Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tài liệu Cấu trúc BTS của Ericsson ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.27 KB, 26 trang )

ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
BTS Ericsson - RBS2206
1. Một số đặc điểm cơ bản
- Loại thiết bị: công nghệ GSM, tủ indoor (dùng lắp đặt trong phòng kín),
dùng cho ô marco, h
ỗ trợ tối đa 12 TRX/1tủ.
- Mặc dù có kích thước tương đương với tủ RBS2202 nhưng có dung lượng
gấp đôi vì sử dụng bộ thu phát và bộ kết hợp kép (double capacity transceiver and
combiners).
Hình 1. Dòng thiết bị RBS 2000
- Khối thu phát kép được ký hiệu là dTRU có cùng kích thước với TRU đơn
nh
ưng chứa tới 2 bộ thu phát (TRU = Transceiver Unit).
ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
- dTRU dùng trong tủ RBS2206 có khả năng hỗ trợ EDGE (công nghệ di
động thế hệ 2,5G tiếp theo của GPRS) đ
áp ứng giải pháp giao tiếp số liệu với tốc
độ cao. RBS 2206 có khả nă
ng hỗ trợ EDGE trên cả 12 bộ thu phát.
- RBS2206 sử dụng 2 loại bộ kết hợp mới (combiner) rất linh hoạt, do đó 1 tủ
RBS2206 thể hoạt động với cấu hình 1 sector, 2 sector hoặc 3 sector, có thể sử
dụng kết hợp băng tần GSM900/1800, GSM800/1900 hay GSM800/1800.
+ Khi sử dụng bộ kết hợp lọc (filter combiner, ký hiệu: CDU-F) thì
RBS2206 h
ỗ trợ hoạt động một trong các cấu hình là 3x4 (4/4/4), 2x6 (6/6) và
1x12 (Omni12) s
ử dụng các băng tần GSM900 và 1800.
+ CDU-G combiner có th
ể được cấu hình theo 2 chế độ: chế độ dung lượng


và chế độ vùng phủ. Khi hoạt động ở chế độ vùng phủ, công suất tại đầu ra của nó
t
ăng lên 3,5 dB và rất hiệu quả với các site có vùng phủ sóng là nông thôn, ngoại ô
hoặc khi bắt đầu cung cấp dịch vụ cho một khu vực mới với chi phí thấp nhất. Để
hoạt động với cấu hình 4/4/4 ta phải sử dụng 3 khối CDU-G.
2. Cấu trúc tủ RBS 2206
1 tủ RBS 2206 bao gồm các khối sau:
- Đơn vị cấp nguồn PSU (power supply unit)
- Đơn vị chuyển mạch phân phối DXU (Distribution switch unit)
- Mô đun phân phối trong (Internal distribution module)
- Bộ thu phát kép dTRU (double transceiver unit)
- Bộ phận hoán chuyển cấu hình CXU (Configuration switch unit)
- B
ộ phận phân phối và kết hợp CDU (Combiner and Distribution unit)
- Đơn vị đấu nối điện xoay chiều và một chiều ACCU/DCCU (AC or DC
connection unit)
- Kh
ối điều khiển quạt FCU (Fan control unit)
- Bộ lọc điện một chiều (DC Filter)
ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
Hình 2. RBS2206
2.1. Khối cấp nguồn PSU
- PSU biến đổi điện áp của nguồn cấp sang điện áp tiêu chuẩn của hệ thống
là 24VDC.
- PSU có th
ể hoạt động theo cấu hình có dự phòng N+1 (N khối phục vụ và
1 kh
ối dự phòng).
- N

ếu sử dụng ắc quy dự phòng thì nên dùng thêm 1 PSU mở rộng để phục
vụ việc nạp ắc quy. Nếu RBS đã được gắn 1 PSU dự phòng rồi thì không cần thêm
PSU m
ở rộng để nạp accu.
- RBS 2206 có gắn thiết bị bảo vệ chống đột biến điện áp, tuy nhiên vẫn nên
l
ắp thêm 1 bộ lọc sét và chống đột biến điện áp bên ngoài.
2.2. Khối chuyển mạch phân phối DXU
- DXU cung cấp khả năng giao tiếp của hệ thống RBS2206 với các đường
truyền 2Mbit/s hoặc 1,5Mbit/s và cung cấp các kết nối theo từng khe thời gian tới
chính xác từng TRX.
ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
- DXU có nhiệm vụ tách tín hiệu mang thông tin đồng bộ hệ thống từ đường
truyền PCM và dùng tín hiệu này để kích hoạt bộ phận phát tín hiệu định thời
chuẩn cho RBS.
- DXU hỗ trợ tính năng ghép kênh lớp LAPD, chức năng hội tụ lớp LAPD
(LAPD concentration) và chức năng Multi Drop.
Hình 3. Khối DXU-21
- 1 tủ RBS 2206 có 1 khối DXU-21 với các đặc điểm sau:
+ Có 4 cổng truyền dẫn (cả E1 và T1)
+ Ph
ần cứng sẵn sàng hỗ trợ chức năng EDGE trên cả 12 TRX
+ Hỗ trợ 1 mạng vô tuyến đồng bộ với sự trợ giúp của 1 giao diện để giao
tiếp với 1 bộ thu tín hiệu GPS (Hệ thống định vị toàn cầu) bên ngoài.
+ H
ỗ trợ chức năng định vị di động với sự trợ giúp của 1 giao diện giao tiếp
với 1 bộ LMU bên ngoài.
+ Ph
ần cứng sẵn sàng hỗ trợ tính năng bổ sung “site LAN” thông qua 1 bus

External O&M (EOM). Bus này
được thiết kế theo tiêu chuẩn cổng Ethernet.
+ Hỗ trợ đồng bộ TG
+ Tích hợp chức năng ECU.
2.3. Mô đun phân phối trong IDM
IDM gồm 2 chức năng:
- Phân ph
ối điện áp hệ thống 24VDC tới các bộ phận của tủ RBS và đóng
vai trò là 1 c
ầu chì với điện áp tải là 24VDC
- Có 1
điểm kết nối trên IDM để kết nối vòng xuyến ESD với thiết bị tiếp
đất về đ
iện.
2.4. Khối thu phát kép dTRU
- Mỗi tủ RBS2206 có thể gắn tối đa 6 dTRU (tương đương với 12 TRX)
ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
Hình 4. Khối dTRU
- Có nhiều loại dTRU khác nhau được phân biệt bởi băng tần hoạt động và
kh
ả năng hỗ trợ EDGE. Tất cả các loại dTRU đều hỗ trợ về phần cứng
cho các chức năng HSCSD và GPRS, riêng EDGE dTRU hỗ trợ về phần
cứng để nâng cấp lên các chức năng ECSD và EGPRS.
- dTRU h
ỗ trợ nhiều chuẩn mã hoá khác nhau. dTRU có thể sử dụng chuẩn
A5/1 hoặc A5/2. Quá trình mã hoá được điều khiển thông qua phần mềm.
- Một bộ ghép lai (hybrid combiner) được gắn bên trong dTRU. Bộ ghép
này có thể được sử dụng, là chức năng lựa chọn kết hợp với CDU-G để
tăng số lượng TRX cho mỗi anten. Cũng có thể bỏ qua bộ ghép lai này

b
ằng cách nối cáp vào mặt trước của dTRU.
- dTRU sẵn sàng về phần cứng để tăng cường hiệu năng hoạt động thông
qua việc nâng cấp phần mềm. Ví dụ: phân tập 4 nhánh thu và quá trình
tri
ệt tiêu nhiễu mở rộng EIS.
2.5. Khối chuyển mạch cấu hình CXU
- Nhiệm vụ của CXU là kết nối chéo giữa CDU và dTRU tại đường thu.
CXU giúp việc nâng cấp hoặc cấu hình lại một tủ RBS được thuận tiện,
hạn chế việc di chuyển hoặc thay thế cáp RX.
Hình 5. Khối CXU
- Các đầu vào và ra RX trên dTRU và CDU được đặt ở những vị trí để tối
thiểu hoá số loại cáp được sử dụng kết nối giữa CXU với dTRU/CDU.
2.6. Khối kết hợp và phân phối CDU
- CDU kết hợp các tín hiệu được phát đi từ các TRX và phân chia các tín
hi
ệu mà nó thu được từ anten.
- Các bộ lọc song công được đặt bên trong CDU. Một bộ nối đo đạc
(measuring coupler) đặt bên trong CDU cung cấp các phép đo công suất
ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
tới và công suất phản xạ phục vụ việc tính toán hệ số sóng đứng điện áp
VSWR.
- Có 2 lo
ại CDU khác nhau dùng cho GSM 900 và 1800 (CDU-F và CDU-
G) và m
ột loại CDU dùng cho GSM 800 và GSM 1900 (CDU-G)
+ CDU-G có tính n
ăng ghép lai hỗ trợ nhảy tần băng cơ bản và nhảy tần kết
hợp.

+ CDU-F có tính năng kết hợp lọc hỗ trợ các cấu hình lớn hỗ trợ nhảy tần
băng cơ bản. CDU-F được tối ưu hoá cho các cấu hình lớn với công suất đầu
ra tối đa trên số lượng anten tối thiểu.
Hình 6. Khối CDU-G và CDU-F
- Các bộ lọc song công cho phép cả đường thu lẫn đường phát kết nối tới
cùng một anten. Các cấu hình song công cũng cho phép giảm thiểu số
lượng anten và feeder cần thiết cũng như hạn chế suy hao tại các bộ kết
hợp trên đường truyền.
- Cả CDU-G và CDU-F đều sẵn sàng về phần cứng để hỗ trợ EDGE.
2.7. Đơn vị kết nối điện xoay chiều, một chiều ACCU/DCCU và bộ lọc điện
một chiều DC Filter
- ACCU/DCCU dùng phân chia và kết nối điện áp cung cấp 120-250 VAC
(ACCU) hay -48/-60 VDC (DCCU) c
ủa nguồn vào tới các PSU.
- Bộ lọc điện 1 chiều dùng kết nối bộ cấp nguồn vào +24 VDC (PSU) với bộ
ắcquy dự ph
òng.
- Kh
ối accu dự phòng chỉ có khi điện áp nguồn cung cấp là 120-250VDC.
2.8. Đơn vị điều khiển quạt
Khối FCU điều khiển các quạt gió bên trong tủ thiết bị. Môi trường làm việc
bên trong tủ được duy trì trong một khoảng giới hạn của nhiệt độ nhờ vào việc điều
khiển các quạt gió. Môi trường làm việc được điều khiển bởi DXU thông qua FCU
với sự hỗ trợ của các bộ cảm biến nhiệt đặt bên trong các khối RU.
2.9. Khối khuếch đại TMA (Tower Mounted Amplifier)
ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
Mỗi bộ khuếch đại nhiễu tối thiểu TMA là một lựa chọn có thể được sử
dụng theo yêu cầu để bù lại suy hao do anten - feeder và tăng cường hiệu năng cho
t

ất cả các bộ thu. Với mọi cấu hình, CDU-G và CDU-F đều sẵn có các bộ TMA
song công kép như là một tính năng lựa chọn. Để hỗ trợ các bộ khuếch đại TMA,
trong các tủ BTS còn có thêm các bộ phận là mô - đun điểu khiển TMA và các bộ
phun điện thế hiệu dịch (Bias injector). Bộ phun điện thế hiệu dịch được sử dụng
để cung cấp cho khối TMA đ
iện năng 1 chiều từ khối TMA-CM rồi đưa lên feeder
vô tuy
ến cao tần.
2.10. Đơn vị phân tải anten (ASU - Antenna Sharing Unit)
ASU là một bộ phận mới, đã được tích hợp sẵn và là một tính năng lựa chọn
cho GSM 800 và GSM 1900. ASU được dự định để hỗ trợ chức năng phân tải
anten giữa chuẩn TDMA 850 và GSM 800 hoặc giữa TDMA 1900 và GSM 1900.
T
ại đường thu, tín hiệu được đưa từ anten đi qua feeder tới ARP (antenna reference
point- điểm tham chiếu anten) của tủ RBS 2206. Sau đó tín hiệu được lọc, rồi được
khuếch đại tại khối CDU. Tại đầu ra RX của CDU, tín hiệu được đưa tới ASU và
t
ại đây một phần nhỏ của tín hiệu được đưa tới đầu vào RX của khối xử lý trung
tâm của RBS.
3. Đặc điểm kỹ thuật của tủ RBS 2206
- Là tủ đặc dụng dùng cho trạm indoor (lắp đặt trong nhà)
- H
ỗ trợ tối đa 6 đơn vị thu phát kép (tương đương 12 TRX) trên 1 tủ.
- Với một tủ, ta có thể thiết lập được cấu hình hoạt động của trạm là 1
sector, 2 sector ho
ặc 3 sector
- Tủ RBS 2206 đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật về địa chấn
- Cửa tủ có thể xoay sang trái hoặc sang phải
Hình7. Tủ RBS 2206
ANT JOINT STOCK COMPANY

TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
Kỹ thuật viên dễ dàng thao tác với các khối chức năng từ phía mặt trước của
tủ. Không có bất cứ thao tác nào với các khối chức năng đòi hỏi kỹ thuật viên phải
thực hiện từ mặt trái, phải hay phía sau của tủ, điều này cho phép chúng ta có thể
đặt các
tủ sát cạnh nhau với mặt sau sát tường mà vẫn đảm bảo thao tác kỹ thuật
một cách dễ dàng, lại vừa tiết kiệm diện tích.
Các cổng vào của feeder, cáp truyền dẫn, và cáp điện cung cấp nguồn đều
được đặt tại đỉnh tủ.
Accu dự phòng được đặt bên ngoài tủ RBS 2206. Các accu dự phòng được
đặt trong các tủ nguồn lắp ngo
ài của Ericsson với thời gian lưu trữ khác nhau.
3.1. Các thông số kỹ thuật
3.1.1. Các thông số cơ học
Thiết bị
Độ rộng mặt
trước (mm)
Độ rộng mặt b
ên
(mm)
Chiều cao
Tủ có lắp
khung đỡ
600 400 1850
Tủ không có
khung đỡ
600 400 1800
3.1.2. Trọng lượng
Thiết bị Trọng lượng (kg)
Tủ gắn đầy đủ các khối card và có lắp

khung đỡ
230
3.1.3. Các yêu cầu về nguồn điện
Các nguồn cung cấp đảm bảo yêu cầu
- (48/60) VDC
+24 VDC
120-250 VAC
3.1.4. Công suất tiêu thụ
Điện năng tiêu thụ tối đa của RBS2206 là 3855 W (đối với nguồn cung cấp
là 120 - 250 VAC)
N
ếu dùng cả accu dự phòng thì điện năng tiêu thụ để accu nạp đầy có thể lên
đến mức tạm thời là 5780 W.
ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
Các thông số trên được tính trong chế độ hoạt động với mức tải tối đa với
đ
iều kiện tiêu chuẩn. Sự tiêu thụ điện năng trong quá trình hoạt động còn tuỳ thuộc
vào cấu hình trạm.
3.1.5. Các tiêu chuẩn về điện từ
Theo một số tiêu chuẩn của châu Âu và công nghệ GSM
- ETS 300 342-2, the BTS product standard, in line with the European
EMC Directive 89/336/EEC.
- 1999/5/EC Radio and TTE directive.
- EN 55022 Class B.
- GSM:11.21
- FCC, part 15.
3.1.6. Các cảnh báo ngoài
RBS 2206 cung cấp các điểm kết nối cho các cảnh báo ngoài. Các cảnh báo
ngoài được định nghĩa bởi người sử dụng và được thông báo tới BSC thông qua hệ

thống báo hiệu lớp LAPD trên giao diện Abis O&M.
Có tổng cộng là 16 loại cảnh báo ngoài. Các cảnh báo ngoài này được định
nghĩa bằng cách sử dụng hệ thống đầu cuối vận hành và bảo dưỡng (OMT -
Operation and Maintenance Terminal) ho
ặc hệ thống OMT từ xa.
3.1.7. Quá trình nạp dự phòng accu
Các accu dự phòng có bên trong các tủ nguồn lắp ngoài (giống kiểu tủ
SAFT của Alcatel), có tên là BBS 2000, với cùng kích thước như tủ RBS 2206,
thời gian chịu tải khi mất điện lên tới 8 tiếng.
Bên trong tủ BBS 2000 có một đơn vị cầu chì accu được gọi là BFU (Battery Fuse
Unit). BFU có ch
ức năng giám sát, nối hoặc ngắt hệ thống khỏi accu khi điện áp
tụt thấp tới một mức nhất định. Có thể cung cấp nguồn điện cho thiết bị truyền dẫn
bên ngoài với điện áp hệ thống +24 VDC. Điện áp này có thể được cung cấp từ tủ
RBS hoặc accu dự phòng.
Có th
ể chia sẻ accu dự phòng giữa RBS 2206 và RBS 2202/200.
3.1.8. Truyền dẫn
Tất cả các mô-đen thuộc họ RBS 2000 đều hỗ trợ chức năng multi-drop
bypass. M
ỗi một RBS có thể được cấu hình để hoạt động độc lập hoặc hoạt động ở
chế độ tầng tuyến tính ( nối với nhau theo một chuỗi). Cấu hình hoạt động được tạo
ra bởi các phương tiện của hệ thống OMT.
Sự hội tụ và quá trình ghép kênh lớp LAPD có thể được sử dụng để tăng
c
ường hiệu quả truyền dẫn.
Khối DXU-21 được lắp với 4 cổng ngoài hỗ trợ tổng cộng lên tới 8 Mbit/s.
Các giao diện
T1, 1,5 Mbits/s, 100 Ohm
E1, 2 Mbits/s, 120 Ohm

ANT JOINT STOCK COMPANY
TRAINING PURPOSES ONLY - THIS MANUAL WILL NOT BE UPDATE
E1, 2Mbits/s, 75 Ohm
Các giao di
ện này được hỗ trợ trên cùng các cổng vật lý giống nhau.
Các điểm kết nối
E1/120 Ohm và T1/100 Ohm được kết nối vào RBS 2206 thông qua một
connector DSUB 15 chân. E1/75 Ohm được kết nối vào RBS 2206 thông qua một
adapter (có chứa một bộ biến đổi trở kháng) có các connector BNC.
Truy
ền dẫn E1/120 Ohm và T1/100 Ohm hỗ trợ “Long Haul” (Đoạn truyền
dẫn dài). Các chuẩn E1/G.703 và T1/DS1 cho phép tương thích với các thiết bị
truyền dẫn của các nhà cung cấp khác nhau đối với một mức phân cấp truyền dẫn
(ở đây là mức truyền dẫn E1 - chuẩn châu Âu hoặc T1 - chuẩn Mỹ). Thông thường
các chuẩn E1/G.703 và T1/DS1 chỉ đưa ra các giao diện “short haul” (đoạn truyền
dẫn ngắn) với mức suy hao do khoảng cách truyền dẫn tối đa là 6dB (mà chưa cần
thiết bị lặp bù suy hao). Tính năng long haul cho phép mức suy hao khoảng cách
lên tới 30dB và do đó cấu hình mạng truyền dẫn sẽ đạt hiệu quả cao hơn về việc
giảm giá thành.
K
ết nối cho cáp đồng trục (75 Ohm) chỉ hỗ trợ giao diện luồng E1 (không hỗ
trợ T1) và không hỗ trợ tính năng long haul. Khoảng cách cho phép giữa 2 phần tử
trên mạng truyền dẫn được xác định bởi suy hao cáp truyền dẫn và phụ thuộc vào
độ nhạy đầu thu 6 dB được mô tả trong tiêu chuẩn G.703.
Thiết bị truyền dẫn bổ sung
Tủ RBS 2206 có sẵn vị trí cho thiết bị truyền dẫn bổ sung trên khối mở rộng
tuỳ chọn (Optional Expansion Unit - OXU) được đặt bên cạnh khôi DXU.
Trên khối OXU có 2 vị trí cắm card DXX. Hai card này là cổng kết nối số
bao gồm 4 cổng theo tiêu chuẩn G.704 và một khe cho từ 2 đến 4 giao diện bổ
xung có thể là G.703, HDSL, LTE hoặc cáp sợi quang.

Trên khối OXU có 1 vị trí cắm card DXX là một cổng kết nối số bao gồm 4 cổng
G.703.
Trên kh
ối OXU có 1 vị trí cắm card Mini-DXC là một cổng kết nối số bao
gồm 5 cổng G.703.
4. Đặc điểm kỹ thuật vô tuyến GSM 800 của tủ RBS 2206
4.1. Các thông số hệ thống
Dải tần thu 824 - 849 MHz
D
ải tần phát 869 - 894 MHz
Độ rộng băng tần sóng mang 200 KHz

×