người từ hng ngn năm
nay, trên th giới chưa bao giờ v không c mt quc gia no, mt khu vc
no, mt dân tc no không c người mắc bnh lao v cht do lao [1]. Do s
pht minh cc thuc ha hc chng lao khin vic cha lao đơn gin hơn v
hiu qu hơn, đng thời đ pht sinh tâm trng ch quan ca y giới, đ lm
lng quên căn bnh nguy him ny. Ngy nay, bnh lao đang xut hin trở
li v cùng với đi dch HIV/AIDS trở thnh mt trong nhng căn nguyên
gây mắc bnh v t vong ch yu, đặc bit ti cc nước đang pht trin.
Năm 1993, T chc Y t th giới (TCYTTG) đ tuyên b tnh trng
khn cp ton cu ca bnh lao v mi him ho ca n trong tương lai l
bnh lao khng thuc [22].
Hin nay, trên th giới c khong 2,2 tỷ người đ nhiễm lao (chim 1/3
dân s th giới). Theo s liu công b ca TCYTTG (2004), ước tnh trong
năm 2003 c thêm khong 9 triu người mắc lao mới v 2 triu người cht
do lao. Khong 95% s bnh nhân lao v 98% s người cht do lao ở cc
nước c thu nhp vừa v thp, 75% s bnh nhân lao c nam v n ở đ tui
lao đng. Trong đ, c khong 80% s bnh nhân lao ton cu thuc 22
nước c gnh nặng bnh lao cao [1,22].
Hin nay, tỷ l điu tr thnh công trên ton cu đt 82%, nhưng tỷ l
pht hin ch đt 37% s bnh nhân ước tnh. Như vy, cn rt nhiu bnh
nhân lao không đưc cha tr đang tip tục lây bnh cho cng đng, v theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
ước tnh ca TCYTTG, mi năm c thêm 1% dân s th giới b nhiễm lao
(65 triu người) [22].
Hơn 33% s bnh nhân lao ton cu ti khu vc Đông nam Châu Á.
Dưới đây l ước tnh bnh nhân lao mới mắc năm 2002 theo khu vc [22].
Bng 1.1: Ƣc tính bnh nhân lao mi mắc năm 2002 theo khu vực
Khu vực
Số BN (nghn) Tỷ l/100 000
Tử vong do lao
(bao gồm cả nhiễm HIV)
Các thể
AFB
(+)
Các
thể
AFB
(+)
SL (nghìn) TL/100000
Châu Phi
2354
(26%)
1000 350 149 556 83
Châu Mỹ
370
(4%)
165 43 19 53 6
Trung Đông
622
(7%)
279 124 55 143 28
Châu Âu
472
(5%)
211 54 24 73 8
Đông nam Châu Á
2890
(33%)
1294 182 81 625 39
Tây Thi Bnh Dương
2090
(24%)
939 122 55 373 22
Ton cu
8797
(100%)
3887 141 63 1823 29
Mc đ nặng n ca bnh lao đ nh hưởng tới thu nhp quc dân v
ch s pht trin con người ca cc quc gia. Cc nghiên cu v kinh t y t
cho thy, mi bnh nhân lao s mt trung bnh 3-4 thng lao đng, lm gim
20-30% thu nhp bnh quân ca gia đnh. Nhng gia đnh c người cht sớm
v bnh lao c th s mt tới 15 năm thu nhp. Bnh lao đ tc đng mnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
tới 70% đi tưng lao đng chnh ca x hi, lm lc lưng sn xut b gim
sút, năng sut lao đng gim v mùa mng, ch ba s không tham gia đưc.
Diễn đn cc đi tc chng lao ln th nht diễn ra năm 2001 ti trụ sở ca
ngân hng th giới ở Washington D.C với s c mặt ca đi din cp B
trưởng từ cc quc gia c tnh hnh bnh lao nặng n đ nhn đnh, bnh lao
l nguyên nhân ch yu lm nghèo đi dai dẳng v l trở ngi đi với s
pht trin kinh t x hi [22].
Bnh lao l bnh ca người nghèo, lây lan nhanh trong cng đng c
điu kin sng cht chi, thiu v sinh, thông kh v dinh dưỡng kém. Trên
95% s bnh nhân lao, 98% s cht do lao trên ton cu thuc cc nước c
thu nhp vừa v thp, 75% s người mắc bnh lao ở cc la tui 14-55, là
tui lm ra nhiu ca ci nht trong cuc đời [1, 22].
Bnh lao l kt qu ca nghèo đi v nghèo đi li l nguyên nhân lm
cho bnh lao pht trin.
1.1.2. Tnh hnh bnh lao Vit Nam
Ở nước ta, bnh lao cn ph bin v ở mc đ trung bnh cao. Vit
Nam đng th 13 trong 22 nước c s bnh nhân lao cao trên ton cu
(TCYTTG, 2004). Trong khu vc Tây Thi Bnh Dương, Vit Nam đng th
ba sau Trung Quc v Philipinnes v s lưng bnh nhân lao lưu hnh cng
như bnh nhân lao mới xut hin hng năm [1].
Năm 1995, trước nhng bin đng xu đi ca tnh hnh dch tễ bnh lao
ton cu, công tc chng lao thc s bắt đu phi đi mặt với nhng thch
thc mới l bnh lao khng thuc v Lao/HIV, Nh nước v B Y t Vit
Nam đ quyt đnh đưa Chương trnh chng lao thnh mt trong nhng
Chương trnh y t quc gia trng đim. Cùng với s đu tư pht trin các
Chương trnh y t quc gia ni chung, B Y t v Chnh ph đ ưu tiên đu tư
đng b lưng rt lớn cn b, kinh ph v trang thit b cho Chương trnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
chng lao. Ban ch đo Chương trnh chng lao v chnh quyn đa phương
cc cp đ tham gia tch cc trin khai công tc ny, cùng với s hp tc v
gip đỡ c hiu qu v ti chnh v kỹ thut ca cc t chc quc t [4].
Năm 1996, Chương trnh chng lao quc gia (CTCLQG) với s h tr
v kỹ thut v ti chnh ca Chnh ph H Lan, hip hi chng lao hoàng gia
Hà Lan, uỷ ban hp tc y t H Lan - Vit Nam, CTCLQG đ hnh thnh v
xây dng k hoch phng chng lao giai đon 1996-2000. Đn năm 1999,
chin lưc DOTS (điu tr bng ho tr liu ngắn ngy c kim sot trc tip)
đ đưc bao ph 100% s huyn trên c nước [4].
Trong giai đon 1997-2002, CTCLQG đ pht hin đưc 532.703 bnh
nhân lao cc th, tỷ l pht hin đt 82% s bnh nhân ước tnh (so với mục
tiêu ca TCYTTG l 70%), CTCLQG đ điu tr 260.698 bnh nhân lao phi
AFB (+) với tỷ l khỏi l 92% [3].
Năm 2002, khu vc Tây Thi Bnh Dương pht hin 806.460 bnh nhân
lao cc th, 372.220 bnh nhân lao phi AFB (+) mới. Trong đ, s bnh nhân
do CTCLQG Vit Nam pht hin chim 12% bnh nhân cc th v 15% s
bnh nhân lao phi AFB (+) mới [1].
Với nhng kt qu đt đưc trong ch tiêu pht hin v điu tr bnh
nhân, năm 1996, Vit Nam l nước đu tiên ở Châu Á đ đt đưc mục tiêu
ca TCYTTG. Vit Nam đ đưc TCYTTG v ngân hng th giới đnh gi
cao thnh tch đt đưc trong mi hot đng chng lao. Từ năm 1997,
TCYTTG và hip hi bài lao và bnh phi quc t cùng phi hp với
CTCLQG Vit Nam t chc 8 kho hc v qun lý Chương trnh chng lao
cho cc hc viên quc t ti Vit Nam. Mô hnh hot đng chng lao ở Vit
Nam đưc xem l mô hnh đ hc viên cc nước hc tp [4].
V l mt trong s t nước sớm nht đt đưc cc mục tiêu phng chng
lao do TCYTTG đ ra, nhng kt qu đt đưc c tnh bn vng, nên thng 10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
năm 2003 vừa qua CTCLQG Vit Nam đ nhn đưc gii thưởng ca hi
chng lao hoàng gia Hà Lan (KNCV) nhân lễ kỷ nim 100 năm ngy thnh
lp t chứ c này.
Nhân ngày th giới chng lao, 24/3/2004, ti diễn đn cc đi tc chng
lao ln th 2 do TCYTTG t chc ti New Dehli, CTCLQG Vit Nam l mt
trong 6 nước trên th giới (bao gm: Vit Nam, Peru, Madives, Cuba, Tunisia
v Morocco) v l nước duy nht trong 22 nước c gnh nặng bnh lao cao
đưc nhn gii thưởng ca TCYTTG v thnh tch đ đt đưc mục tiêu ca
TCYTTG v kt qu c tnh bn vng trên 4 năm [4].
Hin nay nguy cơ nhiễm lao hng năm ở nước ta ước tnh l 1,5% (ở
cc tnh pha nam l 2%, ở cc tnh pha bắc l 1%).
Ước tnh với dân s 70-80 triu, hng năm ở nước ta c mộ t s lưng
lớ n người b mắ c lao mớ i . S lưng người mắc lao mớ i đưc th hiệ n qua
bng 1.2.
Bng 1.2: Bng ƣc tính s bnh nhân mắc lao mi qua mi năm Vit Nam
S mới mắc lao (mi th): 130.000
S lao phi BK dương tnh mới: 60.000
Tng s trường hp lao: 260.000
Tng s lao phi BK dương tnh: 120.000
Nước ta thuc loi trung bnh v dch tễ lao so với cc nước vùng Tây
Thi Bnh Dương, vùng dch tễ lao vo loi trung bnh trên th giới.
Trên thc t c th ch s nguy cơ nhiễm lao hng năm c th cao hơn
1,5% như vy cc con s nêu trên c th cn lớn hơn. Điu đ s tăng thêm s
kh khăn đi với công tc chng lao không nhng trong nhng năm tới m c
th cn trong thời gian kh di, ngay c khi đ bước sang thiên niên kỷ mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
1.1.3. Tnh hnh lao khng thuc
Theo bo co da trên thăm d lớn v lao khng thuc ton cu ca
TCYTTG công b ngy 26/2/2008, tỷ l nhiễm lao khng nhiu thuc hin
nay ở mc cao chưa từng c. Mi năm c khong na triu ca lao kháng đa
thuc, theo ước tnh ca TCYTTG, chim khong 5% trong s 9 triu ca
nhiễm lao hng năm. Cng trong bo co ny, ln đu tiên lao khng thuc
cc mnh đưc đ cp, đây l mt dng gn như không cha lnh đưc [5].
Theo TCYTTG, hin nay bnh lao khng thuc l mt vn đ ton cu,
đặc bit nghiêm trng l tnh hnh khng đa thuc. Bnh lao khng thuc xut
hin khi c vi khun lao khng với mt hoặc nhiu loi thuc chng lao,
nguyên nhân l do bnh nhân không hp tc, không tuân th đng nguyên tắc
điu tr đưc quy đnh ca chương trì nh chố ng lao , mt nguyên nhân khc
hay gặp l do thy thuc kê đơn không đng do không phi hp đy đ cc
thuc chng lao, liu lưng thuc không đ, hướng dẫn bnh nhân không
đng cch, điu tr không đ thời gian...
Kt qu điu tr với bnh nhân khng thuc thường không cao, nht l
đi với bnh nhân khng đa thuc. Chi ph điu tr bnh nhân lao khng đa
thuc tăng lên 100 ln so với bnh nhân lao không khng thuc v thm ch
không điu tr đưc ở mt s trường hp.
Tỷ l khng đa thuc trong bnh nhân lao mới ở khu vc Tây Thi
Bình Dương dao đng trong khong 1% đn 10,8% (theo mt s nghiên cu
trong khu vc) [4].
Dự á n nghiên cứ u khá ng t huố c lao trên cơ sở toà n c u đượ c thự c hiệ n
từ năm 1995 vớ i mụ c tiêu là xá c đị nh đượ c tổ ng số bệ nh nhân lao khá ng
thuố c trên thế giớ i bằ ng nhữ ng phương phá p thố ng nhấ t thử độ nhạ y vớ i thuố c
lao ca vi khun . Năm 1998, TCYTTG đã công bố kế t quả khả o sá t tình hình
vi khuẩ n lao khá ng thuố c ở 35 nướ c và khu vự c trên thế giớ i [6].
Theo công bố nà y, tỷ l khng thuc tiê n phá t trung bì nh vớ i riêng từ ng
loi thuc c khc nhau , cụ th l : khng isoniazid 3,2%, rifampicin 0,2%,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
ethambutol 0,3%, steptomycin 2,5% %, trong đó khá ng steptomycin ở vù ng
Ivanovo (Nga) l nơi khng đơn thuc cao nht . Tỷ l kh ng thuc tiên pht
trung bì nh là 9,9 % trong đó khá ng 1 thuố c chiế m 6,6 %, khng 2 thuố c chiế m
2,5 %, khng 3 thuố c chiế m 0,6 %, khng bn thuố c chiế m 0,2 %, khng đa
thuố c trung bình là 1,4 %. Tỷ l khng thuc tiên pht cao n hấ t 40,6 % ở cng
ha Dominica, thấ p nhấ t là 2% ở cng ha Séc [6].
Tnh hnh khng thuc mắc phi với từng loi thuc cng khc nhau :
khng isoniazid trung bì nh 6,3 %, rifampicin 0,7 %, ethambutol 0,4 %,
steptomycin 2,6 %. Khng thuố c mắ c phả i vớ i steptomycin ở Cuba có tỷ lệ
cao nhấ t 57 %. Tỷ l khng thuc mắc phi trung bnh trên ton th giới l 36
%, trong đ khng 1 loi thuc 12,2 %, 2 loi thuc 9,7 %, 3 loi thuc 5,4 %,
4 loi thuc 4,4 %. Lao khá ng đa thuố c mắ c phả i có tỷ lệ trung bì nh là 13 %.
Khng đa thuc mắc phi cao nht ở Latvia , c tỷ l 54 % [6].
Vi khuẩ n lao khá ng đa thuố c là mộ t thá ch thứ c lớ n , đe dọ a công cuộ c
phng chng lao trên ton cu , v cc thuố c chố ng lao có hiệ u quả hiệ n nay
đang bị vi khuẩ n lao khá ng lạ i nhấ t là khá ng đa thuố c . Trong khi cá c thuố c
chố ng lao hà ng đầ u chỉ có năm thuố c thì cá c thuố c chố ng lao loạ i hai lạ i
thườ ng có độ c tính cao và giá thà nh đắ t [5].
Việ c nghiên cứ u lao khá ng thuố c ở Việ t Nam đượ c tiế n hà nh khá sớ m .
Năm 1958 Phm Ngc Thc h và cộ ng sự đã công bố t ỷ lệ khá ng thuố c mắ c
phi v ới isoniazid l 53 %, vớ i paraminosalicylic acid l 26 %, vớ i
steptomycin là 59 % [6].
Bo co ca CTCLQG năm 1998 cho thấ y tì nh hình khá ng thuố c củ a vi
khuẩ n lao ở Việ t Nam là mộ t vấ n đề đá ng lo ngạ i . Tỷ l khng thuc tiên
pht l 32,5 % đứ ng thứ tư trong khả o sá t củ a TCYTTG sau Latvia (34%),
Thi Lan (36,6%), v Cng ha Dominica (40,6%). Qua cá c nghiên cứ u đã
cho thấ y Việ t Nam là mộ t trong nhữ ng quố c gia có tỷ lệ bệ nh lao khá ng thuố c
cao trên thế giớ i [6].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Nhiễ m vi khuẩ n lao khá ng thuố c là nguyên nhân dẫ n đế n thấ t bạ i trong
điề u trị . Nhữ ng bệ nh nhân lao mớ i có thể chữ a khỏ i 95 – 100%. Nhưng bệ nh
nhân lao khá ng thuố c mắ c phả i , tỷ l cha khỏi ch 20 – 30% [22]. Kế t quả
cn thấ p hơn nữ a ở nhữ ng trườ ng hợ p khá ng đa thuố c mắ c phả i, thm ch không
chữ a đượ c. Nguy hiể m hơn là cá c bệ nh nhân nà y có thể tiế p tụ c truyề n bệ nh cho
ngườ i khá c. V vy vic pht hin v ngăn chặn s lan trn ca cc chng lao
khng đa thuc l vn đ quan trng nht trong chin lượ c điề u trị lao hiệ n nay.
1.2. Vi khuẩ n lao
1.2.1. Đc đim phân loạ i
Vi khuẩ n lao thuộ c giớ i Bacteria , ngnh Actinobacteria , bộ
Actinomycetales, phân bộ , h Mycobacteriaceae, giố ng Mycobacterium [18].
Tên khoa họ c củ a vi khuẩ n lao l: Mycobacterium tuberculosis.
Cc chng vi khun lao đưc chia lm 2 nhm: Mycobacterium
tuberculosis gồ m bố n loi c kh năng gây bnh ở người , v nhm
Mycobacteria other than tuberculosis gồ m nhiề u loà i không gây bệ nh ở
ngườ i [6,7].
1.2.2. Đc đim hnh th
Vi khun lao c hnh trc khun , kch thước 2 – 4 μm, rộ ng 0,3 – 1,5
μm. Trự c khuẩ n thanh mả nh , đứ ng riêng lẻ hoặ c xế p thà nh hình chữ N , Y, V
hoặ c thà nh dã y phân nhá nh như cà nh cây .
Vi khun lao không di độ ng, không sinh bà o t, kh bắ t mu cc thuố c
nhuộ m thông thường do có lớp sp ở thnh t bo [7].
1.2.3. Kh năng gây bnh
Cc bnh lý nhiễm trùng l nguyên nhân gây t vong hng đu trên th
giới. Không ch c nhng bnh nhiễm trùng mới pht sinh m nhng bnh
nhiễm trùng c gây cht người đ bit từ lâu cng ti xut hin. Hơn na t l
vi khun gây bnh đ khng khng sinh ngy cng tăng cao l nguy cơ lớn
cho sc khỏe cng đng. Nhng bng chng gn đây cho thy cc tc nhân
gây bnh mặc dù rt khc nhau đu s dụng nhng phương thc chung đ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
pht đng qu trnh nhiễm trùng v gây bnh. Nhng cơ ch ny to nên đc
lc ca vi khun. Tm hiu cc cơ ch m vi khun s dụng đ xâm nhp v
gây bnh c ý ngha quan trng trong cuc chin chng li cc tc nhân bé
nhỏ ny [7].
Đc lc ca vi khun lao c liên quan đn “Cord factor” (trehalose –
6,6’ – dimycolate) l cht gây c ch hot đng ca t bo bch cu , gây nên
nhữ ng u hạ t mã n tính . Miễ n dị ch trong bệ nh lao ngà y nay đượ c xá c đị nh là
đá p ứ ng miễ n dị ch qua trung gian tế bà o . Đá p ứ ng miễ n dị ch là m chậ m sự
nhân lên củ a vi khuẩ n lao , gây hạ n chế sự lan trà n củ a vi khuẩ n lao , dẫ n tớ i
ph hy t bo vi khun . Đá p ứ ng miễ n d ch trong bnh lao pht sinh mt
phn ng qu mun . Mộ t số trườ ng hợ p vi khuẩ n lao có khả năng ứ c chế hoặ c
tiêu diệ t trở lạ i bạ ch cầ u ngườ i và tồ n tạ i dướ i dạ ng ngủ trong cá c u hạ t nên cơ
thể không tiêu diệ t đượ c . Đặc bit trong cá c trườ ng hợ p lao khá ng thuố c cơ
thể không tiêu diệ t đượ c vi khuẩ n và cá c thuố c cũ ng không tá c độ ng đượ c . Đó
l mt vn đ nan gi i trong điề u trị bệ nh lao [8].
Vi khuẩ n lao có thể và o cơ thể qua nhiề u đườ ng , thườ ng là qua đườ ng
hô hấ p, bên cạ nh đó là cá c đườ ng tiêu hó a , da, kế t mạ c mắ t... Sau khi gây tổ n
thương tiên phá t , vi khuẩ n lao có thể theo đườ ng bạ ch huyế t hoặ c đườ ng má u
tớ i cơ quan khá c gây tổ n thương thứ phá t .
Nhiề u cơ quan : phổ i, thậ n, mng no, xương, hch, da... đu c th b
vi khuẩ n lao xâm nhậ p , nhưng thườ ng bị hơn cả là phổ i và vị trí gặ p nhiề u
nhấ t là đỉ nh phổ i, nơi có phân á p oxy 120 mmHg [6].
1.2.4. Hệ gen củ a vi khuẩ n lao
Hệ gen củ a v i khuẩ n lao đã đượ c đọ c trì nh tự , c chiu di 4.411.522
cặ p base trong đó có 3.924 trnh t đưc d đon l c m ha protein , tỷ l G
+ C chiế m đế n 65,6%. Genome củ a vi khuẩ n lao có chứ a tớ i 90,8 % trnh t
m ha protein và chỉ có 6 gen giả [28].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
1.3. Gen KatG v tnh kháng thuốc isoniazid vi khun lao
Gen katG l mt đon DNA c kch thước 2223 bp, nằ m trên nhiễ m sắ c
thể củ a vi khuẩ n lao và chị u trá ch nhiệ m m ha cho enzyme catalase -
peroxidase. Ngườ i ta nhậ n thấ y có khoả ng 95% cc chng vi khun lao khng
isoniazid c đt bin trên gen ny [28].
Gen katG mã hóa cho enzyme catalase-peroxidase. Enzyme ny hot
hóa isoniazid bng cch kt hp axyl isonicotinic với NADH đ to thnh
phc h axyl isonicotinic-NADH. Phc h ny liên kt chặt ch với enzyme
ketoenoylreductase (m ha bởi gen InhA), theo đ lm ngăn cn cơ cht
enoyl-AcpM. Qu trnh ny lm c ch s tng hp axit mycolic cn cho
thnh t bo vi khun lao. Cơ ch phân t ca tnh khng isoniazid ch yu c
liên quan tới đt bin thêm đon/mt đon hoặc cc đt bin nhm ngha/vô
ngha, trong đ ch yu diễn ra ti codon 315 v 463 (S315T) ca gen katG
mã hóa catalase-peroxidase. Nu c s bin dng hay đt bin ở base th 2 ti
codon 315 ca gen katG (AGC bin thnh ACC hay ACA) s dẫn đn lm
gim hoặc mt hon ton hot tnh ca enzyme catalase-peroxidase do đ M.
tuberculosis s trở thnh khng thuc isoniazid [51]. Do đ pht hin s thay
đi di truyn ny trong gen katG c th cung cp mt phương php sng lc
nhanh v chnh xc cho vic pht hin cc chng M. tuberculosis kháng
isoniazid.
1.4. Chẩ n đoá n vi khuẩ n lao khá ng Isoniazid
Vi khuẩ n lao khá ng isoniazid đượ c xc đnh theo phương php chẩ n
đoá n kiể u gen. Cc phương php chn đon kiu gen đu da trên cơ sở xc
đị nh độ t biế n ở cá c gen có liên quan khá ng thuố c tương ứ ng .
Để xá c đị nh độ t biế n trên gen katG hiệ n có nhiề u phương phá p , song
gii trnh gen vẫn l phương ph p cơ bả n, chnh xc, r rng nht . Tuy nhiên
đây là phương phá p không phả i nơi nà o cũ ng là m đượ c vì đò i hỏ i má y mó c
thiế t bị đắ t tiề n và nhân lự c có trì nh độ để vậ n hà nh khai thá c [28].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
Gii trnh t (DNA squencing ) l phương phá p xá c đị nh vị trí sắ p xế p
cc nucleotide trong phân tử DNA . Nguyên lý củ a phương phá p nà y là : Tổ ng
hợ p cá c mạ ch đơn DNA mớ i có độ dà i ngắ n hơn mạ ch khu ôn, nhờ kỹ thuậ t
đá nh dấ u và ngắ t đoạ n trong quá trì nh tổ ng h p mch DNA , thu đượ c cá c
mch đơn hơn ké m nhau mộ t base từ đó có đượ c sơ đồ trậ t tự mạ ch DNA
khuôn mẫ u. So sá nh trậ t tự củ a mẫ u thí nghiệ m vớ i trậ t tự DNA ch un ta bit
đượ c vị tr cc sai lch (độ t biế n) [33].
ng dụ ng cá c kỹ thuậ t sinh họ c phân tử đã xá c đị nh cá c chủ ng vi
khuẩ n lao khá ng isoniazid là do có độ t biế n ở gen katG. Codon xy ra độ t
biế n là codon 315 [34].
Sự độ t biế n xả y ra là do thay thế nucleotid e ở codon 315 (AGC ACC
hoặ c AGC ACA) [34].
Để giả i trì nh tự gen katG, hiệ n nay ngườ i ta có thể thự c hiệ n trự c tiế p
từ sả n phẩ m PCR . Khi sả n phẩ m PCR là đơn nhấ t và có độ di thch hp cho
việ c phân tí ch kế t quả thì có thể thự c hiệ n giả i trì nh tự trự c tiế p. Cng c th
gii trnh t thông qua tá ch dò ng , gắ n đoạ n gen katG cầ n nghiên cứ u và o
vector. Đoạ n gen cù ng vớ i vector tá i tổ hợ p đượ c nhân lên trong tế bà o E.coli.
Khi giả i trình tự gen , c đon gen katG v 1 phn vector đề u đượ c xá c đị nh
trnh t. Gii trnh t thông qua tch dng đượ c ứ ng dụ ng khi sả n phẩ m PCR
không đượ c tố t , đặ c biệ t l trong cc trườ ng hợ p gây độ t biế n nhân tạ o kiể m
chứ ng khá ng thuố c và trong nghiên cứ u biể u h iệ n gen [6].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
CHƢƠNG 2
ĐI TƢNG, VẬ T LIỆ U VÀ PHƢƠNG PHÁ P NGHIÊN CƢ́ U
2.1. Đối tƣng nghiên cu
Cc chng vi khun lao M. tuberculosis đưc cung cp bởi Hc vin
Quân y.
Bng 2.1: Đc đim khng sinh đ ca cc chng vi khun lao
M DNA M Chng Khng thuc
ĐA1 TB06-22 HSRE
ĐA2 TB06-23 HSRE
ĐA3 TB06-26 HSRE
ĐA4 TB06-27 HSR
ĐA5 TB06-28 HSRE
ĐA6 TB06-31 HSRE
ĐA7 TB06-33 HSRE
ĐA8 TB06-35 HSR
ĐA9 TB06-36 HSRE
ĐA10 TB06-37 HSRE
ĐA11 TB06-38 HSRE
ĐA12 TB06-39 HSR
ĐA13 TB06-41 HSRE
ĐA14 TB06-51 HSRE
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
2.2. Vậ t liệ u thiế t bị và dụ ng cụ nghiê n cƣ́ u
2.2.1. Cc sinh phm ha cht chính
Bng 2.2: Cc sinh phm ha cht chính
Tên hó a chấ t Hng sản xut
1. H/c dù ng trong PCR
Tris base
Lysozyme
Proteinase K
Agarose
Thang chuẩ n DNA
EDTA
Taq-DNA-polymerase
2. H/c sinh phẩ m dù ng trong tá ch dò ng
Pepton
Yeast Extract
Nacl
Agar
Ampicilin
X-gal
IPTG
Accuprep plasmid Mini Extraction Kit
EcoRI
pBT
3. H/c phụ c vụ giả i trì nh tƣ̣ gene
Big Dye Terminator V3.1
HiDi Formamid
Ethanol tuyệ đố i
Applied BioSciences (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Sigma (Mỹ)
Sigma (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Applied BioSciences (Mỹ)
Applied BioSciences (Mỹ)
Fermentas (Mỹ)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
2.2.2. Cc my v thit b chính
Bng 2.3: Cc my v thit b chính
Tên má y, thiế t bị Hng sản xut
T m ổ n nhiệ t
My PCR (GenAmp PCR System 9700)
My PCR (Thermo cycle)
My ly tâm (Biofuge Primo R)
My đo pH (Digital pH Meter Delta 320)
My chụp nh Gel-Doc
T lnh -20
0
C, -80
0
C
L vi sng
T an ton sinh hc cp II Nuaire
Bể ổ n nhiệ t
My lắ c Gyromax 737R
My quang ph t ngoi kh bin Nano Drop
My phân tch trnh t DNA ABI 3100-
Avant
Sanyo (Nhậ t Bả n)
Applied BioSciences (Mỹ)
Bio-rad (Php)
Heraeus (Mỹ)
Thommas Scientific (Mỹ)
Dolphin (Mỹ)
Nuaire (Mỹ)
Sanyo (Nhậ t Bn)
Nuaire (Mỹ)
Memmert (Đc)
Amerex Instrument (Đc)
Analitika (Đc)
Applied BioSciences (Mỹ)
2.2.3. Cc mi dng trong nghiên cu
Cc mi đặ c hiệ u cho phá t hiệ n trự c khuẩ n lao và lao khá ng thuố c đượ c
sử dụ ng cho phả n ứ ng PCR n hân cá c đoạ n gen đí ch có trình tự tương ứ ng là :
- Cặ p mồ i dùng cho nhân trì nh tự gen katG:
KatG F: 5'-GAG CCC GAT GAG GTC TAT TG-3'
KatG R: 5'-ACA AGC TGA TCC ACC GAG AC-3'
- Cặ p mồ i dùng cho gii trnh t gen katG:
M13 F: 5'-GTAAAACGACGGCCAG-3'
M13 R: 5'-CAGGAAACAGCTATGAC-3'
Cc trnh t ny đưc gi tng hp ở công ty Invitrogen , Hồ ng Kông.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
2.3. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u
2.3.1. Thiế t kế nghiên cƣ́ u
Tiế n hà nh nghiên cứ u theo phương phá p :
- Dch tễ hc mô t, điề u tra cắ t ngang, c đi chng.
- Thự c nghiệ m labo có đố i chứ ng .
Sơ đồ nghiên cƣ́ u
DNA (Tch t vi khun
lao đã đƣợ c xá c đị nh tí nh
khng thuc)
Nhân bả n đoạ n gen katG
sƣ̉ dụ ng mồ i đặ c hiệ u
Sn phm gen KatG
Tch dng gen KatG
Sn phm vector c đon
gen KatG
Gii trnh tự gen KatG
Xc đnh đt bin liên
quan đế n tính khá ng INH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
2.3.2. Cc k thut c th
2.3.2.1. K thut nhân bả n đoạ n gen katG sử dụ ng mồ i đặ c hiệ u
Sơ đồ qui trì nh nhân bn đon gen KatG
C th:
1. Sau khi đo nồ ng độ DNA khuô n, tnh v to cc nng đ DNA ca
cc mẫu như nha u để khi đưa và o hỗ n hợ p sả n phẩ m cùng mộ t thể tí ch DNA
khuôn, v đt khong 100 ng/thể tí ch 25µl phn ng.
2. Tnh cc gi tr ca cc thnh phn khc .
Đo nồ ng độ DNA củ a mẫ u
nghiên cƣ́ u
Tính ton gi tr cc thnh
phầ n phn ng PCR
To hn hp phn ng
Nhân gen theo chu trình
nhiệ t đã đƣợ c tố i ƣu hó a
Điệ n di kiể m tra vạ ch đặ c
hiệ u
Sƣ̉ dụ ng sả n phẩ m PCR là m
DNA chè n và o plasmid
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
19
Bng 2.4: Tính ton cc thnh phn cho phn ng PCR
Thnh phn phản ng PCR Thể tí ch (µl) Nồ ng độ
Nướ c 10,25
MgCl
2
(25 mM) 2,5 2 mM
PCR bufer (10X) 2,5 1 X
dNTP mix (5mM) 2,5 0,2 mM
Mồ i KatG F 1 0,5 µM
Mồ i KatG R 1 0,5 µM
Taq Polymerase 0,25 1 unit
DNA khuôn 5
Tổ ng 25
Cc thnh phn ny ở phn ng ca cc mẫu bnh phm đu ging
nhau. C đi chng âm khi tin hnh phn ng .
3. Chu trì nh nhiệ t như sau:
4. Điệ n di sả n phẩ m PCR trên a garose 1,5%, nhuộ m Ethidium bromide
v đc kt qu trên my Gel - Doc.
95
0
C
5 pht
95
0
C
1 pht
56
0
C
45 giây
72
0
C
1 pht
72
0
C
4 pht
4
0
C
60 pht
35 chu kỳ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
2.3.2.2. K thut tách dng (cloning), tạo sn phm phc v gii trnh t gen
katG
Sơ đồ qui trì nh tá ch dò ng
Sau khi nhân bả n thà nh công đoạ n gen katG, chng tôi tin hnh lm
sch (thôi gel) bằ ng bộ kit QIAquick Gel Extraction . Trong quá trì nh thao tá c
trên đè n tím rấ t có thể bị đứ t gẫ y cá c nucleotide s gây nh hưởng k hông tố t
tớ i sả n phẩ m kế t nố i , v vy trước k hi thự c hiệ n phả n ứ ng kế t nố i chng tôi
tiế n hà nh thự c hiệ n phả n ứ ng nố i đầ u A . Thnh phn phn ng đưc trnh
by ở bng 2.5.
Tinh sạ ch và gắ n đoạ n gen và o vector tá ch
dng pBT to vector tá i tổ hợ p
Đƣa vector tá i tổ hợ p và o tế bà o khả biế n
Nuôi cấ y tế bà o có vector
Lƣ̣ a chọ n tế bà o mang vector tá i tổ hợ p theo
nguyên tắ c chọ n lọ c khuẩ n lạ c xanh trắ ng
Kiể m tra và tá ch plasmid
Thu plasmid, kiể m tra đoạ n gen
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
21
Bng 2.5: Tính ton cc thnh phn cho phn ng ni đu A
Thnh phn phản ng PCR Thể tí ch (µl) Nồ ng độ
Nướ c 5,25
MgCl
2
(25 mM) 2,5 2 mM
PCR bufer (10X) 2,5 1 X
dNTP mix (5mM) 2,5 0,2 mM
Taq Polymerase 0,25 1 unit
DNA khuôn 7
Tổ ng 20
Sn phm đưc tiế n hà nh trên má y PCR ở 72
0
C trong 10 pht.
Sau đó tiế n hà nh tinh sạ ch sả n phẩ m PCR theo qui trì nh củ a nhà sả n xuấ t.
Qui trì nh:
- Thêm 100 µl building buffer và o cá c Eppendorf chứ a mẫ u vừ a đượ c
nố i đầ u A. Vortex nhẹ .
- Ht hế t sn phm trên sang cc Eppendorf c bổ sung cộ t lọ c.
- Ly tâm 13000 vng/pht/4
0
C. Đ dch lỏng, thu cặ n bá m trên cộ t lc.
- Thêm 500 µl Washing buffer và o Eppendorf. Ly tâm 13000
vng/pht/4
0
C. Đ dch, thu cặ n bá m trên cộ t lc.
- Lặ p lạ i bướ c trên.
- Lm khô bng cch ly tâm thêm 1 lầ n nữ a.
- Thêm 15 µl nướ c deion và o. Đi trong vng 1 pht.
- Thu dị ch, loi bỏ ct lc.
Sau đó thự c hiệ n cá c bướ c sau:
1. To sn phm kt ni
Kế t nố i đoạ n gen katG cầ n nghiên cứ u vớ i vector pBT theo qui trì nh
ca nh sn xut.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
Qui trì nh:
- 2X Papid Ligation Buffer 1 µl
- T4 DNA Ligase 1 µl
- pBT Vector 1
- PCR product 5 µl
- Nướ c cấ t khử ion vừ a đủ 10 µl.
Sau đó sn phm đưc tiế n hà nh trên má y PCR ở 22
0
C trong vò ng 60 pht.
2. Biế n nạ p và nuôi cấ y tế bà o có vector tá i tổ hợ p
Biế n nạ p sả n phẩ m kế t nố i trên và o tế bà o khả biế n E.coli DH5α theo
phương phá p số c nhiệ t [15]. Nuôi cấ y tế bà o và kiể m tra sự có mặ t củ a vector
ti t hp trong t bo theo qui trnh sau :
- Lấ y tế bo kh bin ra khỏi t âm , đ trong nước đ (4
0
C) trong vò ng
10-15 pht.
- Ht 5 µl sả n phẩ m kế t nố i cho và o cá c ống tế bà o khả biế n (c đo nh).
- Để ố ng t bo kh bin trong nước đ (4
0
C) 30 pht, số c nhiệ t ở 42
0
C
trong vò ng 90 giây.
- Tiế p tụ c giữ ở 4
0
C trong vò ng 1-2 pht.
- Thêm 100 µl LB lỏ ng vo cc ng t bo kh bin trên (c đo nh ),
cho ngay cc ng t bo kh b iế n ny vo t nuôi cy lắc , đ ở 37
0
C và 220
vng/pht trong 1 giờ .
- Ht 150 µl dch khun đ nuôi lắc cấ y trả i trên đĩ a thạ ch LB đặ c có
carbenicillin, X-gal, IPTG.
- Giữ sả n phẩ m ở tủ n nhit 37
0
C qua đêm (18-24 giờ ).
- Khi trên bề mặ t đĩ a thạ ch xuấ t hiệ n cá c tế bà o xanh trắ ng , lự a chọ n
cc khuẩ n lạ c trắ ng chấ m và o 3 ml LB lỏ ng có khá ng sinh carbenicillin vớ i
nồ ng độ 100 µg/ml.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
- Lấ y 1 µl dị ch khuẩ n là m phả n ứ ng PCR k iể m tra đoạ n gen vớ i 2 mồ i
KatG F v KatG R (chu trì nh nhiệ t như vớ i PCR nhân đoạ n gen katG).
- Tiế n hà nh điệ n di kiể m tra sả n phẩ m PCR , nế u mẫ u nà o có vạ ch
tương ứ ng vớ i đoạ n gen KatG th s dụng mẫu đ đ tch plasmid .
3. Tch chit plasmid (Sử dụ ng cá c hó a chấ t có tạ i phò ng Công nghệ tế
bo thc vt - Việ n CNSH).
Sử dụ ng kit QIAprep spin Miniprep (ca hng QIAGEN ) v quy trnh
ca nh sn xut đ tch chit plasmid . Đây là phương phá p tá ch chiế t
plasmid lượ ng nhỏ từ 1-1,5 ml khuẩ n lạ c E. coli.
- Ht 2 ml dị ch khuẩ n cho và o Eppendorf 2 ml.
- Ly tâm 8000 vng/2 pht ở 4
0
C thu khuẩ n.
- Thêm 100 µl sol I, vortex nhẹ cho tan cặ n.
- Thêm 200 µl sol II, đả o nhẹ Eppendorf.
- Thêm 150 µl sol III, đả o nhẹ Eppendorf cho dị ch chuyể n sang mà u
trắ ng. (Đả o ngay khi thêm hó a chấ t và o Eppendorf, trnh kt ta cục b).
- Ly tâm 13000 vng/10 pht/4
0
C. Ht 300 µl dịch, bỏ cặn.
- Thêm 1 lượ ng tương đương P CI 24:1 (24 phenol-chloroform -
isoamylalchohol). Lắ c mạ nh, ly tâm 13000 vng/10 pht/4
0
C. Thu pha trên.
- Thêm 1 lượ ng tương tương isopropanol . Lắ c đề u.
- Ly tâm 13000 vng/10 pht/4
0
C. Thu cặ n.
- Rử a cồ n. Ly tâm 13000 vng/5 pht/4
0
C.
- Đi khô.
- Thêm 50 µl nướ c deion.
4. Kiể m tra sự có mặ t củ a đoạ n gen chè n và o plasmid
Sử dụ ng enzym cắ t giớ i hạ n BamHI để cắ t plasmid . Theo như sơ đồ
vector pBT thì chỉ cầ n mộ t enzym ny l c th cắt ở c hai đầ u phí a trướ c vị
tr ca đon gen chè n và o. Kế t quả sau khi thự c hiệ n phn ng cắt s thu đưc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
hai phầ n: to mt vch trên hnh nh đin di c kch thước khong 684 bp và
mộ t vch l phn cn li ca plasmid khong 2705 bp.
Qui trì nh dùng BamHI:
- 10X BamHI buffer: 2µl
- BamHI enzym: 1µl
- DNA plasmid: 5µl
- Nướ c deion vừ a đủ 20µl
Sn phm đượ c tiế n hà nh ở b n nhit 37
0
C trong vò ng 90 pht. Sau
đó điệ n di trong agarose 1% kiể m tra vạ ch đặ c hiệ u . Nhữ ng mẫ u nà o có vạ ch
tương ứ ng vớ i v tr 684 bp thì c th s dụng đ đc trnh t.
Sau khi xá c đị nh đượ c mẫ u plasmid đi đọ c trình tự , pha loã ng plasmid
50 lầ n rồ i hú t 10µl mẫ u đó cho và o Eppendorf, bổ xung thêm 5µl RNAase.
Sn phm đưc tin hnh ở b n nhiệ t 37
0
C trong vò ng 90 pht đ kh RNA.
2.3.2.3. Phương phá p đọ c trình tự DNA theo Sanger trên má y đọ c trình
tự tự độ ng phân tí ch kế t quả bằ ng cá c phầ n mề m chuyên dụ ng
Plasmid đượ c gử i đọ c trì nh tự ti phng Công ngh gen t rng đim -
Việ n Công nghệ Sinh họ c .
* Phân tí ch kế t quả :
- Kiể m tra kế t quả thu đượ c bằ ng phầ n mề m má y tính ABI 3130.
- Khai thá c dữ liệ u từ ngân hà ng gen , thiế t lậ p chủ n g chuẩ n wild type
đ so snh.
- Xử lý , phân tí ch cá c trnh t đon gen katG c kch thước khong 684
bp ca cc chng vi khun lao bng chương trnh phân tch chui BioEdit . So
snh đi chiu với cc d liu ở ngân hng gen đ c kt qu cc v tr đt
biế n củ a từ ng chủ ng nghiên cứ u.
Xử lý số liệ u theo phương phá p thố ng kê , sử dụ ng chương trì nh phân
tch sinh hc Star View v5.0 đ xc đnh cc mi liên quan khng thuc .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
25
CHƢƠNG 3
KẾ T QUẢ NGHIÊN CƢ́ U V THO LUN
3.1. Kế t quả nhân bản gen katG các chủ ng vi khuẩ n lao nghiên cƣ́ u
Sử dụ ng cặ p mồ i katG F v katG R nhân bả n đoạ n gen katG bằ ng kỹ
thuậ t PCR. Sau khi có đượ c sả n phẩ m PCR , chng tôi tiế n hà nh kiể m tra đoạ n
gen đượ c nhân lên bằ ng phương phá p điệ n di trên agarose 1%. Kế t quả đượ c
thể hiệ n như trong ả nh 3.1 v 3.2.